SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 15
HẠ TẦNG CNTT TRONG ĐỊNH HƯỚNG
XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ Ở
QUẢNG NAM
Phạm Hồng Quảng
Phó Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Nam
phquang@gmail.com
Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Nam
2
 Hiện trạng về hạ tầng CNTT trong các cơ
quan nhà nước ở Quảng Nam.
 Kế hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng CNTT
trong thời gian tới:
 Một số kinh nghiệm, giải pháp về xây dựng
hạ tầng CNTT.
 Khó khăn, vướng mắc.
 Kết luận và kiến nghị.
Nội dung trình bày
Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Nam
Hiện trạng hạ tầng CNTT trong các CQNN ở Quảng Nam
 Mật độ điện thoại đạt trên 70 máy/100 dân, thuê bao internet đạt 5
thuê bao/100 dân. Tỉ lệ người dùng internet là 30%
 Mạng viễn thông đã phủ sóng tới tất cả các xã miền núi vùng cao,
85% các xã đã có cáp quang kéo đến; 83% số xã có trạm truyền
thanh.
 100% xã trên địa bàn tỉnh có điểm bưu điện văn hoá xã, trong đó 80%
có kết nối Internet.
 100% các Sở, ban, ngành, huyện, thành phố có mạng LAN và kết nối
internet.
 Tỉ lệ máy tính/CBCC cấp tỉnh là 90%; cấp huyện là 85%. 92% Vp
UBND cấp xã có máy tính, bình quân 2,5 máy/xã
3
Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Nam
Hiện trạng hạ tầng CNTT trong CQNN Quảng Nam (tt)
 Sử dụng mạng chuyên
dùng Chính phủ:
– Đã kết nối 70 điểm (Sở, ban,
ngành, huyện, thành phố).
– Đường truyền: cáp quang +
cáp đồng.
– Tốc độ trung bình:
10Mbps/điểm.
– Dịch vụ khai thác:
• Truy cập internet.
• Hội nghị truyền hình
• Trao đổi dữ liệu,…
4
Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Nam
Hiện trạng hạ tầng CNTT trong CQNN Quảng Nam (tt)
 Hệ thống web hosting và tích hợp dữ liệu
của tỉnh:
– Đường truyền: leased line 20Mbps.
– Firewall: Juniper SSG 520.
– Server: 10 bộ (IBM 3650, 346, 235,…)
– Switch, …
– SAN
– Hệ thống UPS, máy nổ, …
– HĐH: Windows, Linux.
 Đảm bảo bảo mật, an toàn thông tin, hoạt
động 24/7.
 Hosting web, CSDL cho tất cả các đơn vị
trong tỉnh.
 Tích hợp dữ liệu: CSDL CBCC, CSDL VB,
Portal tỉnh.
5
Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Nam
Hiện trạng hạ tầng CNTT trong CQNN Quảng Nam (tt)
 Hệ thống Hội nghị truyền hình tỉnh:
– Quy mô 20 điểm: điểm trung tâm tại Vp UBND tỉnh, kết nối đến 18 huyện,
thành phố.
– Đường truyền: 10Mbps (cho MCU), 2Mbps (các điểm cầu).
– Công nghệ: Polycom.
– Thường xuyên triển khai họp trực tuyến tỉnh -> huyện.
– Trung bình: 50 cuộc họp trực tuyến/năm, tiết kiệm ~ tỷ đồng/năm cho ngân
sách.
6
Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Nam
Hiện trạng hạ tầng CNTT trong CQNN Quảng Nam (tt)
 Hệ thống wifi miễn phí thành phố Hội An:
– Tổng kinh phí: ~ 25 tỷ đồng từ nguồn xã hội hóa.
