SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 59
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA LUẬT
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ĐIỂM CAO, TRỌN GÓI MỘC CÔNG TY
LIÊN HỆ ZALO: 0934 573 149
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN THƯƠNG MẠI
Người hướng dẫn khoa học: Gv
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2019
1
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được báo cáo thực tập tốt nghiệp này em đã được sự hỗ trợ và
giúp đỡ của thầy cô giảng viên khoa Tài chính- Ngân hàng trường Đại học…và
Quản Trị Kinh Doanh. Cũng như sự hướng dẫn tận tình của thầy … đã giúp em
hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các cô chú, anh chị trong Công ty
Trách nhiệm hữu hạn thương mại Thành Hiệu đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện
tốt nhất cho em trong quá trình thực tập tại công ty.
Do thời gian thực tập có hạn, khả năng của bản thân còn hạn chế nên bài báo
cáo khó có thể tránh khỏi những sai sót. vì vậy em rất mong được các thầy cô, các
cô chú trong Công ty chỉ bảo và đưa ra những nhận xét, góp ý để em có thể hoàn
thiện hơn nữa báo cáo thực tập của mình cũng như kiến thức của bản thân.
Cuối cùng em kính chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong Công ty Trách nhiệm
hữu hạn thương mại Thành Hiệu luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công
tốt đẹp trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2017
Sinh viên
2
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên: HOÀNG DIỆU LINH
Lớp: Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Tên đề tài: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI THÀNH HIỆU THÔNG QUA BẢNG CÂN ĐỐI
KẾ TOÁN
Giảng viên hướng dẫn: Ts.
*Kết cấu, hình thức trình bày
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
*Nội dung của báo cáo
Phương pháp nghiên cứu
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Thông tin về đơn vị thực tập
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Thực trạng vấn đề
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Thái độ của sinh viên trong quá trình thực tập
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Mức độ đáp ứng mục tiêuthực tập tốt nghiệp
3
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Hướng phát triểnnghiên cứu đề tài
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
*Kết quả:.…………………................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Thái Nguyên, ngày……tháng……năm 20…
Giảng viên hướng dẫn
4
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN
Họ tên sinh viên: HOÀNG DIỆU LINH
Lớp:K10-TCNHA Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Tên đề tài: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI THÀNH HIỆU THÔNG QUA BẢNG CÂN ĐỐI
KẾ TOÁN
*Kết cấu, hình thức trình bày
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
*Nội dung của báo cáo
Phương pháp nghiên cứu
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Thông tin về đơn vị thực tập
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Thực trạng vấn đề
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Mức độ đáp ứng mục tiêuthực tập tốt nghiệp
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Hướng phát triểnnghiên cứu đề tài
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
*Kết quả:………………….....................................................................................
…………………………………………………………………………………
TháiNguyên, ngày……tháng……năm 20…
Phản biện
5
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
DANH MỤC KÍ HIỆU, CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
KÍ HIỆU GIẢI THÍCH
CSH
D/A
D/E
DSO
DT
GTGT
HB
HĐKD
KPT
LN
LNST
LNTT
NV
ROA
ROE
TIE
TNDN
TNHH
TS
TTS
TSCĐ
Chủ sở hữu
Tỷ số nợ trên tài sản có
Tỷ số nợ trên vốn tự có
Kỳ thu tiền bình quân
Doanh thu
Thuế giá trị gia tăng
Hàng bán
Hoạt động kinh doanh
Khoản phải thu
Lợi nhuận
Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận trước thuế
Nguồn vốn
Lợi nhuận trên tài sản có
Lợi nhuận trên vốn tự có
Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay
Thu nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản
Tài sản có
Tài sản cố định
6
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ..............................................................................................................................9
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................9
2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................................9
2.1. Mục tiêu chung............................................................................................................9
2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................... 10
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................. 10
3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................... 10
3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 10
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................. 10
5. Kết cấu của chuyên đề ................................................................................................. 10
PHẦN 1: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THÀNH HIỆU .................................. 12
1.1. Giới thiệu chung....................................................................................................... 12
1.2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính của công ty............................................... 12
1.3. Cơ cấu bộ máy quản lý............................................................................................. 13
PHẦN 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI THÀNH HIỆU THÔNG QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ......................... 15
2.1. Phân tích tình hình tài sản của công ty TNHH thương mại Thành Hiệu. .......... 15
2.1.1. Đánh giá khái quát sự biến động về quy mô của tài sản................................... 15
2.1.2. Phân tích kết cấu và sự biến động của tài sản .................................................... 16
2.2. Phân tích tình hình nguồn vốn của côngty TNHH thương mại Thành Hiệu. .......... 20
2.2.1. Đánh giá khái quát sự biến động về quy mô của nguồn vốn. .......................... 20
2.3. Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn. ................................................ 24
2.4. Phân tích tình hình vốn và nguồn vốn.................................................................... 28
2.5. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của công ty ...................................... 31
2.5.1. Phân tích tình hình thanh toán của công ty......................................................... 31
2.5.2. Phân tích khả năng thanh toán của công ty. ....................................................... 34
2.6. Phân tích tình hình tài chính của công ty thông qua các tỷ số tài chính ............ 38
2.6.1. Nhóm các tỷ số về đòn cân nợ ............................................................................. 38
2.6.2. Nhóm cá tỷ số về khả năng hoạt động ................................................................ 39
2.7. Nhóm các tỷ số về khả năng sinh lợi...................................................................... 43
7
2.7.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu. ........................................................................ 44
2.7.2. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn tự có. ......................................................................... 44
2.7.3. Tỷ suất lợi nhuận trên toàn bộ vốn. ..................................................................... 45
2.8. Phân tích tình hình tài chính bằng phương trình dupont...................................... 46
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI THÀNH HIỆU........................................................................ 50
3.1. Về quy mô tài chính.................................................................................................. 50
3.2. Về cơ cấu tài chính. .................................................................................................. 50
3.2.1. Về cơ cấu tài sản.................................................................................................... 50
3.2.2.Về cơ cấu nguồn vốn:............................................................................................. 51
3.3.Về hoạt động kinh doanh. ......................................................................................... 52
3.4. Về tình hình thanh toán và khả năng thanh toán................................................... 52
3.5. Về hiệu quả sử dụng vốn.......................................................................................... 53
3.6. Giải pháp khắc phục và nâng cao hiệu quả tài chính ........................................... 53
3.6.1. Dự đoán sơ bộ những nhân tố ảnh hưởng đến công ty trong năm tới............. 53
3.6.2. Điều chỉnh lại cơ cấu tài chính............................................................................. 53
3.6.3. Nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh............................................................. 54
8
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 1: PHÂN TÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG VỀ TÀI SẢN............................... 15
Bảng 2 : CƠ CẤU TÀI SẢN VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG CƠ CẤU TÀI SẢNNĂM
2014-2016................................................................................................ 17
Bảng 3: PHÂN TÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG VỀ NGUỒN VỐN ....................... 21
Bảng 4: PHÂN TÍCH CƠ CẤU NGUỒN VỐN VÀ BIẾN ĐỘNG NGUỒN
VỐN........................................................................................................ 22
Bảng 5: CÂN ĐỐI (1) GIỮA TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN....................... 24
Bảng 6: CÂN ĐỐI (2) GIỮA TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN ...................... 25
Bảng 7: SO SÁNH VỐN ĐI CHIẾM DỤNG VÀ VỐN BỊ CHIẾM DỤNG 26
Bảng 8: CÂN ĐỐI(3) GIỮA TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN........................ 27
Bảng 9: BẢNG KÊ NGUỒN VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN .......................... 29
Bảng 10: PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN CỦA NĂM
2015 VÀ NĂM 2016 ................................................................................ 30
Bảng 11: PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN NĂM 2016 ... 31
Bảng12: TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU KHOẢN PHẢI THU...................... 32
Bảng 13: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ................. 34
Bảng 14: PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA CÔNG TY..... 35
Bảng 15: TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU THANH TOÁN ........................... 35
Bảng 16: CÁC TỶ SỐ VỀ KẾT CẤU TÀI CHÍNH.................................... 38
Bảng 17: CÁC TỶ SỐ VỀ KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG............................. 40
9
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Như chúng ta đã biết tài chính quyết định một phần quan trọng đến sự tồn tại,
phát triển và cả sự sụp đỗ của doanh nghiệp. Qua hơn hai mươi năm đổi mới đất
nước, nềnkinh tế Việt Nam đang trong đà phát triển và trong quá trình chuyển đổi
theo hướng mở cửa, hội nhập với kinh tế khu vực và toàn cầu. Để các doanh nghiệp
ngày càng phát triển và cạnh tranh được trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì
vấn đề cần quan tâm hàng đầu của các nhà quản trị là vấn đề quản lý tài chính
doanh nghiệp. Hiện nay, cùng với sự đổi mới của nền kinh tế thị trường và sự cạnh
tranh ngày càng quyết liệt giữa các thành phần kinh tế đã gây ra những khó khăn và
thử thách cho các doanh nghiệp. Trong bối cảnh đó, để có thể khẳng định được
mình mỗi doanh nghiệp cần phải nắm vững tình hình cũng như kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh. Để đạt được điều đó, các doanh nghiệp phải luôn quan tâm đến
tình hình tài chính vì nó quan hệ trực tiếp tới hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp và ngược lại.
Phân tích tài chính nhằm mục đích cung cấp thông tin về thực trạng tình hình
kinh doanh của doanh nghiệp, khả năng thanh toán, hiệu quả sử dụng vốn trở thành
công cụ hết sức quan trọng trong quản lý kinh tế. Phân tích tài chính cung cấp cho
nhà quản lý cái nhìn tổng quát về thực trạng của doanh nghiệp hiện tại, dự báo các
vấn đề tài chính trong tương lai, cung cấp cho các nhà đầu tư tình hình phát triển và
hiệu quả hoạt động, giúp các nhà hoạch định chính sách đưa ra biện pháp quản lý
hữu hiệu. Việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp từ đó mà cũng cần
phải được tiến hành thường xuyên, đóng vai trò không thể thiếu trong quản trị tài
chính doanh nghiệp.
Xuất phát từ sự cần thết của việc phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp nên
em đã chọn đề tài:
“ Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng cân đối kế toán tại Trách nhiệm
hữu hạn thương mại Thành Hiệu ”
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích bảng cân đối kế toán từ đó tìm ra những mặt mạnh và tất cả những
mặt bất ổn từ đó đề xuất những biện pháp quản trị tài chính đúng đắn và kịp thời để
phát huy ở mức cao nhất hiệu quả sử dụng vốn của công ty.
10
2.2. Mục tiêu cụ thể
+ Đánh giá khái quát tình hình tài chính
+ Phân tích kết cấu tài chính và khả năng của công ty
+ Phân tích hiệu quả kinh doanh
+ Phân tích các tỷ số tài chính thông qua bảng cân đối kế toán của công ty
+ Từ việc phân tích thực trạng tình hình tài chính tại công ty Trách nhiệm
hữu hạn thương mại Thành Hiệu, đề tài đưa ra những nhận xét và đánh giá chung về
trạng tình hình tài chính tại công ty Trách nhiệm hữu hạn thương mại Thành Hiệu.
+ Báo cáo đưa ra các giải pháp hoàn thiện phân tích tình hình tài chính tại
công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của báo cáo là tình hình tài chính thông qua bảng cân
đối kế toán tại công ty Trách nhiệm hữu hạn thương mại Thành Hiệu
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung : phân tích tình hình tài chính tại công Trách nhiệm
hữu hạn thương mại Thành Hiệu
- Phạm vi về không gian nghiên cứu: chỉ nghiên cứu trong Trách nhiệm hữu
hạn thương mại Thành Hiệu
- Phạm vi về thời gian nghiên cứu: các dữ liệu thu thập trong giai đoạn 2014-
2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu thông qua việc tham khảo Báo
cáo tài chính các năm trước như bảng cân đối kế toán, bảng thuyết minh báo cáo tài
chính,...
- Phương pháp phân tích số liệu: Áp dụng kết hợp nhiều phương pháp phân tích
như : phương pháp so sánh, phân tích tỉ lệ, phương pháp cân đối, phân tích chi tiết,…
- Tham khảo báo, internet để thu thập các thông tin có liên quan đến ngành
nghề hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
5. Kết cấu của chuyên đề
Ngoài phần mở đầu bài báo cáo được chia làm 3 phần:
Phần 1: Công ty Trách nhiệm hữu hạn thương mại Thành Hiệu
11
Phần 2: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn thương
mại Thành Hiệu thông qua bảng cân đối kế toán.
Phần 3: Đánh giá tổng quan tình hình tài chính tại Công ty Trách nhiệm hữu
hạn thương mại Thành Hiệu thông qua bảng cân đối kế toán.
12
PHẦN 1: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THÀNH HIỆU
Công ty TNHH TM Thành Hiệu được thành lập từ năm 2007 với đội ngũ cán
bộ kỹ sư, công nhân có chuyên môn cao và tay nghề vững chắc, cùng với trang thiết
bị đủ mạnh để thi công các công trình giao thông, thuỷ lợi, xây dựng dân dụng, xây
lắp các công trình điện đến 35kV đạt chất lượng kỹ thuật cao, thẩm mỹ. Ngoài ra
Công ty còn sản xuất các sản phẩm bê tông đúc sẵn, khai thác và kinh doanh
khoáng sản, cung cấp các thiết bị cơ khí và thuỷ lực được thị trường chấp nhận và
tín nhiệm sản phẩm.
1.1. Giới thiệu chung.
Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Thành Hiệu :
Địa chỉ : Số 711- Tổ 4- Phường Gia Sàng, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái
Nguyên.
Điện thoại : 02803 737 929 Fax : 02803 737 929
Giấy phép đăng ký kinh doanh số : 4600417667
Do sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Thái Nguyên cấp ngày 18 tháng 10 năm 2007
Tài khoản 39010000083785 tại ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển tỉnh thái
Nguyên.
Mã số thuế : 4600417667 cấp ngày 24 tháng 10 năm 2007.
1.2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính của công ty
 Xây dựng dân dụng, giao thông, thuỷ lợi, hệ thống cáp thoát nước.
 Lắp đặt trang thiết bị nội ngoại thất.
 Xây lắp đường dây và trạm biến áp đến 35KV.
 San lấp mặt bằng.
 Xây lắp cột phát sóng, phát thanh truyền hình, thông tin, văn hoá.
 Sản xuất và mua bán cấu kiện bê tông đúc sẵn, vật liệu, thiết bị ddienj,
các sản phẩm dầu mỡ bôi trơn, gia công cơ khi, máy móc, phụ tùng
máy công nghiệp, thiết bị y tế.
 Mua bán sắt thép, gạch ngói, cát, sỏi, xi măng, fero, phế liệu, phế thải,
vật liệu chịu lửa.
 Vận tải hàng hoá bằng xe tải liên tỉnh.
 Vận tải hành khách bằng đường bộ.
13
 Vận tải hành khách bằng taxi.
 Khai thác, chế biến quặng kim loại chứa sắt và không chứa sắt, quặng
kim loại quý hiếm, đá, sỏi, cát, đát sét.
 Kinh doanbh du lịch, khách sạn, nhà nghỉ, ăn uống, giải khát.
 Du lịch cho thuê xe ô tô du lịch.
 Hoạt động giám sát và tư vấn thiết kế các công trình điện đến 35KV
1.3. Cơ cấu bộ máy quản lý
BỘ MÁY DIỀU HÀNH CÔNG TY BAO GỒM
*BAN GIÁM ĐỐC
*PHÒNG NGHIỆP VỤ: - Phòng kế hoạch- Kinh doanh
- Kỹ thuật- Thiết bị - Đầu Tư
- Kế toán – Thống kê
- Tổ chức – Hành chính
* CÁC ĐƠN VỊ SẢN XUẤT TRỰC TIẾP
- Xưởng cơ khí : 01
- Xưởng bê tông : 01
- Xưởng thiết kế : 01
- Đội xây lắp điện : 04
- Đội công trình giao thông :02
- Đội xây lắp thuỷ lợi : 01
- Đội xây lắp công nghiệp : 01
14
CÔNG TÁC ĐIỀU HÀNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY ĐƯỢC
THỰC HIỆN THEO SƠ ĐỒ
BAN GIÁM
ĐỐC
P.Kế
hoạch
P.Kỹ
thuật vật
tư
P.Kế toán
Thống kê
P.Tổ
chức
hành
chính
Xưởng
cơ khí
Xưởng
Bê tông
Xưởng
Thiết
kế
Các
đội
XLĐ
Các
đội
CT-
GT
Đội
XLC
N
Đội
XL
Thuỷ
lợi
15
PHẦN 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THÀNH HIỆU
THÔNG QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
2.1. Phân tích tình hình tài sản của công ty TNHH thương mại Thành Hiệu.
2.1.1. Đánh giá khái quát sự biến động về quy mô của tài sản.
Bảng 1: PHÂN TÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG VỀ TÀI SẢN
Đơn vị tiền: triệu đồng
TÀI SẢN
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
Năm 2015/2014
Năm
2016/2015
Số tiền
chênh
lệch
Tỷ lệ
Số tiền
chênh
lệch
Tỷ lệ
A. Tài sản
ngắn hạn
53.457,6 63.296,8 60.894,4 9.839,2 118,84 (2.402,4) 96,21
B. Tài sản
dài hạn
27.373,5 25.833,5 24.735,2 (1.540) 94,37 (1.099,3) 95,75
Tổng 80.831,1 89.130,3 85.629,6 8.299,2 110,27 (3.500,7) 96,07
(nguồn bảng cân đối kế toán và tính toán của tác giả)
Tổng giá trị tài sản năm 2014 là thấp nhất với số tiền là 80.831,1 triệu đồng,
sang năm 2015 tăng lên số tiền là 89.130,3 triệu đồng, cao hơn so với năm 2014 là
8.299,2 triệu đồng, chủ yếu là do tài sản ngắn hạn tăng, chứng tỏ quy mô của doanh
nghiệp năm 2015 tăng lên đáng kể,tăng 110,27% so với năm trước. Đến năm 2016
tổng giá trị tài sản giảm 96,07% so với năm 2016, tương ứng với só tiền là 3.500,7
triệu đồng, cho thấy quy mô của doanh nghiệp có giám xuống so với năm 2015
nhưng vẫn cao hơn so với tổng tài sản năm 2014.
►Đánh giá: Như vậy theo nhận định ban đầu, thì quy mô năm 2014 là thấp
nhất trong ba năm. Đến năm 2015 công ty mở rộng quy mô kinh doanh nhưng có lẽ
nhận thấy tình hình lợi nhuận không khả quan nên công ty thu hẹp quy mô trong
năm 2016.
Tuy nhiên đây mới là phân tích trên toàn tổng thể, sự tăng giảm tổng tài sản
chỉ có thể nói nên rằng quy mô hoạt động kinh doanh của công ty trong năm được
mở rộng hay thu hẹp, chưa thấy được nguyên nhân làm gia tăng vốn và hiệu quả của
việc điều tiết quy mô kinh doanh là tốt hay xấu. Vì thế chúng ta sẽ tiếp tục phân tích
sâu hơn ở các phần sau.
16
2.1.2. Phân tích kết cấu và sự biến động của tài sản
Phân tích kết cấu và biến động các khoản mục tài sản nhằm giúp người phân
tích tìm hiểu sự thay đổi về giá trị, tỷ trọng của tài sản qua các thời kỳ như thế nào,
sự thay đổi này bắt nguồn từ những dấu hiệu tích cực hay thụ động trong quá trình
sản xuất kinh doanh, có phù hợp với việc nâng cao năng lực kinh tế để phục vụ cho
chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hay không. Phân tích
biến động các mục tài sản doanh nghiệp cung cấp cho người phân tích nhìn về quá
khứ sự biến động tài sản doanh nghiệp. Vì vậy, phân tích biến động về tài sản của
doanh nghiệp thường được tiến hành bằng phương pháp so sánh theo chiều ngang
và theo quy mô chung. Quá trình so sánh tiến hành quá nhiều thời kỳ thì sẽ giúp cho
người phân tích có được sự đánh giá đúng đắn hơn về xu hướng, bản chất của sự
biến động.
17
Bảng 2 : CƠ CẤU TÀI SẢN VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG CƠ CẤU TÀI SẢN
NĂM 2014-2016
Đơn vị tiền: triệu đồng
TÀI SẢN 2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015
Số tiền Tỷ
trọng
Số tiền Tỷ
trọng
Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ
A. Tài sản ngắn hạn 53.457,6 66,13 63.296,8 71,02 60.894,4 71,11 9.839,2 118,84 (2.402,4) 96,21
1. Tiền và các khoản
tương đương tiền
1.971,2 2,44 1.691,2 1,90 2.172,8 2,54 (280) 85,8 481,6 128,48
2. Các khoản phải
thu
11.651,4 14,41 9.535,6 10,7 8.906,6 10,4 (2.115,8) 81,84 (629) 93,4
3. Hàng tồn kho 39.835 49,28 52.070 58,42 49.815 58,17 12.235 130.71 (2.255) 95.67
B. Tài sản dài hạn 27.373,5 33,87 25.833,5 28,98 24.735,2 28,89 (1.540) 94,37 (1.099,3) 95,75
1. Tài sản cố định 27.373,5 33,87 25.833,5 28,98 24.735,2 28,89 (1.540) 94,37 (1.099,3) 95,75
Tổng 80.831,1 100 89.130,3 100 85.629,6 100 8.299,2 110,27 (3.500,7) (3,93)
(nguồn bảng cân đối kế toán và tính toán của tác giả)
18
2.1.2.1. Tài sản ngắn hạn
Ta thấy tài sản ngắn hạn của công ty có sự tăng lên rồi giảm xuống về mặt giá
trị, nhưng xét về mặt giá trị, nhưng xét về mặt tỷ trọng chiếm trong tổng số tài sản
thì tăng đều qua các năm. Cụ thể:
Năm 2014, tài sản ngắn hạn là 53.457,6 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 66,13%.
Năm 2015, tổng giá trị là 63.296,8 triệu đồng, tăng triệu đồng so với năm 2015
với tốc độ tăng là 118,84 %. Đồng thời tỷ trọng của tài sản ngắn hạn cũng tăng, với
tỷ trọng là 71,02% trên tổng tài sản.
Năm 2016, tài sản ngắn hạn xuống còn 60.894,4 triệu đồng, giảm 2.402,4triệu
đồng so với năm 2015, với tốc độ giảm là 96,21%. Tuy giảm về mặt giá trị nhưng tỷ
trọng không giảm mà ngược lại còn tăng so với tổng tài sản, với tỷ trọng là 13%.
Nguyên nhân là do công ty năm 2016 có giảm quy mô kinh doanh xuống nên cho
dù tài ngắn hạn có giảm nhưng tốc độ giảm thấp hơn tốc độ giảm của tổng tài sản.
Sở dĩ có sự thay đổi về kết cấu của tài sản ngắn hạn là so sự ảnh hưởng và biến
động của các nhân tố sau:
a.Vốn bằng tiền.
Ta thấy vốn bằng tiền giảm năm 2015 và tăng trở lại năm 2016, cụ thể:
Năm 2014 vốn bằng tiền của công ty là 1.971,2 triệu đồng, chiếm tỷ trọng là
2,44% trên tổng tài sản
Năm 2015 vốn bằng tiền giảm xuống còn 1.691,2 triệu đồng, giảm 280 triệu
với tốc độ giảm là 85,8% so với năm 2014. Bên cạnh đó tỷ trọng của vốn bằng tiền
cũng giảm, chỉ còn 1,90% trên tổng tài sản.
Năm 2016 tăng lên đáng kể, tổng số vốn bằng tiền là 2.172,8 triệu đồng, tăng
481,6 triệu so với năm 2015 với tốc độ tăng là 128,48%. Sự gia tăng này đã đẩy tỷ
trọng của vốn bằng tiền lên 2,54% trong tổng số tài sản.
►Đánh giá: Năm 2015 do có kế hoạch mở rộng quy mô kinh doanh, công ty
dự trữ một lượng hàng hoá khá lớn, vì thế công ty đã dùng vốn bằng tiền để thanh
toán nên lượng tiền còn lại vào cuối năm 2015 giảm so với đầu năm là 280 triệu
đồng. Sang năm 2016 lượng tiền cuối năm tăng 481,6 triệu đồng, nguyên nhân là do
công ty đã giảm bớt luongj hàng tồn kho và thu được tiền bán hàng, bên cạnh đó
công ty còn một khoản thuế chưa nộp cho nhà nước là 56 triệu đồng. Ta thấy lượng
tiền tồn kho cuối mỗi năm của công ty mặc dù có tăng giảm, nhưng cũng không có
19
biến động làm vượt ra khỏi chính sách tiền mặt của công ty là từ 80 triệu đồng đến
200 triệu đồng.
b. Các khoản phải thu.
