Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Thành Sen
Semelhante a Xây dưng chương trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho công ty TNHH sản xuất và phát triển thương mại Việt Hoa-Hà Nội
Semelhante a Xây dưng chương trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho công ty TNHH sản xuất và phát triển thương mại Việt Hoa-Hà Nội (20)
Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính tại Công Ty Cổ Phần Xây D...
Xây dưng chương trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho công ty TNHH sản xuất và phát triển thương mại Việt Hoa-Hà Nội
1. LỜI CẢM ƠN
Trước hết em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Hệ thống
thông tin kinh tế - Trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Thái Nguyên
đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu và tạo điều kiện cho em học tập, nghiên
cứu trong suốt bốn năm học vừa qua. Em xin cảm ơn thầy Đỗ Năng Thắng và cô
Nguyễn Thu Hằng đã giúp đỡ và hướng dẫn tận tình để em hoàn thành đề tài khóa luận
của em: “Xây dưng chương trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
cho công ty TNHH sản xuất và phát triển thương mại Việt Hoa-Hà Nội”.
Em xin chân thành cảm ơn các chị tại công ty Đào tạo và dịch vụ kế toán An
Phát – Hà Nội đã tạo điều kiện cung cấp cho em những thông tin về nghiệp vụ kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, các hóa đơn chứng từ liên quan đến quá
trình làm bài khóa luận.
Vì vốn kiến thức còn hạn hẹp và thời gian thực tập tại công ty có hạn nên không
thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong được sự đóng góp, phê bình của quý thầy
cô. Đó sẽ là hành trang quý báu để em hoàn thiện kiến thức cho mình sau này.
Thái nguyên, Ngày tháng năm 2016
Sinh viên thực hiện.
Ma Thị Chấm
2. LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan toàn bộ nội dung trong khóa luận này là do em nghiên cứu
các tài liệu, khảo sát tại công ty từ đó viết cơ sở lý thuyết liên quan đến việc thực
hiện khóa luận tốt nghiệp “ Xây dựng chương trình kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm cho công ty TNHH sản xuất và phát triển thương mại Việt Hoa-
Hà Nội” và tự xây dựng chương trình thực hiện các chức năng đã phân tích trong
khóa luận.
Khóa luận tốt nghiệp không sao chép từ bất kỳ một chương trình hay một sản
phẩm nào khác.
Người cam đoan
Ma Thị Chấm
3. MỤC LỤC
MỤC LỤC.....................................................................................................................3
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
Chương 1.......................................................................................................................1
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT, TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM VÀ MICROSOFT EXCEL................................................................................1
1.1. K toán chi phí s n xu t.ế ả ấ .............................................................................................................1
1.1.1. Các khái ni m.ệ ......................................................................................................................1
1.1.2. Đ c đi m.ặ ể .............................................................................................................................3
1.1.3. Phân lo i chi phí:ạ ..................................................................................................................3
1.1.4. Hình th c k toánứ ế .................................................................................................................5
1.1.5. M t s ph ng pháp h ch toán ch y u.ộ ố ươ ạ ủ ế ...........................................................................9
1.2.1 Khái ni m giá thànhệ ..........................................................................................................15
1.2.2 H ch toán t p h p chi phí.ạ ậ ợ ..................................................................................................15
1.2.3. Các ph ng pháp tính giá thành.ươ ........................................................................................16
1.3.T ng quan v Excel.ổ ề ....................................................................................................................22
1.3.1. Các ch c năng c b n c a Excelứ ơ ả ủ .........................................................................................23
1.3.2. Các thành ph n c a Microsoft Excelầ ủ ...................................................................................24
1.3.3. C u trúc c a m t Workbook.ấ ủ ộ .............................................................................................24
1.3.4. Các ki u d li u và cách nh p.ể ữ ệ ậ ...........................................................................................25
1.3.5. Các lo i đ a ch .ạ ị ỉ ...................................................................................................................26
1.3.6. Các hàm trong Excel............................................................................................................26
1.3.7 Macro..................................................................................................................................27
Chương 2.....................................................................................................................29
KHẢO SÁT, PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG KẾ TOÁN .........................29
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.....................................29
2.1. Gi i thi u chung v công ty TNHH S n Xu t và Phát Tri n Th ng M i Vi t Hoa-Hà N iớ ệ ề ả ấ ể ươ ạ ệ ộ ........29
2.1.1. Gi i thi u chung.ớ ệ ................................................................................................................29
4. 2.1.2 Đ c đi m v ngành ngh s n xu t kinh doanh c a công ty.ặ ể ề ề ả ấ ủ ...............................................29
2.1.3. Đ c đi m t ch c b máy qu n lý t i công ty.ặ ể ổ ứ ộ ả ạ ...................................................................30
2.1.4. T ch c công tác k toán t i công ty TNHH S n Xu t Và Th ng M i Vi t Hoa-Hà N i.ổ ứ ế ạ ả ấ ươ ạ ệ ộ ...31
2.2. Quy trình h ch toán chi phí s n xu t.ạ ả ấ .......................................................................................37
2.3. Phân tích và thi t k h th ng.ế ế ệ ố .................................................................................................38
2.3.1. Bi u đ phân c p ch c năngể ồ ấ ứ ..............................................................................................38
2.3.2 Bi u đ lu ng d li u.ể ồ ồ ữ ệ .........................................................................................................39
2.3.3. B ng c s d li u.ả ơ ở ữ ệ .............................................................................................................44
Bảng 2.1. Bảng cập nhật tài khoản...............................................................................44
Bảng 2.2. Bảng cập nhật danh mục vật tư....................................................................44
Bảng 2.3. Bảng cập nhật TSCĐ, CCDC......................................................................44
Bảng 2.4. Bảng cập nhật chứng từ...............................................................................44
Bảng 2.5. Bảng cập nhật bảng lương...........................................................................45
Bảng 2.6. Bảng lập phiếu xuất.....................................................................................45
Bảng 2.7. Bảng lập phiếu nhập....................................................................................46
Bảng 2.8. Bảng phân bổ khấu hao...............................................................................46
Chương 3.....................................................................................................................47
CHƯƠNG TRÌNH THỰC NGHIỆM KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ.............47
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM...............................................................................47
3.1. Mô t bài toán.ả ..........................................................................................................................47
3.2. Các ch c năng c a ch ng trình.ứ ủ ươ ..............................................................................................48
3.2.1. Ch c năng c p nh t.ứ ậ ậ ...........................................................................................................48
3.2.2. Ch c năng l p ch ng t .ứ ậ ứ ừ ....................................................................................................52
3.2.3. Ch c năng l p s .ứ ậ ổ ...............................................................................................................55
3.2.4. Ch c năng t p h p chi phí, tính giá.ứ ậ ợ ...................................................................................57
3.2.5. Ch c năng báo cáo.ứ ............................................................................................................58
KẾT LUẬN.................................................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................62
5.
6. DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp....................................................5
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP....................................................6
Hình 1.2. Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp............................................................6
Hình 1.3. Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung...................................................................6
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT DỞ DANG..........................................................7
Hình 1.4. Sổ chi tiết chi phí sản xuất dở dang................................................................7
Hình 1.5. Sổ chi tiết chi phí sản xuất thành phẩm..........................................................7
Hình 1.6. Sơ đồ hạch toán tài khoản 621.....................................................................11
Hình 1.7. Sơ đồ hạch toán tài khoản 622.....................................................................12
Hình 1.8. Sơ đồ hạch toán tài khoản 627.....................................................................14
1.2.Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm:.........................................................15
Hình 1.9. Sơ đồ hạch toán tài khoản 154.....................................................................16
Hình 1.10. Sơ đồ phương pháp kết chuyển song song.................................................21
Hình 1.11. Sơ đồ phương pháp kết chuyển tuần tự......................................................22
Hình 1.12. Phiếu tính giá thành sản phẩm....................................................................22
Hình 1.13. Giao diện Excel 2010.................................................................................23
Hình 1.14. Hình ảnh minh họa làm việc với Macro.....................................................28
Hình 2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức....................................................................................30
Hình 2.2. Bảng tính lương cho công nhân sản xuất......................................................33
Hình 2.3. Bảng trích khấu hao TSCĐ bộ phận sản xuất...............................................33
Hình 2.4. Bảng phân bổ công cụ dụng cụ bộ phận sản xuất.........................................34
Hình 2.5. Bản đăng ký định mức tiêu hao nguyên vật liệu..........................................34
Hình 2.6. Hóa đơn GTGT mua nguyên vật liệu...........................................................35
Hình 2.7. Phiếu nhập kho nguyên vật liệu...................................................................36
Hình 2.8. Sơ đồ phân cấp chức năng............................................................................38
Hình 2.9. Sơ đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh...........................................................39
Hình 2.10. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh....................................................................40
Hình 2.11. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng cập nhật............................41
Hình 2.12. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng lập chứng từ......................42
Hình 2.13. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng lập sổ và tập hợp chi phí...42
7. Hình 2.14. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng tập hợp chi phí, tính giá....43
Hình 2.15. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng báo cáo.............................43
Hình 3.1. Giao diện chương trình................................................................................48
Hình 3.2. Hình ảnh chức năng cập nhật tài khoản........................................................49
Hình 3.3. Hình ảnh chức năng cập nhật danh mục vật tư.............................................50
Hình 3.4. Hình ảnh chức năng cập nhật tài sản cố định, công cụ dụng cụ...................50
Hình 3.5. Hình ảnh chức năng cập nhật chứng từ........................................................51
Hình 3.6. Hình ảnh chức năng cập nhật bảng lương....................................................51
Hình 3.7. Hình ảnh bảng dữ liệu chi tiết phiếu xuất kho..............................................52
Hình 3.8. Hình ảnh phiếu xuất kho..............................................................................53
Hình 3.9. Hình ảnh bảng dữ liệu chi tiết phiếu nhập kho.............................................53
Hình 3.10. Hình ảnh phiếu nhập kho...........................................................................54
Hình 3.11. Bảng phân bổ công cụ dụng cụ..................................................................54
Hình 3.12. Bảng trích khấu hao tài sản cố định...........................................................55
Hình 3.13. Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp................................................55
Hình 3.14. Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp........................................................56
Hình 3.15. Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung...............................................................56
Hình 3.16. bảng tập hợp chi phí sản xuất.....................................................................57
Hình 3.17. Bảng tính giá thành sản phẩm....................................................................58
Hình 3.18. Báo cáo chi phí nguyên vật liệu.................................................................58
Hình 3.19. Báo cáo chi phí nhân công trực tiếp...........................................................59
Hình 3.20. Báo cáo chi phí sản xuất chung..................................................................59
Hình 3.21. Báo cáo giá thành sản phẩm.......................................................................60
8. DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Bảng cập nhật tài khoản...............................................................................44
Bảng 2.2. Bảng cập nhật danh mục vật tư....................................................................44
Bảng 2.3. Bảng cập nhật TSCĐ, CCDC......................................................................44
Bảng 2.4. Bảng cập nhật chứng từ...............................................................................44
Bảng 2.5. Bảng cập nhật bảng lương...........................................................................45
Bảng 2.6. Bảng lập phiếu xuất.....................................................................................45
Bảng 2.7. Bảng lập phiếu nhập....................................................................................46
Bảng 2.8. Bảng phân bổ khấu hao...............................................................................46
9. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Diễn giải
TK Tài khoản
CP NVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CP NCTT Chi phí nhân công trực tiếp
CP SXC Chi phí sản xuất chung
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ Kinh phí công đoàn
TC Trợ cấp
NVL Nguyên vật liệu
CCDC Công cụ dụng cụ
TSCĐ Tài sản cố định
10. LỜI MỞ ĐẦU
Trong cơ chế thị trường hiện nay, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất là hai chỉ tiêu quan trọng đóng vai trò
chủ đạo trong nền kin tế quốc dân, là một trong những yếu tố quan trọng có tính
chất quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp vừa sản xuất vừa kinh doanh, mục đích của họ là càng
ngày càng sản xuất nhiều sản phẩm có chất lượng, mẫu mã tốt hơn, da dạng hơn nhằm
đáp ứng nhu cầu của xã hội. Bên cạnh đó, để đảm bảo thu hồi vốn đã đầu tư trong quá
trình sản xuất – kinh doanh được nhanh chóng, thực hiện tái sản xuất giản đơn và tái
sản xuất mở rộng, điều đó đặt ra cho mỗi doanh nghiệp hướng làm thế nào để sản
phẩm của mình tiêu thụ được trên thị trường và được thị trường chấp nhận.
