SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 30
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
---------***---------
BÁO CÁO THỰC TẬP GIỮA KHOÁ
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN THÔNG
QUA TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT
NAM – CHI NHÁNH NAM SÀI GÒN
Duyệt nộp Họ và tên sinh viên:
Mã sinh viên:
Lớp:
Khoá:
Người hướng dẫn khoa học:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hà Nội, tháng 12 năm 2021
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM
SÀI GÒN 4
1.1 Thông tin tổng quan ...................................................................................4
1.2 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................5
1.3 Các lĩnh vực kinh doanh chính...................................................................6
1.4 Cơ cấu tổ chức ...........................................................................................8
1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2018 - 2020.............................10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN THÔNG QUA TIỀN
GỬI TIẾP KIỆM TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM SÀI GÒN .............................12
2.1 Một số vấn đề về huy động vốn thông qua tiền gửi tiết kiệm...................12
2.1.1 Khái niệm tiền gửi tiết kiệm và hoạt động huy động vốn thông qua tiền
gửi tiết kiệm ........................................................................................................12
2.1.2 Đặc trưng của nguồn vốn huy động thông qua tiền gửi tiết kiệm ........12
2.1.3 Phân loại tiền gửi tiết kiệm...................................................................13
2.2 Tình hình huy động vốn thông qua tiền gửi tiếp kiệm tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn ........14
2.2.1 Quy mô tiền gửi tiết kiệm.....................................................................14
2.3 Cơ cấu tiền gửi tiết kiệm ..........................................................................16
2.3.1 Cơ cấu theo kỳ hạn ...............................................................................16
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.3.2 Cơ cấu theo loại tiền .............................................................................17
2.4 Chi phí huy động tiền gửi tiết kiệm ..........................................................18
2.5 Đánh giá chung về hiệu quả huy động vốn thông qua tiền gửi tiết kiệm.20
2.5.1 Ưu điểm ................................................................................................20
2.5.2 Hạn chế và nguyên nhân.......................................................................20
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY
ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM SÀI GÒN ..22
3.1 Định hướng phát triển..............................................................................22
3.1.1 Định hướng phát triển chung của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Ngoại thương Việt Nam......................................................................................22
3.1.2 Định hướng cụ thể của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương
Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn .................................................................22
3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động tiền gửi tiết
kiệm 23
3.2.1 Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn thông qua tiền gửi tiết kiệm
23
3.2.2 Tăng cường hoạt động marketing.........................................................23
3.2.3 Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên ...............................................24
KẾT LUẬN........................................................................................................25
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................26
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Các lĩnh vực kinh doanh chính của chi nhánh............................................6
Bảng 1.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2018 - 2020 .....10
Bảng 2.1: Quy mô và cơ cấu nguồn vốn huy động của chi nhánh giai đoạn 2018 –
2020...........................................................................................................................14
Bảng 2.2: Chỉ tiêu kế hoạch và kết quả thực hiện nguồn vốn huy động từ tiền gửi
tiết kiệm giai đoạn 2018 - 2020.................................................................................15
Bảng 2.3: Cơ cấu tiền gửi tiết kiệm theo kỳ hạn của chi nhánh giai đoạn 2018 -
2020...........................................................................................................................16
Bảng 2.4: Tỷ lệ rút tiền đột xuất của chi nhánh giai đoạn 2018 - 2020...................17
Bảng 2.5: Chi phí huy động vốn tiền gửi của Vietcombank Nam Sài Gòn giai đoạn
2018 – 2020...............................................................................................................18
Bảng 2.6: Lãi suất huy động tiết kiệm theo kỳ hạn của Vietcombank ngày
31/12/2020.................................................................................................................19
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức quản lý của chi nhánh ........................................................9
Hình 2.1: Cơ cấu tiền gửi tiết kiệm phân theo loại tiền của chi nhánh giai đoạn
2018 - 2020 ...............................................................................................................17
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Quá trình xây dựng và phát triển kinh tế không thể thiếu sự xuất hiện của
nguồn vốn. Nhất là các ngân hàng thương mại có chức năng kinh doanh tiền tệ. Để
có thể đáp ứng được nhu cầu của thị trường, các ngân hàng thương mại cần tiến
hành hoạt động huy động vốn. Trong đó, nguồn vốn huy động từ tiền gửi tiết kiệm
luôn được chú trọng quan tâm hàng đầu trong chiến lược kinh doanh của các ngân
hàng thương mại nhờ tính chất ổn định của nó.
. Nắm bắt được xu thế đó, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương
Việt Nam (Vietcombank) với vị thế là ngân hàng dẫn đầu trong top ngân hàng uy
tín tại Việt Nam, đã không ngừng nỗ lực trong công tác huy động vốn, đặc biệt là
huy động vốn tiền gửi tiết kiệm.
Trong quá trình thực tập, em nhận thấy chi nhánh Nam Sài Gòn trong hệ
thống Vietcombank có nguồn vốn huy động thông qua tiền gửi tiết kiệm liên tục
tăng trưởng qua các năm, nhưng phát huy hết được tiềm năng của mình. Xuất phát
từ lý do đó, em chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả huy động vốn thông qua tiền gửi tiết
kiệm tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh
Nam Sài Gòn” làm đề tài báo cáo thực tập giữa khoá với mong muốn góp phần
nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi của Vietcombank chi nhánh Nam Sài Gòn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Bài báo cáo được thực hiện với mục tiêu:
- Tìm hiểu cơ sở lý thuyết về hoạt động huy động vốn thông qua tiền gửi tiết
kiệm tại các ngân hàng thương mại
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
2
- Phân tích thực trạng hoạt động huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn, từ
đó đánh giá những ưu và nhược điểm trong công tác của chính nhánh.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn thông qua
tiền gửi tiết kiệm của Vietcombank Nam Sài Gòn
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: các vấn đề liên quan đến hiệu quả huy động vốn tiền
gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi
nhánh Nam Sài Gòn.
Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam –
Chi nhánh Nam Sài Gòn
- Thời gian: bài báo cáo sử dụng số liệu trong giai đoạn 2018 - 2020
4. Phương pháp nghiên cứu
Bài báo cáo sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu từ báo cáo tổng hợp và báo
cáo tài chính nội bộ của chi nhánh.
- Phương pháp xử lý số liệu: tổng hợp, so sánh và phân tích số liệu
5. Bố cục của báo cáo
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bài báo cáo được chia làm 3 phần chính:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
3
Chương 1: Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại
thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn;
Chương 2: Thực trạng huy động vốn thông qua tiền gửi tiếp kiệm tại Ngân
hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn;
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động tiền gửi tiết
kiệm tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Nam
Sài Gòn.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
4
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
– CHI NHÁNH NAM SÀI GÒN
1.1 Thông tin tổng quan
Tên đầy đủ: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi
nhánh Nam Sài Gòn
Tên quốc tế: JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR FOREIGN
TRADE OF VIETNAM - SAIGON SOUTH BRANCH
Tên viết tắt: Vietcombank Nam Sài Gòn
Mã số thuế: 0100112437-016
Ngày hoạt động: 01/10/1993
Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần ngoài Nhà nước
Địa chỉ: Tầng 1 (trệt), Tầng 2, Tầng 3, Tầng 4, Tòa nhà V6, Plot V, Khu đô
thị mới Him Lam, số 23 Đường Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Hưng, Quận 7,
Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Đại diện pháp luật: Nguyễn Kiến Tường
Điện thoại: 08 37701634
Fax: 08 37701635
Website: https://portal.vietcombank.com.vn/
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
5
1.2 Quá trình hình thành và phát triển
Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (viết tắt là
Vietcombank) chính thức thành lập ngày 01/04/1963 với tên gọi là Ngân hàng
Ngoại thương Việt Nam và thuộc quyền điều hành của Ngân hàng nhà nước Việt
Nam. Ngày 02/06/2008, được sự cho phép của Chính phủ, Vietcombank lần đầu
tiên phát hành cổ phiếu ra công chúng và trở thành một ngân hàng thương mại cổ
phần. Trong suốt quá trình hoạt động cho đến nay, Vietcombank đã góp phần không
nhỏ trong công cuộc phát triển kinh tế đất nước, chứng minh vai trò là một ngân
hàng mạnh ở nhiều mảng hoạt động truyền thống cũng như hiện đại và là một trong
những ngân hàng thương mại dẫn đầu Việt Nam về quy mô và chất lượng.
Hiện nay, Vietcombank có tổng cộng gần 600 chi nhánh, văn phòng đại diện
và công ty con ở cả trong và ngoài nước với khoảng 20.000 nhân viên. Trong đó,
Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương chi nhánh Nam Sài Gòn
(Vietcombank Nam Sài Gòn) được tách ra từ Ngân hàng Ngoại thương Hồ Chí
Minh với chỉ 6 nhân viên được điều chuyển về với tên gọi ban đầu là Ngân hàng
Ngoại thương chi nhánh Khu chế xuất Tân Thuận và tên giao dịch là Vietcombank
Tân Thuận EPZ. Khi đó, hoạt động chính của chi nhánh là luân chuyển vốn từ ngoài
và thực hiện các dịch vụ ngân hàng một cách tiện lợi nhất cho các nhà đầu tư, các
doanh nghiệp trong Khu chế xuất mới thành lập.
Trên chặng đường phát triển, Vietcombank Nam Sài Gòn đã trải qua nhiều
thay đổi với nhiều dấu mốc quan trọng. Tháng 06/2008, sau khi Ngân hàng Ngoại
thương Việt Nam tiến hành cổ phần hóa, theo quyết định số 533/QĐ.NHNT.TCCB-
ĐT, chi nhánh ngân hàng Ngoại thương Khu chế xuất Tân Thuận được đổi tên
thành Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Nam Sài
Gòn với tên giao dịch là Vietcombank Nam Sài Gòn, trở thành một bước ngoặt
đánh dấu sự phát triển mới. Chi nhánh sau đó đã đổi trụ sở về địa chỉ hiện nay với
cơ sở vật chất hiện đại, tân tiến hơn vào ngày 03/12/2012.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
6
Hiện nay, dưới sự điều hành sáng suốt của ban lãnh đạo và sự đoàn kết nỗ
lực và toàn thể nhân viên,Vietcombank Nam Sài Gòn đã trở thành một trong những
chi nhánh quan trọng hàng đầu trong hệ thống Vietcombank và đứng thứ 2 trong
khu vực Thành phố Hồ Chí Minh. Quy mô của chi nhánh đang ngày càng được mở
rộng với đội ngũ nhân sự khoảng 250 người với 18 phòng ban (trong đó có 6 Phòng
giao dịch bao gồm: PGD Tân Thuận, PGD Tân Mỹ, PGD Mỹ Toàn, PGD Phú Mỹ
Hưng, PGD Quận 4 và PGD Trung Sơn). Kết quả hoạt động kinh doanh của chi
nhánh luôn nằm trong top 10 hiệu quả trong hệ thống ngân hàng.
1.3 Các lĩnh vực kinh doanh chính
Ban đầu, với tư cách là một ngân hàng bán buôn, Vietcombank tập trung chủ
yếu vào các khách hàng là doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong những năm gần đây,
Vietcombank cũng đã phát triển và có những thành tựu đáng kể từ các hoạt động
dịch vụ bán lẻ do sức hút lớn từ khu vực tiềm năng này.
Bảng 1.1: Các lĩnh vực kinh doanh chính của chi nhánh
Mã Ngành
6419
Hoạt động trung gian tiền tệ khác
Chi tiết:
- Huy động vốn
- Hoạt động tín dụng
- Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
6499
Hoạt động dịch vụ tài chính khác chưa được phân vào đâu
(trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)
Nguồn: Cơ sở dữ liệu thông tin doanh nghiệp
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
7
Hiện nay, Vietcombank Nam Sài Gòn kinh doanh chủ yếu qua các hoạt
động:
Lĩnh vực Ngân hàng: đó là các dịch vụ tài khoản; tiết kiệm tiền gửi; chuyển
và nhận tiền; dịch vụ cho vay cá nhân, hộ gia đình; thu đổi ngoại tệ, séc du lịch;
doanh nghiệp phát hành trái phiếu; nhờ thu séc nội địa và quốc tế.
Mua bán ngoại tệ: gồm có mua bán ngoại tệ giao ngay; mua bán ngoại tệ kì
hạn; hoán đổi tiền tệ; lãi suất; các sản phẩm phái sinh khác.
Huy động vốn: được thực hiện đa dạng dưới các hình thức như tiết kiệm lĩnh
lãi định kì; tiền gửi có kì hạn của các tổ chức và cá nhân; chứng chỉ tiền gửi ngoại
tệ; các loại kì phiếu, trái phiếu; tiền gửi thanh toán.
Tín dụng: Cho vay vốn lưu động, cho vay dự án đầu tư để đổi mới công
nghệ, cho vay chiết khấu bộ chứng từ.
Tài trợ thương mại: là dịch vụ thông báo và thông báo sửa đổi LC; dịch vụ
xác nhận LC; dịch vụ nhận bộ chứng từ gửi đi thanh toán theo LC, nhờ thu; dịch vụ
thanh toán tiền hàng xuất khẩu; dịch vụ chuyển nhượng LC; dịch vụ phát hành LC;
dịch vụ thanh toán LC; kí hậu vận đơn/ủy quyền nhận hàng theo LC, nhờ thu; bảo
lãnh nhận hàng; thông báo và thanh toán nhờ thu.
Bảo lãnh: hoạt động này gồm có bảo lãnh vay vốn; bảo lãnh thanh toán/thư
tín dụng dự phòng; bảo lãnh dự thầu; bảo lãnh thực hiện hợp đồng; bảo lãnh đảm
bảo chất lượng sản phẩm; bảo lãnh thanh toán tiền ứng trước, bảo lãnh khoản tiền
