Đề tài: Thiết kế điều khiển tự động dây chuyền lọc dầu thải, HOT
Hdsd xe nang hang
1. 1
CÔNG TY TNHH TFV INDUSTRIES
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG XE NÂNG HÀNG
MỤC LỤC
I. ĐIỀU LỆ BẢO HÀNH
2. 2
II. GIỚI THIỆU XE NÂNG
Những bộ phận chính
Các cơ cấu điều khiển và bảng đèn báo
III. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG XE NÂNG
IV. KIỂM TRA VÀ BẢO DƯỠNG (NGÀY, TUẦN)
V. SỬ DỤNG BÌNH ĐIỆN ĐÚNG CÁCH
VI. BẢNG THAY THẾ PHỤ TÙNG VÀ BẢO DƯỠNG ĐỊNH KỲ
I. ĐIỀU LỆ BẢO HÀNH
1. Thời gian bảo hành
3. 3
Một năm hoặc 1000 giờ hoạt động (tùy theo điều kiện nào đến trước)
2. Bảo dưỡng định kỳ miễn phí:
Xe của khách hàng sẽ được bảo dưỡng miễn phí công lao động 4 lần ở chế
độ: 250 giờ, 500 giờ, 750 giờ, 1000 giờ.
Phụ tùng và dầu bôi trơn khách hàng trả phí.
❖ Lưu ý: Việc miễn phí không áp dụng cho các phụ tùng và vật liệu thay thế
bổ sung. Ngoài các hạng mục nêu trênnhững lần bảo dưỡng tiếptheo, sau những
lần bảo dưỡng miễn phí. Khách hàng có trách nhiệm trả tiền công, tiền phụ tùng
và vật liệu thay thế.
3. Trách nhiệm của khách hàng ( mua hoặc thuê xe nâng) :
Khi xe của khách hàng hoạt động đến các số giờ: 250 giờ, 500 giờ, 750 giờ,
1000 giờ. Khách hàng phải có trách nhiệm báo cho nhà cung cấp để tiến hành
các thủ tục bảo dưỡng, thaỵ thế phụ tùng đúng kỳ hạn theo qui định của nhà chế
tạo & thông báo những bẩt thường xảy ra khi xe hoạt động.
4. Địa chỉ liên hệ:
Trung Tâm TM Mê Linh Plaza, Thị Trấn Quang Minh, Huyện Mê Linh,
Hà Nội
Tel: 0247303 4688 Mobil: 0916929883
II. GIỚI THIỆU XE NÂNG
Những bộ phận chính:
4. 4
1. Khung
2. Xích
3. Nĩa
4. Xy lanh nghiêng khung
5. Câu sau
6. Nắp đậy động cơ
7. Ghế ngồi
8. Khung bảo vệ
9. Đối trọng
10. Thân xe
11. Câu trước
12. Xy lanh nâng
13. Tay lái
Các cơ cấu điều khiển và bảng đèn báo:
Các cơ cấu điều khiển:
1. Cần phanh đậu
2. Cần sang số (tới lùi)
3. Màn hình
4. Nút kèn
5. Đồng hồ báo giờ
6. Tay lái
7. Cần điều khiển nâng khung
8. Công tắc điều khiển ngã khung (loại SAS)
14. Bàn đạp thắng
15. Cần tháo cabô
16. Công tắc đèn
17. Công tắc đèn làm việc phía sau (tùy chọn)
Bảng đèn báo
■*
I)
1 2 3 4 5 6 7 8 9
9. Cần điều khiển ngã khung
10. Công tắc đèn báo rẽ
11. Công tắc chính
12. Bàn đạp tảng tốc
13. Cần điều chỉnh tay lái
5. 5
Diesel Models
1. Đồng hồ báo nhiệt độ nước
2. Đồng hồ báo giờ
3. Đèn báo phanh đậu xe (tùy chọn)
4. Đèn báo nước trong lọc (đối với
động cơ diesel)
5. Đồng hồ báo nhiên liệu
6. Đèn kiềm tra động cơ
(Đối với động cơ xăng)
7. Đèn báo xông
8. Đèn báo áp lực nhớt
9. Đèn báo nạp điện
10. Đèn OPS
11. Đèn chuẩn doán
12.Đèn báo lọc gió (tùy chọn)
13. Đèn báo mức độ nước giải nhiệt
III. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG XE NÂNG
A. CÁC ĐIỀU KIỆN CỦA MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC
1. Đối với xe dầu, xăng, gas:
Không được sử dụng trong thời tiết xấu như sấm sét, gió mạnh, sương mù dày đặc.
Khi làm việc trong nhà xưởng khói thải từ động cơ có thể gây nguy hiểm, phải mở cửa để thông gió.
