SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 33
NHIỄM ĐỘC CHÌ NGHỀNHIỄM ĐỘC CHÌ NGHỀ
NGHIỆPNGHIỆP
 Mục tiêu:Mục tiêu:
 Hiểu được khái niệm chì.Hiểu được khái niệm chì.
 Nêu đường xâm nhập, cơ chế và biểuNêu đường xâm nhập, cơ chế và biểu
hiện lâm sàng, cận lâm sàng nhiễm độchiện lâm sàng, cận lâm sàng nhiễm độc
chì nghề nghiệp.chì nghề nghiệp.
 Nêu được biện pháp phòng chống nhiễmNêu được biện pháp phòng chống nhiễm
độc chì nghề nghiệp.độc chì nghề nghiệp.
Lịch sử của chì và nhiễm độc chìLịch sử của chì và nhiễm độc chì
 Nhiễm độc chì: lần đầu tiên
khoảng 200 năm TCN bởi Nicander
(Rome) với bệnh cảnh thiếu máu và
đau bụng cho là có liên quan thùng
đựng nước uống hay thức ăn bằng
chì.
 1. ĐẶC TÍNH CỦA CHÌ1. ĐẶC TÍNH CỦA CHÌ
 Chì là một kim loại nặng, mềm, màu xámChì là một kim loại nặng, mềm, màu xám
nhạtnhạt
 Tỷ trọng 11,3Tỷ trọng 11,3
 Trọng lượng phân tử 207.2.Trọng lượng phân tử 207.2.
 Chì nóng chảy ở 327Chì nóng chảy ở 32700
C,C,
 Bốc hơi ở 500Bốc hơi ở 50000
C.C.
 Trong tự nhiên chì tồn tại dưới dạngTrong tự nhiên chì tồn tại dưới dạng
sunfua chì (PbS),sunfua chì (PbS),
 oxyt chì vàng (PbO),oxyt chì vàng (PbO),
 Oxyt chì đỏ (PbOxyt chì đỏ (Pb33OO44))
 Oxyt chì màu nâu (Pb0Oxyt chì màu nâu (Pb022))
 Sunfat chì (PbS0Sunfat chì (PbS044))
 và hợp chất chì với các oxyt kim loại khácvà hợp chất chì với các oxyt kim loại khác
nhau như cromat chì, silicat chì v.v…nhau như cromat chì, silicat chì v.v…
2. CÁC NGHỀ TIẾP XÚC VỚI CHÌ2. CÁC NGHỀ TIẾP XÚC VỚI CHÌ
 Khai thác quặng chì.Khai thác quặng chì.
 Luyện quặng chì và các kim loại có lẫn chì.Luyện quặng chì và các kim loại có lẫn chì.
 Sản xuất sơn pha chì (sơn chống rỉ).Sản xuất sơn pha chì (sơn chống rỉ).
 Sản xuất và sửa chữa ắc qui (dùng các oxyt chìSản xuất và sửa chữa ắc qui (dùng các oxyt chì
và đúc cực bản bằng chì).và đúc cực bản bằng chì).
 Sản xuất men sứ (silicat chì).Sản xuất men sứ (silicat chì).
 Đúc chữ, xếp chữ in bằng chì.Đúc chữ, xếp chữ in bằng chì.
 Sản xuất ống dẫn nước, dây điện bằng chì.Sản xuất ống dẫn nước, dây điện bằng chì.
 Hàn, cắt các hợp kim có chì.Hàn, cắt các hợp kim có chì.
ĐƯỜNG XÂM NHẬPĐƯỜNG XÂM NHẬP
•
ĐƯỜNG TIÊU HOÁ
• ĐƯỜNG HÔ HẤP
• ĐƯỜNG DA
3.2 Sự phân bố và tích luỹ của chì.3.2 Sự phân bố và tích luỹ của chì.
 Khi chì vào cơ thể, các cơ quan bài tiết giữ cânKhi chì vào cơ thể, các cơ quan bài tiết giữ cân
bằng giữa lượng chì xâm nhập và đào thải.bằng giữa lượng chì xâm nhập và đào thải.
 Ở giai đoạn thâm nhiễm có sự cố định và tíchỞ giai đoạn thâm nhiễm có sự cố định và tích
luỹ chì ở gan, lách, thận, hệ thống thần kinh, ởluỹ chì ở gan, lách, thận, hệ thống thần kinh, ở
lông tóc....nhất là ở các đầu xương, xương là tổlông tóc....nhất là ở các đầu xương, xương là tổ
chức lắng đọng chì nhiều nhất từ 91-95% dướichức lắng đọng chì nhiều nhất từ 91-95% dưới
dạng Triphotphat chì không tan.dạng Triphotphat chì không tan.
 Barry và Mosson đã chứng minh được rằngBarry và Mosson đã chứng minh được rằng
nồng độ chì ở trong xương lớn hơn ở mô mềmnồng độ chì ở trong xương lớn hơn ở mô mềm
và xương dài lớn hơn xương dẹt.và xương dài lớn hơn xương dẹt.
 Trong các mô mềm chì có nhiều trong não, thậnTrong các mô mềm chì có nhiều trong não, thận
và tủy xương.và tủy xương.
Lead Lines
Longbone radiographsLongbone radiographs
Lead Lines
Lead Lines
(Photo courtesy of Dr. Celsa López Campos,
Clinical Epidemiologic Research Unit, IMSS, Torreón, México)
 3.3 Sự đào thải chì.3.3 Sự đào thải chì.
 Chì được đào thải chủ yếu qua đường tiếtChì được đào thải chủ yếu qua đường tiết
niệu và tiêu hoá.niệu và tiêu hoá.
 Qua nước bọt, qua da và có trong tóc,Qua nước bọt, qua da và có trong tóc,
móng, sữa và kinh nguyệt.móng, sữa và kinh nguyệt.
 Lượng chì đào thải qua nước tiểu đặc biệtLượng chì đào thải qua nước tiểu đặc biệt
quan trọng nhưng nó phụ thuộc vào tìnhquan trọng nhưng nó phụ thuộc vào tình
trạng chức năng thận.trạng chức năng thận.
4. TÁC HẠI CỦA CHÌ TRÊN CƠ4. TÁC HẠI CỦA CHÌ TRÊN CƠ
THỂ.THỂ.
HEMOGLOBIN
ANEMIA DECREASE
FERTILITY
KIDNEYDAMAGE
REPRODUCTIVE
ORGANS
CENTRAL
NERVOUS
SYSTEM
BLOOD
FORMING
ORGANS
NERVOUS
SYSTEM
 1. Tác hại đến hệ thống tạo máu1. Tác hại đến hệ thống tạo máu
 Chì tác động lên sự hình thành và thoái hóaChì tác động lên sự hình thành và thoái hóa
hemoglobin và hồng cầu. Những rối loạn về huyết học làhemoglobin và hồng cầu. Những rối loạn về huyết học là
phần quan trọng trong hình ảnh lâm sàng của nhiễm độcphần quan trọng trong hình ảnh lâm sàng của nhiễm độc
chì. Tác dụng của chì trên hệ thống tạo máu có thể chiachì. Tác dụng của chì trên hệ thống tạo máu có thể chia
ra:ra:
- Trên máu ngoại vi:- Trên máu ngoại vi:
 + Trong nhiễm độc chì, số lượng hồng cầu thường giảm+ Trong nhiễm độc chì, số lượng hồng cầu thường giảm
nhẹ. Nguyên nhân giảm hồng cầu là do rút ngắn đờinhẹ. Nguyên nhân giảm hồng cầu là do rút ngắn đời
sống hồng cầu.sống hồng cầu.
 ++ Trong nhiễm độc chì, trong máu xuất hiện các hồngTrong nhiễm độc chì, trong máu xuất hiện các hồng
cầu hạt kiềm (HCHK).cầu hạt kiềm (HCHK).
Complete Blood CountComplete Blood Count
Lead poisoning Normal red blood cells
basophilic
stippling
 Trên tổng hợp HEM: Chì ức chế một số menTrên tổng hợp HEM: Chì ức chế một số men
trong quá trình tổng hợp HEM. Deltatrong quá trình tổng hợp HEM. Delta
aminolevulinic dehydrazaaminolevulinic dehydraza (ALAD(ALAD) và) và
hemsynthetazahemsynthetaza là hai men bị ảnh hưởng rõ rệtlà hai men bị ảnh hưởng rõ rệt
nhất.nhất.
 Do ức chế ALAD đưa đến hậu quả trực tiếp làDo ức chế ALAD đưa đến hậu quả trực tiếp là
tăngtăng δδALA trong huyết tương và nước tiểu.ALA trong huyết tương và nước tiểu.
 Xét nghiệmXét nghiệm δδALA niệu có giá trị phát hiện sớmALA niệu có giá trị phát hiện sớm
nhiễm độc chì.nhiễm độc chì.
 TONG HOP HEM.docTONG HOP HEM.doc
 2. Tác hại trên thận2. Tác hại trên thận
 Tổn thương ống lượn gần, có thể hồi phục đượcTổn thương ống lượn gần, có thể hồi phục được
 Suy thận tiến triển chậm, chức năng lọc cầu thận bịSuy thận tiến triển chậm, chức năng lọc cầu thận bị
giảm, kèm tổn thương mạch máu thận và tình trạng xơgiảm, kèm tổn thương mạch máu thận và tình trạng xơ
hoá.hoá.
 Do tổn thương thận trong nhiễm độc chì thấy hiện tượngDo tổn thương thận trong nhiễm độc chì thấy hiện tượng
đái máu vi thể, protein niệu và cao huyết áp.đái máu vi thể, protein niệu và cao huyết áp.
 3. Tác hại trên thần kinh3. Tác hại trên thần kinh
- Hệ thống thần kinh trung ương:.- Hệ thống thần kinh trung ương:.
- Hệ thống thần kinh ngoại vi:- Hệ thống thần kinh ngoại vi:
 4. Tác hại đến hệ tiêu hóa4. Tác hại đến hệ tiêu hóa
- Thể hiện bằng cơn đau bụng chì cấp tính và hội- Thể hiện bằng cơn đau bụng chì cấp tính và hội
chứng viêm dạ dày ruột mạn tính.chứng viêm dạ dày ruột mạn tính.