Cũng như nhiều doanh nghiệp khác, công ty TNHH Sản Xuất và Phát Triển
Thương Mại Việt Hoa-Hà Nội đã không ngừng đổi mới và hoàn thiện để đứng
vững, để tồn tại trên thị trường. Đặc biệt trong công tác kế toán nói chung, kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng ngày càng được coi trọng.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác hạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm, cộng với lòng mong muốn học hỏi hiểu biết thêm về
chuyên ngành mình đang học. Hơn hết em đã nhận được sự giúp đỡ hết sức nhiệt
tình của hai thầy cô là thầy giáo Đỗ Năng Thắng và cô giáo Nguyễn Thu Hằng nên
em đã chọn đề tài: “ Xây dựng chương trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm cho Công ty TNHH Sản Xuất và Phát Triển Thương Mại Việt Hoa-
Hà Nội”. Đề tài của em được xây dựng trên phần mềm hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Microsoft Excel.
Trong quá trình làm bài chắc chắn em sẽ mắc phải những thiếu sót nên rất
mong nhận được sự góp ý của toàn thể các thầy cô để em có cơ hội sửa sai và phát
triển trong thực tế và từng bước hoàn thiện mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
11. Chương 1.
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT, TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM VÀ MICROSOFT EXCEL
1.1. Kế toán chi phí sản xuất.
1.1.1. Các khái niệm.
Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống,
lao động vật hóa và các chi phí khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành các hoạt
động sản xuất trong một thời kì.
- Thực chất chi phí sản xuất là sự dịch chuyển vốn - dịch chuyển các yếu tố sản
xuất vào các đội tượng tính giá (sản phẩm, lao vụ, dịch vụ).
-Bất kỳ một loại hình nào dù lớn hay nhỏ. Dù sản xuất kinh doanh trên trên
lĩnh vực nào thì quá trình sản xuất kinh doanh đều cần thiết phải có sự kết hợp của 3
yếu tố cơ bản là: Tư liệu lao động, đối tượng lao động, sức lao động.
- Các yếu tố về tư liệu lao động, đối tượng lao động(biểu hiện cụ thể là hao phí
về lao động vật hóa) dưới sự tác động có mục đích của sức lao động (biểu hiện hao phí
về lao động sống) qua quá trính biến đổi sẽ tạo nên các sản phẩm, dịch vụ… tương
ứng với các yếu tố hình thành nên các khoản chi phí.
- Để đo lường hao phí mà doanh nghiệp bỏ ra trong từng thời kì hoạt độnglà
bao nhiêu nhằm tổng hợp và xác định kết quả đầu ra phục vụ cho nhu cầu quản lý thì
mọi hao phí cuối cùng đều phải được biểu hiện bằng thước đo tiền tệ.
Trông điều kiện kinh tế thị trường, việc xác định chính xác chi phí sản xuất là việc
hết sức quan trọng và có ý nghĩa sống còn đối với công tác quản lý doanh nghiệp.
Độ lớn của chi phí sản xuất là một đại lượng phụ thuộc vào 2 yếu tố:
- Khối lượng lao động và tư liệu sản xuất đã tiêu hao vào sản xuất trong một
thời kỳ nhất định.
- Giá cả các tư liệu sản xuất và tiền công của 1 đơn vị lao động đã hao phí.
Khái niệm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu chính, chi
phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, đang trực tiếp để chế tạo sản phẩm….
1
12. - Chi phí nguyên vật liệu chính: Là những chi phí khi qua sản xuất cấu tạo nên
thực thể sản phẩm. Thông thường các chi phí này được tính trực tiếp cho các đối tượng
sử dụng có liên quan.
- Chi phí vật liệu phụ: là vật liệu trong quá trình sử dụng có tác dụng đảm bảo
cho quá trình sản xuất được bình thường. Nó không cấu tạo nên thực thể sản phẩm.
- Chi phí nhiên liệu: Chi phí nhiên liệu dùng trực tiếp cho quá trình sản xuất,
chạy máy móc thiết bị chuyên dùng
Khái niệm chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tất cả các khoản tiền phải trả cho công
nhân trực tiếp thực hiện công việc sản xuất tại các phân xưởng (lương chính, phụ ,
BHXH…)
- Tiền lương chính: là khoản thù lao trả cho người lao động trong thời gian làm
việc, nó gắn liền với khối lượng sản phẩm hoặc công việc hoàn thành nhất định. Vì
vậy thường được tính trực tiếp vào đối tượng sử dụng có liên quan.
- Tiền lương phụ: là khoản thù lao trả cho người lao động trong thời gian
ngưng, nghỉ việc, bởi nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan khác nhau.
- Bảo hiểm xã hội: là khoản tiền bổ sung cho công nhân viên và được sử dụng
để tài trợ trong những trường hợp công nhân viên bị ốm đau, thai sản, mất sức lao
động….
- Bảo Hiểm Y Tế: là khoản chi phí doanh nghiệp và người lao động nộp cho cơ
quan y tế để tài trợ khi có phát sinh như khám chữa bệnh.
- Kinh phí công đoàn: là các khoản được tính theo tỷ lệ 2% trên tổng quỹ lương
thực tế và được tính vào chi phí sản xuất. Quỹ này dùng để duy trì hoạt động công
đoàn cấp trên và công đoàn cơ sở.
- Bảo Hiểm Thất Nghiệp:
Khái niệm chi phí sản xuất chung:
Là chi phí có liên quan đến việc tổ chức,quản lý và phục vụ ở các phân xưởng,
bộ phận sản xuất, ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp như: tiền lương và các khoản
trích theo lương của các nhân viên phân xưởng, chi phí dịch vụ mua ngoài và các
khoản chi phí khác bằng tiền.
2
13. 1.1.2. Đặc điểm.
- Sản phẩm là kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh và tổng hợp chi phí từ
khi bắt đầu đưa vật liệu vào quá trình sản xuất đến khi hoàn thành sản phẩm và đưa
sản phẩm đi tiêu thụ.
- Sản phẩm đóng vai quan trọng trong doanh nghiệp, nó quyết định sự tồn tại
của doanh nghiệp là nguồn thu chính yếu của doanh nghiệp.Để doanh nghiệp thu được
lợi nhuận cao thì việc tính giá thành sản phẩm rất cần thiết.
- Để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp phải tiêu hao nhiều chi phí
như nguyên vật liệu,công cụ - dụng cụ, nhân công và rất nhiều chi phí khác phát sinh
trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
1.1.3. Phân loại chi phí:
Chi phí sản xuất được xem như một trong những chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả
quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh. Vấn đề đặt ra là làm sao kiểm soát tốt được các
khoản chi phí. Nhận diện, phân tích các chi phí phát sinh là điều mấu chốt để có thể
kiểm soát chi phí, từ đó có những quyết định đúng đắn trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.Để đáp ứng được các yêu cầu trên chi phí được phân loại theo
nhiều tiêu thức khác nhau.
Phân loại chi phí theo sản xuất:
- Chi phí NVL trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
- Phân loại theo khoản mục có ý nghĩa quan trọng hàng đầu trong việc phục vụ
công tác tổ chức kế toán chi phi sản xuất và tính giá thành.
Phân loại theo yếu tố của chi phí:
Chi phí sản xuất được phân thành 5 yếu tố:
- Chi phí nguyên vật liệu
- Chi phí nhân công
- Chi phí khấu hao tài sản cố định
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác
3
14. Phân loại chi phí theo một số tiêu thức khác:
- Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp
- Chi phí bất biến và chi phí khả biến
- Chi phí chờ phân bổ và chi phí trích trước
Sự cần thiết: Bất kỳ một doanh nghiệp nào hoạt động sản xuất kinh doanh trong
cơ chế thị trường hiện nay cũng đều nhận thức được tầm quan trọng của nguyên tắc
hết sức cơ bản là phải làm sao đảm bảo lấy thu nhập bù đắp chi phí đã bỏ ra bảo toàn
được vốn và có lãi để tích luỹ, tái sản xuất mở rộng từ đó mới đảm bảo cho sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp. Chìa khoá để giải quyết vấn đề này chính là việc hạch
toán ra sao để cho chi phí sản xuất và giá thành ở mức thấp nhất trong điều kiện có thể
được của doanh nghiệp.
Ngoài ra làm tốt công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm sẽ giúp
cho doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn thực trạng của quá trình sản xuất, quản lý cung
cấp thông tin một cách chính xác kịp thời cho bộ máy lãnh đạo để đề ra các quyết
sách, biện pháp tối ưu nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm,
tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp và cũng đồng thời giúp doanh nghiệp có sự chủ động
sáng tạo trong sản xuất kinh doanh.
Đối với Nhà nước khi mỗi doanh nghiệp có sự thực hiện tốt về tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm sẽ giúp Nhà nước có sự nhìn nhận và xây dựng
được những chính sách đường lối phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế cũng như
tạo ra những sự tin cậy của các đối tác trong hợp tác sản xuất kinh doanh với doanh
nghiệp.
Nhiệm vụ:Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình công
nghệ sản xuất, loại hình sản xuất, đặc điểm của sản phẩm, yêu cầu quản lý cụ thể của
doanh nghiệp, để lựa chọn xác định đúng đắn đối tượng kế toán chi phí sản xuất, lựa
chọn phương pháp tập hợp chi phí sản xuất phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp.
Cũng từ đó xác định đối tượng tính giá thành cho phù hợp.
Trên cơ sở mối quan hệ giữa đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng
tính giá thành đã xác định để tổ chức áp dụng phương pháp tính giá thành cho phù hợp
và khoa học.
4
15. Tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học hợp lý trên cơ sở phân công rõ ràng
trách nhiệm từng bộ phận kế toán có liên quan đặc biệt là bộ phận kế toán các yếu tố
chi phí và tính giá thành sản phẩm.
Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản số kế toán
phù hợp với các nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán đảm bảo đáp ứng được yêu
cầu thu nhận, xử lý hệ thống hoá các thông tin về chi phí và giá thành của doanh
nghiệp.
