2. Mục tiêu:Mục tiêu:
Hiểu được khái niệm chì.Hiểu được khái niệm chì.
Nêu đường xâm nhập, cơ chế và biểuNêu đường xâm nhập, cơ chế và biểu
hiện lâm sàng, cận lâm sàng nhiễm độchiện lâm sàng, cận lâm sàng nhiễm độc
chì nghề nghiệp.chì nghề nghiệp.
Nêu được biện pháp phòng chống nhiễmNêu được biện pháp phòng chống nhiễm
độc chì nghề nghiệp.độc chì nghề nghiệp.
3. Lịch sử của chì và nhiễm độc chìLịch sử của chì và nhiễm độc chì
Nhiễm độc chì: lần đầu tiên
khoảng 200 năm TCN bởi Nicander
(Rome) với bệnh cảnh thiếu máu và
đau bụng cho là có liên quan thùng
đựng nước uống hay thức ăn bằng
chì.
4. 1. ĐẶC TÍNH CỦA CHÌ1. ĐẶC TÍNH CỦA CHÌ
Chì là một kim loại nặng, mềm, màu xámChì là một kim loại nặng, mềm, màu xám
nhạtnhạt
Tỷ trọng 11,3Tỷ trọng 11,3
Trọng lượng phân tử 207.2.Trọng lượng phân tử 207.2.
Chì nóng chảy ở 327Chì nóng chảy ở 32700
C,C,
Bốc hơi ở 500Bốc hơi ở 50000
C.C.
5. Trong tự nhiên chì tồn tại dưới dạngTrong tự nhiên chì tồn tại dưới dạng
sunfua chì (PbS),sunfua chì (PbS),
oxyt chì vàng (PbO),oxyt chì vàng (PbO),
Oxyt chì đỏ (PbOxyt chì đỏ (Pb33OO44))
Oxyt chì màu nâu (Pb0Oxyt chì màu nâu (Pb022))
Sunfat chì (PbS0Sunfat chì (PbS044))
và hợp chất chì với các oxyt kim loại khácvà hợp chất chì với các oxyt kim loại khác
nhau như cromat chì, silicat chì v.v…nhau như cromat chì, silicat chì v.v…
6. 2. CÁC NGHỀ TIẾP XÚC VỚI CHÌ2. CÁC NGHỀ TIẾP XÚC VỚI CHÌ
Khai thác quặng chì.Khai thác quặng chì.
Luyện quặng chì và các kim loại có lẫn chì.Luyện quặng chì và các kim loại có lẫn chì.
Sản xuất sơn pha chì (sơn chống rỉ).Sản xuất sơn pha chì (sơn chống rỉ).
Sản xuất và sửa chữa ắc qui (dùng các oxyt chìSản xuất và sửa chữa ắc qui (dùng các oxyt chì
và đúc cực bản bằng chì).và đúc cực bản bằng chì).
Sản xuất men sứ (silicat chì).Sản xuất men sứ (silicat chì).
Đúc chữ, xếp chữ in bằng chì.Đúc chữ, xếp chữ in bằng chì.
Sản xuất ống dẫn nước, dây điện bằng chì.Sản xuất ống dẫn nước, dây điện bằng chì.
Hàn, cắt các hợp kim có chì.Hàn, cắt các hợp kim có chì.
8. 3.2 Sự phân bố và tích luỹ của chì.3.2 Sự phân bố và tích luỹ của chì.
9. Khi chì vào cơ thể, các cơ quan bài tiết giữ cânKhi chì vào cơ thể, các cơ quan bài tiết giữ cân
bằng giữa lượng chì xâm nhập và đào thải.bằng giữa lượng chì xâm nhập và đào thải.
Ở giai đoạn thâm nhiễm có sự cố định và tíchỞ giai đoạn thâm nhiễm có sự cố định và tích
luỹ chì ở gan, lách, thận, hệ thống thần kinh, ởluỹ chì ở gan, lách, thận, hệ thống thần kinh, ở
lông tóc....nhất là ở các đầu xương, xương là tổlông tóc....nhất là ở các đầu xương, xương là tổ
chức lắng đọng chì nhiều nhất từ 91-95% dướichức lắng đọng chì nhiều nhất từ 91-95% dưới
dạng Triphotphat chì không tan.dạng Triphotphat chì không tan.
