Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Đề tài thực trạng tín dụng tiêu dùng, RẤT HAY. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp tài chính ngân hàng vào tải nhé.
1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÍN DỤNG
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- CHI NHÁNH TRẢNG BOM
Ngành: KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn : TS. Hà Văn Dũng
sinh viên thực hiện : Phan Thị Kiều Oanh
Lớp : 11DTNH04 MSSV: 1154020733
TP Hồ Chí Minh, Năm 2015
P. Hồ Chí Minh, 2013
2.
3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÍN DỤNG
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- CHI NHÁNH TRẢNG BOM
Ngành: KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH – NGÂN
HÀNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn : TS. Hà Văn Dũng
sinh viên thực hiện : Phan Thị Kiều Oanh
Lớp : 11DTNH04 MSSV: 1154020733
TP Hồ Chí Minh, Năm 2015
4. LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu “Phân tích thực trạng tín dụng tiêu dùng
tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Trảng Bom” là công
trình nghiên cứu của tôi, được đúc kết từ quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn
trong thời gian qua, dưới sự hướng dẫn của TS. Hà Văn Dũng. Số liệu trong báo cáo
thực tập được tôi thu thập, xử lý và tổng hợp từ những nguồn đáng tin cậy.
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015
Tác giả
5. LỜI CẢM ƠN
Bốn năm học tập và nghiên cứu tại Khoa Tài Chính Ngân Hàng trường Đại học
Công Nghệ Tp.HCM cũng đã trôi qua. Hôm nay, với những kiến thức đã học được ở
trường và những kinh nghiệm thực tế trong quá trình thực tập tại NHNO&PTNT chi
nhánh Trảng Bom, em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình. Em xin gửi lời
chân thành cảm ơn đến:
Quý thầy cô Trường Đại học Công Nghệ Tp.HCM, đặc biệt là các thầy cô
Khoa Tài chính Ngân Hàng đã truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt bốn năm học tập
tại trường. Đặc biệt tôi xin gửi lời cám ơn đến giảng viên TS.Hà Văn Dũng, người đã
nhiệt tình hướng dẫn và đóng góp ý kiến giúp tôi hoàn thành bài báo cáo này.
Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các anh chị trong
phòng Tín dụng và các phòng ban khác của NHNO&PTNT chi nhánh Trảng Bom đã
tạo điều kiện cho tôi thực tập tại Ngân hàng giúp tôi có điều kiện hoàn thành bài luận
tốt nghiệp của mình.
Tuy nhiên, do hạn chế về kiến thức nên chắc chắn bài khóa luận không tránh
khỏi những sai sót. Em kính mong được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô để bài
luận này hoàn thiện hơn và có ý nghĩa thực tế hơn.
Cuối lời, em kính chúc quý thầy cô Khoa Tài Chính Ngân Hàng cùng các anh
chị tại NHNO&PTNT chi nhánh Trảng Bom được dồi dào sức khỏe, công tác tốt, luôn
vui vẻ trong cuộc sống và thành đạt trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn.
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015
Tác giả
6. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Tên đơn vị thực tập: ...................................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
Điện thoại liên lạc:......................................................................................................
Email:...........................................................................................................................
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN:
Họ và tên sinh viên:........................................................................................
MSSV: ............................................................................................................
Lớp: ................................................................................................................
Thời gian thực tập tại đơn vị: Từ ................đến ................................
Tại bộ phận thực tập: .........................................................................
............................................................................................................
Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện:
1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật:
Tốt Khá Bình thường Không đạt
2. Số buổi thực tập thực tế tại đơn vị:
>3 buổi/tuần 1-2 buổi tuần Ít đến công ty
3. Đề tài phản ánh được thực trạng hoạt động của đơn vị:
Tốt Khá Bình thường Không đạt
4. Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành (Kế toán, Kiểm toán,
tài chính, Ngân hàng):
Tốt Khá Bình thường Không đạt
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng 5 năm 2015
Đơn vị thực tập
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
7. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN:
Họ và tên sinh viên:........................................................................................
MSSV: ............................................................................................................
Lớp: ................................................................................................................
Thời gian thực tập tại đơn vị: Từ .............................đến ................................
Tại đơn vị: .......................................................................................................
Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện:
1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định:
Tốt Khá Bình thường Không đạt
2. Thường xuyên lien hệ và trao đổi chuyên môn với Giảng viên hướng dẫn:
Tốt Khá Bình thường Không đạt
3. Đề tài đạt được chất lượng theo yêu cầu:
Tốt Khá Bình thường Không đạt
TP. Hồ Chí Minh, ngày…..tháng 5 năm 2015
Giảng viên hƣớng dẫn
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHN0&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn
PGD Phòng giao dịch
KQHĐKD Kết quả hoạt động kinh doanh
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
TCKT Tổ chức kinh tế
KBNN Kho bạc nhà nước
VHĐ Vốn huy động
SX Sản xuất
TDTD Tín dụng tiêu dùng
CBCNV Cán bộ công nhân viên
HĐTD Hợp đồng tín dụng
DSCV Doanh số cho vay
PTĐL Phương tiện đi lại
9. DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 :Tình hình nguồn vốn huy động của Agribank – Chi nhánh Trảng Bom
giai đoạn 2012 – 2014...........................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.2: Tình hình doanh số cho vay của Agribank – Chi nhánh Trảng Bom
giai đoạn 2012 – 2014...........................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.3:Tình hình tổng dƣ nợ cho vay tại AgriBank – chi nhánh Trảng Bom
giai đoạn 2012 – 2014...........................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.4: Tình hình dƣ nợ tín dụng tiêu dùng tại AgriBank – chi nhánh Trảng
Bom giai đoạn 2012 - 2014 ................................................Error! Bookmark not defined.1
Bảng 2.5.: Tình hình tăng trƣởng dƣ nợ tiêu dùng để cho vay mua nhà, đất tại
AgriBank – chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.6.: Tình hình tăng trƣởng dƣ nợ tiêu dùng để cho vay mua sắm phƣơng
tiện đi lại tại AgriBank – chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014Error! Bookmark not defin
Bảng 2.7.: Tình hình tăng trƣởng dƣ nợ tiêu dùng để cho vay xây dựng, sữa chữa
nhà tại AgriBank – chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014Error! Bookmark not defined.5
Bảng 2.8.: Tình hình doanh số tín dụng tiêu dùng tại AgriBank – chi nhánh
Trảng Bom giai đoạn 2012 - 2014 ......................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.9.: Tình hình tăng trƣởng doanh số cho vay mua nhà, đất tại AgriBank –
chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014....................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.10.: Tình hình tăng trƣởng doanh số cho vay mua sắm phƣơng tiện đi lại
tại AgriBank – chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.11.: Tình hình tăng trƣởng doanh số cho vay xây dựng, sữa chữa nhà tại
AgriBank – chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014Error! Bookmark not defined.2
Bảng 2.12.: Tình hình dƣ nợ tín dụng tiêu dùng trên tổng vốn huy động tại
AgriBank – chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.13.: Tình hình dƣ nợ cho vay mua nhà, đất trên tổng vốn huy động tại
AgriBank – chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.14.: Tình hình dƣ nợ cho vay mua sắm phƣơng tiện đi lại trên tổng vốn
huy động tại AgriBank – chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014Error! Bookmark not defin
Bảng 2.15.: Tình hình dƣ nợ cho vay xây dựng, sữa chữa nhà trên tổng vốn huy
động tại AgriBank – chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.16.: Tình hình doanh số thu nợ tín dụng tiêu dùng tại AgriBank – chi
nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 - 2014 ..........................Error! Bookmark not defined.
10. Bảng 2.17: Tình hình doanh số thu nợ cho vay mua nhà, đất trên tổng vốn huy
động tại AgriBank – chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.18.: Tình hình doanh số thu nợ cho vay mua sắm phƣơng tiện đi lại trên
tổng vốn huy động tại AgriBank – chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014Error! Bookmark
Bảng 2.19.: Tình hình doanh số thu nợ cho vay mua sắm phƣơng tiện đi lại trên
tổng vốn huy động tại AgriBank – chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014Error! Bookmark
Bảng 2.20.: Tình hình nợ quá hạn tín dụng tiêu dùng tại AgriBank – chi nhánh
Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014......................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.21.: Tình hình nợ quá hạn cho vay mua nhà, đất tại AgriBank – chi
nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014........................Error! Bookmark not defined.0
Bảng 2.22.: Tình hình nợ quá hạn cho vay mua sắm phƣơng tiện đi lại tại
AgriBank – chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014Error! Bookmark not defined.2
Bảng 2.23.: Tình hình nợ quá hạn cho vay xây dựng, sữa chữa nhà tại AgriBank
– chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014...............Error! Bookmark not defined.4
11. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Đồ thị biểu diễn dƣ nợ tín dụng tiêu dùng để cho vay mua nhà, đất giai
đoạn 2012 – 2014..................................................................Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 1.2: Đồ thị biểu diễn dƣ nợ tín dụng tiêu dùng để mua sắm phƣơng tiện đi
lại giai đoạn 2012 – 2014 .....................................................Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 2.3: Đồ thị biểu diễn dƣ nợ tín dụng tiêu dùng để cho vay xây dựng, sữa
chữa nhà giai đoạn 2012 – 2014..........................................Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 2.4: Đồ thị biểu diễn doanh số cho vay mua nhà, đất giai đoạn 2012 – 2014Error! Bookmar
Sơ đồ 1.4: Đồ thị biểu diễn doanh số cho vay mua sắm phƣơng tiện đi lại giai
đoạn 2012 – 2014..................................................................Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 2.5: Đồ thị biểu diễn doanh số cho vay xây dựng, sữa chữa nhà giai đoạn
2012 – 2014 ...........................................................................Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 2.6: Đồ thị biểu diễn dƣ nợ cho vay mua nhà, đất trong tổng vốn huy động
giai đoạn 2012 – 2014...........................................................Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 2.7: Đồ thị biểu diễn dƣ nợ cho vay mua sắm phƣơng tiện đi lại trong tổng
vốn huy động giai đoạn 2012 – 2014 ..................................Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 2.8: Đồ thị biểu diễn dƣ nợ cho vay xây dựng, sữa chữa nhà trong tổng vốn
huy động giai đoạn 2012 – 2014..........................................Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 2.9: Đồ thị biểu diễn doanh số thu nợ cho vay mua nhà, đất giai đoạn 2012
– 2014 ....................................................................................Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 2.10: Đồ thị biểu diễn doanh số thu nợ cho vay mua sắm phƣơng tiện đi lại
giai đoạn 2012 – 2014...........................................................Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 2.11: Đồ thị biểu diễn doanh số thu nợ cho vay xây dựng, sữa chữa nhà giai
đoạn 2012 – 2014..................................................................Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 2.12: Đồ thị biểu diễn nợ quá hạn cho vay mua nhà, đất giai đoạn 2012 –
2014 .....................................................................................Error! Bookmark not defined.1
Sơ đồ 2.13: Đồ thị biểu diễn nợ quá hạn cho vay mua sắm phƣơng tiện đi lại giai
đoạn 2012 – 2014................................................................Error! Bookmark not defined.3
Sơ đồ 2.14: Đồ thị biểu diễn nợ quá hạn cho vay xây dựng, sữa chữa nhà giai
đoạn 2012 – 2014................................................................Error! Bookmark not defined.5
12. MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNGError! Bookmark not defined.
1.1 KHÁI NIỆM VÀ CHỨC NĂNG CỦA TÍN DỤNGError! Bookmark not defined.
1.1.1 Khái niệm......................................................Error! Bookmark not defined.
1.1.2 Chức năng.....................................................Error! Bookmark not defined.
1.2 TÍN DỤNG TIÊU DÙNG...................................Error! Bookmark not defined.
1.2.1 Khái niệm......................................................Error! Bookmark not defined.
1.2.2 Đặc điểm .......................................................Error! Bookmark not defined.