Các khoản phải thu giảm cả số tuyệt đối lẫn các số tương đối qua các năm,
đồng thời tỷ trọng của các khoản phải thu cũng giảm, cụ thể:
Năm 2014, khoản phải thu là 11.651,4 triệu đồng, chiếm 14,41% trên tổng tài
sản.
Năm 2015, khoản phải thu là 9.535,6 triệu đồng, chiếm 10,7% trên tổng tài
sản. Các khoản phải thu giảm mạnh so với năm 2014 là 2.115,8 triệu đồng với tốc
độ là 81,84%.
Năm 2016, khoản phải thu tiếp tục giảm xuống còn 8.906,6 triệu đồng, giảm
629 triệu đồng so với nam 2015, tốc độ giảm có chậm lại còn 93,4%, tỷ trọng giảm
còn 10,4% trên tổng tài sản.
►Đánh giá: khoản phải thu giảm mạnh trong năm 2015 và năm 2016 là do
công ty đã siết chặt chính sách thu tiền bán hàng kết hợp áp dụng chiết khấu thanh
toán, bên cạnh đó trong năm 2015 và 2016 công ty bắt đầu tiếp cận thị trường bán
lẻ, thay vì chỉ tập trung bán sỉ cho các cửa hàng như năm 2014. Như vậy với tình
hình khoản phải thu càng ngày càng giảm chứng tỏ công ty đã có những biện pháp
tích cực trong việc thu hồi những khoản vốn bị chiếm dụng, xét về khía cạnh thu hồi
nợ thì rất tốt.
c. Hàng tồn kho.
Lượng hàng tồn kho tăng cao trong 2 năm 2015 và 2016, và tỷ trọng của
hàng tồn kho cũng tăng đều qua ba năm, cụ thể:
Năm 2014 hàng tồn kho chỉ 39.835 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 49,28 % so
với tổng tài sản.
Năm 2015 hàng tồn kho tăng lên đáng kể là 52.070 triệu đồng, tăng 12.235
triệu đồng so với năm 2014 với tốc độ tăng là 130,71 %. Tỷ trọng hàng tồn kho
cũng tăng từ 49,28 % lên 58,42 %.
Năm 2016 hàng tồn kho có giảm nhưng vẫn còn cao 49.815triệu đồng, giảm
2.355 triệu đồng tốc độ giảm 95,67 %. Tuy nhiên tỷ trọng hàng tồn kho trên tổng tài
sản tăng so với năm 2015, với tỷ trọng là 58,17 %.
20
►Đánh giá: Do đặc điểm của công ty là loại hàng kinh doanh thương mại,
đối tượng kinh doanh của công ty là hàng hoá nên tỷ trọng hàng tồn kho của công ty
là khá lớn, nhằm kịp thời cung cấp hàng hoá cho khách hàng một cách nhanh
chóng. Ta thấy hàng tồn kho trong năm 2015 và 2016 là khá cao so với năm 2014,
do công ty đang mở rộng quy mô kinh doanh, đồng thời mặt hàng vật liệu xây dựng
và trang trí nội thất đang trong giai đoạn phát triển ở Thái Nguyên nói riêng và các
khu vực lân cận ( Hà Nội, Bắc Cạn, Bắc Ninh, Bắc Giang…) nói chung. Vì thế việc
gia tăng tỷ trọng hàng hoá tồn kho của công ty là mục tiêu chiến lược nhằm chiếm
lĩnh thị trường đang trong giai đoạn phát triển này của công ty. Tuy nhiên, vấn đề ở
đây là lượng hàng tồn kho là bao nhiêu sẽ có ảnh hưởng rất lớn đến nhiều khoản
mục khác như chi phí tồn kho, chi phí lãi vay…vì thế chúng ta xem xét tính hợp lý
của hàng tồn kho trong phần phân tích tỷ số của hàng tồn kho.
2.1.2.1. Tài sản dài hạn
Tài sản dài hạn giảm dần qua các năm cả về giá trị lẫn tỷ trọng, cụ thể:
Năm 2014 tổng tài sản cố định và đầu tư dài hạn là 27.373,5 triệu đồng,
chiếm tỷ trọng 33,87% trong tổng số tài sản.
Năm 2015 tổng tài sản dài hạn là 25.833,5 triệu đồng, giảm 1.540 triệu đồng,
tỷ trọng cũng giảm chỉ còn 28,98%.
Năm 2016 tiếp tục giảm chỉ còn 24.735,2 triệu đồng, giảm 1.099,3 triệu
đồng, tỷ trọng giảm còn 28,89%.
►Đánh giá: Ta thấy rằng vì công ty không có hoạt động đầu tư tài chính
hay xây dựng nên khoản mục tài sản dài hạn giảm dần, nguyên nhân là do tài sản cố
định hữu hình giảm. Đi sau phân tích nguyên nhân của việc giảm tài sản cố định ta
thấy là do khấu hao hàng năm, như vậy trong ba năm qua công ty không có nâng
cấp hay đầu tư vào tài sản cố định, bởi vì tài sản cố định của doanh nghiệp vẫn còn
mới, bên cạnh đó trong năm 2013-2014 vừa qua công ty cũng đã có đầu tư mua sắm
thêm một chiếc xe tải, xe nâng và sửa chữa thiết bị văn phòng( thay toàn bộ máy
tính mới tại trụ sở chính của công ty).
2.2. Phân tích tình hình nguồn vốn của công ty TNHH thương mại Thành Hiệu.
2.2.1. Đánh giá khái quát sự biến động về quy mô của nguồn vốn.
Giống như tổng tài sản. tổng nguồn vốn cũng tăng giảm qua các năm đúng bằng giá
trị của tổng tài sản. mà nuồn vốn được hình thành từ vốn chủ sở hữu và nợ phải trả,
do dó chúng ta cần phải biết sự gia tăng này là từ đâu, có hợp pháp hay không?
21
Bảng 3: PHÂN TÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG VỀ NGUỒN VỐN
Đơn vị tiền: triệu đồng
NGUỒN
VỐN
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2015/2014
Năm
2016/2015
Số tiền
chênh
lệch
Tỷ lệ
Số tiền
chênh
lệch
Tỷ lệ
Vốn chủ sở
hữu
23.390 24.102 25.054 712 103.04 952 103.95
Nợ phải trả 57.441,1 65.028,3 60.575,6 7.587,2 113.21 (4.452,7) 93,15
Tổng 80.831,1 89.130,3 85.629,6 8.299.2 110,27 (3.500,7) 96,07
(Nguồn bảng cân đối kế toán và tính toán của tác giả )
Qua bảng trên ta nhận thấy được, tổng nguồn vốn tăng lên từ 80.831,1 năm
2014 lên 89.130,3 trong năm 2015 phần lớn là do nợ phải trả tăng 7.587,2 triệu
đồng trong khi vốn chủ sở hữu chỉ tăng 712 triệu đồng, tức 103,04%. Trong năm
2016 tổng nguồn vốn giảm là do nợ phải trả giảm xuống 4.452,7 triệu đồng, bên
cạnh đó vốn chủ sở hữu cũng tăng lên một số tiền là 952 triệu đồng so với năm
2015. Ta thấy nguồn vốn chủ sở hữu tăng qua ba năm đây là một điều khả quan đối
với công ty vì công ty có xu hướng tự chủ về tài chính.
►Đánh giá: Việc vốn chủ sở hữu tăng đều qua các năm là một dấu hiệu rất tốt,
cho thấy công ty hoạt động có lãi, và có xu hướng tự chủ về mặt tài chính. Tuy
nhiên ta đặc biệt chú ý năm 2015, để mở rộng quy mô kinh doanh công ty đã tăng
phần nợ phải trả gia tăng lớn quá cao, điều này làm cho chi phí tài chính tăng lên
theo, vì vậy ta sẽ nghiên cứu kỹ vấn đề này trong các phần sau. Năm 2016 tình hình
tài chính của công ty có vẻ khả quan hơn khi công ty đã giảm nợ phải trả và tăng
vốn chủ sở hữu.
2.2.2. Phân tích kết cấu và sự biến động của nguồn vốn.
Phân tích tình hình nguồn vốn kinh doanh cũng tương tự như phân tích cơ cấu
tài sản, chúng ta sẽ so sánh sự biến động trên tổng số nguồn vốn cũng như từng loại
nguồn vốn giữa các năm, ngoài ra chúng ta còn phải xem xét tỷ trọng từng khoản
mục nguồn vốn chiếm trong tổng số và xu hướng biến động của chúng để thấy được
mức độ hợp lý và an toàn trong việc huy động vốn. Để thuận tiện cho việc đánh giá
cơ cấu nguồn vốn, ta lập được bảng sau đây:
22
Bảng 4: PHÂN TÍCH CƠ CẤU NGUỒN VỐN VÀ BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN
Đơn vị tiền: triệu đồng
Nguồn vốn Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 2015/2014 2016/2015
Số tiền Tỷ
trọng
Số tiền Tỷ
trọng
Số tiền Tỷ
trọng
Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ
A. Nợ phải trả 57.441,1 71,06 65.028,3 72,96 60.575,6 70,74 7.587,2 113.21 4.452,7 106,83
I. Nợ ngắn hạn 57.441,1 71,06 65.028,3 72,96 60.575,6 70,74 7.587,2 113.21 4.452,7 106,83
B. Nguồn vốn chủ
sở hữu
23.390 28,94 24102 27,04 25054 29,26 712 103,04 925 103,95
I. Nguồn vốn- quỹ 23.390 28,94 24102 27,04 25054 29,26 712 103,04 925 103,95
TỔNG 80.831,1 100 89130,3 100 85.629,5 100 8.299,2 110,27 (3.500,7) 96,07
(Nguồn bảng cân đối kế toán và tính toán của tác giả )
23
a. Nợ phải trả.
Nợ phải trả năm 2014 là 57.441,1 triệu đồng chiếm tỷ trọng 71,06% trên tổng
nguồn vốn. Năm 2015, công ty mở rộng quy mô kinh doanh mà vốn chủ sở hữu
tăng lên không kịp với tốc độ tăng của quy mô, vì vậy công ty đã tăng lượng tiền
vay ngân hàng và chiếm dụng vốn của đơn vị khác làm cho nợ phải trả tăng lên
65.028,3 triệu đồng, tăng 7.587,2 triệu đồng so với năm 2014 với tốc độ tăng
13,21%, tỷ trọng cũng tăng lên 72,96%. Năm 2016, quy mô kinh doanh có giảm
xuống, bên cạnh đó năm 2016 hoạt động kinh doanh của công ty có hiệu quả nên
công ty đã trả bớt nợ vay, làm nợ phải trả giảm xuống còn 60.575,6 triệu đồng,
giảm 4.452,7 triệu đồng với tốc độ giảm 6,83% tỷ trọng nợ phải trả so với tổng
nguồn vốn cũng giảm còn 70,74%.
Nhìn vào bảng phân tích trên ta thấy nợ phải trả của công ty là những khoản
nợ ngắn hạn, điều này cho thấy việc huy động nguồn vốn của công ty cho việc mở
rộng quy mô kinh doanh ở phần phân tích trên là khá hợp lý, bởi vì trong ba năm
qua công ty không có hoạt động đầu tư vào tài sản dài hạn. Quy mô hoạt động kinh
doanh của công ty tăng lên rồi giảm xuống đều là trong ngắn hạn được chi phối bởi
khoản mục tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn.
►Đánh giá: Việc nợ phải trả của công ty trong năm 2015 tăng cả số tuyệt đối
lẫn tương đối làm cho khả năng tự chủ về tài chính của công ty giảm. Nhưng đến
năm 2016 tình hình khả quan hơn, nợ phải trả đã giảm xuống làm cho mức độ độc
lập về tài chính được nâng lên cao hơn cả năm 2014. Như vậy nợ phải trả mặc dù có
tăng lên trong năm 2015, nhưng với những diễn biến của nợ phải trả trong năm
2016 có thể nói đây là một xu hướng tích cực của công ty.
b. Vốn chủ sở hữu.
Vốn chủ sở hữu tăng qua các năm, cụ thể:
Năm 2014, vốn chủ sở hữu là 23.390 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 28,94%.
Năm 2015, vốn chủ sở hữu tăng lên 24.102 triệu đồng, tăng 712 triệu đồng so
với năm 2014 với tốc độ tăng là 3.04%. Tuy nhiên tỷ trọng lại giảm còn 27.04%
trong tổng số nguồn vốn.
Năm 2016, vốnchủ sở hữu tiếptục tăng lên25.054triệuđồng, tăng 952 triệu đồng
với tốc độ tăng là 3,95% so với năm 2015. Đồng thời tỷ trọng cũng tăng lên 29,26 %.
Đi sâu tìm hiểu ta thấy vốn chủ sở hữu tăng qua các năm là do lợi nhuận giữ
lại qua các năm tăng, còn nguồn vốn kinh doanh và các quỹ thì không thay đổi.
24
►Đánh giá: Tình hình nguồn vốn chủ sở hữu tăng qua các năm là biểu hiện
tốt, giúp cho công ty ngày một chủ động hơn trong nguồn vốn của mình, về nguyên
nhân làm gia tăng vốn chủ sở hữu là do lợi nhuận giữ lại, cho thấy công ty kinh
doanh có lãi qua các năm, vấn đề lợi nhuận này chúng ta sẽ nghiên cứu kỹ hơn
trong phần phân tích kết quả hoạt động kinh doanh. Xét về mặt tỷ trọng, năm 2015
tỷ trọng vốn chủ sở hữu giảm, do tốc độ tăng của vốn chủ sở hữu không đáp ứng
được tốc độ mở rộng quy mô kinh doanh, dẫn đến việc huy động và sử dụng nguồn
vốn chưa hiệu quả và an toàn. Đến năm 2016, tỷ trọng vốn chủ sở hữu trên tổng
nguồn vốn có tăng trở lại, việc tăng trở lại này là một dấu hiệu tốt trong năm 2016.
2.3. Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn.
Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn là xét mối quan hệ giữa tài
sản và nguồn vốn nhằm đánh giá khái quát tình hình phân bổ, huy động sử dụng các
loại tài sản và nguồn vốn. Qua đó chúng ta có thể đánh giá được sự cân bằng tài
chính của doanh nghiệp.
a. Cân đối 1:
Cân đối này sẽ đảm bảo cho chúng ta biết nguồn vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp có đảm bảo trang trải các loại tài sản cho các hoạt động chủ yếu của doanh
nghiệp không?
Bảng 5: CÂN ĐỐI (1) GIỮA TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN
Đơn vị tiền: triệu đồng
Năm 2014 2015 2016
(1). Nguồn vốn 23.390 24.102 25.054
(2). TTS - KPT 69.179,7 79.594,7 76.723
Phần chênh lệch
(1)-(2)
(45.789,7) (55.492,7) (51.669)
(Nguồn bảng cân đối kế toán và tính toán của tác giả )
Năm 2014: Nguồn vốn chủ sở hữu 23.390 triệu đồng nhưng vẫn không đáp
ứng đủ cho hoạt động kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp. Công ty thiếu một
lượng vốn là 45.789,7 triệu đồng, điều này bắt buộc công ty phải vay thêm vốn của
ngân hàng hoặc đi chiếm dụng vốn của đơn vị khác. Căn cứ vào bảng cân đối kế
toán, ta thấy:
Vay: 43.716.1 triệu đồng
25
Vốn chiếm dụng: 13.680 triệu đồng
Năm 2015: Nguồn vốn chủ sở hữu có tăng, nhưng đồng thời quy mô hoạt
động kinh doanh của công ty cũng tăng lên làm cho công ty thiếu một lượng vốn
còn cao hơn năm 2014, với số tiền thiếu là 55.492,7 tỷ đồng. Do đó công ty tiếp tục
vay ngân hàng và chiếm dụng vốn của đơn vị khác, cụ thể:
Vay: 46.968,3 triệu đồng
Vốn chiếm dụng: 18.060 triệu đồng
Năm 2016: Nguồn vốn chủ sở hữu có tăng lên, và quy mô hoạt động có giảm
nên nhu cầu vốn có giảm so với năm 2015. Tuy nhiên vẫn thiếu một lượng vốn rất
lơn là 51.669 triệu đồng, và công ty vẫn phải bù đắp bằng cách:
Vay: 42.896 triệu đồng
Vốn chiếm dụng: 17.623,6 triệu đồng
Đánh giá: Qua phân tích trên ta thấy nguồn vốn chủ sở hữu không đủ trang
trải cho những hoạt động chủ yếu của công ty, nên công ty phải đi vay ngân hàng
hoặc chiếm dụng vốn của các đơn vị khác, điều này là phổ biến đối với các công ty
thương mại như công ty Thành Hiệu. Thông qua bảng cân đối kế toán ta thấy công
ty vay vốn ngắn hạn để bù đắp cho khoản thiếu hụt tạm thời trong kinh doanh, đây
là nguồn vốn hợp pháp và không có tình trạng quá hạn trong thanh toán nên công ty
có được sự tín nhiệm khá cao của ngân hàng cho vay. Để thấy rõ hơn và xem xét số
vốn vay có hợp lý không, có đáp ứng được nhu cầu vốn còn thiếu không ta tiếp tục
xét mối quan hệ cân đối thứ 2.
b. Cân đối 2:
Bảng 6: CÂN ĐỐI (2) GIỮA TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN
Đơn vị tiền: triệu đồng
Năm 2014 2015 2016
(1).VCSH+ vay
ngắn hạn
67.106,1 71.070,3 67.950
(2). TTS - KPT 69.179,7 79.594,7 76.723
Phần chênh lệch
(1)-(2)
(2.073,6) (8.524,4) (8.773)
(Nguồn bảng cân đối kế toán và tính toán của tác giả )
26
Qua bảng trên ta thấy, cả nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vốn vay vẫn không
đủ trang trải cho những hoạt động chủ yếu của công ty, nên công ty phải đi chiếm
dụng vốn của các đơn vị khác. Cụ thể như sau:
Năm 2014: Thiếu một lượng vốn là 2.073,6 triệu đồng, công ty đi chiếm dụng
vốn các đơn vị khác một lượng là 13.680 triệu đồng.
Năm 2015: Công ty thiếu một lượng khá cao so với năm 2014 với số vốn thiếu
là 8.524,4 triệu đồng, công ty chiếm dụng vốn các đơn vị khác một lượng là 18.060
triệu đồng
Năm 2016: Công ty thiếu một lượng là 8.773 triệu đồng , và công ty chiếm
dụng vốn của các đơn vị khác là 17.623,6 triệu đồng.
► Đánh giá: Như vậy mặc dù đã đi vay để bù đắp nhưng nguồn vốn vẫn
không đủ để đáp ứng cho hoạt động kinh doanh chủ yếu, và nếu năm 2014 chỉ thiếu
2.073,6 triệu đồng thì năm 2015 và 2016 phần vốn thiếu này đã tăng gấp 4 lần, công
ty tiếp tục đi chiếm dụng vốn của các đơn vị khác để bù đắp cho khoản thiếu hụt đó.
Để thấy được phần vốn đi chiếm dụng có hợp pháp không, sử dụng như thế nào
chúng ta tiếp tục phân tích cân đối giữa vốn đi chiếm dụng và vốn bị chiếm dụng.
c. So sánh vốn chiếm dụng và vốn bị chiếm dụng:
Bảng 7: SO SÁNH VỐN ĐI CHIẾM DỤNG VÀ VỐN BỊ CHIẾM DỤNG
Đơn vị tiền: triệu đồng
Năm 2014 2015 2016
(1)Phải trả người
bán
13.680 18.060 17.623,6
(2)Các khoản phải
thu
11.651,4 9.535,6 8.906,6
Phần chênh lệch
(1)-(2)
2.028,6 8.524,4 8.717
(Nguồn bảng cân đối kế toán và tính toán của tác giả )
Qua bảng trên ta thấy, nguồn vốn công ty đi chiếm dụng( phải trả người bán)
lớn hơn nguồn vốn bị chiếm dụng(các khoản phải trả), do đó công ty đã tận dụng
phần chênh lệch này tài trợ cho hoạt động kinh doanh của mình. Căn cứ vào bảng
cân đối kế toán ta thấy, nguồn vốn đi chiếm dụng chủ yếu là phải trả cho người bán
27
và một phần nhỏ không đáng kế thuế phải nộp cho nhà nước. Đồng thời thông qua
bảng cân đối kế toán ta cũng thấy vốn bị chiếm dụng là do khoản mục phải thu của
khách hàng tạo nên.
Đánh giá: Như vậy, có sự chiếm dụng vốn qua lại với nhau giữa người cung
cấp hàng hoá với người mua hàng hoá, mà công ty là trung gian. Trong mối quan hệ
thanh toán này, ta thấy công ty chiếm dụng vốn của nhà cung cấp hàng hoá nhiều
hơn là bị người mua hàng chiếm dụng vốn, vì thế phần chênh lệch này đã được
công ty tận dụng vào hoạt động kinh doanh của mình, qua tìm hiểu ta thấy được
khoản chiếm dụng này là hoàn toàn hợp pháp do chính sách thanh toán gối đầu công
ty được hưởng từ nhà cung cấp, không có tình trạng quá hạn trong thanh toán.
d. Cân đối (3):
Bảng 8: CÂN ĐỐI(3) GIỮA TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN
Đơn vị tiền: triệu đồng
Năm 2014 2015 2016
(1).Nguồn vốn chủ sở hữu 23.390 24.102 25.054
(2).Tài sản dài hạn 27.373,5 25.833,5 24.735,2
Phần chênh lệch (1)-(2) (3.983,5) (1.731,5) (318,8)
(Nguồn bảng cân đối kế toán và tính toán của tác giả )
Ta thấy trong năm 2014 và 2015 Nguồn vốn chủ sở hữu của công ty không đủ
để tài trợ cho tài sản dài hạn, cụ thể:
Năm 2014 thiếu một khoản là 3.983,5 triệu đồng.
Năm 2015 mặc dù vốn chủ sở hữu tăng lên và tài sản dài hạn giảm xuống do
khấu hao nhưng vẫn còn thiếu một khoản 1.731,5 triệu đồng, nguồn tài trợ thường
xuyên tiếp tục không bù đắp cho tài sản dài hạn.
Như vậy, trong hai năm 2014 và 2015 công ty phải dùng một phần nợ ngắn
hạn để đắp cho tài sản dài hạn, làm cho cán cân thanh toán mất cân bằng, điều đó
đặt công ty vào tình trạng nặng nề về thanh toán nợ ngắn hạn.
Năm 2016 khả quan hơn, vốn hoạt động thuần là 318,8 triệu đồng >0, tức
nguồn tài trợ thường xuyên > số tài sản dài hạn, do nguồn vốn chủ sở hữu tiếp tục
tăng, đồng thời tài sản cố định giảm do khấu hao hàng năm. Trong trường hợp này
Nguồn vốn chủ sở hữu không những được sử dụng để tài trợ cho tài sản dài hạn mà
28
còn tài trợ một phần cho tài sản ngắn hạn. Cho thấy cân bằng tài chính trong năm
2016 là cân bằng tốt và an toàn hơn hai năm trước đó.
2.4. Phân tích tình hình vốn và nguồn vốn.
Phân tích tình hình sử dụng vốn và nguồn vốn sẽ cho chúng ta biết trong năm
công ty có những khoản đầu tư nào? Làm cách nào công ty mua sắm được tài sản?
Công ty đang gặp khó khăn hay phát triển?
Căn cứ vào số liệu liệt kê sự thay đổi của các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán
ta lập bảng phân tích tình hình sử dụng nguồn tài trợ vốn trong năm theo tiêu thức.
Nếu tăng phần tài sản, giảm nguồn vốn thì phần chênh lệch là phần sử dụng vốn.
Nếu tăng phần nguồn vốn, giảm phần tài sản thì phần chênh lệch là phần tài trợ
vốn.
29
Bảng 9: BẢNG KÊ NGUỒN VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN Đơn vị tiền: triệu đồng
TÀI SẢN CÓ Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 2015/2014 2016/2015
Nguồn
vốn
Sử dụng
vốn
Nguồn vốn Sử dụng
vốn
1.Tiền mặt tại quỹ 102 95 150 7 - - 55
2.Tiền gửi ngân hàng 1.869,2 1.596,2 2.022,8 263 - - 426,6
3.Phải thu khách hàng 11.651,4 9.535,6 8.906,6 2.115,8 - 629 -
4.Hàng hoá tồn kho 39.835 52.070 49.815 - 12.235 2.255 -
5.Nguyên giá TSCĐ 30.789 30.789 30.789 - - - -
6.Hao mòn TSCĐ (3.415,5) (4.955) (6.053) 1540 - 1.098,3 -
Tổng 80.831,1 89.130,3 85.629,6 3.925,8 12.235 3.982,3 481,6
TÀI SẢN NỢ
1.Vay ngắn hạn 43.716,1 46.968,3 42.896 3.252,3 - - 4.072,3
2.Phải trả cho người bán 13.680 18.060 17.623,6 4.072,3 - - 4.303,6
3.Thuế phải nộp cho nhà nước 45 - 56 - 45 56 -
4.Nguồn vốn kinh doanh 20.840 20.840 20.840 - - - -
5.Lãi chưa phân phối 2.050 2.762 3.714 712 - 952 -
6.Quỹ khen thưởng phúc lợi 500 500 500 - - - -
Tổng 80.831,1 89.130,3 85.629,6 8.036,6 45 1.008 3.5375,9
(Nguồn bảng cân đối kế toán và tính toán của tác giả )
30
Sau khi có bảng kê nguồn vốn và sử dụng vốn, chúng ta tiếp tục xây dựng
bảng phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn của hai năm 2015 và 2016 để thấy được
trọng điểm của việc sử dụng vốn và nguồn chủ yếu hình thành vốn.