giữ lại; bảo lãnh đối ứng; xác nhận bảo lãnh.
Dịch vụ ngân hàng hiện đại: dịch vụ internetbanking, vấn tin tài khoản và tín
dụng qua đường truyền internet, dịch vụ ngân hàng qua điện thoại di động SMS
Banking.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
8
Dịch vụ ngân quĩ: gồm kiểm đếm ngoại tệ/VND; thu chi tiền mặt tại địa
điểm yêu cầu; nhờ thu séc du lịch, séc thương mại; nhờ thu ngoại tệ/VND không đủ
tiêu chuẩn lưu hành.
Liên kết sản phẩm: cho vay nhu cầu tiêu dùng các nhân mua nhà ở, ô tô, du
học…
Thanh toán hóa đơn: điện nước, điện thoại, bảo hiểm,…qua máy rút tiền tự
động ATM; đại lý cho các công ty bảo hiểm như FWD.
1.4 Cơ cấu tổ chức
Trải qua gần 30 năm hình thành và phát triển, Vietcombank Nam Sài Gòn từ
bộ máy tổ chức thô sơ ban đầu, đến nay đã có gần 250 nhân viên và đang dần hoàn
thiện để dần nâng cao năng lực nhằm đem lại trải nghiệm phục vụ tốt nhất cho
khách hàng.
Giám đốc
chi nhánh
Hội đồng tín dụng
Phó giám đốc
Bộ phận kinh doanh
Khách hàng doanh nghiệp
Khách hàng cá nhân
Tín dụng
Phòng giao dịch
Bộ phận rủi ro
Thu hồi nợ
Xử lý nợ
Bộ phận dịch vụ Thẻ
Bộ phận hỗ trợ
Kế toán
Nhân sự
Ngân quỹ
HCQT Tin học
Kiểm tra nội bộ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
9
Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức quản lý của chi nhánh
Nguồn: Phòng Nhân sự
Mô hình quản lý được Vietcombank Nam Sài Gòn áp dụng phù hợp với quy
mô và tầm hoạt động của chi nhánh.
Giám đốc là người đứng đầu, có vai trò quan trọng trong việc điều hành, định
hướng phát triển cho chi nhánh ngân hàng.
Phó Giám đốc là người chịu trách nhiệm công tác tham mưu cho Giám đốc
và kiểm soát hoạt động của các phòng ban dưới sự chỉ đạo của Giám đốc.
Hội đồng tín dụng và kiểm tra nội bộ có chức năng đánh giá tình hình kinh
doanh, lập báo cáo và kiểm tra, rà soát các bước tiến hành phù hợp với quy định của
ngân hàng và tuân thủ pháp luật Nhà nước.
Bộ phận kinh doanh: làm nhiệm vụ tìm kiếm khách hàng, phát triển thị
trường, cung cấp các dịch vụ hoạt động tài chính cho các khách hàng là doanh
nghiệp, cá nhân.
Bộ phận dịch vụ: cung cấp quản lý các công việc liên quan đến dịch vụ của
ngân hàng. Tư vấn hoặc cung cấp các dịch vụ, giải đáp cho các khách hàng về các
thắc mắc, xử lí khiếu nại liên quan đến dịch vụ.
Bộ phận rủi ro: nhận dạng, đo lường, phân tích đánh giá các rủi ro liên quan
đến các hoạt động tài chính. Từ đó, thực hiện các biện pháp nghiệp vụ để khắc
phục, hạn chế rủi ro ở mức tối đa.
Bộ phận hỗ trợ: phục vụ, hỗ trợ các phòng ban khác về giấy tờ, y tế, công
nghệ cũng như quản lý con người
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
10
1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2018 - 2020
Trong bối cảnh thị trường nhiều biến động do căng thẳng thương mại giữa
các quốc gia và đại dịch COVID-19, tình hình hoạt động kinh doanh của
Vietcombank Nam Sài Gòn trong giai đoạn này cũng có một số biến động.
Bảng 1.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh
giai đoạn 2018 - 2020
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu 2018 2019 2020
I/Thu nhập hoạt động thuần 2.984 3.893 4.969
1.Thu nhập lãi thuần 2.454 3.709 4.083
2.Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ 488 339 604
3.Lãi thuần từ kinh doanh ngoại hối và vàng 16 -146 -21
4.Lãi/ Lỗ từ mua bán chứng khoán 26 -128 304
II/Lãi thuần từ hoạt động khác 44 131 108
III/Thu nhập từ góp vốn mua cổ phần 5 21 12
IV/Chi phí hoạt động 1.562 2.344 2.838
V/Lợi nhuận trước dự phòng rủi ro 1.456 1.703 2.251
Chi phí dự phòng rủi ro 191 516 896
VI/Lợi nhuận trước thuế 1.277 1.186 1.355
VII/Chi phí thuế TNDN 318 293 337
VIII/Lợi nhuận sau thuế 960 894 1.018
Tăng trưởng LNST -6,9% 13,9%
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
11
Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính các năm 2018, 2019, 2020
Bảng 1.2 cho thấy sự thay đổi trong thu nhập từ hoạt động thuần, từ 2.984 tỷ
đồng năm 2018 giảm xuống còn 3.893 tỷ năm 2019, sau đó tăng lên 4.969 tỷ đồng.
Sự tăng này là do sự phát triển trong các hoạt động chính của chi nhánh và thay đổi
trong cấu trúc nguồn vốn và sử dụng vốn. Cơ cấu thu nhập của Vietcombank Nam
Sài Gòn đang phát triển theo hướng tăng các nguồn thu ngoài lãi và giảm dần phụ
thuộc vào thu từ tín dụng. Năm 2020, thu nhập lãi thuần chỉ còn chiếm 82,17% tổng
thu nhập hoạt động thuần, xấp xỉ bằng tỷ trọng 82,24% năm 2018 và thấp hơn nhiều
so với tỷ trọng 95,27% của năm 2018. Như vậy, chiến lược chuyển dịch mô hình
kinh doanh của Vietcombank trong các năm gần đây đang dần phát huy hiệu quả.
Cùng với sự tăng trưởng mạnh mẽ trong thu nhập về hoạt động thuần, chi phí
hoạt động của Vietcombank Nam Sài Gòn cũng có biến động lớn trong giai đoạn
này. Năm 2020, chi phí hoạt động tăng 494 tỷ đồng so với năm 2019, tương đương
với 21,08%. Tuy nhiên, đây không phải là một dấu hiệu xấu vì mức tăng chi phí này
phù hợp với tỷ lệ tăng thu nhập. Trong đó, lương và các chi phí quản lý nhân sự
chiếm 43,3% tổng chi phí hoạt động, cũng là thành phần lớn nhất cấu tạo nên chi
phí hoạt động.
Nhìn chung, Vietcombank Nam Sài Gòn năm 2020 đã đạt được hầu hết các
mục tiêu đã đề ra và đạt mức tăng trưởng khá tốt. Bất chấp sự ảnh hưởng của đại
dịch COVID-19, chi nhánh tiếp tục mở rộng quy mô cho vay và huy động vốn, củng
cố cấu trúc vững mạnh của bảng cân đối kế toán. Kết quả này chứng minh sự nỗ lực
lớn của Vietcombank Nam Sài Gòn trong điều kiện thị trường tồn tại nhiều rủi ro và
biến động, khẳng định vai trò của Vietcombank nói chung và Vietcombank Nam
Sài Gòn nói riêng trong thị trường tài chính.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN THÔNG QUA TIỀN
GỬI TIẾP KIỆM TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM SÀI GÒN
2.1 Một số vấn đề về huy động vốn thông qua tiền gửi tiết kiệm
2.1.1 Khái niệm tiền gửi tiết kiệm và hoạt động huy động vốn thông qua tiền gửi
tiết kiệm
Quyết định số 1160/2004/QĐ-NHNN ngày 13/09/2004 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước định nghĩa về tiền gửi tiết kiệm như sau: “Tiền gửi tiết kiệm là
khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm, được xác nhận
trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm
và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi.”
Những cá nhân có khoản tiền nhàn rỗi trong một thời gian nhất định có khả
năng sẽ gửi tiết kiệm ngân hàng nhằm mục đích chủ yếu là bảo vệ nguồn vốn, ngoài
ra còn có thể sinh lời. Dựa vào đó, ngân hàng thương mại đưa ra mức lãi suất cạnh
tranh và các gói tiết kiệm đa dạng nhằm thu hút khoản tiền này. Như vậy, hoạt động
huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm là hoạt động ngân hàng tìm kiếm và thu hút các
khoản tiền tiết kiệm với sự đảm bảo về tính an toàn và cam kết hoàn trả gốc, lãi
trong thời hạn thoả thuận.
2.1.2 Đặc trưng của nguồn vốn huy động thông qua tiền gửi tiết kiệm
Đầu tiên, đây là nguồn vốn chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu vốn và đóng vai
trò quan trọng trong hoạt động của một ngân hàng. Điều này là do đặc điểm tích luỹ
vốn của khách hàng trong xã hội dù ít hay nhiều và càng ngày tỷ lệ tích luỹ càng
tăng nhờ ý thức về tầm quan trọng của các khoản tiết kiệm đang dần cải thiện. Khi
tập trung được những khoản tiền này, nguồn vốn của ngân hàng sẽ được mở rộng,
các hoạt động kinh doanh cũng diễn ra thuận lợi hơn.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
13
Thứ hai, đây là nguồn vốn tương đối ổn định. Khác với nguồn vốn huy động
từ các tổ chức,tiền gửi tiết kiệm thường ổn định do tính chất định kỳ trong thu nhập
của khách hàng, khách hàng thường đã có kế hoạch tiết kiệm và có thể ước lượng
được kỳ hạn gửi, gửi thường xuyên, liên tục và đều đặn.
Thứ ba, các khoản tiết kiệm rất phong phú, đa dạng do sự khác biệt về độ
tuổi, thói quen chi tiêu cũng như thu nhập của khách hàng. Do đó, các ngân hàng
thương mại cũng đưa ra những sản phẩm tiền gửi tiết kiệm đa dạng tương ứng nhằm
phục vụ tốt nhất nhu cầu của từng khách hàng.
2.1.3 Phân loại tiền gửi tiết kiệm
Phân theo kỳ hạn: Theo cách phân loại này, có 2 loại tiền gửi tiết kiệm là
tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. Trong đó, khách
hàng gửi tiết kiệm không kỳ hạn khi mà không có kế hoạch cụ thể với khoản tiền
nhàn rỗi trong tương lai, hoặc dự phòng cho những trường hợp phát sinh đột ngột.
Còn khi họ có thu nhập ổn định và có mục đích tiết kiệm cụ thể, khách hàng thường
sẽ lựa chọn gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
Phân theo loại tiền gửi vào: Cách phân loại này cũng chia tiền gửi tiết kiệm
thành 2 loại, tiền gửi tiết kiệm nội tệ và tiền gửi tiết kiệm ngoại tệ.
Phân theo sản phẩm tiền gửi tiết kiệm
Như đã đề cập ở trên, sản phẩm tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng thương mại
rất đa dạng. Ngoài tiết kiệm có kỳ hạn thông thường, ngân hàng có thể áp dụng một
số đến một số loại hình tiết kiệm khác như:
- Tiết kiệm gửi góp (hay còn gọi là tiết kiệm tích luỹ): đây là hình thức tiết
kiệm mà trong thời hạn thống nhất, khách hàng sẽ gửi một khoản tiền cố định theo
mốc thời gian đã đăng ký.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
14
- Tiết kiệm bậc thang: đây là hình thức tiết kiệm có kỳ hạn với mức lãi suất
tăng dần theo thời gian gửi hoặc theo số dư tiền gửi.
- Tiết kiệm dự thưởng: hình thức tiết kiệm này áp dụng khi ngân hàng đang
thực hiện một chương trình khuyến mãi nào đó, khách hàng tham gia gửi tiết kiệm
sẽ nhận được một phiếu dự thưởng và đem lại mức sinh lời cao nếu trúng.
2.2 Tình hình huy động vốn thông qua tiền gửi tiếp kiệm tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn
2.2.1 Quy mô tiền gửi tiết kiệm
Huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm chiếm tỷ trọng khá lớn trong nguồn vốn
huy động từ khách hàng cá nhân tại Vietcombank Nam Sài Gòn. Chi tiết được thể
hiện trong bảng 2.1
Bảng 2.1: Quy mô và cơ cấu nguồn vốn huy động của chi nhánh
giai đoạn 2018 – 2020
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu 2018 2019 2020
Tăng trưởng
2019/2018
Tăng trưởng
2019/2018
Tuyệt
đối
%
Tuyệt
đối
%
Vốn huy động từ tiền
gửi tiết kiệm
23.682,1 24.680,5 28.341,3 998,4 4,22 3.660,8 14,83
Vốn huy động từ tiền
gửi thanh toán
9.014,2 11.572,6 7.958,6 2.558,4 28,38 -3.614,0 -31,23
Vốn huy động từ phát
hành giấy tờ có giá
7.801,3 1.1703,9 2.567,5 3.902,6 50,02 -9.136,4 -78,06
Tổng nguồn vốn huy
động
40.497,6 47.957 38.867,4 7.459,4 18,42 -9.089,6 -18,95
Tỷ trọng 58,48% 51,46% 72,92%
Nguồn: Báo cáo thường niên chi nhánh các năm 2018, 2019, 2020
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
15
Bảng 2.1 cho thấy trong cơ cấu tổng vốn huy động, nguồn vốn từ tiền gửi tiết
kiệm luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong năm 2018 – 2020. So với năm 2018 và
2019, cơ cấu tiền gửi tiết kiệm tính trên tổng nguồn vốn năm 2020 đã tăng lên đáng
kể ( từ 58,48% lên 72,92%). Tuy nhiên, từ năm 2018 đến năm 2019, mặc dù nguồn
vốn huy động từ tiền gửi tiết kiệm vẫn tăng 998,4 tỷ đồng về giá trị tuyệt đối, nhưng
tỷ trọng so với tổng vốn huy động lại giảm xuống 51,46%. Điều này là do sự tăng
vọt của nguồn vốn huy động từ phát hành giấy tờ có giá, mà chủ yếu là phát hành
chứng chỉ vàng.
Bảng 2.2: Chỉ tiêu kế hoạch và kết quả thực hiện nguồn vốn huy động
từ tiền gửi tiết kiệm giai đoạn 2018 - 2020
2018 2019 2020
Kế hoạch (tỷ đồng) 22.500 24.000 26.500
Thực hiện (tỷ đồng) 23.682 24.680 28.341
Tỷ lệ thực hiện so với kế hoạch (%) 105,25 102,83 106,95
Tỷ lệ thực hiện so với năm trước (%) 104,22 114,83
Nguồn: Báo cáo thường niên chi nhánh các năm 2018, 2019, 2020
Xét về quy mô, nguồn vốn tiền gửi tiết kiệm trong giai đoạn 2018 – 2020 có
xu hướng tăng. Năm 2018, chi nhánh huy động được 23.682 tỷ đồng tiền gửi tiết
kiệm, con số này đã tăng lên 24.680 tỷ đồng và 28341 tỷ đồng vào năm 2019 và
2020, tương ứng với mức tăng trưởng 4,22% và 14,83%. Kết quả đạt được đã vượt
chỉ tiêu đặt ra. Trong bối cảnh nền kinh tế cũng như hệ thống ngân hàng có nhiều
biến động, Vietcombank Nam Sài Gòn vẫn rất xuất sắc duy trì và phát triển được
nguồn vốn huy động thông qua tiền gửi tiết kiệm nhờ hướng đi đúng đắn của ban
lãnh đạo và sự cải thiện trong nghiệp vụ chuyên môn của các nhân viên.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
16
2.3 Cơ cấu tiền gửi tiết kiệm
2.3.1 Cơ cấu theo kỳ hạn
Bảng 2.3: Cơ cấu tiền gửi tiết kiệm theo kỳ hạn của chi nhánh
giai đoạn 2018 - 2020
Đơn vị: tỷ đồng
Sản phẩm tiết kiệm 2018 2019 2020
Tăng trưởng
2019/2018
Tăng trưởng
2020/2019
Tuyệt
đối
%
Tuyệt
đối
%
TGTK không kỳ hạn 1.246,7 1.423,5 1.674,4 176,8 14,18 250,9 17,63
TGTK có kỳ hạn 22.435,4 2.3257 26.666,9 821,6 3,66 3.409,9 14,66
TGTK có kỳ hạn < 12
tháng
21.314,8 22.007,7 24.947 692,9 3,25 2.939,3 13,36
TGTK có kỳ hạn ≥ 12
tháng
1.120,6 1.249,3 1.719,9 128,7 11,48 470,6 37,67
Tổng vốn huy động từ
TGTK
23.682,1 24.680,5 28.341,3 998,4 4,22 3.660,8 14,83
Nguồn: Báo cáo thường niên chi nhánh các năm 2018, 2019, 2020
Bảng 2.3 cho thấy trong cơ cấu vốn huy động từ tiền gửi tiết kiệm, nguồn
vốn có kỳ hạn chiếm tỷ trọng lớn nhất và có xu hướng tăng dần về giá trị tuyệt đối
trong giai đoạn 2018 – 2010. Cụ thể, năm 2018, nguồn vốn từ tiền gửi tiết kiệm có
kỳ hạn là 22.435 tỷ đồng, đến năm 2020, con số này tăng lên 26.667 tỷ đồng. Tuy
nhiên, tỷ trọng tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn lại đang giảm nhẹ, từ 94,74% vốn huy
động từ gửi tiết kiệm năm 2018 xuống 94,23% năm 2019 và 94,09% năm 2020.
Trong nguồn vốn tiết kiệm có kỳ hạn thì tỷ trọng kỳ hạn dưới 12 tháng chiếm ưu thế
hơn hẳn. Cụ thể thì trong giai đoạn này, tỷ trọng tiền gửi tiết kiệm có thời hạn dưới
12 tháng dao động ở mức 93% đến 95%. Điều này được lý giải bởi phần lớn khách
hàng không xác định được chính xác thời điểm cần sử dụng tiền tiết kiệm. Do đó,
các gói tiết kiệm ngắn hạn sẽ thường được ưu tiên lựa chọn để đảm bảo mức lãi
được hưởng là tối ưu.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
17
Tính ổn định các khoản tiết kiệm có kỳ hạn được thể hiện thông qua tỷ lệ
khách hàng đột ngột rút tiền trong bảng 2.4
Bảng 2.4: Tỷ lệ rút tiền đột xuất của chi nhánh
giai đoạn 2018 - 2020
2018 2019 2020
Tỷ lệ rút tiền đột xuất (%) 6,7 6,4 6,3
Nguồn: Báo cáo thường niên chi nhánh các năm 2018, 2019, 2020
Trong khoảng thời gian này, tỷ lệ khách hàng rút tiền đột xuất có xu hướng
giảm và luôn nằm dưới ngưỡng 7%. Điều này thể hiện Vietcombank Nam Sài Gòn