Thường xuyên kiểm tra thông tin về kế toán chi phí, và giá thành sản phẩm của
các bộ phận kế toán có liên quan và bộ phận kế toán chi phí và giá thành sản phẩm.
Tổ chức lập và phân tích các báo cáo về chi phí, giá thành sản phẩm cung cấp
những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm giúp cho các nhà quản trị
doanh nghiệp ra được các quyết định nhanh chóng và phù hợp với quá trình sản xuất
kinh doanh.
1.1.4. Hình thức kế toán
Sổ kế toán.
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
- Tài khoản: 621
- Phân xưởng:
- Tên sản phẩm, dịch vụ:
Ngày
Tháng
Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đối
ứng
Ghi Nợ Tài khoản
Số
Hiệu
Ngày
tháng
Tổng
số tiền
Trong đó
…. …. ...
A B C D E 1 2 3 4
_Số dư đầu kỳ
_Cộng phát sinh
_Ghi có TK…
_Số dư cuối kỳ
Hình 1.1. Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
5
16. SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP.
- Tài khoản: 622
- Phân xưởng:
- Tên sản phẩm, dịch vụ:
Ngày
Tháng
Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đối
ứng
Ghi Nợ Tài khoản
Số
Hiệu
Ngày
tháng
Tổng
số tiền
Trong đó
…. …. ...
A B C D E 1 2 3 4
_Số dư đầu kỳ
_Cộng phát sinh
_Ghi Có TK…
_Số dư cuối kỳ
Hình 1.2. Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp.
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG.
- Tài khoản: 627
- Phân xưởng:
- Tên sản phẩm, dịch vụ:
Ngày
Tháng
Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đối
ứng
Ghi Nợ Tài khoản
Số
Hiệu
Ngày
tháng
Tổng
số tiền
Trong đó
…. …. ...
A B C D E 1 2 3 4
_Số dư đầu kỳ
_Cộng phát sinh
_Ghi Có TK…
_Số dư cuối kỳ
Hình 1.3. Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung.
6
17. SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT DỞ DANG
-Tài khoản: 154
-Tên sản phẩm, dịch vụ:
Ngày
Tháng
Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đối
ứng
Ghi Nợ Tài khoản
Số
Hiệu
Ngày
tháng
Tổng
số tiền
Trong đó
…. …. ...
A B C D E 1 2 3 4
_Số dư đầu kỳ
_Cộng phát sinh
_Ghi Có TK…
_Số dư cuối kỳ
Hình 1.4. Sổ chi tiết chi phí sản xuất dở dang.
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT SẢN PHẨM
-Tài khoản: 155
-Tên sản phẩm, dịch vụ:
Ngày
Tháng
Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đối
ứng
Ghi Nợ TK 154
Số
Hiệu
Ngày
tháng
Tổng
số tiền
Trong đó chi phí
NVL
TT
NC
TT
CP
SXC
A B C D E 1 2 3 4
Số dư đầu kỳ:
-SCT: TK 621
-SCT: TK 622
-SCT: TK 627
Cộng phát sinh
Tổng Z 155
Số dư cuố kỳ
Hình 1.5. Sổ chi tiết chi phí sản xuất thành phẩm.
Tài khoản sử dụng:
-Tài khoản 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
7
18. - Tài khoản 622: chi phí nhân công trực tiếp
- Tài khoản 627: chi phí sản xuất chung
- Tài khoản 154: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
- Tài khoản 155: Thành phẩm
Các tài khoản cấp 2:
TK 6271: chi phí nhân viên phân xưởng.
TK 6272: chi phí vật liệu.
TK 6273: chi phí dụng cụ sản xuất.
TK 6274: chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6277: chi phí dịch vụ mua ngòai.
TK 6278 :chi phí bằng tiền khác.
• Kết cấu tài khoản:
- Tài khoản 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
TK 621
Bên nợ Bên có
-Trị giá nguyên vật
liệu xuất dùng trực tiếp cho
sản xuất sản phẩm trong kỳ
-Trị giá nguyên vật liệu sử
dụng không hết nhập lại kho
-Cuối kỳ kết chuyển chi phí
NVL phát sinh trong kỳ vào TK154
Cuối kỳ không có số dư
8
19. Tài khoản 622: chi phí nhân công trực tiếp.
TK 622
Bên nợ Bên có
-Tập hợp các chi phí nhân công
trực tiếp (gồm tiền lương và các
khoản trích theo lương)
-Kết chuyển chi phí nhân công trực
tiếp vào TK154 (hoặc 632) vào cuối
kỳ.
Cuối kỳ không có số dư
Tài khoản 627: Chi phí sản xuất chung
TK627
Bên nợ Bên có
-Các khoản chi phí phát sinh
trong kỳ: tiền lương, phụ cấp
độc hại trả cho nhân viên phân
xưởng
-Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi
phí khác bằng tiền
-Các khoản ghi giảm, chi phí sản
xuất chung
-Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản
xuất chung vào bên nợ TK154
Cuối kỳ không có số dư
Tài khoản 154: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
TK 154
Bên nợ Bên có
-Tổng hợp chi phí sản xuất phát
sinh
-kết chuyển chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang cuối kỳ
-Các khoản làm giảm chi phí sản
xuất
-Giá thành sản phẩm, lao vụ
hoàn thành
Số dư cuối kỳ
1.1.5. Một số phương pháp hạch toán chủ yếu.
Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
• Khi xuất nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán ghi:
Nợ TK 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
9
20. Có TK 152 “ Nguyên liệu, vật liệu”
•Trường hợp mua nguyên vật liệu sử dụng ngay mà không nhập kho căn cứ vào
hoá đơn mua hàng kế toán ghi:
Nợ TK 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
Nợ TK 133 “ Thuế GTGT được khấu từ”
Có TK 111 “ Tiền mặt”
Hoặc Có TK 112 “ Tiền gửi ngân hàng”
Có TK 331 “ Phải trả người bán”
•Trường hợp nguyên vật liệu xuất ra sử dụng không hết, cuối kỳ nhập lại kho,
kế toán ghi:
Nợ TK 152 “ Nguyên liệu, vật liệu”
Có TK 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
• Trường hợp nguyên vật liệu xuất ra sử dụng không hết còn thừa để lại sản
xuất kỳ sau tiếp tục sư’dụng kế toán dùng bút đỏ để điều chỉnh hoặc ghi số âm:
Nợ TK 621 “ Chi phí nguyên liệu trực tiếp”
Có TK 152 “ Nguyên liệu, vật liệu”
…> Ghi bút đỏ hoặc ghi âm
•Qua kỳ sau sẽ ghi bút màu đen để chuyển thành chi phí của kỳ sau:
Nợ TK 621 “ Chi phí nguyên liệu trực tiếp”
Có TK 152 “ Nguyên liệu, vật liệu” ….> Ghi bút màu đen.
•Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh
trong kỳ sang tài khoản tính giá thành .
Nợ TK 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Có TK 621 “ Chi phí nguyên liệu trực tiếp”
10
21. Sơ đồ hạch toán:
Hình 1.6. Sơ đồ hạch toán tài khoản 621.
Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.
-Hàng tháng căn cứ vào bảng tính lương phải trả, bảng phân bổ BHXH, BHYT,
KPCĐ cho công nhân trực tiếp sản xuất, kế toán ghi bút đỏ.
Nợ TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp”
Có TK 334 “ Phải trả công nhân viên”
Có TK 338 “ Phải trả, phải nộp khác”
-Trích trước tiền lương nghỉ php của CNSX theo kế hoạch tính vào chi phí
kỳ này.
Nợ TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp”
Có TK 335“Chi phí trả trước”
-Cuối tháng kết chuyển toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp sang tài khoản tính
giá thành. Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”
Có TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”
11
22. Sơ đồ hạch toán:
TK 334 TK 622 TK 154
-Tiền lương chính, lương phụ,
phụ cấp tiền ăn giữa ca phải trả công
nhân sản xuất
Phân bổ và kết chuyển chi
phí nhân công trực tiếp cho các
đối tượng chịu chi phí
TK 335 TK 631
Trích trước tiền lương nghỉ phép của
công nhân sản xuất Kết chuyển (Kiểm kê định kỳ)
TK 338
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo
tiền lương của công nhân sản xuất
Hình 1.7. Sơ đồ hạch toán tài khoản 622.
Hạch toán chi phí sản xuất chung.
- Hàng tháng căn cứ vào bảng tính lương phai trả cho nhân viên, kế toán ghi
Nợ TK 627 “ Chi phí sản xuất chung”
Có TK 334 “ Phải ttrả công nhân viên”
-Căn cứ vào bảng trích nộp KPCĐ, BHXH, BHYT, bảng phân bổ chi tiết từng
đối tượng tập hợp, kế toán ghi:
Nợ TK 627 “ Chi phí sản xuất chung”
Có TK 338 “ Phải trả, phải nộp khác”
- Căn cứ vào phiếu xuất kho nguyên vật liệu, công cụ sản xuất, kế toán ghi:
Nợ TK 627 “ Chi phí sản xuất chung”
Có TK 152 “ Nguyên liệu, vật liệu”
Hoặc Có TK 153 “ Công cụ, dụng cụ”
Có TK 242 “ Chi phí trả trước dài hạn”
Căn cứ vào bảng tính khấu hao tài sản cố định, kế toán ghi:
Nợ TK 627 “ Chi phí sản xuất chung”
Có TK 214 “ Hao mòn tài sản cố định”
Căn cứ vào hoá đơn mua ngoài kế toán ghi :
12
23. Nợ TK 627 “ Chi phí sản xuất chung”
Có TK 331 “ Phải trả người bán”
Hoặc Có TK 111 “ Tiền mặt”
Có TK 112 “ Tiền gửi ngân hàng”
Cuối kỳ kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất chung vào đối tượng hạch
toán chi phí hoặc đối tượng tính giá thành .
Công thức phân bổ:
Mức phân bổ chi
phí sản xuất
chung cho từng
đối tượng
=
Tổng chi phí sản xuất chung
thực tế phát sinh trong tháng
X
Số đơn vị của
từng đối tượng
chịu phân bổ
theo một tiêu
thức xác định
Tổng số đơn vị của các đối
tượng chịu phân bổ theo một
tiêu thức xác định
Nợ TK 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Có TK 627 “ Chi phí sản xuất chung”
13
24. Sơ đồ hạch toán:
TK 334
TK 627
TK 154
Tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp
tiền ăn ca cho công nhân sản xuất
Các khoản làm giảm chi phí sản
xuất chung
TK 338
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tiền
lương của nhân viên
TK 152 TK 154
Trị giá thực tế của vật liệu xuất dùng
cho quản lý phân xưởng.
Kết chuyển theo phương pháp kê
khai thường xuyên
TK 153
Xuất kho CCDC có giá trị nhỏ dùng cho
hoạt động sản xuất
TK 142,335
Phân bổ hoặc trích trước chi phí vào chi
phí sản xuất chung
TK 214 TK 631
Giá trị dịch vụ mua ngoài dùng vào hoạt
động sản xuất kinh doanh
Kết chuyển(KKĐK)
TK 331
Trích khấu hao TSCĐ dùng vào hoạt
động sản xuất
TK 111, 112,141
Chi khác bằng tiền cho hoạt động sản
xuất.
Hình 1.8. Sơ đồ hạch toán tài khoản 627.