– Tổng số điểm truy cập: 200 điểm.
– Tốc độ: 2Mbps.
– Phủ sóng các điểm du lịch trong phổ cổ Hội An.
– Góp phần thu hút du lịch, quảng bá Hội An.
– Tạo điều kiện cho công dân truy cập các trang web chính
quyền.
7
Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Nam
Nhân lực CNTT
 Xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ CNTT có chuyên môn nghiệp vụ
cao, đảm bảo vận hành hệ thống hạ tầng CNTT của tỉnh:
– Số cán bộ có trình độ Ths CNTT: 7 người.
– Số cán bộ có trình độ Đại học: 10 người.
 Trực tiếp vận hành các hệ thống: Hội nghị truyền hình, hosting, Portal, …
 Xây dựng và triển khai các phần mềm cho tỉnh:
– Quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp (Qoffice)
– Một cửa điện tử (eGate).
– Portal, website các cơ quan nhà nước.
– Các phần mềm quản lý: quản lý CBCC, quản lý hộ tịch, …
8
Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Nam
Đánh giá
 Kết quả đạt được:
– Đã bước đầu xây dựng hạ tầng cơ bản đáp ứng yêu cầu triển khai các
ứng dụng CNTT trong các cơ quan NN.
– Kết nối thông suốt từ tỉnh đến các ngành, địa phương: thông qua Hệ
thống Hội nghị truyền hình, các ứng dụng qua mạng như quản lý văn
bản, điều hành tác nghiệp, Cổng thông tin điện tử, …
– Bước đầu có sự tích hợp, trao đổi liên thông dữ liệu.
 Hạn chế:
– Cơ sở hạ tầng còn thiếu và yếu: tốc độ chưa cao, chưa có tính dự
phòng.
– Thiếu các thành phần quan trọng như: hệ thống quản lý, giám sát mạng,
các hệ thống xác thực, chứng thực, PKI, phòng chống xâm nhập,…
– Thiếu kiến trúc tổng thể.
9
Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Nam
Một số định hướng trong thời gian tới
 Định hướng chung về phát triển hạ tầng CNTT:
– Xây dựng CSHT CNTT đồng bộ, hiện đại làm nền tảng cho
việc xây dựng chính quyền điện tử trong tương lai.
– Đảm bảo khả năng tích hợp: từ tỉnh đến cơ sở, tỉnh với
Trung ương. Phù hợp với kiến trúc và mô hình của Bộ.
– Phù hợp với khả năng kinh phí và nhu cầu khai thác, sử
dụng của tỉnh, tiết kiệm kinh phí đầu tư (không đầu tư các hệ
thống CNTT chưa cần thiết trước mắt hoặc không phù hợp
với nhu cầu của tỉnh).
10
Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Nam
Kế hoạch phát triển hạ tầng CNTT
 Xây dựng mạng WAN:
– Mục đích: kết nối, trao đổi dữ liệu giữa các CQNN trong tỉnh, triển khai các ứng
dụng như gửi nhận văn bản, tài liệu, hội nghị truyền hình, …
– Nội dung: xây dựng mạng WAN trên cơ sở nâng cấp mạng truyền số liệu chuyên
dùng sẵn có, đầu tư thêm thiết bị đầu cuối, thiết bị kết nối, quản lý,…
 Trung tâm dữ liệu tỉnh (datacenter):
– Hosting Portal tỉnh và các cổng thành phần, hình thành kho dữ liệu tổng hợp,
chuyên ngành phục vụ công tác quản lý NN của các ngành, địa phương.
– Cung cấp hạ tầng để vận hành các ứng dụng dùng dung như QLVB, ĐHTN, một
