1. LOGO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
CÂU LẠC BỘ CEEC
SEMINAR
Giới Thiệu Về Vi Điều Khiển
Mạch Công Suất
2. NỘI DUNG
I. VI ĐIỀU KHIỂN
II. MẠCH CÔNG SUẤT
III. CÁC MẠCH CƠ BẢN
3. I.VI ĐIỀU KHIỂN
1. 8051:
- Có 40 chân, trong đó có 32 chân vào ra.
- 128 byte RAM.
· Có khả năng định địa chỉ được 64Kbyte
bộ nhớ ngoài.
- Có từ 2-3 bộ định thời.
- Thạch anh tối đa 24MHz.
4. I.VI ĐIỀU KHIỂN
1. 8051: - Từ chân 32->39: Cổng vào ra 0
- Từ chân 1->8: Cổng vào ra 1
- Từ chân 21 -> 28: Cổng vào ra 2
- Từ chân 10->17: Cổng vào ra 3.
- Chân 40 và chân 20: Cấp nguồn cho
VĐK. Chân 40 bạn nối với nguồn 5V
và chân 20 nối với mass.
- Chân 18 và chân 19 (XTAL 2 và
XTAL 1): Nối với bộ dao động thạch
anh (crystal) nhằm tạo xung nhịp cho
VĐK(thạch anh tối da là 24)
- Chân 9 (RST): Dùng để Reset
VĐK.
- Chân PSEN: Bạn nối lên +5V để
chỉ thị sử dụng chương trình từ ROM
Sơ đồ Pin 8051
8. I.VI ĐIỀU KHIỂN
1. ATMEGA16:
- 16k byte trong hệ thống flash khả trình có thể
nạp và xóa 1,000 lần
- 512 byte EEPROM có thể ghi và xóa 100,000
lần
- 1k byte ram nhớ tĩnh trong ( internal SRAM )
- 2 bộ định thời/bộ đếm ( timers/counters ) 8 bit
với các chế độ đếm riêng rẽ và kiểu so sánh
- 1 bộ định thời/bộ đếm ( timer/counter ) 16 bit
với các chế độ đếm riêng rẽ, kiểu so sánhvà kiểu
bắt sự kiện
- Bộ đếm thời gian thực với máy giao động riêng
rẽ
- 4 kênh băm xung PWM
- 8 kênh ADC 10 bit5
-Tốc độ xung nhịp dùng cho chip
+ 0 – 8 MHz cho atmega16L
+ 0 – 16 MHz cho atmega16