1.2.3 Đối tƣợng tín dụng tiêu dùng......................Error! Bookmark not defined.
1.2.4 Phân loại tín dụng tiêu dung.......................Error! Bookmark not defined.
1.2.4.1 Căn cứ vào mục đích vay.........................Error! Bookmark not defined.
1.2.4.2 Căn cứ vào phƣơng pháp hoàn trả .........Error! Bookmark not defined.
1.2.4.3 Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ ......Error! Bookmark not defined.
1.2.5 Ý nghĩa của tín dụng tiêu dùng ..................Error! Bookmark not defined.
1.2.6 Các hình thức tín dụng tiêu dung...............Error! Bookmark not defined.
1.2.6.1 Cho vay mua nhà, đất ..............................Error! Bookmark not defined.
1.2.6.2 Cho vay mua phƣơng tiện đi lại..............Error! Bookmark not defined.
1.2.6.3 Cho vay xây dựng, sữa chữa nhà ............Error! Bookmark not defined.
1.2.7 Một số quy định đối với tín dụng tiêu dungError! Bookmark not defined.
1.2.7.1 Phạm vi và nguyên tắc cho vay ...............Error! Bookmark not defined.
1.2.7.2 Điều kiện đƣợc vay vốn............................Error! Bookmark not defined.
1.2.7.3 Thời hạn cho vay và thu nợ .....................Error! Bookmark not defined.
1.2.7.4 Mức cho vay ..............................................Error! Bookmark not defined.
1.2.7.5 Lãi suất cho vay ........................................Error! Bookmark not defined.
1.2.7.6 Phƣơng thức, giải ngân, trả nợ vay ........Error! Bookmark not defined.
1.2.7.7 Quyền và nghĩa vụ của NHNo&PTNT VIỆT NAMError! Bookmark not defined.
1.2.7.8 Trách nhiệm và quyền lợi của ngƣời vayError! Bookmark not defined.
1.2.8 Quy trình tín dụng tiêu dùng......................Error! Bookmark not defined.
1.2.9 Các nhân tố ảnh hƣởng đến tín dụng tiêu dùngError! Bookmark not defined.
13. 1.3 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG
CỦA NGÂN HÀNG ..................................................................................................20
1.3.1 Tỷ lệ tăng trƣởng dƣ nợ (%)...................................................................20
1.3.2 Tỷ lệ tăng trƣởng doanh số cho vay...........Error! Bookmark not defined.
1.3.3 Tỷ lệ dƣ nợ/vốn huy động............................Error! Bookmark not defined.
1.3.4 Hệ số thu nợ................................................Error! Bookmark not defined.1
1.3.5 Tỷ lệ nợ quá hạn...........................................Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NHNo&PTNT CHI
NHÁNH TRẢNG BOM – ĐỒNG NAI..............................Error! Bookmark not defined.
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHNO&PTNT VIỆT NAMError! Bookmark not defined.
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển NHNo&PTNT Việt NamError! Bookmark not def
2.1.2 Mạng lƣới hoạt động của NHNo&PTNT Việt NamError! Bookmark not defined.2
2.1.3 Mục tiêu của NHNo&PTNT Việt Nam......Error! Bookmark not defined.
2.2 GIỚI THIỆU VỀ NHNO&PTNT CHI NHÁNH TRẢNG BOM –
ĐỒNG NAI ....................................................................Error! Bookmark not defined.
2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển NHNo&PTNT chi nhánh Trảng
Bom – Đồng Nai .........................................................Error! Bookmark not defined.
2.2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy và chức năng các phòng banError! Bookmark not defined.
2.2.3 Phƣơng thức kinh doanh.............................Error! Bookmark not defined.
2.2.4 Khả năng cạnh tranh với ngân hàng khác Error! Bookmark not defined.
2.2.5 Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu .............Error! Bookmark not defined.4
2.2.6 Đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của NHNo&PTNT chi
nhánh Trảng Bom – Đồng Nai giai đoạn 2012 – 2014Error! Bookmark not defined.
2.2.6.1 Tình hình huy động vốn...........................Error! Bookmark not defined.
2.2.6.2 Tình hình cho vay...................................Error! Bookmark not defined.6
2.2.6.2.1 Doanh số cho vay của ngân hàng AgriBank – chi nhánh Trảng
Bom giai đoạn năm 2012 – 2014.......................Error! Bookmark not defined.6
2.2.6.2.2 Tổng dƣ nợ cho vay của ngân hàng AgriBank – chi nhánh
Trảng Bom giai đoạn năm 2012 – 2014...........Error! Bookmark not defined.7
2.2.7 Nhận xét chung về ngân hàng AgriBank chi nhánh Trảng BomError! Bookmark n
2.2.7.1 Điểm mạnh ................................................Error! Bookmark not defined.
2.2.7.2 Điểm yếu....................................................Error! Bookmark not defined.
2.2.7.3 Triển vọng và mục tiêu phát triển của ngân hàng ............................40
14. 2.3 THỰC TRẠNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NHNO&PTNT CHI
NHÁNH TRẢNG BOM – ĐỒNG NAI .......................Error! Bookmark not defined.
2.3.1 Tỷ lệ tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng
AgriBank chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014Error! Bookmark not defined.
2.3.1.1 Cho vay mua nhà, đất ............................Error! Bookmark not defined.2
2.3.1.2 Mua sắm phƣơng tiện đi lại.....................Error! Bookmark not defined.
2.3.1.3 Xây dựng, sữa chữa nhà ..........................Error! Bookmark not defined.
2.3.2 Tỷ lệ tăng trƣởng doanh số tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng
AgriBank chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014Error! Bookmark not defined.
2.3.2.1 Mua nhà, đất.............................................Error! Bookmark not defined.
2.3.2.2 Mua sắm phƣơng tiện đi lại.....................Error! Bookmark not defined.
2.3.2.3 Xây dựng, sữa chữa nhà ..........................Error! Bookmark not defined.
2.3.3 Tỷ lệ dƣ nợ tín dụng tiêu dùng/vốn huy động tại ngân hàng
AgriBank chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014Error! Bookmark not defined.
2.3.3.1 Mua nhà, đất.............................................Error! Bookmark not defined.
2.3.3.2 Mua sắm phƣơng tiện đi lại.....................Error! Bookmark not defined.
2.3.3.3 Xây dựng, sữa chữa nhà ..........................Error! Bookmark not defined.
2.3.4 Hệ số thu nợ tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng AgriBank chi nhánh
Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014............................Error! Bookmark not defined.
2.3.4.1 Mua nhà, đất.............................................Error! Bookmark not defined.
2.3.4.2 Mua sắm phƣơng tiện đi lại.....................Error! Bookmark not defined.
2.3.4.3 Xây dựng, sữa chữa nhà ..........................Error! Bookmark not defined.
2.3.5 Tỷ lệ nợ quá hạn tín dụng tiêu dùng trên tổng dƣ nợ tại ngân hàng
AgriBank chi nhánh Trảng Bom giai đoạn 2012 – 2014Error! Bookmark not defined.8
2.3.5.1 Mua nhà, đất.............................................Error! Bookmark not defined.
2.3.5.2 Mua sắm phƣơng tiện đi lại.....................Error! Bookmark not defined.
2.3.5.3 Xây dựng, sữa chữa nhà ........................Error! Bookmark not defined.4
CHƢƠNG 3:.......................................................................Error! Bookmark not defined.6
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NHNo&PTNT CHI
NHÁNH TRẢNG BOM – ĐỒNG NAI............................Error! Bookmark not defined.6
3.1 KẾT LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH TRẢNG BOM .Error! Bookmark not defined.6
3.1.1 Những mặt đạt đƣợc..................................Error! Bookmark not defined.6
15. 3.1.2 Những mặt chƣa đạt đƣợc ........................Error! Bookmark not defined.7
3.2 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH TRẢNG BOM – ĐỒNG NAI........................... 79
KẾT LUẬN ........................................................................Error! Bookmark not defined.1
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................Error! Bookmark not defined.2
16.
17. 1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trảng Bom là địa bàn có dân cư đông, Trảng Bom có một vị trí vô cùng quan
trọng trong sự nghiệp phát triển công nghiệp của tỉnh Đồng Nai, với các khu công nghiệp
như Hố Nai, Sông Mây, Bầu Xéo. Trảng Bom là một huyện phát triển của Đồng Nai kết
hợp với các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, và thành phố Biên Hòa tạo thành khu trung
tâm công nghiệp của tỉnh, hầu hết mọi vùng nông thôn của huyện đều có cơ sở vật chất
hiện đại và dân trí tương đối phát triển và giao thông đã được nhựa hóa các con đường
nội bộ trong vùng.
Ngân hàng NHNo&PTNT Trảng Bom là một trong những ngân hàng có uy tín và
niềm tin với khách hàng, thêm vào đó là chính sách linh động, thái độ phục vụ chu đáo
nên lượng khách hàng đến ngân hàng rất đông mặc dù trên địa bàn vẫn có nhiều ngân
hàng khác cạnh tranh. Ngoài ra, Agribank Trảng Bom còn có một đội ngũ nhân viên năng
động, nhiệt tình, hết lòng vì công việc đã góp phần nâng cao hiệu quả tín dụng của chi
nhánh.
Với chức năng trung tâm tài chính, NHNo&PTNT Trảng Bom đã nỗ lực thu hút
nhiều nguồn vốn nhàn rỗi để cung ứng vốn cho các dự án đầu tư, cho vay các doanh
nghiệp, hộ gia đình, góp phần kích thích sản xuất, lưu thông hàng hoá và phát triển kinh
tế - xã hội, tăng tốc độ luân chuyển tiền tệ.
Trên địa bàn Trảng Bom có rất nhiều ngân hàng hoạt động nên có sự cạnh tranh
mãnh liệt, các Ngân hàng dùng nhiều công cụ để chiếm lĩnh thị phần, trong đó ảnh hưởng
lớn nhất là lãi suất và các chương trình khuyến mãi.
Trước xu hướng hội nhập nền kinh tế thế giới và nhu cầu tăng trưởng kinh tế của
đất nước, ngân hàng Agribank cần phải nỗ lực và cải tiến hơn nữa để thực hiện thắng lợi
nhiệm vụ đã đặt ra của Đảng và nhà nước. Chính vì vậy, em quyết định chọn đề tài:
“Phân tích thực trạng tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Agribank chi nhánh Trảng Bom” nhằm đáp ứng đòi hỏi thiết thực của thực
tiễn, tìm hiểu thêm về nghiệp vụ cho vay, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại
18. 2
ngân hàng, đồng thời rút ra kinh nghiệm cho bản thân để hoàn thiện hơn về chuyên ngành
của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu tình hình tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Agribank huyện Trảng Bom.
Phân tích quy trình cho vay thực tế đối với khách hàng.
Tìm hiểu thực trạng cho vay cá nhân, các hạn chế còn tồn tại nhằm đưa ra các giải
pháp để giải quyết các tồn tại đó.
3. Phạm vi nghiên cứu
Khóa luận tập trung vào nghiên cứu thực trạng hoạt động tín dụng tiêu dùng tại
ngân hàng Agribank chi nhánh Huyện Trảng Bom. Để từ đó đưa ra giải pháp mở rộng
cho vay tiêu dùng tại ngân hàng.
