SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 31
Baixar para ler offline
NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM
PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
ĐƠN VỊ TƢ VẤN:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ
THẢO NGUYÊN XANH
THUYẾT MINH DỰ ÁN
Kiên Giang – 7/2015
Địa điểm đầu tƣ:
Huyện Kiên Lƣơng, tỉnh Kiên Giang
CHỦ ĐẦU TƢ:
ĐƠN VỊ TƢ VẤN:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ THẢO NGUYÊN XANH
THUYẾT MINH DỰ ÁN
NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM
PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Địa điểm đầu tƣ: Huyện Kiên Lƣơng, tỉnh Kiên Giang
Kiên Giang – 7/2015
CHỦ ĐẦU TƢ ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ
THẢO NGUYÊN XANH
(Tổng Giám đốc)
TÔN NHIỀU NGUYỄN VĂN MAI
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 1
MỤC LỤC
CHƢƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN........................................................................................3
1.1. Giới thiệu chủ đầu tƣ................................................................................................3
1.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án .....................................................................................3
CHƢƠNG II: SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC LẬP DỰ ÁN ................................................4
2.1. Căn cứ pháp lý đầu tƣ dự án ....................................................................................4
2.2. Căn cứ xác định sự cần thiết và tính cấp thiết của dự án.........................................5
2.2.1. Điều kiện tự nhiên tỉnh Kiên Giang..................................................................5
2.2.2. Công dụng của bột đá vôi CaCO3 ....................................................................6
3. Ứng dụng trong ngành nhựa............................................................................................7
2.3. Các điều kiện của dự án ...........................................................................................8
2.3.1. Các ƣu đãi của Chính phủ.................................................................................8
2.3.2. Thế mạnh của vùng thực hiện dự án.................................................................9
2.4. Kết luận về sự cần thiết phải đầu tƣ.........................................................................9
CHƢƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁN .................................................................................11
3.1. Địa điểm đầu tƣ dự án............................................................................................11
3.2. Căn cứ lựa chọn quy mô, sản phẩm và công suất của dự án..................................11
3.3. Quy mô dự án.........................................................................................................11
3.4. Các hạng mục công trình........................................................................................11
3.5. Hạng mục máy móc ...............................................................................................11
3.6. Nguyên vật liệu ......................................................................................................12
3.7. Quy trình sản xuất ..................................................................................................12
3.8. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm.........................................................................13
3.8.1. Giai đoạn xây dựng dự án...............................................................................13
3.8.2. Giai đoạn đƣa dự án vào khai thác sử dụng....................................................13
3.9. Nhân sự ..................................................................................................................14
3.10. Tiến độ đầu tƣ ......................................................................................................14
CHƢƠNG IV: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN...............................................................15
4.1. Nội dung tổng mức đầu tƣ .....................................................................................15
4.2. Kết quả tổng mức đầu tƣ........................................................................................16
CHƢƠNG V: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN .......................................................17
5.1. Kế hoạch sử dụng vốn............................................................................................17
5.2. Tiến độ đầu tƣ và sử dụng vốn...............................................................................17
5.3. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án ........................................................................17
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 2
5.4. Phƣơng án hoàn trả lãi và vốn vay.........................................................................18
CHƢƠNG VI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH .................................22
6.1. Hiệu quả kinh tế - tài chính....................................................................................22
6.1.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán...........................................................22
6.1.2. Tính toán chi phí của dự án ............................................................................22
6.1.3. Vốn lƣu động ..................................................................................................24
6.1.4. Doanh thu từ dự án .........................................................................................25
6.1.5. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án.........................................................................25
6.2. Nhận xét…………………………………………………………..………………27
CHƢƠNG VII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................29
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 3
CHƢƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Giới thiệu chủ đầu tƣ
- Tên công ty : Công ty TNHH Một thành viên Thanh Ngân
- Mã số doanh nghiệp : 1701088614 Ngày đăng ký: 27/5/2009
- Đại diện pháp luật : Tôn Nhiều Chức vụ : Giám đốc
- Địa chỉ trụ sở : Tổ 14, khu phố Xà Ngách, thị trấn Kiên Lƣơng, huyện Kiên
Lƣơng, tỉnh Kiên Giang
- Vốn điều lệ : 5.000.000.000 đồng (Năm tỷ đồng)
- Ngành nghề KD : Khai thác thu gom than bùn; Sản xuất phân bón & hợp chất
ni tơ; xử lý & tiêu hủy rác không độc hại; Vận tải hàng hóa đƣờng bộ- thủy nội địa; Sản
xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại khác: nghiền đá.
1.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án
- Tên dự án : Nhà máy xay bột đá vôi làm phân bo viên Kiên Giang
- Địa điểm đầu tƣ : Huyện Kiên Lƣơng, tỉnh Kiên Giang
- Công suất nhà máy : 42.000 ngàn tấn/năm.
- Mục đích đầu tƣ :
+ Cung cấp bột đá, phân bo viên cho thị trƣờng tỉnh Kiên Giang và cả nƣớc.
+ Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phƣơng; Góp phần phát
triển kinh tế xã hội, môi trƣờng tại địa phƣơng;
+ Đóng góp cho thu ngân sách một khoản từ lợi nhuận kinh doanh;
- Hình thức đầu tƣ : Đầu tƣ xây dựng mới
- Hình thức quản lý : Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý
dự án do chủ đầu tƣ thành lập.
- Tổng mức đầu tƣ : 23,569,054,000 đồng
+ Vốn chủ sở hữu: 38% tổng đầu tƣ, tƣơng ứng với số tiền 9,069,054,000 đồng.
+ Vốn vay Ngân hàng: 62% tổng vốn đầu tƣ, tƣơng ứng với 14,500,000,000 đồng.
- Tiến độ đầu tƣ :
+ Giai đoạn 1: Quý III/2015 hoàn thành các thủ tục pháp lý, khởi công xây dựng
+ Giai đoạn 2: Quý IV/2015 tiến hành lắp đặt các trang thiết bị
+ Quý I/2016: dự án bắt đầu thực hiện.
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 4
CHƢƠNG II: SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC LẬP DỰ ÁN
2.1. Căn cứ pháp lý đầu tƣ dự án
Dự án “Nhà máy xay bột đá, làm phân bo viên” đƣợc đầu tƣ dựa trên các căn cứ
pháp lý sau:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN
Việt Nam;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tƣ xây dựng cơ
bản của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN
Việt Nam;
- Luật Đầu tƣ số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt
Nam;
- Luật Doanh nghiệp số 38/2009/QH12 ngày 20/6/2013 của Quốc Hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam;
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN
Việt Nam;
- Luật số 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam
v/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Luật Bảo vệ môi trƣờng số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam;
- Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt
Nam;
- Luật thuế Giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013 của Quốc Hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam v/v Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;
- Nghị định số 160/2005/NĐ - CP, ngày 27/12/2005 của Chính phủ về thi hành Luật
Khoáng sản;
- Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về quản
lý vật liệu xây dựng;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng công trình;
- Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính Phủ về Qui
định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ về Qui định chi tiết
và hƣớng dẫn thi hành một số điều luật Thuế giá trị gia tăng;
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định
về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng, cam kết bảo vệ môi
trƣờng;
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 5
- Nghị định số 35/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tƣ xây dựng công trình;
- Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 quy định chi tiết một số
điều luật phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 6/2/2013 của Chính phủ về việc quản lý chất
lƣợng công trình xây dựng;
- Thông tƣ số 17/2013/TT-BXD ngày 30/10/2013 của Bộ xây dựng v/v hƣớng dẫn
xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
- Thông tƣ số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hƣớng dẫn điều
chỉnh dự toán xây dựng công trình;
- Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố
định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng;
- Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng kèm theo Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
- Quyết định số 2460/QĐ-UBND ngày 05/10/2009 của UBND tỉnh Kiên Giang v/v
phê duyệt Quy hoạch phát triển VLXD tỉnh Kiên Giang đến năm 2020;
- Hợp đồng thuê đất số 11/HĐTĐ ngày 28/3/20012 giữa UBND tỉnh Kiên Giang và
Công ty TNHH Khoáng sản & Đầu tƣ Thiên Nhiên tại núi Sơn Trà, xã Bình An, huyện
Kiên Lƣơng, tỉnh Kiên Giang;
- Căn cứ các pháp lý khác có liên quan;
2.2. Căn cứ xác định sự cần thiết và tính cấp thiết của dự án
2.2.1. Điều kiện tự nhiên tỉnh Kiên Giang
Kiên Giang có địa hình đa dạng, bờ biển dài, nhiều sông núi và hải đảo, nguồn tài
nguyên thiên nhiên phong phú, vị trí và điều kiện tự nhiên thuận lợi đã tạo cho tỉnh nhiều
tiềm năng và lợi thế kinh tế phong phú, đa dạng nhƣ: kinh tế nông-lâm nghiệp, kinh tế
biển, công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp chế biến nông-thủy sản và du
lịch; nhiều danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử, văn hóa tiêu biểu. Ngoài ra, với vị thế
là cửa ngõ ở phía tây nam thông ra Vịnh Thái Lan, Kiên Giang còn có tiềm năng lớn về
kinh tế cửa khẩu, hàng hải và mậu dịch quốc tế.
Kiên Giang có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm quanh năm. Mƣa, bão tập trung
vào từ tháng 8 đến tháng 10 với lƣợng mƣa trung bình hàng năm là 2.146,8mm. Nhiệt độ
trung bình hàng năm từ 26,4ºC đến 28ºC, tháng lạnh nhất là tháng 12; không có hiện
tƣợng sƣơng muối xảy ra. Kiên Giang không chịu ảnh hƣởng trực tiếp của bão nhƣng
lƣợng nƣớc mƣa do bão chiếm một tỷ trọng đáng kể, nhất là vào cuối mùa mƣa. Điều
kiện khí hậu thời tiết của Kiên Giang có những thuận lợi cơ bản mà các tỉnh khác ở vùng
ĐBSCL không có đƣợc nhƣ: ít thiên tai, không rét, không có bão đổ bộ trực tiếp, ánh
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 6
sáng và nhiệt lƣợng dồi dào, nên rất thuận lợi cho nhiều loại cây trồng và vật nuôi sinh
trƣởng.
Đất đai ở Kiên Giang phù hợp cho việc phát triển nông lâm nghiệp và nuôi trồng
thủy sản, với tổng diện tích đất tự nhiên là 634.627,21ha, trong đó: nhóm đất nông
nghiệp: 575.697,49ha, chiếm 90,71% đất tự nhiên (riêng đất lúa 354.011,93ha, chiếm
61,49% đất nông nghiệp); nhóm đất phi nông nghiệp: 53.238,38ha, chiếm 8,39% diện
tích tự nhiên; nhóm đất chƣa sử dụng: 5.691,34ha, chiếm 0,90% diện tích tự nhiên; đất có
mặt nƣớc ven biển: 13.781,11ha (là chỉ tiêu quan sát không tính vào diện tích đất tự
nhiên).
Kiên Giang có diện tích tự nhiên 6.346,26 km2
, chiếm gần 2% diện tích tự nhiên
của cả nƣớc, là một trong bốn tỉnh, thành phố nằm trong tứ giác phát triển kinh tế của khu
vực Đồng bằng sông Cửu Long. Do đó, tỉnh Kiên Giang có môi trƣờng đầu tƣ khá tốt nên
hàng loạt các nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc đã và đang ngày càng quan tâm đến khu
vực này.
Kiên Giang là tỉnh có nguồn khoáng sản dồi dào bậc nhất ở vùng đồng bằng sông
Cửu Long. Theo điều tra của Liên đoàn Địa chất, trữ lƣợng đá vôi trên địa bàn tỉnh
khoảng hơn 440 triệu tấn. Theo quy họach của tỉnh, trữ lƣợng đá vôi cho khai thác sản
xuất vật liệu xây dựng là 255 triệu tấn, đảm bảo đủ nguyên liệu cho các nhà máy xi
măng, với công suất 3 triệu tấn/năm trong thời gian khoảng 50 năm. Vì thế ngành công
nghiệp sản xuất bột đá vôi khá phát triển ở tỉnh và chất lƣợng sản phẩm ngày càng đƣợc
nâng cao. Bột đá vôi có nhiều công dụng khác nhau nhƣng Công ty tập trung vào sản
xuất phân bo viên và bán thành phẩm là bột đá.
2.2.2. Công dụng của bột đá vôi CaCO3
Canxi cacbonat có rất nhiều ứng dụng trong thực tiễn cuộc sống và trong sản xuất
do tính phổ biến và rẻ tiền của nó. Dƣới đây là một số ứng dụng của CaCO3 ( hay còn gọi
đá vôi, bột đá, bột nhẹ…):
1. Bột đá CaCO3 đƣợc sử dụng chủ yếu trong công nghiệp
xây dựng nhƣ đá xây dựng, cẩm thạch hoặc là thành phần
cấu thành của xi măng hoặc từ nó sản xuất ra vôi.
Trong bột đá vôi thƣờng có cả cacbonat magiê.
2. Bột đá đƣợc sử dụng rộng rãi trong ngành sơn, canxi
cacbonat đƣợc xem nhƣ chất độn chính. Độ mịn và phân bố
kích thƣớc hạt canxi cacbonat ảnh hƣởng đến độ chắn sáng
của quá trình sơn phủ. Thêm vào đó canxi cacbonat có độ
sáng cao, độ hấp thu dầu thấp, độ phân tán tốt, bền trong
môi trƣờng, khả năng mài mòn thấp, độ pH ổn định, nâng
cao tính năng chống ăn mòn môi trƣờng và cải thiện độ
nhớt sản phẩm
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 7
Canxi cacbonat đƣợc sử dụng rất nhiều trong ngành sơn nƣớc ( sơn trang trí), nó đóng
góp tăng khả năng quang học của sơn và trọng lƣợng của sơn. Canxi cabonat có thể sử
dụng đến 60% hàm lƣợng trong sản xuất sơn.
3. Ứng dụng trong ngành nhựa
Canxi cacbonat đƣợc sử dụng rộng rãi trong nhựa PVC cứng
và đƣợc ứng dụng nhiều nhất trong sản xuất ống nhựa và tấm
trần. Sử dụng sản phẩm canxi cacbonat làm gia tăng độ bền
sản phẩm, độ phân tán trong hóa chất nhựa tốt hơn, độ bóng
sản phẩm đạt đƣợc tối ƣu, cải tiến quá trình sản xuất. Vì vậy,
Canxi cacbonat là nguyên vật liệu không thể thiếu.
Sử dụng sản phẩm canxi cacbonat trong nhựa polyolefin sẽ tạo
độ cứng cao hơn, cải thiện quá trình sản xuất, rút ngắn thời
gian và giảm chi phí. Trong phụ kiện chủ yếu làm tăng lợi
nhuận.
Trong cáp nhựa polyolefin, canxi cacbonat đƣơc sử dụng ngày
càng tăng với mục đích để giảm giá thành, bên cạnh đó canxi
cacbonat có thể xem nhƣ chất chống cháy (nếu kết hợp đúng
với loại nhựa và phụ gia khác).
Canxi cabonat đƣợc ứng dụng rộng rãi trong sản suất những
màng mỏng cho đến sản xuất những tấm dày, làm tăng các tính
chất hóa học và cải thiện năng suất sản xuất. Canxi cacbonat
làm giảm chi phí sản xuất, tăng độ cứng, độ bền trong việc làm
chất độn cho các sản phẩm.