cửa điện tử, CSDL CBCC, CSDL VBQPPL, hệ thống GIS tỉnh, …
 Tiếp tục nâng cấp, mở rộng Hệ thống HNTH tỉnh.
 Nâng cấp hệ thống thư điện tử tỉnh.
 Xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu GIS tỉnh: chia sẻ, dùng chung dữ liệu
nền, các lớp dữ liệu chuyên đề phục vụ công tác quản lý NN.
11
Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Nam
Kinh nghiệm
 Phân kỳ đầu tư đối với các dự án xây dựng hạ tầng CNTT có quy mô lớn:
ngân sách không thể bố trí trong 1 năm. Ví dụ xây dựng Hệ thống Hội nghị
truyền hình, GĐ 1: 6 điểm + bộ điều khiển trung tâm. GĐ 2: 12 điểm.
 Thuê ngoài đối với các hạ tầng CNTT mà nhà nước không thể đầu tư hoặc
đầu tư không hiệu quả: thuê chỗ đặt hệ thống hosting, thuê đường truyền
để xây dựng hệ thống mạng WAN,…
 Xã hội hóa nguồn vốn đầu tư: ví dụ hệ thống wifi Hội An.
 Đầu tư, phát triển hạ tầng, ứng dụng CNTT theo hướng từ đơn giản đến
phức tạp, từ qui mô nhỏ đến lớn, đảm bảo khả năng tích hợp, mở rộng.
 Hạ tầng CNTT phải phù hợp với nhu cầu ứng dụng: đặc biệt chú trọng đến
người dùng (CBCC, người dân, doanh nghiệp,…)
 Ứng dụng CNTT gắn với cải cách hành chính: Quảng Nam đã ban hành
Đề án đẩy mạnh ứng dụng CNTT phục vụ cải cách hành chính trên địa
bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020.
12
Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Nam
Khó khăn, vướng mắc
 Khó khăn, vướng mắc:
– Kinh phí đầu tư cho cơ sở hạ tầng tương đối lớn, đặc biệt là để đảm bảo
tính đồng bộ và hiện đại -> ngân sách tỉnh chưa thể đáp ứng cho các dự
án có quy mô lớn.
– Theo QĐ 1605/QĐ-TTg: “Ngân sách trung ương hỗ trợ đối với một số
địa phương khó khăn để bảo đảm kinh phí triển khai các nội dung xây
dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin tại các địa phương nhằm bảo
đảm sự kết nối, liên thông giữa các cơ quan nhà nước khi triển khai các
hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu lớn có quy mô quốc gia.” Tuy nhiên,
tỉnh đã nhiều lần lập dự án nhưng chưa nhận được sự hỗ trợ của TW.
– Thiếu hướng dẫn về mô hình, kiến trúc tổng thể đối với hạ tầng CNTT tại
địa phương -> khó khăn trong việc lựa chọn giải pháp, công nghệ.
13
Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Nam
Một số đề xuất và kiến nghị
 Hạ tầng CNTT là “hạ tầng của hạ tầng”: do đó cần được ưu
tiên phát triển sẽ góp phần thúc đẩy phát triển các thành phần
kinh tế khác cũng như đời sống XH. Do đó, ngân sách cần bố
trí hợp lý cho hạ tầng CNTT, tương tự như hạ tầng giao thông,
xây dựng, …
 Bộ TT&TT làm việc với Bộ KH&ĐT, Bộ TC để có cơ chế hỗ trợ
cho các tỉnh khó khăn về phát triển hạ tầng CNTT.
 Có cơ chế thu hút, kêu gọi các nguồn vốn khác trong việc đầu
tư phát triển hạ tầng CNTT như dự án BOT, …
14
Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Nam
Xin chân thành cảm ơn
15