- Đối với gan chưa thấy tác hại rõ ràng.- Đối với gan chưa thấy tác hại rõ ràng.
- Đường viền chì Burton- Đường viền chì Burton
5. Ảnh hưởng đến sinh sản5. Ảnh hưởng đến sinh sản
- Đối với nữ: có mối liên quan về đẻ non, chết khi- Đối với nữ: có mối liên quan về đẻ non, chết khi
mới sinh ở phụ nữ tiếp xúc với chì.mới sinh ở phụ nữ tiếp xúc với chì.
- Đối với nam: gây tổn thương tinh hoàn, vô sinh,- Đối với nam: gây tổn thương tinh hoàn, vô sinh,
liệt dương.liệt dương.
IV. Triệu chứng lâm sàngIV. Triệu chứng lâm sàng
1. Nhiễm độc cấp tính1. Nhiễm độc cấp tính
- Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau thượng vị,- Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau thượng vị,
có thể gây tiêu chảy.có thể gây tiêu chảy.
- Toàn thân suy sụp nhanh: lo lắng, mạch nhỏ, co- Toàn thân suy sụp nhanh: lo lắng, mạch nhỏ, co
giật.giật.
- Dấu hiệu viêm thận hoặc viêm gan- thận:Dấu hiệu viêm thận hoặc viêm gan- thận:
+ Tiểu ít, protein niệu, vàng da, đạm huyết tăng,+ Tiểu ít, protein niệu, vàng da, đạm huyết tăng,
dễ tử vong trong vài ngày,dễ tử vong trong vài ngày,
+ Nếu khỏi thì thời gian hồi phục kéo dài.+ Nếu khỏi thì thời gian hồi phục kéo dài.
 2. Nhiễm độc mạn tính2. Nhiễm độc mạn tính
-- Giống như nhiễm độc các hóa chất, nhiễm độc chì trải qua:Giống như nhiễm độc các hóa chất, nhiễm độc chì trải qua:
+ Giai đoạn tiền nhiễm độc+ Giai đoạn tiền nhiễm độc
+ Giai đoạn nhiễm độc chì:+ Giai đoạn nhiễm độc chì:
 Các triệu chứng sớm: cơ thể suy sụp, mệt mỏi, ăn không ngon,Các triệu chứng sớm: cơ thể suy sụp, mệt mỏi, ăn không ngon,
nhức đầu, mất ngủ, đau xương khớp, rối loạn tiêu hóanhức đầu, mất ngủ, đau xương khớp, rối loạn tiêu hóa
- Các triệu chứng khách quan:- Các triệu chứng khách quan:
+ Da xanh tái, có khi xạm da.+ Da xanh tái, có khi xạm da.
+ Cơn đau bụng chì:+ Cơn đau bụng chì:
+ Liệt do chì.+ Liệt do chì.
+ Tai biến não: đau đầu, co giât, mê sảng, hôn mê và có thể chết.+ Tai biến não: đau đầu, co giât, mê sảng, hôn mê và có thể chết.
 V. Chẩn đoán nhiễm độc chìV. Chẩn đoán nhiễm độc chì
1. Tiền sử nghề nghiệp1. Tiền sử nghề nghiệp
2. Triệu chứng lâm sàng2. Triệu chứng lâm sàng
3. Xét nghiệm3. Xét nghiệm
 Nghiệm pháp tiếp xúcNghiệm pháp tiếp xúc
 Định lượng chì máu: Phản ánh mức độ hấp thuĐịnh lượng chì máu: Phản ánh mức độ hấp thu
chì,chì, có giá trị chỉ điểm không có giá trị tiêncó giá trị chỉ điểm không có giá trị tiên
lượng.lượng.
 Phần lớn tác giả chấp nhận ngưỡng chì máu làPhần lớn tác giả chấp nhận ngưỡng chì máu là
60 - 8060 - 80µµg/100ml.g/100ml.
 Trên 80Trên 80µµg/100ml là có sự tiếp xúc nguy hiểm.g/100ml là có sự tiếp xúc nguy hiểm.
 .Định lượng chì niệu:.Định lượng chì niệu: Là xét nghiệm đánhLà xét nghiệm đánh
giá mức độ thâm nhiễm chì.giá mức độ thâm nhiễm chì.
 Phải lấy nước tiểu 24 giờ, kết quả mớiPhải lấy nước tiểu 24 giờ, kết quả mới
đảm bảo.đảm bảo.
 Giới hạn chì niệu là 80Giới hạn chì niệu là 80 µµg/24 giờ.g/24 giờ.
 Trên 80Trên 80 µµg/24 giờ có thấm nhiễm bệnh lý.g/24 giờ có thấm nhiễm bệnh lý.
 Trên150Trên150 µµg/24 giờ có thể có biểu hiện lâmg/24 giờ có thể có biểu hiện lâm
sàng.sàng.
 Nghiệm pháp tăng thải chì niệu:Nghiệm pháp tăng thải chì niệu:
 Nghiệm pháp này cần thiết để xác định chẩnNghiệm pháp này cần thiết để xác định chẩn
đoán giai đoạn tiền nhiễm độc, khi mà sự tiếpđoán giai đoạn tiền nhiễm độc, khi mà sự tiếp
xúc chì đã khá lâu.xúc chì đã khá lâu.
 Nghiệm pháp dựa vào việc huy động chì bằngNghiệm pháp dựa vào việc huy động chì bằng
chất thải chì như EDTANachất thải chì như EDTANa22Ca.Ca.
 Để bệnh nhân đi tiểu hết, cho uống 200-300mlĐể bệnh nhân đi tiểu hết, cho uống 200-300ml
nước, tiêm EDTA vào tĩnh mạch, liều 0,5 g. Lấynước, tiêm EDTA vào tĩnh mạch, liều 0,5 g. Lấy
nước tiểu 24 giờ để định lượng.nước tiểu 24 giờ để định lượng.
 Ở người bình thường, lượng chì niệu trong 24Ở người bình thường, lượng chì niệu trong 24
giờ là 500 - 700giờ là 500 - 700 µµg.g.
 Chì niệu/ 24 giờ từ 700 - 800Chì niệu/ 24 giờ từ 700 - 800 µµg là nghi ngờg là nghi ngờ
thâm nhiễmthâm nhiễm
 Trên 1000Trên 1000 µµg/ 24 giờ có thâm nhiễm nguyg/ 24 giờ có thâm nhiễm nguy
hiểm.hiểm.
 Định lượng chì tóc:Định lượng chì tóc:
 Theo Abdel, Arrrz-El, Dakhakhuy (1972) coi tócTheo Abdel, Arrrz-El, Dakhakhuy (1972) coi tóc
như một con đường đào thải chì khỏi cơ thể.như một con đường đào thải chì khỏi cơ thể.
Chì tóc cao quá 30Chì tóc cao quá 30µµg/g có thể coi là có sự tiếpg/g có thể coi là có sự tiếp
xúc chì quá mức.xúc chì quá mức.
 3.2. Xét nghiệm phát hiện các tổn thương sinh3.2. Xét nghiệm phát hiện các tổn thương sinh
hoáhoá
 - Định lượng- Định lượng δδALA niệuALA niệu:: là một nghiệm pháplà một nghiệm pháp
phát hiện sớm nhất, đặc hiệu nhất đối với nhiễmphát hiện sớm nhất, đặc hiệu nhất đối với nhiễm
độc chì.độc chì.
 Trị sốTrị số δδALA niệu bình thường ở người Việt NamALA niệu bình thường ở người Việt Nam
là: 2,91là: 2,91 ±± 1,04 mg/l.1,04 mg/l.
 Số lượng HCHKSố lượng HCHK
 Định lượng huyết sắc tố (Hb): Hb bị giảm do rốiĐịnh lượng huyết sắc tố (Hb): Hb bị giảm do rối
loạn tổng hợp hemloạn tổng hợp hem
 4. Tiêu chuẩn chẩn đoán nhiễm độc chì4. Tiêu chuẩn chẩn đoán nhiễm độc chì
 Bộ Y tế đã ban hành tiêu chuẩn về chẩn đoán bệnh nhiễm độc chìBộ Y tế đã ban hành tiêu chuẩn về chẩn đoán bệnh nhiễm độc chì
nghề nghiệp, số 52 TCN-343-85 (16/5/1985).nghề nghiệp, số 52 TCN-343-85 (16/5/1985).
 Đối tượngĐối tượng
 Người lao động được xét chẩn đoán phải làm việc ở môi trường cóNgười lao động được xét chẩn đoán phải làm việc ở môi trường có
hơi và bụi chì ở nồng độ cao quá giới hạn cho phép (trênhơi và bụi chì ở nồng độ cao quá giới hạn cho phép (trên
0,00001mg/l).0,00001mg/l).
 Tiêu chuẩn chẩn đoánTiêu chuẩn chẩn đoán
- Dấu hiệu cận lâm sàng:- Dấu hiệu cận lâm sàng:
+ δALA niệu ≥ 10 mg/l+ δALA niệu ≥ 10 mg/l
+ HCHK ≥ 10+ HCHK ≥ 10 %%oooo
+ Hb ≤ 11 g%+ Hb ≤ 11 g%
- Dấu hiệu lâm sàng:- Dấu hiệu lâm sàng: các chỉ tiêu xét nghiệm cận lâm sàngcác chỉ tiêu xét nghiệm cận lâm sàng
là những căn cứ để chẩn đoán sớm bệnh nhiễm độc chìlà những căn cứ để chẩn đoán sớm bệnh nhiễm độc chì
nghề nghiệpnghề nghiệp..
- Nếu có các dấu hiệu lâm sàng việc chẩn đoán bệnh càng- Nếu có các dấu hiệu lâm sàng việc chẩn đoán bệnh càng
vững chắc.vững chắc.
+ Hội chứng đau bụng cơn, không sốt, thường kèm theo+ Hội chứng đau bụng cơn, không sốt, thường kèm theo
tăng huyết áp.tăng huyết áp.
+ Liệt cơ duỗi ngón tay.+ Liệt cơ duỗi ngón tay.
+ Bệnh cấp tính về não+ Bệnh cấp tính về não
+ Viêm thận.+ Viêm thận.
+ Thiếu máu được xác định qua nhiều lần xét nghiệm máu.+ Thiếu máu được xác định qua nhiều lần xét nghiệm máu.
Diagnostic Criteria for LeadDiagnostic Criteria for Lead
Toxicity (CDC)Toxicity (CDC)
 BloodBlood