14
25. 1.2.Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm:
1.2.1 Khái niệm giá thành
Giá thành sản xuất sản phẩm là những chi phí sản xuất được tính vào khối
lượng sản phẩm sau khi đã kết thúc qui trình công nghệ kỷ thuật sản xuất sản phẩm
quy định. Nó là một chỉ tiêu phản ánh mọi ưu nhược điểm trong quá trình tổ chức,
quản lý sản xuất ở doanh nghiệp.
1.2.2 Hạch toán tập hợp chi phí.
_ Cuối kỳ, căn cứ vào chi phí NVL trực tiếp, chi phí NCTT, chi phí SXC,
thực tế PS trong kỳ.
Nợ TK 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dỡ dang.
CóTK 621 Chi phí NVL trực tiếp
Có TK 622 Chi phí NCTT
Có TK 627 Chi phí SXC
_ Trị giá phế liệu thu hồi từ vật tư sử dụng nhập kho ghi:
Nợ TK 152 Nguyên vật liệu
Có TK 154 Chi phí sản xuất dỡ dang
_ Trị giá sản phẩm phụ thu được từ quá trình sản xuất nhập kho ghi:
Nợ TK 154 Chi phí SXDD
Có TK 154 Chi phí SXDD
_ Gi trị sản phẩm hỏng ko sữa chữa được.. ghi:
Nợ TK 138 phải thu khc
Có TK 154 Chi phí SX DD
_ Xác định giá trị sản phẩm hoàn thành trong kỳ nhập kho ghi:
Nợ TK 155 Thành Phẩm
Có TK 154 chi phí SXDD
_ Hàng gửi các đại lý bán hộ… ghi:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 157 Hàng gửi bán
15
26. Hình 1.9. Sơ đồ hạch toán tài khoản 154.
1.2.3. Các phương pháp tính giá thành.
1.2.3.1 Xác định chi phí dở dang cuối kỳ.
Khái niệm: Là những sản phẩm chưa hoàn thành hết giai đoạn sản xuất hoặc
hoàn thành rồi nhưng chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm.
Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính.
Điều kiện áp dụng: Phương pháp này được áp dụng khi vật liệu chính chiếm tỷ
trọng từ 70-80% trên tổng chi phí .
Công thức tính như sau:
Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Nếu chi phí nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ bỏ ra từ đầu quy trình
sản xuất sản phẩm.
16
Chi phí
NVL TT
dd cuối kỳ =
Chi phí NVL trực tiếp dd đầu kỳ +Chi phí
NVL trực tiếp PS trong kỳ
Số lượng Sp hoàn thành + Số lượng Sp dd
×
Số
lượng
SP dd
27. Công thức tính như sau:
Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp số lượng sản phẩm hoàn
thành tương đương.
- Điều kiện áp dụng: Chi phí chế biến chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí
- Công thức tính như sau :
Nếu số dư đầu kỳ có 3 khoản mục thì cuối kỳ tính 3 khoản mục.
1)
2)
17
Chi phí VL
trực tiếp dd
cuối kỳ =
Chi phí VL trực tiếp dd đầu kỳ +Chi phí VL
trực tiếp PS trong kỳ
Số lượng sản phẩm hoàn thành + Số lượng
sản phẩm dở dang
×
Số
lượng
sản
phẩm dd
dddang
Chi phí
NVL TT
dd cuối kỳ =
Chi phí NVLTT + Chi phí NVL
. dd đầu kỳ
TTPS trong kỳ
Số lượng sản phẩm + Số lượng
. hoàn thành sản phẩm dở dang
×
Số
lượng
Sp dở
dang
Chi phí NC
trực tiếp dd
cuối kỳ =
Chi phí NC trực tiếp dd đầu kỳ +Chi phí
NC trực tiếp PS trong kỳ
Số lượng sản phẩm hoàn thành + Số lượng
sản phẩm hoàn thành tương đương
×
Số
lượng
Sp
HTTĐ
dỡ dang
28. 3)
Chi phí sản xuất DDCK = (1) + (2) +(3)
- Nếu số dư đầu kỳ có 4 khoản mục thì cuối kỳ tính 4 khoản mục
1.2.3.2 Tính giá thành:
Kỳ tính giá thành:
- Kỳ tính giá thành sản phẩm là thời điểm mà kế toán cần phải tính được tổng
giá thành và giá thành đơn vị cho sản phẩm hoàn thành. Kỳ tính giá thành có thể chọn
là tháng, quý hay ở thời điểm mà sản phẩm hoàn thành ( đối với những sản phẩm có
chu kỳ sản xuất dài).
Phương pháp tính giá thành:
- Phương pháp trực tiếp (hay PP giản đơn): Phương pháp này áp dụng ở các
doanh nghiệp có quy trình sản xuất công nghệ đơn giản, sản xuất ít mặt hàng, có khối
lượng sản xuất lớn, chu kỳ ngắn.Việc tính giá thành toàn bộ và đơn vị áp dụng những
công thức sau:
Và giá thành đơn vị được tính:
18
Chi phí
SXC dd
cuối kỳ
=
Chi phí SXC dd đầu kỳ +Chi phí SXC PS
trong kỳ
Số lượng sản phẩm hoàn thành + Số lượng
sản phẩm hoàn thành tương đương
×
Số
lượng
sản
phẩm
HTTĐ
dang
Giá thành toàn bộ
sản phẩm hàng
hóa =
Chi phí sản
xuất dd đầu
kỳ
Chi phí
sản xuất
phát sinh
trong kỳ
-
Chi phí sản
xuất dd CK kỳ
-
Phế
liệu
thu hồi
+
29. - Phương pháp hệ số: Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp trong
cùng một quy trình sản xuất đồng thời tạo ra nhiều loại sản phẩm chính và không thể
tổ chức theo dõi chi tiết chi phí của từngloại sản phẩm . Để tính giá thành cho từng loại
sản phẩm cần phải quy đổi các loại sản phẩm khác nhau đó về một loại sản phẩm duy
nhất gọi là sản phẩm chuẩn . Khi quy đổi kế toán dựa vào hệ số quy đổi được xây
dựng sẵn . Sản phẩm có hệ số bằng 1 gọi là sản phẩm chuẩn .
Trình tự tính toán được tiến hành như sau:
Bước1: Quy đổi tất cả các loại sản phẩm thành một loại sản phẩm tiêu chuẩn
theo hệ số qui đổi cho sẵn:
Bước 2: Xác định giá thành của 1 loại sản phẩm qui đổi
Bước 3: Tính giá thành từng loại sản phẩm
- Phương pháp tỷ lệ: Có nhiều doanh nghiệp sản xuất do tính chất của sản xuất
sản phẩm, khi tiến hành sản xuất có nhiều sản phẩm cùng sử dụng 1 NVL, nhưng sản
xuất ra nhiều loại sản phẩm co chủng loại qui cách khác nhau. Trong trường hợp này
không thể tập hợp chi phí sản xuất đến từng loại sản phẩm, mà phải tập hợp chi phí sản
xuất qua nhóm sản phẩm, sau đó dùng phương pháp tỷ lệ mới xác định được giá thành
của từng loại sản phẩm trong nhóm sản phẩm đó. Do đó khi chon phương pháp này
cần phải chọn tỷ lệ cho thích hợp. Tỷ lệ đó có thể là:
19
Toàn bộ sản phẩm qui đổi = Số lượng SPSX thực tế × hệ số qui đổi
Giá thành 1 sản phẩm =
Tổng giá thành sản phẩm qui đổi
Số lượng sản phẩm qui đổi
Giá thành
đơn vị sản
phẩm
=
Giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hoá
Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ
30. - Tỷ lệ với giá thành định mức, giá thành kế hoạch
-Tỷ lệ hao phí NVL trực tiếp
-Tỷ lệ với trọng lượng sản phẩm
Khi tiến hành phương pháp này thì trước hết phải dùng phương pháp trực tiếp
để xác định giá thành nhóm sản phẩm, sau đó dùng phương pháp tỷ lệ xác định được
giá thành sản phẩm trong nhóm đó. Phương pháp này thường được áp dụng ở doanh
nghiệp quần áo may sẵn , doanh nghiệp đóng giày...
- Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ: Đối với một số doanh nghiệp sản
xuất , khi tiến hành sãn xuất vừa thu được sản phẩm chính, vừa thu được sản phẩm
phụ. Sản phẩm phụ là sản phẩm tạo ra quy trình công nghệ kỹ thuật sản xuất sản phẩm,
thường chiếm tỷ lệ nhỏ và không phải là mục đích của quy trình công nghệ. Vì vậy để
tính được giá thành sản phẩm chính ta có công thức:
Trong phương pháp này thì chi phí được tập hợp toàn bộ cho quy trình công
nghệ sản xuất sản phẩm. Phương pháp này chỉ được áp dụng khi xác định chính xác
giá trị sản phẩm phụ và giá trị sản phẩm phụ không lớn. Trong trường hợp không xác
định giá trị sản xuất sản phẩm phụ thì áp dụng phương pháp hệ số để tính giá thành sản
phẩm chính cũng như sản phẩm phụ.
- Phương pháp đơn đặt hàng: Đối với doanh nghiệp sản xuất thuộc loại hình sản
xuất đơn chiếc hoặc sản xuất ít mặt hàng, với khối lượng nhỏ, có thể tiến hành tập hợp
chi phí và tính giá thành theo đơn đặt hàng. Trình tự phương pháp này được tiến hành
như sau:
Qui định mã số cho từng đơn đặt hàng
Chi phí phát sinh được căn cứ vào chứng từ kế toán để tập hợp
20
Tổng Chi phí Chi phí Chi phí Giá trị các Giá trị ước
giá thành = sản xuất + sản xuất - sản xuất - khoản điều - tính sản
thực tế dở dang phát sinh dở dang chỉnh giảm phẩm phụ
sản phẩm đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ giá thành
31. Cuối kỳ nếu đơn đặt hàng chưa hoàn thành thì toàn bộ chi phí được coi như chi
phí sản xuất dở dang. Khi nào hoàn thành đơn đặt hàng thì mới tính giá thành sản
phẩm hoặc lao vụ của đơn đặt hàng đo.
- Phương pháp phân bước: Được áp dụng trong trường hợp quy trình sản xuất
chia nhiều công đoạn, mỗi công đoạn hình thành một đối tượng tính giá thành. VD:
Ngành dệt, hoá chất ... Phương pháp này được chia thành hai phường pháp nhỏ:
- Phương pháp kết chuyển song song: Thực chất của phương pháp này là vận
dụng phương pháp giản đơn phù hợp với tính chất của công nghệ sản xuất. Các chi phí
được tập hợp trực tiếp theo từng công đoạn, theo thứ tự lần lượt và kết chuyển tương
ứng với mức luân chuyển sản phẩm từ công đoạn này theo công đoạn tiếp theo. Sơ đồ
tính giá thành theo phương pháp này là:
Chi phí NVL chính
Chi phí chế biến bước 1
Chi phí chế biến bước 2
Chi phí chế biến bước n
Hình 1.10. Sơ đồ phương pháp kết chuyển song song.
- Phương pháp kết chuyển tuần tự : Còn được gọi là phương pháp có phương
án bán thành phẩm. Áp dụng phương pháp này trước tiên phải tiến hành tính giá thành
bán thành phẩm ở giai đoạn 1. Khi tính giá thành bán thành phẩm ở giai đoạn 2 thì lấy
giá thành bán thành phẩm ở giai đoạn 1 cộng với chi phí phát sinh ở giai đoạn 2 và cứ
thế sẽ tính được giá thành sản phẩm ở giai đoạn cuối.