Bảng 10: PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN CỦA NĂM 2015
VÀ NĂM 2016
Đơn vị tiền: triệu đồng
SỬ DỤNG VỐN Số tiền Tỷ trọng
Tăng hoang hoá tồn kho 12.235 99,63
Giảm thuế phải nộp cho nhà nước 45 0,37
Tổng 12.280 100
NGUỒN VỐN
Giảm tiền mặt tại quỹ 7 0,06
Giảm tiền gửi ngân hàng 263 2,21
Giảm phỉa thu khách hàng 2.115,8 17,69
Tăng giá trị hao mòn luỹ kế 1.540 12,12
Tăng vay ngắn hạn 3.252,3 27,19
Tăng phải trả cho người bán 4.072,3 34,44
Tăng lãi chưa phân phối 712 6,69
Tổng 11.962 100
(trích từ bảng9 )
Trong năm 2015 để đủ vốn tài trợ cho các khoản sử dụng vốn, chủ yếu là tăng
hàng hoá tồn kho ( 99,63 %) và nộp thuế cho nhà nước (0,33 %). Công ty đã tìm
vốn bằng cách giảm tiền mặt tại quỹ, giảm tiền gửi ngân hàng, giảm phải thu khách
hàng, tăng giá trị hao mòn luỹ kế, tăng vay ngắn hạn, tăng phải trả cho người bán,
tăng lãi chưa phân phối. Trong đó nguồn vốn tự tài trợ của công ty như: tiền mặt tại
quỹ, tiền gửi ngân hàng, phải thu khách hàng, hao mòn tài sản cố định, lợi nhuận
chưa phân phối chi tài trợ 44,68 % trong tổng nguồn vốn huy động là 12.280 triệu
đồng. Điều này cho thấy công ty phải sử dụng nguồn vốn vay, vốn chiếm dụng
nhiều hơn vốn tự có.
31
Bảng 11: PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN NĂM 2016
Đơn vị tiền: triệu đồng
SỬ DỤNG VỐN Số tiền Tỷ trọng
Tăng tiền mặt tại quỹ 55 1,1
Tăng tiền gửi ngân hàng 426,6 8,55
Giảm vay ngắn hạn 4.072,3 81,6
Giảm phải trả cho người bán 436,4 8,75
Tổng 4.990,3 100
NGUỒN VỐN
Giảm phải thu khách hàng 629 12,6
Giảm hàng hoá tồn kho 2.255 45,19
Tăng giá trị hao mòn luỹ kế 1.098,3 22,01
Tăng thuế phải nộp cho nhà nước 56 1,12
Tăng lãi chưa phân phối 952 19,08
Tổng 4.990,3 100
(trích từ bảng9 )
Năm 2016 tổng nguồn vốn công ty huy động được là 4.990,3 triệu đồng, công
ty đã sử dụng để tăng tiền mặt tại quỹ, tăng tiền gửi ngân hàng, giảm vay ngắn hạn,
giảm phải trả người bán, trong đó tập trung chủ yếu cho giảm khoản vay ngắn hạn (
81,6 %). Nguồn vốn tài trợ được huy động từ các khoản: giảm phải thu khách hàng,
giảm hàng hoá tồn kho, tăng giá trị hao mòn luỹ kế, tăng thuế phải nộp cho nhà
nước, tăng lãi chưa phân phối. Trong đó chủ yếu là giảm hàng hoá tồn kho (
45,19%) và hao mòn tài sản cố định (22,01%). Như vậy so với năm 2015, năm 2016
khả năng tự chủ về tài chính của công ty tăng dần, gánh nặng chi phí lãi vay cũng
giảm đáng kể.
2.5. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của công ty
2.5.1. Phân tích tình hình thanh toán của công ty
Phân tích tình hình thanh toán là chúng ta sẽ xem xét các khoản phải thu, các
khoản phải trả của công ty. Qua phân tích tình hình thanh toán,chúng ta sẽ đánh giá
được chát lượng tình hình tài chính cũng như việc chấp hành kỷ luật thanh toán của
công ty.
32
2.5.1.1. Phân tích khoản phải thu
Bảng12: TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU KHOẢN PHẢI THU
NHÓM CÁC TỶ
SỐ
ĐVT 2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015
Khoản phải thu Triệu
đồng
11.651,4 9.535,6 8.906,6 (2.115,8) (629)
Số vòng quay
khoản phải thu
Vòng 18,54 20,09 23,77 1,55 3,68
Kỳ thu tiền bình
quân
Ngày 19,41 17,23 15,15 (2,18) (2,08)
Khoản phải
thu/khoản phải trả
Lần 0,21 0,15 0.15 (0,06) (0,00)
(Nguồn bảng cân đối kế toán và tính toán của tác giả )
Khoản phải thu: Nhìn chung khoản phải thu giảm qua các năm, căn cứ vào
bảng cân đối kế toán( phần phụ lục) ta thấy khoản phải thu chỉ có khoản mục phải
thu của khách hàng. Năm 2014, khoản phải thu là 11.651,4 triệu đồng. năm 2015
khoản phải thu giảm mạnh, chỉ còn 9.535,6 triệu đồng, giảm 2.115,8 triệu đồng với
tốc độ giảm là 18,16%. Năm 2016 khoản phải thu tiếp tục giảm còn 8.906,6 triệu,
giảm 629 triệu với tốc độ giảm là 6,6 %. Ta thấy khoản phải thu giảm mạnh trong
hai năm 2015 và năm 2016, để biết được mức độ giảm như thế nào so với các khoản
mục khác ta tiếp tục xét các tỷ số của khoản phải thu.
Số vòng quay khoản phải thu: Ta thấy số vong quay khoản phải thu của
công ty tăng qua các năm, năm 2014 là 18,54 vòng, năm 2015 là 20,09 vòng tăng
1,55 vòng so với năm 2014, năm 2016 là 23,77 vòng tăng 3,68 vòng so với năm
2015. Như vậy công ty đã ngày càng thắt chặt chính sách thu tiền bán hàng, hạn chế
bị chiếm dụng vốn. Tuy nhiên ta thấy tỷ lệ này là khá cao, vì thế sẽ ảnh hưởng đến
khối lượng hàng tiêu thụ do phương thức thanh toán quá chặt chẽ.
Kỳ thu tiền bình quân: Ta thấy năm 2014 kỳ thu tiền bình quân là 19,41
ngày, sang năm 2015 kỳ thu tiền bình quân giảm xuống còn 17,23 ngày, năm 2016
kỳ thu tiền bình quân tiếp tục giảm còn 15,15 ngày. Thời gian thu tiền như trên
chứng tỏ tốc độ thu tiền hàng ngày càng nhanh, công ty càng ngày càng ít bị chiếm
33
dụng vốn. Tuy nhiên thời gian thu tiền như trên là quá ngắn sẽ gây khó khăn cho
người mua, và như vậy không khuyến khích được người mua và sẽ gây ảnh hưởng
đến tốc độ tiêu thụ hàng hoá.
Tỷ lệ khoản phải thu so với khoản phải trả: Ta thấy khoản phải thu so với
khoản phải trả cũng ngày càng một giảm, mà tỷ số này lại nhỏ hơn 1 cho thấy công
ty đã đi chiếm dụng vốn nhiều hơn là số vốn bị chiếm dụng. Tuy nhiên việc đi
chiếm dụng vốn này cũng thể hiện tình hình tài chính không chủ động, còn phụ
thuộc quá nhiều vào nguồn vốn bên ngoài.
►Đánh giá: Như vậy, qua phân tích trên ta thấy, khoản phải thu có xu
hướng giảm mạnh trong 2 năm 2015 và 2016. Cho thấy tình hình thu tiền bán hàng
của công ty là khá kịp thời, số vốn bị chiếm dụng là rất ít., khoản bị chiếm dụng
cũng thấp nhiều so với khoản đi chiếm dụng. Xét về mặt thu tiền bán hàng thì công
ty đã thực hiện rất tốt. Nhưng xét về mặt chiến lược kinh doanh thì chính sách thu
tiền này là quá chặt điều này sẽ ảnh hưởng đến tình hình doanh thu của công ty.
2.5.1.2. Phân tích khoản phải trả.
Qua bảng phân tích trên ta thấy:
Năm 2014 tổng số các khoản phải trả là 57.441,1 triệu đồng, trong đó:
+ Vay ngắn hạn là 43.716,1 triệu đồng
+ Phải trả người bán là 13.680 triệu đồng
+ Thuế phải nộp NN là 45 triệu đồng
Sang năm 2015 khoản phải trả tăng lên 65.028,3 triệu đồng, tăng hơn 7.587,2
triệu đồng với tốc độ tăng 13,21% so với năm 2014, nguyên nhân là do:
+ Vay ngắn hạn tăng 3.252,3 triệu với tốc độ tăng là 7,43%
+ Phải trả người bán hàng tăng 4.072,3 triệu với tốc độ tăng là 32,01%
Như vậy, trong năm 2015 công ty đã đẩy mạnh đi vay và đi chiếm dụng vốn so
với năm 2014, trong đó tốc độ chiếm dụng vốn của nhà cung cấp là khá cao
32,01%, cho thấy tình hình thanh toán của công ty là rất yếu.
34
Bảng 13: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ
Đơn vị tiền: triệu đồng
KHOẢN
PHẢI TRẢ
2014 2015 2016
2015/2014 2016/2015
Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ
1. Vay ngắn hạn 43.716,1 46.968,3 42.896 3.252,3 107,43 (4.072,3) 91,33
2. Phải trả cho
người bán
13.680 18.060 17.623,6 4.072,3 132,01 (4.303,6) 97,58
3. Thuế phải nộp
cho nhà nước
45 - 56 45 0 56 -
Tổng 57.441,1 65.028,3 60.575,6 7.587,2 113,21 (4.452,7) 93,16
(Nguồn bảng cân đối kế toán và tính toán của tác giả )
Đến năm 2016 khoản phải trả giảm xuống còn 60.575,6 triệu đồng, giảm
7.587,2 triệu đồng, nguyên nhân giảm là:
+ Khoản vay ngắn hạn giảm 4.072,3 triệu đồng, tốc độ là 91,33%.
+ Giảm phải trả người bán là 4.303,6 triệu đồng, tốc độ là 97,58%.
Tình hình thanh toán của công ty năm 2016 có khả quan trở lại. Nợ vay ngân
hàng đã giảm, khoản phải trả người bán cũng giảm mặc dù số lượng tiền chiếm
dụng còn khá cao.
►Đánh giá: Ta thấy khoản phải trả tăng mạnh trong năm 2015 chủ yếu là
khoản chiếm dụng vốn của nhà cung cấp. Theo phân tích ở phần khoản phải thu,
công ty siết chặt khoản phải thu của khách mua hàng, nhưng lại tăng cường chiếm
dụng vốn của nhà cung cấp cho thấy yêu cầu thanh toán của công ty ngày càng bức
thiết. Năm 2016, khoản phải trả có giảm xuống, chủ yếu là công ty đã cố gắng giảm
phần đi vay ngắn hạn của ngân hàng xuống, khoản vốn chiếm dụng có giảm xuống
nhưng cũng còn khá cao.Trong các khoản mục phải trả không có khoản mục phải
trả công nhân viên, đây là mặt tốt của công ty, cho thấy công ty thanh toán tiền
đúng hạn cho công nhân viên của mình, đảm bảo nhu cầu cuộc sống của họ, điều
này chứng minh công ty rất quan tâm đến đời sống của công nhân viên.
2.5.2. Phân tích khả năng thanh toán của công ty.
Tình hình tài chính của công ty chịu ảnh hưởng và tác động trực tiếp đến tình
hình thanh toán. Phân tích khả năng thanh toán là chúng ta sẽ xem xét tài sản của
công ty có đủ trang trải các khoản nợ phải trả trong thời gian ngắn hay không.
35
Bảng 14: PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA CÔNG TY
Đơn vị tiền: triệu đồng
NHU CẦU THANH TOÁN 2014 2015 2016 KHẢ NĂNG THANH TOÁN 2014 2015 2016
Vay ngắn hạn 43.716,1 46.968,3 42.896 Vốn bằng tiền 1.971,2 1.691,2 2.172,8
Phải trả cho người bán 13.680 18.060 17.623,6 Phải thu khách hàng 11.651,4 9.535,6 8.906,6
Thuế phải nộp cho NN 45 - 56
TỔNG 57.441,1 65.028,3 60.575,6 TỔNG 13.622,6 11.226,8 11.079,4
(Nguồn bảng cân đối kế toán và tính toán của tác giả )
Từ bảng trên ta tiếp tục xây dựng được các chỉ tiêu phân tích khả năng thanh toán như sau:
Bảng 15: TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU THANH TOÁN
CHỈ TIÊU ĐVT 2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015
Vốn luân chuyển ròng Triệu đồng (3.983,5) 1.731,5 (318,8) 5.715 (2.050,3)
Khả năng thanh toán hiện thời Lần 0,93 0,97 1,0 0,04 0,03
Khả năng thanh toán nhanh Lần 0,24 0,18 0,18 (0,06) 0,00
36
Qua bảng phân tích trên, ta thấy như sau:
2.5.2.1. Vốn luân chuyển ròng.
Cho biết được sự chênh lệch giữa tài sản lưu động và nợ lưu động, tức là số
tiền còn lại sau khi thanh toán hết các khoản nợ lưu động, ta có tình hình vốn luân
chuyển ròng cụ thể qua các năm như sau:
2014 = (3.983,5) triệu đồng
2015 = 1.731,5 triệu đồng
2016 = (318,8) triệu đồng
Ta thấy vốn luân chuyển ròng của công ty trong 2 năm 2014 và 2016 là một số
âm, cho thấy trong 2 năm này tài sản lưu động của công ty không đủ trang trải cho
các khoản nợ ngắn hạn của mình. Tuy nhiên vốn luân chuyển có xu hướng tăng mặc
dù không ổn định nhưng đến năm 2016 vốn luân chuyển vẫn lớn hơn năm 2014, đây
là một biểu hiện tốt cho thấy khả năng trang trải các khoản nợ của công ty ngày một
tốt hơn, sức ép thanh toán đối với tài sản ngắn hạn ngày càng giảm.
2.5.2.2. Khả năng thanh toán hiện thời.
Tỷ số này đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty khi đến hạn
trả. Nó thể hiện mức độ đảm bảo của tài sản lưu động đối với các khoản nợ ngắn
hạn mà không cần tới khoản vay mượn thêm.
Năm 2014 = 0,93 lần, cho biết cứ 1 đồng nợ ngắn thì có 0,93 đồng tài sản lưu
động đứng sau.
Năm 2015 = 0,97 lần, tăng 0,04 lần so với năm 2014. Nguyên nhân là do tốc
độ tăng của các khoản nợ ngắn hạn chậm hơn tốc độ tăng của tài sản lưu động.
Năm 2016 = 1 lần, tăng 0,03 lần sơ với năm 2015, nguyên nhân là do công ty
đã giảm bớt khoản nợ ngắn hạn, mà chủ yếu là khoản vay ngân hàng.
Như vậy ta thấy khả năng thanh toán hiện thời của công ty mỗi năm một tăng
là một xu hướng tốt, tỷ số qua các năm đều xấp xỉ bằng 1, đặc biệt năm 2016 tỷ số
này là lớn hơn 1 chứng tỏ công ty đầu tư vào tài sản lưu động không quá mức, vì tài
sản lưu động dư thừa sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn, đây là biểu hiện khả quan
trong tình hình thanh toán hiện thời của công ty, tỷ số này cho ta biết công ty ngày
càng có xu hướng sử dụng nguồn vốn lưu động của mình để tài trợ chủ yếu cho tài
sản lưu động, chứng tỏ công ty đã dần sử dụng hợp lý nguồn vốn của mình.
37
Trong tài sản lưu động bao gồm những khoản mục có khả năng thanh toán cao
và những khoản mục có khả năng thanh toán thấp, nên hệ số thanh toán hiện hành
chưa phản ánh chính xác khả năng thanh toán của công ty. Để đánh giá kỹ hơn về
khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty ta tiếp tục phân tích khả năng thanh
toán nhanh.
2.5.2.3. Khả năng thanh toán nhanh.
Khả năng thanh toán nhanh sẽ cho chúng ta biết công ty có bao nhiêu vốn bằng
tiền hoặc các khoản tương đương tiền để thanh toán ngay cho một đồng nợ.
Năm 2014 là 0,24 lần, cho biết 1 đồng nợ ngắn hạn có 0,24 đồng tài sản có khả
năng thanh toán cao đảm bảo.
Năm 2015 và 2016 là 0,18 lần, giảm 0,06 lần so với năm 2014. Nguyên nhân
là trong hai năm 2015 và 2016 công ty đã sử dụng tiền để đầu tư vào hàng tồn kho,
đồng thời khoản vay ngắn hạn cũng tăng so với năm 2014.
Ta thấy vì hàng tồn kho chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng tài sản lưu động,
nên hệ số thanh toán nhanh của công ty là khá thấp, tất cả đều nhỏ hơn 0,5. Cho
thấy công ty không có lượng tiền cần thiết để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.
Không những thế, hệ số này giảm nhiều trong năm 2015 và 2016. Điều này cho
thấy tình hình thanh toán nhanh của công ty là rất yếu, trong những năm tới công ty
phải có biện pháp nâng dần hệ số này lên.
►Đánh giá chung khả năng thanh toán: Ta thấy khả năng thanh toán của công ty
trong 2 năm 2014 và 2015 là không tốt., vốn lưu động không đủ để trang trải hết các
khoản nợ ngắn hạn của công ty. Năm 2016 khả năng thanh toán có xu hướng phát
triển khả quan, tổng tài sản lưu động đủ để trang trải khoản nợ ngắn hạn. Tuy nhiên,
do lượng hàng tồn kho chiếm tỷ trọng quá lớn nên khả năng thanh toán nhanh của
cả ba năm là rất thấp, cho thấy vốn bằng tiền của công ty bị ứ đọng trong hàng tồn
kho, công ty nên chú ý khắc phục điểm yếu này.
38
2.6. Phân tích tình hình tài chính của công ty thông qua các tỷ số tài chính
2.6.1. Nhóm các tỷ số về đòn cân nợ
Bảng 16: CÁC TỶ SỐ VỀ KẾT CẤU TÀI CHÍNH
TỶ SỐ ĐVT 2014 2015 2016
Tỷ số nợ trên vốn tự có (D/E) Lần 2,46 2,69 2,42
Tỷ số nợ trên tài sản có % 71,06 79,96 70,04
Khả năng thanh toán lãi vay Lần 1,31 1,25 1,30
(Nguồn bảng cân đối kế toán và tính toán của tác giả )
2.6.1.1. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
Qua bảng trên ta thấy, năm 2014 cứ 1 đồng tiền vốn chủ sở hữu thì có 2,46
đồng nợ tham gia hoạt động kinh doanh. Sang năm 2015 tỷ lệ này tăng lên 2,69 cho
thấy công ty đang tăng các khoản nợ lên trong năm 2015. Năm 2016 khoản nợ có
phần giảm xuống so với vốn chủ sở hữu, lúc này 1 đồng vốn chủ sở hữu thì có 2,42
đồng nợ, do công ty đã giảm khoản mục vay ngăn hạn.
► Đánh giá: Ta thấy công ty đã lạm dụng các khoản nợ để phục vụ cho mục
đích thanh toán, các khoản nợ này là những khoản nợ ngắn hạn phục vụ cho nhu
cầu hoạt động mua hàng hoá là chủ yếu và sẽ được thanh toán khi kết thúc chu kỳ
kinh doanh. Tỷ lệ này tăng cao trong năm 2015, sau đó giảm trở lại trong năm 2016,
cho thấy tình hình nợ trong năm 2016 là khả quan nhất trong 3 năm, do trong năm
2016 hoạt động kinh doanhcuar công ty có hiệu quả và hàng tồn kho có giảm xuống
nên đã thanh toán bớt khoản nợ vay ngân hàng. Mặt khác các tỷ số trên cũng cho
chúng ta thays rằng hoạt động kinh doanh của công ty còn phụ thuộc vào nhiều
nguồn vốn bên ngoài, chủ yếu là chiếm dụng của nhà cung cấp và vay ngân hàng.
Để biết mức độ phụ thuộc như thế nào, chúng ta tiếp tục phan tích tỷ số nợ trên tổng
tài sản
2.6.1.2. Tỷ số nợ trên tài sản có
Qua bảng phân tích trên ta thấy tỷ số nợ trên tổng tài sản các năm như sau:
Năm 2014: 71,06%
Năm 2015: 79,96%
Năm 2016: 70,04%
39
Nợ phải trả chiếm một tỷ lệ khá lơn trong hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, hay nói cách khác mức độ đóng góp vốn chủ sở hữu là khá thấp. tỷ lệ này
tăng trong năm 2015, cho thấy nợ phải trả trong năm này có xu hướng tăng. Sang
năm 2016 tỷ lệ này đã giảm trở lại và thấp nhất trong 3 năm qua.
►Đánh giá: tỷ lệ nợ trên tổng tài sản năm 2016 có giảm so với 2 năm trước
cho thấy công ty đã bắt đầu hạn chế nợ phải trả, chủ yếu là giảm nợ vay ngân hàng,
tuy nhiên tỷ lệ nợ trên tài sản có của công ty vẫn còn khá cao, chứng tỏ công ty còn
phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn bên ngoài, mức độ độc lập về tài chính cuẩ công ty
là khá thấp.
2.6.1.3. Khả năng thanh toán lãi vay
Khả năng thanh toán lãi vay của công ty trong 3 năm qua như sau;
Năm 2014: 1,31 lần
Năm 2015: 1,25 lần
Năm 2016: 1,30 lần
Ta thấy năm 2014 khả năng thanh toán lãi vay là 1,31. Trong năm 2015 giảm
chỉ còn 1,25 lần tức là 1 đồng chi phí lãi vay thì chỉ có 1,25 đồng thu nhập để thanh
toán. Sang năm 2016 tỷ số này có tăng trở lại 1,30 lần nhưng vẫn không bằng năm
2014.
►Đánh giá: ta thấy tỷ số thu nhạp trên lãi vay của các năm đều lớn hơn 1, cho
thấy công ty có khả năng thanh toán lãi vay. Tuy nhiên, nhìn chung tỷ số này qua
các năm là quá thấp, do công ty đã đi vay một lượng vốn khá lớn cho hoạt động
kinh doanh của mình, tát yếu sẽ làm ảnh hưởng đến lợi nhuận còn lại của công ty.
2.6.2. Nhóm cá tỷ số về khả năng hoạt động
Nhóm các tỷ số này sẽ cho chúng ta biết hiệu quả quản trị tài sản của công ty
như thế nào. Trên cơ sở tính toán các tỷ số này chúng ta có thể đánh giá các số liệu
về các loại tài sản trong bảng cân đối kế toán là tháp hay cao so với hiện tại cũng
như mức độ hoạt động trong tương lai.
40
Bảng 17: CÁC TỶ SỐ VỀ KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG
TỶ SỐ ĐVT 2014 2015 2016
Số vòng quay hàng tồn kho vòng 5,25 3,83 4,25
Số vòng quay các khoản phải thu vòng 18,54 20,09 23,77
Kỳ thu tiền bình quân ngày 19,41 17,23 15,15
Số vòng quay vốn lưu động vòng 4,04 4,15 3,74
Số vòng quay vốn cố định vòng 7,89 7,71 8,55
Số vòng quay toàn bộ vốn vòng 2,67 2,24 2,47
(Nguồn bảng cân đối kế toán và tính toán của tác giả )
2.6.2.1. Số vòng quay hàng tồn kho
Số vòng quy hàng tồn kho năm 2014 là 5,24 vòng, mỗi vòng là 89 ngày. Tốc
độ luân chuyển hàng tồn kho trong năm 2015 và năm 2016 giảm so với năm 2014.
Cụ thể:
Năm 2015 tốc độ luân chuyển hàng tồn kho là 3,83 vòng, mỗi vòng là 94 ngày,
giảm 1,41 vòng so với năm 2014, nguyên nhân là năm 2015 công ty đã mở rộng
quy mô hàng tồn kho và doanh thu năm 2015 cũng giảm so với năm 2014.