Blood lead > 80Blood lead > 80 µµg/dLg/dL

FEP > 190FEP > 190 µµg/dLg/dL

ZPPZPP
 Urinary Pb Excretion (24 hour)Urinary Pb Excretion (24 hour)

Pb > 0.15 mg/LPb > 0.15 mg/L

δδ-ALA > 19 mg/L-ALA > 19 mg/L

Coproporphyrin III > 150Coproporphyrin III > 150 µµg/Lg/L
 VI. Điều trịVI. Điều trị
 1. Nhiễm độc cấp tính1. Nhiễm độc cấp tính
- Rửa dạ dày với dung dịch kết tủa chì dưới dạng sulfat không hoà tan- Rửa dạ dày với dung dịch kết tủa chì dưới dạng sulfat không hoà tan
như Nanhư Na22SOSO44 , MgSO, MgSO44
- Tiêm EDTA (axit Ethylen Diamino Tetraaxetic)- Tiêm EDTA (axit Ethylen Diamino Tetraaxetic)
- Chống sốc- Chống sốc
2. Nhiễm độc chì mạn tính2. Nhiễm độc chì mạn tính
- Ngừng tiếp xúc- Ngừng tiếp xúc
- Dùng thuốc thải chì: EDTA, chất này sẽ tạo với chì thành một phức- Dùng thuốc thải chì: EDTA, chất này sẽ tạo với chì thành một phức
chất vững bền, không độc và sẽ được đào thải ra ngoài qua thận.chất vững bền, không độc và sẽ được đào thải ra ngoài qua thận.
Phải theo dõi chức năng thận trước khi dùng thuốc thải chì.Phải theo dõi chức năng thận trước khi dùng thuốc thải chì.
- Điều trị triệu chứng: cơn đau bụng chì, cao huyết áp.- Điều trị triệu chứng: cơn đau bụng chì, cao huyết áp.
 VII. Biện pháp phòng chống nhiễm độc chìVII. Biện pháp phòng chống nhiễm độc chì
 1. Biện pháp kỹ thuật1. Biện pháp kỹ thuật
 Biện pháp dự phòng có hiệu quả nhất là thay thể chìBiện pháp dự phòng có hiệu quả nhất là thay thể chì
bằng các chất không độc hoặc ít độc hơn như thay chìbằng các chất không độc hoặc ít độc hơn như thay chì
trong bằng ZnO ít độc hơn.trong bằng ZnO ít độc hơn.
 Cơ giới hóa, tự động hóa quá trình nghiền, đóng gói chì.Cơ giới hóa, tự động hóa quá trình nghiền, đóng gói chì.
 Phải có hệ thống thông hút gió, máy hút hơi bụi tại chỗ.Phải có hệ thống thông hút gió, máy hút hơi bụi tại chỗ.
 Bàn làm việc có chì hoặc các dẫn xuất của chì phải làBàn làm việc có chì hoặc các dẫn xuất của chì phải là
loại không thấm nước và phải được cọ rửa luôn.loại không thấm nước và phải được cọ rửa luôn.
 Nền nhà cũng không thấm nước, phải quét dọn lau rửaNền nhà cũng không thấm nước, phải quét dọn lau rửa
hàng ngày.hàng ngày.
 2. Biện pháp y tế2. Biện pháp y tế
 Khám tuyểnKhám tuyển
 Không tuyển những người thiếu máu, rối loạn gan, thận,Không tuyển những người thiếu máu, rối loạn gan, thận,
thần kinh, huyết áp cao, phụ nữ có thai vào làm việcthần kinh, huyết áp cao, phụ nữ có thai vào làm việc
trong các ngành nghề có tiếp xúc với chì.trong các ngành nghề có tiếp xúc với chì.
 Khám định kỳKhám định kỳ
 Cần khám hàng năm, nơi nào ô nhiễm bụi chì nhiều cầnCần khám hàng năm, nơi nào ô nhiễm bụi chì nhiều cần
khám 6 tháng 1 lần.khám 6 tháng 1 lần.
 Khi khám định kỳ cần làm các xét nghiệm công thứcKhi khám định kỳ cần làm các xét nghiệm công thức
máu,máu, Hb, HCHK, định lượng delta ALA niệuHb, HCHK, định lượng delta ALA niệu..
 Những người có biểu hiện thâm nhiễm chì cần cho điềuNhững người có biểu hiện thâm nhiễm chì cần cho điều
trị, ngừng tiếp xúc và cần thiết cho chuyển việc.trị, ngừng tiếp xúc và cần thiết cho chuyển việc.
 3. Biện pháp cá nhân3. Biện pháp cá nhân
- Trang bị và sử dụng quầnTrang bị và sử dụng quần
áo bảo hộ lao động, độiáo bảo hộ lao động, đội
mũ, mặt nạ chống bụi chì.mũ, mặt nạ chống bụi chì.
- Không dùng tay trần cầmKhông dùng tay trần cầm
chì và hợp chất chì, phảichì và hợp chất chì, phải
dùng găng tay.dùng găng tay.
- Tắm, giặt và thay quần- Tắm, giặt và thay quần
áo sau ca lao động.áo sau ca lao động.
- Cấm ăn uống hút thuốc- Cấm ăn uống hút thuốc
tại nơi làm việc.tại nơi làm việc.
- Giữ vệ sinh răng miệng.- Giữ vệ sinh răng miệng.