đã có những chính sách phù hợp và linh hoạt trên thị trường, giữ vững được lòng tin
của khách hàng.
2.3.2 Cơ cấu theo loại tiền
Hình 2.1 thể hiện cơ cấu tiền gửi tiết kiệm phân theo loại tiền của
Vietcombank Nam Sài Gòn.
Hình 2.1: Cơ cấu tiền gửi tiết kiệm phân theo loại tiền của chi nhánh
giai đoạn 2018 - 2020
.0
5000.0
10000.0
15000.0
20000.0
25000.0
30000.0
2018 2019 2020
Tỷ đồng
Tiền gửi tiết kiệm nội tệ Tiền gửi tiết kiệm ngoại tệ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
18
Nguồn: Báo cáo thường niên chi nhánh các năm 2018, 2019, 2020
Theo hình 2.1, nguồn vốn huy động thông qua tiền gửi tiết kiệm chủ yếu
bằng nội tệ và tỷ trọng nội tệ ngày càng tăng. Điều này chủ yếu là do gửi tiết kiệm
bằng đồng ngoại tệ được hưởng mức lãi suất khá thấp, các gói sản phẩm tiết kiệm
cũng không đa dạng bằng hình thức gửi bằng đồng nội tệ. Hơn nữa, VNĐ cũng là
đồng tiền giao dịch chủ yếu trong nước.
Nhìn chung trong giai đoạn 2018 - 2020, tổng vốn huy động thông qua tiền
gửi tiết kiệm tại Vietcombank Nam Sài Gòn tăng trưởng ổn định cả về quy mô. Xét
về cơ cấu, nguồn vốn này chủ yếu đến từ tiền gửi nội tệ và dưới hình thức ngắn hạn
(nhỏ hơn 12 tháng). . Nhờ vậy, tiềm lực vốn huy động của Vietcombank Nam Sài
Gòn ngày càng ổn định, tạo điều kiện cho chi nhánh tham gia các hoạt động kinh
doanh đầu tư khác.
2.4 Chi phí huy động tiền gửi tiết kiệm
Đây là chỉ tiêu quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả huy động vốn thông
qua tiền gửi tiết kiệm, quyết định lợi nhuận của một ngân hàng thương mại. Trong
đó, chi phí này bao gồm 2 thành phần là chi phí trả lãi và các chi phí phi lãi khác.
Bảng 2.5 thể hiện chi phí huy động vốn tiền gửi của Vietcombank Nam Sài Gòn
giai đoạn 2018 – 2020.
Bảng 2.5: Chi phí huy động vốn tiền gửi của Vietcombank Nam Sài Gòn
giai đoạn 2018 – 2020
Tổng vốn huy động tiền gửi tiết kiệm 23.682 24.680 28.341
Chi phí trả lãi 2.195 2.552 2.415
Chi phí phi lãi 1,5 1,7 1,7
Tổng chi phí HĐ 2.196,8 2.553,6 2.416,4
Nguồn: Báo cáo thường niên chi nhánh các năm 2018, 2019, 2020
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
19
Bảng 2.5 cho thấy chi phí hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của
Vietcombank Nam Sài Gòn trong giai đoạn này biến động không đều. Cụ thể, năm
2018, khoản chi này là 2.196.8 tỷ đồng, tăng lên 2.553,6 tỷ đồng vào năm 2019, sau
đó lại giảm xuống còn 2.416,4 tỷ đồng năm 2020. Sự biến động này chủ yếu đến từ
biến động trong chi phí trả lãi do khoản mục này chiếm tỷ trọng rất lớn trong cơ cấu
chi phí huy động. Nguyên nhân chính của việc chi phí trả lãi biến động là cuộc
“chạy đua” lãi suất giữa các ngân hàng thương mại vào cuối năm 2019, đầu năm
2020. Lãi suất huy động sau đó đã được điều chỉnh lại phù hợp với sự xử phạt
nghiêm khắc theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Tính đến ngày 31/12/2020,
lãi suất huy động tiết kiệm theo kỳ hạn thông thường của Vietcombank được thể
hiện ở bảng 2.6
Bảng 2.6: Lãi suất huy động tiết kiệm theo kỳ hạn của Vietcombank
ngày 31/12/2020
Đơn vị: %
Kỳ hạn
Lãi suất VNĐ
Lãi cuối kỳ Lãi hàng quý Lãi hàng tháng Lãi trả trước
1 tháng 4,70 4,70 4,68
2 tháng 5,40 5,39 5,35
3 tháng 5,50 5,47 5,43
6 tháng 6,20 6,15 6,12 6,01
9 tháng 6,40 6,30 6,27 6,11
12 tháng 6,90 6,73 6,69 6,45
24 tháng 7,30 6,87 6,83 6,37
36 tháng 7,40 6,74 6,70 6,06
Nguồn: Vietcombank
Lãi suất huy động tiền gửi khách hàng có tính thống nhất trên toàn hệ thống
Vietcombank và được điều chỉnh thường xuyên theo tình hình biến động trên thị
trường và tuân theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. So với mặt bằng chung của
các ngân hàng thương mại, mức lãi suất của Vietcombank tương đối cao hơn.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
20
2.5 Đánh giá chung về hiệu quả huy động vốn thông qua tiền gửi tiết kiệm
2.5.1 Ưu điểm
Qua phân tích về tình hình huy động vốn tiền gửi tiết kiệm giai đoạn 2018 –
2020, có thể thấy Vietcombank Nam Sài Gòn có một số ưu điểm như sau:
Thứ nhất, nguồn vốn huy động thông qua tiền gửi tiết kiệm tăng trưởng ổn
định và có hiệu quả, phong phú về cả hình thức sản phẩm tiết kiệm và kỳ hạn gửi.
Điều này giúp chi nhánh có điều kiện tốt nhất để chủ động trong các hoạt động kinh
doanh và các nghiệp vụ khác.
Thứ hai, tối ưu chi phí huy động thông qua mức lãi suất hợp lý của các gói
tiết kiệm có kỳ hạn ngắn. Hiểu được đặc trưng của một bộ phận lớn khách hàng là
công nhân viên chức thường không chắc chắn về kế hoạch sử dụng tiền trong tương
lai, Vietcombank Nam Sài Gòn đã đưa ra những mức lãi suất hợp lý cho các gói gửi
tiết kiệm kỳ hạn nhỏ hơn 12 tháng nhằm tăng khối lượng tiền gửi mà vẫn giữ mức
chi phí tối ưu, nâng cao được hiệu quả của nguồn vốn này.
Thứ ba, các giao dịch ngân hàng ngày càng hiện đại và nhanh chóng. Hiện
nay, chi nhánh đã trang bị toàn bộ các thiết bị công nghệ cao tại các quầy giao dịch
giúp cho hoạt động gửi tiền của khách hàng diễn ra một cách dễ dàng và nhanh gọn.
2.5.2 Hạn chế và nguyên nhân
Bên cạnh những ưu điểm kể trên, Vietcombank Nam Sài Gòn cũng có một số
hạn chế trong công tác huy động vốn thông qua tiền gửi tiết kiệm
Đầu tiên, một số gói sản phẩm tiết kiệm của Vietcombank Nam Sài Gòn
chưa có tác dụng thực sự trong việc thu hút vốn do ít khả năng cạnh tranh hơn so
với các gói khác, hoặc so với gói tương tự của ngân hàng cạnh tranh, đặc biệt là gói
tiết kiệm trung và dài hạn. Công tác truyền thông sản phẩm chưa mang lại hiệu quả
như mong muốn.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
21
Thứ hai, độ tuổi trung bình của nhân viên ở chi nhánh không cao. Mặc dù đội
ngũ nhân viên luôn có ý thức nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cũng như tác phong
làm việc nhưng vẫn chưa đủ kinh nghiệm để giải quyết một số tình huống nghiệp vụ
bất ngờ. Ngoài ra, số lượng nhân viên tuy đã tăng đáng kể, nhưng do quy mô hoạt
động ngày càng tăng của chi nhánh, nên đôi khi tốc độ giao dịch còn chậm, để
khách hàng phải chờ lâu.
Nguyên nhân
Nguyên nhân khách quan: môi trường kinh tế - xã hội trong giai đoạn 2018 –
2020 có nhiều biến động. Đặc biệt là đại dịch COVID-19, nền kinh tế Việt Nam
tăng trưởng chậm lại, thị trường chứng khoán bất ổn, giá vàng thay đổi chóng mặt,..
Tất cả những nhân tố này đều tác động đến tâm lý và nhu cầu gửi tiết kiệm của
khách hàng. Ngoài ra, thông tin về các quy định, chính sách pháp luật ngân hàng
còn chưa được cập nhật kịp thời, đặc biệt là các quy định về tài chính và các hợp
đồng tín dụng còn thiếu tính minh bạch, gây cản trở cho Ngân hàng Nhà nước trong
việc thực hiện các chế tài pháp luật.
Nguyên nhân chủ quan:
Vietcombank Nam Sài Gòn chưa chú trọng đến việc thu hút các nguồn vốn
tiền gửi tiết kiệm trung và dài hạn. Điều này tạm thời chưa gây ra hậu quả gì
nghiêm trọng, nhưng hoàn toàn có thể dẫn tới việc không đủ vốn để đáp ứng các
nghiệp vụ kinh doanh trung và dài hạn trong tương lai của chi nhánh.
Các chiến lược quảng bá sản phẩm tiết kiệm chưa thực sự để lại ấn tượng với
công chúng, các hình thức tuyên truyền vẫn còn khá truyền thống và không có nét
đặc trưng riêng biệt.
Điều kiện trang thiết bị tại chi nhánh khá hiện đại, tuy nhiên cán bộ nhân
viên chưa làm chủ được hoàn toàn, thao tác còn chậm và thiếu chính xác.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
22
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY
ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM SÀI GÒN
3.1 Định hướng phát triển
3.1.1 Định hướng phát triển chung của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại
thương Việt Nam
Trong đề án “Chiến lược phát triển Vietcombank đến năm 2025, tầm nhìn
đến năm 2030”, Vietcombank hướng tới mục tiêu là “nắm bắt được xu hướng khách
hàng, xu thế phát triển kinh tế, phát triển dịch vụ tài chính trên thế giới và tại Việt
Nam nhằm đưa ra các giải pháp đúng, phù hợp, với những bước đi cụ thể để chủ
động nắm bắt những cơ hội, vượt qua những thách thức, phát huy thế mạnh, tiếp tục
củng cố và khẳng định vị thế trong nước và khu vực”. Theo Đề án này,
Vietcombank định hướng trở thành top 50 ngân hàng lớn nhất khu vực châu Á -
Thái Bình Dương, top 200 tập đoàn tài chính ngân hàng lớn nhất thế giới và top 700
doanh nghiệp niêm yết lớn nhất toàn. Vietcombank đặt mục tiêu lợi nhuận năm
2025 là 2 tỷ USD, gấp đôi so với mức lợi nhuận đạt được năm 2019.
3.1.2 Định hướng cụ thể của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương
Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn
- Vẫn đặt hoạt động huy động vốn thông qua tiền gửi tiết kiệm làm
nhiệm vụ quan trọng hàng đầu cần chú trọng. Tăng dần cơ cấu của nguồn vốn gửi
tiết kiệm trung và dài hạn.
- Theo dõi và cập nhật kịp thời những biến động thị trường, chính sách
và quy định mới ban hành của Ngân hàng Nhà nước và tổng công ty.
- Tiếp tục quảng bá những gói sản phẩm huy động vốn tiết kiệm đang
có hiệu quả, làm mới và thay thế bộ phận chưa thu hút được nhiều khách hàng.
- Giảm thiểu thời gian giao dịch thông qua đào tạo nhân viên về trình
độ nghiệp vụ và tác phong.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
23
3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm
3.2.1 Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn thông qua tiền gửi tiết kiệm
Các gói sản phẩm huy động vốn thông qua tiền gửi tiết kiệm của
Vietcombank Nam Sài Gòn tuy rằng khá đa dạng nhưng vẫn có sự trùng lặp và chưa
nổi trội, khiến cho khách hàng không nhận thấy lợi ích rõ ràng, chưa “bán những gì
khách hàng cần”. Do đó, chi nhánh cần liên tục nghiên cứu tâm lý khách hàng và
đối thủ cạnh tranh, qua đó phát triển các sản phẩm gửi tiết kiệm phù hợp và thu hút
được khách hàng mới. Có thể bổ sung các gói sản phẩm có kỳ hạn dài hơn với mức
lãi suất ưu đãi nhưng không ảnh hưởng xấu đến tỷ suất lợi nhuận và các hoạt động
tín dụng, đầu tư khác của chi nhánh. Các hình thức thức tiết kiệm cũng có thể được
đa dạng thông qua việc bổ sung các loại hình tiết kiệm học đường, tiết kiệm hưu
trí,…
Đối với các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm đang áp dụng, chi nhánh cần đánh
giá định kỳ chất lượng đối với khách hàng và hiệu quả đối với ngân hàng để xem
xét giữ nguyên hay có những thay đổi để sản phẩm hoàn thiện hơn. Khi những sản
phẩm gói sản phẩm tiết kiệm không đáp ứng được nhu cầu khách hàng, hoặc đem
lại hiệu quả không cao cho chi nhánh thì cần được thay thế.
Bên cạnh đó, cần nâng cao trải nghiệm hài lòng của khách hàng thông qua
các tiện ích như dịch vụ tư vấn, ưu đãi khi sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của đối
tác liên kết, miễn phí dịch vụ SMS với những khách hàng tham gia gửi tiết kiệm dài
hạn…
3.2.2 Tăng cường hoạt động marketing
Hoạt động marketing ngày nay có vai trò quan trọng đối với việc xây dựng
hình ảnh của ngân hàng và thu hút khách hàng tiềm năng. Do đó, công tác
marketing tại Vietcombank Nam Sài Gòn cần được đẩy mạnh hơn nữa. Trong thời
gian tới, bộ phận làm nhiệm vụ marketing cần lên ý tưởng cho chiến lược quảng bá
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
24
sản phẩm đơn giản, dễ hiểu, tạo được sự khác biệt và thu hút sự chú ý của khách
hàng. Mỗi loại sản phẩm gửi tiết kiệm nên có một cách quảng bá khác nhau phụ
thuộc vào đặc điểm của mỗi nhóm đối tượng khách hàng mà sản phẩm đó nhắm tới.
Tổ chức hội thảo, các chương trình bán hàng ngoài trời, tăng cường các chiến dịch
quảng cáo trên internet nhằm tiếp cận tới nhiều đối tượng khách hàng tiềm năng và
giảm chi phí phi lãi trong huy động vốn tiền gửi tiết kiệm.
3.2.3 Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên
Đội ngũ nhân viên đóng vai trò quan trọng, đặc biệt là các giao dịch viên làm
việc trực tiếp với khách hàng. Bởi nếu khách hàng có ấn tượng không tốt về thái độ
phục vụ của nhân viên, không được tư vấn cụ thể hay không tìm được sản phẩm tiền
gửi tiết kiệm mà mình mong muốn đều sẽ ảnh hưởng đến lợi ích của chi nhánh. Do
đó, Vietcombank Nam Sài Gòn cần chú trọng đến việc đào tạo thái độ và nghiệp vụ
chuyên môn cho nhân viên. Nhân viên chi nhánh độ tuổi trung bình nhỏ, thiếu kinh
nghiệm, nhưng bù lại có khả năng học tập tiến bộ nhanh và nhiệt huyết trong công
việc. Chi nhánh cần tổ chức các khoá học ngắn hạn,tập huán, hội thảo hoặc cử nhân
viên tham gia học hỏi tại các nước có hệ thống tài chính ngân hàng phát triển; xây
dựng cơ chế đánh giá, thưởng phạt rõ ràng nhằm tạo động lực cho nhân viên.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
25
KẾT LUẬN
Hoạt động huy động vốn thông qua tiền gửi tiết kiệm ngày càng có vai trò
quan trọng đối với cả ngân hàng thương mại và người dân tham gia. Hoạt động này
không những tạo nên nguồn vốn ổn định phục vụ cho các nghiệp vụ kinh doanh,
đầu tư khác của ngân hàng mà còn đem lại tính an toàn và sinh lời cho các khoản
tiền nhàn rỗi của cá nhân.
Bài báo cáo “Nâng cao hiệu quả huy động vốn thông qua tiền gửi tiết kiệm
tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài
Gòn” đã khái quát được tình hình huy động vốn gửi tiết kiệm của chi nhánh, phân
tích hạn chế và tìm ra nguyên nhân, từ đó đề xuất các giải pháp với mong muốn góp
phần nâng cao hiệu quả của hoạt động này.
Em xin chân thành cảm ơn giảng viên … đã tận tình hướng dẫn trong suốt
quá trình thực hiện báo cáo thực tập.
Em cũng xin trân trọng cảm ơn Ban giám đốc và các anh/chị trong
Vietcombank chi nhánh Nam Sài Gòn đã tạo giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho
em trong quá trình thực tập.
Do thời gian có hạn và trình độ còn nhiều hạn chế, bài báo cáo này không
tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được những góp ý từ Thầy/Cô để bài
viết có thể hoàn thiện hơn.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
26
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu Tiếng Việt
1. Ngân hàng Nhà nước, 2004, Quyết định số 160/2004/QĐ-NHNN ngày 13
tháng 9 năm 2004 về việc ban hành quy chế tiền gửi tiết kiệm, Hà Nội.
2. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Nam
Sài Gòn, 2018, Báo cáo thường niên và báo cáo tài chính 2018, TP. Hồ Chí Minh.
3. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Nam
Sài Gòn, 2019, Báo cáo thường niên và báo cáo tài chính 2019, TP. Hồ Chí Minh.
4. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Nam
Sài Gòn, 2020, Báo cáo thường niên và báo cáo tài chính 2020, TP. Hồ Chí Minh.
Trang web tham khảo
5. Vietcombank: https://portal.vietcombank.com.vn/
6. Cơ sở dữ liệu thông tin doanh nghiệp: https://thongtindoanhnghiep.co/