Mais conteúdo relacionado

Mais de Vu Hung Nguyen

Basic & Advanced Scrum Framework
Basic & Advanced Scrum FrameworkBasic & Advanced Scrum Framework
Basic & Advanced Scrum Framework
Vu Hung Nguyen
 
Anti patterns in it project management
Anti patterns in it project managementAnti patterns in it project management
Anti patterns in it project management
Vu Hung Nguyen
 

Mais de Vu Hung Nguyen (20)

Problem Solving Skills (for IT Engineers)
Problem Solving Skills (for IT Engineers)Problem Solving Skills (for IT Engineers)
Problem Solving Skills (for IT Engineers)
 
Using Shader in cocos2d-x
Using Shader in cocos2d-xUsing Shader in cocos2d-x
Using Shader in cocos2d-x
 
Pham Anh Tu - TK Framework
Pham Anh Tu - TK FrameworkPham Anh Tu - TK Framework
Pham Anh Tu - TK Framework
 
My idol: Magnus Carlsen vs. Ky Anh 2G1 NGS Newton
My idol: Magnus Carlsen vs. Ky Anh 2G1 NGS NewtonMy idol: Magnus Carlsen vs. Ky Anh 2G1 NGS Newton
My idol: Magnus Carlsen vs. Ky Anh 2G1 NGS Newton
 
Basic advanced scrum framework
Basic advanced scrum frameworkBasic advanced scrum framework
Basic advanced scrum framework
 
FPT Univ. Talkshow IT khong chi la lap trinh
FPT Univ. Talkshow IT khong chi la lap trinhFPT Univ. Talkshow IT khong chi la lap trinh
FPT Univ. Talkshow IT khong chi la lap trinh
 
Basic & Advanced Scrum Framework
Basic & Advanced Scrum FrameworkBasic & Advanced Scrum Framework
Basic & Advanced Scrum Framework
 
Agile Vietnam Conference 2016: Recap
Agile Vietnam Conference 2016: RecapAgile Vietnam Conference 2016: Recap
Agile Vietnam Conference 2016: Recap
 
IT Public Speaking Guidelines
IT Public Speaking GuidelinesIT Public Speaking Guidelines
IT Public Speaking Guidelines
 
Kanban: Cơ bản và Nâng cao
Kanban: Cơ bản và Nâng caoKanban: Cơ bản và Nâng cao
Kanban: Cơ bản và Nâng cao
 
Học cờ vua cùng con Nguyễn Vũ Kỳ Anh (U6)
Học cờ vua cùng con Nguyễn Vũ Kỳ Anh (U6)Học cờ vua cùng con Nguyễn Vũ Kỳ Anh (U6)
Học cờ vua cùng con Nguyễn Vũ Kỳ Anh (U6)
 
Fuji Technology Workshop: Learning Skills
Fuji Technology Workshop: Learning SkillsFuji Technology Workshop: Learning Skills
Fuji Technology Workshop: Learning Skills
 
Anti patterns in it project management
Anti patterns in it project managementAnti patterns in it project management
Anti patterns in it project management
 
Mindmap and Plan Planning
Mindmap and Plan PlanningMindmap and Plan Planning
Mindmap and Plan Planning
 
xDay 2016/08/07 Giới thiệu Chương trình FUNiX Career Advising (tư vấn ...
xDay 2016/08/07 Giới thiệu Chương trình FUNiX Career Advising (tư vấn ...xDay 2016/08/07 Giới thiệu Chương trình FUNiX Career Advising (tư vấn ...
xDay 2016/08/07 Giới thiệu Chương trình FUNiX Career Advising (tư vấn ...
 
Các loại nghề Công nghệ Thông tin - Học gì lương cao
Các loại nghề Công nghệ Thông tin - Học gì lương caoCác loại nghề Công nghệ Thông tin - Học gì lương cao
Các loại nghề Công nghệ Thông tin - Học gì lương cao
 
69 câu hỏi phỏng vấn kỹ sư Công nghệ Thông tin
69 câu hỏi phỏng vấn kỹ  sư Công nghệ Thông tin69 câu hỏi phỏng vấn kỹ  sư Công nghệ Thông tin
69 câu hỏi phỏng vấn kỹ sư Công nghệ Thông tin
 
Luan an tien si Nguyen Vu Hung
Luan an tien si Nguyen Vu HungLuan an tien si Nguyen Vu Hung
Luan an tien si Nguyen Vu Hung
 
2016 04-21 Chia sẻ cùng AltPlus (về quản lý)
2016 04-21 Chia sẻ cùng AltPlus (về quản lý)2016 04-21 Chia sẻ cùng AltPlus (về quản lý)
2016 04-21 Chia sẻ cùng AltPlus (về quản lý)
 