Barry và Mosson đã chứng minh được rằngBarry và Mosson đã chứng minh được rằng
nồng độ chì ở trong xương lớn hơn ở mô mềmnồng độ chì ở trong xương lớn hơn ở mô mềm
và xương dài lớn hơn xương dẹt.và xương dài lớn hơn xương dẹt.
Trong các mô mềm chì có nhiều trong não, thậnTrong các mô mềm chì có nhiều trong não, thận
và tủy xương.và tủy xương.
12. 3.3 Sự đào thải chì.3.3 Sự đào thải chì.
Chì được đào thải chủ yếu qua đường tiếtChì được đào thải chủ yếu qua đường tiết
niệu và tiêu hoá.niệu và tiêu hoá.
Qua nước bọt, qua da và có trong tóc,Qua nước bọt, qua da và có trong tóc,
móng, sữa và kinh nguyệt.móng, sữa và kinh nguyệt.
Lượng chì đào thải qua nước tiểu đặc biệtLượng chì đào thải qua nước tiểu đặc biệt
quan trọng nhưng nó phụ thuộc vào tìnhquan trọng nhưng nó phụ thuộc vào tình
trạng chức năng thận.trạng chức năng thận.
13. 4. TÁC HẠI CỦA CHÌ TRÊN CƠ4. TÁC HẠI CỦA CHÌ TRÊN CƠ
THỂ.THỂ.
HEMOGLOBIN
ANEMIA DECREASE
FERTILITY
KIDNEYDAMAGE
REPRODUCTIVE
ORGANS
CENTRAL
NERVOUS
SYSTEM
BLOOD
FORMING
ORGANS
NERVOUS
SYSTEM
14. 1. Tác hại đến hệ thống tạo máu1. Tác hại đến hệ thống tạo máu
Chì tác động lên sự hình thành và thoái hóaChì tác động lên sự hình thành và thoái hóa
hemoglobin và hồng cầu. Những rối loạn về huyết học làhemoglobin và hồng cầu. Những rối loạn về huyết học là
phần quan trọng trong hình ảnh lâm sàng của nhiễm độcphần quan trọng trong hình ảnh lâm sàng của nhiễm độc
chì. Tác dụng của chì trên hệ thống tạo máu có thể chiachì. Tác dụng của chì trên hệ thống tạo máu có thể chia
ra:ra:
- Trên máu ngoại vi:- Trên máu ngoại vi:
+ Trong nhiễm độc chì, số lượng hồng cầu thường giảm+ Trong nhiễm độc chì, số lượng hồng cầu thường giảm
nhẹ. Nguyên nhân giảm hồng cầu là do rút ngắn đờinhẹ. Nguyên nhân giảm hồng cầu là do rút ngắn đời
sống hồng cầu.sống hồng cầu.
++ Trong nhiễm độc chì, trong máu xuất hiện các hồngTrong nhiễm độc chì, trong máu xuất hiện các hồng
cầu hạt kiềm (HCHK).cầu hạt kiềm (HCHK).
17. Trên tổng hợp HEM: Chì ức chế một số menTrên tổng hợp HEM: Chì ức chế một số men
trong quá trình tổng hợp HEM. Deltatrong quá trình tổng hợp HEM. Delta
aminolevulinic dehydrazaaminolevulinic dehydraza (ALAD(ALAD) và) và
hemsynthetazahemsynthetaza là hai men bị ảnh hưởng rõ rệtlà hai men bị ảnh hưởng rõ rệt
nhất.nhất.
Do ức chế ALAD đưa đến hậu quả trực tiếp làDo ức chế ALAD đưa đến hậu quả trực tiếp là
tăngtăng δδALA trong huyết tương và nước tiểu.ALA trong huyết tương và nước tiểu.
Xét nghiệmXét nghiệm δδALA niệu có giá trị phát hiện sớmALA niệu có giá trị phát hiện sớm
nhiễm độc chì.nhiễm độc chì.
TONG HOP HEM.docTONG HOP HEM.doc
18. 2. Tác hại trên thận2. Tác hại trên thận
Tổn thương ống lượn gần, có thể hồi phục đượcTổn thương ống lượn gần, có thể hồi phục được
Suy thận tiến triển chậm, chức năng lọc cầu thận bịSuy thận tiến triển chậm, chức năng lọc cầu thận bị
giảm, kèm tổn thương mạch máu thận và tình trạng xơgiảm, kèm tổn thương mạch máu thận và tình trạng xơ
hoá.hoá.