Năm 2016 tốc dộ luân chuyển hàng tồn kho có tăng trở lại là 4,25 vòng, mỗi
vòng là 85 ngày, tuy nhiên vẫn còn thấp hơn năm 2014, nguyên nhân làm cho vòng
quay hàng tồn kho có xu hướng tăng trở lại trong năm 2016 là do tình hình doanh
thu tăng trở lại, và quy mô hàng tồn kho có giảm lại so với năm 2015.
►Đánh giá: Ta thấy vòng quay hàng tồn kho trong 2 năm 2015 và 2016 giảm
so với năm 2014, cho thấy tình hình bán hàng không được tốt lắm và lượng hàng
tồn kho chưa thật hợp lý. Công ty cần tính toán lại lượng hàng tồn kho cho phù hợp
nhằm làm giảm những chi phí không cần thiết phát sinh liên quan đến hàng tồn kho,
tạo điều kiện giải phóng vốn dự trữ để xoay vòng vốn nhanh, hạn chế nguồn đi vay,
góp phần nâng cao lợi nhuận.
2.6.2.2. Số vòng quay khoản phải thu.
Số vòng quay khoản phải thu có xu hướng tăng qua 3 năm qua, cụ thể:
Năm 2014 là 18,54 vòng.
Năm 2015 mặc dù doanh thu giảm so với năm 2014, nhưng do khoản phải thu
giảm mạnh nên số vòng quay khoản phải thu tăng lên 20,09 vòng.
41
Năm 2016, khoản phải thu tiếp tục giảm, đồng thời doanh thu tăng nên số vòng
quay khoản phải thu tiếp tục tăng lên là 23,77 vòng.
►Đánh giá: Ta thấy vòng quay khoản phải thu giảm qua các năm chứng tỏ công
ty đang siết chặt chính sách thu tiền bán hàng, nhằm hạn chế bị khách hàng chiếm
dụng vốn. Để thấy được mức độ siết chặt đến mức nào ta tiếp tục phân tích tỷ số kỳ
thu tiền bình quân.
2.6.2.3. Kỳ thu tiền bình quân.
Kỳ thu tiền bình quân các năm như sau:
Năm 2014 kỳ thu tiền bình quân là 19,41 ngày.
Năm 2015 kỳ thu tiền bình quân giảm xuống còn 17,23 ngày.
Năm 2016 kỳ thu tiền bình quân tiếp tục giảm còn 15,15 ngày.
Nguyên nhân làm cho kỳ thu tiền bình quân giảm đáng kể trong 2 năm 2015 và
2016 là do công ty đã rút ngắn thời gian thanh toán đối với khách hàng thường
xuyên trả tiền không đúng hạn, bên cạnh đó công ty còn áp dụng chính sách chiết
khấu thanh toán vì thế đã tạo được động lực cho khách hàng thanh toán tiền hàng
sớm cho công ty, hạn chế bị khách hàng chiếm dụng vốn.
►Đánh giá: Kỳ thu tiền bình quân giảm cho thấy công tác thu tiền bán hàng của
công ty rất hiệu quả, vốn bị chiếm dụng ngày càng giảm. Tuy nhiên công ty cần
thận trọng vì nếu chính sách thu tiền quá chặt chẽ sẽ ảnh hưởng đến tình hình tiêu
thụ hàng hoá.
2.6.2.4. Số vòng quay vốn lưu động.
Số vòng quay vốn lưu động năm 2015 và 2016 giảm so với năm 2014, cụ thể:
Năm 2014 số vòng quay lưu động bình quân là 4,04 vòng. Thời gian một vòng
quay vốn lưu động là 89 ngày. Cho thấy cứ một đồng vốn lưu động thì công ty sẽ
thu về 4,04 đồng doanh thu, và để tạo ra được 4,04 đồng doanh thu công ty phải mất
ngày.
Năm 2015 một đồng vốn lưu động sẽ tạo ra được 4,15 đồng doanh thu, tăng
0,11 đồng so với năm 2014, và một vòng quay vốn lưu động mất 87 ngày giảm 2
ngày so với năm 2014. Nguyên nhân làm tăng vòng quay số vốn lưu động là do
trong năm 2015 công ty đã mở rộng quy mô hàng tồn kho, bên cạnh đó hoạt động
bán hàng của năm 2015 thuận lợi làm cho vòng vốn lưu động tăng xuống.
42
Năm 2016 trung bình một vòng vốn lưu động tạo ra 3,74 đồng doanh thu, giảm
đồng so với năm 2015, nguyên nhân là vốn lưu động bình quân trong năm 2016 cao
hơn vốn lưu động bình quân năm 2015, do đó mặc dù doanh thu có tăng hơn so với
năm 2015 nhưng vòng quay vốn lưu động cũng không có bước cải thiện đáng kể.
►Đánh giá: Qua phân tích trên ta thấy, hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong 2
năm 2014 và 2015 không tốt bằng năm 2016, do công ty đã mở rộng vốn lưu động
mà chủ yếu là mở rộng hàng tồn kho, đồng thời doanh thu trong năm 2015 và 2016
còn giảm so với doanh thu năm 2014. Qua đó ta thấy hiệu quả sử dụng vốn lưu
động của công ty càng ngày càng giảm, số lượng vốn lưu động cần thiết để tạo ra
một đồng doanh thu ngày càng tăng, vốn lưu động bị ứ đọng khá lớn trong hàng tồn
kho. Công ty cần rút ngắn hơn nữa vòng quay vốn lưu động để tiết kiệm vốn, vì
nguồn vốn hoạt động của công ty phần lớn là đi vay ngắn hạn do đó nếu vòng quay
vốn mà kéo dài thì chi phí lãi vay càng thêm nặng.
2.6.2.5. Số vòng quay vốn cố định.
Ta thấy vòng quay vốn cố định năm 2014 là 7,89 vòng, có nghĩa là 1 đồng tài
sản cố định tạo ra được 7,89 đồng doanh thu. Năm 2015 vòng quay vốn cố đinh
giảm xuống còn 7,71 vòng, nguyên nhân chính là do doanh thu năm 2015 giảm so
với năm 2014. Năm 2016 vòng quay tài sản cố định tăng trở lại 8,55 vòng, nguyên
nhân là do doanh thu năm 2016 tăng trở lại đồng thời tài sản cố định cũng giảm do
khấu hao.
Nếu kết hợp với tỷ suất lợi nhuận trên tài sản cố định ta có:
Năm 2014 = 3%
Năm 2015 = 2,7%
Năm 2016 = 3,8%
Như vậy năm 2014 cứ 100 đồng tài sản cố định sẽ tạo ra được 3 đồng lợi
nhuận. Đến năm 2015 hiệu quả sử dụng tài sản cố định kém hơn so với năm 2014,
cứ 100 đồng tài sản cố định chỉ tạo ra 2,7 đồng lợi nhuận, giảm 0,3 đồng so với năm
2014. Hiệu quả sử dụng tài sản cố định năm 2016 là tốt nhất, 100 đồng tài sản cố
định tạo ra 3,8 đồng doanh thu.
►Đánh giá: Qua phân tích trên cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản cố định
năm 2016 là tốt nhất, do tình hình kinh doanh trong năm có hiệu quả, nên đã khai
thác tốt tiềm năng của tài sản cố định. Công ty cần tiếp tục nâng cao doanh thu hơn
nữa nhằm khai thác tối đa năng suất của tài sản cố định, tránh tình trạng lãng phí.
43
2.6.2.6. Số vòng quay toàn bộ vốn.
Số vòng quay toàn bộ vốn cho ta biết hiệu quả sử dụng của toàn bộ vốn bao
gồm vốn lưu động và vốn cố định.
Ta thấy năm 2014 số vòng quay toàn bộ vốn là 2,67 vòng, tức là 1 đồng vốn
tạo ra được 2,67 đồng doanh thu.
Năm 2015 số vòng quay toàn bộ vốn giảm chỉ còn 2,24 đồng, giảm 0,43 đồng so
với năm 2014, nguyên nhân là do trong năm 2015 công ty đã mở rộng quy mô kinh
doanh nhưng doanh thu không những không tăng mà còn giảm so với năm 2014.
Năm 2016 số vòng quay toàn bộ vốn tăng trở lại 2,47 vòng, nguyên nhân là do
tình hình doanh thu năm 2016 có khả quan trở lại bên cạnh đó tổng vốn hoạt động
cũng giảm xuống, nên hiệu quả sử dụng vốn được cải thiện hơn năm 2015, nhưng ta
thấy vòng quay năm 2016 vẫn còn thấp hơn năm 2014 là 0,20 vòng.
►Đánh giá: Như vậy mặc dù quy mô hoạt động không lớn bằng 2 năm 2015
và 2016 nhưng hiệu quả sử dụng vốn năm 2014 là tốt nhất, nguyên nhân là do năm
2015 và 2016 dù quy mô hoạt động có được mở rộng nhưng tốc độ doanh thu không
tăng kịp với tốc độ mở rộng quy mô, không những thế doanh thu năm 2015 còn
giảm so với năm 2014, nên dẫn đến hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn của công ty trong
giai đoạn mở rộng không được tốt lắm.
2.7. Nhóm các tỷ số về khả năng sinh lợi.
Lợi nhuận là mục đích cuối cùng của kinh doanh, nếu chỉ phân tích sự tăng
giảm giá trị của lợi nhuận qua các năm ta sẽ không thấy được mức độ hợp lý của sự
tăng giảm đó. Chính vì thế chúng ta cần phải phân tích các tỷ số của lợi nhuận trong
mối quan hệ với doanh thu, vốn chủ sở hữu, cũng như toàn bộ vốn để có thể đánh
giá mức độ biến động có phù hợp không.
Bảng 18: TỔNG HỢP CÁC TỶ SỐ VỀ KHẢ NĂNG SINH LỜi
Đơn vị tiền: triệu đồng
TỶ SỐ ĐVT 2014 2015 2016
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu % 0,39 0,35 0,45
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn tự có % 3,59 2,93 3,77
Tỷ suất lợi nhuận trên toàn bộ vốn % 1,04 0,79 1,10
( Nguồn: Bảng cân đối kế toán và KQHĐKD)
44
2.7.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu.
Đây là mối quan hệ giữa lợi nhuận với doanh thu, hai yếu tố này có mối quan
hệ mật thiết, doanh thu chỉ ra vai trò, vị trí của công ty trên thương trường, và lợi
nhuận cho biết chất lượng, hiệu quả cuối cùng của công ty. Như vậy tỷ suất lợi
nhuận trên doanh thu cho ta biết vai trò và hiệu quả của doanh nghiệp. Tỷ suất lợi
nhuận trên doanh thu có sự trồi sụt qua các năm, cụ thể:
Năm 2014 tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu là 0,39%. Cho ta biết cứ 100 đồng
doanh thu sẽ tạo ra 0,39 đồng lợi nhuận.
Năm 2015 tỷ suất này giảm còn 0,35%, giảm 0,04% so với năm 2014. Cho
thấy tình hình lợi nhuận trong năm 2015 không được tốt, nguyên nhân do ảnh
hưởng của giá xăng dầu trong năm tăng cao làm cho chi phí quản lý doanh nghiệp
tăng, bên cạnh đó chi phí tài chính cũng tăng làm cho tốc độ lợi nhuận giảm nhanh
hơn tốc độ giảm của doanh thu.
Năm 2016 tỷ suất này là khá tốt 0,45% cao nhất trong 3 năm, nguyên nhân là
do trong năm 2016 doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có hiệu quả, doanh thu tăng
đồng thời kiểm soát tốt hơn khoản mục chi phí, làm cho lợi nhuận tăng với tốc độ
cao hơn tốc độ gia tăng của doanh thu.
►Đánh giá: Mặc dù tình hình lợi nhuận trên doanh thu trong năm 2015 có
phần giảm sút, nhưng tỷ lệ này trong năm 2016 có phần tăng trở lại cho thấy hiệu
quả kinh doanh của công ty đã có xu hướng tốt, do công ty đã dần kiểm soát được
các khoản mục chi phí, cụ thể là chi phí lãi vay.
2.7.2. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn tự có.
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn tự có sẽ cho chúng ta biết khả năng sinh lời của vốn
chủ sở hữu bỏ ra. Nhìn chung khả năng sinh lời này cũng giảm trong năm 2015 và
tăng trong năm 2016, cụ thể:
Năm 2014 là 3,59% cho thấy cứ 100 đồng vốn bỏ ra công ty sẽ thu được 3,59
đồng lợi nhuận.
Năm 2015 là 2,93% giảm 0,66% so với năm 2014, chứng tỏ khả năng sinh lời
của vốn chủ sở hữu là không được tốt so với năm 2014. Ta thấy vốn chủ sở hữu bỏ
ra trong năm nhiều hơn so với năm 2014 nhưng lợi nhuận lại giảm làm cho hiệu quả
sử dụng vốn chủ sở hữu giảm.
45
Năm 2016 khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu có sự cải thiện đáng kể
3,77%, 100 đồng vốn chủ sở hữu tạo 3,77 đồng lợi nhuận, cho thấy tình hình sử
dụng vốn chủ sở hữu trong năm là có hiệu quả nhất trong ba năm.
►Đánh giá: Năm 2015 tình hình lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu giảm so với
năm 2014 cho ta thấy khả năng sinh lời của vốn tự có trong năm 2015 là không tốt.
Trong năm 2016 tình hình tài chính có phần chủ động hơn và cân đối hơn, nên hiệu
quả sử dụng vốn có phần tốt hơn 2 năm trước, công ty nên tiếp tục phát huy hướng
phát triển này.
2.7.3. Tỷ suất lợi nhuận trên toàn bộ vốn.
Tỷ suất lợi nhuận trên toàn bộ vốn cho ta biết hiệu quả kinh doanh cũng như
hiệu quả sử dụng tài sản của công ty. Ta thấy tỷ suất này trong năm 2015 là thấp
nhất 0,79%, giảm 0.25% so với năm 2014. Sang năm 2016 tỷ suất lợi nhuận trên
toàn bộ vốn tăng trở lại 1,10% cho thấy năm 2016 doanh nghiệp sử dụng tài sản có
hiệu quả hơn hai năm 2014 và 2015.
►Đánh giá: Hiệu quả sử dụng tài sản cố định trong năm 2016 là tốt nát, 100
đồng tài sản tạo ra được 1,10 đồng lợi nhuận. Tuy nhiên tỷ lệ này còn rất thấp, công
ty cần có biện pháp để nâng dần tỷ suất lợi nhuận trên tỏng tài sản lên, bằng cách
tìm ra những biện pháp hữu hiệu để dần nâng cao tốc độ luân chuyển vốn và đẩy
mạnh tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu
46
2.8. Phân tích tình hình tài chính bằng phương trình dupont
SƠ ĐỒ DUPONT CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THÀNH HIỆU
LN/DT
Năm 2014 = 0,39%
Năm 2015 = 0,55%
Năm 2016 = 0,45%
DT/TSC
Năm 2014 = 2,66lần
Năm 2015 = 2,22 lần
Năm 2016 = 2,47 lần
Lợi nhuận thuần
Năm 2014 = 471
Năm 2015 = 602
Năm 2016 =1.210
DT thuần
Năm 2014 = 216.098
Năm 2015 = 199.300
Năm 2016 =211.601
DT thuần
Năm 2014 = 216.098
Năm 2015 = 199.300
Năm 2016 =211.601
Tài sản có
Năm 2014 = 80.831,1
Năm 2015 = 89.130,3
Năm 2016 = 85.629,6
DT thuần
Năm 2014 = 216.098
Năm 2015 = 199.300
Năm 2016 =211.601
Vốn lưu động
Năm 2014 = 53.457,6
Năm 2015 =63.296,8
Năm 2016 =60.894,4
Tổng chi phí
Năm 2014 = 216.098
Năm 2015 = 199.300
Năm 2016 =211.601
Vốn cố định
Năm 2014 = 27.373,5
Năm 2015 =25.833,5
Năm 2016 =24.735,2
Chi phí quản lý
Năm 2014 = 3.147
Năm 2015 = 4.827
Năm 2016 = 5.476
Chi phí tài chính
Năm 2014 = 3.713
Năm 2015 = 3.993
Năm 2016 =4.401
Vốn bằng tiền
Năm2014 =1.971,2
Năm 2015 =
1.691,2
Năm 2016 =2.172,8
Khoản phải thu
Năm 2014 =11.650,4
Năm 2015 = 9.535,6
Năm 2016 =8.906,6
LN/Tài sản có
Năm 2014 =
1,04%
Năm 2015 =
0,79%
Năm 2016 = 1,1%
Thuế TNDN
Năm 2014 = 327
Năm 2015 = 275
Năm 2016 =367
Hàng tồn kho
Năm 2014 = 39.835
Năm 2015 = 52.070
Năm 2016 =49.815
Giá vốn hàng bán
Năm 2014
=208.762
Năm 2015
=189.878
Năm 2016
=200.514
47
►Đánh giá: Lợi nhuận trên tài sản có trong năm 2015 là thấp nhất 0,79% và
năm 2016 là cao nhất 1,10% cho thấy năm 2015 hiệu quả sử dụng vốn của công ty
không khả quan nhưng trong năm 2016 là một dấu hiệu tốt, công ty cần tiếp tục đẩy
lên cao hơn nữa tỷ lệ này trong những năm tới. qua sơ đồ ta thấy tỷ lệ này chịu sự
tác động của 2 nhân tố lợi nhuận trên doanh thu( bên trái sơ đồ) vì vậy muốn nâng
cao tỷ lệ này công ty cần kết hợp đồng bộ nâng cao 2 nhân tố trên.
Phân tích bên trái sơ đồ trên ta thấy: Để nâng cao tỷ lệ lợi nhuận trên doanh
thu công ty phải nâng cao lợi nhuận thuần, sao cho tốc độ tăng của lợi nhuận nhanh
hơn tốc độ tăng của doanh thu. Mà biện pháp tốt nhất để nâng cao lợi nhuận là kiểm
soát tốt tổng chi phí. Do đó đi sâu phân tích các khoản mục chi phí ta thấy:
Chi phí giá vốn hàng bán chiếm tỷ lệ cao nhất trong tổng chi phí, nhưng chi
phí giá vốn hàng bán thì khó kiểm soát bởi vì hàng hoá công ty nhận từ nhà cung
cấp nên giá vốn hàng bán do nhà cung cấp chi phối, công ty chỉ có thể làm giảm tỷ
lệ giá vốn hàng bán so với doanh thu bằng cách nâng giá bán đầu ra như đã thực
hiện trong năm 2015 và 2016, nhưng phải hết sức thận trọng và khéo léo trong việc
định giá bán bởi vì nó tác động tới doanh thu. Từ những phân tích về giá vốn hàng
bán ở những phần trên, kết hợp với tình hình doanh thu, trong năm tới có thể công
ty phải tiếp tục nâng cao tỷ lệ giá bán hàng hoá đầu ra so với giá mua đầu vào ở một
mức độ cho phép nhằm giảm tỷ lệ giá vốn hàng bán so với doanh thu.
Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng qua ba năm, chủ yếu là lương công nhân
viên, chi phí vận chuyển, điện, nước, điện thoại…Dự báo chi phí này sẽ tiếp tục
tăng trong những năm tới do nhà nước có chính sách giao cho các doanh nghiệp tự
định giá bán xăng dầu, do đó có thể giá xăng dầu sẽ tăng vì hiện nay nhà nước đang
trợ giá một phần. Chi phí tiền lương thì không thể giảm được. Vì thế công ty chỉ có
thể kiểm soát bằng cách sử dụng đúng mục đích các nguồn điện, nước, cước viễn
thông… nhằm tiết kiệm chi phí. Tuy nhiên nhìn chung chi phí quản lý tăng trong
năm tới là không tránh khỏi.
Chi phí tài chínhlà khoản chi phí côngty cầnkiểm soát tốt hơn, ta thấy chi phí tăng
qua ba năm, đồngthời tốc độ tăngcủachi phí cũng nhanh hơn tốc độ tăng của doanh thu.
Vì thế trong những năm tới công ty phải có kế hoạch kiểm soát tốc độ chi phí này, bằng
cách giảm hàng tồn kho nhằm làm giảm khoản đi vay ngân hàng, tính toán nhu cầu vốn
từng giai đoạn để có kế hoạch sử dụng vốn vay có hiệu quả hơn.
48
Đối với chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, vì đây là nghĩa vụ đối với nhà
nước công ty không thể can thiệp được.
Phân tích bên phải sơ đồ ta thấy: Vòng quay toàn bộ vốn trong 2 năm 2015
và 2016 là không hiệu quả bằng năm 2014, do công ty mở rộng hàng tồn kho làm
cho vốn lưu động tăng lên năm 2015 là 11 tỷ và năm 2016 là 10 tỷ. Một doanh
nghiệp chỉ được xem là hoạt động có hiệu quả khi số vòng quay vốn càng ngày
càng tăng lên vì điều đó chứng tỏ rằng đồng vốn của doanh nghiệp sử dụng có hiệu
quả cao, nhưng muốn số vòng quay vốn gia tăng thì điều đó phụ thuộc vào hai yếu
tố đó là doanh thu và vốn.
Về doanh thu, ta thấy doanh thu giảm mạnh trong năm 2015, và tăng trở lại
trong năm 2016, như đã phân tích ở phần doanh thu nguyên nhân là do tình hình
kinh doanh ngày càng khó khăn buộc công ty phải nâng giá bán hàng hoá đầu ra,
bên cạnh đó chính sách thu tiền bán hàng cũng một phần ảnh hưởng đến tình hình
doanh thu. Trong năm tới công ty cần đẩy mạnh tình hình doanh thu hơn nữa, bằng
cách nới rộng chính sách thu tiền bán hàng. Bên cạnh đó công ty nên mở rộng thị
trường bán lẻ sẽ giúp thu tiền bán hàng nhanh chóng, gia tăng doanh thu, phân tán
rủi ro phải phụ thuộc vào một số khách hàng lớn.
Về vốn cố định, ta thấy tài sản cố định giảm qua các năm nguyên nhân là khấu
hao hàng năm, trong hai năm qua công ty không có hoạt động đầu tư vào tài sản cố
định, do trong năm 2014 công ty đã đầu tư khoảng 350 triệu để sửa chữa một số
thiết bị văn phòng và mua một chiếc xe tải. Tình hình tài sản cố định của công ty
hiện nay vẫn còn tốt nên trong vài năm tới chưa cần thiết đầu tư thêm.
Về vốn lưu động, ta thấy khoản mục vốn bằng tiền không biến động lớn trong
ba năm qua, tuy nhiên tỷ số thanh toán nhanh của công ty theo phân tích ở phần
trước là thấp và có xu hướng giảm, công ty nên chú ý nâng dần khoản mục vốn
bằng tiền nhằm hạn chế rủi ro thanh toán. Khoản mục khoản phải thu giảm mạnh
trong hai năm 2015 và 2016 làm cho kỳ thu tiền bình quân chỉ còn 5-6 ngày, thời
gian này là quá ngắn và có thể sẽ gây khó khăn cho người mua, vì thế công ty nên
mở rộng thời gian thu tiền bán hàng hơn nữa để nâng cao doanh thu và áp dụng
chính sách thu tiền linh hoạt hơn như chiết khấu thanh toán để khuyến khích khách
hàng thanh toán đúng hạn. Về khoản mục hàng tồn kho tăng mạnh trọng hai năm
2015 và 2016, nhưng vòng quay hàng tồn kho thì giảm, do tốc độ tăng của doanh
49
thu thấp hơn tốc độ tăng của hàng tồn kho, vì thế trong năm tới công ty nên giảm
bớt lượng hàng tồn kho nhằm làm giảm bớt chi phí tồn trữ và tiết kiệm chi phí lãi
vay do công ty phải vay ngắn hạn ngân hàng để đầu tư cho tài sản lưu động mà chủ
yếu là hàng tồn kho.
50
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG
TY TNHH THƯƠNG MẠI THÀNH HIỆU
Qua toàn bộ quá trình phân tích chúng ta co cái nhìn tổng quát về tình hình tài
chính của công ty như sau:
3.1. Về quy mô tài chính.
Nhìn chung trong hai năm 2015 và năm 2016 công ty đã mở rộng quy mô hoạt
động so với năm 2014. Tuy nhiên việc mở rộng quy mô trong năm 2015 là không
phù hợp làm cho tài chính của công ty không được khả quan lắm. năm 2016 quy mô
có giảm đôi chút, tình hình tài chính có chút khởi sắc.
3.2. Về cơ cấu tài chính.
3.2.1. Về cơ cấu tài sản.
Vốn bằng tiền: Tương đối ổn định và có xu hướng tăng trong tương lai,
nhưng hiện tại vốn bằng tiền là tương đối thấp , điều này làm cho rủi ro trong thanh
toán của công ty khá cao, do đó công ty nên tăng lượng vốn bằng tiền lên nhằm hạn
chế rủi ro trong thanh toán.