Vuhung xDay4 Định hướng nghề nghiệp cho người làm nghề CNTT
Vuhung xDay4 Định hướng nghề nghiệp cho người làm nghề CNTTVuhung xDay4 Định hướng nghề nghiệp cho người làm nghề CNTT
Vuhung xDay4 Định hướng nghề nghiệp cho người làm nghề CNTT
 

HẠ TẦNG CNTT TRONG ĐỊNH HƯỚNG XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ Ở QUẢNG NAM

  • 1. HẠ TẦNG CNTT TRONG ĐỊNH HƯỚNG XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ Ở QUẢNG NAM Phạm Hồng Quảng Phó Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Nam phquang@gmail.com
  • 2. Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Nam 2  Hiện trạng về hạ tầng CNTT trong các cơ quan nhà nước ở Quảng Nam.  Kế hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng CNTT trong thời gian tới:  Một số kinh nghiệm, giải pháp về xây dựng hạ tầng CNTT.  Khó khăn, vướng mắc.  Kết luận và kiến nghị. Nội dung trình bày
  • 3. Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Nam Hiện trạng hạ tầng CNTT trong các CQNN ở Quảng Nam  Mật độ điện thoại đạt trên 70 máy/100 dân, thuê bao internet đạt 5 thuê bao/100 dân. Tỉ lệ người dùng internet là 30%  Mạng viễn thông đã phủ sóng tới tất cả các xã miền núi vùng cao, 85% các xã đã có cáp quang kéo đến; 83% số xã có trạm truyền thanh.  100% xã trên địa bàn tỉnh có điểm bưu điện văn hoá xã, trong đó 80% có kết nối Internet.  100% các Sở, ban, ngành, huyện, thành phố có mạng LAN và kết nối internet.  Tỉ lệ máy tính/CBCC cấp tỉnh là 90%; cấp huyện là 85%. 92% Vp UBND cấp xã có máy tính, bình quân 2,5 máy/xã 3
  • 4. Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Nam Hiện trạng hạ tầng CNTT trong CQNN Quảng Nam (tt)  Sử dụng mạng chuyên dùng Chính phủ: – Đã kết nối 70 điểm (Sở, ban, ngành, huyện, thành phố). – Đường truyền: cáp quang + cáp đồng. – Tốc độ trung bình: 10Mbps/điểm. – Dịch vụ khai thác: • Truy cập internet. • Hội nghị truyền hình • Trao đổi dữ liệu,… 4
  • 5. Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Nam Hiện trạng hạ tầng CNTT trong CQNN Quảng Nam (tt)  Hệ thống web hosting và tích hợp dữ liệu của tỉnh: – Đường truyền: leased line 20Mbps. – Firewall: Juniper SSG 520. – Server: 10 bộ (IBM 3650, 346, 235,…) – Switch, … – SAN – Hệ thống UPS, máy nổ, … – HĐH: Windows, Linux.  Đảm bảo bảo mật, an toàn thông tin, hoạt động 24/7.  Hosting web, CSDL cho tất cả các đơn vị trong tỉnh.  Tích hợp dữ liệu: CSDL CBCC, CSDL VB, Portal tỉnh. 5
  • 6. Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Nam Hiện trạng hạ tầng CNTT trong CQNN Quảng Nam (tt)  Hệ thống Hội nghị truyền hình tỉnh: – Quy mô 20 điểm: điểm trung tâm tại Vp UBND tỉnh, kết nối đến 18 huyện, thành phố. – Đường truyền: 10Mbps (cho MCU), 2Mbps (các điểm cầu). – Công nghệ: Polycom. – Thường xuyên triển khai họp trực tuyến tỉnh -> huyện. – Trung bình: 50 cuộc họp trực tuyến/năm, tiết kiệm ~ tỷ đồng/năm cho ngân sách. 6