Nghiên cứu hồ sơ cho vay tiêu dùng.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp hệ thống, phân tích và tổng hợp để thực hiện khóa luận.
Thực hiện thu thập thông tin, tài liệu tại ngân hàng ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Agribank – Chi nhánh Trảng Bom, vẽ các bảng phân tích số liệu, các
quy trình.
Phân tích dữ liệu từ bộ hồ sơ cho vay của khách hàng. Áp dụng kiến thức đã học
từ môn chuyên ngành ở trường và kiến thức thực tế học được trong quá trình thực tập để
phân tích đề tài trên.
Tham khảo các tài liệu, thông tin, kiến thức có liên quan đến đề tài trên thông qua
sách, báo, internet và các website chuyên ngành.
5. Kết cấu đề tài
Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng của ngân hàng
Chương 2: Thực trạng tín dụng tiêu dùng tại NHNo&PTNT chi nhánh Trảng Bom
– Đồng Nai
19. 3
Chương 3: Đánh giá hoạt động tín dụng tiêu dùng tại NHNo&PTNT chi nhánh
Trảng Bom – Đồng Nai
20. 4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1 KHÁI NIỆM VÀ CHỨC NĂNG CỦA TÍN DỤNG
1.1.1 Khái niệm
Tín dụng được ra đời từ rất sớm, xuất phát từ chữ La Tinh: Creditium có nghĩa là
tin tưởng, tín nhiệm.
Hiểu theo nghĩa rộng, tín dụng là một quan hệ xã hội, quan hệ sử dụng vốn lẫn
nhau giữa chủ thể kinh tế này với chủ thể kinh tế khác trên nguyên tắc có hoàn trả. Nói
cách khác, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị nhất
định dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ trong một khoảng thời gian nhất định từ người
cho vay sang người đi vay; và khi đến hạn phải hoàn trả, người đi vay phải hoàn trả lại
với một lượng giá trị lớn hơn cái ban đầu, phần giá trị dôi ra được gọi là lợi tức tín dụng.
Ngoài ra, tín dụng còn được định nghĩa là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể
trong đó một bên chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia sử dụng trog một khoảng thời
gian nhất định, đồng thời bên nhận tiền hoặc tài sản cam kết hoàn trả đúng thời gian thỏa
thuận.
Trong thực tế, tín dụng hoạt động rất phong phú và đa dạng nhưng ở bất kỳ dạng
nào tín dụng cũng được thể hiện trên các nội dung sau: Người cho vay chuyển giao cho
người đi vay một giá trị nhất định. Giá trị này có thể ở hình thái tiền tệ hoặc hiện vật như:
vật tư, hàng hóa, máy móc thiết bị…
Người đi vay chỉ được sử dụng tài sản tạm thời trong thời gian nhất định.Sau khi
hết thời gian thỏa thuận thì người đi vay hoàn trả cho người cho vay.
Giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị lúc vay, hay nói cách khác người đi vay phải
hoàn trả thêm một phần lợi tức.
1.1.1 Chức năng
Bao gồm 5 chức năng cơ bản cơ bản:
Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ trên cơ sở có hoàn trả
Đây là hai quá trình thống nhất trong sự vận hành của hệ thống tín dụng. Sự có
mặt của tín dụng được xem là một chiếc cầu nối giữa các nguồn cung - cầu về tiền tệ. Với
chức năng này, tín dụng đã trực tiếp tham gia điều tiết các nguồn vốn tạm thời thừa từ các
21. 5
cá nhân, tổ chức kinh tế để bổ sung kịp thời cho những doanh nghiệp , các cá nhân đang
có nhu cầu vốn nhằm phục vụ cho sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng…(hiện nay vốn tín
dụng là vốn đầu tư quan trọng trong vốn cố định của các doanh nghiệp).
Ở khâu tập trung, tín dụng là nơi tập trung những nguồn vốn tạm thời trong xã hội
(dưới các hình thức huy động tiền gửi, phát hành trái phiếu…)
Ở khâu phân phối vốn tiền tệ, tín dụng là nơi đáp ứng nhu cầu vốn cho doanh
nghiệp, cá nhân và cho cả ngân sách (dưới các hình thức cho vay, bảo lãnh, đầu tư). Phân
phối vốn trong hệ thống tín dụng là dựa trên cơ sở hoàn trả lại, phục vụ chủ yếu cho nhu
cầu sản xuất – lưu thông hàng hóa và dịch vụ, qua đó góp phần gia tăng đáng kể vào nhịp
độ tăng trưởng của nền kinh tế.
Thực hiện chức năng này, tín dụng đã góp phần tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu
thông xã hội:
Nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội được huy động kịp thời và đưa vào chu chuyển
làm giảm lượng tiền dư thừa , tăng nhịp độ vòng quay của tiền tệ nhằm ổn định lưu thông
tiền tệ.
Quá trình tập trung vốn, ngoài hình thức vay mượn trực tiếp bằng tiền, các chủ thể
có nhu cầu về vốn có thể phát hành các chứng từ có giá như thương phiếu, kỳ phiếu, trái
thiếu… đồng thời hoạt động tín dụng ngày nay càng mở rộng và phát triển đa dạng đã
thúc đẩy việc mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt thông qua các hình thức thanh
toán bằng séc, ủy nhiệm chi, thanh toán bù trừ… điều này giúp làm giảm chi phí lưu
thông khác như in ấn, bảo quản, vận chuyển thường…
Chức năng này là chức năng cơ bản và quan trọng nhất của tín dụng.
Thỏa mãn thanh toán và tạo tiền:
Tín dụng luôn được cấp ra nhằm giúp người vay tiền chi trả các khoản mua, bán,
trả các món nợ…ngoài ra, tín dụng còn tạo thêm phương tiện thanh toán cho nền kinh tế
hay nói khác đi, tín dụng tạo thêm tiền cho nền kinh tế.
Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển:
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, để duy trì hoạt động liên tục đòi hỏi vốn của
tổ chức sản xuất kinh doanh đồng thời tồn tại ở cả ba giai đoạn: dự trữ, sản xuất và lưu
thông. Do đó tình trạng thừa và thiếu vốn tạm thời luôn xảy ra. Tín dụng đã góp phần
22. 6
điều tiết các nguồn vốn tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh không bị gián
đoạn.
Mặt khác, nhu cầu về vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh luôn là mối quan tâm
hàng đầu được đặt ra, doanh nghiệp không chỉ trông chờ vào vốn tự có mà phải biết tận
dụng các nguồn vốn khác trong xã hội. Từ đó, tín dụng, nơi tập trung vốn nhàn rỗi, sẽ
đáp ứng nhu cầu vốn bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư phát triển.
Như vậy, tín dụng vừa giúp cho doanh nghiệp rút ngắn được thời gian tích lũy vốn
cho nền kinh tế.
Tín dụng góp phần thúc đẩy ổn định tiền tệ và ổn định giá cả:
Tín dụng luôn được cấp ra có một mục đích rõ ràng và nó luôn được luân trả theo
cam kết. Do dó mà số lượng tiền được thêm vào lưu thông được cân đối với số lượng
hàng hóa, dịch vụ do nền kinh tế sản xuất ra tạo nên sự cân đối tiền – hàng, tạo ra sự ổn
định sức mua của tiền tệ.
Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo ra công ăn việc làm và ổn định trật
tự xã hội:
Tín dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển, sản xuất hàng hóa và dịch vụ giúp các
doanh nghiệp có điều kiện mở rộng sản xuất sẽ thuê mướn nhân công phục vụ sản xuất
tạo công ăn việc làm cho nhiều người.
Ngân hàng còn là nơi cung cấp tín dụng dân cư, cung cấp những nhu cầu tín dụng
hợp lý của cá nhân như phát triển kinh tế gia đình, mua sắm tư liệu sản xuất, sinh hoạt
giúp những người làm ăn lương thiện có điều kiện tạo lập việc làm ổn định cho bản thân
và gia đình. Một xã hội phát triển ổn định là điều kiện quan trọng để ổn định trật tự xã
hội.
Trên phương diện quốc tế, tín dụng còn có vai trò quan trọng để mở rộng và phát
triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại và mở rộng giao lưu quốc tế làm cho các nước có
mối quan hệ thân thiết và cùng giúp đỡ nhau phát triển.
1.2 TÍN DỤNG TIÊU DÙNG
1.2.1 Khái niệm
23. 7
Tín dụng tiêu dùng là loại tín dụng cấp phát cho cá nhân và hộ gia đình nhằm tài
trợ cho nhu cầu tiêu dùng như mua sắm nhà cửa, phương tiện đi lại, phát triển kinh tế hộ
gia đình và chi tiêu khác.
1.2.2 Đặc điểm
Quy mô của từng hợp đồng vay thường nhỏ dẫn đến chi phí tổ chức cho vay cao;
rủi ro của món vay luôn cao hơn các loại cho vay khác và nguồn trả nợ chủ yếu của
người vay có thể biến động lớn vì vậy lãi suất cho vay tiêu dùng thường cao hơn mức lãi
suất của các loại cho vay khác trong lĩnh vực thương mại và công nghiệp
Khi nền kinh tế thịnh vượng, nhu cầu của người dân được nâng cao thì nhu cầu
vay tiêu dùng cũng được tăng lên. Vào các dịp lễ tết, nhu cầu mua sắm tiêu dùng của
người dân cũng rất lớn dẫn đến số lượng các khoản vay tiêu dùng cũng tăng lên.
Nhu cầu vay của khách hàng phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế, mức thu nhập và trình
độ học vấn của khách hàng.
Khách hàng vay tiêu dùng thường là cá nhân nên việc xác minh tài chính thường
rất khó. Nên việc chứng minh tài chính khách hàng thường dựa vào tiền lương và sự suy
đoán chứ không có bằng chứng rõ ràng.
Tư cách của khách hàng là yếu tố khó xác định, song nó rất quan trọng trong việc
quyết định cho vay cũng như khả năng hoàn trả các khoản vay.
1.2.3 Đối tƣợng tín dụng tiêu dùng
Đó là các cá nhân và hộ gia đình có nhu cầu vay vốn nhằm để giải quyết các nhu
cầu chi tiêu trong đời sống mà thu nhập hiện tại của họ chưa thể đáp ứng.
Những cá nhân có thu nhập thấp, nhu cầu vay vốn thường không cao, chủ yếu để
đáp ứng những nhu cầu tiêu dùng cấp thiết trong đời sống. Mà tín dụng tiêu dùng lại phụ
thuộc vào mức thu nhập nên những người có thu nhập thấp bị hạn chế trong các khoản
vay tiêu dùng.
Những cá nhân có thu nhập trung bình, mức sống tương đối ổn định, nhu cầu vay
vốn của họ thường để giải trí hoặc mua sắm những vật dụng có giá trị lớn mà hiện tại họ
thiếu tiền để chi trả hoặc không muốn dùng đến những khoản dư phòng.
24. 8
Đối với những người có thu nhập cao, nhu cầu vay tiêu dùng lại rất lớn nhất là khi
vốn của họ đã dùng vào việc đầu tư dài hạn.
1.2.4 Phân loại tín dụng tiêu dùng
1.2.4.1 Căn cứ vào mục đích vay
Cho vay tiêu dùng cƣ trú: Là các khoản cho vay nhằm tài trợ nhu cầu mua, xây
dựng, cải tạo nhà ở của khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình. Đặc điểm của các khoản
vay này là qui mô lớn và thời gian dài.
Cho vay tiêu dùng phi cƣ trú: Là các khoản cho vay tài trợ cho việc trang
trải các chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí học hành, giải trí, du
lịch...Đặc điểm của các khoản vay này thường có qui mô nhỏ, thời gian vay ngắn
tuy nhiên có mức độ rủi ro thấp hơn những khoản cho vay tiêu dung cư trú.