4. Bột đá cũng đƣợc sử dụng rộng rãi trong một loạt các công việc và các chất kết dính tự
chế, chất bịt kín và các chất độn trang trí. Các keo dán ngói bằng gốm thƣờng chứa
khoảng 70-80% bột đá vôi. Nó cũng đƣợc trộn lẫn với mát tít để lắp các cửa sổ kính biến
màu, cũng nhƣ chất cản màu để ngăn không cho thủy tinh bị dính vào các ngăn trong lò
khi nung các đồ tráng men hay vẽ bằng thuốc màu ở nhiệt độ cao.
5. Chất xử lí môi trƣờng nƣớc
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 8
-Hấp thu các khí độc tích tụ ở đáy ao nhƣ: NH3, H2S, CO2…và axít trong nƣớc,
giảm tỷ trọng kim loại nặng, độc hại trong ao nuôi.
-Phân huỷ xác tảo, các chất lơ lửng bẩn trong ao nuôi, giúp cân bằng môi trƣờng
nƣớc, ổn định độ pH.
-Ổn định màu nƣớc, hạn chế có váng, làm sạch nƣớc, tăng lƣợng oxy hoà tan(DO)
trong nƣớc.
-Hạn chế mầm bệnh, vi khuẩn có hại trong nƣớc, vi khuẩn phát sáng trong ao
nuôi…
6. Bột đá CaCO3 cũng đƣợc sử dụng rộng rãi trong y tế với vai trò là thuốc bổ sung khẩu
phần canxi giá rẻ, chất khử chua. Nó cũng đƣợc sử dụng trong công nghiệp dƣợc phẩm
làm chất nền cho thuốc viên làm từ loại dƣợc phẩm khác.
7. Bột đá đƣợc biết đến là "chất làm trắng" trong việc tráng men đồ gốm sứ. Khi lớp men
có chứa chất này đƣợc nung trong lò, chất vôi trắng là vật liệu trợ chảy trong men. Nó
cũng thƣờng đƣợc gọi là đá phấn vì bột đá là thành phần chính của phấn viết bảng. Phấn
viết ngày nay có thể hoặc làm từ cacbonat canxi hoặc là thạch cao, sunfat canxi ngậm
nƣớc CaSO4·2H2O.
8. Bột đá còn đƣợc sử dụng để làm phân bo bo viên. Đây là sản phẩm mang lại hiệu quả
kinh tế cao.
Ngày nay, các sản phẩm bột đá đang đƣợc ứng dụng rộng rãi trong các ngành công
nghiệp cho thị trƣờng trong nƣớc cũng nhƣ thị trƣờng xuất khẩu trong khu vực. Dự án
đƣợc đặt tại tỉnh Kiên Giang là nơi có trữ lƣợng đá vôi dồi dào cùng với chính sách mở
cửa thu hút đầu tƣ trong việc khai thác tài nguyên khoáng sản có chất lƣợng cao. Điều
này sẽ giúp cho nguồn cung cấp nguyên liệu ổn định và giảm chi phí giá thành sản phẩm
tạo lợi thế cạnh tranh cho Doanh nghiệp.
2.3. Các điều kiện của dự án
2.3.1. Các ƣu đãi của Chính phủ
Hiện nay, Chính phủ đang mở rộng các chính sách ƣu đãi đầu tƣ, khuyến khích, cấp
đất cho nhà máy, ƣu đãi thuế,...nhằm tạo đà hình thành và chuyển hƣớng thay đổi cho
ngành công nghiệp bột đá.
Theo điểm a, khoản 1, Điều 15 và điểm a, khoản 1, Điều 16 của Nghị định số
218/2013/NĐ-CP: Dự án đƣợc thực hiện tại H.Kiên Lƣơng, tỉnh Kiên Giang là vùng kinh
tế đặc biệt khó khăn nên đƣợc hƣởng ƣu đãi thuế Thu nhập doanh nghiệp chỉ có 10% cho
toàn bộ thời gian hoạt động của dự án là 15 năm.
Theo Quyết định 2196/QĐ-UBND ngày 11/09/2013 về Việc phê duyệt quy hoạch
tổng thể phát triển Kinh tế xã hội huyện Kiên Lƣơng đến năm 2020: Huyện Kiên Lƣơng
có các chính sách ƣu đãi đầu tƣ cho phát triển công nghiệp nói chung và khai thác khoáng
sản nói riêng.
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 9
2.3.2. Thế mạnh của vùng thực hiện dự án
Dự án “Nhà máy xay bột đá vôi, làm phân bo viên” đƣợc đầu tƣ tại huyện Kiên
Lƣơng, tỉnh Kiên Giang.
Hình: Địa điểm đầu tƣ dự án
Tỉnh Kiên Giang là tỉnh có nguồn khoáng sản dồi dào bậc nhất ở vùng đồng bằng
sông Cửu Long. Qua điều tra, khảo sát xác định đƣợc 237 mỏ khoáng sản (trong đó có
167 điểm mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thƣờng và than bùn). Trong đó quy
hoạch thăm dò, khai thác 86 mỏ (đá xây dựng: 21 mỏ, cát xây dựng: 01 mỏ, sét gạch
ngói: 19 mỏ, vật liệu san lấp: 32 mỏ và than bùn: 13 mỏ); 45 mỏ nằm trong khu vực cấm
hoạt động khoáng sản. nhu cầu trữ lƣợng mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thƣờng và than bùn đáp ứng cho nhu cầu của tỉnh đến năm 2025. Đá xây dựng: 2.550.000
m3
, cát xây dựng: 1.050.000 m3
, sét gạch ngói: 500.000 m3
, vật liệu san lấp: 13.500.000
m3
, than bùn: 400.000 m3
. Bên cạnh đó, khu vực đầu tƣ dự án kề bến cảng ngay kênh Sao
Mai, dễ dàng cho việc vận chuyển nguyên vật liệu, hàng hóa.
Tóm lại, những thế mạnh trên là điều kiện thuận lợi và là thế mạnh để dự án đƣợc
đầu tƣ.
2.4. Kết luận về sự cần thiết phải đầu tƣ
Trong thời gian qua tốc độ đô thị hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ, song song đó thi ̣
trƣờng tiêu thụ bột đá cũng ngày càng phát triển , dẫn đến nhu cầu về bột đá và phân bo
viên ngày càng tăng. Bột đá vôi hay còn gọi là bột đá canxi cacbonat là một trong nhƣ̃ng
chất phụgia, nguyên liê ̣u phổ biến cho rất nhiều ngành công nghiê ̣p nhƣ : trong sản xuất
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 10
thƣ́ c ăn chăn nuôi gia súc gia cầm , trong sản xuất sơn , trong xƣ̉ lý nuôi trồng thủy sản,
trong sản xuất giấy, sản xuất kem đánh răng, trong sản xuất bột trét tƣờng, trong sản xuất
phân bo viên…Viê ̣t Nam vẫn đang trong quá trình hội nhâ ̣p sâu và rộng với nền công
nghiê ̣p thi ̣trƣờng , các sản phẩm là nguyên liệu sản xuất vẫn đang là điều quan tâm lớn
của các nhà máy công nghiệp , bột đá vôi là một trong nhƣ̃ng sản phẩ m nguyên liê ̣u nhƣ
vâ ̣y. Các sản phẩm bột đá vôi của chúng tôi đƣợc khai thác trực tiếp từ các khu mỏ chất
lƣợng cao ở Viê ̣t Nam , và đƣợc sản xuất bằng dây chuyền công nghệ tiên tiến đƣợc đầu
tƣ đồng bộ, đảm bảo độđồng đề u về kích thƣớc , đảm bảo về độtrắng cũng nhƣ các yêu
cầu khắt khe của Quý khách hàng.
Tóm lại, với mục đích đủ nguồn cung ứng phục vụ khách hàng cùng nhiều lợi ích
đối với xã hội- môi trƣờng và trên phƣơng diện kinh tế, Chủ đầu tƣ – Công ty TNHH
Một thành viên Thanh Ngân chúng tôi cho rằng dự án “Nhà máy xay bột đá, làm phân bo
viên” mang tính hiệu quả và cấp thiết trong giai đoạn hiện nay và tƣơng lai.
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 11
CHƢƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁN
3.1. Địa điểm đầu tƣ dự án
Dự án “Nhà máy xay bột đá vôi, làm phân bo viên” đƣợc đầu tƣ tại huyện Kiên
Lƣơng, tỉnh Kiên Giang.
3.2. Căn cứ lựa chọn quy mô, sản phẩm và công suất của dự án
- Căn cứ vào mục tiêu của dự án cũng nhƣ quá trình nghiên cứu, khảo sát thực tế tại
các nhà máy đã đầu tƣ công nghệ mới và các thiết bị hiện đại.
- Căn cứ vào tài liệu khảo sát và kết quả kiểm nghiệm chất lƣợng, nguồn cung cấp
các nguyên liệu. Căn cứ kết quả nghiên cứu và dự đoán nhu cầu thị trƣờng tiêu thụ sản
phẩm bột đá của Việt Nam nói chung và trong toàn tỉnh Kiên Giang nói riêng.
- Căn cứ vào định hƣớng phát triển xây dựng bền vững.
3.3. Quy mô dự án
Dự án “Nhà máy xay bột đá vôi, làm phân bo viên” đƣợc đầu tƣ trên khu đất có
tổng diện tích 6500m² với công suất khoảng 42.000 tấn/năm.
3.4. Các hạng mục công trình
STT HẠNG MỤC ĐƠN VỊ TÍNH KL
A Xây dựng lắp đặt
1 Nhà kho 40m x 75m m2 3,000
2 Văn phòng cho nhân viên m2 200
3 Nhà nghỉ cho công nhân m2 300
3.5. Hạng mục máy móc
B Dây chuyền thiết bị
1 Máy nghiền xay bột siêu mịn 175 MTW(kiểu Châu Âu) máy 1
2 Silô chứa hàng cái 6
3 Máy kẹp hàm xay đá máy 2
4 Bình hạ thế (560KVA); đƣờng dây điện 3 pha thiết bị 1
5 Xe xúc lật gàu 3 khối 5 máy 1
6 Xe xúc lật gàu 1 khối máy 1
7 Xe nâng 1 tấn 5 + 3 tấn cái 2
9 Tải gàu, tải khoan, dây chuyền băng tải thiết bị 1
10 Dây chuyền sản xuất phân bo viên 40 tấn/ngày HT 1
11 Hệ thống lò sấy phân HT 1
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 12
3.6. Nguyên vật liệu
Nguyên liệu đá trắng của Công ty khai thác trực tiếp từ mỏ đá ở Kiên Giang đƣợc
lựa chọn, sàng lọc đạt tiêu chuẩn mới vận chuyển về nhà máy. Nguyên liệu đƣa về nhà
máy đƣợc nhân viên KCS, thủ kho kiểm tra sơ bộ bằng mắt thƣờng và máy đo độ trắng.
Tất cả các nguyên liệu đƣợc kiểm tra chặt chẽ, đƣợc công nhân lựa , rửa, xếp, để khô ráo
mới nhập kho. Trƣớc khi đƣa vào sản xuất, đá nguyên liệu đƣợc kiểm tra một lần nữa với
sự giám sát trực tiếp của nhân viên vận hành, thủ kho và nhân viên KCS. Các kho chứa
đá phải sạch sẽ, không có cát, bụi bẩn để tránh các tạp chất. Đá đủ tiêu chuẩn để sản xuất
là đá không có bìa, vỉa, không bám đất , không lẫn tạp chất và kích thƣớc vừa phải.
3.7. Quy trình sản xuất
a) Bột đá
Sản phẩm bột đá CaCO3 của Nhà máy đƣợc sản xuất theo quy trình công nghệ tự
động hiện đại nhất hiện nay với hệ thống nghiền siêu mịn theo chu trình khép kín, thiết bị
phân ly tiên tiến điều chỉnh đƣợc cỡ hạt sản phẩm. Hệ thống điều khiển đƣợc lập trình
bằng phần mềm chuyên dụng, đƣợc điều khiển bởi các kỹ sƣ điện, tự động hóa có trình
độ cao và nhiều năm kinh nghiệm trong công tác vận hành máy.
Với hệ thống máy nghiền đá sử dụng công nghệ tiên tiến của Châu Âu, công suất 15
tấn/giờ. Nguồn nguyên liệu là đá hộc trắng đƣợc chọn lựa kỹ lƣỡng trƣớc khi vận chuyển
về nhà máy. Sau đó đƣợc kiểm tra lại khi đƣa qua trạm cân, tập kết tại bãi, phân loại đá
và làm sạch trƣớc khi cho vào kho nhằm tránh tạp chất.
b) Phân bo viên
Với việc đầu tƣ dây chuyền sản xuất hiện đại với công suất 40 tấn/giờ, máy móc
thiết bị dƣợc thiết kế vận hành đơn giản và hiệu quả hơn, giảm việc phải ngừng sản xuất
để thay thế, bảo dƣỡng dây chuyền do bị ăn mòn. Đặc biệt là tính cơ động trong việc sử
dụng luôn nguồn nguyên liệu chính là bột đá do chính Nhà máy sản xuất ra. Bột đá sau
khi đƣợc xử lý qua dây chuyền Sản xuất sẽ đƣợc đƣa qua hệ thống lò sấy. Sản phấm sẽ
đƣợc kiểm tra về mặt ngoại quan và chất lƣợng theo TCVN 8050:2009. Sau khi đã đáp
ứng đủ yêu cầu thì sẽ đƣợc đóng gói và bảo quản theo quy trình chất lƣợng của Nhà máy
nhằm đƣa ra những sản phẩm tốt nhất cho thị trƣờng.
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 13
3.8. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm
3.8.1. Giai đoạn xây dựng dự án
- Phun nƣớc làm ẩm các khu vực gây bụi nhƣ đƣờng đi, đào đất, san ủi mặt bằng…
- Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mƣa, nƣớc chảy tràn, bố trí ở cuối hƣớng
gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tƣợng gió cuốn để không ảnh hƣởng toàn khu vực.
- Cung cấp đầy đủ các phƣơng tiện bảo hộ lao động cho công nhân nhƣ mũ, khẩu
trang, quần áo, giày tại tại những công đoạn cần thiết.
Chủ đầu tƣ đề nghị đơn vị chủ thầu và công nhân nhà máy thực hiện các yêu cầu
sau:
- Công nhân sẽ ở tập trung bên ngoài nhà máy.
- Đảm bảo điều kiện vệ sinh cá nhân.
- Tổ chức ăn uống tại khu vực thi công phải hợp vệ sinh, có nhà ăn…
- Hệ thống nhà tắm, nhà vệ sinh đƣợc xây dựng đủ cho số lƣợng công nhân tập trung
trong khu vực dự án.
- Rác sinh hoạt đƣợc thu gom và chuyển về khu xử lý rác tập trung.
- Có bộ phận chuyên trách để hƣớng dẫn các công tác vệ sinh phòng dịch, vệ sinh
môi trƣờng, an toàn lao động và kỷ luật lao động cho công nhân.
3.8.2. Giai đoạn đƣa dự án vào khai thác sử dụng
 Giảm thiểu ô nhiễm không khí
- Giảm thiểu ô nhiễm do khí thải của các phƣơng tiện vận chuyển: Biện pháp giảm
thiểu ô nhiễm khả thi có thể áp dụng là thông thoáng. Để tiết kiệm năng lƣợng và giảm
thiểu có hiệu quả, cần phải kết hợp thông thoáng bằng đối lƣu tự nhiên có hỗ trợ của đối
lƣu cƣỡng bức. Quá trình thông thoáng tự nhiên sử dụng các cửa thông gió, chọn hƣớng
gió chủ đạo trong năm, bố trí của theo hƣớng đón gió và của thoát theo hƣớng xuôi gió.
 Giảm thiểu ô nhiễm nƣớc thải
- Nƣớc thải sinh hoạt sẽ đƣợc xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại do công ty thiết kế và xây
dựng.
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 14
 Giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn
- Để thuận tiện cho công tác quản lý và xử lý chất thải rắn phát sinh đồng thời giảm
thiểu tác động xấu đến môi trƣờng, Ban quản lý dự án sẽ thực hiện chu đáo chƣơng trình
thu gom và phân loại rác tại nguồn.
- Bố trí đầy đủ phƣơng tiện thu gom cho từng loại chất thải: có thể tái chế chất thải
rắn sinh hoạt.
3.9. Nhân sự
Chức danh Số lƣợng Lƣơng tháng Lƣơng/năm Trích BH
Giám Đốc điều hành 1 10,000 120,000 26,400
Kỹ sƣ 2 7,000 84,000 18,480
NV hành chính văn phòng 2 5,000 60,000 13,200
Tổng 264,000 58,080
3.10. Tiến độ đầu tƣ
Dự án Nhà máy xay bột đá vôi, làm phân bo viên đƣợc tiến hành theo các giai đoạn
sau:
+ Giai đoạn 1: từ quý II/2015 hoàn thành các thủ tục pháp lý
+ Giai đoạn 2: từ quý III/2015 đến quý IV/2015 là tiến hành xây dựng sân và lắp đặt
các trang thiết bị còn lại.
+ Quý I/2016 dự án bắt đầu thực hiện.
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 15
CHƢƠNG IV: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN
4.1. Nội dung tổng mức đầu tƣ
Mục đích của tổng mức đầu tƣ là tính toán toàn bộ chi phí đầu tƣ xây dựng Dƣ̣ án
“Nhà máy xay bột đá vôi, làm phân bo viên”, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn
đầu tƣ, xác định hiệu quả đầu tƣ của dự án.
Tổng mức đầu tƣ của dự án 23,569,054,000 đồng: Chi phí xây dựng nhà xƣởng,
Chi phí mua máy móc thiết bị; Chi phí quản lý dự án; Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng,
Chi phí khác và Dự phòng phí.
Chi phí xây dựng nhà xưởng và mua sắm thiết bị
Chi phí này bao gồm chi phí xây dựng và lắp đặt các hạng mục của công trình nhƣ:
nhà xƣởng chính, nhà bán mái chứa sản phẩm tạm, nhà kho, khu tập kết nguyên vât liệu,
bãi phơi, nhà văn phòng và các hệ thống phụ trợ.
Diện tích nhà máy và khuôn viên: 6500m²
Đvt : 1,000 đồng
STT HẠNG MỤC ĐVT KL ĐƠN GIÁ
THÀNH
TIỀN
A Xây dựng lắp đặt 6,500,000
1 Nhà kho 40m x 75m m2 3,000 2,000 6,000,000
2 Văn phòng cho nhân viên m2 200 1,000 200,000
3 Nhà nghỉ cho công nhân m2 300 1,000 300,000
B Dây chuyền thiết bị 9,500,000
1
Máy nghiền xay bột siêu mịn 175
MTW(kiểu Châu Âu)
máy 1 2,000,000 2,000,000
2 Silô chứa hàng cái 6 166,667 1,000,000
3 Máy kẹp hàm xay đá máy 2 500,000 1,000,000
4
Bình hạ thế (560KVA); đƣờng dây
điện 3 pha
thiết bị 1 1,500,000 1,500,000
5 Xe xúc lật gàu 3 khối 5 máy 1 1,000,000 1,000,000
6 Xe xúc lật gàu 1 khối máy 1 500,000 500,000
7 Xe nâng 1 tấn 5 + 3 tấn cái 2 250,000 500,000
9 Tải gàu, tải khoan, dây chuyền băng tải thiết bị 1 500,000 500,000
10
Dây chuyền sản xuất phân bo viên 40
tấn/ngày
HT 1 1,000,000 1,000,000
11 Hệ thống lò sấy phân HT 1 500,000 500,000
TỔNG CỘNG 16,000,000
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 16
4.2. Kết quả tổng mức đầu tƣ
Đvt: 1,000 vnđ
HẠNG MỤC
GT
TRƢỚC
THUẾ
VAT
GT
SAU THUẾ
I Chi phí xây dựng 5,909,091 590,909 6,500,000
II Chi phí máy móc thiết bị 8,636,364 863,636 9,500,000
III Chi phí quản lý dự án 356,364 35,636 392,000
IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 168,873 16,887 185,760
1 Chi phí lập dự án 135,273 13,527 148,800
2 Chi phí thẩm tra dự toán 33,600 3,360 36,960
V Chi phí khác 127,577 12,758 140,335
1 Chi phí bảo hiểm xây dựng 88,636 8,864 97,500
2 Chi phí kiểm toán 24,227 2,423 26,650
3 Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán 14,714 1,471 16,185
VI Chi phí dự phòng=ΣGcp*7% 1,018,182 101,818 1,120,000
VII Chi phí vật liệu đá nhập vào SX 4,545,455 454,545 5,000,000
TỔNG ĐẦU TƢ (chƣa có lãi vay) 20,761,905 2,076,190 22,838,095
Lãi vay trong thời gian xây dựng 730,959
TỔNG VỐN ĐẦU TƢ (có lãi vay) 23,569,054
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 17
CHƢƠNG V: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN
5.1. Kế hoạch sử dụng vốn
Dự án đƣợc tiến hành thực hiện từ quý III/2015 đến quý I/2016 bao gồm :
 Giai đoạn 1: từ quý II/2015 hoàn thành các thủ tục pháp lý
 Giai đoạn 2: từ quý III/2015 đến quý IV/2015 là tiến hành xây dựng sân và lắp đặt
các trang thiết bị còn lại.
 Quý I/2016 dự án bắt đầu thực hiện.
5.2. Tiến độ đầu tƣ và sử dụng vốn
Nguồn vốn đƣợc phân bổ cùng với tiến độ thực hiện nhƣ sau:
Đvt: 1,000 vnđ
STT Hạng mục
Quý
III/15
Quý IV/15 Tổng cộng
1 Chi phí xây dựng 3,250,000 3,250,000 6,500,000
2 Chi phí máy móc thiết bị 9,500,000 9,500,000
3 Chi phí tƣ vấn 185,760 185,760
4 Chi phí quản lý dự án 196,000 196,000 392,000
5 Chi phí khác 140,335 140,335
6 Chi phí dự phòng 1,120,000 1,120,000
7 Chi phí vật liệu đá dự trữ 5,000,000 5,000,000
Tổng đầu tƣ (chƣa bao gồm lãi vay) 8,631,760 14,206,335 22,838,095
8 Lãi vay trong thời gian xây dựng 365,479 365,479 730,959
Tổng đầu tƣ (đã gồm lãi vay) 8,997,239 14,571,814 23,569,054
5.3. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án
Đvt: 1,000 đồng
STT Hạng mục
Quý
III/2015
Quý
IV/2015
Tổng Tỷ lệ
1 Vốn chủ sở hữu 1,747,239 7,321,814 9,069,054 38%
2 Vốn vay 7,250,000 7,250,000 14,500,000 62%