Khoản phải thu: Giảm mạnh trong hai năm 2015 và 2016, có xu hướng tiếp
tục giảm, kỳ thu tiền bình quân khá ngắn 15-19 ngày, mặc dù điều này sẽ giúp cho
lương vốn không bị khách hàng chiếm dụng nhưng biện pháp thu tiền chặt chẽ như
vậy sẽ làm giảm doanh thu, công ty cần có chính sách thu tiền nới lỏng và linh hoạt
hơn.
Hàng tồn kho: Tăng mạnh trong hai năm 2015 và 2016, chứng tỏ công ty mở
rộng quy mô kinh doanh bằng cách đầu tư vào hàng tồn kho, nhưng trong năm 2015
mở rộng quy mô hàng tồn kho là không đúng lúc làm cho chi phí tồn kho và chi phí
lãi vay tăng nhưng doanh thu thì lại giảm, dẫn đến một loạt bất ổn trong tình hình
tài chính. Năm 2016 thì khả quan hơn, hàng tồn kho có giảm đồng thời tình hình
kinh doanh thuận lợi, tuy nhiên lượng hàng tồn kho vẫn còn cao so với tình hình
tiêu thụ do đó trong năm tới công ty nên tính toán giảm lượng hàng tồn kho cho phù
hợp nhằm tiết kiệm chi phí, giải phóng được lượng vốn tồn động trong hàng tồn
kho.
Tài sản cố định: Giảm qua các năm, nguyên nhân là hao mòn luỹ kế. Như đã
phân tích ở phần phưong pháp DUPONT, trong năm 2014 đã có một đợt đầu tư
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149

Mais conteúdo relacionado

Semelhante a PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149

Luận Văn Thạc Sĩ Marketing Nhằm Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng...
Luận Văn Thạc Sĩ Marketing Nhằm Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng...Luận Văn Thạc Sĩ Marketing Nhằm Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng...
Luận Văn Thạc Sĩ Marketing Nhằm Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nộiPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nộihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giangPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng gianghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giangPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng gianghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dktPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dktPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...Nguyễn Công Huy
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kinh doanh vật tư thiết bị
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kinh doanh vật tư thiết bịPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kinh doanh vật tư thiết bị
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kinh doanh vật tư thiết bịhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty kinh doanh vật tư thiết bị, , Đ...
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty kinh doanh vật tư thiết bị, , Đ...Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty kinh doanh vật tư thiết bị, , Đ...
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty kinh doanh vật tư thiết bị, , Đ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Semelhante a PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149 (20)

Luận Văn Thạc Sĩ Marketing Nhằm Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng...
Luận Văn Thạc Sĩ Marketing Nhằm Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng...Luận Văn Thạc Sĩ Marketing Nhằm Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng...
Luận Văn Thạc Sĩ Marketing Nhằm Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nộiPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giangPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
 
Đề tài tình hình tài chính công ty gỗ Hoàng Giang, RẤT HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty gỗ Hoàng Giang, RẤT HAYĐề tài tình hình tài chính công ty gỗ Hoàng Giang, RẤT HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty gỗ Hoàng Giang, RẤT HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giangPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dktPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dktPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
 
Khảo Sát Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
Khảo Sát Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công TyKhảo Sát Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
Khảo Sát Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty Lương thực, HAY
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty Lương thực, HAYLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty Lương thực, HAY
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty Lương thực, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kinh doanh vật tư thiết bị
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kinh doanh vật tư thiết bịPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kinh doanh vật tư thiết bị
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kinh doanh vật tư thiết bị
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty kinh doanh vật tư thiết bị, , Đ...
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty kinh doanh vật tư thiết bị, , Đ...Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty kinh doanh vật tư thiết bị, , Đ...
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty kinh doanh vật tư thiết bị, , Đ...
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty thương mại Hữu Nghị, 9đ
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty thương mại Hữu Nghị, 9đPhân tích báo cáo tài chính tại công ty thương mại Hữu Nghị, 9đ
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty thương mại Hữu Nghị, 9đ
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính Công ty xi măng, HAY
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính Công ty xi măng, HAYLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính Công ty xi măng, HAY
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính Công ty xi măng, HAY
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty may mặc, HOT, 9đ
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty may mặc, HOT, 9đĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty may mặc, HOT, 9đ
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty may mặc, HOT, 9đ
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty thương mại Sao Mai, HOT
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty thương mại Sao Mai, HOTĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty thương mại Sao Mai, HOT
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty thương mại Sao Mai, HOT
 
Đề tài tốt nghiệp: Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền, HOTĐề tài tốt nghiệp: Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền, HOT
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại xí nghiệp sản xuất nhựa, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại xí nghiệp sản xuất nhựa, HAYĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại xí nghiệp sản xuất nhựa, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại xí nghiệp sản xuất nhựa, HAY
 

Mais de Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Mais de Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Último

PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Último (20)

PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI KHOA LUẬT DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ĐIỂM CAO, TRỌN GÓI MỘC CÔNG TY LIÊN HỆ ZALO: 0934 573 149 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI Người hướng dẫn khoa học: Gv TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2019
  • 2. 1 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được báo cáo thực tập tốt nghiệp này em đã được sự hỗ trợ và giúp đỡ của thầy cô giảng viên khoa Tài chính- Ngân hàng trường Đại học…và Quản Trị Kinh Doanh. Cũng như sự hướng dẫn tận tình của thầy … đã giúp em hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các cô chú, anh chị trong Công ty Trách nhiệm hữu hạn thương mại Thành Hiệu đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện tốt nhất cho em trong quá trình thực tập tại công ty. Do thời gian thực tập có hạn, khả năng của bản thân còn hạn chế nên bài báo cáo khó có thể tránh khỏi những sai sót. vì vậy em rất mong được các thầy cô, các cô chú trong Công ty chỉ bảo và đưa ra những nhận xét, góp ý để em có thể hoàn thiện hơn nữa báo cáo thực tập của mình cũng như kiến thức của bản thân. Cuối cùng em kính chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong Công ty Trách nhiệm hữu hạn thương mại Thành Hiệu luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2017 Sinh viên
  • 3. 2 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Họ tên sinh viên: HOÀNG DIỆU LINH Lớp: Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Tên đề tài: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THÀNH HIỆU THÔNG QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Giảng viên hướng dẫn: Ts. *Kết cấu, hình thức trình bày ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… *Nội dung của báo cáo Phương pháp nghiên cứu ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Thông tin về đơn vị thực tập ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Thực trạng vấn đề ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Thái độ của sinh viên trong quá trình thực tập ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Mức độ đáp ứng mục tiêuthực tập tốt nghiệp
  • 4. 3 ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Hướng phát triểnnghiên cứu đề tài ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… *Kết quả:.…………………................................................................................ ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Thái Nguyên, ngày……tháng……năm 20… Giảng viên hướng dẫn
  • 5. 4 NHẬN XÉT PHẢN BIỆN Họ tên sinh viên: HOÀNG DIỆU LINH Lớp:K10-TCNHA Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Tên đề tài: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THÀNH HIỆU THÔNG QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN *Kết cấu, hình thức trình bày ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… *Nội dung của báo cáo Phương pháp nghiên cứu ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Thông tin về đơn vị thực tập ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Thực trạng vấn đề ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Mức độ đáp ứng mục tiêuthực tập tốt nghiệp ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Hướng phát triểnnghiên cứu đề tài ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… *Kết quả:…………………..................................................................................... ………………………………………………………………………………… TháiNguyên, ngày……tháng……năm 20… Phản biện
  • 6. 5 MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG, BIỂU DANH MỤC KÍ HIỆU, CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT KÍ HIỆU GIẢI THÍCH CSH D/A D/E DSO DT GTGT HB HĐKD KPT LN LNST LNTT NV ROA ROE TIE TNDN TNHH TS TTS TSCĐ Chủ sở hữu Tỷ số nợ trên tài sản có Tỷ số nợ trên vốn tự có Kỳ thu tiền bình quân Doanh thu Thuế giá trị gia tăng Hàng bán Hoạt động kinh doanh Khoản phải thu Lợi nhuận Lợi nhuận sau thuế Lợi nhuận trước thuế Nguồn vốn Lợi nhuận trên tài sản có Lợi nhuận trên vốn tự có Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay Thu nhập doanh nghiệp Trách nhiệm hữu hạn Tài sản Tài sản có Tài sản cố định
  • 7. 6 MỤC LỤC MỞ ĐẦU ..............................................................................................................................9 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................9 2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................................9 2.1. Mục tiêu chung............................................................................................................9 2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................... 10 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................. 10 3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................... 10 3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 10 4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................. 10 5. Kết cấu của chuyên đề ................................................................................................. 10 PHẦN 1: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THÀNH HIỆU .................................. 12 1.1. Giới thiệu chung....................................................................................................... 12 1.2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính của công ty............................................... 12 1.3. Cơ cấu bộ máy quản lý............................................................................................. 13 PHẦN 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THÀNH HIỆU THÔNG QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ......................... 15 2.1. Phân tích tình hình tài sản của công ty TNHH thương mại Thành Hiệu. .......... 15 2.1.1. Đánh giá khái quát sự biến động về quy mô của tài sản................................... 15 2.1.2. Phân tích kết cấu và sự biến động của tài sản .................................................... 16 2.2. Phân tích tình hình nguồn vốn của côngty TNHH thương mại Thành Hiệu. .......... 20 2.2.1. Đánh giá khái quát sự biến động về quy mô của nguồn vốn. .......................... 20 2.3. Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn. ................................................ 24 2.4. Phân tích tình hình vốn và nguồn vốn.................................................................... 28 2.5. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của công ty ...................................... 31 2.5.1. Phân tích tình hình thanh toán của công ty......................................................... 31 2.5.2. Phân tích khả năng thanh toán của công ty. ....................................................... 34 2.6. Phân tích tình hình tài chính của công ty thông qua các tỷ số tài chính ............ 38 2.6.1. Nhóm các tỷ số về đòn cân nợ ............................................................................. 38 2.6.2. Nhóm cá tỷ số về khả năng hoạt động ................................................................ 39 2.7. Nhóm các tỷ số về khả năng sinh lợi...................................................................... 43
  • 8. 7 2.7.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu. ........................................................................ 44 2.7.2. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn tự có. ......................................................................... 44 2.7.3. Tỷ suất lợi nhuận trên toàn bộ vốn. ..................................................................... 45 2.8. Phân tích tình hình tài chính bằng phương trình dupont...................................... 46 PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THÀNH HIỆU........................................................................ 50 3.1. Về quy mô tài chính.................................................................................................. 50 3.2. Về cơ cấu tài chính. .................................................................................................. 50 3.2.1. Về cơ cấu tài sản.................................................................................................... 50 3.2.2.Về cơ cấu nguồn vốn:............................................................................................. 51 3.3.Về hoạt động kinh doanh. ......................................................................................... 52 3.4. Về tình hình thanh toán và khả năng thanh toán................................................... 52 3.5. Về hiệu quả sử dụng vốn.......................................................................................... 53 3.6. Giải pháp khắc phục và nâng cao hiệu quả tài chính ........................................... 53 3.6.1. Dự đoán sơ bộ những nhân tố ảnh hưởng đến công ty trong năm tới............. 53 3.6.2. Điều chỉnh lại cơ cấu tài chính............................................................................. 53 3.6.3. Nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh............................................................. 54
  • 9. 8 DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng 1: PHÂN TÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG VỀ TÀI SẢN............................... 15 Bảng 2 : CƠ CẤU TÀI SẢN VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG CƠ CẤU TÀI SẢNNĂM 2014-2016................................................................................................ 17 Bảng 3: PHÂN TÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG VỀ NGUỒN VỐN ....................... 21 Bảng 4: PHÂN TÍCH CƠ CẤU NGUỒN VỐN VÀ BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN........................................................................................................ 22 Bảng 5: CÂN ĐỐI (1) GIỮA TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN....................... 24 Bảng 6: CÂN ĐỐI (2) GIỮA TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN ...................... 25 Bảng 7: SO SÁNH VỐN ĐI CHIẾM DỤNG VÀ VỐN BỊ CHIẾM DỤNG 26 Bảng 8: CÂN ĐỐI(3) GIỮA TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN........................ 27 Bảng 9: BẢNG KÊ NGUỒN VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN .......................... 29 Bảng 10: PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN CỦA NĂM 2015 VÀ NĂM 2016 ................................................................................ 30 Bảng 11: PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN NĂM 2016 ... 31 Bảng12: TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU KHOẢN PHẢI THU...................... 32 Bảng 13: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ................. 34 Bảng 14: PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA CÔNG TY..... 35 Bảng 15: TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU THANH TOÁN ........................... 35 Bảng 16: CÁC TỶ SỐ VỀ KẾT CẤU TÀI CHÍNH.................................... 38 Bảng 17: CÁC TỶ SỐ VỀ KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG............................. 40
  • 10. 9 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Như chúng ta đã biết tài chính quyết định một phần quan trọng đến sự tồn tại, phát triển và cả sự sụp đỗ của doanh nghiệp. Qua hơn hai mươi năm đổi mới đất nước, nềnkinh tế Việt Nam đang trong đà phát triển và trong quá trình chuyển đổi theo hướng mở cửa, hội nhập với kinh tế khu vực và toàn cầu. Để các doanh nghiệp ngày càng phát triển và cạnh tranh được trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì vấn đề cần quan tâm hàng đầu của các nhà quản trị là vấn đề quản lý tài chính doanh nghiệp. Hiện nay, cùng với sự đổi mới của nền kinh tế thị trường và sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt giữa các thành phần kinh tế đã gây ra những khó khăn và thử thách cho các doanh nghiệp. Trong bối cảnh đó, để có thể khẳng định được mình mỗi doanh nghiệp cần phải nắm vững tình hình cũng như kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Để đạt được điều đó, các doanh nghiệp phải luôn quan tâm đến tình hình tài chính vì nó quan hệ trực tiếp tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và ngược lại. Phân tích tài chính nhằm mục đích cung cấp thông tin về thực trạng tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, khả năng thanh toán, hiệu quả sử dụng vốn trở thành công cụ hết sức quan trọng trong quản lý kinh tế. Phân tích tài chính cung cấp cho nhà quản lý cái nhìn tổng quát về thực trạng của doanh nghiệp hiện tại, dự báo các vấn đề tài chính trong tương lai, cung cấp cho các nhà đầu tư tình hình phát triển và hiệu quả hoạt động, giúp các nhà hoạch định chính sách đưa ra biện pháp quản lý hữu hiệu. Việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp từ đó mà cũng cần phải được tiến hành thường xuyên, đóng vai trò không thể thiếu trong quản trị tài chính doanh nghiệp. Xuất phát từ sự cần thết của việc phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp nên em đã chọn đề tài: “ Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng cân đối kế toán tại Trách nhiệm hữu hạn thương mại Thành Hiệu ” 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Phân tích bảng cân đối kế toán từ đó tìm ra những mặt mạnh và tất cả những mặt bất ổn từ đó đề xuất những biện pháp quản trị tài chính đúng đắn và kịp thời để phát huy ở mức cao nhất hiệu quả sử dụng vốn của công ty.
  • 11. 10 2.2. Mục tiêu cụ thể + Đánh giá khái quát tình hình tài chính + Phân tích kết cấu tài chính và khả năng của công ty + Phân tích hiệu quả kinh doanh + Phân tích các tỷ số tài chính thông qua bảng cân đối kế toán của công ty + Từ việc phân tích thực trạng tình hình tài chính tại công ty Trách nhiệm hữu hạn thương mại Thành Hiệu, đề tài đưa ra những nhận xét và đánh giá chung về trạng tình hình tài chính tại công ty Trách nhiệm hữu hạn thương mại Thành Hiệu. + Báo cáo đưa ra các giải pháp hoàn thiện phân tích tình hình tài chính tại công ty. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của báo cáo là tình hình tài chính thông qua bảng cân đối kế toán tại công ty Trách nhiệm hữu hạn thương mại Thành Hiệu 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung : phân tích tình hình tài chính tại công Trách nhiệm hữu hạn thương mại Thành Hiệu - Phạm vi về không gian nghiên cứu: chỉ nghiên cứu trong Trách nhiệm hữu hạn thương mại Thành Hiệu - Phạm vi về thời gian nghiên cứu: các dữ liệu thu thập trong giai đoạn 2014- 2016. 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu thông qua việc tham khảo Báo cáo tài chính các năm trước như bảng cân đối kế toán, bảng thuyết minh báo cáo tài chính,... - Phương pháp phân tích số liệu: Áp dụng kết hợp nhiều phương pháp phân tích như : phương pháp so sánh, phân tích tỉ lệ, phương pháp cân đối, phân tích chi tiết,… - Tham khảo báo, internet để thu thập các thông tin có liên quan đến ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 5. Kết cấu của chuyên đề Ngoài phần mở đầu bài báo cáo được chia làm 3 phần: Phần 1: Công ty Trách nhiệm hữu hạn thương mại Thành Hiệu
  • 12. 11 Phần 2: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn thương mại Thành Hiệu thông qua bảng cân đối kế toán. Phần 3: Đánh giá tổng quan tình hình tài chính tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn thương mại Thành Hiệu thông qua bảng cân đối kế toán.
  • 13. 12 PHẦN 1: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THÀNH HIỆU Công ty TNHH TM Thành Hiệu được thành lập từ năm 2007 với đội ngũ cán bộ kỹ sư, công nhân có chuyên môn cao và tay nghề vững chắc, cùng với trang thiết bị đủ mạnh để thi công các công trình giao thông, thuỷ lợi, xây dựng dân dụng, xây lắp các công trình điện đến 35kV đạt chất lượng kỹ thuật cao, thẩm mỹ. Ngoài ra Công ty còn sản xuất các sản phẩm bê tông đúc sẵn, khai thác và kinh doanh khoáng sản, cung cấp các thiết bị cơ khí và thuỷ lực được thị trường chấp nhận và tín nhiệm sản phẩm. 1.1. Giới thiệu chung. Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Thành Hiệu : Địa chỉ : Số 711- Tổ 4- Phường Gia Sàng, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. Điện thoại : 02803 737 929 Fax : 02803 737 929 Giấy phép đăng ký kinh doanh số : 4600417667 Do sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Thái Nguyên cấp ngày 18 tháng 10 năm 2007 Tài khoản 39010000083785 tại ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển tỉnh thái Nguyên. Mã số thuế : 4600417667 cấp ngày 24 tháng 10 năm 2007. 1.2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính của công ty  Xây dựng dân dụng, giao thông, thuỷ lợi, hệ thống cáp thoát nước.  Lắp đặt trang thiết bị nội ngoại thất.  Xây lắp đường dây và trạm biến áp đến 35KV.  San lấp mặt bằng.  Xây lắp cột phát sóng, phát thanh truyền hình, thông tin, văn hoá.  Sản xuất và mua bán cấu kiện bê tông đúc sẵn, vật liệu, thiết bị ddienj, các sản phẩm dầu mỡ bôi trơn, gia công cơ khi, máy móc, phụ tùng máy công nghiệp, thiết bị y tế.  Mua bán sắt thép, gạch ngói, cát, sỏi, xi măng, fero, phế liệu, phế thải, vật liệu chịu lửa.  Vận tải hàng hoá bằng xe tải liên tỉnh.  Vận tải hành khách bằng đường bộ.
  • 14. 13  Vận tải hành khách bằng taxi.  Khai thác, chế biến quặng kim loại chứa sắt và không chứa sắt, quặng kim loại quý hiếm, đá, sỏi, cát, đát sét.  Kinh doanbh du lịch, khách sạn, nhà nghỉ, ăn uống, giải khát.  Du lịch cho thuê xe ô tô du lịch.  Hoạt động giám sát và tư vấn thiết kế các công trình điện đến 35KV 1.3. Cơ cấu bộ máy quản lý BỘ MÁY DIỀU HÀNH CÔNG TY BAO GỒM *BAN GIÁM ĐỐC *PHÒNG NGHIỆP VỤ: - Phòng kế hoạch- Kinh doanh - Kỹ thuật- Thiết bị - Đầu Tư - Kế toán – Thống kê - Tổ chức – Hành chính * CÁC ĐƠN VỊ SẢN XUẤT TRỰC TIẾP - Xưởng cơ khí : 01 - Xưởng bê tông : 01 - Xưởng thiết kế : 01 - Đội xây lắp điện : 04 - Đội công trình giao thông :02 - Đội xây lắp thuỷ lợi : 01 - Đội xây lắp công nghiệp : 01
  • 15. 14 CÔNG TÁC ĐIỀU HÀNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY ĐƯỢC THỰC HIỆN THEO SƠ ĐỒ BAN GIÁM ĐỐC P.Kế hoạch P.Kỹ thuật vật tư P.Kế toán Thống kê P.Tổ chức hành chính Xưởng cơ khí Xưởng Bê tông Xưởng Thiết kế Các đội XLĐ Các đội CT- GT Đội XLC N Đội XL Thuỷ lợi
  • 16. 15 PHẦN 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THÀNH HIỆU THÔNG QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 2.1. Phân tích tình hình tài sản của công ty TNHH thương mại Thành Hiệu. 2.1.1. Đánh giá khái quát sự biến động về quy mô của tài sản. Bảng 1: PHÂN TÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG VỀ TÀI SẢN Đơn vị tiền: triệu đồng TÀI SẢN Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2015/2014 Năm 2016/2015 Số tiền chênh lệch Tỷ lệ Số tiền chênh lệch Tỷ lệ A. Tài sản ngắn hạn 53.457,6 63.296,8 60.894,4 9.839,2 118,84 (2.402,4) 96,21 B. Tài sản dài hạn 27.373,5 25.833,5 24.735,2 (1.540) 94,37 (1.099,3) 95,75 Tổng 80.831,1 89.130,3 85.629,6 8.299,2 110,27 (3.500,7) 96,07 (nguồn bảng cân đối kế toán và tính toán của tác giả) Tổng giá trị tài sản năm 2014 là thấp nhất với số tiền là 80.831,1 triệu đồng, sang năm 2015 tăng lên số tiền là 89.130,3 triệu đồng, cao hơn so với năm 2014 là 8.299,2 triệu đồng, chủ yếu là do tài sản ngắn hạn tăng, chứng tỏ quy mô của doanh nghiệp năm 2015 tăng lên đáng kể,tăng 110,27% so với năm trước. Đến năm 2016 tổng giá trị tài sản giảm 96,07% so với năm 2016, tương ứng với só tiền là 3.500,7 triệu đồng, cho thấy quy mô của doanh nghiệp có giám xuống so với năm 2015 nhưng vẫn cao hơn so với tổng tài sản năm 2014. ►Đánh giá: Như vậy theo nhận định ban đầu, thì quy mô năm 2014 là thấp nhất trong ba năm. Đến năm 2015 công ty mở rộng quy mô kinh doanh nhưng có lẽ nhận thấy tình hình lợi nhuận không khả quan nên công ty thu hẹp quy mô trong năm 2016. Tuy nhiên đây mới là phân tích trên toàn tổng thể, sự tăng giảm tổng tài sản chỉ có thể nói nên rằng quy mô hoạt động kinh doanh của công ty trong năm được mở rộng hay thu hẹp, chưa thấy được nguyên nhân làm gia tăng vốn và hiệu quả của việc điều tiết quy mô kinh doanh là tốt hay xấu. Vì thế chúng ta sẽ tiếp tục phân tích sâu hơn ở các phần sau.
  • 17. 16 2.1.2. Phân tích kết cấu và sự biến động của tài sản Phân tích kết cấu và biến động các khoản mục tài sản nhằm giúp người phân tích tìm hiểu sự thay đổi về giá trị, tỷ trọng của tài sản qua các thời kỳ như thế nào, sự thay đổi này bắt nguồn từ những dấu hiệu tích cực hay thụ động trong quá trình sản xuất kinh doanh, có phù hợp với việc nâng cao năng lực kinh tế để phục vụ cho chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hay không. Phân tích biến động các mục tài sản doanh nghiệp cung cấp cho người phân tích nhìn về quá khứ sự biến động tài sản doanh nghiệp. Vì vậy, phân tích biến động về tài sản của doanh nghiệp thường được tiến hành bằng phương pháp so sánh theo chiều ngang và theo quy mô chung. Quá trình so sánh tiến hành quá nhiều thời kỳ thì sẽ giúp cho người phân tích có được sự đánh giá đúng đắn hơn về xu hướng, bản chất của sự biến động.