1.2.4.2 Căn cứ vào phương pháp hoàn trả
Cho vay tiêu dùng trả góp:
Là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó việc trả nợ vay được thực hiện nhiều lần
theo những kỳ hạn nhất định.
Ngân hàng thường chỉ muốn tài trợ cho những khoản vay mua sắm các đồ dùng có
giá trị lớn và tính sử dụng lâu bền. Thông thường ngân hàng yêu cầu người đi vay phải
thanh toán trước một phần giá trị tài sản mua sắm, số còn lại ngân hàng sẽ cho vay. Điều
này một phần giúp ngân hàng hạn chế rủi ro, mặt khác tạo cho người đi vay có trách
nhiệm hơn với tài sản của mình định mua.
Cho vay tiêu dùng phi trả góp:
Theo phương thức này, khách hàng phải thanh toán nợ vay một lần khi đến hạn, áp
dụng với các khoản vay có giá trị nhỏ, thời hạn ngắn.
Cho vay tiêu dùng tuần hoàn:
Áp dụng với đối tượng vay tiêu dùng mà đối tượng vay là đối tượng tổng hợp (là
đối tượng mà người vay không thể kê khai trong đơn xin vay được)
Ngân hàng ký với khách hàng một hợp đồng tín dụng, trong đó ngân hàng cho
phép khách hàng được chi vượt một mức nào đó so với số dư có trên tài khoản tiền gửi
25. 9
của một cá nhân, với một thời hạn quy định. Người vay được quyền dùng dư nợ này vào
bất cứ mục đích nào. Việc rút tiền vay được thực hiện bằng nhiều cách như: rút tiền mặt,
chuyển khoản nhưng phổ biến là việc rút bằng thẻ tín dụng.
1.2.4.3 Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ
Tín dụng tiêu dùng trực tiếp:
Là phương thức tín dụng mà ngân hàng gặp trực tiếp khách hàng phỏng vấn, thẩm
định và quyết định tín dụng cũng như trực tiếp thu nợ từ khách hàng. Phương thức này
thường được thực hiện thông qua các hình thức sau:
Thấu chi: cho phép khách hàng rút tiền từ tài khoản của mình vượt quá số dư tự có
tới một mức nào đó đã được hai bên thỏa thuận.
Trả góp: khách hàng vay và trả dần số tiền vay (vốn + lãi) theo định kỳ
Thẻ tín dụng: ngân hàng phát hành thẻ cho người đủ điều kiện với việc ấn định
hạn mức tín dụng để khách hàng thực hiện việc thanh toán cho các nhu cầu chi tiêu của
mình.
Tiêu dùng trực tiếp có những ưu điểm sau:
Linh hoạt hơn cho vay tiêu dùng gián tiếp vì ngân hàng tiếp xúc trực tiếp với
khách hàng nên hiểu rõ khách hàng
Có những thỏa thuận làm thỏa mãn quyền lợi của cả ngân hàng lẫn khách hàng
Sự cho vay được quyết định bởi nhân viên tín dụng của ngân hàng chứ không phải
là những nhân viên của công ty bán lẻ như trong cho vay tiêu dùng gián tiếp.
Tín dụng tiêu dùng gián tiếp:
Là các hoạt động thông qua việc mua lại các khoản phát sinh do công ty bán hàng
bán trả chậm cho khách hàng. Trong trường hợp này, công ty bán hàng sẽ ký kết hợp
đồng mua bán nợ với ngân hàng; sau đó, công ty bán hàng và người tiêu dùng sẽ ký kết
hợp đồng mua bán chịu hàng hóa (thông thường người tiêu dùng phải trả trước một phần
gía trị hóa đơn). Công ty bán hàng sẽ giao hàng hóa cho khách hàng và bán bộ chứng từ
bán chịu hàng hóa cho ngân hàng; ngân hàng dựa trên bộ chứng từ đó sẽ thanh toán tiền
cho công ty bán lẻ. Cuối cùng người tiêu dùng sẽ thanh toán tiền trả góp cho ngân
hàng.Nếu khách hàng không có khả năng trả nợ, tùy vào hợp đồng ký kết giữa ngân hàng
26. 10
và công ty bán hàng mà ngân hàng có quyền truy đòi hoặc không truy đòi công ty bán
hàng.
Tiêu dùng gián tiếp có một số ưu điểm sau:
Ngân hàng dễ dàng tăng doanh số cho vay tiêu dùng
Giảm được chi phí trong cho vay
Vậy vốn đúng mục đích
Mở rộng quan hệ với khách hàng và các tổ chức khác
1.2.5 Ý nghĩa của tín dụng tiêu dùng
Đối với ngƣời tiêu dùng
Tín dụng tiêu dùng góp phần giải quyết những nhu cầu cấp thiết trong cuộc sống
hàng ngày của người vay, đặc biệt là người lao động có thu nhập thấp và trung bình.
Thông qua nguồn vốn vay Ngân hàng, người tiêu dùng có thể hưởng được các tiện
ích của hàng hoá trước khi họ có thể đủ tiền để có nó. Từ đó nâng cao mức sống của
khách giúp họ tiếp cận nhanh chóng các sản phẩm có trình độ khoa học kỹ thuật cao. Từ
việc thỏa mãn các nhu cầu trong cuộc sống dẫn tới sự tích cực trong lao động và hiệu quả
của công việc tăng lên.
Đối với ngân hàng
Tín dụng tiêu dùng góp phần đa dạng hóa hoạt động cho vay của ngân hàng, mở
rộng quan hệ với khách hàng, và có nhiều cơ hội để bán thêm các sản phẩm khác…giúp
tăng khả năng cạnh tranh giữa các ngân hàng với các tổ chức tín dụng khác.
Các khoản vay tiêu dùng hầu hết là ngắn và trung hạn, phương thức thanh toán là
trả góp, khoản vay tương đối nhỏ phân tán trên số lượng lớn khách hàng nên ngân hàng
tránh được rủi ro, thu hồi vốn thường xuyên, nâng cao khả năng thanh khoản.
Đối với nhà cung cấp
Tín dụng tiêu dùng nâng cao năng lực sản xuất và sức cạnh tranh của doanh
nghiệp. Thông qua phương thức tín dụng tiêu dùng gián tiếp doanh nghiệp có thể giải
quyết được vấn đề tồn đọng vốn huy động được nguồn tiền tệ phục vụ cho sản xuất kinh
doanh. Mặt khác do liên kết với Ngân hàng nên doanh nghiệp còn được Ngân hàng tài
27. 11
trợ về vốn và thông tin về nhu cầu của khách hàng đối với hàng hóa và dịch vụ của
doanh nghiệp từ đó điều chỉnh hoạt động kinh doanh của mình tốt hơn.
1.2.6 Các hình thức tín dụng tiêu dùng
1.2.6.1 Cho vay mua nhà, đất
Là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn giúp khách hàng mua được nhà, đất đúng
theo mong muốn.
Đối tượng và điều kiện vay vốn:
- Cá nhân người Việt Nam
- Có thu nhập ổn định, đảm bảo khả năng trả nợ cho ngân hàng
- Có tài sản thế chấp, cầm cố (nhà, đất, sổ tiết kiệm…) thuộc sở hữu của chính
người vay hoặc được thân nhân có tài sản bảo lãnh. Tài sản thế chấp có thể là
chính căn nhà, nền nhà dự định mua hoặc tài sản khác.
- Có vốn tự có tham gia vào việc mua bán, chuyển nhượng nhà, nền nhà.
Đặc điểm:
- Thời gian cho vay: Tối đa 60 tháng
- Lãi suất: Theo lãi suất thị trường, thông thường 3 tháng thay đổi 1 lần
- Mức cho vay: được xác định dựa vào các căn cứ sau:
- Nhu cầu vốn thực tế (theo giá trị căn nhà, nền nhà mua)
- Trị giá tài sản thế chấp, cầm cố đảm bảo cho khoản vay
- Khả năng thanh toán nợ vay của khách hàng
- Phương thức trả nợ: trả dần (vốn + lãi) hàng tháng (nếu vay trung và dài hạn)
hoặc trả lãi hàng tháng và vốn gốc trả vào cuối kỳ (nếu vay ngắn hạn)
- Phương thức giải ngân : thanh toán trực tiếp cho bên bán hoặc thông qua ngân
hàng
Hồ sơ và thủ tục vay vốn:
- Giấy đề nghị vay vốn: Theo mẫu của NHNo&PTNT Việt Nam
- Hồ sơ pháp lý: CMND/ Hộ chiếu, Hộ khẩu/ KT3, Giấy đăng ký kết hôn/ xác
nhận độc thân… của người vay, người đồng sở hữu và bên bảo lãnh (nếu có)
- Tài liệu chứng minh thu nhập : Hợp đồng lao động, xác nhận lương, hợp đồng
cho thuê nhà, thuê xe, giấy phép kinh doanh… của người vay và người cùng
trả nợ
28. 12
- Tài liệu chứng minh mục đích sử dụng vốn: Giấy tờ căn nhà, nền nhà dự định
mua (thủ tục bắt buộc), giấy thỏa thuận hoặc hợp đồng mua bán nhà do hai bên
lập (nếu có)
- Tài liệu liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố
1.2.6.2 Cho vay mua phương tiện đi lại
Là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn giúp khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia
đình có nhu cầu để mua ô tô, xe máy hay các loại phương tiện khác phục vụ đời sống.
Đối tượng và điều kiện vay vốn:
- Cá nhân người Việt Nam
- Có thu nhập ổn định, đảm bảo khả năng trả nợ cho ngân hàng
- Có tài sản thế chấp, cầm cố (nhà, đất, sổ tiết kiệm…) thuộc sở hữu của chính
người vay hoặc được thân nhân có tài sản bảo lãnh.
- Có mục đích sử dụng vốn phục vụ cho nhu cầu mua sắm hợp pháp.
Đặc điểm:
- Thời gian cho vay: Tối đa 60 tháng
- Lãi suất: Theo lãi suất thị trường, thông thường 3 tháng thay đổi 1 lần
- Mức cho vay: được xác định dựa vào các căn cứ sau:
- Nhu cầu vốn thực tế (theo giá trị của phương tiện đi lại)
- Trị giá tài sản thế chấp, cầm cố đảm bảo cho khoản vay
- Khả năng thanh toán nợ vay của khách hàng
- Phương thức trả nợ: trả dần (vốn + lãi) hàng tháng (nếu vay trung và dài hạn) hoặc
trả lãi hàng tháng và vốn gốc trả vào cuối kỳ (nếu vay ngắn hạn)
- Phương thức giải ngân : thanh toán trực tiếp cho bên bán hoặc thông qua ngân
hàng
Hồ sơ và thủ tục vay vốn:
- Giấy đề nghị vay vốn: Theo mẫu của NHNo&PTNT Việt Nam
- Hồ sơ pháp lý: CMND/ Hộ chiếu, Hộ khẩu/ KT3, Giấy đăng ký kết hôn/ xác nhận
độc thân… của người vay, người đồng sở hữu và bên bảo lãnh (nếu có)
- Tài liệu chứng minh thu nhập : Hợp đồng lao động, xác nhận lương, hợp đồng cho
thuê nhà, thuê xe, giấy phép kinh doanh… của người vay và người cùng trả nợ
- Tài liệu chứng minh mục đích sử dụng vốn: Giấy tờ xe, bảo hiểm xe (thủ tục bắt
buộc), giấy thỏa thuận hoặc hợp đồng mua bán xe do hai bên lập (nếu có)
29. 13
- Tài liệu liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố
1.2.6.3 Cho vay xây dựng, sữa chữa nhà
Là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn giúp khách hàng xây dựng, sửa chữa,
trang trí nội thất căn nhà của mình đúng theo ý thích.