Cộng 8,997,239 14,571,814 23,569,054 100%
Tổng mức đầu tƣ là 23,569,054,000 đồng, trong đó:
Chủ đầu tƣ bỏ vốn 38% tổng đầu tƣ, tƣơng ứng với số tiền 9,069,054,000 đồng.
Ngoài ra công ty dự định vay của Ngân hàng 62% trên tổng vốn đầu tƣ, tức tổng số tiền
cần vay là 14,500,000,000 đồng.
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 18
5.4. Phƣơng án hoàn trả lãi và vốn vay
Tổng số tiền tài trợ tài ngân hàng là 14,500,000,000 đồng (Mƣời bốn tỷ, năm trăm
triệu đồng chẵn) đƣợc vay trong thời hạn là 10 năm, ân hạn 6 tháng đầu, từ năm sau trả
lãi hàng tháng và thanh toán vốn gốc 6 tháng 1 lần.
Số tiền vay 14,500,000
Thời hạn vay 120 tháng
Ân hạn 6 tháng
Lãi vay 10% /năm
Thời hạn trả nợ 114 tháng
Kế hoạch trả nợ theo tháng đƣợc thể hiện cụ thể qua bảng kế hoạch trả nợ sau:
Đvt:1,000 vnđ
Ngày
Dƣ nợ
đầu kỳ
Vay nợ
trong kỳ
Trả nợ
trong kỳ
Trả nợ
gốc
Trả lãi
vay
Dƣ nợ
cuối kỳ
1 7/1/2015 14,500,000 123,151 14,500,000
2 8/1/2015 14,500,000 123,151 14,500,000
3 9/1/2015 14,500,000 119,178 14,500,000
4 10/1/2015 14,500,000 123,151 14,500,000
5 11/1/2015 14,500,000 119,178 14,500,000
6 12/1/2015 14,500,000 123,151 14,500,000
7 1/1/2016 14,500,000 848,151 725,000 123,151 13,775,000
8 2/1/2016 13,775,000 109,445 109,445 13,775,000
9 3/1/2016 13,775,000 116,993 116,993 13,775,000
10 4/1/2016 13,775,000 113,219 113,219 13,775,000
11 5/1/2016 13,775,000 116,993 116,993 13,775,000
12 6/1/2016 13,775,000 113,219 113,219 13,775,000
13 7/1/2016 13,775,000 841,993 725,000 116,993 13,050,000
14 8/1/2016 13,050,000 110,836 110,836 13,050,000
15 9/1/2016 13,050,000 107,260 107,260 13,050,000
16 10/1/2016 13,050,000 110,836 110,836 13,050,000
17 11/1/2016 13,050,000 107,260 107,260 13,050,000
18 12/1/2016 13,050,000 110,836 110,836 13,050,000
19 1/1/2017 13,050,000 835,836 725,000 110,836 12,325,000
20 2/1/2017 12,325,000 94,548 94,548 12,325,000
21 3/1/2017 12,325,000 104,678 104,678 12,325,000
22 4/1/2017 12,325,000 101,301 101,301 12,325,000
23 5/1/2017 12,325,000 104,678 104,678 12,325,000
24 6/1/2017 12,325,000 101,301 101,301 12,325,000
25 7/1/2017 12,325,000 829,678 725,000 104,678 11,600,000
26 8/1/2017 11,600,000 98,521 98,521 11,600,000
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 19
27 9/1/2017 11,600,000 95,342 95,342 11,600,000
28 10/1/2017 11,600,000 98,521 98,521 11,600,000
29 11/1/2017 11,600,000 95,342 95,342 11,600,000
30 12/1/2017 11,600,000 98,521 98,521 11,600,000
31 1/1/2018 11,600,000 823,521 725,000 98,521 10,875,000
32 2/1/2018 10,875,000 83,425 83,425 10,875,000
33 3/1/2018 10,875,000 92,363 92,363 10,875,000
34 4/1/2018 10,875,000 89,384 89,384 10,875,000
35 5/1/2018 10,875,000 92,363 92,363 10,875,000
36 6/1/2018 10,875,000 89,384 89,384 10,875,000
38 7/1/2018 10,875,000 817,363 725,000 92,363 10,150,000
39 8/1/2018 10,150,000 86,205 86,205 10,150,000
40 9/1/2018 10,150,000 83,425 83,425 10,150,000
41 10/1/2018 10,150,000 86,205 86,205 10,150,000
42 11/1/2018 10,150,000 83,425 83,425 10,150,000
43 12/1/2018 10,150,000 86,205 86,205 10,150,000
44 1/1/2019 10,150,000 811,205 725,000 86,205 9,425,000
45 2/1/2019 9,425,000 72,301 72,301 9,425,000
46 3/1/2019 9,425,000 80,048 80,048 9,425,000
47 4/1/2019 9,425,000 77,466 77,466 9,425,000
48 5/1/2019 9,425,000 80,048 80,048 9,425,000
49 6/1/2019 9,425,000 77,466 77,466 9,425,000
50 7/1/2019 9,425,000 805,048 725,000 80,048 8,700,000
51 8/1/2019 8,700,000 73,890 73,890 8,700,000
52 9/1/2019 8,700,000 71,507 71,507 8,700,000
53 10/1/2019 8,700,000 73,890 73,890 8,700,000
54 11/1/2019 8,700,000 71,507 71,507 8,700,000
55 12/1/2019 8,700,000 73,890 73,890 8,700,000
56 1/1/2020 8,700,000 798,890 725,000 73,890 7,975,000
57 2/1/2020 7,975,000 63,363 63,363 7,975,000
58 3/1/2020 7,975,000 67,733 67,733 7,975,000
59 4/1/2020 7,975,000 65,548 65,548 7,975,000
60 5/1/2020 7,975,000 65,548 65,548 7,975,000
61 6/1/2020 7,975,000 65,548 65,548 7,975,000
62 7/1/2020 7,975,000 790,548 725,000 65,548 7,250,000
63 8/1/2020 7,250,000 59,589 59,589 7,250,000
64 9/1/2020 7,250,000 59,589 59,589 7,250,000
65 10/1/2020 7,250,000 59,589 59,589 7,250,000
66 11/1/2020 7,250,000 59,589 59,589 7,250,000
67 12/1/2020 7,250,000 59,589 59,589 7,250,000
68 1/1/2021 7,250,000 784,589 725,000 59,589 6,525,000
69 2/1/2021 6,525,000 53,630 53,630 6,525,000
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 20
70 3/1/2021 6,525,000 53,630 53,630 6,525,000
71 4/1/2021 6,525,000 53,630 53,630 6,525,000
72 5/1/2021 6,525,000 53,630 53,630 6,525,000
73 6/1/2021 6,525,000 53,630 53,630 6,525,000
74 7/1/2021 6,525,000 778,630 725,000 53,630 5,800,000
75 8/1/2021 5,800,000 47,671 47,671 5,800,000
76 9/1/2021 5,800,000 47,671 47,671 5,800,000
77 10/1/2021 5,800,000 47,671 47,671 5,800,000
78 11/1/2021 5,800,000 47,671 47,671 5,800,000
79 12/1/2021 5,800,000 47,671 47,671 5,800,000
80 1/1/2022 5,800,000 772,671 725,000 47,671 5,075,000
81 2/1/2022 5,075,000 41,712 41,712 5,075,000
82 3/1/2022 5,075,000 41,712 41,712 5,075,000
83 4/1/2022 5,075,000 41,712 41,712 5,075,000
84 5/1/2022 5,075,000 41,712 41,712 5,075,000
85 6/1/2022 5,075,000 41,712 41,712 5,075,000
86 7/1/2022 5,075,000 766,712 725,000 41,712 4,350,000
87 8/1/2022 4,350,000 35,753 35,753 4,350,000
88 9/1/2022 4,350,000 35,753 35,753 4,350,000
89 10/1/2022 4,350,000 35,753 35,753 4,350,000
90 11/1/2022 4,350,000 35,753 35,753 4,350,000
91 12/1/2022 4,350,000 35,753 35,753 4,350,000
92 1/1/2023 4,350,000 760,753 725,000 35,753 3,625,000
93 2/1/2023 3,625,000 29,795 29,795 3,625,000
94 3/1/2023 3,625,000 29,795 29,795 3,625,000
95 4/1/2023 3,625,000 29,795 29,795 3,625,000
96 5/1/2023 3,625,000 29,795 29,795 3,625,000
97 6/1/2023 3,625,000 29,795 29,795 3,625,000
98 7/1/2023 3,625,000 754,795 725,000 29,795 2,900,000
99 8/1/2023 2,900,000 23,836 23,836 2,900,000
100 9/1/2023 2,900,000 23,836 23,836 2,900,000
101 10/1/2023 2,900,000 23,836 23,836 2,900,000
102 11/1/2023 2,900,000 23,836 23,836 2,900,000
103 12/1/2023 2,900,000 23,836 23,836 2,900,000
104 1/1/2024 2,900,000 748,836 725,000 23,836 2,175,000
105 2/1/2024 2,175,000 17,877 17,877 2,175,000
106 3/1/2024 2,175,000 17,877 17,877 2,175,000
107 4/1/2024 2,175,000 17,877 17,877 2,175,000
108 5/1/2024 2,175,000 17,877 17,877 2,175,000
109 6/1/2024 2,175,000 17,877 17,877 2,175,000
110 7/1/2024 2,175,000 742,877 725,000 17,877 1,450,000
111 8/1/2024 1,450,000 11,918 11,918 1,450,000
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 21
112 9/1/2024 1,450,000 11,918 11,918 1,450,000
113 10/1/2024 1,450,000 11,918 11,918 1,450,000
114 11/1/2024 1,450,000 11,918 11,918 1,450,000
115 12/1/2024 1,450,000 11,918 11,918 1,450,000
116 1/1/2025 1,450,000 736,918 725,000 11,918 725,000
117 2/1/2025 725,000 5,959 5,959 725,000
118 3/1/2025 725,000 5,959 5,959 725,000
119 4/1/2025 725,000 5,959 5,959 725,000
120 5/1/2025 725,000 730,959 725,000 5,959 -
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 22
CHƢƠNG VI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ -
TÀI CHÍNH
6.1. Hiệu quả kinh tế - tài chính
6.1.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán
Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở
tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung
cấp từ Chủ đầu tƣ, cụ thể nhƣ sau:
- Phân tích hiệu quả kinh tế tài chính của dự án trong thời gian hoạt động là 15 năm,
sau giai đoạn đầu tƣ kéo dài 6 tháng, dự án sẽ đi vào hoạt động từ quý I/2016.
- Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu: 38% TSCĐ, vốn vay: 62% TSCĐ
- Doanh thu của dự án thu đƣợc tính từ sản lƣợng bột đá, phân bo viên và đơn giá
tham khảo từ thị trƣờng;
- Chi phí khấu hao Tài sản cố định: Áp dụng phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng
thẳng. Trong tính toán áp dụng thời gian khấu hao theo phụ lục đính kèm.
- Lãi suất vay đối với nội tệ ƣu đãi của ngân hàng Phát triển Việt Nam: 10%/năm;
Thời hạn trả nợ 10 năm, trả lãi hằng tháng và 6 tháng trả vốn gốc 1 lần.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án: 10%/ năm. ( Dự án đƣợc thực hiện tại
H.Kiên Lƣơng là vùng kinh tế đặc biệt khó khăn).
6.1.2. Tính toán chi phí của dự án
 Chi phí sản xuất trực tiếp
Bột đá đƣợc sản xuất từ đá vôi theo tiêu chuẩn. Nguồn nguyên liệu phân bo viên
đƣợc sử dụng là bột đá do chính nhà máy sản xuất. Điều này sẽ giúp hạ chi phí giá thành
sản phẩm.
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
CP Nguyên vật liệu chính 150
Đá (tấn) 1 150 150
CP Nguyên vật liệu phụ 170
CP điện xay 1 tấn 50 2 100
CP bao bì 20 1.75 35
CP công nhân, bốc xếp 35
Giá thành/tấn sp bột đá 320
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 23
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
CP Nguyên vật liệu chính 320
Bột đá (tấn) 1 320 320
CP Nguyên vật liệu phụ 280
CP điện xay 1 tấn 20 2 40
CP bao bì 20 7.00 140
CP công nhân, bốc xếp 100
Giá thành/tấn sp phân bo viên 600
Năm 2016 2017 ….. 2029 2030
1 2 ….. 14 15
Công suất 70% 80% 100% 100%
Tỷ lệ tăng giá 1.00 1.01 1.14 1.15
CP biến đổi 11,760,000 13,574,400 ….. 19,119,967 19,311,167
 Chi phí khấu hao
Tài sản cố định của dự án gồm xây dựng nhà xƣởng sản xuất và máy móc thiết bị.
Phƣơng pháp khấu hao cho các tài sản này là khấu hao đƣờng thẳng.
Đvt: 1,000 vnđ
STT HẠNG MỤC Giá trị Thời gian KH
I Chi phí xây dựng 5,909,091 15
II Chi phí máy móc thiết bị 8,636,364 10
III Chi phí quản lý dự án 356,364 7
IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 168,873 7
V Chi phí khác 127,577 7
VI Chi phí dự phòng=ΣGcp*7% 1,018,182 7
 Chi phí cố định
Đvt:1,000 vnđ
tỷ lệ tăng
CP điện dùng cho văn phòng 0.5% Doanh thu
CP bảo trì, sửa chữa máy móc thiết bị 2% CP thiết bị 1%
CP văn phòng phẩm 6000 /năm 1%
CP lƣu thông hàng hoá 1% doanh thu
CP nhân viên văn phòng 1%
CP khác 0.5% Doanh thu
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 24
Năm 2016 2017 ….. 2029 2030
1 2 ….. 14 15
CP điện dùng cho văn phòng 83,790 96,718 136,230 137,592
CP bảo trì, sửa chữa máy móc
thiết bị
130,000 131,300 147,952 149,432
CP văn phòng phẩm 6,000 6,060 6,829 6,897
CP lƣu thông hàng hoá 167,580 193,435 272,460 275,184
CP nhân viên văn phòng 264,000 266,640 300,457 303,461
CP bảo hiểm 58,080 58,661 66,100 66,761
CP khác 83,790 96,718 136,230 137,592
Tổng CP cố định 793,240 849,531 ….. 1,066,257 1,076,919
 Tổng chi phí hoạt động
Đv:1,000 đồng
Năm 2016 2017 ….. 2029 2030
1 2 14 15
CP cố định 793,240 849,531 ….. 1,066,257 1,076,919
CP biến đổi 11,760,000 13,574,400 19,119,967 19,311,167
Tổng CP hoạt động 12,553,240 14,423,931 ….. 20,186,224 20,388,086
6.1.3. Vốn lƣu động
Khoản phải thu 15% Doanh thu
Khoản phải trả 10% CP hoạt động
Tiền mặt 5% CP hoạt động
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 25
Năm 2016 2017 …. 2029 2030
1 2 ….. 14 15
Khoản phải thu (AR) 2,513,700 2,901,528 4,086,893 4,127,762
Thay đổi trong khoản
phải thu
( (+)AR = ARt-1-ARt )
(2,513,700) (387,828) (40,464) (40,869)
Khoản phải trả (AP) 1,255,324 1,442,393 2,018,622 2,038,809
Thay đổi trong khoản
phải trả
( (+)AP = APt-1-APt )
(1,255,324) (187,069) (19,986) (20,186)
Số dƣ tiền mặt (CB) 627,662 721,197 1,009,311 1,019,404
Thay đổi số dƣ tiền mặt
( (+)CB = CBt-CBt-1 )
627,662 93,535 ….. 9,993 10,093
6.1.4. Doanh thu từ dự án
Sản phẩm
Giá
bán
Công
suất/ngày
Công
suất/năm
Doanh
thu/năm
Bột đá bán ra thị trƣờng 450 60 18,000 8,100,000
Bột đá dùng làm phân bo
viên
320 40 12,000 3,840,000
Phân bo viên 1,000 40 12,000 12,000,000
23,940,000
2016 2017 ….. 2029 2030
1 2 ….. 14 15
Công suất 70% 80% 100% 100%
Tỷ lệ tăng giá 1.00 1.01 1.14 1.15
Doanh thu 16,758,000 19,343,520 …… 27,245,953 27,518,413
6.1.5. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án
 Bảng tổng hợp doanh thu, chi phí - lợi nhuận
Đối với dự án “Nhà máy xay bột đá vôi, làm phân bo viên”, đƣợc thực hiện tại
huyện Kiên Lƣơng, tỉnh Kiên Giang là vùng kinh tế đặc biệt khó khăn nên đƣợc hƣởng
ƣu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là 10%/năm trong 15 năm. Thông qua báo cáo thu
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 26
nhập, ta tính toán đƣợc lãi hoặc lỗ, hiệu quả kinh tế của dự án nhƣ sau:
Đvt: 1,000 vnđ
Bảng tính lãi gộp cho 1 SP bán ra thị trƣờng
(giả định công suất tối đa thời điểm năm 2016)
Bột đá Phân bo viên
Doanh thu/1SP 450 1,000
Giá vốn hàng bán/1SP 320 600
Lãi gộp/sản phẩm 130 400
Năm 2016 2017 ….. 2029 2030
1 2 ….. 14 15
Doanh thu 16,758,000 19,343,520 27,245,953 27,518,413
Chi phí hoạt động 12,553,240 14,423,931 20,186,224 20,388,086
Chi phí lãi vay 1,233,890 1,208,267
Chi phí khấu hao 1,496,289 1,496,289 393,939 393,939
Lợi nhuận trƣớc thuế 1,474,580 2,215,032 6,665,790 6,736,387
Thuế TNDN (10%) 147,458 221,503 666,579 673,639
Lợi nhuận sau thuế 1,327,122 1,993,529 ….. 5,999,211 6,062,748
Nhận xét:
Vào năm đầu tiên, tuy dự án hoạt động với công suất thấp, cũng nhƣ chƣa tận dụng
đƣợc triệt để các chi phí sản xuất và công suất thiết kế của máy móc nhƣng dự án vẫn
mang lại lợi nhuận cho chủ đầu tƣ.
Năm sau lợi nhuận của dự án tiếp tục tăng cao và tăng dần vào những năm tiếp theo.
 Báo cáo ngân lƣu
Với lãi vay re = 10%, rd = 13%  WACC = 11.7%.
Đvt:1,000 đồng
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 27
Năm 2015 2016 ….. 2029 2030
0 1 ….. 14 15
NGÂN LƢU VÀO
Doanh thu 16,758,000 27,245,953 27,518,413
Thay đổi khoản phải thu (2,513,700) (40,464) (40,869)
Tổng ngân lƣu vào 14,244,300 27,205,489 27,477,544
NGÂN LƢU RA
Chi phí đầu tƣ ban đầu 22,838,095
Chi phí hoạt động 12,553,240 20,186,224 20,388,086
Thay đổi khoản phải trả (1,255,324) (19,986) (20,186)
Thay đổi số dƣ tiền mă ̣t 627,662 9,993 10,093
Tổng ngân lƣu ra 22,838,095 11,925,578 20,176,231 20,377,993
Ngân lƣu ròng trƣớc thuế (22,838,095) 2,318,722 7,029,258 7,099,551
Thuế TNDN 147,458 666,579 673,639
Ngân lƣu ròng sau thuế (22,838,095) 2,171,264 6,362,679 6,425,912
Hệ số chiết khấu 1.00 0.89 0.21 0.19
Hiện giá ngân lƣu ròng (22,838,095) 1,939,946 1,346,486 1,217,089
Hiện giá tích luỹ (22,838,095) (20,898,149) …. 12,402,105 13,619,194
6.2 Nhận xét
Từ kết quả ngân lƣu trên ta tính đƣợc các chỉ số tài chính sau:
TT Chỉ tiêu
1 Giá trị hiện tại thuần NPV 13,619,194,000 đồng
2 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%) 20.44%
3 Thời gian hoàn vốn 8 năm
Đánh giá Hiệu quả
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 28
Nhận xét:
 NPV = 13,619,194,000 đồng > 0
 Dự án mang tính khả thi cao
 IRR = 20.44% > WACC = 11.7%
 Dự án sinh lợi cao và hiệu quả đầu tƣ lớn
 Thời gian hoàn vốn nhanh trong vòng 8 năm.
DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG
Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 29
CHƢƠNG VII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Việc thực hiện đầu tƣ Dự án “Nhà máy xay bột đá vôi, làm phân bo viên” góp phần
vào phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trƣờng.
Không chỉ tiềm năng về kinh tế về thị trƣờng nguyên liệu đầu vào và đầu ra cho sản
phẩm mà dự án còn rất khả thi qua các thông số tài chính. Điều này cho thấy dự án mang
lại lợi nhuận cao cho nhà đầu tƣ .
Thêm vào đó, dự án còn đóng góp rất lớn cho ngân sách Nhà Nƣớc và giải quyết
một lƣợng lớn lực lƣợng lao động.
Vậy dự án thực hiện sẽ mang lại nhiều yếu tố thuận lợi nhƣ sau:
- Bảo vệ môi trƣờng
- Mang lại lợi ích kinh tế cho chủ đầu tƣ.
- Cải thiện đời sống cho ngƣời dân
- Phù hợp với định hƣớng phát triển kinh tế, chủ trƣơng kêu gọi đầu tƣ của nhà nƣớc
- Xét về mặt kinh tế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cho thấy dự án thực hiện sẽ mang
lại nhiều hiệu quả.
Tóm lại, thị trƣờng đang có nhu cầu lớn về bột đá và phân bo viên, do đó việc ra đời
của dự án rất phù hợp với tình hình chung của xã hội, góp phần bảo vệ môi trƣờng. Hơn
thế nữa dự án đi vào hoạt động sẽ giải quyết đƣợc công ăn việc làm, tạo thu nhập cho
nhiều ngƣời. Điều đó cho thấy dự án rất khả thi về nhiều mặt.
Đề nghị các cơ quan chức năng tạo điều kiện giúp đỡ chủ đầu tƣ để dự án sớm đƣợc
phê duyệt và đi vào hoạt động.
Kiên Giang, ngày tháng năm 2015
CHỦ ĐẦU TƢ
CÔNG TY TNHH MTV THANH NGÂN
(Giám đốc)
TÔN NHIỀU