2. Làm việc trong môi trường nguy hiểm.
Đối với mặt đường trơn trượt, hoặc có nước, nhớt, cát, tuyết thì phải dọn sạch khỏi mặt đường.
Không được sử dụng xe nâng trên mặt đường gồ ghề hoặc có các vật thể sắc bén.
Tuyệt đối không được khởi động động cơ, bật công tắc khi phát hiện rò rỉ ga (LPG) (Đối với xe
sử dụng LPG)
3. Ánh sáng.
Không được làm việc trong môi trường thiếu ánh sáng, xe nâng phải được lắp đầy đủ đèn.
4. Tiếng ồn:
Tiếng ồn quá mức sẽ gây căng thẳng cho người vận hành xe.
Khi làm việc trong môi trường ồn ào, người vận hành xe phải luôn cẩn thận một cách đặc biệt.
5. An toàn cơ bản đối với người vận hành xe:
Phải sử dụng dây an toàn, nón bảo hộ lao động, găng tay, mắt kính hoặc các trang bị khác cho
phù hợp với môi trường làm việc.
Trước khi vận hành, kiểm tra tổng quát xe nâng.
6. 6
6. Khi sử dụng xe nâng có gắn thêm thiết bị phụ:
Khả năng nâng của xe bị giảm so với cho phép ban đầu.
Vật thể phải được nâng một cách cân bằng trong suốt quá trình nâng và di chuyển.
Không được để lại vật thể được nâng ở vị trí đang nâng, đặc biệt đối với vật thể đang được kẹp
vì có thể bị tuột và rơi xuống
A. CHỦNG LOẠI NHIÊN LIỆU
Nhà chế tạo tiến cử các chủng loại như sau:
Đối với nhiên liệu xăng nên sử dụng loại xăng không chì có chỉ số Octan 91 hoặc cao hơn.
Đối với nhiên liệu Diesel nên sử dụng loại chỉ định.
Đối với nhiên liệu ga sử dụng loại ga 90% Propan và Propylene
Theo khuyến cáo tại thị trường Việt Nam, chúng tôi đề nghị khách hàng sử dụng nhãn hiệu Shell (LPG) do
công ty Shell gas cung cấp.
Nếu sử dụng sai chủng loại sẽ làm giảm công suất và có thể gây hư hỏng động cơ.
B. NẠP NHIÊN LIỆU
Phải rút chìa khóa công tắt ra khỏi ổ và tắt tất cả các đèn xe trong khi nạp nhiên liệu.
Phải nạp nhiên liệu đúng nơi qui định
Đối với loại xe sử dụng nhiên liệu ga, phải kiểm tra nguồn cung cấp nhiên liệu có đạt yêu cầu về an toàn
không.
Nơi nạp nhiên liệu phải thông thoáng, được trang bị hệ thống chữa cháy và tuyệt đối xa nguồn lửa.
Phải lau chùi sạch nhiên liệu rơi rớt, bất kỳ một sai xót nào cũng có thể gây ra tai nạn.
Ga là loại nhiên liệu có tỉ trọng nặng hơn không khí, có thể tích tụ trên quần áo hoặc môi trường xung
quanh. Vì vậy bất kỳ nguồn phát lửa nào cũng có thể gây ra tai nạn.
Phải thay vỏ bình khi thay nhiên liệu ga.
Khi thay bình, kiểm tra các chổ nối. Nếu bị rò rỉ tuyệt đối không được khởi động động cơ và phải khắc
phục sự cố rò rỉ ngay.
Người vận hành xe không được tự ý nạp nhiên liệu ga.
IV. KIỂM TRA VÀ BÀO DƯỠNG HÀNG NGÀY, HÀNG TUẦN
A. KIỂM TRA VÀ BẢO TRÌ HÀNG NGÀY:
(Trách nhiệm của người vận hành xe)
1. Kiểm tra mỗi bộ phận có trục trặc đã tìm thấy trong lúc hoạt động.
2. Kiểm tra mực nhớt và chất lượng nhớt của động cơ:
a. Đỗ xe nơi bằng phẳng, nếu mặt bằng nghiêng sẽ ảnh hưởng đến sự chính xác mực nhớt.
b. Kiểm tra nhớt trước khi khởi động máy hoặc ít nhất ba phút sau khi dừng máy.
c. Rút thước thăm nhớt ra và lau sạch bằng vải. Gắn thước trở lại và kiểm xem mực nhớt ở chính
giữa dấu F và L.
d. Nếu mực nhớt thấp hơn dấu L thì phải châm thêm nhớt.
3. Kiểm tra mực nhớt và chất lượng nhớt thủy lực:
a. Dừng máy, hạ nĩa xuống đất trước khi kiểm tra nhớt thủy lực.
b. Mở nắp máy, rút thước thăm nhớt ra và lau sạch bằng vải.
