- Chúng tôi hướng đến mục tiêu trở thành Công ty cung cấp dịch vụ Giá trị Gia tăng tốt nhất, nhanh nhất, uy tín nhất.
- Mong muốn Khách hàng và Đối tác của Viễn Thông Di Động đạt lợi nhuận cao nhất từ hoạt động đầu tư Mobile Marketing và sử dụng dịch vụ Giá trị Gia tăng
1. DỊCH VỤ GỬI TIN NHẮN
THƯƠNG HIỆU
Hệ thống tin nhắn SMS thương hiệu
doanh nghiệp
2. NỘI DUNG
Ưu điểm và ứng dụng của SMS Brandname
Cách thức hoạt động SMS Brandname
Cách đối soát và phương thức thanh toán
SMS Brandname là gì?
Phân loại SMS Brandname
3. SMS Brand Name là gì?
SMS Brand Name ( tin nhắn thương hiệu) là một công cụ gởi
tin nhắn hàng loạt, cho phép các doanh nghiệp có thể triển khai
các chương trình marketing và chăm sóc khách hàng một cách
hiệu quả.
Thương hiệu của ban sẽ
xuất hiện trên dòng của
người gửi, chứ không phải
hiện số Mobile như các
dạng tin nhắn khác
Nội dung tin
nhắn được
hiển thị
4. Ưu điểm của SMS Brand name
Là một công cụ quảng cáo
tương tác 2 chiều.
Phù hợp với mọi đối
tượng khách hàng
Với chi phí thấp, thời gian
gửi nhanh
Là kênh Marketing trực tiếp,
hiệu quả nhất hiện nay.
Kênh chăm sóc khách
hàng tự động, chuyên
nghiệp, đo lường được
phản ứng khách hàng
Tỷ lệ đọc và lưu giữ
tin nhắn cao.
Thông điệp đến trực tiếp
tới đối tượng
khách hàng mục tiêu.
5. Ứng dụng của SMS Brand name
Chương
trình
khuyến mãiRa mắt sản
phẩm mới
Chăm sóc
khách hàng
Thông báo
thông tin
đặc biệt
Liên lạc
nội bộ Khác
Quảng bá
sự kiện
Bình
chọn
Quảng bá
thương hiệu
Nghiên
cứu thị
trường
6. SMS Brand name được phân làm 2 loại dịch vụ:
• Dịch vụ tin nhắn quảng cáo (QC)
• Dịch vụ tin nhắn chăm sóc khác hàng (CSKH)
SMS Brand name có mấy loại dịch vụ?
7. Dịch vụ SMS quảng cáo
Dịch vụ tin nhắn quảng cáo (sau đây gọi tắt là dịch vụ SMS QC)
là dịch vụ quảng cáo, tiếp thị bằng tin nhắn cho phép các nhà cung
cấp cung cấp sản phẩm, dịch vụ sử dụng kênh thông tin di động để
quảng bá cho nhãn hàng, sản phẩm hoặc dịch vụ của mình tới thuê
bao di động.
8. Mức giá tin nhắn quảng cáo
Mạng Viettel Mạng Vinaphone Mạng MobiFone Mạng khác
530 530 530 370
(Giá trên đã bao gồm thuế VAT)
9. Dịch vụ SMS chăm sóc khách hàng
Dịch vụ tin nhắn Chăm sóc khách hàng (sau đây gọi tắt là dịch
vụ SMS CSKH) là dịch vụ cho phép nhà cung cấp cung cấp sản
phẩm, dịch vụ sử dụng kênh thông tin di động để gửi các thông
tin chăm sóc khách hàng đến các thuê bao di động.
10. Mức giá tin nhắn chăm sóc khách hàng
Mạng MobiFone Mạng Viettel
Mạng
Vinaphone
Mạng khác
790 590 790 480
(Giá trên đã bao gồm thuế VAT)
11. Quy định về SMS Brand name
Quy định chung về tên Brandname:
+ Có độ dài tối đa 11 ký tự liền nhau, không dấu ( riêng
brandname CSKH không dấu cách)
+ Không chứa các kí tự đặc biệt: % # & [] {} < @
+ Phải có mối liên hệ với doanh nghiệp đăng kí: thương hiệu
công ty, thương hiệu sản phẩm…
12. Quy định riêng về ký tự tin nhắn quảng cáo:
+ Độ dài tối đa: 612 ký tự (bao gồm cả dấu cách và các ký tự
đặc biệt).
+ Với mạng Vietnamobile, Gmobile, các bản tin >160 ký tự
sẽ được tách thành nhiều bản tin tiêu chuẩn (MT) để tính cước (160
ký tự/MT).