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Dự án trồng sau sạch kết hợp nuôi cua đinh
Dự án trồng sau sạch kết hợp nuôi cua đinhDự án trồng sau sạch kết hợp nuôi cua đinh
Dự án trồng sau sạch kết hợp nuôi cua đinhThaoNguyenXanh2
 
Lap du an lam nghiep trong rung
Lap du an lam nghiep  trong rungLap du an lam nghiep  trong rung
Lap du an lam nghiep trong rungThaoNguyenXanh2
 
Dự án trang trại nuôi động vật hoang dã
Dự án trang trại nuôi động vật hoang dãDự án trang trại nuôi động vật hoang dã
Dự án trang trại nuôi động vật hoang dãThaoNguyenXanh2
 
Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái
Dự án đầu tư khu du lịch sinh tháiDự án đầu tư khu du lịch sinh thái
Dự án đầu tư khu du lịch sinh tháiThaoNguyenXanh2
 
Lap du an day chuyen giet mo bo hoang anh gia lai
Lap du an day chuyen giet mo bo hoang anh gia laiLap du an day chuyen giet mo bo hoang anh gia lai
Lap du an day chuyen giet mo bo hoang anh gia laiThaoNguyenXanh2
 
Dự án phòng khám lưu động cho cán bộ công nhân viên
Dự án phòng khám lưu động cho cán bộ công nhân viênDự án phòng khám lưu động cho cán bộ công nhân viên
Dự án phòng khám lưu động cho cán bộ công nhân viênThaoNguyenXanh2
 
Dự án khai thac cat can gio 0918755356
Dự án khai thac cat can gio 0918755356Dự án khai thac cat can gio 0918755356
Dự án khai thac cat can gio 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Tư vấn lập dự án nông nghiệp - trang trại cây thanh long
Tư vấn lập dự án nông nghiệp - trang trại cây thanh longTư vấn lập dự án nông nghiệp - trang trại cây thanh long
Tư vấn lập dự án nông nghiệp - trang trại cây thanh longThaoNguyenXanh2
 
Tu van lap du an dau tu khu vui choi the thao
Tu van lap du an dau tu khu vui choi the thaoTu van lap du an dau tu khu vui choi the thao
Tu van lap du an dau tu khu vui choi the thaoThaoNguyenXanh2
 
Dự án dược liệu
Dự án dược liệuDự án dược liệu
Dự án dược liệuduan viet
 
Quy trình thực hiện dự án đầu tư
Quy trình thực hiện dự án đầu tưQuy trình thực hiện dự án đầu tư
Quy trình thực hiện dự án đầu tưNguyen Thu
 

Mais procurados (20)

Dự án trồng sau sạch kết hợp nuôi cua đinh
Dự án trồng sau sạch kết hợp nuôi cua đinhDự án trồng sau sạch kết hợp nuôi cua đinh
Dự án trồng sau sạch kết hợp nuôi cua đinh
 
Lap du an lam nghiep trong rung
Lap du an lam nghiep  trong rungLap du an lam nghiep  trong rung
Lap du an lam nghiep trong rung
 
Dự án trang trại nuôi động vật hoang dã
Dự án trang trại nuôi động vật hoang dãDự án trang trại nuôi động vật hoang dã
Dự án trang trại nuôi động vật hoang dã
 
Dự án xây dựng nhà máy bột giấy gia lai
Dự án xây dựng nhà máy bột giấy gia laiDự án xây dựng nhà máy bột giấy gia lai
Dự án xây dựng nhà máy bột giấy gia lai
 
Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái
Dự án đầu tư khu du lịch sinh tháiDự án đầu tư khu du lịch sinh thái
Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái
 
Lap du an day chuyen giet mo bo hoang anh gia lai
Lap du an day chuyen giet mo bo hoang anh gia laiLap du an day chuyen giet mo bo hoang anh gia lai
Lap du an day chuyen giet mo bo hoang anh gia lai
 
Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi bù đốp
Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi bù đốpDự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi bù đốp
Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi bù đốp
 
Dự án phòng khám lưu động cho cán bộ công nhân viên
Dự án phòng khám lưu động cho cán bộ công nhân viênDự án phòng khám lưu động cho cán bộ công nhân viên
Dự án phòng khám lưu động cho cán bộ công nhân viên
 
Dự án đầu tư xây dựng công trình trường tiểu học quốc tế
Dự án đầu tư xây dựng công trình trường tiểu học quốc tếDự án đầu tư xây dựng công trình trường tiểu học quốc tế
Dự án đầu tư xây dựng công trình trường tiểu học quốc tế
 
Dự án xây dựng salon oto
Dự án xây dựng salon otoDự án xây dựng salon oto
Dự án xây dựng salon oto
 
Dự án khai thac cat can gio 0918755356
Dự án khai thac cat can gio 0918755356Dự án khai thac cat can gio 0918755356
Dự án khai thac cat can gio 0918755356
 
Tư vấn lập dự án nông nghiệp - trang trại cây thanh long
Tư vấn lập dự án nông nghiệp - trang trại cây thanh longTư vấn lập dự án nông nghiệp - trang trại cây thanh long
Tư vấn lập dự án nông nghiệp - trang trại cây thanh long
 
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh tháiDự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
 
Tu van lap du an dau tu khu vui choi the thao
Tu van lap du an dau tu khu vui choi the thaoTu van lap du an dau tu khu vui choi the thao
Tu van lap du an dau tu khu vui choi the thao
 
Dự án dược liệu
Dự án dược liệuDự án dược liệu
Dự án dược liệu
 
Dự án xây dựng nhà khách sìn hồ | duanviet
Dự án xây dựng nhà khách sìn hồ | duanvietDự án xây dựng nhà khách sìn hồ | duanviet
Dự án xây dựng nhà khách sìn hồ | duanviet
 
Quy trình thực hiện dự án đầu tư
Quy trình thực hiện dự án đầu tưQuy trình thực hiện dự án đầu tư
Quy trình thực hiện dự án đầu tư
 
Dự Án Trồng Rừng
Dự Án Trồng RừngDự Án Trồng Rừng
Dự Án Trồng Rừng
 
Dự án đầu tư khu dân cư én vàng
Dự án đầu tư khu dân cư én vàngDự án đầu tư khu dân cư én vàng
Dự án đầu tư khu dân cư én vàng
 
Lập dự án khu nghỉ dưỡng spa tắm bùn khoáng
Lập dự án khu nghỉ dưỡng spa   tắm bùn khoángLập dự án khu nghỉ dưỡng spa   tắm bùn khoáng
Lập dự án khu nghỉ dưỡng spa tắm bùn khoáng
 

Destaque

Dự án trồng cây ăn trái thanh long
Dự án trồng cây ăn trái   thanh longDự án trồng cây ăn trái   thanh long
Dự án trồng cây ăn trái thanh longThaoNguyenXanh2
 
Estudo de Requalificacao Urbana Centro Maceió 2001
Estudo de Requalificacao Urbana Centro Maceió 2001Estudo de Requalificacao Urbana Centro Maceió 2001
Estudo de Requalificacao Urbana Centro Maceió 2001Myllena Azevedo
 
Excelentes dibujos de julian beever
Excelentes dibujos de julian beeverExcelentes dibujos de julian beever
Excelentes dibujos de julian beeverSalvador Mata Sosa
 
BDX 2016 - Arnon rotem gal-oz @ appsflyer
BDX 2016 - Arnon rotem gal-oz @ appsflyerBDX 2016 - Arnon rotem gal-oz @ appsflyer
BDX 2016 - Arnon rotem gal-oz @ appsflyerIdo Shilon
 
Portfolio 2013 04_05
Portfolio 2013 04_05Portfolio 2013 04_05
Portfolio 2013 04_05Pal Radacsi
 
Ts101964800
Ts101964800Ts101964800
Ts101964800Sri Rao
 
Ficha de seguimiento sena
Ficha de seguimiento senaFicha de seguimiento sena
Ficha de seguimiento senamairamaldonado
 
Du an trong duoc lieu ket hop chan nuoi
Du an trong duoc lieu ket hop chan nuoiDu an trong duoc lieu ket hop chan nuoi
Du an trong duoc lieu ket hop chan nuoiThaoNguyenXanh2
 
Thong bao thanh lap dia diem kd cong ty cp
Thong bao thanh lap dia diem kd cong ty cpThong bao thanh lap dia diem kd cong ty cp
Thong bao thanh lap dia diem kd cong ty cpThaoNguyenXanh2
 
ICMS VERDE FARÁ REPASSE AOS MUNICÍPIOS DO RJ
ICMS VERDE FARÁ REPASSE AOS MUNICÍPIOS DO RJICMS VERDE FARÁ REPASSE AOS MUNICÍPIOS DO RJ
ICMS VERDE FARÁ REPASSE AOS MUNICÍPIOS DO RJalmacks luiz silva
 
Mẫu lập dự án nhà máy xử lý chất thải nguy hại khu công nghiệp Miễn PHí
Mẫu lập dự án nhà máy xử lý chất thải nguy hại khu công nghiệp Miễn PHíMẫu lập dự án nhà máy xử lý chất thải nguy hại khu công nghiệp Miễn PHí
Mẫu lập dự án nhà máy xử lý chất thải nguy hại khu công nghiệp Miễn PHíThaoNguyenXanh2
 
QRbodies Open Tattoo
QRbodies Open TattooQRbodies Open Tattoo
QRbodies Open Tattoomascha_dudu
 

Destaque (20)