21
Giá thành của thành phẩm
Giá trị SPDD cuối kỳ
32. Sơ đồ theo phương pháp này như sau:
Hình 1.11. Sơ đồ phương pháp kết chuyển tuần tự.
PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Loại SP:
Số lượng:
Chỉ tiêu CPNVLTT CPNCTT CPSXC Tổng Cộng
DDĐK
DDCK
Phế liệu
Tổng Z
Z đơn vị
Hình 1.12. Phiếu tính giá thành sản phẩm.
1.3.Tổng quan về Excel.
Excel là một chương trình bảng tính điện tử chạy trong môi trường Window,
được dùng rất phổ biến trong công tác văn phòng, trong quản lý nói chung và quản
lý kinh tế nói riêng. Có nhiều phiên bản khác nhau của Excel tương ứng với các
phiên bản của bộ phần mềm văn phòng Offices.
22
Chi phí
nguyên vật
liệu trực tiếp
Giá thành
bán thành
phẩm bước 1
Giá thành
bán thành
phẩm bước
n-1
+
+
+
Chi phí chế
biến bước 1
Chi phí chế
biến bước 2
Chi phí chế
biến bước n
Giá thành bán
thành phẩm
bước 1
Giá thành bán
thành phẩm
bước 2
Giá thành thành
phẩm
33. Hình 1.13. Giao diện Excel 2010
1.3.1. Các chức năng cơ bản của Excel
-Tổ chức dữ liệu ở dạng bảng tính: cho phép tạo, hiệu chỉnh, định dạng, in và
lưu trữ bảng tính cùng khả năng tạo, in biểu đồ từ dữ liệu có trong bảng tính.
-Sắp xếp và phân nhóm dữ liệu: có thể sắp xếp bảng tính dữ liệu theo nhiều
tiêu thức khác nhau, theo một trình tự ưu tiên định trước. Khả năng tạo nhóm và
tiến hành tính toán, tổng hợp theo nhóm cũng rất đa dạng.
-Đặt lọc, kết xuất dữ liệu: có thể tiến hành tìm kiếm và đặt lọc dữ liệu theo
nhiều tiêu chuẩn khác nhau, nhằm kết xuất từ bảng tính những thông tin có ích cho
quá trính quản trị.
- Biểu diễn dữ liệu ở dạng biểu đồ: Excel cung cấp khả năng tạo biểu đồ và
hình ảnh với nhiều kiểu biểu đồ khác nhau từ hai đến ba chiều, nhằm làm tăng tính
trực quan đối với dữ liệu. Có nhiều loại biểu đồ cao cấp được dùng trong kinh
doanh và khoa học.
- Phân tích dữ liệu và tiến hành dự báo: có nhiều công cụ phân tích cho phép
người dùng, trên cơ sở dữ liệu lưu trong bảng tính, tiến hành các phân tích thống kê
23
34. nhằm lượng hóa các xu thế, các quan hệ giữa các yếu tố kinh tế và trên cơ sở đó
cho phép tiến hành các dự báo.
- Tính toán các hàm: Excel cung cấp sẵn rất nhiều hàm mẫu, gọi là hàm bảng
tính, thuộc nhiều phạm trù khác nhau: thống kê, ngày tháng và thời gian, toán học,
cơ sở dữ liệu và tài chính.
- Quản trị cơ sở dữ liệu: Excel cho phép xây dựng, cập nhật và truy xuất
thông tin từ cơ sở dữ liệu như một hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Ở đây cơ sở dữ liệu là
một tập hợp các dữ liệu có quan hệ với nhau, được tổ chức lưu trữ theo cấu trúc
dòng, cột. Sử dụng Microsoft Query, người dùng có thể thực hiện truy vấn dữ liệu
trong cơ sở dữ liệu Excel và lập những bản báo cáo dựa trên cơ sở dữ liệu.
1.3.2. Các thành phần của Microsoft Excel
Các thành phần trong cửa sổ Excel gồm:
- Title Bar: Thanh tiêu đề.
- Tab Bar: Thanh lệnh.
- Ribbon: Thanh chứa các Group công cụ.
- Formula Bar: Thanh công thức.
- Sheet Bar: Chứa các sheet trong Workbook.
1.3.3. Cấu trúc của một Workbook.
Workbook.
Một tập tin của Excel 2010 được gọi là một Workbook và có phần phân loại
mặc định là .xlsx. Một Workbook được xem như là một tài liệu gồm nhiều trang gọi
là sheet, một Workbook có tối đa 255 sheet.
Sheet: Mỗi sheet là một bảng tính gồm các hàng và các cột
- Hàng: có tối đa là 1.048.567 hàng, được đánh số thứ thự 1,2,3…
- Cột: có tối đa 16.384 cột, được đánh số thứ tự A, B, C…
- Ô: là giao của cột và hàng, dữ liệu được chưa trong các ô, giữa các ô có
lưới phân cách. Mỗi ô có một địa chỉ được xác đinh bằng tên của cột và số thứ tự
hàng: <Tên cột><Chỉ số hàng>.
- Con trỏ ô: Là một khung nét đôi, ô có chứ con trỏ ô được gọi là ô hiện hành.
24
35. - Vùng (Range): Gồm nhiều ô liên tiếp nhau, mỗi vùng có một địa chỉ được
gọi là địa chỉ vùng. Địa chỉ vùng được xác bởi địa chỉ của ô góc trên bên trái và ô
góc dưới bên phải, giữa hai địa chỉ của 2 ô nay là dấu hai chấm (:). Ví dụ: C4:H10
- Gridline: Trong bảng tính có các lưới (Gridline) dùng để phân cách giữa
các ô, các lưới này sẽ không xuất hiện trong trang in. Muốn bật/ tắt Gridline thì
chọn lệnh: View/(Group Show)/Gridlines.
1.3.4. Các kiểu dữ liệu và cách nhập.
Microsoft Excel tự động nhận diện kiểu dữ liệu khi bạn nhập dữ liệu vào.
Công việc bạn cần làm là xác định đúng kiểu dữ liệu để tiện cho việc tính toán và
định dạng
Dữ liệu kiểu số
Khi nhập vào số bao gồm: 0..9, +, -, *, /, (,), %, $ thì số mặc nhiên được
canh lề phải trong ô. Excel sẽ hiểu dữ liệu kiểu số khi bạn nhập dữ liệu kiểu số
đúng theo sự định dạng của Windows (ngày giờ cũng được lưu trữ như một trị số),
ngược lại nó sẽ hiểu là dữ liệu kiểu chuỗi.
Dữ liệu kiểu chuỗi
Khi nhập vào bao gồm các kí tự chữ và chữ số. Mặc nhiên dữ liệu kiểu chuỗi
sẽ được canh lề trong ô. Nếu muốn nhập chuỗi số thì thực hiện 1một trong hai cách:
Cách 1: nhập dấu nháy đơn (‘) trước khi nhập số.
Cách 2: Chọn lệnh Format/Cell/Number/Text.
Chuỗi xuất hiện trong công thức thì phải được bao quanh bởi dấu nháy kép (“).
Dữ liệu kiểu công thức.
Microsoft Excel sẽ hiểu dữ liệu kiểu công thức khi tâ nhập vào bắt đầu bằng
dấu (=). Đối với dữ liệu kiểu công thức thì giá trị hiển thị trong ô không phải là
công thức mà kết quả của công thức đó (có thể là một trị số, một ngày tháng, một
giờ, một chuỗi hay một thông báo lỗi). Công thức được xem như là sự kết hợp giữa
các toán tử và toán hạng.
- Các toán tử có thể là: +, -, *, /,&, ^, <, >, <=, >=, <>.
- Các toán hạng có thể là: hằng, hàm, địa chỉ ô, địa chỉ vùng.
25
36. 1.3.5. Các loại địa chỉ.
Địa chỉ tương đối
Là địa chỉ mà nó tự động cập nhật theo sự thay đổi của địa chỉ ô nguồn khi
thực hiện các thao tác copy công thức để bảo toàn mối quan hệ tương đối giữa các ô
trong công thức.
Quy ước: <tên cột><chỉ số hàng>
Ví dụ: A4, B5…
Địa chỉ tuyệt đối
Là địa chỉ mà nó không thay đổi khi thực hiện thao tác copy công thức.
Quy ước: $<tên hàng>$<chỉ số hàng>
Ví dụ: A2*$D$4
Địa chỉ bán tuyệt đối (địa chỉ hỗn hợp).
Khi sao chép công thức thì địa chỉ loại này chỉ thay đổi ở phần tương đối còn
thành phần tuyệt đối thì không thay đổi.
Quy ước:
- Cột tuyệt đối: $<tên cột><chỉ số hàng>
- Hàng tuyệt đối: <tên cột>$<chỉ số hàng>
1.3.6. Các hàm trong Excel.
Hàm dùng để tính toán và trả về giá trị, trong ô chứa hàm sẽ trả về một giá
trị, một chuỗi kí tự hoặc một thông báo lỗi,.. Excel có một tập hợp các hàm rất
phong phú và được phân loại theo từng nhóm phục vụ cho việc tính toán trên nhiều
kiểu dữ liệu và nhiều mục đích khác nhau.
Cú pháp chung:
=TÊN HÀM ([Danh sách đối số])
Đa số các hàm trong Excel đều có đối số nhưng cũng có hàm không có đối
số. Nếu hàm có nhiều đối số thì giữa các đối số phải được phân cách bằng ký hiệu
phân cách được quy định trong Control Panel với mặc định là dấu phẩy.
Nếu công thức bắt đầu là một hàm thì phải có dấu = (hoặc dấu +, hoặc dấu @) ở
phía trước. Nếu là hàm đối số của một hàm khác thì không cần dùng các dấu trên.
Các hàm thông dụng
- Các hàm toán học
26
37. - Các hàm logic
- Các hàm thống kê
- Các hàm xử lý chuỗi
- Các hàm ngày và giờ
Các hàm tìm kiếm
- Hàm VLOOKUP
Chức năng: Tìm giá trị lookup_value trong cột trái nhất của bảng table_array
theo chuẩn dò tìm range_lookup, trả về giá trị tương ứng thứ col_index_num (nếu
tìm thấy).
Cú pháp:
=VLOOKUP(lookup_value, Table_array,col_index_num,range_lookup)
+range_lookup =1: Tìm tương đối, danh sách các giá trị dò tìm của bảng
Table_array phải sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Nếu không tìm thấy sẽ trả về giá trị
lớn nhất nhưng nhỏ hơn lookup_value.
+ Range_lookup =0: Tìm chính xác, danh sách các giá trị dò tìm của bảng
Table_array không cần sắp xếp thứ tự. Nếu tìm thấy không thấy sẽ trả về lỗi #N/A.
- Hàm HLOOKUP
Chức năng: tìm giá trị lookup_value trong dòng trên cùng của bảng
Table_array theo chuẩn dò tìm range_lookup, trả về trị tương ứng trong dòng thứ
row_index_nam (nếu tìm thấy).