Đối tượng và điều kiện vay vốn:
- Cá nhân người Việt Nam
- Có thu nhập ổn định, đảm bảo khả năng trả nợ cho ngân hàng.
- Có vốn tự có tham gia vào việc xây dựng, sửa chữa nhà.
- Có giấy phép xây dựng, sửa chữa do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định
(ngoại trừ những trường hợp xây dựng mà theo quy định không cần phải có giấy
phép)
- Có tài sản thế chấp, cầm cố (nhà, đất, sổ tiết kiệm…) thuộc sở hữu của chính
người vay hoặc được thân nhân có tài sản bảo lãnh.
Đặc điểm:
- Thời gan cho vay: Tối đa 60 tháng
- Lãi suất: Theo lãi suất thị trường, thông thường 3 tháng thay đổi 1 lần
- Mức cho vay: được xác định dựa vào các căn cứ sau:
- Nhu cầu vốn thực tế (theo giá trị xây dựng nhà, sữa chữa nhà)
- Trị giá tài sản thế chấp, cầm cố đảm bảo cho khoản vay
- Khả năng thanh toán nợ vay của khách hàng
- Phương thức trả nợ: trả dần (vốn + lãi) hàng tháng (nếu vay trung và dài hạn) hoặc
trả lãi hàng tháng và vốn gốc trả vào cuối kỳ (nếu vay ngắn hạn)
- Phương thức giải ngân : theo tiến độ xây dựng, được ân hạn chỉ trả lãi chưa phải
trả vốn trong thời gian thi công.
Hồ sơ và thủ tục vay vốn:
- Giấy đề nghị vay vốn: Theo mẫu của NHNo&PTNT Việt Nam
- Hồ sơ pháp lý: CMND/ Hộ chiếu, Hộ khẩu/ KT3, Giấy đăng ký kết hôn/ xác nhận
độc thân… của người vay, người đồng sở hữu và bên bảo lãnh (nếu có)
- Tài liệu chứng minh thu nhập : Hợp đồng lao động, xác nhận lương, hợp đồng cho
thuê nhà, thuê xe, giấy phép kinh doanh… của người vay và người cùng trả nợ
- Tài liệu chứng minh mục đích sử dụng vốn: Giấy phép xây dựng, sửa chữa, hợp
đồng thi công, dự toán công trình (nếu có)
30. 14
- Tài liệu liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố
1.2.7 Một số quy định đối với tín dụng tiêu dùng
1.2.7.1 Phạm vi và nguyên tắc cho vay
Qui định này áp dụng đối với loại cho vay đối với khách hàng là nhân viên làm
việc ổn định (ít nhất một năm) ở cơ quan nhà nước (khối quân sự, công an, hành chính sự
nghiệp, cán bộ chuyên trách của đoàn thể), cơ quan ngoài quốc doanh (công ty tư nhân,
TNHH, liên doanh, 100% vốn nước ngoài…) và các cá nhân là chủ cơ sở kinh doanh (có
giấy phép kinh doanh) cùng thành phố, tỉnh nơi ngân hàng NHNo&PTNT Việt Nam đặt
trụ sở.
Nguyên tắc cho vay:
- Vốn và lãi phải được hoàn trả đúng hạn như đã cam kết trong khế ước vay
(HĐTD).
- Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích.
- Việc giải quyết cho vay phải trên cơ sở thẩm định khách hàng có khả năng hoàn
trả nợ vay.
1.2.7.2 Điều kiện được vay vốn
Có hộ khẩu thường trú cùng thành phố, tỉnh nơi NHNo&PTNT Việt Nam đặt trụ
sở.
Có việc làm ổn định (trên một năm) ở các đơn vị sản xuất kinh doanh, hành chính
sự nghiệp,…cùng thành phố, tỉnh nơi NHNo&PTNT Việt Nam đặt trụ sở.
Có thu nhập ổn định, đảm bảo khả năng trả nợ cho khoản vay.
Có tài sản thế chấp, cầm cố đảm bảo cho khoản vay hoặc người thứ ba bảo lãnh.
Nếu là cán bộ công nhân viên, giáo viên thì phải có sự bảo lãnh của thủ trưởng cơ quan
và phải có ít nhất 5 người cùng vay trở lên.
1.2.7.3 Thời hạn cho vay và thu nợ
Thời hạn cho vay được xác định phù hợp với nhu cầu của người vay nhưng tối đa
không vượt quá mức cho phép của từng loại vay.
Mỗi tháng là một kỳ hạn nợ, việc thu nợ và lãi vay được tiến hành theo kì hạn nợ
đã vay trong hợp đồng tín dụng.
31. 15
1.2.7.4 Mức cho vay
Trường hợp người vay cầm cố chứng từ có giá (tín phiếu, trái phiếu kho bạc Nhà
Nước, sổ tiết kiệm,..) mức cho vay phụ thuộc vào nhu cầu của người vay nhưng số tiền
vay gốc và lãi phát sinh không được vượt quá trị giá của chứng từ có giá đem cầm cố.
Trường hợp người vay thế chấp bất động sản hay được người thứ ba bảo lãnh bằng
bất động sản, mức cho vay không được vượt quá 70% tổng giá trị tài sản thế chấp (được
ngân hàng thẩm định).
Trường hợp người vay được một đơn vị bảo lãnh tín chấp (cơ quan Nhà Nước) thì
đơn vị bảo lãnh đó phải được hội đồng tín dụng NHNo&PTNT Việt Nam chấp thuận.
1.2.7.5 Lãi suất cho vay
Theo quyết định của Tổng Giám Đốc NHNo&PTNT Việt Nam và thay đổi theo
từng thời kỳ.
1.2.7.6 Phương thức, giải ngân, trả nợ vay
Tiền vay được giải ngân trực tiếp cho người vay như thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng.
Người vay phải trả nợ vay ( gốc + lãi) trực tiếp tại ngân hàng theo định kỳ như đã
ghi trong hợp đồng tín dụng.
1.2.7.7 Quyền và nghĩa vụ của NHNo&PTNT VIỆT NAM
Yêu cầu người vay cung cấp những thông tin, tài liêu cần thiết liên quan đến món
vay.
Được quyền kiểm tra việc sử dụng vốn vay của người vay trước, trong và sau khi
cho vay.
Có quyền rút, trích tiền từ tài khoản tiền gửi của người vay ở bất cứ ngân hàng nào
mà người vay ký thác để thu nợ nếu đến hạn trả nợ mà người vay không chủ động trả nợ.
Được quyền sở hữu tài sản thế chấp, cầm cố; được quyền người vay hoặc người
bảo lãnh ủy quyền cho ngân hàng phát mãi tài sản thế chấp, cầm cố theo qui định của
pháp luật; kể cả thực hiện các biện pháp theo luật định khởi kiện người vay hoặc người
bảo lãnh để truy đòi các tài sản khác của người vay để thu hồi số nợ còn thiếu.
32. 16
Có nghĩa vụ thực hiện đúng các điều khoản cam kết trong hợp đồng tín dụng.
1.2.7.8 Trách nhiệm và quyền lợi của người vay
Sử dụng số vốn vay đúng mục đích, chủ động trả nợ và lãi vay đúng kỳ hạn như đã
cam kết trong khế ước vay.
Cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết liên quan đến vốn vay theo yêu cầu của ngân
hàng và tạo điều kiện khi ngân hàng cần kiểm tra.
Không được chuyển nhượng, mua bán tài sản thế chấp trong suốt thời gian chưa
trả hết nợ cho ngân hàng.
Có quyền yêu cầu ngân hàng thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng tín dụng.
1.2.8 Quy trình tín dụng tiêu dùng
Bƣớc 1: Tìm hiểu và hƣớng dẫn khách hàng
Nhân viên tín dụng có trách nhiệm tìm hiểu những thông tin sau:
- Những vấn đề khách hàng trình bày, tư cách pháp lý (năng lực hành vi dân sự,
năng lực pháp luật dâ sự) của khách hàng
- Đánh giá tính cách, uy tín, thu nhập, chi tiêu, tình hình sản xuất kinh doah, tình
hình tài chính, tình hình công nợ của khách hàng
- Mục đích vay vốn
- Đề nghị khách hàng cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến phương án vay vốn
- Tài sản đảm bảo
Nếu khách hàng cung cấp đủ những thông tin cần thiết và nhân viên tín dụng xét
thấy họ đủ những điều kiện vay vốn thì sẽ hướng dẫn họ tiến hành làm thủ tục vay vốn.
Nhân viên tín dụng sẽ hẹn ngày giờ cụ thể gặp lại khách hàng để trả lời có cho vay
hay không.
Nhân viên tín dụng lập tờ trình sơ bộ về khách hàng lên trưởng phòng tín dụng,
nêu rõ ý kiến, lý do đề xuất.
Bƣớc 2: Nghiên cứu thẩm định hồ sơ vay của khách hàng
33. 17
Ngay sau khi nhận đầy đủ hồ sơ vay vốn từ khách hàng, nhân viên tín dụng tiến
hành gửi hồ sơ đảm bảo cho nhân viên định giá tài sản và đồng thời tiến hành thẩm định
khách hàng theo các nội dung sau:
- Thẩm định tính khả thi, hiệu quả của phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư
của khách hàng
- Xác định nhu cầu vốn, mục đích sử dụng vốn, nguồn trả nợ và thời hạn trả nợ
- Xác minh tính hợp pháp của tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của khách
hàng và định giá tài sản đó
Việc thẩm định hồ sơ khách hàng, nhân viên tín dụng phải khảo sát thực tế tại đơn
vị vay vốn để xác minh những thông tin về khách hàng. Còn các tư liệu khách hàng cung
cấp và thông tin khác chỉ có tính chất tham khảo.
Nhân viên tín dụng có quyền từ chối cho vay với lý do rõ ràng nếu khách hàng
không đáp ứng đủ các điều kiện tín dụng.
Bƣớc 3: Lập tờ trình thẩm định về hồ sơ vay của khách hàng
Sau khi đã nghiên cứu tỉ mỉ về khách hàng và hồ sơ vay, nhân viên tín dụng sẽ lập
hai tờ trình thẩm định:
- Tờ trình thẩm định bất động sản trình Ban tín dụng chi nhánh
- Tờ trình thẩm định khách hàng trình Ban/ Hội đồng tín dụng phê duyệt hạn mức
tín dụng cho khách hàng
Bƣớc 4: Quyết định cho vay
Tờ trình thẩm định được Ban tín dụng xem xét và ra quyết định cho vay.
Trường hợp Ban tín dụng từ chối cho vay, nhân viên tín dụng phải:
Lập văn bản từ chối và trình Ban tín dụng
Thông báo lý do từ chối bằng văn bản cho khách hàng.
Trường hợp Ban tín dụng chấp thuận cho vay, nhân viên tín dụng phải:
Nếu khách hàng không đồng ý về nội dung xét duyệt thì thực hiện từ chối.
Nếu khách hàng đồng ý về nội dung xét duyệt thì bắt đầu lập hợp đồng thế chấp,
cầm cố và đi công chứng.
34. 18
Bƣớc 5: Tiến hành thủ tục công chứng và ký kết hợp đồng tín dụng
Nhân viên tín dụng căn cứ vào biên bản họp của Ban tín dụng để soạn thảo hợp
đồng thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh hay giấy cam kết thế chấp, cầm cố, bảo lãnh, hợp
đồng đăng ký thế chấp.