+ Với 3 mạng Mobifone, Vinaphone, Viettel, bản tin sẽ được tách
thành nhiều bản tin tiêu chuẩn (MT) để tính cước tùy theo độ dài
của nội dung quảng cáo, như sau:
MobiFone Vinaphone Viettel
Từ kí
tự số
Đến kí
tự số
Số MT
Từ kí
tự số
Đến kí
tự số
Số MT
Từ kí
tự số
Đến kí
tự số
Số MT
1 125 1 1 123 1 1 122 1
126 271 2 124 269 2 123 268 2
272 424 3 270 422 3 269 421 3
425 575 4 423 575 4 422 575 4
13. Quy định về số lượng kí tự tin nhắn chăm sóc khách hàng
+ Độ dài tối đa: 612 ký tự (bao gồm cả dấu cách)
+ Các bản tin >160 ký tự sẽ được tách thành nhiều bản tin
tiêu chuẩn (MT) để tính cước theo quy tắc:
Số kí tự Số bản tin MT
Độ dài (dd) <= 160 01
160 < dd <= 306 02
306 < dd <= 459 03
459 < dd <= 612 04
14. Tiến trình gửi tin SMS Brand name
SMS
Doanh nghiệp Khách hàng
15. Nhận yêu cầu khai báo
brandname / nội dung tin
nhắn từ đại lý / khách hàng
Kiểm tra brand
name, nội dung
tin nhắn dự kiến
và các giấy tờ
theo quy định
của nhà mạng (1)
VTDĐ hỗ trợ
khách hàng gửi tin
Gửi nhà mạng duyệt brandname/
nội dung tin nhắn/ các giấy tờ theo
quy định
VTDĐ test gửi
tin nhắn trên hệ
thống với 3 mạng
còn lại (
Vinaphone, Gtel,
VNM)
Khách hàng gửi tin
qua API ( IT khách
hàng tích hợp )
Duyệt
2 nhà mạng Viettel và
Mobifone tự gửi tin
cho data thuê bao. Khách hàng tự gửi
tin qua web report
Đại lí/Khách
hàng gửi tin
VTDĐ thông
báo đại
lý/khách hàng
Thời gian kiểm tra: 1 ngày.
Thời gian kiểm tra: 1 ngày
(1) gồm:
- Phiếu xác nhận brandname gửi Viettel (phụ lục 4).
- Giấy phép ĐKKD/ đầu tư của khách hàng.
- Nếu là khách hàng của các đại lý thì phải có hợp đồng giữa các đại lý với nhau.
- Các trường hợp sản phẩm đặc biệt: mỹ phẩm, thuốc, sữa, hóa chất, thực phẩm, phụ gia
phải có Giấy tiếp nhận Hồ sơ quảng cáo.
- Data danh sách thuê bao mạng Viettel và Mobifone.
Quy trình gửi tin quảng cáo:
16. Quy trình gửi tin nhắn chăm sóc khách hàng:
Nhận yêu cầu khai báo
brandname / nội dung tin
nhắn từ đại lý / khách hàng
Kiểm tra brand
name, nội dung tin
nhắn dự kiến và
các giấy tờ theo
quy định của nhà
mạng (1)
VTDĐ hỗ trợ
khách hàng gửi tin
Gửi nhà mạng duyệt brandname/
nội dung tin nhắn/ các giấy tờ theo
quy định
VTDĐ test gửi
tin nhắn trên hệ
thống
Khách hàng gửi tin
qua API ( IT khách
hàng tích hợp )
Khách hàng tự gửi
tin qua web reportKhách hàng
gửi tin
VTDĐ thông
báo đại
lý/khách hàng
Thời gian kiểm tra: 1 ngày.
Thời gian kiểm tra: 1 ngày
(2) gồm:
- Giấy ủy quyền đăng ký brandname (phụ lục 1, 2, 3) gửi 3 mạng:
Mobifone, Vinaphone, Viettel).
- Phiếu xác nhận brandname gửi Viettel (phụ lục 4).
- Giấy phép ĐKKD/ đầu tư của khách hàng.
- Nếu là khách hàng của các đại lý thì phải có hợp đồng giữa các đại lý
với nhau.
17. Cách đối soát dữ liệu
Bên doanh nghiệp tạm gọi là bên A
Bên cung cấp dịch vụ tạm gọi là bên B
Sau khi hai bên thỏa thuận và ký kết hợp đồng thì tháng kế
tiếp tháng phát sinh cước (tháng N+1), hai bên bắt đầu đối
soát dữ liệu.
Bên B sẽ gửi danh sách đối soát của các nhà mạng cho bên
A bao gồm: thông tin số điện thoại gửi thành công, số điện
thoại gửi không thành công, và danh sách số điện thoại từ
chối tin nhắn.
Sau khi bên B nhận được danh sách đối soát của bên A thì
bên B sẽ tiến hành đối soát và xác nhận lại số liệu do bên B
gửi qua.
18. Phương thức thanh toán
Bên doanh nghiệp tạm gọi là bên A.
Bên cung cấp dịch vụ tạm gọi là bên B.
Sau khi hai bên đã thống nhất việc đối soát số liệu tin nhắn gửi đi trong tháng
trước đó thì bên B bắt đầu xuất hóa đơn tài chính cho bên A.
Bên A phải thanh toán chi phí gửi tin nhắn trong tháng cho bên B sau ngày bên
A nhận được hóa đơn tài chính
Tiền sử dụng trong thanh toán: tiền đồng Việt Nam.
Hình thức thanh toán: chuyển khoản.
Hai bên phải có trách nhiện hoàn thành nghĩa vụ thuế với nhà nước Việt Nam.