Cú pháp:
=HLOOKUP(lookup_value, Table_array, row_index_num, range_lookup)
1.3.7 Macro
Macro là các tính năng cao cấp, có thể làm tăng tốc độ chỉnh sửa hay định
dạng mà bạn có thể thực hiện thường xuyên trong một bảng tính Excel. Chúng ghi
lại những hành động mà bạn chọn ở menu để cho một chuỗi hành động đó có thể
hoàn thành trong một bước.
Ghi một Macro
- Kích tab View trên vùng Ribbon
- Kích Macro
- Kích Record Macro
27
38. - Nhập tên cho Macro (không chứa dấu cách)
- Nhập một phím tắt
- Nhập vào mục Description để giải thích hay mô tả
Thực hiện Macro
- Kích Macro
- Kích Stop Recording.
Thực thi Macro
Để thực thi một Macro từ phím tắt, chỉ cần ấn vào phím mà bạn đã chọn để
chạy Macro và thực thi bằng cách:
- Kích Macros
- Kích View Macros
- Chọn một Macro và kích Run.
Hình 1.14. Hình ảnh minh họa làm việc với Macro
28
39. Chương 2.
KHẢO SÁT, PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Sản Xuất và Phát Triển Thương Mại Việt
Hoa-Hà Nội
2.1.1. Giới thiệu chung.
Tên công ty: Công ty TNHH Sản Xuất và Phát Triển Thương Mại Việt Hoa.
Tên tiếng Anh: VIET HOA PTD CO.,LTD
Trụ sở: Số 3, ngách 124/55, đường Âu Cơ, Phường Tứ Liên, Quận Tây Hồ,
Thành phố Hà Nội
Người đại diện: Ông Nguyễn Đức Huê – Giám đốc công ty
Mã số thuế: 0106358275
Vốn điều lệ: 9.800.000.000 VNĐ ( Chín tỷ tám trăm triệu đồng)
Ngày thành lập: Ngày 08 tháng 11 năm 2013.
Tổng số lao động: 38 người.
Nắm bắt được nhu cầu phát triển ngày càng cao của thị trường nhựa Công ty
TNHH Sản Xuất và Phát Triển Thương Mại Việt Hoa thành lập theo giấy phép
kinh doanh số 0106358275 ngày 08 tháng 11 năm 2013 có trụ sở đặt tại Số 3,
ngách 124/55, đường Âu Cơ, Phường Tứ Liên, Quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội.
Công ty thành lập và hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nhựa plastic và cao su tổng
hợp dạng nguyên sinh. Với chất lượng sản phẩm và đội ngũ nhân viên có chuyên
môn cao, phong cách làm việc chuyên nghiệp nên công ty dần khẳng định được chỗ
đứng trên thị trường
Với đội ngũ nhân viên kinh doanh giàu kinh nghiệm, đội ngũ công nhân lành
nghề cộng với đầu tư mua sắm trang thiết bị mới, chất lượng sản phẩm đi đôi với hạ giá
thành sản phẩm vì vậy công ty đã có những bước tiến mới nhằm thâm nhập thị trường.
2.1.2 Đặc điểm về ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty.
Sản xuất và thương mại plastic, cao su tổng hợp dạng nguyên sinh và các sản
phẩm liên quan đến ngành nhựa
Sản xuất sản phẩm từ plastic
29
40. Chi tiết:
+ Sản xuất đồ nhựa để đóng gói như: túi, hộp, thùng, chai lọ bằng nhựa;
+ Sản xuất các sản phẩm bán chế biến như: đĩa, tấm, khối..;
+ Sản xuất các sản phẩm đồ nhựa cho xây dựng như: cửa nhựa, cửa sổ,
khung, mành rèm, tấm phủ trần, đồ vệ sinh như bể bơi, vòi tắm, chậu tắm….;
Sản xuất giường, tủ, bàn ghế;
Bán buôn đồ dùng cho gia đình;
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng khác;
Bán buôn vật liệu trong xây dựng;
Vận tải hàng hoá bằng đường bộ;
Tuy Công ty TNHH Sản Xuất và Phát Triển Thương Mại Việt Hoa có đăng
ký nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nhau nhưng ngành nghề kinh doanh chủ yếu của
công ty là sản xuất và bán buôn các sản phẩm plastic và cao su tổng hợp dạng
nguyên sinh chiếm tỷ trọng lớn nhất trong báo cáo kết quả kinh doanh, chiếm 95%
trong cơ cấu sản phẩm của Công ty.
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty.
Công ty được tổ chức và hoạt động tuân thủ theo Luật Doanh nghiệp đã được
Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa X kỳ họp thứ V thông
qua ngày 12/6/1999.
Hiện tại, cơ cấu tổ chức của Công ty được tổ chức như sau:
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
(Nguồn: Phòng kế toán tài chính)
Hình 2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức.
30
Ban giám đốc
Phòng
Hành
chính
Phòng
Kinh
doanh
Phòng
Kế toán
Bộ phận
sản xuất
41. Như vậy ta thấy bộ máy của công ty có bốn phòng chức năng trong đó :
Ban giám đốc là người chỉ đạo và chịu trách nhiệm chung về mọi mặt hoạt
động kinh doanh và quản lí của công ty.
Phòng kế toán: kiểm soát và chịu trách nhiêm về các giấy tờ, các thủ tục liên
quan đến pháp luật như tờ khai thuế hàng tháng, báo cáo thuế tháng, năm, báo cáo
tài chính, thuế môn bài… Phân công nhân sự tính toán, lưu giữ, nhập số liệu chi
tiêu nội bộ. Lên các kế hoạch chi tiêu tài chính của công ty.
Phòng hành chính chiu trách nhiệm về quản lý lực lượng cán bộ công nhân
viên của công ty và vấn đề hành chính khác .
Phòng kinh doanh: Triển khai mảng kinh doanh, giới thiệu và quảng bá sản
phẩm công ty đưa ra các chỉ tiêu kinh doanh hàng tháng, hàng quý. Chịu trách
nhiệm về doanh thu, lợi nhuận của công ty.
Bộ phận sản xuất: tham gia làm việc trực tiếp tại phân xưởng sản xuất sản phẩm.
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Việt
Hoa-Hà Nội.
2.1.4.1. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty.
Công ty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Việt Hoa áp dụng chế độ kế toán
doanh nghiệp ban hành theo quyết định 48/2006/QD-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài
Chính ban hành ngày 14 tháng 09 năm 2006.
Niên độ kế toán của công ty bắt đầu vào ngày mùng 01 tháng 01 hàng năm và
kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Phương pháp tính khấu hao và nguyên giá TSCĐ: theo phương pháp thẳng với
tỷ lệ khấu hao theo TT45/2013/BTC ban hành ngày 25/04/2013 và có hiệu lực từ ngày
10/06/2013 của Bộ Tài Chính. (Trước ngày 10/06/2013 áp dụng theo thông tư
TT203/2009/BTC).
Đơn vị tiền tệ đang sử dụng trong ghi sổ kế toán: Đồng Việt Nam (VNĐ)
Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ
Nguyên tắc ghi nhận vật liệu nhập kho: vật liệu nhập kho được ghi nhận theo
giá gốc.
Trị giá hàng xuất kho: theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ.
Giá gốc = Giá ghi trên hoá đơn + Chi phí vận chuyển + Thuế (nếu có).
31
42. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên.
2.1.4.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.
Để phù hợp với điều kiện kinh doanh, Công ty TNHH Sản Xuất và Phát Triển
Thương Mại Việt Hoa đã vận dụng mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung. Toàn công
ty có 6 nhân viên kế toán, mỗi nhân viên phụ trách một phần hành kế toán khác nhau.
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra toàn bộ công tác
kế toán trong công ty. Giúp Giám đốc chấp hành các chính sách về quản lý và sử dụng
tài sản, lao động, tiền lương, tín dụng và các chính sách tài chính. Chịu trách nhiệm
trước Giám đốc, cấp trên và Nhà nước về các thông tin kế toán.
- Kế toán tổng hợp: Dựa vào các báo cáo của các phần hành khác, kế toán tiến
hành tổng hợp, phân tích nhập số liệu tập hợp chi phí tính giá thành kết chuyển lãi lỗ,
kiểm tra báo cáo tài chính, kiểm tra sổ sách, đôn đốc việc lập báo cáo, xử lý các bút
toán cho đúng và phù hợp với thực thế phát sinh.
- Kế toán thuế và các khoản công nợ: Hàng tháng tiến hành kê khai thuế để làm
nhiệm vụ với Nhà nước. Theo dõi công nợ của công ty.
- Kế toán TSCĐ và tiền lương: Hàng tháng trích khấu hao TSCĐ theo quy định
của Nhà nước, phản ánh kịp thời hao mòn TSCĐ trong quá trình sử dụng. Hạch toán
tiền lương, tiền thưởng, các khoản khấu trừ vào lương.
- Kế toán tiền kiêm thủ quỹ và các khoản thanh toán: Lập kế hoạch về tiền mặt,
TGNH, làm thủ tục thanh toán cho các đơn vị, đối tác với ngân hàng, theo dõi số dư
tiền vay, tiền gửi ….Chịu trách nhiệm theo dõi nhập xuất quỹ tiền mặt, ngân quỹ.
- Kế toán ở phân xưởng sản xuất Công ty TNHH Sản Xuất và Phát Triển
Thương Mại Việt Hoa : thu thập, thống kê, kiểm tra chứng từ, hạch toán đầy đủ các
chi phí vào giá thành sản phẩm. Quản lý theo dõi hạch toán số lượng, giá trị các kho
vật liệu,thiết bị công cụ dụng cụ,vật tư hàng hóa… Cuối kỳ kiểm tra số liệu, đối chiếu
so sánh kiểm kê vật liệu CCDC.
32
43. 2.1.4.3. Một số chứng từ kế toán liên quan đến công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm của công ty.
(Nguồn: Phòng kế toán tài chính)
Hình 2.2. Bảng tính lương cho công nhân sản xuất.
(Nguồn: Phòng kế toán tài chính)
Hình 2.3. Bảng trích khấu hao TSCĐ bộ phận sản xuất.
33
44. (Nguồn: Phòng kế toán tài chính)
Hình 2.4. Bảng phân bổ công cụ dụng cụ bộ phận sản xuất.
(Nguồn: Phòng kế toán tài chính)
Hình 2.5. Bản đăng ký định mức tiêu hao nguyên vật liệu.
34
45. (Nguồn: Phòng kế toán tài chính)
Hình 2.6. Hóa đơn GTGT mua nguyên vật liệu.
35
46. (Nguồn: Phòng kế toán tài chính)
Hình 2.7. Phiếu nhập kho nguyên vật liệu.
36
47. 2.2. Quy trình hạch toán chi phí sản xuất.
Quy trình hạch toán nguyên vật liệu trực tiếp.
Bộ phận kế hoạch
sản xuất
Bộ phận cung ứng Kế toán Thủ kho
Quy trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Quản đốc phân xưởng Cán bộ tiền lương Kế toán chi phí
37
Xác định khối
lượng NVL cần sử
dụng
Lập phiếu yêu
cầu xuất NVL
Kiểm tra, phê
duyệt
Lập phiếu xuất Xuất kho NVL,
ghi thẻ kho
Ghi sổ chi tiết
621
Lập bảng chấm công Kiểm tra, trình giám đốc
phê duyệt
Lập bảng thanh toán
lương
Cập nhật dữ liệu, ghi
sổ chi phí NCTT
48. 2.3. Phân tích và thiết kế hệ thống.