Sau đó, tiến hành thủ tục công chứng việc thế chấp, cầm cố, bảo lãnh đảm bảo nợ
vay theo đúng quy định; cùng ký tên với khách hàng trên hợp đồng thế chấp, cầm cố,
hoặc bảo lãnh tại phòng công chứng.
Tiến hành đăng ký thế chấp tại phòng tài nguyên của Quận hay trung tâm đăng ký
thế chấp.
Hoàn tất các thủ tục công chứng, đăng ký thế chấp và nhận các giấy tờ liên quan
đến tài sản thế chấp.
Lập hợp đồng tín dụng (4 bản)
Hướng dẫn khách hàng ký tên trên hợp đồng tín dụng và các giấy tờ có liên quan.
Sau khi hoàn tất, hồ sơ được trình lên trưởng phòng tín dụng xem lại và ký tên;
sau đó trình lên Ban lãnh đạo ký hợp đồng tín dụng.
Bƣớc 6: Giải ngân
Sau khi Ban lãnh đạo ký hợp đồng tín dụng, nhân viên tín dụng lưu 1 bản để theo
dõi, giao 1 bản cho khách hàng, chuyển cho phòng kế toán – ngân quỹ 2 bản.
Phòng ngân quỹ căn cứ hợp đồng tín dụng đã ký kết, tiến hành thủ tục giải ngân
cho khách hàng.
Trường hợp món vay giải ngân nhiều lần, tất cả các lần giải ngân sau phải được sự
chấp thuận của trưởng phòng tín dụng trên phiếu đề nghị giải ngân do nhân viên tín dụng
lập.
Bƣớc 7: Kiểm tra sau khi giải ngân
Thực hiện kiểm tra trước, trong và sau khi giải ngân theo qui chế cho vay.
35. 19
Quản lý hồ sơ vay, kiểm tra thường xuyên việc khách hàng sử dụng tiền vay có
đúng mục đích không, theo dõi chặt chẽ tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài
chính, công nợ của khách hàng.
Ghi sổ theo dõi cho vay, thu nợ, kỳ hạn nợ; in danh sách khách hàng trả nợ không
đúng hạn và nhắc nhở khách hàng trả lãi và vốn đúng hạn.
Kiểm kê tài sản thế chấp, cầm cố; tái thẩm định tài sản thế chấp, cầm cố.
Việc kiểm tra, kiểm kê phải thực hiện mỗi tháng một lần. Mỗi lần kiểm tra nhân
viên tín dụng phải lập biên bản đề xuất ý kiến lên Ban lãnh đạo.
Trường hợp khách hàng đã trả một phần nợ vay và có thể xin giải chấp một phần
tài sản thế chấp, cầm cố; ngân hàng có thể xét cho khách hàng nhận lại một phần tài sản
có giá trị tương đương với số vốn vay đã trả.
Nhân viên tín dụng lập lệnh giải chấp đối với tài sản thế chấp, lệnh xuất kho đối
với tài sản cầm cố, trình Giám Đốc chi nhánh duyệt.
Sau khi xuất tài sản xong, nhân viên tín dụng lập biên bản kiểm kê lại tài sản với
đủ chữ ký của các bên có liên quan.
Bƣớc 8: Thu nợ - Đối chiếu nợ
Hàng tháng theo đúng ngày đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng, khách hàng phải
đến ngân hàng trả nợ vay (gốc + lãi)
Trước khi đến hạn trả nợ 7 ngày, nhân viên tín dụng liên lạc với khách hàng qua
điện thoại hay thư báo nhắc nhở về việc trả nợ hàng tháng.
Cuối tháng, cán bộ tín dụng tiến hành đối chiếu số liệu với phòng kế toán – ngân
quỹ.
Nếu khách hàng trả nợ góp hàng tháng trễ 2 kỳ trở lên, nhân viên tín dụng có
nhiệm vụ gửi thư báo hoặc trực tiếp xuống nhà khách hàng để nhắc nhở họ đến ngân
hàng trả nợ. Khi đó khách hàng phải chịu một khoản tiền phạt trễ hạn được tính theo số
dư nợ, số ngày trễ hạn và lãi suất phạt.
Bƣớc 9: Thanh lý hợp đồng tín dụng
36. 20
Khi khách hàng trả hết nợ vay gồm cả vốn và lãi, nhân viên tín dụng tiến hành
thanh lý hợp đồng tín dụng cho khách hàng đồng thời lập biên bản giải chấp cho tài sản
đã thế chấp trước đó, trao trả lại tài sản cho khách hàng theo đúng quy định.
1.2.9 Các nhân tố ảnh hƣởng đến tín dụng tiêu dùng
Các nhân tố thuộc về ngân hàng:
Quy mô và uy tín của ngân hàng có ảnh hưởng rất lớn tới cho vay tiêu dùng.
Ngoài ra, số vốn tự có và hệ thống mạng lưới chi nhánh của ngân hàng cũng có ảnh
hưởng tới lượng khách hàng đến giao dịch với ngân hàng.
Chính sách chăm sóc khách hàng trước và sau khi cho vay; quy định về lãi suất và
phí tín dụng, thời hạn tín dụng, kỳ hạn nợ, tài sản đảm bảo, phương thức giải ngân và
thanh toán đều là những vấn đề được quan tâm trước tiên của người tiêu dùng khi có nhu
cầu vay vốn tại ngân hàng.
Trình độ và thái độ của cán bộ tín dụng cũng quyết định đến sự thành công của tín
dụng tiêu dùng. Bên cạnh đó, ngân hàng cũng cần có những chiến lược marketing phù
hợp như: tăng cường các hoạt động quảng cáo thông tin trên báo, đài, tờ rơi, quảng bá
hình ảnh của ngân hàng…
Các nhân tố ngoài ngân hàng:
Đặc điểm thị trường nơi ngân hàng hoạt động: nếu là thành thị hoặc nơi tập trung
đông dân cư, có mức thu nhập khá thì nhu cầu vay tiêu dùng sẽ lớn hơn so với vùng nông
thôn.
Thói quen, phong tục tập quán và tâm lý: người Việt Nam có thói quen tiết kiệm
rồi tích lũy đủ tiền mới mua sắm, tiêu dùng mà họ không nghĩ tới việc đi vay nợ để mua
sắm cộng với tâm lý ngại tiếp xúc với ngân hàng bởi các thủ tục hành chính rườm rà.
Môi trường kinh tế chính trị: khi nền kinh tế phát triển, thu nhập bình quân đầu
người cao với chế độ chính trị ổn định thì hoạt động cho vay tiêu dùng sẽ phát triển
mạnh, hạn chế những rủi ro có thể xảy ra.
1.3 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG CỦA
NGÂN HÀNG
1.3.1 Tỷ lệ tăng trƣởng dƣ nợ (%)
37. 21
(Dư nợ năm nay - Dư nợ năm trước)
Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%) = ----------------------------------------------------x 100%
Dư nợ năm trước
Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng dư nợ tín dụng qua các năm để đánh
giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh tình hình thực hiện kế hoạch tín
dụng của ngân hàng.
Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của ngân hàng càng ổn định và có hiệu
quả, ngược lại ngân hàng đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách hàng và
thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả.
1.3.2 Tỷ lệ tăng trƣởng doanh số cho vay
(DSCV năm nay - DSCV năm trước)
Tỷ lệ tăng trưởng DSCV (%) = -------------------------------------------- x 100%
DSCV năm trước
Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng tín dụng qua các năm để đánh khả năng
cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng của ngân
hàng. (tương tự như chỉ tiêu tăng trưởng dư nợ, nhưng bao gồm toàn bộ dư nợ cho vay
trong năm đến thời điểm hiện tại và dư nợ cho vay trong năm đã thu hồi).
Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của ngân hàng càng ổn định và có hiệu quả,
ngược lại NH đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách hàng và thể hiện việc
thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả.
1.3.3 Tỷ lệ dƣ nợ/vốn huy động
Chỉ tiêu này phản ánh NH cho vay được bao nhiêu so với nguồn vốn huy động, nó
còn nói lên hiệu quả sử dụng vốn huy động của ngân hàng, thể hiện ngân hàng đã chủ
động trong việc tích cực tạo lợi nhuận từ nguồn vốn huy đông hay chưa.
Chỉ tiêu này lớn thể hiện khả năng tranh thủ vốn huy động, nếu chỉ tiêu này lớn
hơn 1 thì ngân hàng chưa thực hiện tốt việc huy động vốn, vốn huy động tham gia vào
cho vay ít, khả năng huy động vốn của NH chưa tốt, nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1 thì ngân
hàng chưa sử dụng hiệu quả toàn bộ nguồn vốn huy động, gây lãng phí.
1.3.4 Hệ số thu nợ
38. 22
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ ( % ) = ------------------------------------------------------- x 100%
Doanh số cho vay
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của ngân hàng. Nó phản
ánh trong một thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định thì ngân hàng sẽ thu về
được bao nhiêu đồng vốn.
Hệ số thu nợ càng cao càng tốt.
1.3.5 Tỷ lệ nợ quá hạn
Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn ( % ) = ----------------------------------------------------- x 100
Tổng dư nợ
Chỉ tiêu này cho thấy tình hình nợ quá hạn tại ngân hàng, đồng thời phản ánh khả
năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân
hàng đối với các khoản vay.
Đây là chỉ tiêu được dùng để đánh giá chất lượng tín dụng cũng như rủi ro tín
dụng tại ngân hàng.
Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng càng kém,
và ngược lại.
39. 23
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NHNo&PTNT CHI
NHÁNH TRẢNG BOM – ĐỒNG NAI
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHNO&PTNT VIỆT NAM
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển NHNo&PTNT Việt Nam
Tên gọi là Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam.
Tên giao dịch quốc tế là Vietnam Bank for Agriculture and Rural
Development.
Viết tắt là AGRIBANK.
Lúc mới thành lập, Ngân hàng mang tên Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt
Nam, được thành lập theo nghị định số 35/HĐBT ngày 26/03/1988 của Hội đồng Bộ
trưởng ( nay là Chính phủ) về việc thành lập các ngân hàng chuyên doanh, trong đó có
Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, nông
thôn.
Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp hình thành trên cơ sở tiếp nhận từ Ngân hàng
Nhà nước: tất cả các chi nhánh Ngân hàng nhà nước huyện, Phòng tín dụng Nông nghiệp,
quỹ tiết kiệm tại các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố. Ngân hàng phát
triển Nông nghiệp TW được hình thành trên cơ sở tiếp nhận Vụ Tín dụng Nông nghiệp
Ngân hàng Nhà nước và một số cán bộ của Vụ Tín dụng Thương nghiệp, Ngân hàng Đầu
tư và Xây dựng, Vụ Kế toán và một số đơn vị.
Cuối năm 1990, ngân hàng được đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam.
Cuối năm 1996, ngân hàng lại được đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam.
Agribank là Ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ cán bộ nhân
viên, mạng lưới hoạt động và số lượng khách hàng. Tính đến 31/12/2014, vị thế dẫn đầu
của Argibank vẫn được khẳng định với trên nhiều phương diện: Tổng tài sản: 762.869 tỷ
đồng, tổng nguồn vốn: 690.191 tỷ đồng, vốn điều lệ: 29.605 tỷ đồng, tổng dư nợ: trên
605.324 tỷ đồng.
2.1.2 Mạng lƣới hoạt động của NHNo&PTNT Việt Nam
40. 24
Agribank là ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam, có mạng lưới rộng khắp
trên toàn quốc với gần 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch được kết nối trực tuyến. Năm
2010, Agribank bắt đầu mở rộng mạng lưới ra nước ngoài khi chính thức khai trương chi
nhánh đầu tiên tại Vương quốc Campuchia.