Dự án trồng cây ăn trái thanh long
Dự án trồng cây ăn trái   thanh longDự án trồng cây ăn trái   thanh long
Dự án trồng cây ăn trái thanh long
 
01 tank
01 tank01 tank
01 tank
 
Estudo de Requalificacao Urbana Centro Maceió 2001
Estudo de Requalificacao Urbana Centro Maceió 2001Estudo de Requalificacao Urbana Centro Maceió 2001
Estudo de Requalificacao Urbana Centro Maceió 2001
 
Lupa servicos
Lupa servicosLupa servicos
Lupa servicos
 
CRO Showdown juho tunkelo
CRO Showdown juho tunkeloCRO Showdown juho tunkelo
CRO Showdown juho tunkelo
 
Rambu marka-delineasi-sby-30mei12
Rambu marka-delineasi-sby-30mei12Rambu marka-delineasi-sby-30mei12
Rambu marka-delineasi-sby-30mei12
 
Excelentes dibujos de julian beever
Excelentes dibujos de julian beeverExcelentes dibujos de julian beever
Excelentes dibujos de julian beever
 
Practica4
Practica4Practica4
Practica4
 
I n v e s t i g
I n v e s t i gI n v e s t i g
I n v e s t i g
 
BDX 2016 - Arnon rotem gal-oz @ appsflyer
BDX 2016 - Arnon rotem gal-oz @ appsflyerBDX 2016 - Arnon rotem gal-oz @ appsflyer
BDX 2016 - Arnon rotem gal-oz @ appsflyer
 
Portfolio 2013 04_05
Portfolio 2013 04_05Portfolio 2013 04_05
Portfolio 2013 04_05
 
Ts101964800
Ts101964800Ts101964800
Ts101964800
 
Ficha de seguimiento sena
Ficha de seguimiento senaFicha de seguimiento sena
Ficha de seguimiento sena
 
Enjoy your days with a book
Enjoy your days with a bookEnjoy your days with a book
Enjoy your days with a book
 
Du an trong duoc lieu ket hop chan nuoi
Du an trong duoc lieu ket hop chan nuoiDu an trong duoc lieu ket hop chan nuoi
Du an trong duoc lieu ket hop chan nuoi
 
Thong bao thanh lap dia diem kd cong ty cp
Thong bao thanh lap dia diem kd cong ty cpThong bao thanh lap dia diem kd cong ty cp
Thong bao thanh lap dia diem kd cong ty cp
 
ICMS VERDE FARÁ REPASSE AOS MUNICÍPIOS DO RJ
ICMS VERDE FARÁ REPASSE AOS MUNICÍPIOS DO RJICMS VERDE FARÁ REPASSE AOS MUNICÍPIOS DO RJ
ICMS VERDE FARÁ REPASSE AOS MUNICÍPIOS DO RJ
 
ucv
ucvucv
ucv
 
Mẫu lập dự án nhà máy xử lý chất thải nguy hại khu công nghiệp Miễn PHí
Mẫu lập dự án nhà máy xử lý chất thải nguy hại khu công nghiệp Miễn PHíMẫu lập dự án nhà máy xử lý chất thải nguy hại khu công nghiệp Miễn PHí
Mẫu lập dự án nhà máy xử lý chất thải nguy hại khu công nghiệp Miễn PHí
 
QRbodies Open Tattoo
QRbodies Open TattooQRbodies Open Tattoo
QRbodies Open Tattoo
 

Semelhante a Du an nha_may_xay_bot_da_voi_lam_p_han_bo_vien_kien_giang

Dự án trang trại nuôi bò xưởng sản xuất xe ba bánh
Dự án trang trại nuôi bò   xưởng sản xuất xe ba bánhDự án trang trại nuôi bò   xưởng sản xuất xe ba bánh
Dự án trang trại nuôi bò xưởng sản xuất xe ba bánhThaoNguyenXanh2
 
Dự án trang trại nuôi bò tây ninh
Dự án trang trại nuôi bò tây ninhDự án trang trại nuôi bò tây ninh
Dự án trang trại nuôi bò tây ninhThaoNguyenXanh2
 
Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí
Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải tríLập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí
Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải tríThaoNguyenXanh2
 
Tư vấn lập dự án nhà máy bột giấy
Tư vấn lập dự án nhà máy bột giấyTư vấn lập dự án nhà máy bột giấy
Tư vấn lập dự án nhà máy bột giấyThaoNguyenXanh2
 
Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Thiện Nguyện Bối Diệp huyện Bình Chánh TPHCM...
Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Thiện Nguyện Bối Diệp huyện Bình Chánh TPHCM...Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Thiện Nguyện Bối Diệp huyện Bình Chánh TPHCM...
Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Thiện Nguyện Bối Diệp huyện Bình Chánh TPHCM...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinhDự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinhThaoNguyenXanh2
 
Du an gia_cong_sang_chai_dong_goi_va_kinh_doanh_thuoc_bao_ve_thuc_vat_phan_bon
Du an gia_cong_sang_chai_dong_goi_va_kinh_doanh_thuoc_bao_ve_thuc_vat_phan_bonDu an gia_cong_sang_chai_dong_goi_va_kinh_doanh_thuoc_bao_ve_thuc_vat_phan_bon
Du an gia_cong_sang_chai_dong_goi_va_kinh_doanh_thuoc_bao_ve_thuc_vat_phan_bonThaoNguyenXanh2
 
Dự án gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật
Dự án gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vậtDự án gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật
Dự án gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vậtLập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạoTư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạoThaoNguyenXanh2
 
Tư vấn lập dự án đầu tư nhà máy nước 3 gold long an
Tư vấn lập dự án đầu tư  nhà máy nước 3 gold long anTư vấn lập dự án đầu tư  nhà máy nước 3 gold long an
Tư vấn lập dự án đầu tư nhà máy nước 3 gold long anThaoNguyenXanh2
 
Dự án Trồng rau sạch kết hợp nuôi cua đinh Huyện Củ Chi TPHCM 0903034381
Dự án Trồng rau sạch kết hợp nuôi cua đinh Huyện Củ Chi TPHCM 0903034381Dự án Trồng rau sạch kết hợp nuôi cua đinh Huyện Củ Chi TPHCM 0903034381
Dự án Trồng rau sạch kết hợp nuôi cua đinh Huyện Củ Chi TPHCM 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 

Semelhante a Du an nha_may_xay_bot_da_voi_lam_p_han_bo_vien_kien_giang (20)

Dự án xay bột đá vôi làm phân bo viên Kiên giang
Dự án xay bột đá vôi làm phân bo viên Kiên giangDự án xay bột đá vôi làm phân bo viên Kiên giang
Dự án xay bột đá vôi làm phân bo viên Kiên giang
 
Dự án trang trại nuôi bò xưởng sản xuất xe ba bánh
Dự án trang trại nuôi bò   xưởng sản xuất xe ba bánhDự án trang trại nuôi bò   xưởng sản xuất xe ba bánh
Dự án trang trại nuôi bò xưởng sản xuất xe ba bánh
 
Dự án trang trại nuôi bò xưởng sản xuất xe ba bánh
Dự án trang trại nuôi bò   xưởng sản xuất xe ba bánhDự án trang trại nuôi bò   xưởng sản xuất xe ba bánh
Dự án trang trại nuôi bò xưởng sản xuất xe ba bánh
 
Dự án trang trại nuôi bò tây ninh
Dự án trang trại nuôi bò tây ninhDự án trang trại nuôi bò tây ninh
Dự án trang trại nuôi bò tây ninh
 
Dự án trang trại nuôi bò tây ninh
Dự án trang trại nuôi bò tây ninhDự án trang trại nuôi bò tây ninh
Dự án trang trại nuôi bò tây ninh
 
Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí
Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải tríLập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí
Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí
 
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạoTư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
 
Tư vấn lập dự án nhà máy bột giấy
Tư vấn lập dự án nhà máy bột giấyTư vấn lập dự án nhà máy bột giấy
Tư vấn lập dự án nhà máy bột giấy
 
Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Thiện Nguyện Bối Diệp huyện Bình Chánh TPHCM...
Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Thiện Nguyện Bối Diệp huyện Bình Chánh TPHCM...Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Thiện Nguyện Bối Diệp huyện Bình Chánh TPHCM...
Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Thiện Nguyện Bối Diệp huyện Bình Chánh TPHCM...
 
Dự án Khu vui chơi Thể thao Giải trí Bảo An Đường 0903034381
Dự án Khu vui chơi Thể thao Giải trí Bảo An Đường 0903034381Dự án Khu vui chơi Thể thao Giải trí Bảo An Đường 0903034381
Dự án Khu vui chơi Thể thao Giải trí Bảo An Đường 0903034381
 
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinhDự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh
 
Du an gia_cong_sang_chai_dong_goi_va_kinh_doanh_thuoc_bao_ve_thuc_vat_phan_bon
Du an gia_cong_sang_chai_dong_goi_va_kinh_doanh_thuoc_bao_ve_thuc_vat_phan_bonDu an gia_cong_sang_chai_dong_goi_va_kinh_doanh_thuoc_bao_ve_thuc_vat_phan_bon
Du an gia_cong_sang_chai_dong_goi_va_kinh_doanh_thuoc_bao_ve_thuc_vat_phan_bon
 
Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh
Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnhDự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh
Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh
 
Du an nha may dong lanh va co dac rau qua xuat khau tinh hau giang
Du an nha may dong lanh va co dac rau qua xuat khau tinh hau giangDu an nha may dong lanh va co dac rau qua xuat khau tinh hau giang
Du an nha may dong lanh va co dac rau qua xuat khau tinh hau giang
 
Dự án gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật
Dự án gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vậtDự án gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật
Dự án gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật
 
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạoTư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
 
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạoTư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
 
Tư vấn lập dự án đầu tư nhà máy nước 3 gold long an
Tư vấn lập dự án đầu tư  nhà máy nước 3 gold long anTư vấn lập dự án đầu tư  nhà máy nước 3 gold long an
Tư vấn lập dự án đầu tư nhà máy nước 3 gold long an
 
Tư vấn lập dự án đầu tư nhà máy nước 3 gold long an
Tư vấn lập dự án đầu tư  nhà máy nước 3 gold long anTư vấn lập dự án đầu tư  nhà máy nước 3 gold long an
Tư vấn lập dự án đầu tư nhà máy nước 3 gold long an
 
Dự án Trồng rau sạch kết hợp nuôi cua đinh Huyện Củ Chi TPHCM 0903034381
Dự án Trồng rau sạch kết hợp nuôi cua đinh Huyện Củ Chi TPHCM 0903034381Dự án Trồng rau sạch kết hợp nuôi cua đinh Huyện Củ Chi TPHCM 0903034381
Dự án Trồng rau sạch kết hợp nuôi cua đinh Huyện Củ Chi TPHCM 0903034381
 

