Thủ tục hải quan đối với hàng tạm nhập tái xuất tạm xuất tái nhập gồm các loại hình:
- TX-TN các loại máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải để sửa chữa, bảo hành, sản xuất, thi công, cho thuê.
- Hàng hoá TN-TX, TX-TN dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm.
- Hàng hóa TN-TX, TX-TN để phục vụ hội nghị, hội thảo, nghiên cứu khoa học, giáo dục, thi đấu thể thao, biểu diễn văn hóa, biểu diễn nghệ thuật, khám chữa bệnh.
- Hàng TX-TN để bảo hành, sửa chữa ở nước ngoài.
Hàng hóa do nhà thầu phụ, tổ chức, cá nhân tạm nhập tái xuất để phục vụ hoạt động dầu khí theo hợp đồng thuê, mượn hay hợp đồng dịch vụ.
Mời tham khảo thêm tại: http://vietxnk.com/ | http://damvietxnk.weebly.com/blog | http://www.youtube.com/playlist?list=PLSo9_c1mdY6qr214mDYSL5Ep98RZD64rX
Thủ tục hải quan đối với hàng tạm nhập tái xuất, Thủ tục hải quan đối với hàng tạm xuất tái nhập.
Sách Niên giám Thống kê Hải quan về hàng hóa XNK Việt Nam năm 2016
Thủ tục hải quan đối với hàng tạm nhập tái xuất tạm xuất tái nhập
1. Các lo i ạ hình TN-TX, TX-TN bao gồm:
- TX-TN các loại máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải để sửa chữa,
bảo hành, sản xuất, thi công, cho thuê.
- Hàng hoá TN-TX, TX-TN dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm.
- Hàng hóa TN-TX, TX-TN để phục vụ hội nghị, hội thảo, nghiên cứu khoa
học, giáo dục, thi đấu thể thao, biểu diễn văn hóa, biểu diễn nghệ thuật, khám
chữa bệnh.
Hàng TX-TN để bảo hành, sửa chữa ở nước ngoài.
Hàng hóa do nhà thầu phụ, tổ chức, cá nhân tạm nhập tái xuất để phục vụ
hoạt động dầu khí theo hợp đồng thuê, mượn hay hợp đồng dịch vụ.
Tác giả: Ths. Nguyễn Thanh Long. http://vietxnk.com/ giới
thiệu
2. Nội dung
Khái niệm
Cơ sở pháp lý
Quy định chung
Thủ tục hải quan
3. Khái niệm
TN, TX hàng hóa là việc hàng hoá được đưa từ
nước ngoài hoặc từ các khu vực đặc biệt nằm
trên lãnh thổ VN (khu vực hải quan riêng) vào
VN, có làm thủ tục NK vào VN và làm thủ tục XK
chính hàng hoá đó ra khỏi VN
TX, TN hàng hóa là việc hàng hoá được đưa ra
nước ngoài hoặc đưa vào các khu vực đặc biệt
nằm trên lãnh thổ VN (khu vực hải quan riêng),
có làm thủ tục XK ra khỏi VN và làm thủ tục NK
lại chính hàng hoá đó vào VN
4. Cơ sở pháp lý
Luật Thương mại 2005 (Đ29)
Nghị định 187/2013/NĐ-CP (20/11/2013)
Luật Hải quan 2001 và 2005
Nghị định 154/2005/NĐ-CP (15/12/2005)
Thông tư 128/2013/TT-BTC (10/9/2013) Đ41, 52,
53
Thông tư 22/2014/TT-BTC (14/02/2014) Đ26
Thông tư 05/2014/TT-BCT (27/01/2014)
Thông tư 59/2013/TT-BCT (08/5/2013)
5. Phân loại
Hàng hóa kinh doanh TN-TX
Hàng hóa TN-TX khác
Hàng hóa TX-TN
7. Hàng TX-TN (Đ13 NĐ187)
Th ng nhân ươ được TX-TN các loại máy móc, thiết bị,
phương tiện vận tải để sửa chữa, bảo hành, sản xuất, thi
công, cho thuê, theo các hợp đồng sửa chữa, bảo hành,
sản xuất, thi công, cho thuê với nước ngoài
Hàng hóa thuộc Danh mục cấm XK, tạm ngừng XK,
hàng hoá cấm NK, tạm ngừng NK và hàng hoá XK, NK
theo giấy phép, khi TX-TN phải có giấy phép của BCT
Các loại hàng hóa khác không thuộc diện nêu trên,
thương nhân chỉ cần làm thủ tục TX-TN tại HQ cửa
khẩu
8. Hàng TX-TN (Đ13 NĐ187)
Thời hạn TX-TN thực hiện theo thỏa thuận của
thương nhân với bên đối tác và đăng ký với HQCK
Hàng hóa tạm xuất được phép nhượng bán, biếu
tặng, trả lại khách hàng nước ngoài hoặc dùng làm
tài sản để góp vốn vào liên doanh đầu tư ở nước
ngoài theo thỏa thuận trong hợp đồng của thương
nhân với bên nước ngoài, trừ hàng hoá TX-TN thuộc
diện phải có giấy phép của BCT trước khi thực hiện
thoả thuận với bên nước ngoài
9. Hàng TX-TN (Đ13 NĐ187)
Th t c thanh kho ủ ụ ản lô hàng tạm xuất đó giải quyết
tại HQCK, nơi làm thủ tục tạm xuất khẩu
Việc thanh toán tiền hàng máy móc, thiết bị thi
công, PTVT nhượng bán hoặc dùng làm tài sản để
