SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 2
Thận trọng thuốc ức chế miễn dịch trong
điều trị viêm khớp dạng thấp
Trong điều trị viêm đa khớp, trước chỉ dùng các thuốc chữa triệu chứng như kháng viêm không
steroid (NSAIDs) thì nay còn dùng nhóm thuốc mới gọi là nhóm chống thấp có cải thiện được
bệnh (giảm nhẹ các đợt tiến triển cấp, ngừng hủy hoại, bảo tồn chức năng vận đông khớp) viết
tắt DMAD (disease-modifying anthirheumatic drugs).
Nguyên tắc dùng nhóm DMAD
DMAD là các chất ức chế miễn dịch nên không dùng cho người mắc bệnh : suy giảm miễn dịch
(nhiễm HIV), bị các bệnh khác hay quá già mà khả năng miễn dịch đã bị sụt giảm (vì làm các
bệnh đó trầm trọng thêm). Không dùng cho người bị nhiễm khuẩn nặng, đang dùng kháng sinh.
Không dùng đồng thời với các thuốc làm giảm miễn dịch khác như corticoid (trừ trường hợp đặc
biệt do thầy thuốc chỉ đinh, theo dõi).
DMAD có độc với gan, thận có thể gây rối loạn hệ thống tạo máu: Không dùng DMAD khi các
cơ quan này bị bệnh nặng. Ngay với người bình thường cũng phải làm các chỉ số xét nghiệm gan,
thận, công thức máu trước khi dùng...
Với một số thuốc thường dùngMethotrexat: Methotrexat không chỉ giảm đau, kháng viêm như
NSAIDs mà còn cải thiện tình trạng bệnh.Trước chỉ dùng khi không đáp ứng với NSAIDs,
corticoid; nay cho dùng sớm, ngay sau khi chẩn đoán đúng bệnh, nhằm phát huy tối đa tính năng
cải thiện tình trạng bệnh. Hầu hết, người bệnh dung nạp tốt (chỉ có 1,7% không dung nạp phải
ngừng thuốc). Tuy nhiên, thuốc cũng có một số tác dụng phụ (khoảng 14%).
Những người bị suy hay rối loạn thận nặng, suy hô hấp, suy gan tiến triển, nhiễm HIV,
rối loạn tạo máu (giảm sản tủy xương, giảm bạch cầu, tiểu cầu), thiếu máu lâm sàng nặng, suy
dinh dưỡng nặng thì sự miễn dịch của cơ thể đã bị sút kém. Không dùng methotrexat cho người
bị các bệnh này (methotrexat ức chế miễn dịch làm bệnh nặng thêm).
Methotrexat có thể gây ra bệnh phổi với biến chứng nặng trong bất kỳ giai đoạn điều trị nào, kể
cả khi liều thấp (7,5mg/tuần) và có khi không hồi phục được. Không dùng khi bị bệnh phổi, khi
dùng nếu có biểu hiện bệnh phổi thì phải ngừng ngay.
Methotrexat gây tích lũy ở thận, tăng enzym gan, giảm bạch cầu. Ở người bình thường cũng cần
kiểm tra chức năng thận gan, công thức máu trước khi dùng.
Những người bị béo phì, đái tháo đường, viêm loét đường tiêu hóa, cổ trướng, mất nước, thiếu
folat, già yếu... thường có nguy cơ mắc các bệnh thuộc diện chống chỉ định (nói trên) nên cần
thận trọng khi dùng cho các đối tượng này.
Sulfasalazin: Sulfasalazin làm giảm viêm (không giảm đau), ức chế miễn dịch. Dùng trong viem
khop dang thap khi không đáp ứng với NSAINDs. Sulfasalazin ít gây tác dụng phụ nặng
(giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu toan huyết, chứng đại hồng cầu...) nhưng thường
gây các phản ứng phụ nhẹ (chán ăn, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa, đau đầu), đặc biệt xảy ra lúc
mới dùng với liều cao (quá 4g/ngày). Nên phối hợp với thuốc giảm đau. Không ngừng dùng
thuốc đột ngột.
Sulfasalazin là một sulfamid, vào cơ thể cắt thành sulfapyridin, mesalazin. Sulfapyridin chuyển
hóa ở gan, bài tiết qua nước tiểu, có thể gây hội chứng than hu, protein niệu, kết tinh thành tinh
thể, gây huyết niệu, tăng nhất thời transaminase, viêm gan. Vì vậy, không dùng cho người suy
gan thận.
Sulfasalazin ức chế tổng hợp prostaglandin, ảnh hưởng không lợi đến co thắt ruột, đường niệu.
Vì vậy không dùng cho người bị tắc đường ruột hay tắc đường niệu. Thuốc có thể gây vàng da
đa nhân cho trẻ nên không dùng cho trẻ dưới 2 tuổi; cũng không được dùng cho người rối loạn
chuyển hóa porphyrin.
Cyclosporin: Cyclosporin ức chế đặc hiệu, có hồi phục các tế bào lympho, ưu tiên trên lympho
T, ức chế sản xuất, phóng thích lymphokin nên ức chế miễn dịch. Dùng trong VKDT tiến triển
nặng khi đáp ứng kém với methotrexat. Có thể phối hợp nếu dùng methotrexat đơn độc không
đỡ.
Cyclosporin dạng uống hấp thu chậm, sinh khả dụng thấp (20-50%). Dạng tiêm, truyền tĩnh
mạch hấp thu tốt, sinh khả dụng cao hơn nhưng dễ gây sốc phản vệ. Dạng tiêm và truyền tĩnh
mạch chỉ dùng khi không dung nạp dạng uống, dùng tại bệnh viện và sẵn sàng chống sốc. Với
dạng uống tuy ít độc hơn nhưng khi mới bắt đầu, hay có bất cứ sự điều chỉnh nào thì đều phải
dùng tại bệnh viện. Cyclosporin không dùng cho người suy thận nặng, huyết áp cao, các bệnh ác
tính.
Các loại thuốc trên có ảnh hưởng xấu tới thai nhi và tiết qua sữa mẹ gây hại cho trẻ vì vậy không
dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Ngoài ra, còn nhiều loại khác như chlorambucil, azathioprin, cyclophophamid trong đó có cả
mycophenolat mofetyl mới nghiên cứu dùng. Giá có loại rẻ (methotrexat, sulfasalazil), có
loại đắt (cyclosporin). Cần tính đến khả năng chi trả (vì thường dùng lâu dài ). Dùng MDAD
trong VKDT cho hiệu quả cao, nhưng cần có sự chỉ định theo dõi của thầy thuốc, tốt nhất là thầy
thuốc có kinh nghiệm với việc dùng thuốc ức chế miễn dịch.