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

DIGOXIN
DIGOXINDIGOXIN
DIGOXINSoM
 
Các loại hình nghiên cứu khoa học (Bác sĩ. Nguyễn Văn Hùng)
Các loại hình nghiên cứu khoa học (Bác sĩ. Nguyễn Văn Hùng)Các loại hình nghiên cứu khoa học (Bác sĩ. Nguyễn Văn Hùng)
Các loại hình nghiên cứu khoa học (Bác sĩ. Nguyễn Văn Hùng)Friendship and Science for Health
 
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPID
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPIDRỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPID
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPIDSoM
 
NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚI
NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚINHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚI
NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚISoM
 
HÓA SINH LÂM SÀNG BỆNH GAN MẬT
HÓA SINH LÂM SÀNG BỆNH GAN MẬTHÓA SINH LÂM SÀNG BỆNH GAN MẬT
HÓA SINH LÂM SÀNG BỆNH GAN MẬTLe_Huan
 
Ca xuất huyết tiêu hóa
Ca xuất huyết tiêu hóaCa xuất huyết tiêu hóa
Ca xuất huyết tiêu hóaHA VO THI
 
Tiếp cận đau đầu 2021.pdf
Tiếp cận đau đầu 2021.pdfTiếp cận đau đầu 2021.pdf
Tiếp cận đau đầu 2021.pdfSoM
 
BÀI GIẢNG KHÁNG SINH.pdf
BÀI GIẢNG KHÁNG SINH.pdfBÀI GIẢNG KHÁNG SINH.pdf
BÀI GIẢNG KHÁNG SINH.pdfjackjohn45
 
Các cơ hô hấp
Các cơ hô hấpCác cơ hô hấp
Các cơ hô hấpDr NgocSâm
 
Xét nghiệm khí máu động mạch: Nên bắt đầu từ đâu?
Xét nghiệm khí máu động mạch: Nên bắt đầu từ đâu?Xét nghiệm khí máu động mạch: Nên bắt đầu từ đâu?
Xét nghiệm khí máu động mạch: Nên bắt đầu từ đâu?Bệnh Hô Hấp Mãn Tính
 
ĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EMĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EMSoM
 
Cập nhật chẩn đoán và điều trị COPD theo GOLD 2017
Cập nhật chẩn đoán và điều trị COPD theo GOLD 2017Cập nhật chẩn đoán và điều trị COPD theo GOLD 2017
Cập nhật chẩn đoán và điều trị COPD theo GOLD 2017SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 

Mais procurados (20)

DIGOXIN
DIGOXINDIGOXIN
DIGOXIN
 
Suy thận cấp
Suy thận cấpSuy thận cấp
Suy thận cấp
 
Tiếng tim
Tiếng timTiếng tim
Tiếng tim
 
ESBL
ESBLESBL
ESBL
 
Các loại hình nghiên cứu khoa học (Bác sĩ. Nguyễn Văn Hùng)
Các loại hình nghiên cứu khoa học (Bác sĩ. Nguyễn Văn Hùng)Các loại hình nghiên cứu khoa học (Bác sĩ. Nguyễn Văn Hùng)
Các loại hình nghiên cứu khoa học (Bác sĩ. Nguyễn Văn Hùng)
 
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPID
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPIDRỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPID
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPID
 
NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚI
NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚINHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚI
NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚI
 
HÓA SINH LÂM SÀNG BỆNH GAN MẬT
HÓA SINH LÂM SÀNG BỆNH GAN MẬTHÓA SINH LÂM SÀNG BỆNH GAN MẬT
HÓA SINH LÂM SÀNG BỆNH GAN MẬT
 
Ca xuất huyết tiêu hóa
Ca xuất huyết tiêu hóaCa xuất huyết tiêu hóa
Ca xuất huyết tiêu hóa
 
RỐI LOẠN TOAN KIỀM
RỐI LOẠN TOAN KIỀMRỐI LOẠN TOAN KIỀM
RỐI LOẠN TOAN KIỀM
 
Tổng phân tích nước tiểu
Tổng phân tích nước tiểuTổng phân tích nước tiểu
Tổng phân tích nước tiểu
 
Viêm khớp dạng thấp
Viêm khớp dạng thấpViêm khớp dạng thấp
Viêm khớp dạng thấp
 
Viêm Phổi
Viêm PhổiViêm Phổi
Viêm Phổi
 
Tiếp cận đau đầu 2021.pdf
Tiếp cận đau đầu 2021.pdfTiếp cận đau đầu 2021.pdf
Tiếp cận đau đầu 2021.pdf
 
BÀI GIẢNG KHÁNG SINH.pdf
BÀI GIẢNG KHÁNG SINH.pdfBÀI GIẢNG KHÁNG SINH.pdf
BÀI GIẢNG KHÁNG SINH.pdf
 
Các cơ hô hấp
Các cơ hô hấpCác cơ hô hấp
Các cơ hô hấp
 
Kháng sinh
Kháng sinhKháng sinh
Kháng sinh
 
Xét nghiệm khí máu động mạch: Nên bắt đầu từ đâu?
Xét nghiệm khí máu động mạch: Nên bắt đầu từ đâu?Xét nghiệm khí máu động mạch: Nên bắt đầu từ đâu?
Xét nghiệm khí máu động mạch: Nên bắt đầu từ đâu?
 
ĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EMĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EM
 
Cập nhật chẩn đoán và điều trị COPD theo GOLD 2017
Cập nhật chẩn đoán và điều trị COPD theo GOLD 2017Cập nhật chẩn đoán và điều trị COPD theo GOLD 2017
Cập nhật chẩn đoán và điều trị COPD theo GOLD 2017
 

Destaque

Hoa chat doc trong môi trường
Hoa chat doc trong môi trườngHoa chat doc trong môi trường
Hoa chat doc trong môi trườngNguyễn Quốc
 
7a)bui phoi silic nghe nghiep 2
7a)bui phoi silic nghe nghiep 27a)bui phoi silic nghe nghiep 2
7a)bui phoi silic nghe nghiep 2yhoc
 
Ngo doc thuy ngan
Ngo doc thuy nganNgo doc thuy ngan
Ngo doc thuy nganMin Hiển
 
Tieu luanmu quang hoa
Tieu luanmu quang hoaTieu luanmu quang hoa
Tieu luanmu quang hoaLe Minh Chau
 
Bụi một vài điều cần biết
Bụi một vài điều cần biếtBụi một vài điều cần biết
Bụi một vài điều cần biếtNguyễn Quốc
 
Sức khỏe nghề nghiệp
Sức khỏe nghề nghiệpSức khỏe nghề nghiệp
Sức khỏe nghề nghiệpTS DUOC
 
An toàn hoá chất
An toàn hoá chấtAn toàn hoá chất
An toàn hoá chấtBảo Mơ
 
Trac nghiem sknn yeu to hoa hoc trong mtsx
Trac nghiem sknn  yeu to hoa hoc trong mtsxTrac nghiem sknn  yeu to hoa hoc trong mtsx
Trac nghiem sknn yeu to hoa hoc trong mtsxCường Trần Tiến
 
O nhiem thuc pham
O nhiem thuc phamO nhiem thuc pham
O nhiem thuc phamTony Han
 
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ BẢO HỘ LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ BẢO HỘ LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI   NGƯỜI LAO ĐỘNG MỘT SỐ CHẾ ĐỘ BẢO HỘ LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI   NGƯỜI LAO ĐỘNG
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ BẢO HỘ LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG EnterSoft
 
An toan trong van hanh san xuat
An toan trong van hanh san xuatAn toan trong van hanh san xuat
An toan trong van hanh san xuatNguyễn Quốc
 
Confined spaceswhatisa confinedspace
Confined spaceswhatisa confinedspaceConfined spaceswhatisa confinedspace
Confined spaceswhatisa confinedspaceNguyễn Quốc
 
Ht danh gia muc do nguy hai hmis
Ht danh gia muc do nguy hai hmisHt danh gia muc do nguy hai hmis
Ht danh gia muc do nguy hai hmisNguyễn Quốc
 

Destaque (20)

Hoa chat doc trong môi trường
Hoa chat doc trong môi trườngHoa chat doc trong môi trường
Hoa chat doc trong môi trường
 
7a)bui phoi silic nghe nghiep 2
7a)bui phoi silic nghe nghiep 27a)bui phoi silic nghe nghiep 2
7a)bui phoi silic nghe nghiep 2
 
Ngo doc thuy ngan
Ngo doc thuy nganNgo doc thuy ngan
Ngo doc thuy ngan
 
Tieu luanmu quang hoa
Tieu luanmu quang hoaTieu luanmu quang hoa
Tieu luanmu quang hoa
 
Bụi một vài điều cần biết
Bụi một vài điều cần biếtBụi một vài điều cần biết
Bụi một vài điều cần biết
 
Sức khỏe nghề nghiệp
Sức khỏe nghề nghiệpSức khỏe nghề nghiệp
Sức khỏe nghề nghiệp
 
Lead poisoning
Lead poisoningLead poisoning
Lead poisoning
 
An toàn hoá chất
An toàn hoá chấtAn toàn hoá chất
An toàn hoá chất
 
Trac nghiem sknn yeu to hoa hoc trong mtsx
Trac nghiem sknn  yeu to hoa hoc trong mtsxTrac nghiem sknn  yeu to hoa hoc trong mtsx
Trac nghiem sknn yeu to hoa hoc trong mtsx
 
O nhiem thuc pham
O nhiem thuc phamO nhiem thuc pham
O nhiem thuc pham
 
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ BẢO HỘ LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ BẢO HỘ LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI   NGƯỜI LAO ĐỘNG MỘT SỐ CHẾ ĐỘ BẢO HỘ LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI   NGƯỜI LAO ĐỘNG
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ BẢO HỘ LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG
 