góp vốn vào liên doanh đầu tư ở nước ngoài phải
tuân thủ các quy định về quản lý ngoại hối và hướng
dẫn của Ngân hàng Nhà nước VN hoặc các quy định
hiện hành về đầu tư ra nước ngoài của thương nhân
VN
10. Một số loại hình TN-TX, TX-TN
1. Thiết bị, máy móc, phương tiện thi công,
khuôn, mẫu TNTX, TXTN để sản xuất, thi công
công trình, thực hiện dự án, thử nghiệm (Điều
52 TT128)
2. Tạm nhập, tạm xuất các phương tiện chứa
hàng hoá theo phương thức quay vòng (Điều 54,
TT128)
11. Một số loại hình TN-TX, TX-TN
3. Một số trường hợp tạm nhập tái xuất khác (Điều 53
TT128)
Linh kiện, phụ tùng, vật dụng tạm nhập không có hợp
đồng để phục vụ thay thế, sửa chữa và sử dụng cho hoạt
động của tàu biển, tàu bay nước ngoài
Tàu biển, tàu bay nước ngoài TN-TX để sửa chữa, bảo
dưỡng tại Việt Nam
Hàng hoá TN-TX, TX-TN dự hội chợ, triển lãm, giới
thiệu sản phẩm
12. Một số loại hình TN-TX, TX-TN
2. Một số trường hợp tạm nhập tái xuất khác (Điều 53
TT128)
Hàng hóa TN-TX, TX-TN để phục vụ hội nghị, hội
thảo, nghiên cứu khoa học, giáo dục, thi đấu thể thao,
biểu diễn văn hóa, biểu diễn nghệ thuật, khám chữa
bệnh
Hàng TX-TN để bảo hành, sửa chữa ở nước ngoài
Hàng hóa do nhà thầu phụ, tổ chức, cá nhân tạm nhập
tái xuất để phục vụ hoạt động dầu khí theo hợp đồng
thuê, mượn hay hợp đồng dịch vụ
13. I. TB, MM, PT thi công, khuôn, mẫu TNTX
(Đ52 TT 128)
1. Thủ tục:
Thực hiện như hàng hoá XK, NK TM
Đối với hàng TN-TX, TX-TN thuộc đối tượng
được miễn thuế, định kỳ hàng năm (365 ngày kể
từ ngày tạm nhập/tạm xuất) NKHQ có trách
nhiệm thông báo cho Chi cục HQ nơi làm thủ
tục tạm nhập/tạm xuất về thời hạn còn lại sử
dụng máy móc, thiết bị tạm nhập/tạm xuất để cơ
quan HQ theo dõi, thanh khoản hồ sơ
14. I. TB, MM, PT thi công, khuôn, mẫu TNTX
(Đ52 TT 128)
2. Địa điểm làm thủ tục:
Thực hiện tại Chi cục Hải quan cửa khẩu
Trường hợp tái nhập, tái xuất tại cửa khẩu
khác cửa khẩu tạm nhập, tạm xuất, người
khai hải quan phải nộp bản chụp và xuất
trình bản chính tờ khai hải quan tạm nhập,
tạm xuất để đối chiếu
15. I. TB, MM, PT thi công, khuôn, mẫu TNTX
(Đ52 TT 128)
3. Thời hạn TNTX, TXTN
Theo thỏa thuận giữa 2 bên
Hết thời hạn tạm nhập/tạm xuất NKHQ phải thực
hiện ngay việc tái xuất/tái nhập và thanh khoản hồ
sơ với Chi cục HQ nơi làm thủ tục tạm nhập/tạm
xuất
Trường hợp cần gia hạn, DN có công văn để nghị
gia hạn trước khi hết hạn TN, TX theo thỏa thuận
với bên đối tác
16. I. TB, MM, PT thi công, khuôn, mẫu TNTX
(Đ52 TT 128)
3. Thời hạn TNTX, TXTN
Trường hợp quá thời hạn tạm nhập/tạm xuất mà
NKHQ chưa tái xuất/tái nhập thì bị xử lý theo
quy định
17. I. TB, MM, PT thi công, khuôn, mẫu TNTX
(Đ52 TT 128)
4. Chuyển quyền sở hữu (mua, bán, biếu, tặng)
Làm thủ tục như hàng hóa TN, TX chuyển tiêu thụ
nội địa
DN có văn bản đề nghị gửi Chi cục HQ
DN làm thủ tục hải quan theo loại hình NKD; chính
sách thuế, chính sách quản lý NK, XK áp dụng tại
thời điểm đăng ký tờ khai chuyển quyền sở hữu (trừ
trường hợp đã thực hiện đầy đủ chính sách quản lý
tại thời điểm tạm nhập, tạm xuất)
18. II. Hàng hóa dự hội chợ, triển lãm
(Khoản 3, Đ53 TT 128)
Thực hiện theo quy định đối với hàng XK, NK TM
Hồ sơ hải quan: ngoài các giấy tờ như hàng hoá XK, NK
TM, phải nộp thêm 01 bản chụp văn bản có xác nhận của
cơ quan có thẩm quyền về tổ chức hội chợ, triển lãm (trừ
TN-TX để giới thiệu sản phẩm)
Thủ tục hải quan đối với hàng hoá TN-TX, TX-TN dự
hội chợ, triển lãm thực hiện tại Chi cục HQ nơi có hội
chợ, triển lãm hoặc Chi cục HQCK
19. II. Hàng hóa dự hội chợ, triển lãm
(Khoản 3, Đ53 TT 128)
Thời hạn tái xuất, tái nhập:
Hàng hoá tạm NK để tham gia hội chợ, triển lãm thương mại
tại VN phải được tái xuất khẩu trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày kết thúc hội chợ, triển lãm thương mại.