  • 7. Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Nam Hiện trạng hạ tầng CNTT trong CQNN Quảng Nam (tt)  Hệ thống wifi miễn phí thành phố Hội An: – Tổng kinh phí: ~ 25 tỷ đồng từ nguồn xã hội hóa. – Tổng số điểm truy cập: 200 điểm. – Tốc độ: 2Mbps. – Phủ sóng các điểm du lịch trong phổ cổ Hội An. – Góp phần thu hút du lịch, quảng bá Hội An. – Tạo điều kiện cho công dân truy cập các trang web chính quyền. 7
  • 8. Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Nam Nhân lực CNTT  Xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ CNTT có chuyên môn nghiệp vụ cao, đảm bảo vận hành hệ thống hạ tầng CNTT của tỉnh: – Số cán bộ có trình độ Ths CNTT: 7 người. – Số cán bộ có trình độ Đại học: 10 người.  Trực tiếp vận hành các hệ thống: Hội nghị truyền hình, hosting, Portal, …  Xây dựng và triển khai các phần mềm cho tỉnh: – Quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp (Qoffice) – Một cửa điện tử (eGate). – Portal, website các cơ quan nhà nước. – Các phần mềm quản lý: quản lý CBCC, quản lý hộ tịch, … 8
  • 9. Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Nam Đánh giá  Kết quả đạt được: – Đã bước đầu xây dựng hạ tầng cơ bản đáp ứng yêu cầu triển khai các ứng dụng CNTT trong các cơ quan NN. – Kết nối thông suốt từ tỉnh đến các ngành, địa phương: thông qua Hệ thống Hội nghị truyền hình, các ứng dụng qua mạng như quản lý văn bản, điều hành tác nghiệp, Cổng thông tin điện tử, … – Bước đầu có sự tích hợp, trao đổi liên thông dữ liệu.  Hạn chế: – Cơ sở hạ tầng còn thiếu và yếu: tốc độ chưa cao, chưa có tính dự phòng. – Thiếu các thành phần quan trọng như: hệ thống quản lý, giám sát mạng, các hệ thống xác thực, chứng thực, PKI, phòng chống xâm nhập,… – Thiếu kiến trúc tổng thể. 9
  • 10. Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Nam Một số định hướng trong thời gian tới  Định hướng chung về phát triển hạ tầng CNTT: – Xây dựng CSHT CNTT đồng bộ, hiện đại làm nền tảng cho việc xây dựng chính quyền điện tử trong tương lai. – Đảm bảo khả năng tích hợp: từ tỉnh đến cơ sở, tỉnh với Trung ương. Phù hợp với kiến trúc và mô hình của Bộ. – Phù hợp với khả năng kinh phí và nhu cầu khai thác, sử dụng của tỉnh, tiết kiệm kinh phí đầu tư (không đầu tư các hệ thống CNTT chưa cần thiết trước mắt hoặc không phù hợp với nhu cầu của tỉnh). 10
  • 11. Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Nam Kế hoạch phát triển hạ tầng CNTT  Xây dựng mạng WAN: – Mục đích: kết nối, trao đổi dữ liệu giữa các CQNN trong tỉnh, triển khai các ứng dụng như gửi nhận văn bản, tài liệu, hội nghị truyền hình, … – Nội dung: xây dựng mạng WAN trên cơ sở nâng cấp mạng truyền số liệu chuyên dùng sẵn có, đầu tư thêm thiết bị đầu cuối, thiết bị kết nối, quản lý,…  Trung tâm dữ liệu tỉnh (datacenter): – Hosting Portal tỉnh và các cổng thành phần, hình thành kho dữ liệu tổng hợp, chuyên ngành phục vụ công tác quản lý NN của các ngành, địa phương. – Cung cấp hạ tầng để vận hành các ứng dụng dùng dung như QLVB, ĐHTN, một cửa điện tử, CSDL CBCC, CSDL VBQPPL, hệ thống GIS tỉnh, …  Tiếp tục nâng cấp, mở rộng Hệ thống HNTH tỉnh.  Nâng cấp hệ thống thư điện tử tỉnh.  Xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu GIS tỉnh: chia sẻ, dùng chung dữ liệu nền, các lớp dữ liệu chuyên đề phục vụ công tác quản lý NN. 11