Du an nha_may_xay_bot_da_voi_lam_p_han_bo_vien_kien_giang

  • 1. NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG ĐƠN VỊ TƢ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ THẢO NGUYÊN XANH THUYẾT MINH DỰ ÁN Kiên Giang – 7/2015 Địa điểm đầu tƣ: Huyện Kiên Lƣơng, tỉnh Kiên Giang CHỦ ĐẦU TƢ:
  • 2. ĐƠN VỊ TƢ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ THẢO NGUYÊN XANH THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG Địa điểm đầu tƣ: Huyện Kiên Lƣơng, tỉnh Kiên Giang Kiên Giang – 7/2015 CHỦ ĐẦU TƢ ĐƠN VỊ TƢ VẤN CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ THẢO NGUYÊN XANH (Tổng Giám đốc) TÔN NHIỀU NGUYỄN VĂN MAI
  • 3. DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 1 MỤC LỤC CHƢƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN........................................................................................3 1.1. Giới thiệu chủ đầu tƣ................................................................................................3 1.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án .....................................................................................3 CHƢƠNG II: SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC LẬP DỰ ÁN ................................................4 2.1. Căn cứ pháp lý đầu tƣ dự án ....................................................................................4 2.2. Căn cứ xác định sự cần thiết và tính cấp thiết của dự án.........................................5 2.2.1. Điều kiện tự nhiên tỉnh Kiên Giang..................................................................5 2.2.2. Công dụng của bột đá vôi CaCO3 ....................................................................6 3. Ứng dụng trong ngành nhựa............................................................................................7 2.3. Các điều kiện của dự án ...........................................................................................8 2.3.1. Các ƣu đãi của Chính phủ.................................................................................8 2.3.2. Thế mạnh của vùng thực hiện dự án.................................................................9 2.4. Kết luận về sự cần thiết phải đầu tƣ.........................................................................9 CHƢƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁN .................................................................................11 3.1. Địa điểm đầu tƣ dự án............................................................................................11 3.2. Căn cứ lựa chọn quy mô, sản phẩm và công suất của dự án..................................11 3.3. Quy mô dự án.........................................................................................................11 3.4. Các hạng mục công trình........................................................................................11 3.5. Hạng mục máy móc ...............................................................................................11 3.6. Nguyên vật liệu ......................................................................................................12 3.7. Quy trình sản xuất ..................................................................................................12 3.8. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm.........................................................................13 3.8.1. Giai đoạn xây dựng dự án...............................................................................13 3.8.2. Giai đoạn đƣa dự án vào khai thác sử dụng....................................................13 3.9. Nhân sự ..................................................................................................................14 3.10. Tiến độ đầu tƣ ......................................................................................................14 CHƢƠNG IV: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN...............................................................15 4.1. Nội dung tổng mức đầu tƣ .....................................................................................15 4.2. Kết quả tổng mức đầu tƣ........................................................................................16 CHƢƠNG V: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN .......................................................17 5.1. Kế hoạch sử dụng vốn............................................................................................17 5.2. Tiến độ đầu tƣ và sử dụng vốn...............................................................................17 5.3. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án ........................................................................17
  • 4. DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 2 5.4. Phƣơng án hoàn trả lãi và vốn vay.........................................................................18 CHƢƠNG VI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH .................................22 6.1. Hiệu quả kinh tế - tài chính....................................................................................22 6.1.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán...........................................................22 6.1.2. Tính toán chi phí của dự án ............................................................................22 6.1.3. Vốn lƣu động ..................................................................................................24 6.1.4. Doanh thu từ dự án .........................................................................................25 6.1.5. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án.........................................................................25 6.2. Nhận xét…………………………………………………………..………………27 CHƢƠNG VII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................29
  • 5. DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 3 CHƢƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN 1.1. Giới thiệu chủ đầu tƣ - Tên công ty : Công ty TNHH Một thành viên Thanh Ngân - Mã số doanh nghiệp : 1701088614 Ngày đăng ký: 27/5/2009 - Đại diện pháp luật : Tôn Nhiều Chức vụ : Giám đốc - Địa chỉ trụ sở : Tổ 14, khu phố Xà Ngách, thị trấn Kiên Lƣơng, huyện Kiên Lƣơng, tỉnh Kiên Giang - Vốn điều lệ : 5.000.000.000 đồng (Năm tỷ đồng) - Ngành nghề KD : Khai thác thu gom than bùn; Sản xuất phân bón & hợp chất ni tơ; xử lý & tiêu hủy rác không độc hại; Vận tải hàng hóa đƣờng bộ- thủy nội địa; Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại khác: nghiền đá. 1.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án - Tên dự án : Nhà máy xay bột đá vôi làm phân bo viên Kiên Giang - Địa điểm đầu tƣ : Huyện Kiên Lƣơng, tỉnh Kiên Giang - Công suất nhà máy : 42.000 ngàn tấn/năm. - Mục đích đầu tƣ : + Cung cấp bột đá, phân bo viên cho thị trƣờng tỉnh Kiên Giang và cả nƣớc. + Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phƣơng; Góp phần phát triển kinh tế xã hội, môi trƣờng tại địa phƣơng; + Đóng góp cho thu ngân sách một khoản từ lợi nhuận kinh doanh; - Hình thức đầu tƣ : Đầu tƣ xây dựng mới - Hình thức quản lý : Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án do chủ đầu tƣ thành lập. - Tổng mức đầu tƣ : 23,569,054,000 đồng + Vốn chủ sở hữu: 38% tổng đầu tƣ, tƣơng ứng với số tiền 9,069,054,000 đồng. + Vốn vay Ngân hàng: 62% tổng vốn đầu tƣ, tƣơng ứng với 14,500,000,000 đồng. - Tiến độ đầu tƣ : + Giai đoạn 1: Quý III/2015 hoàn thành các thủ tục pháp lý, khởi công xây dựng + Giai đoạn 2: Quý IV/2015 tiến hành lắp đặt các trang thiết bị + Quý I/2016: dự án bắt đầu thực hiện.
  • 6. DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 4 CHƢƠNG II: SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC LẬP DỰ ÁN 2.1. Căn cứ pháp lý đầu tƣ dự án Dự án “Nhà máy xay bột đá, làm phân bo viên” đƣợc đầu tƣ dựa trên các căn cứ pháp lý sau: - Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tƣ xây dựng cơ bản của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009; - Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; - Luật Đầu tƣ số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; - Luật Doanh nghiệp số 38/2009/QH12 ngày 20/6/2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; - Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; - Luật số 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam v/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Thuế thu nhập doanh nghiệp; - Luật Bảo vệ môi trƣờng số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; - Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; - Luật thuế Giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam v/v Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng; - Nghị định số 160/2005/NĐ - CP, ngày 27/12/2005 của Chính phủ về thi hành Luật Khoáng sản; - Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng; - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình; - Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính Phủ về Qui định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp; - Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ về Qui định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều luật Thuế giá trị gia tăng; - Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng, cam kết bảo vệ môi trƣờng;
  • 7. DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 5 - Nghị định số 35/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP; - Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng công trình; - Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 quy định chi tiết một số điều luật phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 6/2/2013 của Chính phủ về việc quản lý chất lƣợng công trình xây dựng; - Thông tƣ số 17/2013/TT-BXD ngày 30/10/2013 của Bộ xây dựng v/v hƣớng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng; - Thông tƣ số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hƣớng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình; - Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng; - Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng; - Quyết định số 2460/QĐ-UBND ngày 05/10/2009 của UBND tỉnh Kiên Giang v/v phê duyệt Quy hoạch phát triển VLXD tỉnh Kiên Giang đến năm 2020; - Hợp đồng thuê đất số 11/HĐTĐ ngày 28/3/20012 giữa UBND tỉnh Kiên Giang và Công ty TNHH Khoáng sản & Đầu tƣ Thiên Nhiên tại núi Sơn Trà, xã Bình An, huyện Kiên Lƣơng, tỉnh Kiên Giang; - Căn cứ các pháp lý khác có liên quan; 2.2. Căn cứ xác định sự cần thiết và tính cấp thiết của dự án 2.2.1. Điều kiện tự nhiên tỉnh Kiên Giang Kiên Giang có địa hình đa dạng, bờ biển dài, nhiều sông núi và hải đảo, nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, vị trí và điều kiện tự nhiên thuận lợi đã tạo cho tỉnh nhiều tiềm năng và lợi thế kinh tế phong phú, đa dạng nhƣ: kinh tế nông-lâm nghiệp, kinh tế biển, công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp chế biến nông-thủy sản và du lịch; nhiều danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử, văn hóa tiêu biểu. Ngoài ra, với vị thế là cửa ngõ ở phía tây nam thông ra Vịnh Thái Lan, Kiên Giang còn có tiềm năng lớn về kinh tế cửa khẩu, hàng hải và mậu dịch quốc tế. Kiên Giang có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm quanh năm. Mƣa, bão tập trung vào từ tháng 8 đến tháng 10 với lƣợng mƣa trung bình hàng năm là 2.146,8mm. Nhiệt độ trung bình hàng năm từ 26,4ºC đến 28ºC, tháng lạnh nhất là tháng 12; không có hiện tƣợng sƣơng muối xảy ra. Kiên Giang không chịu ảnh hƣởng trực tiếp của bão nhƣng lƣợng nƣớc mƣa do bão chiếm một tỷ trọng đáng kể, nhất là vào cuối mùa mƣa. Điều kiện khí hậu thời tiết của Kiên Giang có những thuận lợi cơ bản mà các tỉnh khác ở vùng ĐBSCL không có đƣợc nhƣ: ít thiên tai, không rét, không có bão đổ bộ trực tiếp, ánh
  • 8. DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 6 sáng và nhiệt lƣợng dồi dào, nên rất thuận lợi cho nhiều loại cây trồng và vật nuôi sinh trƣởng. Đất đai ở Kiên Giang phù hợp cho việc phát triển nông lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản, với tổng diện tích đất tự nhiên là 634.627,21ha, trong đó: nhóm đất nông nghiệp: 575.697,49ha, chiếm 90,71% đất tự nhiên (riêng đất lúa 354.011,93ha, chiếm 61,49% đất nông nghiệp); nhóm đất phi nông nghiệp: 53.238,38ha, chiếm 8,39% diện tích tự nhiên; nhóm đất chƣa sử dụng: 5.691,34ha, chiếm 0,90% diện tích tự nhiên; đất có mặt nƣớc ven biển: 13.781,11ha (là chỉ tiêu quan sát không tính vào diện tích đất tự nhiên). Kiên Giang có diện tích tự nhiên 6.346,26 km2 , chiếm gần 2% diện tích tự nhiên của cả nƣớc, là một trong bốn tỉnh, thành phố nằm trong tứ giác phát triển kinh tế của khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Do đó, tỉnh Kiên Giang có môi trƣờng đầu tƣ khá tốt nên hàng loạt các nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc đã và đang ngày càng quan tâm đến khu vực này. Kiên Giang là tỉnh có nguồn khoáng sản dồi dào bậc nhất ở vùng đồng bằng sông Cửu Long. Theo điều tra của Liên đoàn Địa chất, trữ lƣợng đá vôi trên địa bàn tỉnh khoảng hơn 440 triệu tấn. Theo quy họach của tỉnh, trữ lƣợng đá vôi cho khai thác sản xuất vật liệu xây dựng là 255 triệu tấn, đảm bảo đủ nguyên liệu cho các nhà máy xi măng, với công suất 3 triệu tấn/năm trong thời gian khoảng 50 năm. Vì thế ngành công nghiệp sản xuất bột đá vôi khá phát triển ở tỉnh và chất lƣợng sản phẩm ngày càng đƣợc nâng cao. Bột đá vôi có nhiều công dụng khác nhau nhƣng Công ty tập trung vào sản xuất phân bo viên và bán thành phẩm là bột đá. 2.2.2. Công dụng của bột đá vôi CaCO3 Canxi cacbonat có rất nhiều ứng dụng trong thực tiễn cuộc sống và trong sản xuất do tính phổ biến và rẻ tiền của nó. Dƣới đây là một số ứng dụng của CaCO3 ( hay còn gọi đá vôi, bột đá, bột nhẹ…): 1. Bột đá CaCO3 đƣợc sử dụng chủ yếu trong công nghiệp xây dựng nhƣ đá xây dựng, cẩm thạch hoặc là thành phần cấu thành của xi măng hoặc từ nó sản xuất ra vôi. Trong bột đá vôi thƣờng có cả cacbonat magiê. 2. Bột đá đƣợc sử dụng rộng rãi trong ngành sơn, canxi cacbonat đƣợc xem nhƣ chất độn chính. Độ mịn và phân bố kích thƣớc hạt canxi cacbonat ảnh hƣởng đến độ chắn sáng của quá trình sơn phủ. Thêm vào đó canxi cacbonat có độ sáng cao, độ hấp thu dầu thấp, độ phân tán tốt, bền trong môi trƣờng, khả năng mài mòn thấp, độ pH ổn định, nâng cao tính năng chống ăn mòn môi trƣờng và cải thiện độ nhớt sản phẩm
  • 9. DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 7 Canxi cacbonat đƣợc sử dụng rất nhiều trong ngành sơn nƣớc ( sơn trang trí), nó đóng góp tăng khả năng quang học của sơn và trọng lƣợng của sơn. Canxi cabonat có thể sử dụng đến 60% hàm lƣợng trong sản xuất sơn. 3. Ứng dụng trong ngành nhựa Canxi cacbonat đƣợc sử dụng rộng rãi trong nhựa PVC cứng và đƣợc ứng dụng nhiều nhất trong sản xuất ống nhựa và tấm trần. Sử dụng sản phẩm canxi cacbonat làm gia tăng độ bền sản phẩm, độ phân tán trong hóa chất nhựa tốt hơn, độ bóng sản phẩm đạt đƣợc tối ƣu, cải tiến quá trình sản xuất. Vì vậy, Canxi cacbonat là nguyên vật liệu không thể thiếu. Sử dụng sản phẩm canxi cacbonat trong nhựa polyolefin sẽ tạo độ cứng cao hơn, cải thiện quá trình sản xuất, rút ngắn thời gian và giảm chi phí. Trong phụ kiện chủ yếu làm tăng lợi nhuận. Trong cáp nhựa polyolefin, canxi cacbonat đƣơc sử dụng ngày càng tăng với mục đích để giảm giá thành, bên cạnh đó canxi cacbonat có thể xem nhƣ chất chống cháy (nếu kết hợp đúng với loại nhựa và phụ gia khác). Canxi cabonat đƣợc ứng dụng rộng rãi trong sản suất những màng mỏng cho đến sản xuất những tấm dày, làm tăng các tính chất hóa học và cải thiện năng suất sản xuất. Canxi cacbonat làm giảm chi phí sản xuất, tăng độ cứng, độ bền trong việc làm chất độn cho các sản phẩm. 4. Bột đá cũng đƣợc sử dụng rộng rãi trong một loạt các công việc và các chất kết dính tự chế, chất bịt kín và các chất độn trang trí. Các keo dán ngói bằng gốm thƣờng chứa khoảng 70-80% bột đá vôi. Nó cũng đƣợc trộn lẫn với mát tít để lắp các cửa sổ kính biến màu, cũng nhƣ chất cản màu để ngăn không cho thủy tinh bị dính vào các ngăn trong lò khi nung các đồ tráng men hay vẽ bằng thuốc màu ở nhiệt độ cao. 5. Chất xử lí môi trƣờng nƣớc