Với vai trò trụ cột đối với nền kinh tế đất nước, chủ đạo chủ lực trên thị trường tài
chính nông nghiệp, nông thôn. Agribank chú trọng mở rộng mạng lưới hoạt động rộng
khắp xuống các huyện, xã nhằm tạo điều kiện cho khách hàng ở mọi vùng, miền đất nước
dễ dàng và an toàn được tiếp cận nguồn vốn ngân hàng. Hiện nay, Agribank có số lượng
khách hàng đông đảo với trên hàng triệu hộ sản xuất và hàng chục nghìn doanh nghiệp.
Mạng lưới hoạt động rộng khắp góp phần tạo nên thế mạnh vượt trội của Agribank trong
việc nâng cao sức cạnh tranh trong giai đoạn hội nhập nhưng nhiều thách thức.
Nhằm đáp ứng mọi yêu cầu thanh toán xuất, nhập khẩu của khách hàng trong và
ngoài nước, Agribank luôn chú trọng mở rộng quan hệ ngân hàng đại lý trong khu vực và
quốc tế. Hiện nay, Agribank có quan hệ ngân hàng đại lý với 1.043 ngân hàng tại 92 quốc
gia và vùng lãnh thổ. Agribank đã tiến hành ký kết thỏa thuận với Ngân hàng
Phongsavanh (Lào), Ngân hàng ACLEDA (Campuchia), Ngân hàng Nông nghiệp Trung
Quốc (ABC), Ngân hàng Trung Quốc (BOC), Ngân hàng Kiến thiết Trung Quốc (CCB),
Ngân hàng Công thương Trung Quốc (ICBC) triển khai thực hiện thanh toán biên mậu,
đem lại nhiều ích lợi cho đông đảo khách hàng cũng như các bên tham gia.
Là ngân hàng thương mại hàng đầu trong hệ thống ngân hàng Việt Nam, cùng
với gần 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch trong nước và Chi nhánh nước ngoài tại
Campuchia, Agribank hiện có 9 công ty con, đó là: Tổng Công ty Vàng Agribank (AJC) -
CTCP, Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam
(ABSC), Công ty Cổ phần chứng khoán Ngân hàng Nông nghiệp (Agriseco), Công ty
TNHH một thành viên Vàng bạc đá quý TP Hồ Chí Minh - Ngân hàng Nông nghiệp Việt
Nam (VJC), Công ty Cổ phẩn Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghiệp (ABIC), Công ty cho
thuê Tài chính I (ALC I), Công ty cho thuê Tài chính II (ALC II), Công ty TNHH một
thành viên Thương mại và đầu tư phát triển Hải Phòng, Công ty quản lý nợ và khai thác
tài sản Agribank.
Agribank luôn chú trọng đầu tư đổi mới và ứng dụng công nghệ ngân hàng phục
vụ đắc lực cho công tác quản trị kinh doanh và phát triển màng lưới dịch vụ ngân hàng
tiên tiến. Agribank là ngân hàng đầu tiên hoàn thành dự án hiện đại hóa hệ thống thanh
41. 25
toán và kế toán khách (IPCAS) do Ngân hàng Thế giới tài trợ. Với hệ thống IPCAS đã
được hoàn thiện, Agribank đủ năng lực cung cấp các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện
đại, với độ an toàn và chính xác cao đến mọi đối tượng khách hàng trong nước và ngoài
nước. Hiện nay, Agribank đang có hàng triệu khách hàng là hộ sản xuất, hàng chục khách
hàng là doanh nghiệp.
Ngoài chức năng của một ngân hàng thương mại (kinh doanh đa năng tổng hợp về
tiền gửi, thanh toán, tín dụng, bảo lãnh, giao dịch L/C, giao dịch chuyển tiền, dịch vụ
chứng khoán, dịch vụ bảo hiểm...), Ngân hàng Agribank được xác định thêm nhiệm vụ
đầu tư phát triển đối với khu vực nông thôn thông qua việc mở rộng đầu tư vốn trung, dài
hạn để xác định cơ sở vật chất kỹ thuật cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy hải
sản góp phần thực hiện thành công cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa công
nghiệp.
Mô hình hoạt động của Agribank được chia thành 5 khối:
Khối Ngân hàng thương mại nhà nước với 117 chi nhánh cấp I, có mặt tại
tất cả các tỉnh thành phố trên cả nước.
Khối công ty gồm: Công ty cho thuê tài chính 1, công ty cho thuê tài chính
2, công ty chứng khoán, công ty quản lý nợ và khai thác tài sản, công ty du lịch thương
mại...
Khối liên doanh gồm: Ngân hàng liên doanh Vina Siam Bank...
Khối đơn vị đào tạo sự nghiệp gồm: Trung tâm công nghệ thông tin và
trung tâm đào tạo.
Khối đầu tư.
Với vị thế Ngân hàng thương mại - Định chế tài chính lớn nhất Việt Nam,
Agribank đã, đang không ngừng nỗ lực, đạt được nhiều thành tựu đáng khích lệ, đóng
góp to lớn vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển kinh tế đất nước.
2.1.3 Mục tiêu của NHNo&PTNT Việt Nam
Giữ vũng và phát huy là một Ngân hàng Thương mại Nhà nước có vai trò chủ đạo,
chủ lực trên thị trường tài chính, tiền tệ ở Nông thôn.
Huy động tối đa nguồn vốn trong nước, ngoài nước đầu tư phát triển nông nghiệp,
nông dân, nông thôn đưa lên sản xuất lớn trong kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước.
42. 26
Ưu tiên vốn đầu tư cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn, tăng tỷ lệ dư nợ cho
nông nghiệp, nông dân, nông thôn đạt 70% tổng dư nợ.
Đổi mới và phát triển công nghệ ngân hàng theo hướng hiện đại hóa, cung cấp
thêm các sản phẩm tín dụng, tiện ích nâng cao chất lượng hoạt động dịch vụ đủ sức cạnh
tranh và hội nhập.
2.2 GIỚI THIỆU VỀ NHNO&PTNT CHI NHÁNH TRẢNG BOM – ĐỒNG NAI
2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển NHNo&PTNT chi nhánh Trảng Bom
– Đồng Nai
Chi nhánh ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn huyện Trảng Bom là
một trong những chi nhánh lớn trực thuộc ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Việt Nam. Với vị thế là ngân hàng thương mại hàng đầu Việt Nam, Agribank
Trảng Bom đã nỗ lực hết mình, đạt được nhiều thành tựu đáng khích lệ, đóng góp to
lớn vào sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa và phát triển đất nước. Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn huyện Trảng Bom được thành lập tháng 8/1998 trên cơ
sở chuyển đổi từ cơ chế bao cấp sang ngân hàng thương mại theo nghị định 53/HĐBT
của hội đồng bộ trưởng ngày 26/3/1988. Hiện tọa lạc tại quốc lộ 1A, khu phố3, thị trấn
Trảng Bom, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai. Là đơn vị trực thuộc ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn tỉnh Đồng Nai một đơn vị được nhà nước phong tặng
danh hiệu “Anh hùng lao động” trong thời kì đổi mới năm 2000. Chi nhánh
NHNo&PTNT
huyện Trảng Bom là đại diện pháp nhân cho ngân hàng Nông Nghiệp tỉnh Đồng Nai tại
Trảng Bom là doanh nghiệp nhà nước thực hiện nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ, tín dụng và
nghiệp vụ ngân hàng đối với mọi thành phần kinh tế, thực hiện các chương trình tín dụng
tài trợ nông nghiệp và nông thôn nông dân của chính phủ và địa phương.
Cùng với sự phát triển của ngành kinh tế nói chung và huyện Trảng Bom nói
riêng, tình hình hoạt động của ngân hàng ngày càng được mở rộng nhằm phục vụ cho tất
các thành phần kinh tế trong xã hội và đã trở thành một trong những chi nhánh lớn trong
địa bàn tỉnh Đồng Nai. Hiện nay, có 4 chi nhánh cấp xã đang hoạt động dưới sự kiểm
soát và quản lí của ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn huyệnTrảng Bom,
43. 27
bao gồm: phòng giao dịch Bắc Sơn, Đông Hòa, Sông Thao, Bàu Xéo. Với mạng lưới này
ngân hàng đã góp phần giúp cho quá trình lưu chuyển tiền tệ trong nền kinh tế nhanh
hơn. Trong sự phát triển của ngân hàng còn có sự đóng góp to lớn của ban lãnh đạo cấp
trên và ban lãnh đạo tại ngân hàng. Đây là một đội ngũ đầy kinh nghiệm nhạy bén và sắc
sảo trong việc đón đầu và nắm bắtcác chủ trương mới của nhà nước. Bên cạnh đó ngân
hàng còn có đội
ngũ nhân viên trẻ, năng động, nhiệt tình.
2.2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy và chức năng các phòng ban
Cơ cấu tổ chức hiện tại của ngân hàng nhƣ sau:
Ban lãnh đạo gồm: 1 Giám Đốc, 2 Phó Giám Đốc
Các phòng ban gồm:
- Phòng tín dụng
- Phòng hành chính
- Phòng kế toán – ngân quỹ
Sơ đồ tổ chức:
44. 28
Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban:
Giám đốc:
Trực tiếp điều hành và thực hiện các nhiệm vụ của chi nhánh. Và thực hiện nhiệm
vụ, quyền hạn của mình theo phân cấp, ủy quyền của Tổng Giám Đốc NHNo&PTNT
Việt Nam, chịu trách nhiệm trước pháp luật và NHNo&PTNT Việt Nam về các quyết
định của mình.
Đề nghị các vấn đề liên quan đến tổ chức cán bộ, đào tạo, lao động, tiền lương và
nghiệp vụ kinh doanh lên cấp trên xem xét và quyết định theo phân cấp ủy quyền của
Tổng Giám Đốc NHNo&PTNT Việt Nam.
Được ký hợp đồng: tín dụng, thế chấp tài sản và hợp đồng khác liên quan đến hoạt
động kinh doanh của ngân hàg theo quy định.
Tổ chức hạch toán kinh tế, phân phối tiền lương, thưởng và phúc lợi đến người lao
động theo kết quả kinh doanh phù hợp với chế độ và quy định của NHNo&PTNT Việt
Nam.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG TÍN
DỤNG
PHÒNG HÀNH
CHÍNH
PHÒNG KẾ TOÁN
NGÂN QUỸ
PGD
SÔNG THAO
PGD
BẮC SƠN
PGD
BẦU XÉO
PGD
ĐÔNG HÕA
45. 29
Các Phó Giám đốc:
Được thay mặt Giám Đốc điều hành một số công việc khi Giám Đốc vắng mặt
(theo văn bản ủy quyền của Giám Đốc) và báo cáo lại kết quả công việc khi Giám Đốc có
mặt tại đơn vị.
Giúp Giám Đốc chỉ đạo, điều hành một số nghiệp vụ do Giám Đốc phân công phụ
trách và chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về các quyết định của mình.
Phòng Hành chính:
Xây dựng chương trình công tác hàng tháng, hàng quý của chi nhánh và có trách
nhiệm thường xuyên đôn đốc việc thực hiện chương trình đã được Giám Đốc chi nhánh
phê duyệt. Bên cạnh đó phải xây dựng và triển khai chương trình giao ban nội bộ chi
nhánh.
Tư vấn pháp chế trong việc thực thi các nhiệm vụ cụ thể về giao kết hợp đồng,
hoạt động tố tụng, tranh chấp dân sự, hình sự, kinh tế, lao động, hành chính liên quan đến
cán bộ nhân viên và tài sản của chi nhánh.