Do tổn thương thận trong nhiễm độc chì thấy hiện tượngDo tổn thương thận trong nhiễm độc chì thấy hiện tượng
đái máu vi thể, protein niệu và cao huyết áp.đái máu vi thể, protein niệu và cao huyết áp.
3. Tác hại trên thần kinh3. Tác hại trên thần kinh
- Hệ thống thần kinh trung ương:.- Hệ thống thần kinh trung ương:.
- Hệ thống thần kinh ngoại vi:- Hệ thống thần kinh ngoại vi:
19. 4. Tác hại đến hệ tiêu hóa4. Tác hại đến hệ tiêu hóa
- Thể hiện bằng cơn đau bụng chì cấp tính và hội- Thể hiện bằng cơn đau bụng chì cấp tính và hội
chứng viêm dạ dày ruột mạn tính.chứng viêm dạ dày ruột mạn tính.
- Đối với gan chưa thấy tác hại rõ ràng.- Đối với gan chưa thấy tác hại rõ ràng.
- Đường viền chì Burton- Đường viền chì Burton
5. Ảnh hưởng đến sinh sản5. Ảnh hưởng đến sinh sản
- Đối với nữ: có mối liên quan về đẻ non, chết khi- Đối với nữ: có mối liên quan về đẻ non, chết khi
mới sinh ở phụ nữ tiếp xúc với chì.mới sinh ở phụ nữ tiếp xúc với chì.
- Đối với nam: gây tổn thương tinh hoàn, vô sinh,- Đối với nam: gây tổn thương tinh hoàn, vô sinh,
liệt dương.liệt dương.
20. IV. Triệu chứng lâm sàngIV. Triệu chứng lâm sàng
1. Nhiễm độc cấp tính1. Nhiễm độc cấp tính
- Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau thượng vị,- Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau thượng vị,
có thể gây tiêu chảy.có thể gây tiêu chảy.
- Toàn thân suy sụp nhanh: lo lắng, mạch nhỏ, co- Toàn thân suy sụp nhanh: lo lắng, mạch nhỏ, co
giật.giật.
- Dấu hiệu viêm thận hoặc viêm gan- thận:Dấu hiệu viêm thận hoặc viêm gan- thận:
+ Tiểu ít, protein niệu, vàng da, đạm huyết tăng,+ Tiểu ít, protein niệu, vàng da, đạm huyết tăng,
dễ tử vong trong vài ngày,dễ tử vong trong vài ngày,
+ Nếu khỏi thì thời gian hồi phục kéo dài.+ Nếu khỏi thì thời gian hồi phục kéo dài.
21. 2. Nhiễm độc mạn tính2. Nhiễm độc mạn tính
-- Giống như nhiễm độc các hóa chất, nhiễm độc chì trải qua:Giống như nhiễm độc các hóa chất, nhiễm độc chì trải qua:
+ Giai đoạn tiền nhiễm độc+ Giai đoạn tiền nhiễm độc
+ Giai đoạn nhiễm độc chì:+ Giai đoạn nhiễm độc chì:
Các triệu chứng sớm: cơ thể suy sụp, mệt mỏi, ăn không ngon,Các triệu chứng sớm: cơ thể suy sụp, mệt mỏi, ăn không ngon,
nhức đầu, mất ngủ, đau xương khớp, rối loạn tiêu hóanhức đầu, mất ngủ, đau xương khớp, rối loạn tiêu hóa
- Các triệu chứng khách quan:- Các triệu chứng khách quan:
+ Da xanh tái, có khi xạm da.+ Da xanh tái, có khi xạm da.
+ Cơn đau bụng chì:+ Cơn đau bụng chì:
+ Liệt do chì.+ Liệt do chì.
+ Tai biến não: đau đầu, co giât, mê sảng, hôn mê và có thể chết.+ Tai biến não: đau đầu, co giât, mê sảng, hôn mê và có thể chết.
22. V. Chẩn đoán nhiễm độc chìV. Chẩn đoán nhiễm độc chì
1. Tiền sử nghề nghiệp1. Tiền sử nghề nghiệp
2. Triệu chứng lâm sàng2. Triệu chứng lâm sàng
3. Xét nghiệm3. Xét nghiệm
Nghiệm pháp tiếp xúcNghiệm pháp tiếp xúc
Định lượng chì máu: Phản ánh mức độ hấp thuĐịnh lượng chì máu: Phản ánh mức độ hấp thu
chì,chì, có giá trị chỉ điểm không có giá trị tiêncó giá trị chỉ điểm không có giá trị tiên
lượng.lượng.