  • 18. 17 Bảng 2 : CƠ CẤU TÀI SẢN VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG CƠ CẤU TÀI SẢN NĂM 2014-2016 Đơn vị tiền: triệu đồng TÀI SẢN 2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015 Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ A. Tài sản ngắn hạn 53.457,6 66,13 63.296,8 71,02 60.894,4 71,11 9.839,2 118,84 (2.402,4) 96,21 1. Tiền và các khoản tương đương tiền 1.971,2 2,44 1.691,2 1,90 2.172,8 2,54 (280) 85,8 481,6 128,48 2. Các khoản phải thu 11.651,4 14,41 9.535,6 10,7 8.906,6 10,4 (2.115,8) 81,84 (629) 93,4 3. Hàng tồn kho 39.835 49,28 52.070 58,42 49.815 58,17 12.235 130.71 (2.255) 95.67 B. Tài sản dài hạn 27.373,5 33,87 25.833,5 28,98 24.735,2 28,89 (1.540) 94,37 (1.099,3) 95,75 1. Tài sản cố định 27.373,5 33,87 25.833,5 28,98 24.735,2 28,89 (1.540) 94,37 (1.099,3) 95,75 Tổng 80.831,1 100 89.130,3 100 85.629,6 100 8.299,2 110,27 (3.500,7) (3,93) (nguồn bảng cân đối kế toán và tính toán của tác giả)
  • 19. 18 2.1.2.1. Tài sản ngắn hạn Ta thấy tài sản ngắn hạn của công ty có sự tăng lên rồi giảm xuống về mặt giá trị, nhưng xét về mặt giá trị, nhưng xét về mặt tỷ trọng chiếm trong tổng số tài sản thì tăng đều qua các năm. Cụ thể: Năm 2014, tài sản ngắn hạn là 53.457,6 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 66,13%. Năm 2015, tổng giá trị là 63.296,8 triệu đồng, tăng triệu đồng so với năm 2015 với tốc độ tăng là 118,84 %. Đồng thời tỷ trọng của tài sản ngắn hạn cũng tăng, với tỷ trọng là 71,02% trên tổng tài sản. Năm 2016, tài sản ngắn hạn xuống còn 60.894,4 triệu đồng, giảm 2.402,4triệu đồng so với năm 2015, với tốc độ giảm là 96,21%. Tuy giảm về mặt giá trị nhưng tỷ trọng không giảm mà ngược lại còn tăng so với tổng tài sản, với tỷ trọng là 13%. Nguyên nhân là do công ty năm 2016 có giảm quy mô kinh doanh xuống nên cho dù tài ngắn hạn có giảm nhưng tốc độ giảm thấp hơn tốc độ giảm của tổng tài sản. Sở dĩ có sự thay đổi về kết cấu của tài sản ngắn hạn là so sự ảnh hưởng và biến động của các nhân tố sau: a.Vốn bằng tiền. Ta thấy vốn bằng tiền giảm năm 2015 và tăng trở lại năm 2016, cụ thể: Năm 2014 vốn bằng tiền của công ty là 1.971,2 triệu đồng, chiếm tỷ trọng là 2,44% trên tổng tài sản Năm 2015 vốn bằng tiền giảm xuống còn 1.691,2 triệu đồng, giảm 280 triệu với tốc độ giảm là 85,8% so với năm 2014. Bên cạnh đó tỷ trọng của vốn bằng tiền cũng giảm, chỉ còn 1,90% trên tổng tài sản. Năm 2016 tăng lên đáng kể, tổng số vốn bằng tiền là 2.172,8 triệu đồng, tăng 481,6 triệu so với năm 2015 với tốc độ tăng là 128,48%. Sự gia tăng này đã đẩy tỷ trọng của vốn bằng tiền lên 2,54% trong tổng số tài sản. ►Đánh giá: Năm 2015 do có kế hoạch mở rộng quy mô kinh doanh, công ty dự trữ một lượng hàng hoá khá lớn, vì thế công ty đã dùng vốn bằng tiền để thanh toán nên lượng tiền còn lại vào cuối năm 2015 giảm so với đầu năm là 280 triệu đồng. Sang năm 2016 lượng tiền cuối năm tăng 481,6 triệu đồng, nguyên nhân là do công ty đã giảm bớt luongj hàng tồn kho và thu được tiền bán hàng, bên cạnh đó công ty còn một khoản thuế chưa nộp cho nhà nước là 56 triệu đồng. Ta thấy lượng tiền tồn kho cuối mỗi năm của công ty mặc dù có tăng giảm, nhưng cũng không có
  • 20. 19 biến động làm vượt ra khỏi chính sách tiền mặt của công ty là từ 80 triệu đồng đến 200 triệu đồng. b. Các khoản phải thu. Các khoản phải thu giảm cả số tuyệt đối lẫn các số tương đối qua các năm, đồng thời tỷ trọng của các khoản phải thu cũng giảm, cụ thể: Năm 2014, khoản phải thu là 11.651,4 triệu đồng, chiếm 14,41% trên tổng tài sản. Năm 2015, khoản phải thu là 9.535,6 triệu đồng, chiếm 10,7% trên tổng tài sản. Các khoản phải thu giảm mạnh so với năm 2014 là 2.115,8 triệu đồng với tốc độ là 81,84%. Năm 2016, khoản phải thu tiếp tục giảm xuống còn 8.906,6 triệu đồng, giảm 629 triệu đồng so với nam 2015, tốc độ giảm có chậm lại còn 93,4%, tỷ trọng giảm còn 10,4% trên tổng tài sản. ►Đánh giá: khoản phải thu giảm mạnh trong năm 2015 và năm 2016 là do công ty đã siết chặt chính sách thu tiền bán hàng kết hợp áp dụng chiết khấu thanh toán, bên cạnh đó trong năm 2015 và 2016 công ty bắt đầu tiếp cận thị trường bán lẻ, thay vì chỉ tập trung bán sỉ cho các cửa hàng như năm 2014. Như vậy với tình hình khoản phải thu càng ngày càng giảm chứng tỏ công ty đã có những biện pháp tích cực trong việc thu hồi những khoản vốn bị chiếm dụng, xét về khía cạnh thu hồi nợ thì rất tốt. c. Hàng tồn kho. Lượng hàng tồn kho tăng cao trong 2 năm 2015 và 2016, và tỷ trọng của hàng tồn kho cũng tăng đều qua ba năm, cụ thể: Năm 2014 hàng tồn kho chỉ 39.835 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 49,28 % so với tổng tài sản. Năm 2015 hàng tồn kho tăng lên đáng kể là 52.070 triệu đồng, tăng 12.235 triệu đồng so với năm 2014 với tốc độ tăng là 130,71 %. Tỷ trọng hàng tồn kho cũng tăng từ 49,28 % lên 58,42 %. Năm 2016 hàng tồn kho có giảm nhưng vẫn còn cao 49.815triệu đồng, giảm 2.355 triệu đồng tốc độ giảm 95,67 %. Tuy nhiên tỷ trọng hàng tồn kho trên tổng tài sản tăng so với năm 2015, với tỷ trọng là 58,17 %.
  • 21. 20 ►Đánh giá: Do đặc điểm của công ty là loại hàng kinh doanh thương mại, đối tượng kinh doanh của công ty là hàng hoá nên tỷ trọng hàng tồn kho của công ty là khá lớn, nhằm kịp thời cung cấp hàng hoá cho khách hàng một cách nhanh chóng. Ta thấy hàng tồn kho trong năm 2015 và 2016 là khá cao so với năm 2014, do công ty đang mở rộng quy mô kinh doanh, đồng thời mặt hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội thất đang trong giai đoạn phát triển ở Thái Nguyên nói riêng và các khu vực lân cận ( Hà Nội, Bắc Cạn, Bắc Ninh, Bắc Giang…) nói chung. Vì thế việc gia tăng tỷ trọng hàng hoá tồn kho của công ty là mục tiêu chiến lược nhằm chiếm lĩnh thị trường đang trong giai đoạn phát triển này của công ty. Tuy nhiên, vấn đề ở đây là lượng hàng tồn kho là bao nhiêu sẽ có ảnh hưởng rất lớn đến nhiều khoản mục khác như chi phí tồn kho, chi phí lãi vay…vì thế chúng ta xem xét tính hợp lý của hàng tồn kho trong phần phân tích tỷ số của hàng tồn kho. 2.1.2.1. Tài sản dài hạn Tài sản dài hạn giảm dần qua các năm cả về giá trị lẫn tỷ trọng, cụ thể: Năm 2014 tổng tài sản cố định và đầu tư dài hạn là 27.373,5 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 33,87% trong tổng số tài sản. Năm 2015 tổng tài sản dài hạn là 25.833,5 triệu đồng, giảm 1.540 triệu đồng, tỷ trọng cũng giảm chỉ còn 28,98%. Năm 2016 tiếp tục giảm chỉ còn 24.735,2 triệu đồng, giảm 1.099,3 triệu đồng, tỷ trọng giảm còn 28,89%. ►Đánh giá: Ta thấy rằng vì công ty không có hoạt động đầu tư tài chính hay xây dựng nên khoản mục tài sản dài hạn giảm dần, nguyên nhân là do tài sản cố định hữu hình giảm. Đi sau phân tích nguyên nhân của việc giảm tài sản cố định ta thấy là do khấu hao hàng năm, như vậy trong ba năm qua công ty không có nâng cấp hay đầu tư vào tài sản cố định, bởi vì tài sản cố định của doanh nghiệp vẫn còn mới, bên cạnh đó trong năm 2013-2014 vừa qua công ty cũng đã có đầu tư mua sắm thêm một chiếc xe tải, xe nâng và sửa chữa thiết bị văn phòng( thay toàn bộ máy tính mới tại trụ sở chính của công ty). 2.2. Phân tích tình hình nguồn vốn của công ty TNHH thương mại Thành Hiệu. 2.2.1. Đánh giá khái quát sự biến động về quy mô của nguồn vốn. Giống như tổng tài sản. tổng nguồn vốn cũng tăng giảm qua các năm đúng bằng giá trị của tổng tài sản. mà nuồn vốn được hình thành từ vốn chủ sở hữu và nợ phải trả, do dó chúng ta cần phải biết sự gia tăng này là từ đâu, có hợp pháp hay không?
  • 22. 21 Bảng 3: PHÂN TÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG VỀ NGUỒN VỐN Đơn vị tiền: triệu đồng NGUỒN VỐN Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2015/2014 Năm 2016/2015 Số tiền chênh lệch Tỷ lệ Số tiền chênh lệch Tỷ lệ Vốn chủ sở hữu 23.390 24.102 25.054 712 103.04 952 103.95 Nợ phải trả 57.441,1 65.028,3 60.575,6 7.587,2 113.21 (4.452,7) 93,15 Tổng 80.831,1 89.130,3 85.629,6 8.299.2 110,27 (3.500,7) 96,07 (Nguồn bảng cân đối kế toán và tính toán của tác giả ) Qua bảng trên ta nhận thấy được, tổng nguồn vốn tăng lên từ 80.831,1 năm 2014 lên 89.130,3 trong năm 2015 phần lớn là do nợ phải trả tăng 7.587,2 triệu đồng trong khi vốn chủ sở hữu chỉ tăng 712 triệu đồng, tức 103,04%. Trong năm 2016 tổng nguồn vốn giảm là do nợ phải trả giảm xuống 4.452,7 triệu đồng, bên cạnh đó vốn chủ sở hữu cũng tăng lên một số tiền là 952 triệu đồng so với năm 2015. Ta thấy nguồn vốn chủ sở hữu tăng qua ba năm đây là một điều khả quan đối với công ty vì công ty có xu hướng tự chủ về tài chính. ►Đánh giá: Việc vốn chủ sở hữu tăng đều qua các năm là một dấu hiệu rất tốt, cho thấy công ty hoạt động có lãi, và có xu hướng tự chủ về mặt tài chính. Tuy nhiên ta đặc biệt chú ý năm 2015, để mở rộng quy mô kinh doanh công ty đã tăng phần nợ phải trả gia tăng lớn quá cao, điều này làm cho chi phí tài chính tăng lên theo, vì vậy ta sẽ nghiên cứu kỹ vấn đề này trong các phần sau. Năm 2016 tình hình tài chính của công ty có vẻ khả quan hơn khi công ty đã giảm nợ phải trả và tăng vốn chủ sở hữu. 2.2.2. Phân tích kết cấu và sự biến động của nguồn vốn. Phân tích tình hình nguồn vốn kinh doanh cũng tương tự như phân tích cơ cấu tài sản, chúng ta sẽ so sánh sự biến động trên tổng số nguồn vốn cũng như từng loại nguồn vốn giữa các năm, ngoài ra chúng ta còn phải xem xét tỷ trọng từng khoản mục nguồn vốn chiếm trong tổng số và xu hướng biến động của chúng để thấy được mức độ hợp lý và an toàn trong việc huy động vốn. Để thuận tiện cho việc đánh giá cơ cấu nguồn vốn, ta lập được bảng sau đây:
  • 23. 22 Bảng 4: PHÂN TÍCH CƠ CẤU NGUỒN VỐN VÀ BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN Đơn vị tiền: triệu đồng Nguồn vốn Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 2015/2014 2016/2015 Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ A. Nợ phải trả 57.441,1 71,06 65.028,3 72,96 60.575,6 70,74 7.587,2 113.21 4.452,7 106,83 I. Nợ ngắn hạn 57.441,1 71,06 65.028,3 72,96 60.575,6 70,74 7.587,2 113.21 4.452,7 106,83 B. Nguồn vốn chủ sở hữu 23.390 28,94 24102 27,04 25054 29,26 712 103,04 925 103,95 I. Nguồn vốn- quỹ 23.390 28,94 24102 27,04 25054 29,26 712 103,04 925 103,95 TỔNG 80.831,1 100 89130,3 100 85.629,5 100 8.299,2 110,27 (3.500,7) 96,07 (Nguồn bảng cân đối kế toán và tính toán của tác giả )
  • 24. 23 a. Nợ phải trả. Nợ phải trả năm 2014 là 57.441,1 triệu đồng chiếm tỷ trọng 71,06% trên tổng nguồn vốn. Năm 2015, công ty mở rộng quy mô kinh doanh mà vốn chủ sở hữu tăng lên không kịp với tốc độ tăng của quy mô, vì vậy công ty đã tăng lượng tiền vay ngân hàng và chiếm dụng vốn của đơn vị khác làm cho nợ phải trả tăng lên 65.028,3 triệu đồng, tăng 7.587,2 triệu đồng so với năm 2014 với tốc độ tăng 13,21%, tỷ trọng cũng tăng lên 72,96%. Năm 2016, quy mô kinh doanh có giảm xuống, bên cạnh đó năm 2016 hoạt động kinh doanh của công ty có hiệu quả nên công ty đã trả bớt nợ vay, làm nợ phải trả giảm xuống còn 60.575,6 triệu đồng, giảm 4.452,7 triệu đồng với tốc độ giảm 6,83% tỷ trọng nợ phải trả so với tổng nguồn vốn cũng giảm còn 70,74%. Nhìn vào bảng phân tích trên ta thấy nợ phải trả của công ty là những khoản nợ ngắn hạn, điều này cho thấy việc huy động nguồn vốn của công ty cho việc mở rộng quy mô kinh doanh ở phần phân tích trên là khá hợp lý, bởi vì trong ba năm qua công ty không có hoạt động đầu tư vào tài sản dài hạn. Quy mô hoạt động kinh doanh của công ty tăng lên rồi giảm xuống đều là trong ngắn hạn được chi phối bởi khoản mục tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn. ►Đánh giá: Việc nợ phải trả của công ty trong năm 2015 tăng cả số tuyệt đối lẫn tương đối làm cho khả năng tự chủ về tài chính của công ty giảm. Nhưng đến năm 2016 tình hình khả quan hơn, nợ phải trả đã giảm xuống làm cho mức độ độc lập về tài chính được nâng lên cao hơn cả năm 2014. Như vậy nợ phải trả mặc dù có tăng lên trong năm 2015, nhưng với những diễn biến của nợ phải trả trong năm 2016 có thể nói đây là một xu hướng tích cực của công ty. b. Vốn chủ sở hữu. Vốn chủ sở hữu tăng qua các năm, cụ thể: Năm 2014, vốn chủ sở hữu là 23.390 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 28,94%. Năm 2015, vốn chủ sở hữu tăng lên 24.102 triệu đồng, tăng 712 triệu đồng so với năm 2014 với tốc độ tăng là 3.04%. Tuy nhiên tỷ trọng lại giảm còn 27.04% trong tổng số nguồn vốn. Năm 2016, vốnchủ sở hữu tiếptục tăng lên25.054triệuđồng, tăng 952 triệu đồng với tốc độ tăng là 3,95% so với năm 2015. Đồng thời tỷ trọng cũng tăng lên 29,26 %. Đi sâu tìm hiểu ta thấy vốn chủ sở hữu tăng qua các năm là do lợi nhuận giữ lại qua các năm tăng, còn nguồn vốn kinh doanh và các quỹ thì không thay đổi.
  • 25. 24 ►Đánh giá: Tình hình nguồn vốn chủ sở hữu tăng qua các năm là biểu hiện tốt, giúp cho công ty ngày một chủ động hơn trong nguồn vốn của mình, về nguyên nhân làm gia tăng vốn chủ sở hữu là do lợi nhuận giữ lại, cho thấy công ty kinh doanh có lãi qua các năm, vấn đề lợi nhuận này chúng ta sẽ nghiên cứu kỹ hơn trong phần phân tích kết quả hoạt động kinh doanh. Xét về mặt tỷ trọng, năm 2015 tỷ trọng vốn chủ sở hữu giảm, do tốc độ tăng của vốn chủ sở hữu không đáp ứng được tốc độ mở rộng quy mô kinh doanh, dẫn đến việc huy động và sử dụng nguồn vốn chưa hiệu quả và an toàn. Đến năm 2016, tỷ trọng vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn có tăng trở lại, việc tăng trở lại này là một dấu hiệu tốt trong năm 2016. 2.3. Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn. Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn là xét mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn nhằm đánh giá khái quát tình hình phân bổ, huy động sử dụng các loại tài sản và nguồn vốn. Qua đó chúng ta có thể đánh giá được sự cân bằng tài chính của doanh nghiệp. a. Cân đối 1: Cân đối này sẽ đảm bảo cho chúng ta biết nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp có đảm bảo trang trải các loại tài sản cho các hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp không? Bảng 5: CÂN ĐỐI (1) GIỮA TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN Đơn vị tiền: triệu đồng Năm 2014 2015 2016 (1). Nguồn vốn 23.390 24.102 25.054 (2). TTS - KPT 69.179,7 79.594,7 76.723 Phần chênh lệch (1)-(2) (45.789,7) (55.492,7) (51.669) (Nguồn bảng cân đối kế toán và tính toán của tác giả ) Năm 2014: Nguồn vốn chủ sở hữu 23.390 triệu đồng nhưng vẫn không đáp ứng đủ cho hoạt động kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp. Công ty thiếu một lượng vốn là 45.789,7 triệu đồng, điều này bắt buộc công ty phải vay thêm vốn của ngân hàng hoặc đi chiếm dụng vốn của đơn vị khác. Căn cứ vào bảng cân đối kế toán, ta thấy: Vay: 43.716.1 triệu đồng
  • 26. 25 Vốn chiếm dụng: 13.680 triệu đồng Năm 2015: Nguồn vốn chủ sở hữu có tăng, nhưng đồng thời quy mô hoạt động kinh doanh của công ty cũng tăng lên làm cho công ty thiếu một lượng vốn còn cao hơn năm 2014, với số tiền thiếu là 55.492,7 tỷ đồng. Do đó công ty tiếp tục vay ngân hàng và chiếm dụng vốn của đơn vị khác, cụ thể: Vay: 46.968,3 triệu đồng Vốn chiếm dụng: 18.060 triệu đồng Năm 2016: Nguồn vốn chủ sở hữu có tăng lên, và quy mô hoạt động có giảm nên nhu cầu vốn có giảm so với năm 2015. Tuy nhiên vẫn thiếu một lượng vốn rất lơn là 51.669 triệu đồng, và công ty vẫn phải bù đắp bằng cách: Vay: 42.896 triệu đồng Vốn chiếm dụng: 17.623,6 triệu đồng Đánh giá: Qua phân tích trên ta thấy nguồn vốn chủ sở hữu không đủ trang trải cho những hoạt động chủ yếu của công ty, nên công ty phải đi vay ngân hàng hoặc chiếm dụng vốn của các đơn vị khác, điều này là phổ biến đối với các công ty thương mại như công ty Thành Hiệu. Thông qua bảng cân đối kế toán ta thấy công ty vay vốn ngắn hạn để bù đắp cho khoản thiếu hụt tạm thời trong kinh doanh, đây là nguồn vốn hợp pháp và không có tình trạng quá hạn trong thanh toán nên công ty có được sự tín nhiệm khá cao của ngân hàng cho vay. Để thấy rõ hơn và xem xét số vốn vay có hợp lý không, có đáp ứng được nhu cầu vốn còn thiếu không ta tiếp tục xét mối quan hệ cân đối thứ 2. b. Cân đối 2: Bảng 6: CÂN ĐỐI (2) GIỮA TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN Đơn vị tiền: triệu đồng Năm 2014 2015 2016 (1).VCSH+ vay ngắn hạn 67.106,1 71.070,3 67.950 (2). TTS - KPT 69.179,7 79.594,7 76.723 Phần chênh lệch (1)-(2) (2.073,6) (8.524,4) (8.773) (Nguồn bảng cân đối kế toán và tính toán của tác giả )
  • 27. 26 Qua bảng trên ta thấy, cả nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vốn vay vẫn không đủ trang trải cho những hoạt động chủ yếu của công ty, nên công ty phải đi chiếm dụng vốn của các đơn vị khác. Cụ thể như sau: Năm 2014: Thiếu một lượng vốn là 2.073,6 triệu đồng, công ty đi chiếm dụng vốn các đơn vị khác một lượng là 13.680 triệu đồng. Năm 2015: Công ty thiếu một lượng khá cao so với năm 2014 với số vốn thiếu là 8.524,4 triệu đồng, công ty chiếm dụng vốn các đơn vị khác một lượng là 18.060 triệu đồng Năm 2016: Công ty thiếu một lượng là 8.773 triệu đồng , và công ty chiếm dụng vốn của các đơn vị khác là 17.623,6 triệu đồng. ► Đánh giá: Như vậy mặc dù đã đi vay để bù đắp nhưng nguồn vốn vẫn không đủ để đáp ứng cho hoạt động kinh doanh chủ yếu, và nếu năm 2014 chỉ thiếu 2.073,6 triệu đồng thì năm 2015 và 2016 phần vốn thiếu này đã tăng gấp 4 lần, công ty tiếp tục đi chiếm dụng vốn của các đơn vị khác để bù đắp cho khoản thiếu hụt đó. Để thấy được phần vốn đi chiếm dụng có hợp pháp không, sử dụng như thế nào chúng ta tiếp tục phân tích cân đối giữa vốn đi chiếm dụng và vốn bị chiếm dụng. c. So sánh vốn chiếm dụng và vốn bị chiếm dụng: Bảng 7: SO SÁNH VỐN ĐI CHIẾM DỤNG VÀ VỐN BỊ CHIẾM DỤNG Đơn vị tiền: triệu đồng Năm 2014 2015 2016 (1)Phải trả người bán 13.680 18.060 17.623,6 (2)Các khoản phải thu 11.651,4 9.535,6 8.906,6 Phần chênh lệch (1)-(2) 2.028,6 8.524,4 8.717 (Nguồn bảng cân đối kế toán và tính toán của tác giả ) Qua bảng trên ta thấy, nguồn vốn công ty đi chiếm dụng( phải trả người bán) lớn hơn nguồn vốn bị chiếm dụng(các khoản phải trả), do đó công ty đã tận dụng phần chênh lệch này tài trợ cho hoạt động kinh doanh của mình. Căn cứ vào bảng cân đối kế toán ta thấy, nguồn vốn đi chiếm dụng chủ yếu là phải trả cho người bán
  • 28. 27 và một phần nhỏ không đáng kế thuế phải nộp cho nhà nước. Đồng thời thông qua bảng cân đối kế toán ta cũng thấy vốn bị chiếm dụng là do khoản mục phải thu của khách hàng tạo nên. Đánh giá: Như vậy, có sự chiếm dụng vốn qua lại với nhau giữa người cung cấp hàng hoá với người mua hàng hoá, mà công ty là trung gian. Trong mối quan hệ thanh toán này, ta thấy công ty chiếm dụng vốn của nhà cung cấp hàng hoá nhiều hơn là bị người mua hàng chiếm dụng vốn, vì thế phần chênh lệch này đã được công ty tận dụng vào hoạt động kinh doanh của mình, qua tìm hiểu ta thấy được khoản chiếm dụng này là hoàn toàn hợp pháp do chính sách thanh toán gối đầu công ty được hưởng từ nhà cung cấp, không có tình trạng quá hạn trong thanh toán. d. Cân đối (3): Bảng 8: CÂN ĐỐI(3) GIỮA TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN Đơn vị tiền: triệu đồng Năm 2014 2015 2016 (1).Nguồn vốn chủ sở hữu 23.390 24.102 25.054 (2).Tài sản dài hạn 27.373,5 25.833,5 24.735,2 Phần chênh lệch (1)-(2) (3.983,5) (1.731,5) (318,8) (Nguồn bảng cân đối kế toán và tính toán của tác giả ) Ta thấy trong năm 2014 và 2015 Nguồn vốn chủ sở hữu của công ty không đủ để tài trợ cho tài sản dài hạn, cụ thể: Năm 2014 thiếu một khoản là 3.983,5 triệu đồng. Năm 2015 mặc dù vốn chủ sở hữu tăng lên và tài sản dài hạn giảm xuống do khấu hao nhưng vẫn còn thiếu một khoản 1.731,5 triệu đồng, nguồn tài trợ thường xuyên tiếp tục không bù đắp cho tài sản dài hạn. Như vậy, trong hai năm 2014 và 2015 công ty phải dùng một phần nợ ngắn hạn để đắp cho tài sản dài hạn, làm cho cán cân thanh toán mất cân bằng, điều đó đặt công ty vào tình trạng nặng nề về thanh toán nợ ngắn hạn. Năm 2016 khả quan hơn, vốn hoạt động thuần là 318,8 triệu đồng >0, tức nguồn tài trợ thường xuyên > số tài sản dài hạn, do nguồn vốn chủ sở hữu tiếp tục tăng, đồng thời tài sản cố định giảm do khấu hao hàng năm. Trong trường hợp này Nguồn vốn chủ sở hữu không những được sử dụng để tài trợ cho tài sản dài hạn mà
  • 29. 28 còn tài trợ một phần cho tài sản ngắn hạn. Cho thấy cân bằng tài chính trong năm 2016 là cân bằng tốt và an toàn hơn hai năm trước đó. 2.4. Phân tích tình hình vốn và nguồn vốn. Phân tích tình hình sử dụng vốn và nguồn vốn sẽ cho chúng ta biết trong năm công ty có những khoản đầu tư nào? Làm cách nào công ty mua sắm được tài sản? Công ty đang gặp khó khăn hay phát triển? Căn cứ vào số liệu liệt kê sự thay đổi của các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán ta lập bảng phân tích tình hình sử dụng nguồn tài trợ vốn trong năm theo tiêu thức. Nếu tăng phần tài sản, giảm nguồn vốn thì phần chênh lệch là phần sử dụng vốn. Nếu tăng phần nguồn vốn, giảm phần tài sản thì phần chênh lệch là phần tài trợ vốn.