An toan trong van hanh san xuat
An toan trong van hanh san xuatAn toan trong van hanh san xuat
An toan trong van hanh san xuat
 
Confined spaceswhatisa confinedspace
Confined spaceswhatisa confinedspaceConfined spaceswhatisa confinedspace
Confined spaceswhatisa confinedspace
 
Thang di động
Thang di độngThang di động
Thang di động
 
Tcvn 61551996
Tcvn 61551996Tcvn 61551996
Tcvn 61551996
 
Ht danh gia muc do nguy hai hmis
Ht danh gia muc do nguy hai hmisHt danh gia muc do nguy hai hmis
Ht danh gia muc do nguy hai hmis
 
LOCK OUT - Khóa Máy
LOCK OUT - Khóa MáyLOCK OUT - Khóa Máy
LOCK OUT - Khóa Máy
 
5661 hd-sxd-qlclxd
5661 hd-sxd-qlclxd5661 hd-sxd-qlclxd
5661 hd-sxd-qlclxd
 
4716 tct cs
4716 tct cs4716 tct cs
4716 tct cs
 
D thao luatatvsld
D thao luatatvsldD thao luatatvsld
D thao luatatvsld
 

Semelhante a nhiễm độc chì

Tụ cầu Vmu ĐH Y Khoa Vinh
Tụ cầu    Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu    Vmu ĐH Y Khoa Vinh
Tụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTBFTTH
 
Bản sao của loet da day ta trang
Bản sao của loet da day ta trangBản sao của loet da day ta trang
Bản sao của loet da day ta trangDOANLY160396
 
Liên cầu Vmu ĐH Y Khoa Vinh
Liên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa Vinh
Liên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTBFTTH
 
Tim hieu hinh thai su chuyen hoa va doc hoc cua thuy ngan trong moi truong
Tim hieu hinh thai su chuyen hoa va doc hoc cua thuy ngan trong moi truongTim hieu hinh thai su chuyen hoa va doc hoc cua thuy ngan trong moi truong
Tim hieu hinh thai su chuyen hoa va doc hoc cua thuy ngan trong moi truongNguyen Thanh Tu Collection
 
NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI MỘT SỐ CHỈ SỐ CHỐNG OXY HOÁ Ở NGƯỜI TIẾP XÚC NGHỀ NGHI...
NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI MỘT SỐ CHỈ SỐ CHỐNG OXY HOÁ Ở NGƯỜI TIẾP XÚC NGHỀ NGHI...NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI MỘT SỐ CHỈ SỐ CHỐNG OXY HOÁ Ở NGƯỜI TIẾP XÚC NGHỀ NGHI...
NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI MỘT SỐ CHỈ SỐ CHỐNG OXY HOÁ Ở NGƯỜI TIẾP XÚC NGHỀ NGHI...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt
Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắtPhân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt
Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắtHA VO THI
 
thiumuy4-150102104640-conversion-gate02.pdf
thiumuy4-150102104640-conversion-gate02.pdfthiumuy4-150102104640-conversion-gate02.pdf
thiumuy4-150102104640-conversion-gate02.pdfChinSiro
 
CÁC BỆNH LÝ VỀ MÁU & THUỐC
CÁC BỆNH LÝ VỀ MÁU & THUỐCCÁC BỆNH LÝ VỀ MÁU & THUỐC
CÁC BỆNH LÝ VỀ MÁU & THUỐCDr Hoc
 
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐIỀU TRỊ TIÊU CƠ VÂN Ở BỆNH NHÂ...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐIỀU TRỊ TIÊU CƠ VÂN Ở BỆNH NHÂ...NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐIỀU TRỊ TIÊU CƠ VÂN Ở BỆNH NHÂ...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐIỀU TRỊ TIÊU CƠ VÂN Ở BỆNH NHÂ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
6 tpcn và bệnh ung thư
6 tpcn và bệnh ung thư6 tpcn và bệnh ung thư
6 tpcn và bệnh ung thưhhtpcn
 
Seminar - phân tích kinh loại nặng trong bụi PM 2.5 và PM10
Seminar - phân tích kinh loại nặng trong bụi PM 2.5 và PM10Seminar - phân tích kinh loại nặng trong bụi PM 2.5 và PM10
Seminar - phân tích kinh loại nặng trong bụi PM 2.5 và PM10DoanHung35
 
Bài giảng bệnh uốn ván (tetanus)
Bài giảng bệnh uốn ván (tetanus)Bài giảng bệnh uốn ván (tetanus)
Bài giảng bệnh uốn ván (tetanus)nataliej4
 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP
TỔN THƯƠNG THẬN CẤPTỔN THƯƠNG THẬN CẤP
TỔN THƯƠNG THẬN CẤPSoM
 

Semelhante a nhiễm độc chì (20)

Tụ cầu Vmu ĐH Y Khoa Vinh
Tụ cầu    Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu    Vmu ĐH Y Khoa Vinh
Tụ cầu Vmu ĐH Y Khoa Vinh
 
Bản sao của loet da day ta trang
Bản sao của loet da day ta trangBản sao của loet da day ta trang
Bản sao của loet da day ta trang
 
Liên cầu Vmu ĐH Y Khoa Vinh
Liên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa Vinh
Liên cầu Vmu ĐH Y Khoa Vinh
 
Tim hieu hinh thai su chuyen hoa va doc hoc cua thuy ngan trong moi truong
Tim hieu hinh thai su chuyen hoa va doc hoc cua thuy ngan trong moi truongTim hieu hinh thai su chuyen hoa va doc hoc cua thuy ngan trong moi truong
Tim hieu hinh thai su chuyen hoa va doc hoc cua thuy ngan trong moi truong
 
NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI MỘT SỐ CHỈ SỐ CHỐNG OXY HOÁ Ở NGƯỜI TIẾP XÚC NGHỀ NGHI...
NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI MỘT SỐ CHỈ SỐ CHỐNG OXY HOÁ Ở NGƯỜI TIẾP XÚC NGHỀ NGHI...NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI MỘT SỐ CHỈ SỐ CHỐNG OXY HOÁ Ở NGƯỜI TIẾP XÚC NGHỀ NGHI...
NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI MỘT SỐ CHỈ SỐ CHỐNG OXY HOÁ Ở NGƯỜI TIẾP XÚC NGHỀ NGHI...
 
Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt
Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắtPhân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt
Phân tích CLS thiếu máu do thiếu sắt
 
Thạch cao
Thạch caoThạch cao
Thạch cao
 
thiumuy4-150102104640-conversion-gate02.pdf
thiumuy4-150102104640-conversion-gate02.pdfthiumuy4-150102104640-conversion-gate02.pdf
thiumuy4-150102104640-conversion-gate02.pdf
 
cao rang.pptx
cao rang.pptxcao rang.pptx
cao rang.pptx
 
CÁC BỆNH LÝ VỀ MÁU & THUỐC
CÁC BỆNH LÝ VỀ MÁU & THUỐCCÁC BỆNH LÝ VỀ MÁU & THUỐC
CÁC BỆNH LÝ VỀ MÁU & THUỐC
 
CHUYỂN HÓA NƯỚC - ĐIỆN GIẢI
CHUYỂN HÓA NƯỚC - ĐIỆN GIẢICHUYỂN HÓA NƯỚC - ĐIỆN GIẢI
CHUYỂN HÓA NƯỚC - ĐIỆN GIẢI
 
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐIỀU TRỊ TIÊU CƠ VÂN Ở BỆNH NHÂ...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐIỀU TRỊ TIÊU CƠ VÂN Ở BỆNH NHÂ...NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐIỀU TRỊ TIÊU CƠ VÂN Ở BỆNH NHÂ...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐIỀU TRỊ TIÊU CƠ VÂN Ở BỆNH NHÂ...
 