Mais conteúdo relacionado

Semelhante a Nâng Cao Hiệu Quả Huy Động Vốn Tiền Gửi Tiết Kiệm Tại Ngân Hàng VCB.docx

Hoàn Thiện Hoạt Động Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng Vcb.docx
Hoàn Thiện Hoạt Động Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng Vcb.docxHoàn Thiện Hoạt Động Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng Vcb.docx
Hoàn Thiện Hoạt Động Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng Vcb.docx
Nhận viết đề tài trọn gói Số điện thoại / zalo / tele: 0917.193.864
 

Semelhante a Nâng Cao Hiệu Quả Huy Động Vốn Tiền Gửi Tiết Kiệm Tại Ngân Hàng VCB.docx (14)

Nâng cao hịêu quả hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank.docx
Nâng cao hịêu quả hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank.docxNâng cao hịêu quả hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank.docx
Nâng cao hịêu quả hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank.docx
 
Huy Động Tiền Gửi Tại Ngân Hàng Bidv - Chi Nhánh Đăk Lăk.doc
Huy Động Tiền Gửi Tại Ngân Hàng Bidv - Chi Nhánh Đăk Lăk.docHuy Động Tiền Gửi Tại Ngân Hàng Bidv - Chi Nhánh Đăk Lăk.doc
Huy Động Tiền Gửi Tại Ngân Hàng Bidv - Chi Nhánh Đăk Lăk.doc
 
Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Vietcombank.docx
Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Vietcombank.docxNâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Vietcombank.docx
Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Vietcombank.docx
 
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docxGiải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
 
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docx
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docxKhoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docx
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docx
 
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Hiệp Ước Basel II.doc
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Hiệp Ước Basel II.docLuận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Hiệp Ước Basel II.doc
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Hiệp Ước Basel II.doc
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hang Vietinbank.
Khoá Luận Tốt Nghiệp Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hang Vietinbank.Khoá Luận Tốt Nghiệp Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hang Vietinbank.
Khoá Luận Tốt Nghiệp Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hang Vietinbank.
 
Phân Tích Hoạt Động Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn Công Thương - Chi...
Phân Tích Hoạt Động Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn Công Thương - Chi...Phân Tích Hoạt Động Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn Công Thương - Chi...
Phân Tích Hoạt Động Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn Công Thương - Chi...
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Vietinbank
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinbankKhoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Vietinbank
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Vietinbank
 
Phân tích hoạt động cho vay nhanh có tài sản bảo đảm tại ngân hàng Việt Nam T...
Phân tích hoạt động cho vay nhanh có tài sản bảo đảm tại ngân hàng Việt Nam T...Phân tích hoạt động cho vay nhanh có tài sản bảo đảm tại ngân hàng Việt Nam T...
Phân tích hoạt động cho vay nhanh có tài sản bảo đảm tại ngân hàng Việt Nam T...
 
Hoàn Thiện Hoạt Động Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng Vcb.docx
Hoàn Thiện Hoạt Động Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng Vcb.docxHoàn Thiện Hoạt Động Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng Vcb.docx
Hoàn Thiện Hoạt Động Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng Vcb.docx
 
Phân Tích Tình Hình Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải Chi Nhánh Đ...
Phân Tích Tình Hình Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải Chi Nhánh Đ...Phân Tích Tình Hình Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải Chi Nhánh Đ...
Phân Tích Tình Hình Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải Chi Nhánh Đ...
 
Thực trạng huy động vốn tại ngân hàng hàng hải Việt Nam.doc
Thực trạng huy động vốn tại ngân hàng hàng hải Việt Nam.docThực trạng huy động vốn tại ngân hàng hàng hải Việt Nam.doc
Thực trạng huy động vốn tại ngân hàng hàng hải Việt Nam.doc
 
Pháp luật về xử lý nợ xấu của ngân hàng thương mại từ thực tiễn Ngân hàng Ngo...
Pháp luật về xử lý nợ xấu của ngân hàng thương mại từ thực tiễn Ngân hàng Ngo...Pháp luật về xử lý nợ xấu của ngân hàng thương mại từ thực tiễn Ngân hàng Ngo...
Pháp luật về xử lý nợ xấu của ngân hàng thương mại từ thực tiễn Ngân hàng Ngo...
 