Phần lớn tác giả chấp nhận ngưỡng chì máu làPhần lớn tác giả chấp nhận ngưỡng chì máu là
60 - 8060 - 80µµg/100ml.g/100ml.
Trên 80Trên 80µµg/100ml là có sự tiếp xúc nguy hiểm.g/100ml là có sự tiếp xúc nguy hiểm.
23. .Định lượng chì niệu:.Định lượng chì niệu: Là xét nghiệm đánhLà xét nghiệm đánh
giá mức độ thâm nhiễm chì.giá mức độ thâm nhiễm chì.
Phải lấy nước tiểu 24 giờ, kết quả mớiPhải lấy nước tiểu 24 giờ, kết quả mới
đảm bảo.đảm bảo.
Giới hạn chì niệu là 80Giới hạn chì niệu là 80 µµg/24 giờ.g/24 giờ.
Trên 80Trên 80 µµg/24 giờ có thấm nhiễm bệnh lý.g/24 giờ có thấm nhiễm bệnh lý.
Trên150Trên150 µµg/24 giờ có thể có biểu hiện lâmg/24 giờ có thể có biểu hiện lâm
sàng.sàng.
24. Nghiệm pháp tăng thải chì niệu:Nghiệm pháp tăng thải chì niệu:
Nghiệm pháp này cần thiết để xác định chẩnNghiệm pháp này cần thiết để xác định chẩn
đoán giai đoạn tiền nhiễm độc, khi mà sự tiếpđoán giai đoạn tiền nhiễm độc, khi mà sự tiếp
xúc chì đã khá lâu.xúc chì đã khá lâu.
Nghiệm pháp dựa vào việc huy động chì bằngNghiệm pháp dựa vào việc huy động chì bằng
chất thải chì như EDTANachất thải chì như EDTANa22Ca.Ca.
Để bệnh nhân đi tiểu hết, cho uống 200-300mlĐể bệnh nhân đi tiểu hết, cho uống 200-300ml
nước, tiêm EDTA vào tĩnh mạch, liều 0,5 g. Lấynước, tiêm EDTA vào tĩnh mạch, liều 0,5 g. Lấy
nước tiểu 24 giờ để định lượng.nước tiểu 24 giờ để định lượng.
25. Ở người bình thường, lượng chì niệu trong 24Ở người bình thường, lượng chì niệu trong 24
giờ là 500 - 700giờ là 500 - 700 µµg.g.
Chì niệu/ 24 giờ từ 700 - 800Chì niệu/ 24 giờ từ 700 - 800 µµg là nghi ngờg là nghi ngờ
thâm nhiễmthâm nhiễm
Trên 1000Trên 1000 µµg/ 24 giờ có thâm nhiễm nguyg/ 24 giờ có thâm nhiễm nguy
hiểm.hiểm.
Định lượng chì tóc:Định lượng chì tóc:
Theo Abdel, Arrrz-El, Dakhakhuy (1972) coi tócTheo Abdel, Arrrz-El, Dakhakhuy (1972) coi tóc
như một con đường đào thải chì khỏi cơ thể.như một con đường đào thải chì khỏi cơ thể.
Chì tóc cao quá 30Chì tóc cao quá 30µµg/g có thể coi là có sự tiếpg/g có thể coi là có sự tiếp
xúc chì quá mức.xúc chì quá mức.
26. 3.2. Xét nghiệm phát hiện các tổn thương sinh3.2. Xét nghiệm phát hiện các tổn thương sinh
hoáhoá
- Định lượng- Định lượng δδALA niệuALA niệu:: là một nghiệm pháplà một nghiệm pháp
phát hiện sớm nhất, đặc hiệu nhất đối với nhiễmphát hiện sớm nhất, đặc hiệu nhất đối với nhiễm
độc chì.độc chì.
Trị sốTrị số δδALA niệu bình thường ở người Việt NamALA niệu bình thường ở người Việt Nam
là: 2,91là: 2,91 ±± 1,04 mg/l.1,04 mg/l.