Thời hạn tạm XK hàng hoá để tham gia hội chợ, triển lãm
thương mại ở nước ngoài là 01 năm, kể từ ngày hàng hoá
được tạm XK; nếu quá thời hạn nêu trên mà chưa được tái NK
thì hàng hoá đó phải chịu thuế và các nghĩa vụ tài chính khác
theo quy định của pháp luật VN
Việc bán, tặng hàng hoá tại hội chợ, triển lãm thực hiện theo
quy định tại Điều 136 và Điều 137 Luật TM
20. II. Hàng hóa dự hội chợ, triển lãm
(Khoản 3, Đ53 TT 128)
Hàng hóa tạm nhập thuộc diện cấm NK, NK có điều
kiện muốn bán, tặng, trao đổi tại VN phải xin phép
cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Hàng hóa tạm xuất thuộc diện cấm XK, XK có điều
kiện muốn bán, tặng, trao đổi tại thị trường nước
ngoài phải xin phép cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền
Hàng hóa tạm nhập thuộc diện cấm NK, hàng hoá
tạm xuất thuộc diện cấm XK phải làm thủ tục hải
quan tại cùng một cửa khẩu
21. III. Hàng hóa TX-TN bảo hành, sửa
chữa ở nước ngoài (K5, Đ 53 TT128)
Trường hợp trong hợp đồng có điều khoản bảo hành, sửa chữa
thì thực hiện theo Điều 14 Nghị định 12/2006/NĐ-CP và hướng
dẫn của BCT
Trường hợp không có hợp đồng hoặc có hợp đồng nhưng không
có điều khoản bảo hành, sửa chữa thì thủ tục hải quan thực hiện
như thủ tục đối với hàng hoá XK, NK không nhằm mục đích
thương mại
Địa điểm làm thủ tục được thực hiện tại Chi cục hải quan cửa
khẩu tạm xuất. Trường hợp tái nhập tại cửa khẩu khác thì được áp
dụng thủ tục chuyển cửa khẩu về nơi đã làm thủ tục xuất khẩu
22. Thanh khoản tờ khai TN-TX, TX-TN
Chi cục HQ nơi làm thủ tục tạm nhập hoặc tạm xuất chịu
trách nhiệm theo dõi, quản lý và thanh khoản TK hàng
tạm nhập, tạm xuất
Thời hạn thanh khoản: (theo khoản 2 Điều 127 Thông tư
128/2013/TT-BTC)
23. Thanh khoản tờ khai TN-TX, TX-TN
Hồ sơ thanh khoản gồm:
Công văn yêu cầu thanh khoản tờ khai tạm nhập hoặc tờ
khai tạm xuất trong đó nêu cụ thể tờ khai tạm nhập - tờ
khai tái xuất, lượng hàng hoá tạm nhập, lượng hàng hoá
tái xuất tương ứng và tương tự đối với trường hợp tạm
xuất - tái nhập
Tờ khai tạm nhập, tờ khai tái xuất hoặc tờ khai tạm xuất,
tờ khai tái nhập
Các giấy tờ khác có liên quan
24. Chuyển tiêu thụ nội địa
Thủ tục hải quan thực hiện theo hướng dẫn tại
khoản 4 Điều 52 Thông tư 128 (như chuyển quyền sở
hữu hàng hóa TNTX, TXTN)
Riêng hàng hóa tạm nhập tái xuất để tham gia hội
chợ, triển lãm nếu được bán, tặng tại hội chợ, triển
lãm thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc
hội chợ, triển lãm, doanh nghiệp phải thực hiện kê
khai, nộp thuế trên tờ khai nhập khẩu phi mậu dịch
với Chi quan hải quan nơi đăng ký tờ khai tạm nhập
25. M i các ờ bạn tham khảo thêm tại:
Trang web:
- Blog nghiệp vụ HQ-XNK:
http://damvietxnk.weebly.com/blog
- http://www.youtube.com/dichvukhaihaiquan
- http://www.slideshare.net/vietxnk
- https://www.facebook.com/DichVuKhaiThueHaiQuanVaUyThacXuatNhapKhau