  • 30. 29 Bảng 9: BẢNG KÊ NGUỒN VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN Đơn vị tiền: triệu đồng TÀI SẢN CÓ Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 2015/2014 2016/2015 Nguồn vốn Sử dụng vốn Nguồn vốn Sử dụng vốn 1.Tiền mặt tại quỹ 102 95 150 7 - - 55 2.Tiền gửi ngân hàng 1.869,2 1.596,2 2.022,8 263 - - 426,6 3.Phải thu khách hàng 11.651,4 9.535,6 8.906,6 2.115,8 - 629 - 4.Hàng hoá tồn kho 39.835 52.070 49.815 - 12.235 2.255 - 5.Nguyên giá TSCĐ 30.789 30.789 30.789 - - - - 6.Hao mòn TSCĐ (3.415,5) (4.955) (6.053) 1540 - 1.098,3 - Tổng 80.831,1 89.130,3 85.629,6 3.925,8 12.235 3.982,3 481,6 TÀI SẢN NỢ 1.Vay ngắn hạn 43.716,1 46.968,3 42.896 3.252,3 - - 4.072,3 2.Phải trả cho người bán 13.680 18.060 17.623,6 4.072,3 - - 4.303,6 3.Thuế phải nộp cho nhà nước 45 - 56 - 45 56 - 4.Nguồn vốn kinh doanh 20.840 20.840 20.840 - - - - 5.Lãi chưa phân phối 2.050 2.762 3.714 712 - 952 - 6.Quỹ khen thưởng phúc lợi 500 500 500 - - - - Tổng 80.831,1 89.130,3 85.629,6 8.036,6 45 1.008 3.5375,9 (Nguồn bảng cân đối kế toán và tính toán của tác giả )
  • 31. 30 Sau khi có bảng kê nguồn vốn và sử dụng vốn, chúng ta tiếp tục xây dựng bảng phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn của hai năm 2015 và 2016 để thấy được trọng điểm của việc sử dụng vốn và nguồn chủ yếu hình thành vốn. Bảng 10: PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN CỦA NĂM 2015 VÀ NĂM 2016 Đơn vị tiền: triệu đồng SỬ DỤNG VỐN Số tiền Tỷ trọng Tăng hoang hoá tồn kho 12.235 99,63 Giảm thuế phải nộp cho nhà nước 45 0,37 Tổng 12.280 100 NGUỒN VỐN Giảm tiền mặt tại quỹ 7 0,06 Giảm tiền gửi ngân hàng 263 2,21 Giảm phỉa thu khách hàng 2.115,8 17,69 Tăng giá trị hao mòn luỹ kế 1.540 12,12 Tăng vay ngắn hạn 3.252,3 27,19 Tăng phải trả cho người bán 4.072,3 34,44 Tăng lãi chưa phân phối 712 6,69 Tổng 11.962 100 (trích từ bảng9 ) Trong năm 2015 để đủ vốn tài trợ cho các khoản sử dụng vốn, chủ yếu là tăng hàng hoá tồn kho ( 99,63 %) và nộp thuế cho nhà nước (0,33 %). Công ty đã tìm vốn bằng cách giảm tiền mặt tại quỹ, giảm tiền gửi ngân hàng, giảm phải thu khách hàng, tăng giá trị hao mòn luỹ kế, tăng vay ngắn hạn, tăng phải trả cho người bán, tăng lãi chưa phân phối. Trong đó nguồn vốn tự tài trợ của công ty như: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, phải thu khách hàng, hao mòn tài sản cố định, lợi nhuận chưa phân phối chi tài trợ 44,68 % trong tổng nguồn vốn huy động là 12.280 triệu đồng. Điều này cho thấy công ty phải sử dụng nguồn vốn vay, vốn chiếm dụng nhiều hơn vốn tự có.
  • 32. 31 Bảng 11: PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN NĂM 2016 Đơn vị tiền: triệu đồng SỬ DỤNG VỐN Số tiền Tỷ trọng Tăng tiền mặt tại quỹ 55 1,1 Tăng tiền gửi ngân hàng 426,6 8,55 Giảm vay ngắn hạn 4.072,3 81,6 Giảm phải trả cho người bán 436,4 8,75 Tổng 4.990,3 100 NGUỒN VỐN Giảm phải thu khách hàng 629 12,6 Giảm hàng hoá tồn kho 2.255 45,19 Tăng giá trị hao mòn luỹ kế 1.098,3 22,01 Tăng thuế phải nộp cho nhà nước 56 1,12 Tăng lãi chưa phân phối 952 19,08 Tổng 4.990,3 100 (trích từ bảng9 ) Năm 2016 tổng nguồn vốn công ty huy động được là 4.990,3 triệu đồng, công ty đã sử dụng để tăng tiền mặt tại quỹ, tăng tiền gửi ngân hàng, giảm vay ngắn hạn, giảm phải trả người bán, trong đó tập trung chủ yếu cho giảm khoản vay ngắn hạn ( 81,6 %). Nguồn vốn tài trợ được huy động từ các khoản: giảm phải thu khách hàng, giảm hàng hoá tồn kho, tăng giá trị hao mòn luỹ kế, tăng thuế phải nộp cho nhà nước, tăng lãi chưa phân phối. Trong đó chủ yếu là giảm hàng hoá tồn kho ( 45,19%) và hao mòn tài sản cố định (22,01%). Như vậy so với năm 2015, năm 2016 khả năng tự chủ về tài chính của công ty tăng dần, gánh nặng chi phí lãi vay cũng giảm đáng kể. 2.5. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của công ty 2.5.1. Phân tích tình hình thanh toán của công ty Phân tích tình hình thanh toán là chúng ta sẽ xem xét các khoản phải thu, các khoản phải trả của công ty. Qua phân tích tình hình thanh toán,chúng ta sẽ đánh giá được chát lượng tình hình tài chính cũng như việc chấp hành kỷ luật thanh toán của công ty.
  • 33. 32 2.5.1.1. Phân tích khoản phải thu Bảng12: TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU KHOẢN PHẢI THU NHÓM CÁC TỶ SỐ ĐVT 2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015 Khoản phải thu Triệu đồng 11.651,4 9.535,6 8.906,6 (2.115,8) (629) Số vòng quay khoản phải thu Vòng 18,54 20,09 23,77 1,55 3,68 Kỳ thu tiền bình quân Ngày 19,41 17,23 15,15 (2,18) (2,08) Khoản phải thu/khoản phải trả Lần 0,21 0,15 0.15 (0,06) (0,00) (Nguồn bảng cân đối kế toán và tính toán của tác giả ) Khoản phải thu: Nhìn chung khoản phải thu giảm qua các năm, căn cứ vào bảng cân đối kế toán( phần phụ lục) ta thấy khoản phải thu chỉ có khoản mục phải thu của khách hàng. Năm 2014, khoản phải thu là 11.651,4 triệu đồng. năm 2015 khoản phải thu giảm mạnh, chỉ còn 9.535,6 triệu đồng, giảm 2.115,8 triệu đồng với tốc độ giảm là 18,16%. Năm 2016 khoản phải thu tiếp tục giảm còn 8.906,6 triệu, giảm 629 triệu với tốc độ giảm là 6,6 %. Ta thấy khoản phải thu giảm mạnh trong hai năm 2015 và năm 2016, để biết được mức độ giảm như thế nào so với các khoản mục khác ta tiếp tục xét các tỷ số của khoản phải thu. Số vòng quay khoản phải thu: Ta thấy số vong quay khoản phải thu của công ty tăng qua các năm, năm 2014 là 18,54 vòng, năm 2015 là 20,09 vòng tăng 1,55 vòng so với năm 2014, năm 2016 là 23,77 vòng tăng 3,68 vòng so với năm 2015. Như vậy công ty đã ngày càng thắt chặt chính sách thu tiền bán hàng, hạn chế bị chiếm dụng vốn. Tuy nhiên ta thấy tỷ lệ này là khá cao, vì thế sẽ ảnh hưởng đến khối lượng hàng tiêu thụ do phương thức thanh toán quá chặt chẽ. Kỳ thu tiền bình quân: Ta thấy năm 2014 kỳ thu tiền bình quân là 19,41 ngày, sang năm 2015 kỳ thu tiền bình quân giảm xuống còn 17,23 ngày, năm 2016 kỳ thu tiền bình quân tiếp tục giảm còn 15,15 ngày. Thời gian thu tiền như trên chứng tỏ tốc độ thu tiền hàng ngày càng nhanh, công ty càng ngày càng ít bị chiếm
  • 34. 33 dụng vốn. Tuy nhiên thời gian thu tiền như trên là quá ngắn sẽ gây khó khăn cho người mua, và như vậy không khuyến khích được người mua và sẽ gây ảnh hưởng đến tốc độ tiêu thụ hàng hoá. Tỷ lệ khoản phải thu so với khoản phải trả: Ta thấy khoản phải thu so với khoản phải trả cũng ngày càng một giảm, mà tỷ số này lại nhỏ hơn 1 cho thấy công ty đã đi chiếm dụng vốn nhiều hơn là số vốn bị chiếm dụng. Tuy nhiên việc đi chiếm dụng vốn này cũng thể hiện tình hình tài chính không chủ động, còn phụ thuộc quá nhiều vào nguồn vốn bên ngoài. ►Đánh giá: Như vậy, qua phân tích trên ta thấy, khoản phải thu có xu hướng giảm mạnh trong 2 năm 2015 và 2016. Cho thấy tình hình thu tiền bán hàng của công ty là khá kịp thời, số vốn bị chiếm dụng là rất ít., khoản bị chiếm dụng cũng thấp nhiều so với khoản đi chiếm dụng. Xét về mặt thu tiền bán hàng thì công ty đã thực hiện rất tốt. Nhưng xét về mặt chiến lược kinh doanh thì chính sách thu tiền này là quá chặt điều này sẽ ảnh hưởng đến tình hình doanh thu của công ty. 2.5.1.2. Phân tích khoản phải trả. Qua bảng phân tích trên ta thấy: Năm 2014 tổng số các khoản phải trả là 57.441,1 triệu đồng, trong đó: + Vay ngắn hạn là 43.716,1 triệu đồng + Phải trả người bán là 13.680 triệu đồng + Thuế phải nộp NN là 45 triệu đồng Sang năm 2015 khoản phải trả tăng lên 65.028,3 triệu đồng, tăng hơn 7.587,2 triệu đồng với tốc độ tăng 13,21% so với năm 2014, nguyên nhân là do: + Vay ngắn hạn tăng 3.252,3 triệu với tốc độ tăng là 7,43% + Phải trả người bán hàng tăng 4.072,3 triệu với tốc độ tăng là 32,01% Như vậy, trong năm 2015 công ty đã đẩy mạnh đi vay và đi chiếm dụng vốn so với năm 2014, trong đó tốc độ chiếm dụng vốn của nhà cung cấp là khá cao 32,01%, cho thấy tình hình thanh toán của công ty là rất yếu.
  • 35. 34 Bảng 13: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ Đơn vị tiền: triệu đồng KHOẢN PHẢI TRẢ 2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015 Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ 1. Vay ngắn hạn 43.716,1 46.968,3 42.896 3.252,3 107,43 (4.072,3) 91,33 2. Phải trả cho người bán 13.680 18.060 17.623,6 4.072,3 132,01 (4.303,6) 97,58 3. Thuế phải nộp cho nhà nước 45 - 56 45 0 56 - Tổng 57.441,1 65.028,3 60.575,6 7.587,2 113,21 (4.452,7) 93,16 (Nguồn bảng cân đối kế toán và tính toán của tác giả ) Đến năm 2016 khoản phải trả giảm xuống còn 60.575,6 triệu đồng, giảm 7.587,2 triệu đồng, nguyên nhân giảm là: + Khoản vay ngắn hạn giảm 4.072,3 triệu đồng, tốc độ là 91,33%. + Giảm phải trả người bán là 4.303,6 triệu đồng, tốc độ là 97,58%. Tình hình thanh toán của công ty năm 2016 có khả quan trở lại. Nợ vay ngân hàng đã giảm, khoản phải trả người bán cũng giảm mặc dù số lượng tiền chiếm dụng còn khá cao. ►Đánh giá: Ta thấy khoản phải trả tăng mạnh trong năm 2015 chủ yếu là khoản chiếm dụng vốn của nhà cung cấp. Theo phân tích ở phần khoản phải thu, công ty siết chặt khoản phải thu của khách mua hàng, nhưng lại tăng cường chiếm dụng vốn của nhà cung cấp cho thấy yêu cầu thanh toán của công ty ngày càng bức thiết. Năm 2016, khoản phải trả có giảm xuống, chủ yếu là công ty đã cố gắng giảm phần đi vay ngắn hạn của ngân hàng xuống, khoản vốn chiếm dụng có giảm xuống nhưng cũng còn khá cao.Trong các khoản mục phải trả không có khoản mục phải trả công nhân viên, đây là mặt tốt của công ty, cho thấy công ty thanh toán tiền đúng hạn cho công nhân viên của mình, đảm bảo nhu cầu cuộc sống của họ, điều này chứng minh công ty rất quan tâm đến đời sống của công nhân viên. 2.5.2. Phân tích khả năng thanh toán của công ty. Tình hình tài chính của công ty chịu ảnh hưởng và tác động trực tiếp đến tình hình thanh toán. Phân tích khả năng thanh toán là chúng ta sẽ xem xét tài sản của công ty có đủ trang trải các khoản nợ phải trả trong thời gian ngắn hay không.
  • 36. 35 Bảng 14: PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA CÔNG TY Đơn vị tiền: triệu đồng NHU CẦU THANH TOÁN 2014 2015 2016 KHẢ NĂNG THANH TOÁN 2014 2015 2016 Vay ngắn hạn 43.716,1 46.968,3 42.896 Vốn bằng tiền 1.971,2 1.691,2 2.172,8 Phải trả cho người bán 13.680 18.060 17.623,6 Phải thu khách hàng 11.651,4 9.535,6 8.906,6 Thuế phải nộp cho NN 45 - 56 TỔNG 57.441,1 65.028,3 60.575,6 TỔNG 13.622,6 11.226,8 11.079,4 (Nguồn bảng cân đối kế toán và tính toán của tác giả ) Từ bảng trên ta tiếp tục xây dựng được các chỉ tiêu phân tích khả năng thanh toán như sau: Bảng 15: TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU THANH TOÁN CHỈ TIÊU ĐVT 2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015 Vốn luân chuyển ròng Triệu đồng (3.983,5) 1.731,5 (318,8) 5.715 (2.050,3) Khả năng thanh toán hiện thời Lần 0,93 0,97 1,0 0,04 0,03 Khả năng thanh toán nhanh Lần 0,24 0,18 0,18 (0,06) 0,00
  • 37. 36 Qua bảng phân tích trên, ta thấy như sau: 2.5.2.1. Vốn luân chuyển ròng. Cho biết được sự chênh lệch giữa tài sản lưu động và nợ lưu động, tức là số tiền còn lại sau khi thanh toán hết các khoản nợ lưu động, ta có tình hình vốn luân chuyển ròng cụ thể qua các năm như sau: 2014 = (3.983,5) triệu đồng 2015 = 1.731,5 triệu đồng 2016 = (318,8) triệu đồng Ta thấy vốn luân chuyển ròng của công ty trong 2 năm 2014 và 2016 là một số âm, cho thấy trong 2 năm này tài sản lưu động của công ty không đủ trang trải cho các khoản nợ ngắn hạn của mình. Tuy nhiên vốn luân chuyển có xu hướng tăng mặc dù không ổn định nhưng đến năm 2016 vốn luân chuyển vẫn lớn hơn năm 2014, đây là một biểu hiện tốt cho thấy khả năng trang trải các khoản nợ của công ty ngày một tốt hơn, sức ép thanh toán đối với tài sản ngắn hạn ngày càng giảm. 2.5.2.2. Khả năng thanh toán hiện thời. Tỷ số này đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty khi đến hạn trả. Nó thể hiện mức độ đảm bảo của tài sản lưu động đối với các khoản nợ ngắn hạn mà không cần tới khoản vay mượn thêm. Năm 2014 = 0,93 lần, cho biết cứ 1 đồng nợ ngắn thì có 0,93 đồng tài sản lưu động đứng sau. Năm 2015 = 0,97 lần, tăng 0,04 lần so với năm 2014. Nguyên nhân là do tốc độ tăng của các khoản nợ ngắn hạn chậm hơn tốc độ tăng của tài sản lưu động. Năm 2016 = 1 lần, tăng 0,03 lần sơ với năm 2015, nguyên nhân là do công ty đã giảm bớt khoản nợ ngắn hạn, mà chủ yếu là khoản vay ngân hàng. Như vậy ta thấy khả năng thanh toán hiện thời của công ty mỗi năm một tăng là một xu hướng tốt, tỷ số qua các năm đều xấp xỉ bằng 1, đặc biệt năm 2016 tỷ số này là lớn hơn 1 chứng tỏ công ty đầu tư vào tài sản lưu động không quá mức, vì tài sản lưu động dư thừa sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn, đây là biểu hiện khả quan trong tình hình thanh toán hiện thời của công ty, tỷ số này cho ta biết công ty ngày càng có xu hướng sử dụng nguồn vốn lưu động của mình để tài trợ chủ yếu cho tài sản lưu động, chứng tỏ công ty đã dần sử dụng hợp lý nguồn vốn của mình.
  • 38. 37 Trong tài sản lưu động bao gồm những khoản mục có khả năng thanh toán cao và những khoản mục có khả năng thanh toán thấp, nên hệ số thanh toán hiện hành chưa phản ánh chính xác khả năng thanh toán của công ty. Để đánh giá kỹ hơn về khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty ta tiếp tục phân tích khả năng thanh toán nhanh. 2.5.2.3. Khả năng thanh toán nhanh. Khả năng thanh toán nhanh sẽ cho chúng ta biết công ty có bao nhiêu vốn bằng tiền hoặc các khoản tương đương tiền để thanh toán ngay cho một đồng nợ. Năm 2014 là 0,24 lần, cho biết 1 đồng nợ ngắn hạn có 0,24 đồng tài sản có khả năng thanh toán cao đảm bảo. Năm 2015 và 2016 là 0,18 lần, giảm 0,06 lần so với năm 2014. Nguyên nhân là trong hai năm 2015 và 2016 công ty đã sử dụng tiền để đầu tư vào hàng tồn kho, đồng thời khoản vay ngắn hạn cũng tăng so với năm 2014. Ta thấy vì hàng tồn kho chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng tài sản lưu động, nên hệ số thanh toán nhanh của công ty là khá thấp, tất cả đều nhỏ hơn 0,5. Cho thấy công ty không có lượng tiền cần thiết để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Không những thế, hệ số này giảm nhiều trong năm 2015 và 2016. Điều này cho thấy tình hình thanh toán nhanh của công ty là rất yếu, trong những năm tới công ty phải có biện pháp nâng dần hệ số này lên. ►Đánh giá chung khả năng thanh toán: Ta thấy khả năng thanh toán của công ty trong 2 năm 2014 và 2015 là không tốt., vốn lưu động không đủ để trang trải hết các khoản nợ ngắn hạn của công ty. Năm 2016 khả năng thanh toán có xu hướng phát triển khả quan, tổng tài sản lưu động đủ để trang trải khoản nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, do lượng hàng tồn kho chiếm tỷ trọng quá lớn nên khả năng thanh toán nhanh của cả ba năm là rất thấp, cho thấy vốn bằng tiền của công ty bị ứ đọng trong hàng tồn kho, công ty nên chú ý khắc phục điểm yếu này.
  • 39. 38 2.6. Phân tích tình hình tài chính của công ty thông qua các tỷ số tài chính 2.6.1. Nhóm các tỷ số về đòn cân nợ Bảng 16: CÁC TỶ SỐ VỀ KẾT CẤU TÀI CHÍNH TỶ SỐ ĐVT 2014 2015 2016 Tỷ số nợ trên vốn tự có (D/E) Lần 2,46 2,69 2,42 Tỷ số nợ trên tài sản có % 71,06 79,96 70,04 Khả năng thanh toán lãi vay Lần 1,31 1,25 1,30 (Nguồn bảng cân đối kế toán và tính toán của tác giả ) 2.6.1.1. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu Qua bảng trên ta thấy, năm 2014 cứ 1 đồng tiền vốn chủ sở hữu thì có 2,46 đồng nợ tham gia hoạt động kinh doanh. Sang năm 2015 tỷ lệ này tăng lên 2,69 cho thấy công ty đang tăng các khoản nợ lên trong năm 2015. Năm 2016 khoản nợ có phần giảm xuống so với vốn chủ sở hữu, lúc này 1 đồng vốn chủ sở hữu thì có 2,42 đồng nợ, do công ty đã giảm khoản mục vay ngăn hạn. ► Đánh giá: Ta thấy công ty đã lạm dụng các khoản nợ để phục vụ cho mục đích thanh toán, các khoản nợ này là những khoản nợ ngắn hạn phục vụ cho nhu cầu hoạt động mua hàng hoá là chủ yếu và sẽ được thanh toán khi kết thúc chu kỳ kinh doanh. Tỷ lệ này tăng cao trong năm 2015, sau đó giảm trở lại trong năm 2016, cho thấy tình hình nợ trong năm 2016 là khả quan nhất trong 3 năm, do trong năm 2016 hoạt động kinh doanhcuar công ty có hiệu quả và hàng tồn kho có giảm xuống nên đã thanh toán bớt khoản nợ vay ngân hàng. Mặt khác các tỷ số trên cũng cho chúng ta thays rằng hoạt động kinh doanh của công ty còn phụ thuộc vào nhiều nguồn vốn bên ngoài, chủ yếu là chiếm dụng của nhà cung cấp và vay ngân hàng. Để biết mức độ phụ thuộc như thế nào, chúng ta tiếp tục phan tích tỷ số nợ trên tổng tài sản 2.6.1.2. Tỷ số nợ trên tài sản có Qua bảng phân tích trên ta thấy tỷ số nợ trên tổng tài sản các năm như sau: Năm 2014: 71,06% Năm 2015: 79,96% Năm 2016: 70,04%
  • 40. 39 Nợ phải trả chiếm một tỷ lệ khá lơn trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hay nói cách khác mức độ đóng góp vốn chủ sở hữu là khá thấp. tỷ lệ này tăng trong năm 2015, cho thấy nợ phải trả trong năm này có xu hướng tăng. Sang năm 2016 tỷ lệ này đã giảm trở lại và thấp nhất trong 3 năm qua. ►Đánh giá: tỷ lệ nợ trên tổng tài sản năm 2016 có giảm so với 2 năm trước cho thấy công ty đã bắt đầu hạn chế nợ phải trả, chủ yếu là giảm nợ vay ngân hàng, tuy nhiên tỷ lệ nợ trên tài sản có của công ty vẫn còn khá cao, chứng tỏ công ty còn phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn bên ngoài, mức độ độc lập về tài chính cuẩ công ty là khá thấp. 2.6.1.3. Khả năng thanh toán lãi vay Khả năng thanh toán lãi vay của công ty trong 3 năm qua như sau; Năm 2014: 1,31 lần Năm 2015: 1,25 lần Năm 2016: 1,30 lần Ta thấy năm 2014 khả năng thanh toán lãi vay là 1,31. Trong năm 2015 giảm chỉ còn 1,25 lần tức là 1 đồng chi phí lãi vay thì chỉ có 1,25 đồng thu nhập để thanh toán. Sang năm 2016 tỷ số này có tăng trở lại 1,30 lần nhưng vẫn không bằng năm 2014. ►Đánh giá: ta thấy tỷ số thu nhạp trên lãi vay của các năm đều lớn hơn 1, cho thấy công ty có khả năng thanh toán lãi vay. Tuy nhiên, nhìn chung tỷ số này qua các năm là quá thấp, do công ty đã đi vay một lượng vốn khá lớn cho hoạt động kinh doanh của mình, tát yếu sẽ làm ảnh hưởng đến lợi nhuận còn lại của công ty. 2.6.2. Nhóm cá tỷ số về khả năng hoạt động Nhóm các tỷ số này sẽ cho chúng ta biết hiệu quả quản trị tài sản của công ty như thế nào. Trên cơ sở tính toán các tỷ số này chúng ta có thể đánh giá các số liệu về các loại tài sản trong bảng cân đối kế toán là tháp hay cao so với hiện tại cũng như mức độ hoạt động trong tương lai.