Mais conteúdo relacionado

Destaque

Angel francisco miranda
Angel francisco mirandaAngel francisco miranda
Angel francisco miranda'AnGel Miranda
 
POST Product Launch Survey of Find a Friend 2009
POST Product Launch Survey of Find a Friend 2009POST Product Launch Survey of Find a Friend 2009
POST Product Launch Survey of Find a Friend 2009Waqas Nasir
 
Detroit esclarece para você.
Detroit esclarece para você.Detroit esclarece para você.
Detroit esclarece para você.Daniella Prado
 
Máy cắt dây tia lửa điện (nhóm iii)
Máy cắt dây   tia lửa điện (nhóm iii)Máy cắt dây   tia lửa điện (nhóm iii)
Máy cắt dây tia lửa điện (nhóm iii)tranduyen76
 
1.2 parentheses, order of operations
1.2 parentheses, order of operations1.2 parentheses, order of operations
1.2 parentheses, order of operationsleblance
 
Teología fundamental tema 5 - 2009-10
Teología fundamental tema 5 - 2009-10Teología fundamental tema 5 - 2009-10
Teología fundamental tema 5 - 2009-10Martin Ruiz Jerez
 
Weekly Verde Valley Real Estate Transaction Report
Weekly Verde Valley Real Estate Transaction ReportWeekly Verde Valley Real Estate Transaction Report
Weekly Verde Valley Real Estate Transaction ReportDamian Bruno
 

Destaque (12)

Dhb
DhbDhb
Dhb
 
Clozetest
ClozetestClozetest
Clozetest
 
Angel francisco miranda
Angel francisco mirandaAngel francisco miranda
Angel francisco miranda
 
POST Product Launch Survey of Find a Friend 2009
POST Product Launch Survey of Find a Friend 2009POST Product Launch Survey of Find a Friend 2009
POST Product Launch Survey of Find a Friend 2009
 
Detroit esclarece para você.
Detroit esclarece para você.Detroit esclarece para você.
Detroit esclarece para você.
 