  • 12. Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Nam Kinh nghiệm  Phân kỳ đầu tư đối với các dự án xây dựng hạ tầng CNTT có quy mô lớn: ngân sách không thể bố trí trong 1 năm. Ví dụ xây dựng Hệ thống Hội nghị truyền hình, GĐ 1: 6 điểm + bộ điều khiển trung tâm. GĐ 2: 12 điểm.  Thuê ngoài đối với các hạ tầng CNTT mà nhà nước không thể đầu tư hoặc đầu tư không hiệu quả: thuê chỗ đặt hệ thống hosting, thuê đường truyền để xây dựng hệ thống mạng WAN,…  Xã hội hóa nguồn vốn đầu tư: ví dụ hệ thống wifi Hội An.  Đầu tư, phát triển hạ tầng, ứng dụng CNTT theo hướng từ đơn giản đến phức tạp, từ qui mô nhỏ đến lớn, đảm bảo khả năng tích hợp, mở rộng.  Hạ tầng CNTT phải phù hợp với nhu cầu ứng dụng: đặc biệt chú trọng đến người dùng (CBCC, người dân, doanh nghiệp,…)  Ứng dụng CNTT gắn với cải cách hành chính: Quảng Nam đã ban hành Đề án đẩy mạnh ứng dụng CNTT phục vụ cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020. 12
  • 13. Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Nam Khó khăn, vướng mắc  Khó khăn, vướng mắc: – Kinh phí đầu tư cho cơ sở hạ tầng tương đối lớn, đặc biệt là để đảm bảo tính đồng bộ và hiện đại -> ngân sách tỉnh chưa thể đáp ứng cho các dự án có quy mô lớn. – Theo QĐ 1605/QĐ-TTg: “Ngân sách trung ương hỗ trợ đối với một số địa phương khó khăn để bảo đảm kinh phí triển khai các nội dung xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin tại các địa phương nhằm bảo đảm sự kết nối, liên thông giữa các cơ quan nhà nước khi triển khai các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu lớn có quy mô quốc gia.” Tuy nhiên, tỉnh đã nhiều lần lập dự án nhưng chưa nhận được sự hỗ trợ của TW. – Thiếu hướng dẫn về mô hình, kiến trúc tổng thể đối với hạ tầng CNTT tại địa phương -> khó khăn trong việc lựa chọn giải pháp, công nghệ. 13
  • 14. Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Nam Một số đề xuất và kiến nghị  Hạ tầng CNTT là “hạ tầng của hạ tầng”: do đó cần được ưu tiên phát triển sẽ góp phần thúc đẩy phát triển các thành phần kinh tế khác cũng như đời sống XH. Do đó, ngân sách cần bố trí hợp lý cho hạ tầng CNTT, tương tự như hạ tầng giao thông, xây dựng, …  Bộ TT&TT làm việc với Bộ KH&ĐT, Bộ TC để có cơ chế hỗ trợ cho các tỉnh khó khăn về phát triển hạ tầng CNTT.  Có cơ chế thu hút, kêu gọi các nguồn vốn khác trong việc đầu tư phát triển hạ tầng CNTT như dự án BOT, … 14
  • 15. Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Nam Xin chân thành cảm ơn 15

Notas do Editor

  1. Slide Objective: Layout the flow of the presentation Details: This presentation will follow the outline as shown on the slide. The key message of the Introduction section is this …. - SOA is a new approach to IT which accentuates the importance of the enterprise architect. The Enterprise Architect must focus on Reference Architectures, Roadmaps, and Governance, since all 3 are critical to the success of an SOA journey.