  • 10. DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 8 -Hấp thu các khí độc tích tụ ở đáy ao nhƣ: NH3, H2S, CO2…và axít trong nƣớc, giảm tỷ trọng kim loại nặng, độc hại trong ao nuôi. -Phân huỷ xác tảo, các chất lơ lửng bẩn trong ao nuôi, giúp cân bằng môi trƣờng nƣớc, ổn định độ pH. -Ổn định màu nƣớc, hạn chế có váng, làm sạch nƣớc, tăng lƣợng oxy hoà tan(DO) trong nƣớc. -Hạn chế mầm bệnh, vi khuẩn có hại trong nƣớc, vi khuẩn phát sáng trong ao nuôi… 6. Bột đá CaCO3 cũng đƣợc sử dụng rộng rãi trong y tế với vai trò là thuốc bổ sung khẩu phần canxi giá rẻ, chất khử chua. Nó cũng đƣợc sử dụng trong công nghiệp dƣợc phẩm làm chất nền cho thuốc viên làm từ loại dƣợc phẩm khác. 7. Bột đá đƣợc biết đến là "chất làm trắng" trong việc tráng men đồ gốm sứ. Khi lớp men có chứa chất này đƣợc nung trong lò, chất vôi trắng là vật liệu trợ chảy trong men. Nó cũng thƣờng đƣợc gọi là đá phấn vì bột đá là thành phần chính của phấn viết bảng. Phấn viết ngày nay có thể hoặc làm từ cacbonat canxi hoặc là thạch cao, sunfat canxi ngậm nƣớc CaSO4·2H2O. 8. Bột đá còn đƣợc sử dụng để làm phân bo bo viên. Đây là sản phẩm mang lại hiệu quả kinh tế cao. Ngày nay, các sản phẩm bột đá đang đƣợc ứng dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp cho thị trƣờng trong nƣớc cũng nhƣ thị trƣờng xuất khẩu trong khu vực. Dự án đƣợc đặt tại tỉnh Kiên Giang là nơi có trữ lƣợng đá vôi dồi dào cùng với chính sách mở cửa thu hút đầu tƣ trong việc khai thác tài nguyên khoáng sản có chất lƣợng cao. Điều này sẽ giúp cho nguồn cung cấp nguyên liệu ổn định và giảm chi phí giá thành sản phẩm tạo lợi thế cạnh tranh cho Doanh nghiệp. 2.3. Các điều kiện của dự án 2.3.1. Các ƣu đãi của Chính phủ Hiện nay, Chính phủ đang mở rộng các chính sách ƣu đãi đầu tƣ, khuyến khích, cấp đất cho nhà máy, ƣu đãi thuế,...nhằm tạo đà hình thành và chuyển hƣớng thay đổi cho ngành công nghiệp bột đá. Theo điểm a, khoản 1, Điều 15 và điểm a, khoản 1, Điều 16 của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP: Dự án đƣợc thực hiện tại H.Kiên Lƣơng, tỉnh Kiên Giang là vùng kinh tế đặc biệt khó khăn nên đƣợc hƣởng ƣu đãi thuế Thu nhập doanh nghiệp chỉ có 10% cho toàn bộ thời gian hoạt động của dự án là 15 năm. Theo Quyết định 2196/QĐ-UBND ngày 11/09/2013 về Việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế xã hội huyện Kiên Lƣơng đến năm 2020: Huyện Kiên Lƣơng có các chính sách ƣu đãi đầu tƣ cho phát triển công nghiệp nói chung và khai thác khoáng sản nói riêng.
  • 11. DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 9 2.3.2. Thế mạnh của vùng thực hiện dự án Dự án “Nhà máy xay bột đá vôi, làm phân bo viên” đƣợc đầu tƣ tại huyện Kiên Lƣơng, tỉnh Kiên Giang. Hình: Địa điểm đầu tƣ dự án Tỉnh Kiên Giang là tỉnh có nguồn khoáng sản dồi dào bậc nhất ở vùng đồng bằng sông Cửu Long. Qua điều tra, khảo sát xác định đƣợc 237 mỏ khoáng sản (trong đó có 167 điểm mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thƣờng và than bùn). Trong đó quy hoạch thăm dò, khai thác 86 mỏ (đá xây dựng: 21 mỏ, cát xây dựng: 01 mỏ, sét gạch ngói: 19 mỏ, vật liệu san lấp: 32 mỏ và than bùn: 13 mỏ); 45 mỏ nằm trong khu vực cấm hoạt động khoáng sản. nhu cầu trữ lƣợng mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thƣờng và than bùn đáp ứng cho nhu cầu của tỉnh đến năm 2025. Đá xây dựng: 2.550.000 m3 , cát xây dựng: 1.050.000 m3 , sét gạch ngói: 500.000 m3 , vật liệu san lấp: 13.500.000 m3 , than bùn: 400.000 m3 . Bên cạnh đó, khu vực đầu tƣ dự án kề bến cảng ngay kênh Sao Mai, dễ dàng cho việc vận chuyển nguyên vật liệu, hàng hóa. Tóm lại, những thế mạnh trên là điều kiện thuận lợi và là thế mạnh để dự án đƣợc đầu tƣ. 2.4. Kết luận về sự cần thiết phải đầu tƣ Trong thời gian qua tốc độ đô thị hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ, song song đó thi ̣ trƣờng tiêu thụ bột đá cũng ngày càng phát triển , dẫn đến nhu cầu về bột đá và phân bo viên ngày càng tăng. Bột đá vôi hay còn gọi là bột đá canxi cacbonat là một trong nhƣ̃ng chất phụgia, nguyên liê ̣u phổ biến cho rất nhiều ngành công nghiê ̣p nhƣ : trong sản xuất
  • 12. DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 10 thƣ́ c ăn chăn nuôi gia súc gia cầm , trong sản xuất sơn , trong xƣ̉ lý nuôi trồng thủy sản, trong sản xuất giấy, sản xuất kem đánh răng, trong sản xuất bột trét tƣờng, trong sản xuất phân bo viên…Viê ̣t Nam vẫn đang trong quá trình hội nhâ ̣p sâu và rộng với nền công nghiê ̣p thi ̣trƣờng , các sản phẩm là nguyên liệu sản xuất vẫn đang là điều quan tâm lớn của các nhà máy công nghiệp , bột đá vôi là một trong nhƣ̃ng sản phẩ m nguyên liê ̣u nhƣ vâ ̣y. Các sản phẩm bột đá vôi của chúng tôi đƣợc khai thác trực tiếp từ các khu mỏ chất lƣợng cao ở Viê ̣t Nam , và đƣợc sản xuất bằng dây chuyền công nghệ tiên tiến đƣợc đầu tƣ đồng bộ, đảm bảo độđồng đề u về kích thƣớc , đảm bảo về độtrắng cũng nhƣ các yêu cầu khắt khe của Quý khách hàng. Tóm lại, với mục đích đủ nguồn cung ứng phục vụ khách hàng cùng nhiều lợi ích đối với xã hội- môi trƣờng và trên phƣơng diện kinh tế, Chủ đầu tƣ – Công ty TNHH Một thành viên Thanh Ngân chúng tôi cho rằng dự án “Nhà máy xay bột đá, làm phân bo viên” mang tính hiệu quả và cấp thiết trong giai đoạn hiện nay và tƣơng lai.
  • 13. DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 11 CHƢƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁN 3.1. Địa điểm đầu tƣ dự án Dự án “Nhà máy xay bột đá vôi, làm phân bo viên” đƣợc đầu tƣ tại huyện Kiên Lƣơng, tỉnh Kiên Giang. 3.2. Căn cứ lựa chọn quy mô, sản phẩm và công suất của dự án - Căn cứ vào mục tiêu của dự án cũng nhƣ quá trình nghiên cứu, khảo sát thực tế tại các nhà máy đã đầu tƣ công nghệ mới và các thiết bị hiện đại. - Căn cứ vào tài liệu khảo sát và kết quả kiểm nghiệm chất lƣợng, nguồn cung cấp các nguyên liệu. Căn cứ kết quả nghiên cứu và dự đoán nhu cầu thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm bột đá của Việt Nam nói chung và trong toàn tỉnh Kiên Giang nói riêng. - Căn cứ vào định hƣớng phát triển xây dựng bền vững. 3.3. Quy mô dự án Dự án “Nhà máy xay bột đá vôi, làm phân bo viên” đƣợc đầu tƣ trên khu đất có tổng diện tích 6500m² với công suất khoảng 42.000 tấn/năm. 3.4. Các hạng mục công trình STT HẠNG MỤC ĐƠN VỊ TÍNH KL A Xây dựng lắp đặt 1 Nhà kho 40m x 75m m2 3,000 2 Văn phòng cho nhân viên m2 200 3 Nhà nghỉ cho công nhân m2 300 3.5. Hạng mục máy móc B Dây chuyền thiết bị 1 Máy nghiền xay bột siêu mịn 175 MTW(kiểu Châu Âu) máy 1 2 Silô chứa hàng cái 6 3 Máy kẹp hàm xay đá máy 2 4 Bình hạ thế (560KVA); đƣờng dây điện 3 pha thiết bị 1 5 Xe xúc lật gàu 3 khối 5 máy 1 6 Xe xúc lật gàu 1 khối máy 1 7 Xe nâng 1 tấn 5 + 3 tấn cái 2 9 Tải gàu, tải khoan, dây chuyền băng tải thiết bị 1 10 Dây chuyền sản xuất phân bo viên 40 tấn/ngày HT 1 11 Hệ thống lò sấy phân HT 1
  • 14. DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 12 3.6. Nguyên vật liệu Nguyên liệu đá trắng của Công ty khai thác trực tiếp từ mỏ đá ở Kiên Giang đƣợc lựa chọn, sàng lọc đạt tiêu chuẩn mới vận chuyển về nhà máy. Nguyên liệu đƣa về nhà máy đƣợc nhân viên KCS, thủ kho kiểm tra sơ bộ bằng mắt thƣờng và máy đo độ trắng. Tất cả các nguyên liệu đƣợc kiểm tra chặt chẽ, đƣợc công nhân lựa , rửa, xếp, để khô ráo mới nhập kho. Trƣớc khi đƣa vào sản xuất, đá nguyên liệu đƣợc kiểm tra một lần nữa với sự giám sát trực tiếp của nhân viên vận hành, thủ kho và nhân viên KCS. Các kho chứa đá phải sạch sẽ, không có cát, bụi bẩn để tránh các tạp chất. Đá đủ tiêu chuẩn để sản xuất là đá không có bìa, vỉa, không bám đất , không lẫn tạp chất và kích thƣớc vừa phải. 3.7. Quy trình sản xuất a) Bột đá Sản phẩm bột đá CaCO3 của Nhà máy đƣợc sản xuất theo quy trình công nghệ tự động hiện đại nhất hiện nay với hệ thống nghiền siêu mịn theo chu trình khép kín, thiết bị phân ly tiên tiến điều chỉnh đƣợc cỡ hạt sản phẩm. Hệ thống điều khiển đƣợc lập trình bằng phần mềm chuyên dụng, đƣợc điều khiển bởi các kỹ sƣ điện, tự động hóa có trình độ cao và nhiều năm kinh nghiệm trong công tác vận hành máy. Với hệ thống máy nghiền đá sử dụng công nghệ tiên tiến của Châu Âu, công suất 15 tấn/giờ. Nguồn nguyên liệu là đá hộc trắng đƣợc chọn lựa kỹ lƣỡng trƣớc khi vận chuyển về nhà máy. Sau đó đƣợc kiểm tra lại khi đƣa qua trạm cân, tập kết tại bãi, phân loại đá và làm sạch trƣớc khi cho vào kho nhằm tránh tạp chất. b) Phân bo viên Với việc đầu tƣ dây chuyền sản xuất hiện đại với công suất 40 tấn/giờ, máy móc thiết bị dƣợc thiết kế vận hành đơn giản và hiệu quả hơn, giảm việc phải ngừng sản xuất để thay thế, bảo dƣỡng dây chuyền do bị ăn mòn. Đặc biệt là tính cơ động trong việc sử dụng luôn nguồn nguyên liệu chính là bột đá do chính Nhà máy sản xuất ra. Bột đá sau khi đƣợc xử lý qua dây chuyền Sản xuất sẽ đƣợc đƣa qua hệ thống lò sấy. Sản phấm sẽ đƣợc kiểm tra về mặt ngoại quan và chất lƣợng theo TCVN 8050:2009. Sau khi đã đáp ứng đủ yêu cầu thì sẽ đƣợc đóng gói và bảo quản theo quy trình chất lƣợng của Nhà máy nhằm đƣa ra những sản phẩm tốt nhất cho thị trƣờng.
  • 15. DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 13 3.8. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm 3.8.1. Giai đoạn xây dựng dự án - Phun nƣớc làm ẩm các khu vực gây bụi nhƣ đƣờng đi, đào đất, san ủi mặt bằng… - Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mƣa, nƣớc chảy tràn, bố trí ở cuối hƣớng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tƣợng gió cuốn để không ảnh hƣởng toàn khu vực. - Cung cấp đầy đủ các phƣơng tiện bảo hộ lao động cho công nhân nhƣ mũ, khẩu trang, quần áo, giày tại tại những công đoạn cần thiết. Chủ đầu tƣ đề nghị đơn vị chủ thầu và công nhân nhà máy thực hiện các yêu cầu sau: - Công nhân sẽ ở tập trung bên ngoài nhà máy. - Đảm bảo điều kiện vệ sinh cá nhân. - Tổ chức ăn uống tại khu vực thi công phải hợp vệ sinh, có nhà ăn… - Hệ thống nhà tắm, nhà vệ sinh đƣợc xây dựng đủ cho số lƣợng công nhân tập trung trong khu vực dự án. - Rác sinh hoạt đƣợc thu gom và chuyển về khu xử lý rác tập trung. - Có bộ phận chuyên trách để hƣớng dẫn các công tác vệ sinh phòng dịch, vệ sinh môi trƣờng, an toàn lao động và kỷ luật lao động cho công nhân. 3.8.2. Giai đoạn đƣa dự án vào khai thác sử dụng  Giảm thiểu ô nhiễm không khí - Giảm thiểu ô nhiễm do khí thải của các phƣơng tiện vận chuyển: Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm khả thi có thể áp dụng là thông thoáng. Để tiết kiệm năng lƣợng và giảm thiểu có hiệu quả, cần phải kết hợp thông thoáng bằng đối lƣu tự nhiên có hỗ trợ của đối lƣu cƣỡng bức. Quá trình thông thoáng tự nhiên sử dụng các cửa thông gió, chọn hƣớng gió chủ đạo trong năm, bố trí của theo hƣớng đón gió và của thoát theo hƣớng xuôi gió.  Giảm thiểu ô nhiễm nƣớc thải - Nƣớc thải sinh hoạt sẽ đƣợc xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại do công ty thiết kế và xây dựng.
  • 16. DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 14  Giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn - Để thuận tiện cho công tác quản lý và xử lý chất thải rắn phát sinh đồng thời giảm thiểu tác động xấu đến môi trƣờng, Ban quản lý dự án sẽ thực hiện chu đáo chƣơng trình thu gom và phân loại rác tại nguồn. - Bố trí đầy đủ phƣơng tiện thu gom cho từng loại chất thải: có thể tái chế chất thải rắn sinh hoạt. 3.9. Nhân sự Chức danh Số lƣợng Lƣơng tháng Lƣơng/năm Trích BH Giám Đốc điều hành 1 10,000 120,000 26,400 Kỹ sƣ 2 7,000 84,000 18,480 NV hành chính văn phòng 2 5,000 60,000 13,200 Tổng 264,000 58,080 3.10. Tiến độ đầu tƣ Dự án Nhà máy xay bột đá vôi, làm phân bo viên đƣợc tiến hành theo các giai đoạn sau: + Giai đoạn 1: từ quý II/2015 hoàn thành các thủ tục pháp lý + Giai đoạn 2: từ quý III/2015 đến quý IV/2015 là tiến hành xây dựng sân và lắp đặt các trang thiết bị còn lại. + Quý I/2016 dự án bắt đầu thực hiện.
  • 17. DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 15 CHƢƠNG IV: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN 4.1. Nội dung tổng mức đầu tƣ Mục đích của tổng mức đầu tƣ là tính toán toàn bộ chi phí đầu tƣ xây dựng Dƣ̣ án “Nhà máy xay bột đá vôi, làm phân bo viên”, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tƣ, xác định hiệu quả đầu tƣ của dự án. Tổng mức đầu tƣ của dự án 23,569,054,000 đồng: Chi phí xây dựng nhà xƣởng, Chi phí mua máy móc thiết bị; Chi phí quản lý dự án; Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng, Chi phí khác và Dự phòng phí. Chi phí xây dựng nhà xưởng và mua sắm thiết bị Chi phí này bao gồm chi phí xây dựng và lắp đặt các hạng mục của công trình nhƣ: nhà xƣởng chính, nhà bán mái chứa sản phẩm tạm, nhà kho, khu tập kết nguyên vât liệu, bãi phơi, nhà văn phòng và các hệ thống phụ trợ. Diện tích nhà máy và khuôn viên: 6500m² Đvt : 1,000 đồng STT HẠNG MỤC ĐVT KL ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN A Xây dựng lắp đặt 6,500,000 1 Nhà kho 40m x 75m m2 3,000 2,000 6,000,000 2 Văn phòng cho nhân viên m2 200 1,000 200,000 3 Nhà nghỉ cho công nhân m2 300 1,000 300,000 B Dây chuyền thiết bị 9,500,000 1 Máy nghiền xay bột siêu mịn 175 MTW(kiểu Châu Âu) máy 1 2,000,000 2,000,000 2 Silô chứa hàng cái 6 166,667 1,000,000 3 Máy kẹp hàm xay đá máy 2 500,000 1,000,000 4 Bình hạ thế (560KVA); đƣờng dây điện 3 pha thiết bị 1 1,500,000 1,500,000 5 Xe xúc lật gàu 3 khối 5 máy 1 1,000,000 1,000,000 6 Xe xúc lật gàu 1 khối máy 1 500,000 500,000 7 Xe nâng 1 tấn 5 + 3 tấn cái 2 250,000 500,000 9 Tải gàu, tải khoan, dây chuyền băng tải thiết bị 1 500,000 500,000 10 Dây chuyền sản xuất phân bo viên 40 tấn/ngày HT 1 1,000,000 1,000,000 11 Hệ thống lò sấy phân HT 1 500,000 500,000 TỔNG CỘNG 16,000,000
  • 18. DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 16 4.2. Kết quả tổng mức đầu tƣ Đvt: 1,000 vnđ HẠNG MỤC GT TRƢỚC THUẾ VAT GT SAU THUẾ I Chi phí xây dựng 5,909,091 590,909 6,500,000 II Chi phí máy móc thiết bị 8,636,364 863,636 9,500,000 III Chi phí quản lý dự án 356,364 35,636 392,000 IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 168,873 16,887 185,760 1 Chi phí lập dự án 135,273 13,527 148,800 2 Chi phí thẩm tra dự toán 33,600 3,360 36,960 V Chi phí khác 127,577 12,758 140,335 1 Chi phí bảo hiểm xây dựng 88,636 8,864 97,500 2 Chi phí kiểm toán 24,227 2,423 26,650 3 Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán 14,714 1,471 16,185 VI Chi phí dự phòng=ΣGcp*7% 1,018,182 101,818 1,120,000 VII Chi phí vật liệu đá nhập vào SX 4,545,455 454,545 5,000,000 TỔNG ĐẦU TƢ (chƣa có lãi vay) 20,761,905 2,076,190 22,838,095 Lãi vay trong thời gian xây dựng 730,959 TỔNG VỐN ĐẦU TƢ (có lãi vay) 23,569,054
  • 19. DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 17 CHƢƠNG V: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN 5.1. Kế hoạch sử dụng vốn Dự án đƣợc tiến hành thực hiện từ quý III/2015 đến quý I/2016 bao gồm :  Giai đoạn 1: từ quý II/2015 hoàn thành các thủ tục pháp lý  Giai đoạn 2: từ quý III/2015 đến quý IV/2015 là tiến hành xây dựng sân và lắp đặt các trang thiết bị còn lại.  Quý I/2016 dự án bắt đầu thực hiện. 5.2. Tiến độ đầu tƣ và sử dụng vốn Nguồn vốn đƣợc phân bổ cùng với tiến độ thực hiện nhƣ sau: Đvt: 1,000 vnđ STT Hạng mục Quý III/15 Quý IV/15 Tổng cộng 1 Chi phí xây dựng 3,250,000 3,250,000 6,500,000 2 Chi phí máy móc thiết bị 9,500,000 9,500,000 3 Chi phí tƣ vấn 185,760 185,760 4 Chi phí quản lý dự án 196,000 196,000 392,000 5 Chi phí khác 140,335 140,335 6 Chi phí dự phòng 1,120,000 1,120,000 7 Chi phí vật liệu đá dự trữ 5,000,000 5,000,000 Tổng đầu tƣ (chƣa bao gồm lãi vay) 8,631,760 14,206,335 22,838,095 8 Lãi vay trong thời gian xây dựng 365,479 365,479 730,959 Tổng đầu tƣ (đã gồm lãi vay) 8,997,239 14,571,814 23,569,054 5.3. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án Đvt: 1,000 đồng STT Hạng mục Quý III/2015 Quý IV/2015 Tổng Tỷ lệ 1 Vốn chủ sở hữu 1,747,239 7,321,814 9,069,054 38% 2 Vốn vay 7,250,000 7,250,000 14,500,000 62% Cộng 8,997,239 14,571,814 23,569,054 100% Tổng mức đầu tƣ là 23,569,054,000 đồng, trong đó: Chủ đầu tƣ bỏ vốn 38% tổng đầu tƣ, tƣơng ứng với số tiền 9,069,054,000 đồng. Ngoài ra công ty dự định vay của Ngân hàng 62% trên tổng vốn đầu tƣ, tức tổng số tiền cần vay là 14,500,000,000 đồng.