Máy cắt dây tia lửa điện (nhóm iii)
Máy cắt dây   tia lửa điện (nhóm iii)Máy cắt dây   tia lửa điện (nhóm iii)
Máy cắt dây tia lửa điện (nhóm iii)
 
Ads corporate presentation
Ads corporate presentationAds corporate presentation
Ads corporate presentation
 
Kế hoạch học tập (Tuần 43)
Kế hoạch học tập (Tuần 43)Kế hoạch học tập (Tuần 43)
Kế hoạch học tập (Tuần 43)
 
1.2 parentheses, order of operations
1.2 parentheses, order of operations1.2 parentheses, order of operations
1.2 parentheses, order of operations
 
Teología fundamental tema 5 - 2009-10
Teología fundamental tema 5 - 2009-10Teología fundamental tema 5 - 2009-10
Teología fundamental tema 5 - 2009-10
 
Awsommee
AwsommeeAwsommee
Awsommee
 
Weekly Verde Valley Real Estate Transaction Report
Weekly Verde Valley Real Estate Transaction ReportWeekly Verde Valley Real Estate Transaction Report
Weekly Verde Valley Real Estate Transaction Report
 

Último

Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóHongBiThi1
 
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdfTin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdfPhngKhmaKhoaTnBnh495
 
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsSINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsHongBiThi1
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdfSGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaSGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaHongBiThi1
 
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfSGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfHongBiThi1
 
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfSGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfHongBiThi1
 
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nhaTim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nhaHongBiThi1
 
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydklý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydkPhongNguyn363945
 
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻSGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻHongBiThi1
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hayHongBiThi1
 

Último (20)

Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
 
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdfTin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
 
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsSINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
 
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdfSGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
 
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaSGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
 
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfSGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
 
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
 
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfSGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
 
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nhaTim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
 
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydklý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
 
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
 
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻSGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
 