Tổn thương thận cấp
Tổn thương thận cấpTổn thương thận cấp
Tổn thương thận cấp
 
6 tpcn và bệnh ung thư
6 tpcn và bệnh ung thư6 tpcn và bệnh ung thư
6 tpcn và bệnh ung thư
 
Nhận thức sức khỏe k-link
Nhận thức sức khỏe k-linkNhận thức sức khỏe k-link
Nhận thức sức khỏe k-link
 
Seminar - phân tích kinh loại nặng trong bụi PM 2.5 và PM10
Seminar - phân tích kinh loại nặng trong bụi PM 2.5 và PM10Seminar - phân tích kinh loại nặng trong bụi PM 2.5 và PM10
Seminar - phân tích kinh loại nặng trong bụi PM 2.5 và PM10
 
Bài giảng bệnh uốn ván (tetanus)
Bài giảng bệnh uốn ván (tetanus)Bài giảng bệnh uốn ván (tetanus)
Bài giảng bệnh uốn ván (tetanus)
 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP
TỔN THƯƠNG THẬN CẤPTỔN THƯƠNG THẬN CẤP
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP
 
Doc hoc moi truong va suc khoe cong dong
Doc hoc moi truong va suc khoe cong dongDoc hoc moi truong va suc khoe cong dong
Doc hoc moi truong va suc khoe cong dong
 
Báo cáo thực tập Khoa Công nghệ sinh học Trường Đại học Nông Lâm TpHCM.docx
Báo cáo thực tập Khoa Công nghệ sinh học Trường Đại học Nông Lâm TpHCM.docxBáo cáo thực tập Khoa Công nghệ sinh học Trường Đại học Nông Lâm TpHCM.docx
Báo cáo thực tập Khoa Công nghệ sinh học Trường Đại học Nông Lâm TpHCM.docx
 