  • 20. DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 18 5.4. Phƣơng án hoàn trả lãi và vốn vay Tổng số tiền tài trợ tài ngân hàng là 14,500,000,000 đồng (Mƣời bốn tỷ, năm trăm triệu đồng chẵn) đƣợc vay trong thời hạn là 10 năm, ân hạn 6 tháng đầu, từ năm sau trả lãi hàng tháng và thanh toán vốn gốc 6 tháng 1 lần. Số tiền vay 14,500,000 Thời hạn vay 120 tháng Ân hạn 6 tháng Lãi vay 10% /năm Thời hạn trả nợ 114 tháng Kế hoạch trả nợ theo tháng đƣợc thể hiện cụ thể qua bảng kế hoạch trả nợ sau: Đvt:1,000 vnđ Ngày Dƣ nợ đầu kỳ Vay nợ trong kỳ Trả nợ trong kỳ Trả nợ gốc Trả lãi vay Dƣ nợ cuối kỳ 1 7/1/2015 14,500,000 123,151 14,500,000 2 8/1/2015 14,500,000 123,151 14,500,000 3 9/1/2015 14,500,000 119,178 14,500,000 4 10/1/2015 14,500,000 123,151 14,500,000 5 11/1/2015 14,500,000 119,178 14,500,000 6 12/1/2015 14,500,000 123,151 14,500,000 7 1/1/2016 14,500,000 848,151 725,000 123,151 13,775,000 8 2/1/2016 13,775,000 109,445 109,445 13,775,000 9 3/1/2016 13,775,000 116,993 116,993 13,775,000 10 4/1/2016 13,775,000 113,219 113,219 13,775,000 11 5/1/2016 13,775,000 116,993 116,993 13,775,000 12 6/1/2016 13,775,000 113,219 113,219 13,775,000 13 7/1/2016 13,775,000 841,993 725,000 116,993 13,050,000 14 8/1/2016 13,050,000 110,836 110,836 13,050,000 15 9/1/2016 13,050,000 107,260 107,260 13,050,000 16 10/1/2016 13,050,000 110,836 110,836 13,050,000 17 11/1/2016 13,050,000 107,260 107,260 13,050,000 18 12/1/2016 13,050,000 110,836 110,836 13,050,000 19 1/1/2017 13,050,000 835,836 725,000 110,836 12,325,000 20 2/1/2017 12,325,000 94,548 94,548 12,325,000 21 3/1/2017 12,325,000 104,678 104,678 12,325,000 22 4/1/2017 12,325,000 101,301 101,301 12,325,000 23 5/1/2017 12,325,000 104,678 104,678 12,325,000 24 6/1/2017 12,325,000 101,301 101,301 12,325,000 25 7/1/2017 12,325,000 829,678 725,000 104,678 11,600,000 26 8/1/2017 11,600,000 98,521 98,521 11,600,000
  • 21. DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 19 27 9/1/2017 11,600,000 95,342 95,342 11,600,000 28 10/1/2017 11,600,000 98,521 98,521 11,600,000 29 11/1/2017 11,600,000 95,342 95,342 11,600,000 30 12/1/2017 11,600,000 98,521 98,521 11,600,000 31 1/1/2018 11,600,000 823,521 725,000 98,521 10,875,000 32 2/1/2018 10,875,000 83,425 83,425 10,875,000 33 3/1/2018 10,875,000 92,363 92,363 10,875,000 34 4/1/2018 10,875,000 89,384 89,384 10,875,000 35 5/1/2018 10,875,000 92,363 92,363 10,875,000 36 6/1/2018 10,875,000 89,384 89,384 10,875,000 38 7/1/2018 10,875,000 817,363 725,000 92,363 10,150,000 39 8/1/2018 10,150,000 86,205 86,205 10,150,000 40 9/1/2018 10,150,000 83,425 83,425 10,150,000 41 10/1/2018 10,150,000 86,205 86,205 10,150,000 42 11/1/2018 10,150,000 83,425 83,425 10,150,000 43 12/1/2018 10,150,000 86,205 86,205 10,150,000 44 1/1/2019 10,150,000 811,205 725,000 86,205 9,425,000 45 2/1/2019 9,425,000 72,301 72,301 9,425,000 46 3/1/2019 9,425,000 80,048 80,048 9,425,000 47 4/1/2019 9,425,000 77,466 77,466 9,425,000 48 5/1/2019 9,425,000 80,048 80,048 9,425,000 49 6/1/2019 9,425,000 77,466 77,466 9,425,000 50 7/1/2019 9,425,000 805,048 725,000 80,048 8,700,000 51 8/1/2019 8,700,000 73,890 73,890 8,700,000 52 9/1/2019 8,700,000 71,507 71,507 8,700,000 53 10/1/2019 8,700,000 73,890 73,890 8,700,000 54 11/1/2019 8,700,000 71,507 71,507 8,700,000 55 12/1/2019 8,700,000 73,890 73,890 8,700,000 56 1/1/2020 8,700,000 798,890 725,000 73,890 7,975,000 57 2/1/2020 7,975,000 63,363 63,363 7,975,000 58 3/1/2020 7,975,000 67,733 67,733 7,975,000 59 4/1/2020 7,975,000 65,548 65,548 7,975,000 60 5/1/2020 7,975,000 65,548 65,548 7,975,000 61 6/1/2020 7,975,000 65,548 65,548 7,975,000 62 7/1/2020 7,975,000 790,548 725,000 65,548 7,250,000 63 8/1/2020 7,250,000 59,589 59,589 7,250,000 64 9/1/2020 7,250,000 59,589 59,589 7,250,000 65 10/1/2020 7,250,000 59,589 59,589 7,250,000 66 11/1/2020 7,250,000 59,589 59,589 7,250,000 67 12/1/2020 7,250,000 59,589 59,589 7,250,000 68 1/1/2021 7,250,000 784,589 725,000 59,589 6,525,000 69 2/1/2021 6,525,000 53,630 53,630 6,525,000
  • 22. DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 20 70 3/1/2021 6,525,000 53,630 53,630 6,525,000 71 4/1/2021 6,525,000 53,630 53,630 6,525,000 72 5/1/2021 6,525,000 53,630 53,630 6,525,000 73 6/1/2021 6,525,000 53,630 53,630 6,525,000 74 7/1/2021 6,525,000 778,630 725,000 53,630 5,800,000 75 8/1/2021 5,800,000 47,671 47,671 5,800,000 76 9/1/2021 5,800,000 47,671 47,671 5,800,000 77 10/1/2021 5,800,000 47,671 47,671 5,800,000 78 11/1/2021 5,800,000 47,671 47,671 5,800,000 79 12/1/2021 5,800,000 47,671 47,671 5,800,000 80 1/1/2022 5,800,000 772,671 725,000 47,671 5,075,000 81 2/1/2022 5,075,000 41,712 41,712 5,075,000 82 3/1/2022 5,075,000 41,712 41,712 5,075,000 83 4/1/2022 5,075,000 41,712 41,712 5,075,000 84 5/1/2022 5,075,000 41,712 41,712 5,075,000 85 6/1/2022 5,075,000 41,712 41,712 5,075,000 86 7/1/2022 5,075,000 766,712 725,000 41,712 4,350,000 87 8/1/2022 4,350,000 35,753 35,753 4,350,000 88 9/1/2022 4,350,000 35,753 35,753 4,350,000 89 10/1/2022 4,350,000 35,753 35,753 4,350,000 90 11/1/2022 4,350,000 35,753 35,753 4,350,000 91 12/1/2022 4,350,000 35,753 35,753 4,350,000 92 1/1/2023 4,350,000 760,753 725,000 35,753 3,625,000 93 2/1/2023 3,625,000 29,795 29,795 3,625,000 94 3/1/2023 3,625,000 29,795 29,795 3,625,000 95 4/1/2023 3,625,000 29,795 29,795 3,625,000 96 5/1/2023 3,625,000 29,795 29,795 3,625,000 97 6/1/2023 3,625,000 29,795 29,795 3,625,000 98 7/1/2023 3,625,000 754,795 725,000 29,795 2,900,000 99 8/1/2023 2,900,000 23,836 23,836 2,900,000 100 9/1/2023 2,900,000 23,836 23,836 2,900,000 101 10/1/2023 2,900,000 23,836 23,836 2,900,000 102 11/1/2023 2,900,000 23,836 23,836 2,900,000 103 12/1/2023 2,900,000 23,836 23,836 2,900,000 104 1/1/2024 2,900,000 748,836 725,000 23,836 2,175,000 105 2/1/2024 2,175,000 17,877 17,877 2,175,000 106 3/1/2024 2,175,000 17,877 17,877 2,175,000 107 4/1/2024 2,175,000 17,877 17,877 2,175,000 108 5/1/2024 2,175,000 17,877 17,877 2,175,000 109 6/1/2024 2,175,000 17,877 17,877 2,175,000 110 7/1/2024 2,175,000 742,877 725,000 17,877 1,450,000 111 8/1/2024 1,450,000 11,918 11,918 1,450,000
  • 23. DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 21 112 9/1/2024 1,450,000 11,918 11,918 1,450,000 113 10/1/2024 1,450,000 11,918 11,918 1,450,000 114 11/1/2024 1,450,000 11,918 11,918 1,450,000 115 12/1/2024 1,450,000 11,918 11,918 1,450,000 116 1/1/2025 1,450,000 736,918 725,000 11,918 725,000 117 2/1/2025 725,000 5,959 5,959 725,000 118 3/1/2025 725,000 5,959 5,959 725,000 119 4/1/2025 725,000 5,959 5,959 725,000 120 5/1/2025 725,000 730,959 725,000 5,959 -
  • 24. DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 22 CHƢƠNG VI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ - TÀI CHÍNH 6.1. Hiệu quả kinh tế - tài chính 6.1.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung cấp từ Chủ đầu tƣ, cụ thể nhƣ sau: - Phân tích hiệu quả kinh tế tài chính của dự án trong thời gian hoạt động là 15 năm, sau giai đoạn đầu tƣ kéo dài 6 tháng, dự án sẽ đi vào hoạt động từ quý I/2016. - Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu: 38% TSCĐ, vốn vay: 62% TSCĐ - Doanh thu của dự án thu đƣợc tính từ sản lƣợng bột đá, phân bo viên và đơn giá tham khảo từ thị trƣờng; - Chi phí khấu hao Tài sản cố định: Áp dụng phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng thẳng. Trong tính toán áp dụng thời gian khấu hao theo phụ lục đính kèm. - Lãi suất vay đối với nội tệ ƣu đãi của ngân hàng Phát triển Việt Nam: 10%/năm; Thời hạn trả nợ 10 năm, trả lãi hằng tháng và 6 tháng trả vốn gốc 1 lần. - Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án: 10%/ năm. ( Dự án đƣợc thực hiện tại H.Kiên Lƣơng là vùng kinh tế đặc biệt khó khăn). 6.1.2. Tính toán chi phí của dự án  Chi phí sản xuất trực tiếp Bột đá đƣợc sản xuất từ đá vôi theo tiêu chuẩn. Nguồn nguyên liệu phân bo viên đƣợc sử dụng là bột đá do chính nhà máy sản xuất. Điều này sẽ giúp hạ chi phí giá thành sản phẩm. Số lƣợng Đơn giá Thành tiền CP Nguyên vật liệu chính 150 Đá (tấn) 1 150 150 CP Nguyên vật liệu phụ 170 CP điện xay 1 tấn 50 2 100 CP bao bì 20 1.75 35 CP công nhân, bốc xếp 35 Giá thành/tấn sp bột đá 320
  • 25. DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 23 Số lƣợng Đơn giá Thành tiền CP Nguyên vật liệu chính 320 Bột đá (tấn) 1 320 320 CP Nguyên vật liệu phụ 280 CP điện xay 1 tấn 20 2 40 CP bao bì 20 7.00 140 CP công nhân, bốc xếp 100 Giá thành/tấn sp phân bo viên 600 Năm 2016 2017 ….. 2029 2030 1 2 ….. 14 15 Công suất 70% 80% 100% 100% Tỷ lệ tăng giá 1.00 1.01 1.14 1.15 CP biến đổi 11,760,000 13,574,400 ….. 19,119,967 19,311,167  Chi phí khấu hao Tài sản cố định của dự án gồm xây dựng nhà xƣởng sản xuất và máy móc thiết bị. Phƣơng pháp khấu hao cho các tài sản này là khấu hao đƣờng thẳng. Đvt: 1,000 vnđ STT HẠNG MỤC Giá trị Thời gian KH I Chi phí xây dựng 5,909,091 15 II Chi phí máy móc thiết bị 8,636,364 10 III Chi phí quản lý dự án 356,364 7 IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 168,873 7 V Chi phí khác 127,577 7 VI Chi phí dự phòng=ΣGcp*7% 1,018,182 7  Chi phí cố định Đvt:1,000 vnđ tỷ lệ tăng CP điện dùng cho văn phòng 0.5% Doanh thu CP bảo trì, sửa chữa máy móc thiết bị 2% CP thiết bị 1% CP văn phòng phẩm 6000 /năm 1% CP lƣu thông hàng hoá 1% doanh thu CP nhân viên văn phòng 1% CP khác 0.5% Doanh thu
  • 26. DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 24 Năm 2016 2017 ….. 2029 2030 1 2 ….. 14 15 CP điện dùng cho văn phòng 83,790 96,718 136,230 137,592 CP bảo trì, sửa chữa máy móc thiết bị 130,000 131,300 147,952 149,432 CP văn phòng phẩm 6,000 6,060 6,829 6,897 CP lƣu thông hàng hoá 167,580 193,435 272,460 275,184 CP nhân viên văn phòng 264,000 266,640 300,457 303,461 CP bảo hiểm 58,080 58,661 66,100 66,761 CP khác 83,790 96,718 136,230 137,592 Tổng CP cố định 793,240 849,531 ….. 1,066,257 1,076,919  Tổng chi phí hoạt động Đv:1,000 đồng Năm 2016 2017 ….. 2029 2030 1 2 14 15 CP cố định 793,240 849,531 ….. 1,066,257 1,076,919 CP biến đổi 11,760,000 13,574,400 19,119,967 19,311,167 Tổng CP hoạt động 12,553,240 14,423,931 ….. 20,186,224 20,388,086 6.1.3. Vốn lƣu động Khoản phải thu 15% Doanh thu Khoản phải trả 10% CP hoạt động Tiền mặt 5% CP hoạt động
  • 27. DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 25 Năm 2016 2017 …. 2029 2030 1 2 ….. 14 15 Khoản phải thu (AR) 2,513,700 2,901,528 4,086,893 4,127,762 Thay đổi trong khoản phải thu ( (+)AR = ARt-1-ARt ) (2,513,700) (387,828) (40,464) (40,869) Khoản phải trả (AP) 1,255,324 1,442,393 2,018,622 2,038,809 Thay đổi trong khoản phải trả ( (+)AP = APt-1-APt ) (1,255,324) (187,069) (19,986) (20,186) Số dƣ tiền mặt (CB) 627,662 721,197 1,009,311 1,019,404 Thay đổi số dƣ tiền mặt ( (+)CB = CBt-CBt-1 ) 627,662 93,535 ….. 9,993 10,093 6.1.4. Doanh thu từ dự án Sản phẩm Giá bán Công suất/ngày Công suất/năm Doanh thu/năm Bột đá bán ra thị trƣờng 450 60 18,000 8,100,000 Bột đá dùng làm phân bo viên 320 40 12,000 3,840,000 Phân bo viên 1,000 40 12,000 12,000,000 23,940,000 2016 2017 ….. 2029 2030 1 2 ….. 14 15 Công suất 70% 80% 100% 100% Tỷ lệ tăng giá 1.00 1.01 1.14 1.15 Doanh thu 16,758,000 19,343,520 …… 27,245,953 27,518,413 6.1.5. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án  Bảng tổng hợp doanh thu, chi phí - lợi nhuận Đối với dự án “Nhà máy xay bột đá vôi, làm phân bo viên”, đƣợc thực hiện tại huyện Kiên Lƣơng, tỉnh Kiên Giang là vùng kinh tế đặc biệt khó khăn nên đƣợc hƣởng ƣu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là 10%/năm trong 15 năm. Thông qua báo cáo thu
  • 28. DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 26 nhập, ta tính toán đƣợc lãi hoặc lỗ, hiệu quả kinh tế của dự án nhƣ sau: Đvt: 1,000 vnđ Bảng tính lãi gộp cho 1 SP bán ra thị trƣờng (giả định công suất tối đa thời điểm năm 2016) Bột đá Phân bo viên Doanh thu/1SP 450 1,000 Giá vốn hàng bán/1SP 320 600 Lãi gộp/sản phẩm 130 400 Năm 2016 2017 ….. 2029 2030 1 2 ….. 14 15 Doanh thu 16,758,000 19,343,520 27,245,953 27,518,413 Chi phí hoạt động 12,553,240 14,423,931 20,186,224 20,388,086 Chi phí lãi vay 1,233,890 1,208,267 Chi phí khấu hao 1,496,289 1,496,289 393,939 393,939 Lợi nhuận trƣớc thuế 1,474,580 2,215,032 6,665,790 6,736,387 Thuế TNDN (10%) 147,458 221,503 666,579 673,639 Lợi nhuận sau thuế 1,327,122 1,993,529 ….. 5,999,211 6,062,748 Nhận xét: Vào năm đầu tiên, tuy dự án hoạt động với công suất thấp, cũng nhƣ chƣa tận dụng đƣợc triệt để các chi phí sản xuất và công suất thiết kế của máy móc nhƣng dự án vẫn mang lại lợi nhuận cho chủ đầu tƣ. Năm sau lợi nhuận của dự án tiếp tục tăng cao và tăng dần vào những năm tiếp theo.  Báo cáo ngân lƣu Với lãi vay re = 10%, rd = 13%  WACC = 11.7%. Đvt:1,000 đồng
  • 29. DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 27 Năm 2015 2016 ….. 2029 2030 0 1 ….. 14 15 NGÂN LƢU VÀO Doanh thu 16,758,000 27,245,953 27,518,413 Thay đổi khoản phải thu (2,513,700) (40,464) (40,869) Tổng ngân lƣu vào 14,244,300 27,205,489 27,477,544 NGÂN LƢU RA Chi phí đầu tƣ ban đầu 22,838,095 Chi phí hoạt động 12,553,240 20,186,224 20,388,086 Thay đổi khoản phải trả (1,255,324) (19,986) (20,186) Thay đổi số dƣ tiền mă ̣t 627,662 9,993 10,093 Tổng ngân lƣu ra 22,838,095 11,925,578 20,176,231 20,377,993 Ngân lƣu ròng trƣớc thuế (22,838,095) 2,318,722 7,029,258 7,099,551 Thuế TNDN 147,458 666,579 673,639 Ngân lƣu ròng sau thuế (22,838,095) 2,171,264 6,362,679 6,425,912 Hệ số chiết khấu 1.00 0.89 0.21 0.19 Hiện giá ngân lƣu ròng (22,838,095) 1,939,946 1,346,486 1,217,089 Hiện giá tích luỹ (22,838,095) (20,898,149) …. 12,402,105 13,619,194 6.2 Nhận xét Từ kết quả ngân lƣu trên ta tính đƣợc các chỉ số tài chính sau: TT Chỉ tiêu 1 Giá trị hiện tại thuần NPV 13,619,194,000 đồng 2 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%) 20.44% 3 Thời gian hoàn vốn 8 năm Đánh giá Hiệu quả
  • 30. DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 28 Nhận xét:  NPV = 13,619,194,000 đồng > 0  Dự án mang tính khả thi cao  IRR = 20.44% > WACC = 11.7%  Dự án sinh lợi cao và hiệu quả đầu tƣ lớn  Thời gian hoàn vốn nhanh trong vòng 8 năm.
  • 31. DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 29 CHƢƠNG VII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Việc thực hiện đầu tƣ Dự án “Nhà máy xay bột đá vôi, làm phân bo viên” góp phần vào phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trƣờng. Không chỉ tiềm năng về kinh tế về thị trƣờng nguyên liệu đầu vào và đầu ra cho sản phẩm mà dự án còn rất khả thi qua các thông số tài chính. Điều này cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho nhà đầu tƣ . Thêm vào đó, dự án còn đóng góp rất lớn cho ngân sách Nhà Nƣớc và giải quyết một lƣợng lớn lực lƣợng lao động. Vậy dự án thực hiện sẽ mang lại nhiều yếu tố thuận lợi nhƣ sau: - Bảo vệ môi trƣờng - Mang lại lợi ích kinh tế cho chủ đầu tƣ. - Cải thiện đời sống cho ngƣời dân - Phù hợp với định hƣớng phát triển kinh tế, chủ trƣơng kêu gọi đầu tƣ của nhà nƣớc - Xét về mặt kinh tế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cho thấy dự án thực hiện sẽ mang lại nhiều hiệu quả. Tóm lại, thị trƣờng đang có nhu cầu lớn về bột đá và phân bo viên, do đó việc ra đời của dự án rất phù hợp với tình hình chung của xã hội, góp phần bảo vệ môi trƣờng. Hơn thế nữa dự án đi vào hoạt động sẽ giải quyết đƣợc công ăn việc làm, tạo thu nhập cho nhiều ngƣời. Điều đó cho thấy dự án rất khả thi về nhiều mặt. Đề nghị các cơ quan chức năng tạo điều kiện giúp đỡ chủ đầu tƣ để dự án sớm đƣợc phê duyệt và đi vào hoạt động. Kiên Giang, ngày tháng năm 2015 CHỦ ĐẦU TƢ CÔNG TY TNHH MTV THANH NGÂN (Giám đốc) TÔN NHIỀU