Thận trọng thuốc ức chế miễn dịch trong điều trị viêm khớp dạng thấp

  • 1. Thận trọng thuốc ức chế miễn dịch trong điều trị viêm khớp dạng thấp Trong điều trị viêm đa khớp, trước chỉ dùng các thuốc chữa triệu chứng như kháng viêm không steroid (NSAIDs) thì nay còn dùng nhóm thuốc mới gọi là nhóm chống thấp có cải thiện được bệnh (giảm nhẹ các đợt tiến triển cấp, ngừng hủy hoại, bảo tồn chức năng vận đông khớp) viết tắt DMAD (disease-modifying anthirheumatic drugs). Nguyên tắc dùng nhóm DMAD DMAD là các chất ức chế miễn dịch nên không dùng cho người mắc bệnh : suy giảm miễn dịch (nhiễm HIV), bị các bệnh khác hay quá già mà khả năng miễn dịch đã bị sụt giảm (vì làm các bệnh đó trầm trọng thêm). Không dùng cho người bị nhiễm khuẩn nặng, đang dùng kháng sinh. Không dùng đồng thời với các thuốc làm giảm miễn dịch khác như corticoid (trừ trường hợp đặc biệt do thầy thuốc chỉ đinh, theo dõi). DMAD có độc với gan, thận có thể gây rối loạn hệ thống tạo máu: Không dùng DMAD khi các cơ quan này bị bệnh nặng. Ngay với người bình thường cũng phải làm các chỉ số xét nghiệm gan, thận, công thức máu trước khi dùng... Với một số thuốc thường dùngMethotrexat: Methotrexat không chỉ giảm đau, kháng viêm như NSAIDs mà còn cải thiện tình trạng bệnh.Trước chỉ dùng khi không đáp ứng với NSAIDs, corticoid; nay cho dùng sớm, ngay sau khi chẩn đoán đúng bệnh, nhằm phát huy tối đa tính năng cải thiện tình trạng bệnh. Hầu hết, người bệnh dung nạp tốt (chỉ có 1,7% không dung nạp phải ngừng thuốc). Tuy nhiên, thuốc cũng có một số tác dụng phụ (khoảng 14%). Những người bị suy hay rối loạn thận nặng, suy hô hấp, suy gan tiến triển, nhiễm HIV, rối loạn tạo máu (giảm sản tủy xương, giảm bạch cầu, tiểu cầu), thiếu máu lâm sàng nặng, suy dinh dưỡng nặng thì sự miễn dịch của cơ thể đã bị sút kém. Không dùng methotrexat cho người bị các bệnh này (methotrexat ức chế miễn dịch làm bệnh nặng thêm). Methotrexat có thể gây ra bệnh phổi với biến chứng nặng trong bất kỳ giai đoạn điều trị nào, kể cả khi liều thấp (7,5mg/tuần) và có khi không hồi phục được. Không dùng khi bị bệnh phổi, khi dùng nếu có biểu hiện bệnh phổi thì phải ngừng ngay. Methotrexat gây tích lũy ở thận, tăng enzym gan, giảm bạch cầu. Ở người bình thường cũng cần kiểm tra chức năng thận gan, công thức máu trước khi dùng. Những người bị béo phì, đái tháo đường, viêm loét đường tiêu hóa, cổ trướng, mất nước, thiếu folat, già yếu... thường có nguy cơ mắc các bệnh thuộc diện chống chỉ định (nói trên) nên cần thận trọng khi dùng cho các đối tượng này. Sulfasalazin: Sulfasalazin làm giảm viêm (không giảm đau), ức chế miễn dịch. Dùng trong viem khop dang thap khi không đáp ứng với NSAINDs. Sulfasalazin ít gây tác dụng phụ nặng (giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu toan huyết, chứng đại hồng cầu...) nhưng thường gây các phản ứng phụ nhẹ (chán ăn, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa, đau đầu), đặc biệt xảy ra lúc mới dùng với liều cao (quá 4g/ngày). Nên phối hợp với thuốc giảm đau. Không ngừng dùng thuốc đột ngột.
  • 2. Sulfasalazin là một sulfamid, vào cơ thể cắt thành sulfapyridin, mesalazin. Sulfapyridin chuyển hóa ở gan, bài tiết qua nước tiểu, có thể gây hội chứng than hu, protein niệu, kết tinh thành tinh thể, gây huyết niệu, tăng nhất thời transaminase, viêm gan. Vì vậy, không dùng cho người suy gan thận. Sulfasalazin ức chế tổng hợp prostaglandin, ảnh hưởng không lợi đến co thắt ruột, đường niệu. Vì vậy không dùng cho người bị tắc đường ruột hay tắc đường niệu. Thuốc có thể gây vàng da đa nhân cho trẻ nên không dùng cho trẻ dưới 2 tuổi; cũng không được dùng cho người rối loạn chuyển hóa porphyrin. Cyclosporin: Cyclosporin ức chế đặc hiệu, có hồi phục các tế bào lympho, ưu tiên trên lympho T, ức chế sản xuất, phóng thích lymphokin nên ức chế miễn dịch. Dùng trong VKDT tiến triển nặng khi đáp ứng kém với methotrexat. Có thể phối hợp nếu dùng methotrexat đơn độc không đỡ. Cyclosporin dạng uống hấp thu chậm, sinh khả dụng thấp (20-50%). Dạng tiêm, truyền tĩnh mạch hấp thu tốt, sinh khả dụng cao hơn nhưng dễ gây sốc phản vệ. Dạng tiêm và truyền tĩnh mạch chỉ dùng khi không dung nạp dạng uống, dùng tại bệnh viện và sẵn sàng chống sốc. Với dạng uống tuy ít độc hơn nhưng khi mới bắt đầu, hay có bất cứ sự điều chỉnh nào thì đều phải dùng tại bệnh viện. Cyclosporin không dùng cho người suy thận nặng, huyết áp cao, các bệnh ác tính. Các loại thuốc trên có ảnh hưởng xấu tới thai nhi và tiết qua sữa mẹ gây hại cho trẻ vì vậy không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú. Ngoài ra, còn nhiều loại khác như chlorambucil, azathioprin, cyclophophamid trong đó có cả mycophenolat mofetyl mới nghiên cứu dùng. Giá có loại rẻ (methotrexat, sulfasalazil), có loại đắt (cyclosporin). Cần tính đến khả năng chi trả (vì thường dùng lâu dài ). Dùng MDAD trong VKDT cho hiệu quả cao, nhưng cần có sự chỉ định theo dõi của thầy thuốc, tốt nhất là thầy thuốc có kinh nghiệm với việc dùng thuốc ức chế miễn dịch.