2.3.1. Biểu đồ phân cấp chức năng
- Là việc phân rã có thứ bậc đơn giản của hệ thống trong miền khả cứu thành
các chức năng nhỏ hơn. Nó cung cấp cái nhìn tổng quan về chức năng của hệ thống,
phạm vi cần phân tích.
- Trình bày các chức năng của hệ thống ở dạng tĩnh, tức là không thể hiện được
mối quan hệ về chuyển giao thông tin giữa các chức năng, không thể hiện trình tự xử
lý thông tin.
- Thể hiện các việc mà hệ thống cần thực hiện để đạt được mục tiêu cần quản
lý. Các chức năng được nhìn một cách khái quát nhất, trực quan dễ hiểu, thể hiện cấu
trúc phân rã chức năng.
- Dễ thành lập và tính đơn giản.
Biểu đồ phân cấp chức năng:
Hình 2.8. Sơ đồ phân cấp chức năng.
38
Tập hợp
chi phí sx
Báo cáo sổ
CP SXC
Tính giá
thành sp
Kế toán chi phí
Lập chứng từ
Lập phiếu
nhập
Lập phiếu
xuất
Lập bảng phân
bổ khấu hao.
Cập nhật
bảng lương
Báo cáo
Báo cáo sổ
CP NVLTT
Báo cáo sổ
CP NCTT
Lập sổ
Lập sổ CP
NVLTT
Lập sổ CP
NCTT
Lập sổ CP
SXC
Cập nhật
Cập nhật tài
khoản
Cập nhật vật
tư
Cập nhật
chứng từ
Cập nhật
TSCĐ,CCDC
Tập hợp cp
tính giá
Báo cáo giá
thành SP
49. 2.3.2 Biểu đồ luồng dữ liệu.
•Khái niệm.
Biểu đồ luồng dữ liệu miêu tả tập hợp các chức năng của hệ thống và mối quan
hệ chuyển giao thông tin giữa các chức năng hay nói khác đi nó cung cấp bức tranh
động về hệ thống
-BDF là công cụ cơ bản nhất trong tất cả các giai đoạn phân tích, thiết kế, trao
đổi và lưu trữ dữ liệu.
• Phương pháp xác định biểu đồ luồng dữ liệu (DFD)
- DFD cũng được chia thành các mức tương ứng với các mức trong biểu đồ
phân cấp chức năng.
- Có 3 mức cơ bản được đề cập đến:
+ Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
+ Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
+ Biểu đồ luồng mức dưới đỉnh
• Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
Hình 2.9. Sơ đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh.
39
Thông tin y/c lập sổ, tập hợp cp
Sổ chi tiết các tài khoản cp
Kế toán
viên
Giám đốc
Kế toán
CPSX và
tính giá
thành sp
Thông tin y/c lập chứng từ
TT y/c cập nhật danh mục
Danh mục TK, VT,CT...
Phiếu nhập, xuất, PB k.hao
TT sổ chi tiết 621, 622, 627
TT y/c báo cáo sổ, giá thành
Bảng chi phí, giá thành sản phẩm
Thông tin y/c tập hợp cp, tính giá thành
50. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh.
Hình 2.10. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh.
40
Bảng lương
Cập nhật
danh mục
Kế toán viên
Chi phí NVL trực tiếp
Giám đốc
Lập
chứng
từ
TSCĐ,CCDC Vật tư Tài khoản
Thông tin y/c cập nhật danh mục
Bảng danh mục
Thông tin y/c lập chứng từ
Chi tiết các chứng từ
Chứng từ
Lập sổ
Chi phí SXC Chi phí NCTT
Phiếu nhập Phiếu xuất
T.tin y/c lập sổ,tập hợp cp
Sổ chi tiết các TK chi phí
Thông tin y/c báo cáo sổ CT
Báo cáo CT các sổ 621,622,627, giá thành sp
Báo
cáo
bảng PB khấu hao
Giá thành sản phẩm
Tập hợp cp,
Tính giá
chi phí SX tổng hợp
Thông tin chi phí, giá thành sp
Thông tin y/c tập hợp cp, tính giá thành
51. CSơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng cập nhật danh mục.
Hình 2.11. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng cập nhật.
41
Tài khoản
Kế toán viên
Nguyên vật liệu
Chứng từ
Cập nhật
tài khoản
Cập nhật
vật tư
Cập nhật
chứng từ
Y/c cập nhật tài khoản
Danh mục TK
Y/c cập nhật NVL
Danh mục NVL
Danh mục chứng từ
Y/c cập nhật chứng từ
Cập nhật
bảng
lương
Y/c cập nhật bảng lương
Danh mục bảng lương
Bảng lương
Phòng banCập nhật
TSCĐ,CCD
C
Danh mục phòng ban
Y/c cập nhật phòng ban
52. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng lập chứng từ.
Hình 2.12. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng lập chứng từ.
Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng lập sổ và tập hợp chi phí.
Hình 2.13. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng lập sổ và tập hợp chi phí.
42
Lập bảng
PB KH
Kế toán viên Lập
phiếu
xuất
Phiếu nhập
Phiếu xuất
Bảng PB khấu hao
TT y/c lập phiếu xuất
Phiếu xuất
TT y/c lập bảng PB KH
Bảng khấu hao
Lập
phiếu
nhập
TT y/c lập phiếu
nhậpPhiếu nhập
Kế toán viên
Lập sổ CP
NVLTT
Lập sổ
CP
NCTT
Chi phí NVLTT
Chi phí NCTT
Chi phí SXC
Y/c lập sổ CPNVL trực tiếp
Sổ chi tiết NVLTT
Y/c lập sổ CP nhân công TT
Sổ chi tiết NCTT
Y/c lập sổ CP SXC
Sổ chi tiết CP SXC
Lập sổ CP
SXC
53. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng tập hợp chi phí, tính giá.
Hình 2.14. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng tập hợp chi phí, tính giá.
Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng báo cáo.
Hình 2.15. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng báo cáo.
43
Kế toán viên
Tập hợp chi
phí sản xuất
Tính giá thành
sản phẩm
Bảng tập hợp CP
Giá thành SP
TT yêu cầu tập hợp chi phí
TT tập hợp chi phí
T.tin Giá thành sản phẩm
TT yếu cầu tính giá thành
sp
Giám đốc
Báo cáo
CP
NVLTT
Báo cáo
giá thành
Báo cáo
CP
NCTT
Chi phí NVLTT
Chi phí NCTT
Chi phí SXC
Giá thành SP
TT y/c bc sổ CPNVL trực
tiếp TT báo cáo sổ chi phí NVLTT
TT y/c bc sổ CP NCTT
TT bc sổ chi phí NCTT
TT y/c bc sổ CP SXC
TT bc sổ chi tiết CP SXC
Y/c báo cáo giá thành sp
TT báo cáo giá thành SP
Báo cáo
CP SXC
54. 2.3.3. Bảng cơ sở dữ liệu.
Bảng 2.1. Bảng cập nhật tài khoản.
Trường Kiểu dữ liệu
Số tài khoản Number
Tên tài khoản Text
Dư nợ General
Dư có General
Bảng 2.2. Bảng cập nhật danh mục vật tư.
Trường Kiểu dữ liệu
Mã vật tư Text
Tên vật tư Text
Số lượng Number
Đơn giá Accounting
Thành tiền Accounting
Bảng 2.3. Bảng cập nhật TSCĐ, CCDC.
Trường Kiểu dữ liệu
Mã TSCĐ,CCDC General
Tên TSCĐ, CCDC Text
Ngày mua Date/time
Nguyên giá Accounting
Thời gian phân bổ Number
Bảng 2.4. Bảng cập nhật chứng từ.
Trường Kiểu dữ liệu
Số chứng từ phiếu nhập General
Số chứng từ phiếu xuất General
Số chứng từ phiếu chi General
44
55. Bảng 2.5. Bảng cập nhật bảng lương.
Trường Kiểu dữ liệu
Họ tên Text
Chức vụ Text
Số công Number
Số tiền Accounting
Phụ cấp Accounting
Tổng lương Accounting
BHYT Accounting
BHXH Accounting
BHTN Accounting
Lương thực lĩnh Accounting
Bảng 2.6. Bảng lập phiếu xuất.
Trường Kiểu dữ liệu
Số chứng từ General
Ngày xuất Date/time
Mã vật tư General
Tên nhãn hiệu quy cách Text
Đơn vị tính Number
Số lượng Number
Đơn giá Accounting
Thành tiền Accounting
Nợ TK Number
Có TK Number
Diễn giải Text
45
56. Bảng 2.7. Bảng lập phiếu nhập.
Trường Kiểu dữ liệu
Số chứng từ General
Ngày nhập Date/time
Mã vật tư General
Tên nhãn hiệu quy cách Text
Đơn vị tính Number
Số lượng Number
Đơn giá Accounting
Thành tiền Accounting
Nợ TK Number
Có TK Number
Diễn giải Text
Bảng 2.8. Bảng phân bổ khấu hao.
Trường Kiểu dữ liệu
Tên TSCĐ, CCDC General
Số lượng Number
Ngày đưa vào sử dụng Date/time
Nguyên giá Accounting
Số năm phân bổ Number
Mức phân bổ TSCĐ, CCDC Accounting
Số ngày PB trong tháng Number
Mức phân bổ kỳ này Accounting
Số phân bổ lũy kế kỳ trước Accounting
Lũy kế Accounting
Giá trị còn lại Accounting
46
57. Chương 3.
CHƯƠNG TRÌNH THỰC NGHIỆM KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.
3.1. Mô tả bài toán.
Trong những năng gần đây với chính sách mở cửa của nhà nước, một mặt đã tạo
điều kiện cho các doanh nghiệp có thể phất huy hết khả năng, tiềm lực của mình, mặt
khác lại đặt doanh nghiệp trước một thử thách lớn lao đó là sự cạnh tranh gay gắt của thị
trường. Để đứng vững trên thị trường và kinh doanh có hiệu quả thì các doanh nghiệp
cần có một hệ thông tài chính cung cấp thông tin chính xác, giúp đỡ doanh nghiệp đưa
ra các quyết định đúng đắn trong quá trình sản xuất kinh doanh. Trong các công cụ quản
lý tài chính thì hạch toán kế toán là một công cụ hữu hiệu để thực hiện, kiểm tra, xử lý
thông tin. Trên thực tế ở các doanh nghiệp kế toán đã phản ảnh tính toán sao cho doanh
nghiệp tiết kiệm được chi phí, hạ giá thành và nâng cao lợi nhuận doanh nghiệp.
Với công nghệ phát triển mạnh thì công tác quản lý sẽ thực hiện dễ dàng hơn,
kha học hơn, tiết kiệm được thời gian và chi phí. Nhân viên kế toán sẽ không phải ghi
chép nhiều phiếu nhập kho, phiếu xuất kho…Hay những thủ tục tính khấu hao phức tạp.
Thay vào đó. Công việc này sẽ do hệ thống quản lý thực hiện. Nhân viên chỉ thực hiện
một số thao tác đơn giản trên máy tính để khai báo cho hệ thống những thông tin cần
thiết, chính xác, tiết kiệm thời gian và chi phí cho công tác kế toán tại doanh nghiệp.