Mais de Nhận viết đề tài trọn gói Số điện thoại / zalo / tele: 0917.193.864

Mais de Nhận viết đề tài trọn gói Số điện thoại / zalo / tele: 0917.193.864 (20)

Pháp Luật Về Cơ Cấu Tổ Chức Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn 02 Thành Viên.docx
Pháp Luật Về Cơ Cấu Tổ Chức Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn 02 Thành Viên.docxPháp Luật Về Cơ Cấu Tổ Chức Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn 02 Thành Viên.docx
Pháp Luật Về Cơ Cấu Tổ Chức Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn 02 Thành Viên.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Ngành Quản Trị Văn Phòng, 9 điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Ngành Quản Trị Văn Phòng, 9 điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Ngành Quản Trị Văn Phòng, 9 điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Ngành Quản Trị Văn Phòng, 9 điểm.docx
 
Khóa Luận Vai Trò Của Mặt Trận Tổ Quốc Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới.doc
Khóa Luận Vai Trò Của Mặt Trận Tổ Quốc Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới.docKhóa Luận Vai Trò Của Mặt Trận Tổ Quốc Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới.doc
Khóa Luận Vai Trò Của Mặt Trận Tổ Quốc Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới.doc
 
Luận Văn Sử Dụng Bản Đồ Tư Duy Trong Dạy Học Ðịa Lí Lớp 10.doc
Luận Văn Sử Dụng Bản Đồ Tư Duy Trong Dạy Học Ðịa Lí Lớp 10.docLuận Văn Sử Dụng Bản Đồ Tư Duy Trong Dạy Học Ðịa Lí Lớp 10.doc
Luận Văn Sử Dụng Bản Đồ Tư Duy Trong Dạy Học Ðịa Lí Lớp 10.doc
 
Vận Dụng Tư Tưởng Hồ Chí Minh Về Độc Lập Dân Tộc Trong Chủ Động.doc
Vận Dụng Tư Tưởng Hồ Chí Minh Về Độc Lập Dân Tộc Trong Chủ Động.docVận Dụng Tư Tưởng Hồ Chí Minh Về Độc Lập Dân Tộc Trong Chủ Động.doc
Vận Dụng Tư Tưởng Hồ Chí Minh Về Độc Lập Dân Tộc Trong Chủ Động.doc
 
Tiểu Luận Quy Luật Thống Nhất Và Đấu Tranh Giữa Các Mặt Đối Lập.doc
Tiểu Luận Quy Luật Thống Nhất Và Đấu Tranh Giữa Các Mặt Đối Lập.docTiểu Luận Quy Luật Thống Nhất Và Đấu Tranh Giữa Các Mặt Đối Lập.doc
Tiểu Luận Quy Luật Thống Nhất Và Đấu Tranh Giữa Các Mặt Đối Lập.doc
 
Chuyên Đề Thuyết Minh Tuyến Điểm Nha Trang Buôn Ma Thuột 3n2đ .doc
Chuyên Đề Thuyết Minh Tuyến Điểm Nha Trang Buôn Ma Thuột 3n2đ .docChuyên Đề Thuyết Minh Tuyến Điểm Nha Trang Buôn Ma Thuột 3n2đ .doc
Chuyên Đề Thuyết Minh Tuyến Điểm Nha Trang Buôn Ma Thuột 3n2đ .doc
 
Tiểu Luận Mối Quan Hệ Giữa Vật Chất Và Ý Thức Của Đảng Ta.doc
Tiểu Luận Mối Quan Hệ Giữa Vật Chất Và Ý Thức Của Đảng Ta.docTiểu Luận Mối Quan Hệ Giữa Vật Chất Và Ý Thức Của Đảng Ta.doc
Tiểu Luận Mối Quan Hệ Giữa Vật Chất Và Ý Thức Của Đảng Ta.doc
 
Tiểu Luận Tác Động Của Đại Dịch Covid-19 Đối Với Việt Nam.doc
Tiểu Luận Tác Động Của Đại Dịch Covid-19 Đối Với Việt Nam.docTiểu Luận Tác Động Của Đại Dịch Covid-19 Đối Với Việt Nam.doc
Tiểu Luận Tác Động Của Đại Dịch Covid-19 Đối Với Việt Nam.doc
 
Báo cáo Thực tập tổng hợp tiếng Anh Đại học Kinh tế Quốc Dân.doc
Báo cáo Thực tập tổng hợp tiếng Anh Đại học Kinh tế Quốc Dân.docBáo cáo Thực tập tổng hợp tiếng Anh Đại học Kinh tế Quốc Dân.doc
Báo cáo Thực tập tổng hợp tiếng Anh Đại học Kinh tế Quốc Dân.doc
 
Bài Thu Hoạch Môn Học Pháp Luật Về Các Loại Hợp Đồng.doc
Bài Thu Hoạch Môn Học Pháp Luật Về Các Loại Hợp Đồng.docBài Thu Hoạch Môn Học Pháp Luật Về Các Loại Hợp Đồng.doc
Bài Thu Hoạch Môn Học Pháp Luật Về Các Loại Hợp Đồng.doc
 
Khoá Luận Phát Triển Du Lịch Tâm Linh Ở Quảng Ninh, 9 Điểm.doc
Khoá Luận Phát Triển Du Lịch Tâm Linh Ở Quảng Ninh, 9 Điểm.docKhoá Luận Phát Triển Du Lịch Tâm Linh Ở Quảng Ninh, 9 Điểm.doc
Khoá Luận Phát Triển Du Lịch Tâm Linh Ở Quảng Ninh, 9 Điểm.doc
 
Luận Văn Quản Lý Học Viên Đào Tạo Cao Cấp Lý Luận Chính Trị.doc
Luận Văn Quản Lý Học Viên Đào Tạo Cao Cấp Lý Luận Chính Trị.docLuận Văn Quản Lý Học Viên Đào Tạo Cao Cấp Lý Luận Chính Trị.doc
Luận Văn Quản Lý Học Viên Đào Tạo Cao Cấp Lý Luận Chính Trị.doc
 
Bài Thu Hoạch môn Học Pháp Luật Về Hải Quan Và Hoạt Động Xnk.doc
Bài Thu Hoạch môn Học Pháp Luật Về Hải Quan Và Hoạt Động Xnk.docBài Thu Hoạch môn Học Pháp Luật Về Hải Quan Và Hoạt Động Xnk.doc
Bài Thu Hoạch môn Học Pháp Luật Về Hải Quan Và Hoạt Động Xnk.doc
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Nộp Thuế .docx
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Nộp Thuế .docxCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Nộp Thuế .docx
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Nộp Thuế .docx
 
Hoàn Thiện Công Tác Hoạch Định Chiến Lược Kinh Doanh Cho Công Ty.docx
Hoàn Thiện Công Tác Hoạch Định Chiến Lược Kinh Doanh Cho Công Ty.docxHoàn Thiện Công Tác Hoạch Định Chiến Lược Kinh Doanh Cho Công Ty.docx
Hoàn Thiện Công Tác Hoạch Định Chiến Lược Kinh Doanh Cho Công Ty.docx
 
Tiểu Luận Môn Nhà Nước Và Pháp Luật Các Quốc Gia Asean.docx
Tiểu Luận Môn Nhà Nước Và Pháp Luật Các Quốc Gia Asean.docxTiểu Luận Môn Nhà Nước Và Pháp Luật Các Quốc Gia Asean.docx
Tiểu Luận Môn Nhà Nước Và Pháp Luật Các Quốc Gia Asean.docx
 
Tiểu Luận Quản Lý Của Cụm Di Tích Đình, Đền, Miếu, Xã Quan Lạn.docx
Tiểu Luận Quản Lý Của Cụm Di Tích Đình, Đền, Miếu, Xã Quan Lạn.docxTiểu Luận Quản Lý Của Cụm Di Tích Đình, Đền, Miếu, Xã Quan Lạn.docx
Tiểu Luận Quản Lý Của Cụm Di Tích Đình, Đền, Miếu, Xã Quan Lạn.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Kinh Doanh.docx
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Kinh Doanh.docxBáo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Kinh Doanh.docx
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Kinh Doanh.docx
 
Thực Trạng Xuất Khẩu Vải Thiều Việt Nam Vào Thị Trường Nhật Bản.docx
Thực Trạng Xuất Khẩu Vải Thiều Việt Nam Vào Thị Trường Nhật Bản.docxThực Trạng Xuất Khẩu Vải Thiều Việt Nam Vào Thị Trường Nhật Bản.docx
Thực Trạng Xuất Khẩu Vải Thiều Việt Nam Vào Thị Trường Nhật Bản.docx
 

Último

SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Kabala
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 

Último (20)

Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 

Nâng Cao Hiệu Quả Huy Động Vốn Tiền Gửi Tiết Kiệm Tại Ngân Hàng VCB.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG ---------***--------- BÁO CÁO THỰC TẬP GIỮA KHOÁ Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN THÔNG QUA TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM SÀI GÒN Duyệt nộp Họ và tên sinh viên: Mã sinh viên: Lớp: Khoá: Người hướng dẫn khoa học:
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Hà Nội, tháng 12 năm 2021 MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU..................................................................................................1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM SÀI GÒN 4 1.1 Thông tin tổng quan ...................................................................................4 1.2 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................5 1.3 Các lĩnh vực kinh doanh chính...................................................................6 1.4 Cơ cấu tổ chức ...........................................................................................8 1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2018 - 2020.............................10 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN THÔNG QUA TIỀN GỬI TIẾP KIỆM TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM SÀI GÒN .............................12 2.1 Một số vấn đề về huy động vốn thông qua tiền gửi tiết kiệm...................12 2.1.1 Khái niệm tiền gửi tiết kiệm và hoạt động huy động vốn thông qua tiền gửi tiết kiệm ........................................................................................................12 2.1.2 Đặc trưng của nguồn vốn huy động thông qua tiền gửi tiết kiệm ........12 2.1.3 Phân loại tiền gửi tiết kiệm...................................................................13 2.2 Tình hình huy động vốn thông qua tiền gửi tiếp kiệm tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn ........14 2.2.1 Quy mô tiền gửi tiết kiệm.....................................................................14 2.3 Cơ cấu tiền gửi tiết kiệm ..........................................................................16 2.3.1 Cơ cấu theo kỳ hạn ...............................................................................16
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.3.2 Cơ cấu theo loại tiền .............................................................................17 2.4 Chi phí huy động tiền gửi tiết kiệm ..........................................................18 2.5 Đánh giá chung về hiệu quả huy động vốn thông qua tiền gửi tiết kiệm.20 2.5.1 Ưu điểm ................................................................................................20 2.5.2 Hạn chế và nguyên nhân.......................................................................20 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM SÀI GÒN ..22 3.1 Định hướng phát triển..............................................................................22 3.1.1 Định hướng phát triển chung của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam......................................................................................22 3.1.2 Định hướng cụ thể của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn .................................................................22 3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm 23 3.2.1 Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn thông qua tiền gửi tiết kiệm 23 3.2.2 Tăng cường hoạt động marketing.........................................................23 3.2.3 Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên ...............................................24 KẾT LUẬN........................................................................................................25 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................26
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Các lĩnh vực kinh doanh chính của chi nhánh............................................6 Bảng 1.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2018 - 2020 .....10 Bảng 2.1: Quy mô và cơ cấu nguồn vốn huy động của chi nhánh giai đoạn 2018 – 2020...........................................................................................................................14 Bảng 2.2: Chỉ tiêu kế hoạch và kết quả thực hiện nguồn vốn huy động từ tiền gửi tiết kiệm giai đoạn 2018 - 2020.................................................................................15 Bảng 2.3: Cơ cấu tiền gửi tiết kiệm theo kỳ hạn của chi nhánh giai đoạn 2018 - 2020...........................................................................................................................16 Bảng 2.4: Tỷ lệ rút tiền đột xuất của chi nhánh giai đoạn 2018 - 2020...................17 Bảng 2.5: Chi phí huy động vốn tiền gửi của Vietcombank Nam Sài Gòn giai đoạn 2018 – 2020...............................................................................................................18 Bảng 2.6: Lãi suất huy động tiết kiệm theo kỳ hạn của Vietcombank ngày 31/12/2020.................................................................................................................19 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức quản lý của chi nhánh ........................................................9 Hình 2.1: Cơ cấu tiền gửi tiết kiệm phân theo loại tiền của chi nhánh giai đoạn 2018 - 2020 ...............................................................................................................17
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Quá trình xây dựng và phát triển kinh tế không thể thiếu sự xuất hiện của nguồn vốn. Nhất là các ngân hàng thương mại có chức năng kinh doanh tiền tệ. Để có thể đáp ứng được nhu cầu của thị trường, các ngân hàng thương mại cần tiến hành hoạt động huy động vốn. Trong đó, nguồn vốn huy động từ tiền gửi tiết kiệm luôn được chú trọng quan tâm hàng đầu trong chiến lược kinh doanh của các ngân hàng thương mại nhờ tính chất ổn định của nó. . Nắm bắt được xu thế đó, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) với vị thế là ngân hàng dẫn đầu trong top ngân hàng uy tín tại Việt Nam, đã không ngừng nỗ lực trong công tác huy động vốn, đặc biệt là huy động vốn tiền gửi tiết kiệm. Trong quá trình thực tập, em nhận thấy chi nhánh Nam Sài Gòn trong hệ thống Vietcombank có nguồn vốn huy động thông qua tiền gửi tiết kiệm liên tục tăng trưởng qua các năm, nhưng phát huy hết được tiềm năng của mình. Xuất phát từ lý do đó, em chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả huy động vốn thông qua tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn” làm đề tài báo cáo thực tập giữa khoá với mong muốn góp phần nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi của Vietcombank chi nhánh Nam Sài Gòn. 2. Mục tiêu nghiên cứu Bài báo cáo được thực hiện với mục tiêu: - Tìm hiểu cơ sở lý thuyết về hoạt động huy động vốn thông qua tiền gửi tiết kiệm tại các ngân hàng thương mại
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 2 - Phân tích thực trạng hoạt động huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn, từ đó đánh giá những ưu và nhược điểm trong công tác của chính nhánh. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn thông qua tiền gửi tiết kiệm của Vietcombank Nam Sài Gòn 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: các vấn đề liên quan đến hiệu quả huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn. Phạm vi nghiên cứu: - Không gian: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn - Thời gian: bài báo cáo sử dụng số liệu trong giai đoạn 2018 - 2020 4. Phương pháp nghiên cứu Bài báo cáo sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu từ báo cáo tổng hợp và báo cáo tài chính nội bộ của chi nhánh. - Phương pháp xử lý số liệu: tổng hợp, so sánh và phân tích số liệu 5. Bố cục của báo cáo Ngoài phần mở đầu và kết luận, bài báo cáo được chia làm 3 phần chính:
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 3 Chương 1: Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn; Chương 2: Thực trạng huy động vốn thông qua tiền gửi tiếp kiệm tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn; Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn.
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 4 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM SÀI GÒN 1.1 Thông tin tổng quan Tên đầy đủ: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn Tên quốc tế: JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR FOREIGN TRADE OF VIETNAM - SAIGON SOUTH BRANCH Tên viết tắt: Vietcombank Nam Sài Gòn Mã số thuế: 0100112437-016 Ngày hoạt động: 01/10/1993 Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần ngoài Nhà nước Địa chỉ: Tầng 1 (trệt), Tầng 2, Tầng 3, Tầng 4, Tòa nhà V6, Plot V, Khu đô thị mới Him Lam, số 23 Đường Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Hưng, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Đại diện pháp luật: Nguyễn Kiến Tường Điện thoại: 08 37701634 Fax: 08 37701635 Website: https://portal.vietcombank.com.vn/
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 5 1.2 Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (viết tắt là Vietcombank) chính thức thành lập ngày 01/04/1963 với tên gọi là Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam và thuộc quyền điều hành của Ngân hàng nhà nước Việt Nam. Ngày 02/06/2008, được sự cho phép của Chính phủ, Vietcombank lần đầu tiên phát hành cổ phiếu ra công chúng và trở thành một ngân hàng thương mại cổ phần. Trong suốt quá trình hoạt động cho đến nay, Vietcombank đã góp phần không nhỏ trong công cuộc phát triển kinh tế đất nước, chứng minh vai trò là một ngân hàng mạnh ở nhiều mảng hoạt động truyền thống cũng như hiện đại và là một trong những ngân hàng thương mại dẫn đầu Việt Nam về quy mô và chất lượng. Hiện nay, Vietcombank có tổng cộng gần 600 chi nhánh, văn phòng đại diện và công ty con ở cả trong và ngoài nước với khoảng 20.000 nhân viên. Trong đó, Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương chi nhánh Nam Sài Gòn (Vietcombank Nam Sài Gòn) được tách ra từ Ngân hàng Ngoại thương Hồ Chí Minh với chỉ 6 nhân viên được điều chuyển về với tên gọi ban đầu là Ngân hàng Ngoại thương chi nhánh Khu chế xuất Tân Thuận và tên giao dịch là Vietcombank Tân Thuận EPZ. Khi đó, hoạt động chính của chi nhánh là luân chuyển vốn từ ngoài và thực hiện các dịch vụ ngân hàng một cách tiện lợi nhất cho các nhà đầu tư, các doanh nghiệp trong Khu chế xuất mới thành lập. Trên chặng đường phát triển, Vietcombank Nam Sài Gòn đã trải qua nhiều thay đổi với nhiều dấu mốc quan trọng. Tháng 06/2008, sau khi Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam tiến hành cổ phần hóa, theo quyết định số 533/QĐ.NHNT.TCCB- ĐT, chi nhánh ngân hàng Ngoại thương Khu chế xuất Tân Thuận được đổi tên thành Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Nam Sài Gòn với tên giao dịch là Vietcombank Nam Sài Gòn, trở thành một bước ngoặt đánh dấu sự phát triển mới. Chi nhánh sau đó đã đổi trụ sở về địa chỉ hiện nay với cơ sở vật chất hiện đại, tân tiến hơn vào ngày 03/12/2012.
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 6 Hiện nay, dưới sự điều hành sáng suốt của ban lãnh đạo và sự đoàn kết nỗ lực và toàn thể nhân viên,Vietcombank Nam Sài Gòn đã trở thành một trong những chi nhánh quan trọng hàng đầu trong hệ thống Vietcombank và đứng thứ 2 trong khu vực Thành phố Hồ Chí Minh. Quy mô của chi nhánh đang ngày càng được mở rộng với đội ngũ nhân sự khoảng 250 người với 18 phòng ban (trong đó có 6 Phòng giao dịch bao gồm: PGD Tân Thuận, PGD Tân Mỹ, PGD Mỹ Toàn, PGD Phú Mỹ Hưng, PGD Quận 4 và PGD Trung Sơn). Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh luôn nằm trong top 10 hiệu quả trong hệ thống ngân hàng. 1.3 Các lĩnh vực kinh doanh chính Ban đầu, với tư cách là một ngân hàng bán buôn, Vietcombank tập trung chủ yếu vào các khách hàng là doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, Vietcombank cũng đã phát triển và có những thành tựu đáng kể từ các hoạt động dịch vụ bán lẻ do sức hút lớn từ khu vực tiềm năng này. Bảng 1.1: Các lĩnh vực kinh doanh chính của chi nhánh Mã Ngành 6419 Hoạt động trung gian tiền tệ khác Chi tiết: - Huy động vốn - Hoạt động tín dụng - Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ 6499 Hoạt động dịch vụ tài chính khác chưa được phân vào đâu (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội) Nguồn: Cơ sở dữ liệu thông tin doanh nghiệp
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 7 Hiện nay, Vietcombank Nam Sài Gòn kinh doanh chủ yếu qua các hoạt động: Lĩnh vực Ngân hàng: đó là các dịch vụ tài khoản; tiết kiệm tiền gửi; chuyển và nhận tiền; dịch vụ cho vay cá nhân, hộ gia đình; thu đổi ngoại tệ, séc du lịch; doanh nghiệp phát hành trái phiếu; nhờ thu séc nội địa và quốc tế. Mua bán ngoại tệ: gồm có mua bán ngoại tệ giao ngay; mua bán ngoại tệ kì hạn; hoán đổi tiền tệ; lãi suất; các sản phẩm phái sinh khác. Huy động vốn: được thực hiện đa dạng dưới các hình thức như tiết kiệm lĩnh lãi định kì; tiền gửi có kì hạn của các tổ chức và cá nhân; chứng chỉ tiền gửi ngoại tệ; các loại kì phiếu, trái phiếu; tiền gửi thanh toán. Tín dụng: Cho vay vốn lưu động, cho vay dự án đầu tư để đổi mới công nghệ, cho vay chiết khấu bộ chứng từ. Tài trợ thương mại: là dịch vụ thông báo và thông báo sửa đổi LC; dịch vụ xác nhận LC; dịch vụ nhận bộ chứng từ gửi đi thanh toán theo LC, nhờ thu; dịch vụ thanh toán tiền hàng xuất khẩu; dịch vụ chuyển nhượng LC; dịch vụ phát hành LC; dịch vụ thanh toán LC; kí hậu vận đơn/ủy quyền nhận hàng theo LC, nhờ thu; bảo lãnh nhận hàng; thông báo và thanh toán nhờ thu. Bảo lãnh: hoạt động này gồm có bảo lãnh vay vốn; bảo lãnh thanh toán/thư tín dụng dự phòng; bảo lãnh dự thầu; bảo lãnh thực hiện hợp đồng; bảo lãnh đảm bảo chất lượng sản phẩm; bảo lãnh thanh toán tiền ứng trước, bảo lãnh khoản tiền giữ lại; bảo lãnh đối ứng; xác nhận bảo lãnh. Dịch vụ ngân hàng hiện đại: dịch vụ internetbanking, vấn tin tài khoản và tín dụng qua đường truyền internet, dịch vụ ngân hàng qua điện thoại di động SMS Banking.