Số lượng HCHKSố lượng HCHK
Định lượng huyết sắc tố (Hb): Hb bị giảm do rốiĐịnh lượng huyết sắc tố (Hb): Hb bị giảm do rối
loạn tổng hợp hemloạn tổng hợp hem
27. 4. Tiêu chuẩn chẩn đoán nhiễm độc chì4. Tiêu chuẩn chẩn đoán nhiễm độc chì
Bộ Y tế đã ban hành tiêu chuẩn về chẩn đoán bệnh nhiễm độc chìBộ Y tế đã ban hành tiêu chuẩn về chẩn đoán bệnh nhiễm độc chì
nghề nghiệp, số 52 TCN-343-85 (16/5/1985).nghề nghiệp, số 52 TCN-343-85 (16/5/1985).
Đối tượngĐối tượng
Người lao động được xét chẩn đoán phải làm việc ở môi trường cóNgười lao động được xét chẩn đoán phải làm việc ở môi trường có
hơi và bụi chì ở nồng độ cao quá giới hạn cho phép (trênhơi và bụi chì ở nồng độ cao quá giới hạn cho phép (trên
0,00001mg/l).0,00001mg/l).
Tiêu chuẩn chẩn đoánTiêu chuẩn chẩn đoán
- Dấu hiệu cận lâm sàng:- Dấu hiệu cận lâm sàng:
+ δALA niệu ≥ 10 mg/l+ δALA niệu ≥ 10 mg/l
+ HCHK ≥ 10+ HCHK ≥ 10 %%oooo
+ Hb ≤ 11 g%+ Hb ≤ 11 g%
28. - Dấu hiệu lâm sàng:- Dấu hiệu lâm sàng: các chỉ tiêu xét nghiệm cận lâm sàngcác chỉ tiêu xét nghiệm cận lâm sàng
là những căn cứ để chẩn đoán sớm bệnh nhiễm độc chìlà những căn cứ để chẩn đoán sớm bệnh nhiễm độc chì
nghề nghiệpnghề nghiệp..
- Nếu có các dấu hiệu lâm sàng việc chẩn đoán bệnh càng- Nếu có các dấu hiệu lâm sàng việc chẩn đoán bệnh càng
vững chắc.vững chắc.
+ Hội chứng đau bụng cơn, không sốt, thường kèm theo+ Hội chứng đau bụng cơn, không sốt, thường kèm theo
tăng huyết áp.tăng huyết áp.
+ Liệt cơ duỗi ngón tay.+ Liệt cơ duỗi ngón tay.
+ Bệnh cấp tính về não+ Bệnh cấp tính về não
+ Viêm thận.+ Viêm thận.
+ Thiếu máu được xác định qua nhiều lần xét nghiệm máu.+ Thiếu máu được xác định qua nhiều lần xét nghiệm máu.
29. Diagnostic Criteria for LeadDiagnostic Criteria for Lead
Toxicity (CDC)Toxicity (CDC)
BloodBlood
Blood lead > 80Blood lead > 80 µµg/dLg/dL
FEP > 190FEP > 190 µµg/dLg/dL
ZPPZPP
Urinary Pb Excretion (24 hour)Urinary Pb Excretion (24 hour)
Pb > 0.15 mg/LPb > 0.15 mg/L
δδ-ALA > 19 mg/L-ALA > 19 mg/L
Coproporphyrin III > 150Coproporphyrin III > 150 µµg/Lg/L
30. VI. Điều trịVI. Điều trị
1. Nhiễm độc cấp tính1. Nhiễm độc cấp tính
- Rửa dạ dày với dung dịch kết tủa chì dưới dạng sulfat không hoà tan- Rửa dạ dày với dung dịch kết tủa chì dưới dạng sulfat không hoà tan
như Nanhư Na22SOSO44 , MgSO, MgSO44
- Tiêm EDTA (axit Ethylen Diamino Tetraaxetic)- Tiêm EDTA (axit Ethylen Diamino Tetraaxetic)
- Chống sốc- Chống sốc
2. Nhiễm độc chì mạn tính2. Nhiễm độc chì mạn tính
- Ngừng tiếp xúc- Ngừng tiếp xúc
- Dùng thuốc thải chì: EDTA, chất này sẽ tạo với chì thành một phức- Dùng thuốc thải chì: EDTA, chất này sẽ tạo với chì thành một phức
chất vững bền, không độc và sẽ được đào thải ra ngoài qua thận.chất vững bền, không độc và sẽ được đào thải ra ngoài qua thận.