nhiễm độc chì

  • 1. NHIỄM ĐỘC CHÌ NGHỀNHIỄM ĐỘC CHÌ NGHỀ NGHIỆPNGHIỆP
  • 2.  Mục tiêu:Mục tiêu:  Hiểu được khái niệm chì.Hiểu được khái niệm chì.  Nêu đường xâm nhập, cơ chế và biểuNêu đường xâm nhập, cơ chế và biểu hiện lâm sàng, cận lâm sàng nhiễm độchiện lâm sàng, cận lâm sàng nhiễm độc chì nghề nghiệp.chì nghề nghiệp.  Nêu được biện pháp phòng chống nhiễmNêu được biện pháp phòng chống nhiễm độc chì nghề nghiệp.độc chì nghề nghiệp.
  • 3. Lịch sử của chì và nhiễm độc chìLịch sử của chì và nhiễm độc chì  Nhiễm độc chì: lần đầu tiên khoảng 200 năm TCN bởi Nicander (Rome) với bệnh cảnh thiếu máu và đau bụng cho là có liên quan thùng đựng nước uống hay thức ăn bằng chì.
  • 4.  1. ĐẶC TÍNH CỦA CHÌ1. ĐẶC TÍNH CỦA CHÌ  Chì là một kim loại nặng, mềm, màu xámChì là một kim loại nặng, mềm, màu xám nhạtnhạt  Tỷ trọng 11,3Tỷ trọng 11,3  Trọng lượng phân tử 207.2.Trọng lượng phân tử 207.2.  Chì nóng chảy ở 327Chì nóng chảy ở 32700 C,C,  Bốc hơi ở 500Bốc hơi ở 50000 C.C.
  • 5.  Trong tự nhiên chì tồn tại dưới dạngTrong tự nhiên chì tồn tại dưới dạng sunfua chì (PbS),sunfua chì (PbS),  oxyt chì vàng (PbO),oxyt chì vàng (PbO),  Oxyt chì đỏ (PbOxyt chì đỏ (Pb33OO44))  Oxyt chì màu nâu (Pb0Oxyt chì màu nâu (Pb022))  Sunfat chì (PbS0Sunfat chì (PbS044))  và hợp chất chì với các oxyt kim loại khácvà hợp chất chì với các oxyt kim loại khác nhau như cromat chì, silicat chì v.v…nhau như cromat chì, silicat chì v.v…
  • 6. 2. CÁC NGHỀ TIẾP XÚC VỚI CHÌ2. CÁC NGHỀ TIẾP XÚC VỚI CHÌ  Khai thác quặng chì.Khai thác quặng chì.  Luyện quặng chì và các kim loại có lẫn chì.Luyện quặng chì và các kim loại có lẫn chì.  Sản xuất sơn pha chì (sơn chống rỉ).Sản xuất sơn pha chì (sơn chống rỉ).  Sản xuất và sửa chữa ắc qui (dùng các oxyt chìSản xuất và sửa chữa ắc qui (dùng các oxyt chì và đúc cực bản bằng chì).và đúc cực bản bằng chì).  Sản xuất men sứ (silicat chì).Sản xuất men sứ (silicat chì).  Đúc chữ, xếp chữ in bằng chì.Đúc chữ, xếp chữ in bằng chì.  Sản xuất ống dẫn nước, dây điện bằng chì.Sản xuất ống dẫn nước, dây điện bằng chì.  Hàn, cắt các hợp kim có chì.Hàn, cắt các hợp kim có chì.
  • 7. ĐƯỜNG XÂM NHẬPĐƯỜNG XÂM NHẬP • ĐƯỜNG TIÊU HOÁ • ĐƯỜNG HÔ HẤP • ĐƯỜNG DA
  • 8. 3.2 Sự phân bố và tích luỹ của chì.3.2 Sự phân bố và tích luỹ của chì.
  • 9.  Khi chì vào cơ thể, các cơ quan bài tiết giữ cânKhi chì vào cơ thể, các cơ quan bài tiết giữ cân bằng giữa lượng chì xâm nhập và đào thải.bằng giữa lượng chì xâm nhập và đào thải.  Ở giai đoạn thâm nhiễm có sự cố định và tíchỞ giai đoạn thâm nhiễm có sự cố định và tích luỹ chì ở gan, lách, thận, hệ thống thần kinh, ởluỹ chì ở gan, lách, thận, hệ thống thần kinh, ở lông tóc....nhất là ở các đầu xương, xương là tổlông tóc....nhất là ở các đầu xương, xương là tổ chức lắng đọng chì nhiều nhất từ 91-95% dướichức lắng đọng chì nhiều nhất từ 91-95% dưới dạng Triphotphat chì không tan.dạng Triphotphat chì không tan.  Barry và Mosson đã chứng minh được rằngBarry và Mosson đã chứng minh được rằng nồng độ chì ở trong xương lớn hơn ở mô mềmnồng độ chì ở trong xương lớn hơn ở mô mềm và xương dài lớn hơn xương dẹt.và xương dài lớn hơn xương dẹt.  Trong các mô mềm chì có nhiều trong não, thậnTrong các mô mềm chì có nhiều trong não, thận và tủy xương.và tủy xương.
  • 11. Longbone radiographsLongbone radiographs Lead Lines Lead Lines (Photo courtesy of Dr. Celsa López Campos, Clinical Epidemiologic Research Unit, IMSS, Torreón, México)
  • 12.  3.3 Sự đào thải chì.3.3 Sự đào thải chì.  Chì được đào thải chủ yếu qua đường tiếtChì được đào thải chủ yếu qua đường tiết niệu và tiêu hoá.niệu và tiêu hoá.  Qua nước bọt, qua da và có trong tóc,Qua nước bọt, qua da và có trong tóc, móng, sữa và kinh nguyệt.móng, sữa và kinh nguyệt.  Lượng chì đào thải qua nước tiểu đặc biệtLượng chì đào thải qua nước tiểu đặc biệt quan trọng nhưng nó phụ thuộc vào tìnhquan trọng nhưng nó phụ thuộc vào tình trạng chức năng thận.trạng chức năng thận.
  • 13. 4. TÁC HẠI CỦA CHÌ TRÊN CƠ4. TÁC HẠI CỦA CHÌ TRÊN CƠ THỂ.THỂ. HEMOGLOBIN ANEMIA DECREASE FERTILITY KIDNEYDAMAGE REPRODUCTIVE ORGANS CENTRAL NERVOUS SYSTEM BLOOD FORMING ORGANS NERVOUS SYSTEM
  • 14.  1. Tác hại đến hệ thống tạo máu1. Tác hại đến hệ thống tạo máu  Chì tác động lên sự hình thành và thoái hóaChì tác động lên sự hình thành và thoái hóa hemoglobin và hồng cầu. Những rối loạn về huyết học làhemoglobin và hồng cầu. Những rối loạn về huyết học là phần quan trọng trong hình ảnh lâm sàng của nhiễm độcphần quan trọng trong hình ảnh lâm sàng của nhiễm độc chì. Tác dụng của chì trên hệ thống tạo máu có thể chiachì. Tác dụng của chì trên hệ thống tạo máu có thể chia ra:ra: - Trên máu ngoại vi:- Trên máu ngoại vi:  + Trong nhiễm độc chì, số lượng hồng cầu thường giảm+ Trong nhiễm độc chì, số lượng hồng cầu thường giảm nhẹ. Nguyên nhân giảm hồng cầu là do rút ngắn đờinhẹ. Nguyên nhân giảm hồng cầu là do rút ngắn đời sống hồng cầu.sống hồng cầu.  ++ Trong nhiễm độc chì, trong máu xuất hiện các hồngTrong nhiễm độc chì, trong máu xuất hiện các hồng cầu hạt kiềm (HCHK).cầu hạt kiềm (HCHK).
  • 15.
  • 16. Complete Blood CountComplete Blood Count Lead poisoning Normal red blood cells basophilic stippling
  • 17.  Trên tổng hợp HEM: Chì ức chế một số menTrên tổng hợp HEM: Chì ức chế một số men trong quá trình tổng hợp HEM. Deltatrong quá trình tổng hợp HEM. Delta aminolevulinic dehydrazaaminolevulinic dehydraza (ALAD(ALAD) và) và hemsynthetazahemsynthetaza là hai men bị ảnh hưởng rõ rệtlà hai men bị ảnh hưởng rõ rệt nhất.nhất.  Do ức chế ALAD đưa đến hậu quả trực tiếp làDo ức chế ALAD đưa đến hậu quả trực tiếp là tăngtăng δδALA trong huyết tương và nước tiểu.ALA trong huyết tương và nước tiểu.  Xét nghiệmXét nghiệm δδALA niệu có giá trị phát hiện sớmALA niệu có giá trị phát hiện sớm nhiễm độc chì.nhiễm độc chì.  TONG HOP HEM.docTONG HOP HEM.doc
  • 18.  2. Tác hại trên thận2. Tác hại trên thận  Tổn thương ống lượn gần, có thể hồi phục đượcTổn thương ống lượn gần, có thể hồi phục được  Suy thận tiến triển chậm, chức năng lọc cầu thận bịSuy thận tiến triển chậm, chức năng lọc cầu thận bị giảm, kèm tổn thương mạch máu thận và tình trạng xơgiảm, kèm tổn thương mạch máu thận và tình trạng xơ hoá.hoá.  Do tổn thương thận trong nhiễm độc chì thấy hiện tượngDo tổn thương thận trong nhiễm độc chì thấy hiện tượng đái máu vi thể, protein niệu và cao huyết áp.đái máu vi thể, protein niệu và cao huyết áp.  3. Tác hại trên thần kinh3. Tác hại trên thần kinh - Hệ thống thần kinh trung ương:.- Hệ thống thần kinh trung ương:. - Hệ thống thần kinh ngoại vi:- Hệ thống thần kinh ngoại vi:
  • 19.  4. Tác hại đến hệ tiêu hóa4. Tác hại đến hệ tiêu hóa - Thể hiện bằng cơn đau bụng chì cấp tính và hội- Thể hiện bằng cơn đau bụng chì cấp tính và hội chứng viêm dạ dày ruột mạn tính.chứng viêm dạ dày ruột mạn tính. - Đối với gan chưa thấy tác hại rõ ràng.- Đối với gan chưa thấy tác hại rõ ràng. - Đường viền chì Burton- Đường viền chì Burton 5. Ảnh hưởng đến sinh sản5. Ảnh hưởng đến sinh sản - Đối với nữ: có mối liên quan về đẻ non, chết khi- Đối với nữ: có mối liên quan về đẻ non, chết khi mới sinh ở phụ nữ tiếp xúc với chì.mới sinh ở phụ nữ tiếp xúc với chì. - Đối với nam: gây tổn thương tinh hoàn, vô sinh,- Đối với nam: gây tổn thương tinh hoàn, vô sinh, liệt dương.liệt dương.
  • 20. IV. Triệu chứng lâm sàngIV. Triệu chứng lâm sàng 1. Nhiễm độc cấp tính1. Nhiễm độc cấp tính - Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau thượng vị,- Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, có thể gây tiêu chảy.có thể gây tiêu chảy. - Toàn thân suy sụp nhanh: lo lắng, mạch nhỏ, co- Toàn thân suy sụp nhanh: lo lắng, mạch nhỏ, co giật.giật. - Dấu hiệu viêm thận hoặc viêm gan- thận:Dấu hiệu viêm thận hoặc viêm gan- thận: + Tiểu ít, protein niệu, vàng da, đạm huyết tăng,+ Tiểu ít, protein niệu, vàng da, đạm huyết tăng, dễ tử vong trong vài ngày,dễ tử vong trong vài ngày, + Nếu khỏi thì thời gian hồi phục kéo dài.+ Nếu khỏi thì thời gian hồi phục kéo dài.
  • 21.  2. Nhiễm độc mạn tính2. Nhiễm độc mạn tính -- Giống như nhiễm độc các hóa chất, nhiễm độc chì trải qua:Giống như nhiễm độc các hóa chất, nhiễm độc chì trải qua: + Giai đoạn tiền nhiễm độc+ Giai đoạn tiền nhiễm độc + Giai đoạn nhiễm độc chì:+ Giai đoạn nhiễm độc chì:  Các triệu chứng sớm: cơ thể suy sụp, mệt mỏi, ăn không ngon,Các triệu chứng sớm: cơ thể suy sụp, mệt mỏi, ăn không ngon, nhức đầu, mất ngủ, đau xương khớp, rối loạn tiêu hóanhức đầu, mất ngủ, đau xương khớp, rối loạn tiêu hóa - Các triệu chứng khách quan:- Các triệu chứng khách quan: + Da xanh tái, có khi xạm da.+ Da xanh tái, có khi xạm da. + Cơn đau bụng chì:+ Cơn đau bụng chì: + Liệt do chì.+ Liệt do chì. + Tai biến não: đau đầu, co giât, mê sảng, hôn mê và có thể chết.+ Tai biến não: đau đầu, co giât, mê sảng, hôn mê và có thể chết.