7. 7
c. Gắn thước trở vào và kiểm tra mực nhớt.
Ghi chú :Cách xem dấu trên thước nhớt thay đổi theo đời (Model) xe.
Cách xem dấu trên thước như sau:
Thang đo 70 dùng cho khung nâng 6.500 - 7.000mm
60 ..........................................................................5.500 - 6000mm
50 .................................................................................4.300-5000mm
40 ..........................................................................3.300 -4000mm
30 ...............................................................dưới 3.000mm
d. Nếu thiếu nhớt thì phải châm thêm và phải lau sạch dầu văng ra xung quanh.
4. Kiểm tra mực nước và chất lượng nước giải nhiệt:
a. Mở nắp két nước và kiểm tra mực nước từ lỗ châm nước.
b. Nếu không nhìn thấy được nước giải nhiệt thì châm thêm nước vào.
Chú ý: Khi động cơ còn nóng, mở nắp két nước ra rất nguy hiểm vì vậy chỉ kiểm tra khi động cơ đã nguội.
5. Kiểm tra mức độ nhiên liệu:
a. Quan sát đồng hồ báo nhiên liệu xem có thiếu không.
b. Khi châm thêm nhiên liệu thì dừng máy, mở nắp thùng nhiên liệu và rót nhiên liệu vào.
c. Sau khi châm phải vặn nắp thùng nhiên liệu.
Chú ý:
Sau mỗi ngày làm việc nên châm thêm nhiên liệu để tránh hơi ẩm trong không khí hòa lẫn vào nhiên liệu.
Luôn tránh xa nguồn lửa khi châm nhiên liệu.
Không để bụi và nước vào thùng nhiên liệu khi châm nhiên liệu.
6. Kiểm tra sự rò rỉ chất lỏng (nhiên liệu, nhớt thủy lực, nhớt hộp số...); nếu có, tìm hiểu nguyên nhân và
khắc phục ngay.
7. Đối với vỏ hơi:
Kiểm tra áp lực và tình trạng vỏ xe, nếu thiếu phải bơm thêm (Áp suất vỏ tuỳ thuộc vào nhà sản xuất)
Đối với vỏ đặc:
Kiểm tra độ mòn của gai, có bị nứt bể không, khi chạy có bị tưng xóc không (dấu chỉ thị của vỏ xe tùy theo
nhà sản xuất)
8. Kiểm tra đai ốc bắt bánh xe xem có lỏng ra hay không, nếu có phải siết chặt
9. Kiểm tra các thiết bị phục vụ an toàn cho người lái xe xem có còn sử dụng tốt không, nếu hư hoặc thiếu
phải mời chuyên viên kỹ thuật đên sữa chữa ngay.
10. Kiểm tra tay lái:
a. Kiểm tra tay lái xem các bánh xe có đi đúng hướng không.
b. Quay tay lái theo hướng tròn và chắc chắn rằng không bị rơ lỏng vượt qui định
c. Kiểm tra còi xem còn tốt không.
11. Kiểm tra li hợp và thắng chân:
a. Đạp bàn đạp hết cỡ và kiểm tra khoảng cách từ bàn đạp đến sàn xe.
b. Phải chắc chắn rằng khi giữ bàn đạp (đang ở vị trí đạp xuống hết cỡ), bàn đạp không bị tuột sâu thêm.
c. Kiếm tra xem có gì khác thường khi ấn và buông bàn đạp không.
12. Kiểm tra thắng tay xem có hoạt động tốt không bằng cách đổ xe trên mặt đường nghiêng, kéo thắng tay
nếu xe bị tuột dốc là không đạt yêu cầu, phải mời chuyên viên đến sửa chữa ngay
8. 8
13. Kiểm tra sự hoạt động của các dụng cụ đo, đèn báo, đồng hồ xem có hoạt động tốt không, nếu không hoạt
động tốt hoặc hoạt động không chính xác phải mời chuyên viên đến sữa chữa
14. Kiểm tra khói trong ống giảm thanh và tiếng ồn xem có gì bất thường không, mời chuyên viên đến sủa
chữa.
15. Kiểm tra sự hoạt động của các cần điều khiển thủy lực có hoạt động tốt không, nếu xảy ra điều gì bất ổn
phải khắc phục ngay hoặc mời chuyên viên kỹ thuật đến giải quyết.
16. Kiểm tra dầu thắng:
a. Tắt máy, kiểm tra mực dầu thắng trong bình. Mực dầu phải nằm trong phạm vi cho phép được thể hiện
trên bình.
b. Nếu thấp hơn qui định phải châm thêm (chủng loại đã được chỉ định).
c. Nếu dầu thắng hao hụt một cách nhanh chóng phải kiềm tra xem có bị rò rỉ không.