Phải theo dõi chức năng thận trước khi dùng thuốc thải chì.Phải theo dõi chức năng thận trước khi dùng thuốc thải chì.
- Điều trị triệu chứng: cơn đau bụng chì, cao huyết áp.- Điều trị triệu chứng: cơn đau bụng chì, cao huyết áp.
31. VII. Biện pháp phòng chống nhiễm độc chìVII. Biện pháp phòng chống nhiễm độc chì
1. Biện pháp kỹ thuật1. Biện pháp kỹ thuật
Biện pháp dự phòng có hiệu quả nhất là thay thể chìBiện pháp dự phòng có hiệu quả nhất là thay thể chì
bằng các chất không độc hoặc ít độc hơn như thay chìbằng các chất không độc hoặc ít độc hơn như thay chì
trong bằng ZnO ít độc hơn.trong bằng ZnO ít độc hơn.
Cơ giới hóa, tự động hóa quá trình nghiền, đóng gói chì.Cơ giới hóa, tự động hóa quá trình nghiền, đóng gói chì.
Phải có hệ thống thông hút gió, máy hút hơi bụi tại chỗ.Phải có hệ thống thông hút gió, máy hút hơi bụi tại chỗ.
Bàn làm việc có chì hoặc các dẫn xuất của chì phải làBàn làm việc có chì hoặc các dẫn xuất của chì phải là
loại không thấm nước và phải được cọ rửa luôn.loại không thấm nước và phải được cọ rửa luôn.
Nền nhà cũng không thấm nước, phải quét dọn lau rửaNền nhà cũng không thấm nước, phải quét dọn lau rửa
hàng ngày.hàng ngày.
32. 2. Biện pháp y tế2. Biện pháp y tế
Khám tuyểnKhám tuyển
Không tuyển những người thiếu máu, rối loạn gan, thận,Không tuyển những người thiếu máu, rối loạn gan, thận,
thần kinh, huyết áp cao, phụ nữ có thai vào làm việcthần kinh, huyết áp cao, phụ nữ có thai vào làm việc
trong các ngành nghề có tiếp xúc với chì.trong các ngành nghề có tiếp xúc với chì.
Khám định kỳKhám định kỳ
Cần khám hàng năm, nơi nào ô nhiễm bụi chì nhiều cầnCần khám hàng năm, nơi nào ô nhiễm bụi chì nhiều cần
khám 6 tháng 1 lần.khám 6 tháng 1 lần.
Khi khám định kỳ cần làm các xét nghiệm công thứcKhi khám định kỳ cần làm các xét nghiệm công thức
máu,máu, Hb, HCHK, định lượng delta ALA niệuHb, HCHK, định lượng delta ALA niệu..
Những người có biểu hiện thâm nhiễm chì cần cho điềuNhững người có biểu hiện thâm nhiễm chì cần cho điều
trị, ngừng tiếp xúc và cần thiết cho chuyển việc.trị, ngừng tiếp xúc và cần thiết cho chuyển việc.
33. 3. Biện pháp cá nhân3. Biện pháp cá nhân
- Trang bị và sử dụng quầnTrang bị và sử dụng quần
áo bảo hộ lao động, độiáo bảo hộ lao động, đội
mũ, mặt nạ chống bụi chì.mũ, mặt nạ chống bụi chì.
- Không dùng tay trần cầmKhông dùng tay trần cầm
chì và hợp chất chì, phảichì và hợp chất chì, phải
dùng găng tay.dùng găng tay.
- Tắm, giặt và thay quần- Tắm, giặt và thay quần
áo sau ca lao động.áo sau ca lao động.
- Cấm ăn uống hút thuốc- Cấm ăn uống hút thuốc
tại nơi làm việc.tại nơi làm việc.
- Giữ vệ sinh răng miệng.- Giữ vệ sinh răng miệng.
Notas do Editor
Cơn đau bụng chì thường được báo trước bằng hiện tượng táo bón kéo dài, cơn đau xuất hiện đột ngột, đau nhiều ở vùng rốn và thượng vị kèm theo nôn, mạch chậm, huyết áp tăng. Khi điều trị bằng các thuốc giảm đau thông thường không đỡ nhưng ấn mạnh vào bụng thì đỡ đau. Cơn có thể kéo dài vài giờ đến vài ngày.