Lưu trữ các văn bản pháp luật có liên quan đến ngân hàng và các văn bản định chế
của NHNo&PTNT Việt Nam. Phòng hành chính là đầu mối giao tiếp với khách đến làm
việc, công tác tại chi nhánh.
Trực tiếp quản lý con dấu của chi nhánh, thực hiện công tác hành chính, văn thư,
lễ tân, phương tiện giao thông, bảo vệ, y tế của chi nhánh. Đồng thời còn có nhiệm vụ
thực hiện công tác xây dựng cơ bản, sửa chữa tài sản cố định, mua sắm công cụ, dụng
cụ…
Phòng Kế toán – Ngân quỹ:
Là bộ phận quan trọng trong cơ cấu tổ chức của ngân hàng, đòi hỏi cần phải phản
ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách đầy đủ, kịp thời, chính xác và trung thực
thông qua việc ghi chép, tính toán trên sổ sách và máy tính.
Hậu kiểm và tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong ngày.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Quản lý chứng từ, sổ sách kế toán các hoạt động phát sinh của chi nhánh một cách
đầy đủ, kịp thời, chính xác.
Thực hiện các khoản nộp ngân sách theo quy định.
46. 30
Quản lý các tài khoản của chi nhánh của ngân hàng Nhà Nước và tại các tổ chức
tín dụng khác.
Hạch toán và theo dõi thu chi nội bộ, tài sản cố định, vốn bằng tiền, kiểm tra và
giám sát việc thu chi đúng nguyên tắc của ngân hàng.
Phòng giao dịch ngân quỹ hiện nay là một bộ phận giao dịch ngân quỹ theo sơ đồ
mới, có nhiệm vụ:
Hướng dẫn khách hàng làm thủ tục mở và sử dụng tài khoản.
Thực hiện nghiệp vụ thu chi tiền tệ, thu chi hộ trong hệ thống ngân hàng hoặc theo
ủy nhiệm của khách hàng.
Thực hiện ký quỹ thanh toán thư tín dụng, thanh toán séc bảo chi…
Cất giữ, bảo quản tiền, các tài sản quý, chứng từ có giá, hồ sơ thế chấp, cầm cố
của khách hàng.
Thực hiện chiết khấu các chứng từ có giá.
Phụ trách kho quỹ, đảm bảo an toàn tuyệt đối theo chế độ quản lý kho quỹ.
Phòng tín dụng:
Các chức năng chủ yếu của phòng tín dụng:
Thực hiện nghiệp vụ cho vay, bảo lãnh bằng VND, ngoại tệ theo đúng thể lệ và
quy trình tín dụng của ngân hàng Nhà Nước va NHNo&PTNT Việt Nam.
Thu thập và phản ánh thông tin về nhu cầu vốn khách hàng và hoạt động tín dụng
của các tổ chức tín dụng khác.
Tổ chức theo dõi nợ vay, thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay và tài sản
thế chấp, cầm cố của khách hàng.
Đôn đốc thu hồi nợ, xử lý nợ quá hạn .
Đề xuất việc giải quyết, thậm chí đề xuất khởi tố đối với các vụ việc liên quan đến
hoạt động tín dụng và bảo lãnh của chi nhánh.
Tổ chức lưu trữ hồ sơ tín dụng, bảo lãnh, lập hồ sơ khách hàng.
Phòng giao dịch:
Chịu trách nhiệm quản lý là trưởng phòng giao dịch. Phòng giao dịch bao gồm
Trưởng bộ phận hỗ trợ, nhân viên Tín dụng, nhân viên giao dịch, nhân viên quỹ và nhân
viên bảo vệ.
47. 31
2.2.3 Phƣơng thức kinh doanh
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Trảng Bom thực hiện
các nghiệp vụ như: huy động vốn, cho vay, kinh doanh ngoại hối và các nghiệp vụ khác
mà chi nhánh được phép thực hiện.
Nghiệp vụ huy động vốn:
Đây là nghiệp vụ chủ yếu và thường xuyên của ngân hàng thương mại nói chung
và Chi nhánh Trảng Bom nói riêng. Vì để thực hiện các nghiệp vụ cho vay và kinh doanh
của ngân hàng thì ngân hàng không thể dựa vào nguồn vốn tự có mà cần phải huy động
từ các nguồn như:
Khai thác và nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và tổ chức tín dụng trong và
ngoài nước, dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền
gửi bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ.
Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiều, kỳ phiếu và giấy tờ có giá khác để huy
động vốn của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
Tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ, nguồn vốn ủy thác của chính phủ, chính quyền
địa phương và các tổ chức kinh tế, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
Vay vốn của các tổ chức tài chính, tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và các tổ
chức tín dụng nước ngoài khi được Tổng Giám đốc cho phép bằng văn bản.
Các hình thức huy động vốn khác theo Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam. Việc huy động vốn có thể bằng vàng và các công cụ khác theo quy
định của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
Nghiệp vụ cho vay:
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Trảng Bom thực hiện
các nghiệp vụ cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn cũng như các loại cho vay khác
48. 32
bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ đối với cá nhân, tổ chức thuộc mọi thành phần kinh tế
theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
Bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh dự thầu,
bảo lãnh chất lượng sản phẩm, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh đối ứng và các hình
thức bảo lãnh ngân hàng khác do các tổ chức, cá nhân trong nước theo quy định của
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
Kinh doanh ngoại hối:
Ngân hàng thực hiện nghiệp vụ huy động và cho vay, mua bán ngoại tệ, thanh toán
quốc tế, bảo lãnh, tái bảo lãnh, chiết khấu, tái chiết khấu bộ chứng từ và các dịch vụ khác
về ngoại hối theo chính sách quản lý ngoại hối của chính phủ, ngân hàng Nhà nước và
của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
Cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ:
Ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ sau:
Cung ứng các phương tiện thanh toán.
Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng.
Thực hiện các dịch vụ thu hộ và chi hộ.
Thực hiện các dịch vụ thu và chi tiền mặt cho khách hàng.
Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
Kinh doanh các dịch vụ ngân hàng khác:
Ngoài ra ngân hàng còn thực hiện các nghiệp vụ khác như:
Cầm cố, chiết khấu thương phiếu và các loại giấy tờ có giá ngắn hạn khác theo
quy định của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
Kinh doanh vàng bạc theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam.
Thực hiện đồng tài trợ, đầu mối đồng tài trợ theo quy định và thực hiện các nghiệp
vụ tài trợ thương mại khác theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam.
49. 33
Tư vấn tài chính tín dụng cho khách hàng.
Tư vấn cho khách hàng xây dựng dự án.
Các dịch vụ khác được Nhà nước và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam cho phép.
2.2.4 Khả năng cạnh tranh với ngân hàng khác
Chúng ta cũng biết cuộc khủng hoảng kinh tế đã làm cho tốc độ tăng trưởng chậm
lại, tác động xấu tới ngành Ngân hàng nhưng thị trường ở Việt Nam nói chung và Trảng
Bom nói riêng vẫn chưa được khai phá hết, tiềm năng vẫn còn rất lớn. Ở huyện Trảng
Bom, qua các năm số lượng người du nhập về đây định cư, lập nghiệp ngày càng gia tăng
đáng kể, vì thế tiềm năng ở đây là một nguồn đa dạng cần được khai thác. Các Ngân hàng
sẽ tập trung khai phá thị trường nơi đây, tiềm kiếm khách hàng mới, dẫn đến cường độ
cạnh tranh sẽ rất lớn.
Đối với khách hàng là doanh nghiệp, nguy cơ ngân hàng bị thay thế là không cao
do đối tượng khách hàng này cần sự rõ ràng cũng như các chứng từ, hóa đơn trong gói
sản phẩm, dịch vụ của Ngân hàng. Nếu có phiền hà xảy ra trong quá trình sử dụng sản
phẩm, dịch vụ thì đối tượng khách hàng này thường chuyển sang sử dụng một Ngân hàng
khác.
Đối với khách hàng tiêu dùng thì lại khác, thói quen sử dụng tiền mặt khiến cho
người tiêu dùng thường giữ tiền mặt tại nhà hoặc nếu có tài khoản sẽ rút ra để sử dụng.
Các cơ quan, công ty hiện nay đã sử dụng dịch vụ trả lương qua tài khoản nhằm thúc đẩy
các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt. Nhưng ở Trảng Bom thì các địa điểm
chấp nhận thanh toán còn quá ít. Ngoài ra nhiều Ngân hàng đã thấy được thị trường tiềm
năng nơi đây rất lớn nên ở tỉnh hiện nay có vô số các Ngân hàng lớn nhỏ mọc lên để tập
trung khai thác. Chính vì thế, sự canh tranh giữa AgriBank và các Ngân hàng khác là rất
lớn. Sự quan tâm về lãi suất, giá, chất lượng sản phẩm, dịch vụ đối với khách hàng là rất
quan trọng nên AgriBank đã không ngừng phát triển để đáp ứng các nhu cầu của khách
hàng.
Đánh giá chung:
- Cường độ cạnh tranh: Mạnh
50. 34
Trảng Bom là mảnh đất màu mỡ, thích hợp hợp trồng cây ăn quả, cây cao su, là thị
trường lớn cho các Ngân hàng. Hơn nữa, ngành Ngân hàng nơi đây đang trong giai đoạn
tăng trưởng và phát triển cả về chất lượng lẫn quy mô nên sự cạnh tranh để giành giật thị
trường giữa các ngân hàng là rất lớn. Bên cạnh đó, Trảng Bom có dân số đạt 72.889 (tính
đến 31/12/2012), một thị trường đầy tiềm năng.
Đặc thù của Ngân hàng là quyền lực của khách hàng là rất lớn, sự sống còn của
các Ngân hàng phụ thuộc rất lớn vào khách hàng. Vì thế chi nhánh đã không ngừng cải
tiến, nâng cao để thu hút khách hàng. Quy mô cho vay chỉ ở địa bàn Trảng Bom nên Chi
nhánh có thể tập trung để khai thác thị trường này.
- Mức độ hấp dẫn: Hấp dẫn
+ Triển vọng phát triển: trên cơ sở kế hoạch phát triển 2015-2020 của Chi
nhánh, triển vọng phát triển sẽ tăng cao.
+ Thu nhập của người dân Trảng Bom ngày tăng, sử dụng các dịch vụ của
Ngân hàng đang dần thành thói quen.
+ Khung pháp lý ngày càng bảo đảm sự an toàn, tạo điều kiện cạnh tranh lành
mạnh và minh bạch giúp nâng cao năng lực cạnh tranh để có thể tiếp cận tốt với thị
trường ngày càng phát triển nơi đây.
- Năng lực kiểm soát rủi ro
Rủi ro có mặt hầu hết trong từng nghiệp vụ Ngân hàng đặc biệt trong bối cảnh
cạnh tranh thị trường tài chính, chi nhánh đã ngày càng phát triển mạnh mẽ cho đến nay.
Muốn tồn tại và phát triển, Ngân hàng phải biết chấp nhận rủi ro có nghĩa là phải sống
chung với rủi ro, tìm cách tốt nhất để có thể biến các rủi ro thành có lợi cho mình.
- Uy tín của chi nhánh
Uy tín của Ngân hàng chính là sự đảm bảo an toàn và ngày càng gia tăng
người sử dụng – là chìa khóa thành công của mỗi Ngân hàng.
AgriBank – chi nhánh Trảng Bom luôn nhận được sự quan tâm, lựa chọn cũng
như sự hài lòng của khách hàng. Điều này đã giúp Chi nhánh thật sự phát triển và ổn định