Với tính hình thực tế như vậy, em đã chọn đề tài khóa luận tốt nghiệp là:” Xây
dưng chương trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho công ty
TNHH sản xuất và phát triển thương mại Việt Hoa Hà-Nội”. Mục tiêu đề ra là xây dựng
được chương trình quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty được
thuận tiện và khoa học hơn. Giúp cho người quản lý cũng như nhân viên kế toán có thể
dễ dàng sử dụng chương trình tiết kiệm được công sức, chi phí và thời gian.
Bố cục chương trình:
Chương trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thánh sản phẩm gồm có năm
chức năng chính là: cập nhật, lập chứng từ, lập sổ, tập hợp chi phí và tính giá và báo
cáo.
Chức năng cập nhật gồm: Cập nhật tài khoản, cập nhật danh mục vật tư, cập
nhật tài sản cố định, công cụ dụng cụ, cập nhật chứng từ và cập nhật bảng lương.
47
58. Chức năng lập chứng từ gồm: Lập phiếu xuất, phiếu nhập, lập bảng phân bổ
khấu hao.
Chức năng tập hợp chi phí bao gồm: tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thánh
sản phẩm.
Chức năng báo cáo bao gồm: báo cáo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, báo cáo chi
phí nhân công trực tiếp, báo cáo chi phí sản xuất chung và báo cáo giá thành sản phẩm.
Hình 3.1. Giao diện chương trình.
3.2. Các chức năng của chương trình.
3.2.1. Chức năng cập nhật.
Chức năng cập nhật có các chức năng nhỏ là: cập nhật tài khoản, cập nhật danh
mục vật tư, cập nhật tài sản cố định; công cụ dụng cụ, cập nhật chứng từ và cập nhật
bảng lương.
Để cập nhật tài khoản mới ta kích vào nút cập nhật, nó sẽ hiện ra form cập nhật.
Trên form nay ta kích chột vào ô New nó sẽ tạo ra mục trống và điền thông tin rồi
nhấn Enter.
Trong chức năng cập nhật tài khoản có bốn thông tin cần điền là số hiệu tài
khoản, tên tài khoản, số dư nợ, dư có.
48
59. Hình 3.2. Hình ảnh chức năng cập nhật tài khoản.
Chức năng cập nhật vật tư.
Để cập nhật vật tư mới ta kích vào nút cập nhật, nó sẽ hiện ra form cập nhật.
Trên form nay ta kích chột vào ô New nó sẽ tạo ra mục trống và điền thông tin rồi
nhấn Enter.
Ngoài ra trên form này ta có thể tìm kiếm thông tin vật tư, xóa thông tin,
chuyển tiếp hoặc quay lại xem các dòng dữ liệu. Để tìm kiếm thông tin ta kích chuột
vào ô Criteria và nhập Mã vật tư để tìm thông tin.
Bên cạnh đó ta có thể trực tiếp cập nhật hoặc sửa chữa các thông tin ngay trên
bảng tính Excel mà không cần kích chọn.
Trong giao diện còn có chức năng trở lại giao diện chính, khi ta cập nhật hay
chỉnh sửa xong thì kích vào nút home để trở lại giao diện chính.
49
60. Hình 3.3. Hình ảnh chức năng cập nhật danh mục vật tư.
Chức năng cập nhật tài sản cố định, công cụ dụng cụ cũng cập nhật tương tự
như chức năng cập nhật danh mục vật tư.
Chức năng bao gồm các thông tin: Mã TSCĐ,CCDC; Tên TSCĐ CCDC, Ngày
mua, Nguyên giá, Thời gian phân bổ.
Hình 3.4. Hình ảnh chức năng cập nhật tài sản cố định, công cụ dụng cụ.
50
61. Chức năng cập nhật chứng từ cập nhật các chứng từ phiếu nhập kho, phiếu xuất
kho, phiếu chi.
Hình 3.5. Hình ảnh chức năng cập nhật chứng từ.
Chức năng cập nhật bảng lương cung cấp các thông tin về lương và các khoản
trích nộp theo lương của các công nhân, nhân viên của công ty.
Hình 3.6. Hình ảnh chức năng cập nhật bảng lương.
51
62. 3.2.2. Chức năng lập chứng từ.
Chức năng lập chứng từ bao gôm ba chức năng nhỏ là: lập phiếu nhập, lập
phiếu xuất, lập bảng phân bổ khấu hao.
Để có các phiếu trên thì cần có thông tin của các phiếu, khi kích chọn chức
năng lập phiếu xuất thì chương trình sẽ hiện lên bảng dữ liệu chi tiết. Ta nhập những
thông tin vào bảng.
Đối với bảng dữ liệu chi tiết xuất kho ta điền đầy đủ các thông tin: Số chứng từ,
ngày xuất, Mã vật tư, tên nhãn hiệu, quy cách, đơn vị tính, số lượng xuất kho, đơn giá
vật tư, diễn giải và định khoản các tài khoản nợ, tài khoản có.
Sau đó nhấn vào in phiếu xuất chương trình sẽ chuyển sang chi tiết từng phiếu
xuất và ta có thể chọn xem thông tin chi tiết từng phiếu xuất kho theo số chứng từ.
Hình 3.7. Hình ảnh bảng dữ liệu chi tiết phiếu xuất kho.
52
63. Hình 3.8. Hình ảnh phiếu xuất kho.
Tương tự như phiếu xuất kho ta cũng nhập các thông tin vào bảng chi tiết phiếu
nhập gồm các thông tin: số chứng từ, ngày nhập, mã vật tư, tên nhãn hiệu, quy cách,
đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền, diễn giả và định khoản tài khoản nợ, tài
khoản có và thành tiền.
Khi kích chọn in phiếu nhập chương trình sẽ hiện ra thông tin từng phiếu và ta
chọn phiếu cần in.
Hình 3.9. Hình ảnh bảng dữ liệu chi tiết phiếu nhập kho.
53
64. Hình 3.10. Hình ảnh phiếu nhập kho.
Bảng phân bổ khấu hao sẽ được tính theo từng tháng liên tiếp để theo dõi tất cả
các công cụ sản xuất cũng như khấu hao tài sản cố định.
Hình 3.11. Bảng phân bổ công cụ dụng cụ.
54
65. Hình 3.12. Bảng trích khấu hao tài sản cố định.
3.2.3. Chức năng lập sổ.
Chức năng lập sổ gồm ba chức năng nhỏ là: lập sổ chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, lập sổ chi phí nhân công trực tiếp, lập sổ chi phi sản xuất chung.
Sổ chi phí nguyên liệu trực tiếp cung cấp các thông tin chi tiết xuất kho các
nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm.
Hình 3.13. Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
55
66. Cũng như sổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sổ chi tiết chi phí nhân công trực
tiếp cung cấp các thông tin về chi phí nhân công sản xuất trong công ty để tính giá
thành cho sản phẩm.
Hình 3.14. Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp.
Hình 3.15. Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung
56
67. 3.2.4. Chức năng tập hợp chi phí, tính giá.
Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm là một khâu rất quan trọng trong
công tác kế toán.Ngoài ra làm tốt công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
sẽ giúp cho doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn thực trạng của quá trình sản xuất, quản
lý cung cấp thông tin một cách chính xác kịp thời cho bộ máy lãnh đạo để đề ra các
quyết sách, biện pháp tối ưu nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất, nâng cao chất lượng sản
phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp và cũng đồng thời giúp doanh nghiệp có sự
chủ động sáng tạo trong sản xuất kinh doanh.
Chức năng gồm hai phần chính là: tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm.
Tập hợp chi phí sản xuất sẽ tổng hợp tất cả các chi phí liên quan đến sản xuất
sản phẩm bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho từng sản phẩm, chi phí nhân
công gồm lương công nhân và khoản bảo hiểm trích nộp tính vào chi phí doanh
nghiệp, chi phí sản xuất chung bao gồm khấu hao tài sản cố định, phân bổ chi phí dài
hạn và các chi phí khác liên quan đến bộ phận sản xuất.
Hình 3.16. bảng tập hợp chi phí sản xuất.
57
68. Chức năng tính giá thành sản phẩm sẽ phân bổ các chi phí cho từng thành phẩm
để tính giá sản phẩm một cách chính xác nhất.
Hình 3.17. Bảng tính giá thành sản phẩm.
3.2.5. Chức năng báo cáo.
Chức năng báo cáo lập báo cáo về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung và báo cáo giá thành cho cho các nhà quản
lý doanh nghiệp. Cung cấp đầy đủ các thông tin chính xác giúp các nhà quản lý có
những sự điều chỉnh phù hợp để mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Hình 3.18. Báo cáo chi phí nguyên vật liệu.
58
69. Hình 3.19. Báo cáo chi phí nhân công trực tiếp.
Hình 3.20. Báo cáo chi phí sản xuất chung.
59
70. Báo cáo giá thành cung cấp các thông tin về mã thành phẩm, tên thành phẩm, số
lượng thành phẩm nhập kho và đơn giá.
Hình 3.21. Báo cáo giá thành sản phẩm.
60
71. KẾT LUẬN
Sau một thời gian tìm hiểu, nghiên cứu về đề tài em đã hiểu được quy trình
nghiệp kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm và xây dựng được một số
chức năng chính cho chương trình kế toán chi phí sản xuất cho công ty TNHH sản
xuất và phát triển thương mại Việt Hoa – Hà Nội. Tuy chưa được hoàn chỉnh và đầy
đủ còn nhiều sai xót xong cũng đáp ứng được phần nào trong công tác chi phí sản xuất
và tính giá tành sản phẩm.
Kết quả đạt được.
Qua quá trình tìm hiểu em đã có được những kiến thức nhất định về Excel và
quy trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Phân tích, thiết kế và xây dựng được chương trình kế toán chi phí sản xuất cho
Công ty TNHH sản xuất và phát triển thương mại Việt Hoa-Hà Nội.
Chương trình đơn giản và dễ sử dụng.
Hạn chế:
Do giới hạn về thời gian và khả năng nghiên cứu nên việc nghiên cứu tìm hiểu
của em còn rất nhiều hạn chế như:
-Chưa có được một chương trình hoàn chỉnh, một số thao tác chưa được tự
động hóa mà phải nhập liệu bằng tay.
Chưa khai thác được hết các khả năng của công cụ Microsoft Excel để ứng
dụng vào chương trình của mình và do đề tài phức tạp nên chưa hiểu hết được quy
trình, nghiệp vụ.
61
72. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Nguyễn Văn Ba (2003), Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin, NXB Đại học
quốc gia Hà Nội.
[2]. Bộ Tài chính (2011), Hệ thống kế toán Việt Nam – Chế độ kế toán doanh
nghiệp, NXB Lao động.
[3]. Đỗ Trọng Danh, Nguyễn Vũ Ngọc Tùng, Microsoft Excel 2010, NXB Đại học
Hoa Sen.
[4]. Đặng Thị Loan (2006), Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp, NXB ĐH
Kinh tế quốc dân Hà Nội.
[5]. Trần Xuân Nam (2012), Kế toán tài chính, NXB Thống kê.
[6].Võ Văn Nhị (2007), Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp, NXB Tài Chính.
[7]. Trần Phước (2010), giáo trình nguyên lý kế toán, NXB Thống kê.
62