B. KIỂM TRA VÀ BẢO TRÌ HÀNG TUẦN
Trách nhiệm người quản lỷ kiểm tra, nhắc nhở người vận hành tuân theo
Người vận hành ngoài những công việc bảo dưỡng hàng ngày, hàng tuần cần phải làm thêm các
công việc sau:
1. Kiểm tra bình ắc qui:
a. Mực dung dịch điện phân phải nằm trong phạm vi cho phép được vạch trên thân bình hoặc cao
hơn các phân cực từ 10 - 15mm.
b. Kiểm tra xem cọc bình có bị mòn quá không, kẹp bình có được bắt chặt không.
Vệ sinh lọc gió: Tháo lọc gió ra, dùng máy nén khí xịt từ bên trong cho sạch bụi bẩn. Lau sạch bụi ở
nắp và vỏ lọc gió. Áp lực khí nén không vượt quá 10kg/cm2
2. Kiểm tra sự rò dầu thủy lực tại các xylanh thủy lực
3. Kiểm tra dây đai kéo quạt gió xem có chùn không hoặc có hiện tượng đứt, rách nếu có phải điều
chỉnh hoặc thay mới.
4. Kiểm tra mật độ và chất lượng nhớt hộp số:
a. Mở nắp đậy hộp số lên rút thước thăm nhớt lên.
b. Lau sạch thước thăm nhớt và gắn trở lại.
Rút thước thăm nhớt trở ra và kiểm tra xem mực nhớt có nằm trong phạm vi giữa chữ F và L không.
Nếu thiếu phải châm thêm (đúng chủng loại nhớt chỉ định).
5. Bôi trơn các điểm sau đây:
a. Dây xích: sử dụng nhớt máy (chủng loại đã chỉ định)
b. Cốt tay lái, khớp di động, các trục chuyển hướng: sử dụng mỡ bò (chủng loại đã được chỉ định)
9. 9
BẢNG THAY THẾ PHỤ TÙNG THEO ĐỊNH KỲ
Giai đoạn thay thế (dựa vào thời gian hoạt
động xe hay thời gian hoạt động theo tháng,
tuỳ theo cái nào đến trước)
Mỗi tháng 6 tuần 3 6 12
Mỗi giờ 250 500 1000 2000
1. Nhớt động cơ
2. Lọc nhớt động cơ
*1
3. Nước giải nhiệt
4. Bộ phận làm sạch không khí (lọc gió)
5. Lọc nhiên liệu
6. Nhớt bộ biến mô
7. Lọc nhớt bộ biến mô
8. Nhớt hộp số
9. Nhớt cầu
10.Nhớt thủy lực
11.Lọc thủy lực
*1
12.Bôi trơn bạc đạn bánh xe
13.Bugi
14.Phốt. nắp xylanh chủ và xylanh con bộ phận thắng
15.Dầu thắng
16.Lọc bên trong bộ PDF ( Option)
17.Ống dầu trợ lực lái
(mỗi 2 năm)
18.Các phần cao su của trợ lực lái
(mỗi 2 năm)
19.Ống dầu thủy lực
(mỗi 2 năm)
20.Ống dầu hồi về thùng
(mỗi 2 năm)
21.Ống nhiên liệu (mỗi 2 năm)
10. 10
*1 Đối với xe mới
Chú ý: Trong điều kiện hoạt động nhiều nên bảo dưỡng sau mỗi 170h hoặc sau 1 tháng hoạt
động.
Bảng bảo dưỡng định kỳ và tiêu chuẩn dầu nhớt thay thế vui lòng tham khảo thêm trong sách “
Operator’s Manunal” được đính kèm theo khi giao xe.
V. SỬ DỤNG BÌNH ĐIỆN ĐÚNG CÁCH
1/ Mức dung dịch điện phân phải cao hơn bản cực 15mm.
2/ Chỉ được châm thêm nước cất vào accu.
3/ Giữ bình accu khô ráo và sạch sẽ.
4/ Tránh rò rĩ, tràn dung dịch điện phân dễ bị ản mòn các thiết bị.
5/ Phải đậy nắp các hộc bình accu khi châm thêm nước cất
6/ Tránh khởi động xe nhiều lần và liên tục dẫn đến mau hết bình.
7/ Sau khi làm việc xong nhớ tắt chìa khoá cũng như các hệ
22.Ống cao su của biến mô
(mỗi 2 năm)
23.Giảm chấn nĩa (Option)
(mỗi 2 năm)
24.Xích nâng
(mỗi 3 năm)
25.Lọc giảm âm của bộ PDF ( Option)
(mỗi 3 năm)
26.Lọc không khí ( Option)
(mỗi 3 năm hoặc 6000h)
27.Phốt bơm thủy lực
(mỗi 10000h)