  • 22.  V. Chẩn đoán nhiễm độc chìV. Chẩn đoán nhiễm độc chì 1. Tiền sử nghề nghiệp1. Tiền sử nghề nghiệp 2. Triệu chứng lâm sàng2. Triệu chứng lâm sàng 3. Xét nghiệm3. Xét nghiệm  Nghiệm pháp tiếp xúcNghiệm pháp tiếp xúc  Định lượng chì máu: Phản ánh mức độ hấp thuĐịnh lượng chì máu: Phản ánh mức độ hấp thu chì,chì, có giá trị chỉ điểm không có giá trị tiêncó giá trị chỉ điểm không có giá trị tiên lượng.lượng.  Phần lớn tác giả chấp nhận ngưỡng chì máu làPhần lớn tác giả chấp nhận ngưỡng chì máu là 60 - 8060 - 80µµg/100ml.g/100ml.  Trên 80Trên 80µµg/100ml là có sự tiếp xúc nguy hiểm.g/100ml là có sự tiếp xúc nguy hiểm.
  • 23.  .Định lượng chì niệu:.Định lượng chì niệu: Là xét nghiệm đánhLà xét nghiệm đánh giá mức độ thâm nhiễm chì.giá mức độ thâm nhiễm chì.  Phải lấy nước tiểu 24 giờ, kết quả mớiPhải lấy nước tiểu 24 giờ, kết quả mới đảm bảo.đảm bảo.  Giới hạn chì niệu là 80Giới hạn chì niệu là 80 µµg/24 giờ.g/24 giờ.  Trên 80Trên 80 µµg/24 giờ có thấm nhiễm bệnh lý.g/24 giờ có thấm nhiễm bệnh lý.  Trên150Trên150 µµg/24 giờ có thể có biểu hiện lâmg/24 giờ có thể có biểu hiện lâm sàng.sàng.
  • 24.  Nghiệm pháp tăng thải chì niệu:Nghiệm pháp tăng thải chì niệu:  Nghiệm pháp này cần thiết để xác định chẩnNghiệm pháp này cần thiết để xác định chẩn đoán giai đoạn tiền nhiễm độc, khi mà sự tiếpđoán giai đoạn tiền nhiễm độc, khi mà sự tiếp xúc chì đã khá lâu.xúc chì đã khá lâu.  Nghiệm pháp dựa vào việc huy động chì bằngNghiệm pháp dựa vào việc huy động chì bằng chất thải chì như EDTANachất thải chì như EDTANa22Ca.Ca.  Để bệnh nhân đi tiểu hết, cho uống 200-300mlĐể bệnh nhân đi tiểu hết, cho uống 200-300ml nước, tiêm EDTA vào tĩnh mạch, liều 0,5 g. Lấynước, tiêm EDTA vào tĩnh mạch, liều 0,5 g. Lấy nước tiểu 24 giờ để định lượng.nước tiểu 24 giờ để định lượng.
  • 25.  Ở người bình thường, lượng chì niệu trong 24Ở người bình thường, lượng chì niệu trong 24 giờ là 500 - 700giờ là 500 - 700 µµg.g.  Chì niệu/ 24 giờ từ 700 - 800Chì niệu/ 24 giờ từ 700 - 800 µµg là nghi ngờg là nghi ngờ thâm nhiễmthâm nhiễm  Trên 1000Trên 1000 µµg/ 24 giờ có thâm nhiễm nguyg/ 24 giờ có thâm nhiễm nguy hiểm.hiểm.  Định lượng chì tóc:Định lượng chì tóc:  Theo Abdel, Arrrz-El, Dakhakhuy (1972) coi tócTheo Abdel, Arrrz-El, Dakhakhuy (1972) coi tóc như một con đường đào thải chì khỏi cơ thể.như một con đường đào thải chì khỏi cơ thể. Chì tóc cao quá 30Chì tóc cao quá 30µµg/g có thể coi là có sự tiếpg/g có thể coi là có sự tiếp xúc chì quá mức.xúc chì quá mức.
  • 26.  3.2. Xét nghiệm phát hiện các tổn thương sinh3.2. Xét nghiệm phát hiện các tổn thương sinh hoáhoá  - Định lượng- Định lượng δδALA niệuALA niệu:: là một nghiệm pháplà một nghiệm pháp phát hiện sớm nhất, đặc hiệu nhất đối với nhiễmphát hiện sớm nhất, đặc hiệu nhất đối với nhiễm độc chì.độc chì.  Trị sốTrị số δδALA niệu bình thường ở người Việt NamALA niệu bình thường ở người Việt Nam là: 2,91là: 2,91 ±± 1,04 mg/l.1,04 mg/l.  Số lượng HCHKSố lượng HCHK  Định lượng huyết sắc tố (Hb): Hb bị giảm do rốiĐịnh lượng huyết sắc tố (Hb): Hb bị giảm do rối loạn tổng hợp hemloạn tổng hợp hem
  • 27.  4. Tiêu chuẩn chẩn đoán nhiễm độc chì4. Tiêu chuẩn chẩn đoán nhiễm độc chì  Bộ Y tế đã ban hành tiêu chuẩn về chẩn đoán bệnh nhiễm độc chìBộ Y tế đã ban hành tiêu chuẩn về chẩn đoán bệnh nhiễm độc chì nghề nghiệp, số 52 TCN-343-85 (16/5/1985).nghề nghiệp, số 52 TCN-343-85 (16/5/1985).  Đối tượngĐối tượng  Người lao động được xét chẩn đoán phải làm việc ở môi trường cóNgười lao động được xét chẩn đoán phải làm việc ở môi trường có hơi và bụi chì ở nồng độ cao quá giới hạn cho phép (trênhơi và bụi chì ở nồng độ cao quá giới hạn cho phép (trên 0,00001mg/l).0,00001mg/l).  Tiêu chuẩn chẩn đoánTiêu chuẩn chẩn đoán - Dấu hiệu cận lâm sàng:- Dấu hiệu cận lâm sàng: + δALA niệu ≥ 10 mg/l+ δALA niệu ≥ 10 mg/l + HCHK ≥ 10+ HCHK ≥ 10 %%oooo + Hb ≤ 11 g%+ Hb ≤ 11 g%
  • 28. - Dấu hiệu lâm sàng:- Dấu hiệu lâm sàng: các chỉ tiêu xét nghiệm cận lâm sàngcác chỉ tiêu xét nghiệm cận lâm sàng là những căn cứ để chẩn đoán sớm bệnh nhiễm độc chìlà những căn cứ để chẩn đoán sớm bệnh nhiễm độc chì nghề nghiệpnghề nghiệp.. - Nếu có các dấu hiệu lâm sàng việc chẩn đoán bệnh càng- Nếu có các dấu hiệu lâm sàng việc chẩn đoán bệnh càng vững chắc.vững chắc. + Hội chứng đau bụng cơn, không sốt, thường kèm theo+ Hội chứng đau bụng cơn, không sốt, thường kèm theo tăng huyết áp.tăng huyết áp. + Liệt cơ duỗi ngón tay.+ Liệt cơ duỗi ngón tay. + Bệnh cấp tính về não+ Bệnh cấp tính về não + Viêm thận.+ Viêm thận. + Thiếu máu được xác định qua nhiều lần xét nghiệm máu.+ Thiếu máu được xác định qua nhiều lần xét nghiệm máu.
  • 29. Diagnostic Criteria for LeadDiagnostic Criteria for Lead Toxicity (CDC)Toxicity (CDC)  BloodBlood  Blood lead > 80Blood lead > 80 µµg/dLg/dL  FEP > 190FEP > 190 µµg/dLg/dL  ZPPZPP  Urinary Pb Excretion (24 hour)Urinary Pb Excretion (24 hour)  Pb > 0.15 mg/LPb > 0.15 mg/L  δδ-ALA > 19 mg/L-ALA > 19 mg/L  Coproporphyrin III > 150Coproporphyrin III > 150 µµg/Lg/L
  • 30.  VI. Điều trịVI. Điều trị  1. Nhiễm độc cấp tính1. Nhiễm độc cấp tính - Rửa dạ dày với dung dịch kết tủa chì dưới dạng sulfat không hoà tan- Rửa dạ dày với dung dịch kết tủa chì dưới dạng sulfat không hoà tan như Nanhư Na22SOSO44 , MgSO, MgSO44 - Tiêm EDTA (axit Ethylen Diamino Tetraaxetic)- Tiêm EDTA (axit Ethylen Diamino Tetraaxetic) - Chống sốc- Chống sốc 2. Nhiễm độc chì mạn tính2. Nhiễm độc chì mạn tính - Ngừng tiếp xúc- Ngừng tiếp xúc - Dùng thuốc thải chì: EDTA, chất này sẽ tạo với chì thành một phức- Dùng thuốc thải chì: EDTA, chất này sẽ tạo với chì thành một phức chất vững bền, không độc và sẽ được đào thải ra ngoài qua thận.chất vững bền, không độc và sẽ được đào thải ra ngoài qua thận. Phải theo dõi chức năng thận trước khi dùng thuốc thải chì.Phải theo dõi chức năng thận trước khi dùng thuốc thải chì. - Điều trị triệu chứng: cơn đau bụng chì, cao huyết áp.- Điều trị triệu chứng: cơn đau bụng chì, cao huyết áp.
  • 31.  VII. Biện pháp phòng chống nhiễm độc chìVII. Biện pháp phòng chống nhiễm độc chì  1. Biện pháp kỹ thuật1. Biện pháp kỹ thuật  Biện pháp dự phòng có hiệu quả nhất là thay thể chìBiện pháp dự phòng có hiệu quả nhất là thay thể chì bằng các chất không độc hoặc ít độc hơn như thay chìbằng các chất không độc hoặc ít độc hơn như thay chì trong bằng ZnO ít độc hơn.trong bằng ZnO ít độc hơn.  Cơ giới hóa, tự động hóa quá trình nghiền, đóng gói chì.Cơ giới hóa, tự động hóa quá trình nghiền, đóng gói chì.  Phải có hệ thống thông hút gió, máy hút hơi bụi tại chỗ.Phải có hệ thống thông hút gió, máy hút hơi bụi tại chỗ.  Bàn làm việc có chì hoặc các dẫn xuất của chì phải làBàn làm việc có chì hoặc các dẫn xuất của chì phải là loại không thấm nước và phải được cọ rửa luôn.loại không thấm nước và phải được cọ rửa luôn.  Nền nhà cũng không thấm nước, phải quét dọn lau rửaNền nhà cũng không thấm nước, phải quét dọn lau rửa hàng ngày.hàng ngày.
  • 32.  2. Biện pháp y tế2. Biện pháp y tế  Khám tuyểnKhám tuyển  Không tuyển những người thiếu máu, rối loạn gan, thận,Không tuyển những người thiếu máu, rối loạn gan, thận, thần kinh, huyết áp cao, phụ nữ có thai vào làm việcthần kinh, huyết áp cao, phụ nữ có thai vào làm việc trong các ngành nghề có tiếp xúc với chì.trong các ngành nghề có tiếp xúc với chì.  Khám định kỳKhám định kỳ  Cần khám hàng năm, nơi nào ô nhiễm bụi chì nhiều cầnCần khám hàng năm, nơi nào ô nhiễm bụi chì nhiều cần khám 6 tháng 1 lần.khám 6 tháng 1 lần.  Khi khám định kỳ cần làm các xét nghiệm công thứcKhi khám định kỳ cần làm các xét nghiệm công thức máu,máu, Hb, HCHK, định lượng delta ALA niệuHb, HCHK, định lượng delta ALA niệu..  Những người có biểu hiện thâm nhiễm chì cần cho điềuNhững người có biểu hiện thâm nhiễm chì cần cho điều trị, ngừng tiếp xúc và cần thiết cho chuyển việc.trị, ngừng tiếp xúc và cần thiết cho chuyển việc.
  • 33.  3. Biện pháp cá nhân3. Biện pháp cá nhân - Trang bị và sử dụng quầnTrang bị và sử dụng quần áo bảo hộ lao động, độiáo bảo hộ lao động, đội mũ, mặt nạ chống bụi chì.mũ, mặt nạ chống bụi chì. - Không dùng tay trần cầmKhông dùng tay trần cầm chì và hợp chất chì, phảichì và hợp chất chì, phải dùng găng tay.dùng găng tay. - Tắm, giặt và thay quần- Tắm, giặt và thay quần áo sau ca lao động.áo sau ca lao động. - Cấm ăn uống hút thuốc- Cấm ăn uống hút thuốc tại nơi làm việc.tại nơi làm việc. - Giữ vệ sinh răng miệng.- Giữ vệ sinh răng miệng.

Notas do Editor

  1. Cơn đau bụng chì thường được báo trước bằng hiện tượng táo bón kéo dài, cơn đau xuất hiện đột ngột, đau nhiều ở vùng rốn và thượng vị kèm theo nôn, mạch chậm, huyết áp tăng. Khi điều trị bằng các thuốc giảm đau thông thường không đỡ nhưng ấn mạnh vào bụng thì đỡ đau. Cơn có thể kéo dài vài giờ đến vài ngày.