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 8 Dịch vụ ngân quĩ: gồm kiểm đếm ngoại tệ/VND; thu chi tiền mặt tại địa điểm yêu cầu; nhờ thu séc du lịch, séc thương mại; nhờ thu ngoại tệ/VND không đủ tiêu chuẩn lưu hành. Liên kết sản phẩm: cho vay nhu cầu tiêu dùng các nhân mua nhà ở, ô tô, du học… Thanh toán hóa đơn: điện nước, điện thoại, bảo hiểm,…qua máy rút tiền tự động ATM; đại lý cho các công ty bảo hiểm như FWD. 1.4 Cơ cấu tổ chức Trải qua gần 30 năm hình thành và phát triển, Vietcombank Nam Sài Gòn từ bộ máy tổ chức thô sơ ban đầu, đến nay đã có gần 250 nhân viên và đang dần hoàn thiện để dần nâng cao năng lực nhằm đem lại trải nghiệm phục vụ tốt nhất cho khách hàng. Giám đốc chi nhánh Hội đồng tín dụng Phó giám đốc Bộ phận kinh doanh Khách hàng doanh nghiệp Khách hàng cá nhân Tín dụng Phòng giao dịch Bộ phận rủi ro Thu hồi nợ Xử lý nợ Bộ phận dịch vụ Thẻ Bộ phận hỗ trợ Kế toán Nhân sự Ngân quỹ HCQT Tin học Kiểm tra nội bộ
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 9 Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức quản lý của chi nhánh Nguồn: Phòng Nhân sự Mô hình quản lý được Vietcombank Nam Sài Gòn áp dụng phù hợp với quy mô và tầm hoạt động của chi nhánh. Giám đốc là người đứng đầu, có vai trò quan trọng trong việc điều hành, định hướng phát triển cho chi nhánh ngân hàng. Phó Giám đốc là người chịu trách nhiệm công tác tham mưu cho Giám đốc và kiểm soát hoạt động của các phòng ban dưới sự chỉ đạo của Giám đốc. Hội đồng tín dụng và kiểm tra nội bộ có chức năng đánh giá tình hình kinh doanh, lập báo cáo và kiểm tra, rà soát các bước tiến hành phù hợp với quy định của ngân hàng và tuân thủ pháp luật Nhà nước. Bộ phận kinh doanh: làm nhiệm vụ tìm kiếm khách hàng, phát triển thị trường, cung cấp các dịch vụ hoạt động tài chính cho các khách hàng là doanh nghiệp, cá nhân. Bộ phận dịch vụ: cung cấp quản lý các công việc liên quan đến dịch vụ của ngân hàng. Tư vấn hoặc cung cấp các dịch vụ, giải đáp cho các khách hàng về các thắc mắc, xử lí khiếu nại liên quan đến dịch vụ. Bộ phận rủi ro: nhận dạng, đo lường, phân tích đánh giá các rủi ro liên quan đến các hoạt động tài chính. Từ đó, thực hiện các biện pháp nghiệp vụ để khắc phục, hạn chế rủi ro ở mức tối đa. Bộ phận hỗ trợ: phục vụ, hỗ trợ các phòng ban khác về giấy tờ, y tế, công nghệ cũng như quản lý con người
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 10 1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2018 - 2020 Trong bối cảnh thị trường nhiều biến động do căng thẳng thương mại giữa các quốc gia và đại dịch COVID-19, tình hình hoạt động kinh doanh của Vietcombank Nam Sài Gòn trong giai đoạn này cũng có một số biến động. Bảng 1.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2018 - 2020 Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu 2018 2019 2020 I/Thu nhập hoạt động thuần 2.984 3.893 4.969 1.Thu nhập lãi thuần 2.454 3.709 4.083 2.Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ 488 339 604 3.Lãi thuần từ kinh doanh ngoại hối và vàng 16 -146 -21 4.Lãi/ Lỗ từ mua bán chứng khoán 26 -128 304 II/Lãi thuần từ hoạt động khác 44 131 108 III/Thu nhập từ góp vốn mua cổ phần 5 21 12 IV/Chi phí hoạt động 1.562 2.344 2.838 V/Lợi nhuận trước dự phòng rủi ro 1.456 1.703 2.251 Chi phí dự phòng rủi ro 191 516 896 VI/Lợi nhuận trước thuế 1.277 1.186 1.355 VII/Chi phí thuế TNDN 318 293 337 VIII/Lợi nhuận sau thuế 960 894 1.018 Tăng trưởng LNST -6,9% 13,9%
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 11 Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính các năm 2018, 2019, 2020 Bảng 1.2 cho thấy sự thay đổi trong thu nhập từ hoạt động thuần, từ 2.984 tỷ đồng năm 2018 giảm xuống còn 3.893 tỷ năm 2019, sau đó tăng lên 4.969 tỷ đồng. Sự tăng này là do sự phát triển trong các hoạt động chính của chi nhánh và thay đổi trong cấu trúc nguồn vốn và sử dụng vốn. Cơ cấu thu nhập của Vietcombank Nam Sài Gòn đang phát triển theo hướng tăng các nguồn thu ngoài lãi và giảm dần phụ thuộc vào thu từ tín dụng. Năm 2020, thu nhập lãi thuần chỉ còn chiếm 82,17% tổng thu nhập hoạt động thuần, xấp xỉ bằng tỷ trọng 82,24% năm 2018 và thấp hơn nhiều so với tỷ trọng 95,27% của năm 2018. Như vậy, chiến lược chuyển dịch mô hình kinh doanh của Vietcombank trong các năm gần đây đang dần phát huy hiệu quả. Cùng với sự tăng trưởng mạnh mẽ trong thu nhập về hoạt động thuần, chi phí hoạt động của Vietcombank Nam Sài Gòn cũng có biến động lớn trong giai đoạn này. Năm 2020, chi phí hoạt động tăng 494 tỷ đồng so với năm 2019, tương đương với 21,08%. Tuy nhiên, đây không phải là một dấu hiệu xấu vì mức tăng chi phí này phù hợp với tỷ lệ tăng thu nhập. Trong đó, lương và các chi phí quản lý nhân sự chiếm 43,3% tổng chi phí hoạt động, cũng là thành phần lớn nhất cấu tạo nên chi phí hoạt động. Nhìn chung, Vietcombank Nam Sài Gòn năm 2020 đã đạt được hầu hết các mục tiêu đã đề ra và đạt mức tăng trưởng khá tốt. Bất chấp sự ảnh hưởng của đại dịch COVID-19, chi nhánh tiếp tục mở rộng quy mô cho vay và huy động vốn, củng cố cấu trúc vững mạnh của bảng cân đối kế toán. Kết quả này chứng minh sự nỗ lực lớn của Vietcombank Nam Sài Gòn trong điều kiện thị trường tồn tại nhiều rủi ro và biến động, khẳng định vai trò của Vietcombank nói chung và Vietcombank Nam Sài Gòn nói riêng trong thị trường tài chính.
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 12 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN THÔNG QUA TIỀN GỬI TIẾP KIỆM TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM SÀI GÒN 2.1 Một số vấn đề về huy động vốn thông qua tiền gửi tiết kiệm 2.1.1 Khái niệm tiền gửi tiết kiệm và hoạt động huy động vốn thông qua tiền gửi tiết kiệm Quyết định số 1160/2004/QĐ-NHNN ngày 13/09/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước định nghĩa về tiền gửi tiết kiệm như sau: “Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm, được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi.” Những cá nhân có khoản tiền nhàn rỗi trong một thời gian nhất định có khả năng sẽ gửi tiết kiệm ngân hàng nhằm mục đích chủ yếu là bảo vệ nguồn vốn, ngoài ra còn có thể sinh lời. Dựa vào đó, ngân hàng thương mại đưa ra mức lãi suất cạnh tranh và các gói tiết kiệm đa dạng nhằm thu hút khoản tiền này. Như vậy, hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm là hoạt động ngân hàng tìm kiếm và thu hút các khoản tiền tiết kiệm với sự đảm bảo về tính an toàn và cam kết hoàn trả gốc, lãi trong thời hạn thoả thuận. 2.1.2 Đặc trưng của nguồn vốn huy động thông qua tiền gửi tiết kiệm Đầu tiên, đây là nguồn vốn chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu vốn và đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của một ngân hàng. Điều này là do đặc điểm tích luỹ vốn của khách hàng trong xã hội dù ít hay nhiều và càng ngày tỷ lệ tích luỹ càng tăng nhờ ý thức về tầm quan trọng của các khoản tiết kiệm đang dần cải thiện. Khi tập trung được những khoản tiền này, nguồn vốn của ngân hàng sẽ được mở rộng, các hoạt động kinh doanh cũng diễn ra thuận lợi hơn.
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 13 Thứ hai, đây là nguồn vốn tương đối ổn định. Khác với nguồn vốn huy động từ các tổ chức,tiền gửi tiết kiệm thường ổn định do tính chất định kỳ trong thu nhập của khách hàng, khách hàng thường đã có kế hoạch tiết kiệm và có thể ước lượng được kỳ hạn gửi, gửi thường xuyên, liên tục và đều đặn. Thứ ba, các khoản tiết kiệm rất phong phú, đa dạng do sự khác biệt về độ tuổi, thói quen chi tiêu cũng như thu nhập của khách hàng. Do đó, các ngân hàng thương mại cũng đưa ra những sản phẩm tiền gửi tiết kiệm đa dạng tương ứng nhằm phục vụ tốt nhất nhu cầu của từng khách hàng. 2.1.3 Phân loại tiền gửi tiết kiệm Phân theo kỳ hạn: Theo cách phân loại này, có 2 loại tiền gửi tiết kiệm là tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. Trong đó, khách hàng gửi tiết kiệm không kỳ hạn khi mà không có kế hoạch cụ thể với khoản tiền nhàn rỗi trong tương lai, hoặc dự phòng cho những trường hợp phát sinh đột ngột. Còn khi họ có thu nhập ổn định và có mục đích tiết kiệm cụ thể, khách hàng thường sẽ lựa chọn gửi tiết kiệm có kỳ hạn. Phân theo loại tiền gửi vào: Cách phân loại này cũng chia tiền gửi tiết kiệm thành 2 loại, tiền gửi tiết kiệm nội tệ và tiền gửi tiết kiệm ngoại tệ. Phân theo sản phẩm tiền gửi tiết kiệm Như đã đề cập ở trên, sản phẩm tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng thương mại rất đa dạng. Ngoài tiết kiệm có kỳ hạn thông thường, ngân hàng có thể áp dụng một số đến một số loại hình tiết kiệm khác như: - Tiết kiệm gửi góp (hay còn gọi là tiết kiệm tích luỹ): đây là hình thức tiết kiệm mà trong thời hạn thống nhất, khách hàng sẽ gửi một khoản tiền cố định theo mốc thời gian đã đăng ký.
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 14 - Tiết kiệm bậc thang: đây là hình thức tiết kiệm có kỳ hạn với mức lãi suất tăng dần theo thời gian gửi hoặc theo số dư tiền gửi. - Tiết kiệm dự thưởng: hình thức tiết kiệm này áp dụng khi ngân hàng đang thực hiện một chương trình khuyến mãi nào đó, khách hàng tham gia gửi tiết kiệm sẽ nhận được một phiếu dự thưởng và đem lại mức sinh lời cao nếu trúng. 2.2 Tình hình huy động vốn thông qua tiền gửi tiếp kiệm tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn 2.2.1 Quy mô tiền gửi tiết kiệm Huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm chiếm tỷ trọng khá lớn trong nguồn vốn huy động từ khách hàng cá nhân tại Vietcombank Nam Sài Gòn. Chi tiết được thể hiện trong bảng 2.1 Bảng 2.1: Quy mô và cơ cấu nguồn vốn huy động của chi nhánh giai đoạn 2018 – 2020 Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu 2018 2019 2020 Tăng trưởng 2019/2018 Tăng trưởng 2019/2018 Tuyệt đối % Tuyệt đối % Vốn huy động từ tiền gửi tiết kiệm 23.682,1 24.680,5 28.341,3 998,4 4,22 3.660,8 14,83 Vốn huy động từ tiền gửi thanh toán 9.014,2 11.572,6 7.958,6 2.558,4 28,38 -3.614,0 -31,23 Vốn huy động từ phát hành giấy tờ có giá 7.801,3 1.1703,9 2.567,5 3.902,6 50,02 -9.136,4 -78,06 Tổng nguồn vốn huy động 40.497,6 47.957 38.867,4 7.459,4 18,42 -9.089,6 -18,95 Tỷ trọng 58,48% 51,46% 72,92% Nguồn: Báo cáo thường niên chi nhánh các năm 2018, 2019, 2020
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 15 Bảng 2.1 cho thấy trong cơ cấu tổng vốn huy động, nguồn vốn từ tiền gửi tiết kiệm luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong năm 2018 – 2020. So với năm 2018 và 2019, cơ cấu tiền gửi tiết kiệm tính trên tổng nguồn vốn năm 2020 đã tăng lên đáng kể ( từ 58,48% lên 72,92%). Tuy nhiên, từ năm 2018 đến năm 2019, mặc dù nguồn vốn huy động từ tiền gửi tiết kiệm vẫn tăng 998,4 tỷ đồng về giá trị tuyệt đối, nhưng tỷ trọng so với tổng vốn huy động lại giảm xuống 51,46%. Điều này là do sự tăng vọt của nguồn vốn huy động từ phát hành giấy tờ có giá, mà chủ yếu là phát hành chứng chỉ vàng. Bảng 2.2: Chỉ tiêu kế hoạch và kết quả thực hiện nguồn vốn huy động từ tiền gửi tiết kiệm giai đoạn 2018 - 2020 2018 2019 2020 Kế hoạch (tỷ đồng) 22.500 24.000 26.500 Thực hiện (tỷ đồng) 23.682 24.680 28.341 Tỷ lệ thực hiện so với kế hoạch (%) 105,25 102,83 106,95 Tỷ lệ thực hiện so với năm trước (%) 104,22 114,83 Nguồn: Báo cáo thường niên chi nhánh các năm 2018, 2019, 2020 Xét về quy mô, nguồn vốn tiền gửi tiết kiệm trong giai đoạn 2018 – 2020 có xu hướng tăng. Năm 2018, chi nhánh huy động được 23.682 tỷ đồng tiền gửi tiết kiệm, con số này đã tăng lên 24.680 tỷ đồng và 28341 tỷ đồng vào năm 2019 và 2020, tương ứng với mức tăng trưởng 4,22% và 14,83%. Kết quả đạt được đã vượt chỉ tiêu đặt ra. Trong bối cảnh nền kinh tế cũng như hệ thống ngân hàng có nhiều biến động, Vietcombank Nam Sài Gòn vẫn rất xuất sắc duy trì và phát triển được nguồn vốn huy động thông qua tiền gửi tiết kiệm nhờ hướng đi đúng đắn của ban lãnh đạo và sự cải thiện trong nghiệp vụ chuyên môn của các nhân viên.
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 16 2.3 Cơ cấu tiền gửi tiết kiệm 2.3.1 Cơ cấu theo kỳ hạn Bảng 2.3: Cơ cấu tiền gửi tiết kiệm theo kỳ hạn của chi nhánh giai đoạn 2018 - 2020 Đơn vị: tỷ đồng Sản phẩm tiết kiệm 2018 2019 2020 Tăng trưởng 2019/2018 Tăng trưởng 2020/2019 Tuyệt đối % Tuyệt đối % TGTK không kỳ hạn 1.246,7 1.423,5 1.674,4 176,8 14,18 250,9 17,63 TGTK có kỳ hạn 22.435,4 2.3257 26.666,9 821,6 3,66 3.409,9 14,66 TGTK có kỳ hạn < 12 tháng 21.314,8 22.007,7 24.947 692,9 3,25 2.939,3 13,36 TGTK có kỳ hạn ≥ 12 tháng 1.120,6 1.249,3 1.719,9 128,7 11,48 470,6 37,67 Tổng vốn huy động từ TGTK 23.682,1 24.680,5 28.341,3 998,4 4,22 3.660,8 14,83 Nguồn: Báo cáo thường niên chi nhánh các năm 2018, 2019, 2020 Bảng 2.3 cho thấy trong cơ cấu vốn huy động từ tiền gửi tiết kiệm, nguồn vốn có kỳ hạn chiếm tỷ trọng lớn nhất và có xu hướng tăng dần về giá trị tuyệt đối trong giai đoạn 2018 – 2010. Cụ thể, năm 2018, nguồn vốn từ tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn là 22.435 tỷ đồng, đến năm 2020, con số này tăng lên 26.667 tỷ đồng. Tuy nhiên, tỷ trọng tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn lại đang giảm nhẹ, từ 94,74% vốn huy động từ gửi tiết kiệm năm 2018 xuống 94,23% năm 2019 và 94,09% năm 2020. Trong nguồn vốn tiết kiệm có kỳ hạn thì tỷ trọng kỳ hạn dưới 12 tháng chiếm ưu thế hơn hẳn. Cụ thể thì trong giai đoạn này, tỷ trọng tiền gửi tiết kiệm có thời hạn dưới 12 tháng dao động ở mức 93% đến 95%. Điều này được lý giải bởi phần lớn khách hàng không xác định được chính xác thời điểm cần sử dụng tiền tiết kiệm. Do đó, các gói tiết kiệm ngắn hạn sẽ thường được ưu tiên lựa chọn để đảm bảo mức lãi được hưởng là tối ưu.
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 17 Tính ổn định các khoản tiết kiệm có kỳ hạn được thể hiện thông qua tỷ lệ khách hàng đột ngột rút tiền trong bảng 2.4 Bảng 2.4: Tỷ lệ rút tiền đột xuất của chi nhánh giai đoạn 2018 - 2020 2018 2019 2020 Tỷ lệ rút tiền đột xuất (%) 6,7 6,4 6,3 Nguồn: Báo cáo thường niên chi nhánh các năm 2018, 2019, 2020 Trong khoảng thời gian này, tỷ lệ khách hàng rút tiền đột xuất có xu hướng giảm và luôn nằm dưới ngưỡng 7%. Điều này thể hiện Vietcombank Nam Sài Gòn đã có những chính sách phù hợp và linh hoạt trên thị trường, giữ vững được lòng tin của khách hàng. 2.3.2 Cơ cấu theo loại tiền Hình 2.1 thể hiện cơ cấu tiền gửi tiết kiệm phân theo loại tiền của Vietcombank Nam Sài Gòn. Hình 2.1: Cơ cấu tiền gửi tiết kiệm phân theo loại tiền của chi nhánh giai đoạn 2018 - 2020 .0 5000.0 10000.0 15000.0 20000.0 25000.0 30000.0 2018 2019 2020 Tỷ đồng Tiền gửi tiết kiệm nội tệ Tiền gửi tiết kiệm ngoại tệ
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 18 Nguồn: Báo cáo thường niên chi nhánh các năm 2018, 2019, 2020 Theo hình 2.1, nguồn vốn huy động thông qua tiền gửi tiết kiệm chủ yếu bằng nội tệ và tỷ trọng nội tệ ngày càng tăng. Điều này chủ yếu là do gửi tiết kiệm bằng đồng ngoại tệ được hưởng mức lãi suất khá thấp, các gói sản phẩm tiết kiệm cũng không đa dạng bằng hình thức gửi bằng đồng nội tệ. Hơn nữa, VNĐ cũng là đồng tiền giao dịch chủ yếu trong nước. Nhìn chung trong giai đoạn 2018 - 2020, tổng vốn huy động thông qua tiền gửi tiết kiệm tại Vietcombank Nam Sài Gòn tăng trưởng ổn định cả về quy mô. Xét về cơ cấu, nguồn vốn này chủ yếu đến từ tiền gửi nội tệ và dưới hình thức ngắn hạn (nhỏ hơn 12 tháng). . Nhờ vậy, tiềm lực vốn huy động của Vietcombank Nam Sài Gòn ngày càng ổn định, tạo điều kiện cho chi nhánh tham gia các hoạt động kinh doanh đầu tư khác. 2.4 Chi phí huy động tiền gửi tiết kiệm Đây là chỉ tiêu quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả huy động vốn thông qua tiền gửi tiết kiệm, quyết định lợi nhuận của một ngân hàng thương mại. Trong đó, chi phí này bao gồm 2 thành phần là chi phí trả lãi và các chi phí phi lãi khác. Bảng 2.5 thể hiện chi phí huy động vốn tiền gửi của Vietcombank Nam Sài Gòn giai đoạn 2018 – 2020. Bảng 2.5: Chi phí huy động vốn tiền gửi của Vietcombank Nam Sài Gòn giai đoạn 2018 – 2020 Tổng vốn huy động tiền gửi tiết kiệm 23.682 24.680 28.341 Chi phí trả lãi 2.195 2.552 2.415 Chi phí phi lãi 1,5 1,7 1,7 Tổng chi phí HĐ 2.196,8 2.553,6 2.416,4 Nguồn: Báo cáo thường niên chi nhánh các năm 2018, 2019, 2020
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 19 Bảng 2.5 cho thấy chi phí hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của Vietcombank Nam Sài Gòn trong giai đoạn này biến động không đều. Cụ thể, năm 2018, khoản chi này là 2.196.8 tỷ đồng, tăng lên 2.553,6 tỷ đồng vào năm 2019, sau đó lại giảm xuống còn 2.416,4 tỷ đồng năm 2020. Sự biến động này chủ yếu đến từ biến động trong chi phí trả lãi do khoản mục này chiếm tỷ trọng rất lớn trong cơ cấu chi phí huy động. Nguyên nhân chính của việc chi phí trả lãi biến động là cuộc “chạy đua” lãi suất giữa các ngân hàng thương mại vào cuối năm 2019, đầu năm 2020. Lãi suất huy động sau đó đã được điều chỉnh lại phù hợp với sự xử phạt nghiêm khắc theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Tính đến ngày 31/12/2020, lãi suất huy động tiết kiệm theo kỳ hạn thông thường của Vietcombank được thể hiện ở bảng 2.6 Bảng 2.6: Lãi suất huy động tiết kiệm theo kỳ hạn của Vietcombank ngày 31/12/2020 Đơn vị: % Kỳ hạn Lãi suất VNĐ Lãi cuối kỳ Lãi hàng quý Lãi hàng tháng Lãi trả trước 1 tháng 4,70 4,70 4,68 2 tháng 5,40 5,39 5,35 3 tháng 5,50 5,47 5,43 6 tháng 6,20 6,15 6,12 6,01 9 tháng 6,40 6,30 6,27 6,11 12 tháng 6,90 6,73 6,69 6,45 24 tháng 7,30 6,87 6,83 6,37 36 tháng 7,40 6,74 6,70 6,06 Nguồn: Vietcombank Lãi suất huy động tiền gửi khách hàng có tính thống nhất trên toàn hệ thống Vietcombank và được điều chỉnh thường xuyên theo tình hình biến động trên thị trường và tuân theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. So với mặt bằng chung của các ngân hàng thương mại, mức lãi suất của Vietcombank tương đối cao hơn.
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 20 2.5 Đánh giá chung về hiệu quả huy động vốn thông qua tiền gửi tiết kiệm 2.5.1 Ưu điểm Qua phân tích về tình hình huy động vốn tiền gửi tiết kiệm giai đoạn 2018 – 2020, có thể thấy Vietcombank Nam Sài Gòn có một số ưu điểm như sau: Thứ nhất, nguồn vốn huy động thông qua tiền gửi tiết kiệm tăng trưởng ổn định và có hiệu quả, phong phú về cả hình thức sản phẩm tiết kiệm và kỳ hạn gửi. Điều này giúp chi nhánh có điều kiện tốt nhất để chủ động trong các hoạt động kinh doanh và các nghiệp vụ khác. Thứ hai, tối ưu chi phí huy động thông qua mức lãi suất hợp lý của các gói tiết kiệm có kỳ hạn ngắn. Hiểu được đặc trưng của một bộ phận lớn khách hàng là công nhân viên chức thường không chắc chắn về kế hoạch sử dụng tiền trong tương lai, Vietcombank Nam Sài Gòn đã đưa ra những mức lãi suất hợp lý cho các gói gửi tiết kiệm kỳ hạn nhỏ hơn 12 tháng nhằm tăng khối lượng tiền gửi mà vẫn giữ mức chi phí tối ưu, nâng cao được hiệu quả của nguồn vốn này. Thứ ba, các giao dịch ngân hàng ngày càng hiện đại và nhanh chóng. Hiện nay, chi nhánh đã trang bị toàn bộ các thiết bị công nghệ cao tại các quầy giao dịch giúp cho hoạt động gửi tiền của khách hàng diễn ra một cách dễ dàng và nhanh gọn. 2.5.2 Hạn chế và nguyên nhân Bên cạnh những ưu điểm kể trên, Vietcombank Nam Sài Gòn cũng có một số hạn chế trong công tác huy động vốn thông qua tiền gửi tiết kiệm Đầu tiên, một số gói sản phẩm tiết kiệm của Vietcombank Nam Sài Gòn chưa có tác dụng thực sự trong việc thu hút vốn do ít khả năng cạnh tranh hơn so với các gói khác, hoặc so với gói tương tự của ngân hàng cạnh tranh, đặc biệt là gói tiết kiệm trung và dài hạn. Công tác truyền thông sản phẩm chưa mang lại hiệu quả như mong muốn.
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 21 Thứ hai, độ tuổi trung bình của nhân viên ở chi nhánh không cao. Mặc dù đội ngũ nhân viên luôn có ý thức nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cũng như tác phong làm việc nhưng vẫn chưa đủ kinh nghiệm để giải quyết một số tình huống nghiệp vụ bất ngờ. Ngoài ra, số lượng nhân viên tuy đã tăng đáng kể, nhưng do quy mô hoạt động ngày càng tăng của chi nhánh, nên đôi khi tốc độ giao dịch còn chậm, để khách hàng phải chờ lâu. Nguyên nhân Nguyên nhân khách quan: môi trường kinh tế - xã hội trong giai đoạn 2018 – 2020 có nhiều biến động. Đặc biệt là đại dịch COVID-19, nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng chậm lại, thị trường chứng khoán bất ổn, giá vàng thay đổi chóng mặt,.. Tất cả những nhân tố này đều tác động đến tâm lý và nhu cầu gửi tiết kiệm của khách hàng. Ngoài ra, thông tin về các quy định, chính sách pháp luật ngân hàng còn chưa được cập nhật kịp thời, đặc biệt là các quy định về tài chính và các hợp đồng tín dụng còn thiếu tính minh bạch, gây cản trở cho Ngân hàng Nhà nước trong việc thực hiện các chế tài pháp luật. Nguyên nhân chủ quan: Vietcombank Nam Sài Gòn chưa chú trọng đến việc thu hút các nguồn vốn tiền gửi tiết kiệm trung và dài hạn. Điều này tạm thời chưa gây ra hậu quả gì nghiêm trọng, nhưng hoàn toàn có thể dẫn tới việc không đủ vốn để đáp ứng các nghiệp vụ kinh doanh trung và dài hạn trong tương lai của chi nhánh. Các chiến lược quảng bá sản phẩm tiết kiệm chưa thực sự để lại ấn tượng với công chúng, các hình thức tuyên truyền vẫn còn khá truyền thống và không có nét đặc trưng riêng biệt. Điều kiện trang thiết bị tại chi nhánh khá hiện đại, tuy nhiên cán bộ nhân viên chưa làm chủ được hoàn toàn, thao tác còn chậm và thiếu chính xác.
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 22 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM SÀI GÒN 3.1 Định hướng phát triển 3.1.1 Định hướng phát triển chung của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam Trong đề án “Chiến lược phát triển Vietcombank đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030”, Vietcombank hướng tới mục tiêu là “nắm bắt được xu hướng khách hàng, xu thế phát triển kinh tế, phát triển dịch vụ tài chính trên thế giới và tại Việt Nam nhằm đưa ra các giải pháp đúng, phù hợp, với những bước đi cụ thể để chủ động nắm bắt những cơ hội, vượt qua những thách thức, phát huy thế mạnh, tiếp tục củng cố và khẳng định vị thế trong nước và khu vực”. Theo Đề án này, Vietcombank định hướng trở thành top 50 ngân hàng lớn nhất khu vực châu Á - Thái Bình Dương, top 200 tập đoàn tài chính ngân hàng lớn nhất thế giới và top 700 doanh nghiệp niêm yết lớn nhất toàn. Vietcombank đặt mục tiêu lợi nhuận năm 2025 là 2 tỷ USD, gấp đôi so với mức lợi nhuận đạt được năm 2019. 3.1.2 Định hướng cụ thể của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn - Vẫn đặt hoạt động huy động vốn thông qua tiền gửi tiết kiệm làm nhiệm vụ quan trọng hàng đầu cần chú trọng. Tăng dần cơ cấu của nguồn vốn gửi tiết kiệm trung và dài hạn. - Theo dõi và cập nhật kịp thời những biến động thị trường, chính sách và quy định mới ban hành của Ngân hàng Nhà nước và tổng công ty. - Tiếp tục quảng bá những gói sản phẩm huy động vốn tiết kiệm đang có hiệu quả, làm mới và thay thế bộ phận chưa thu hút được nhiều khách hàng. - Giảm thiểu thời gian giao dịch thông qua đào tạo nhân viên về trình độ nghiệp vụ và tác phong.
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 23 3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm 3.2.1 Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn thông qua tiền gửi tiết kiệm Các gói sản phẩm huy động vốn thông qua tiền gửi tiết kiệm của Vietcombank Nam Sài Gòn tuy rằng khá đa dạng nhưng vẫn có sự trùng lặp và chưa nổi trội, khiến cho khách hàng không nhận thấy lợi ích rõ ràng, chưa “bán những gì khách hàng cần”. Do đó, chi nhánh cần liên tục nghiên cứu tâm lý khách hàng và đối thủ cạnh tranh, qua đó phát triển các sản phẩm gửi tiết kiệm phù hợp và thu hút được khách hàng mới. Có thể bổ sung các gói sản phẩm có kỳ hạn dài hơn với mức lãi suất ưu đãi nhưng không ảnh hưởng xấu đến tỷ suất lợi nhuận và các hoạt động tín dụng, đầu tư khác của chi nhánh. Các hình thức thức tiết kiệm cũng có thể được đa dạng thông qua việc bổ sung các loại hình tiết kiệm học đường, tiết kiệm hưu trí,… Đối với các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm đang áp dụng, chi nhánh cần đánh giá định kỳ chất lượng đối với khách hàng và hiệu quả đối với ngân hàng để xem xét giữ nguyên hay có những thay đổi để sản phẩm hoàn thiện hơn. Khi những sản phẩm gói sản phẩm tiết kiệm không đáp ứng được nhu cầu khách hàng, hoặc đem lại hiệu quả không cao cho chi nhánh thì cần được thay thế. Bên cạnh đó, cần nâng cao trải nghiệm hài lòng của khách hàng thông qua các tiện ích như dịch vụ tư vấn, ưu đãi khi sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của đối tác liên kết, miễn phí dịch vụ SMS với những khách hàng tham gia gửi tiết kiệm dài hạn… 3.2.2 Tăng cường hoạt động marketing Hoạt động marketing ngày nay có vai trò quan trọng đối với việc xây dựng hình ảnh của ngân hàng và thu hút khách hàng tiềm năng. Do đó, công tác marketing tại Vietcombank Nam Sài Gòn cần được đẩy mạnh hơn nữa. Trong thời gian tới, bộ phận làm nhiệm vụ marketing cần lên ý tưởng cho chiến lược quảng bá
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 24 sản phẩm đơn giản, dễ hiểu, tạo được sự khác biệt và thu hút sự chú ý của khách hàng. Mỗi loại sản phẩm gửi tiết kiệm nên có một cách quảng bá khác nhau phụ thuộc vào đặc điểm của mỗi nhóm đối tượng khách hàng mà sản phẩm đó nhắm tới. Tổ chức hội thảo, các chương trình bán hàng ngoài trời, tăng cường các chiến dịch quảng cáo trên internet nhằm tiếp cận tới nhiều đối tượng khách hàng tiềm năng và giảm chi phí phi lãi trong huy động vốn tiền gửi tiết kiệm. 3.2.3 Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên Đội ngũ nhân viên đóng vai trò quan trọng, đặc biệt là các giao dịch viên làm việc trực tiếp với khách hàng. Bởi nếu khách hàng có ấn tượng không tốt về thái độ phục vụ của nhân viên, không được tư vấn cụ thể hay không tìm được sản phẩm tiền gửi tiết kiệm mà mình mong muốn đều sẽ ảnh hưởng đến lợi ích của chi nhánh. Do đó, Vietcombank Nam Sài Gòn cần chú trọng đến việc đào tạo thái độ và nghiệp vụ chuyên môn cho nhân viên. Nhân viên chi nhánh độ tuổi trung bình nhỏ, thiếu kinh nghiệm, nhưng bù lại có khả năng học tập tiến bộ nhanh và nhiệt huyết trong công việc. Chi nhánh cần tổ chức các khoá học ngắn hạn,tập huán, hội thảo hoặc cử nhân viên tham gia học hỏi tại các nước có hệ thống tài chính ngân hàng phát triển; xây dựng cơ chế đánh giá, thưởng phạt rõ ràng nhằm tạo động lực cho nhân viên.
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 25 KẾT LUẬN Hoạt động huy động vốn thông qua tiền gửi tiết kiệm ngày càng có vai trò quan trọng đối với cả ngân hàng thương mại và người dân tham gia. Hoạt động này không những tạo nên nguồn vốn ổn định phục vụ cho các nghiệp vụ kinh doanh, đầu tư khác của ngân hàng mà còn đem lại tính an toàn và sinh lời cho các khoản tiền nhàn rỗi của cá nhân. Bài báo cáo “Nâng cao hiệu quả huy động vốn thông qua tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn” đã khái quát được tình hình huy động vốn gửi tiết kiệm của chi nhánh, phân tích hạn chế và tìm ra nguyên nhân, từ đó đề xuất các giải pháp với mong muốn góp phần nâng cao hiệu quả của hoạt động này. Em xin chân thành cảm ơn giảng viên … đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình thực hiện báo cáo thực tập. Em cũng xin trân trọng cảm ơn Ban giám đốc và các anh/chị trong Vietcombank chi nhánh Nam Sài Gòn đã tạo giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thực tập. Do thời gian có hạn và trình độ còn nhiều hạn chế, bài báo cáo này không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được những góp ý từ Thầy/Cô để bài viết có thể hoàn thiện hơn.
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 26 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu Tiếng Việt 1. Ngân hàng Nhà nước, 2004, Quyết định số 160/2004/QĐ-NHNN ngày 13 tháng 9 năm 2004 về việc ban hành quy chế tiền gửi tiết kiệm, Hà Nội. 2. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn, 2018, Báo cáo thường niên và báo cáo tài chính 2018, TP. Hồ Chí Minh. 3. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn, 2019, Báo cáo thường niên và báo cáo tài chính 2019, TP. Hồ Chí Minh. 4. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn, 2020, Báo cáo thường niên và báo cáo tài chính 2020, TP. Hồ Chí Minh. Trang web tham khảo 5. Vietcombank: https://portal.vietcombank.com.vn/ 6. Cơ sở dữ liệu thông tin doanh nghiệp: https://thongtindoanhnghiep.co/