  • 41. 40 Bảng 17: CÁC TỶ SỐ VỀ KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG TỶ SỐ ĐVT 2014 2015 2016 Số vòng quay hàng tồn kho vòng 5,25 3,83 4,25 Số vòng quay các khoản phải thu vòng 18,54 20,09 23,77 Kỳ thu tiền bình quân ngày 19,41 17,23 15,15 Số vòng quay vốn lưu động vòng 4,04 4,15 3,74 Số vòng quay vốn cố định vòng 7,89 7,71 8,55 Số vòng quay toàn bộ vốn vòng 2,67 2,24 2,47 (Nguồn bảng cân đối kế toán và tính toán của tác giả ) 2.6.2.1. Số vòng quay hàng tồn kho Số vòng quy hàng tồn kho năm 2014 là 5,24 vòng, mỗi vòng là 89 ngày. Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho trong năm 2015 và năm 2016 giảm so với năm 2014. Cụ thể: Năm 2015 tốc độ luân chuyển hàng tồn kho là 3,83 vòng, mỗi vòng là 94 ngày, giảm 1,41 vòng so với năm 2014, nguyên nhân là năm 2015 công ty đã mở rộng quy mô hàng tồn kho và doanh thu năm 2015 cũng giảm so với năm 2014. Năm 2016 tốc dộ luân chuyển hàng tồn kho có tăng trở lại là 4,25 vòng, mỗi vòng là 85 ngày, tuy nhiên vẫn còn thấp hơn năm 2014, nguyên nhân làm cho vòng quay hàng tồn kho có xu hướng tăng trở lại trong năm 2016 là do tình hình doanh thu tăng trở lại, và quy mô hàng tồn kho có giảm lại so với năm 2015. ►Đánh giá: Ta thấy vòng quay hàng tồn kho trong 2 năm 2015 và 2016 giảm so với năm 2014, cho thấy tình hình bán hàng không được tốt lắm và lượng hàng tồn kho chưa thật hợp lý. Công ty cần tính toán lại lượng hàng tồn kho cho phù hợp nhằm làm giảm những chi phí không cần thiết phát sinh liên quan đến hàng tồn kho, tạo điều kiện giải phóng vốn dự trữ để xoay vòng vốn nhanh, hạn chế nguồn đi vay, góp phần nâng cao lợi nhuận. 2.6.2.2. Số vòng quay khoản phải thu. Số vòng quay khoản phải thu có xu hướng tăng qua 3 năm qua, cụ thể: Năm 2014 là 18,54 vòng. Năm 2015 mặc dù doanh thu giảm so với năm 2014, nhưng do khoản phải thu giảm mạnh nên số vòng quay khoản phải thu tăng lên 20,09 vòng.
  • 42. 41 Năm 2016, khoản phải thu tiếp tục giảm, đồng thời doanh thu tăng nên số vòng quay khoản phải thu tiếp tục tăng lên là 23,77 vòng. ►Đánh giá: Ta thấy vòng quay khoản phải thu giảm qua các năm chứng tỏ công ty đang siết chặt chính sách thu tiền bán hàng, nhằm hạn chế bị khách hàng chiếm dụng vốn. Để thấy được mức độ siết chặt đến mức nào ta tiếp tục phân tích tỷ số kỳ thu tiền bình quân. 2.6.2.3. Kỳ thu tiền bình quân. Kỳ thu tiền bình quân các năm như sau: Năm 2014 kỳ thu tiền bình quân là 19,41 ngày. Năm 2015 kỳ thu tiền bình quân giảm xuống còn 17,23 ngày. Năm 2016 kỳ thu tiền bình quân tiếp tục giảm còn 15,15 ngày. Nguyên nhân làm cho kỳ thu tiền bình quân giảm đáng kể trong 2 năm 2015 và 2016 là do công ty đã rút ngắn thời gian thanh toán đối với khách hàng thường xuyên trả tiền không đúng hạn, bên cạnh đó công ty còn áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán vì thế đã tạo được động lực cho khách hàng thanh toán tiền hàng sớm cho công ty, hạn chế bị khách hàng chiếm dụng vốn. ►Đánh giá: Kỳ thu tiền bình quân giảm cho thấy công tác thu tiền bán hàng của công ty rất hiệu quả, vốn bị chiếm dụng ngày càng giảm. Tuy nhiên công ty cần thận trọng vì nếu chính sách thu tiền quá chặt chẽ sẽ ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ hàng hoá. 2.6.2.4. Số vòng quay vốn lưu động. Số vòng quay vốn lưu động năm 2015 và 2016 giảm so với năm 2014, cụ thể: Năm 2014 số vòng quay lưu động bình quân là 4,04 vòng. Thời gian một vòng quay vốn lưu động là 89 ngày. Cho thấy cứ một đồng vốn lưu động thì công ty sẽ thu về 4,04 đồng doanh thu, và để tạo ra được 4,04 đồng doanh thu công ty phải mất ngày. Năm 2015 một đồng vốn lưu động sẽ tạo ra được 4,15 đồng doanh thu, tăng 0,11 đồng so với năm 2014, và một vòng quay vốn lưu động mất 87 ngày giảm 2 ngày so với năm 2014. Nguyên nhân làm tăng vòng quay số vốn lưu động là do trong năm 2015 công ty đã mở rộng quy mô hàng tồn kho, bên cạnh đó hoạt động bán hàng của năm 2015 thuận lợi làm cho vòng vốn lưu động tăng xuống.
  • 43. 42 Năm 2016 trung bình một vòng vốn lưu động tạo ra 3,74 đồng doanh thu, giảm đồng so với năm 2015, nguyên nhân là vốn lưu động bình quân trong năm 2016 cao hơn vốn lưu động bình quân năm 2015, do đó mặc dù doanh thu có tăng hơn so với năm 2015 nhưng vòng quay vốn lưu động cũng không có bước cải thiện đáng kể. ►Đánh giá: Qua phân tích trên ta thấy, hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong 2 năm 2014 và 2015 không tốt bằng năm 2016, do công ty đã mở rộng vốn lưu động mà chủ yếu là mở rộng hàng tồn kho, đồng thời doanh thu trong năm 2015 và 2016 còn giảm so với doanh thu năm 2014. Qua đó ta thấy hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty càng ngày càng giảm, số lượng vốn lưu động cần thiết để tạo ra một đồng doanh thu ngày càng tăng, vốn lưu động bị ứ đọng khá lớn trong hàng tồn kho. Công ty cần rút ngắn hơn nữa vòng quay vốn lưu động để tiết kiệm vốn, vì nguồn vốn hoạt động của công ty phần lớn là đi vay ngắn hạn do đó nếu vòng quay vốn mà kéo dài thì chi phí lãi vay càng thêm nặng. 2.6.2.5. Số vòng quay vốn cố định. Ta thấy vòng quay vốn cố định năm 2014 là 7,89 vòng, có nghĩa là 1 đồng tài sản cố định tạo ra được 7,89 đồng doanh thu. Năm 2015 vòng quay vốn cố đinh giảm xuống còn 7,71 vòng, nguyên nhân chính là do doanh thu năm 2015 giảm so với năm 2014. Năm 2016 vòng quay tài sản cố định tăng trở lại 8,55 vòng, nguyên nhân là do doanh thu năm 2016 tăng trở lại đồng thời tài sản cố định cũng giảm do khấu hao. Nếu kết hợp với tỷ suất lợi nhuận trên tài sản cố định ta có: Năm 2014 = 3% Năm 2015 = 2,7% Năm 2016 = 3,8% Như vậy năm 2014 cứ 100 đồng tài sản cố định sẽ tạo ra được 3 đồng lợi nhuận. Đến năm 2015 hiệu quả sử dụng tài sản cố định kém hơn so với năm 2014, cứ 100 đồng tài sản cố định chỉ tạo ra 2,7 đồng lợi nhuận, giảm 0,3 đồng so với năm 2014. Hiệu quả sử dụng tài sản cố định năm 2016 là tốt nhất, 100 đồng tài sản cố định tạo ra 3,8 đồng doanh thu. ►Đánh giá: Qua phân tích trên cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản cố định năm 2016 là tốt nhất, do tình hình kinh doanh trong năm có hiệu quả, nên đã khai thác tốt tiềm năng của tài sản cố định. Công ty cần tiếp tục nâng cao doanh thu hơn nữa nhằm khai thác tối đa năng suất của tài sản cố định, tránh tình trạng lãng phí.
  • 44. 43 2.6.2.6. Số vòng quay toàn bộ vốn. Số vòng quay toàn bộ vốn cho ta biết hiệu quả sử dụng của toàn bộ vốn bao gồm vốn lưu động và vốn cố định. Ta thấy năm 2014 số vòng quay toàn bộ vốn là 2,67 vòng, tức là 1 đồng vốn tạo ra được 2,67 đồng doanh thu. Năm 2015 số vòng quay toàn bộ vốn giảm chỉ còn 2,24 đồng, giảm 0,43 đồng so với năm 2014, nguyên nhân là do trong năm 2015 công ty đã mở rộng quy mô kinh doanh nhưng doanh thu không những không tăng mà còn giảm so với năm 2014. Năm 2016 số vòng quay toàn bộ vốn tăng trở lại 2,47 vòng, nguyên nhân là do tình hình doanh thu năm 2016 có khả quan trở lại bên cạnh đó tổng vốn hoạt động cũng giảm xuống, nên hiệu quả sử dụng vốn được cải thiện hơn năm 2015, nhưng ta thấy vòng quay năm 2016 vẫn còn thấp hơn năm 2014 là 0,20 vòng. ►Đánh giá: Như vậy mặc dù quy mô hoạt động không lớn bằng 2 năm 2015 và 2016 nhưng hiệu quả sử dụng vốn năm 2014 là tốt nhất, nguyên nhân là do năm 2015 và 2016 dù quy mô hoạt động có được mở rộng nhưng tốc độ doanh thu không tăng kịp với tốc độ mở rộng quy mô, không những thế doanh thu năm 2015 còn giảm so với năm 2014, nên dẫn đến hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn của công ty trong giai đoạn mở rộng không được tốt lắm. 2.7. Nhóm các tỷ số về khả năng sinh lợi. Lợi nhuận là mục đích cuối cùng của kinh doanh, nếu chỉ phân tích sự tăng giảm giá trị của lợi nhuận qua các năm ta sẽ không thấy được mức độ hợp lý của sự tăng giảm đó. Chính vì thế chúng ta cần phải phân tích các tỷ số của lợi nhuận trong mối quan hệ với doanh thu, vốn chủ sở hữu, cũng như toàn bộ vốn để có thể đánh giá mức độ biến động có phù hợp không. Bảng 18: TỔNG HỢP CÁC TỶ SỐ VỀ KHẢ NĂNG SINH LỜi Đơn vị tiền: triệu đồng TỶ SỐ ĐVT 2014 2015 2016 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu % 0,39 0,35 0,45 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn tự có % 3,59 2,93 3,77 Tỷ suất lợi nhuận trên toàn bộ vốn % 1,04 0,79 1,10 ( Nguồn: Bảng cân đối kế toán và KQHĐKD)
  • 45. 44 2.7.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu. Đây là mối quan hệ giữa lợi nhuận với doanh thu, hai yếu tố này có mối quan hệ mật thiết, doanh thu chỉ ra vai trò, vị trí của công ty trên thương trường, và lợi nhuận cho biết chất lượng, hiệu quả cuối cùng của công ty. Như vậy tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu cho ta biết vai trò và hiệu quả của doanh nghiệp. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu có sự trồi sụt qua các năm, cụ thể: Năm 2014 tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu là 0,39%. Cho ta biết cứ 100 đồng doanh thu sẽ tạo ra 0,39 đồng lợi nhuận. Năm 2015 tỷ suất này giảm còn 0,35%, giảm 0,04% so với năm 2014. Cho thấy tình hình lợi nhuận trong năm 2015 không được tốt, nguyên nhân do ảnh hưởng của giá xăng dầu trong năm tăng cao làm cho chi phí quản lý doanh nghiệp tăng, bên cạnh đó chi phí tài chính cũng tăng làm cho tốc độ lợi nhuận giảm nhanh hơn tốc độ giảm của doanh thu. Năm 2016 tỷ suất này là khá tốt 0,45% cao nhất trong 3 năm, nguyên nhân là do trong năm 2016 doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có hiệu quả, doanh thu tăng đồng thời kiểm soát tốt hơn khoản mục chi phí, làm cho lợi nhuận tăng với tốc độ cao hơn tốc độ gia tăng của doanh thu. ►Đánh giá: Mặc dù tình hình lợi nhuận trên doanh thu trong năm 2015 có phần giảm sút, nhưng tỷ lệ này trong năm 2016 có phần tăng trở lại cho thấy hiệu quả kinh doanh của công ty đã có xu hướng tốt, do công ty đã dần kiểm soát được các khoản mục chi phí, cụ thể là chi phí lãi vay. 2.7.2. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn tự có. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn tự có sẽ cho chúng ta biết khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu bỏ ra. Nhìn chung khả năng sinh lời này cũng giảm trong năm 2015 và tăng trong năm 2016, cụ thể: Năm 2014 là 3,59% cho thấy cứ 100 đồng vốn bỏ ra công ty sẽ thu được 3,59 đồng lợi nhuận. Năm 2015 là 2,93% giảm 0,66% so với năm 2014, chứng tỏ khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu là không được tốt so với năm 2014. Ta thấy vốn chủ sở hữu bỏ ra trong năm nhiều hơn so với năm 2014 nhưng lợi nhuận lại giảm làm cho hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu giảm.
  • 46. 45 Năm 2016 khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu có sự cải thiện đáng kể 3,77%, 100 đồng vốn chủ sở hữu tạo 3,77 đồng lợi nhuận, cho thấy tình hình sử dụng vốn chủ sở hữu trong năm là có hiệu quả nhất trong ba năm. ►Đánh giá: Năm 2015 tình hình lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu giảm so với năm 2014 cho ta thấy khả năng sinh lời của vốn tự có trong năm 2015 là không tốt. Trong năm 2016 tình hình tài chính có phần chủ động hơn và cân đối hơn, nên hiệu quả sử dụng vốn có phần tốt hơn 2 năm trước, công ty nên tiếp tục phát huy hướng phát triển này. 2.7.3. Tỷ suất lợi nhuận trên toàn bộ vốn. Tỷ suất lợi nhuận trên toàn bộ vốn cho ta biết hiệu quả kinh doanh cũng như hiệu quả sử dụng tài sản của công ty. Ta thấy tỷ suất này trong năm 2015 là thấp nhất 0,79%, giảm 0.25% so với năm 2014. Sang năm 2016 tỷ suất lợi nhuận trên toàn bộ vốn tăng trở lại 1,10% cho thấy năm 2016 doanh nghiệp sử dụng tài sản có hiệu quả hơn hai năm 2014 và 2015. ►Đánh giá: Hiệu quả sử dụng tài sản cố định trong năm 2016 là tốt nát, 100 đồng tài sản tạo ra được 1,10 đồng lợi nhuận. Tuy nhiên tỷ lệ này còn rất thấp, công ty cần có biện pháp để nâng dần tỷ suất lợi nhuận trên tỏng tài sản lên, bằng cách tìm ra những biện pháp hữu hiệu để dần nâng cao tốc độ luân chuyển vốn và đẩy mạnh tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu
  • 47. 46 2.8. Phân tích tình hình tài chính bằng phương trình dupont SƠ ĐỒ DUPONT CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THÀNH HIỆU LN/DT Năm 2014 = 0,39% Năm 2015 = 0,55% Năm 2016 = 0,45% DT/TSC Năm 2014 = 2,66lần Năm 2015 = 2,22 lần Năm 2016 = 2,47 lần Lợi nhuận thuần Năm 2014 = 471 Năm 2015 = 602 Năm 2016 =1.210 DT thuần Năm 2014 = 216.098 Năm 2015 = 199.300 Năm 2016 =211.601 DT thuần Năm 2014 = 216.098 Năm 2015 = 199.300 Năm 2016 =211.601 Tài sản có Năm 2014 = 80.831,1 Năm 2015 = 89.130,3 Năm 2016 = 85.629,6 DT thuần Năm 2014 = 216.098 Năm 2015 = 199.300 Năm 2016 =211.601 Vốn lưu động Năm 2014 = 53.457,6 Năm 2015 =63.296,8 Năm 2016 =60.894,4 Tổng chi phí Năm 2014 = 216.098 Năm 2015 = 199.300 Năm 2016 =211.601 Vốn cố định Năm 2014 = 27.373,5 Năm 2015 =25.833,5 Năm 2016 =24.735,2 Chi phí quản lý Năm 2014 = 3.147 Năm 2015 = 4.827 Năm 2016 = 5.476 Chi phí tài chính Năm 2014 = 3.713 Năm 2015 = 3.993 Năm 2016 =4.401 Vốn bằng tiền Năm2014 =1.971,2 Năm 2015 = 1.691,2 Năm 2016 =2.172,8 Khoản phải thu Năm 2014 =11.650,4 Năm 2015 = 9.535,6 Năm 2016 =8.906,6 LN/Tài sản có Năm 2014 = 1,04% Năm 2015 = 0,79% Năm 2016 = 1,1% Thuế TNDN Năm 2014 = 327 Năm 2015 = 275 Năm 2016 =367 Hàng tồn kho Năm 2014 = 39.835 Năm 2015 = 52.070 Năm 2016 =49.815 Giá vốn hàng bán Năm 2014 =208.762 Năm 2015 =189.878 Năm 2016 =200.514
  • 48. 47 ►Đánh giá: Lợi nhuận trên tài sản có trong năm 2015 là thấp nhất 0,79% và năm 2016 là cao nhất 1,10% cho thấy năm 2015 hiệu quả sử dụng vốn của công ty không khả quan nhưng trong năm 2016 là một dấu hiệu tốt, công ty cần tiếp tục đẩy lên cao hơn nữa tỷ lệ này trong những năm tới. qua sơ đồ ta thấy tỷ lệ này chịu sự tác động của 2 nhân tố lợi nhuận trên doanh thu( bên trái sơ đồ) vì vậy muốn nâng cao tỷ lệ này công ty cần kết hợp đồng bộ nâng cao 2 nhân tố trên. Phân tích bên trái sơ đồ trên ta thấy: Để nâng cao tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu công ty phải nâng cao lợi nhuận thuần, sao cho tốc độ tăng của lợi nhuận nhanh hơn tốc độ tăng của doanh thu. Mà biện pháp tốt nhất để nâng cao lợi nhuận là kiểm soát tốt tổng chi phí. Do đó đi sâu phân tích các khoản mục chi phí ta thấy: Chi phí giá vốn hàng bán chiếm tỷ lệ cao nhất trong tổng chi phí, nhưng chi phí giá vốn hàng bán thì khó kiểm soát bởi vì hàng hoá công ty nhận từ nhà cung cấp nên giá vốn hàng bán do nhà cung cấp chi phối, công ty chỉ có thể làm giảm tỷ lệ giá vốn hàng bán so với doanh thu bằng cách nâng giá bán đầu ra như đã thực hiện trong năm 2015 và 2016, nhưng phải hết sức thận trọng và khéo léo trong việc định giá bán bởi vì nó tác động tới doanh thu. Từ những phân tích về giá vốn hàng bán ở những phần trên, kết hợp với tình hình doanh thu, trong năm tới có thể công ty phải tiếp tục nâng cao tỷ lệ giá bán hàng hoá đầu ra so với giá mua đầu vào ở một mức độ cho phép nhằm giảm tỷ lệ giá vốn hàng bán so với doanh thu. Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng qua ba năm, chủ yếu là lương công nhân viên, chi phí vận chuyển, điện, nước, điện thoại…Dự báo chi phí này sẽ tiếp tục tăng trong những năm tới do nhà nước có chính sách giao cho các doanh nghiệp tự định giá bán xăng dầu, do đó có thể giá xăng dầu sẽ tăng vì hiện nay nhà nước đang trợ giá một phần. Chi phí tiền lương thì không thể giảm được. Vì thế công ty chỉ có thể kiểm soát bằng cách sử dụng đúng mục đích các nguồn điện, nước, cước viễn thông… nhằm tiết kiệm chi phí. Tuy nhiên nhìn chung chi phí quản lý tăng trong năm tới là không tránh khỏi. Chi phí tài chínhlà khoản chi phí côngty cầnkiểm soát tốt hơn, ta thấy chi phí tăng qua ba năm, đồngthời tốc độ tăngcủachi phí cũng nhanh hơn tốc độ tăng của doanh thu. Vì thế trong những năm tới công ty phải có kế hoạch kiểm soát tốc độ chi phí này, bằng cách giảm hàng tồn kho nhằm làm giảm khoản đi vay ngân hàng, tính toán nhu cầu vốn từng giai đoạn để có kế hoạch sử dụng vốn vay có hiệu quả hơn.
  • 49. 48 Đối với chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, vì đây là nghĩa vụ đối với nhà nước công ty không thể can thiệp được. Phân tích bên phải sơ đồ ta thấy: Vòng quay toàn bộ vốn trong 2 năm 2015 và 2016 là không hiệu quả bằng năm 2014, do công ty mở rộng hàng tồn kho làm cho vốn lưu động tăng lên năm 2015 là 11 tỷ và năm 2016 là 10 tỷ. Một doanh nghiệp chỉ được xem là hoạt động có hiệu quả khi số vòng quay vốn càng ngày càng tăng lên vì điều đó chứng tỏ rằng đồng vốn của doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả cao, nhưng muốn số vòng quay vốn gia tăng thì điều đó phụ thuộc vào hai yếu tố đó là doanh thu và vốn. Về doanh thu, ta thấy doanh thu giảm mạnh trong năm 2015, và tăng trở lại trong năm 2016, như đã phân tích ở phần doanh thu nguyên nhân là do tình hình kinh doanh ngày càng khó khăn buộc công ty phải nâng giá bán hàng hoá đầu ra, bên cạnh đó chính sách thu tiền bán hàng cũng một phần ảnh hưởng đến tình hình doanh thu. Trong năm tới công ty cần đẩy mạnh tình hình doanh thu hơn nữa, bằng cách nới rộng chính sách thu tiền bán hàng. Bên cạnh đó công ty nên mở rộng thị trường bán lẻ sẽ giúp thu tiền bán hàng nhanh chóng, gia tăng doanh thu, phân tán rủi ro phải phụ thuộc vào một số khách hàng lớn. Về vốn cố định, ta thấy tài sản cố định giảm qua các năm nguyên nhân là khấu hao hàng năm, trong hai năm qua công ty không có hoạt động đầu tư vào tài sản cố định, do trong năm 2014 công ty đã đầu tư khoảng 350 triệu để sửa chữa một số thiết bị văn phòng và mua một chiếc xe tải. Tình hình tài sản cố định của công ty hiện nay vẫn còn tốt nên trong vài năm tới chưa cần thiết đầu tư thêm. Về vốn lưu động, ta thấy khoản mục vốn bằng tiền không biến động lớn trong ba năm qua, tuy nhiên tỷ số thanh toán nhanh của công ty theo phân tích ở phần trước là thấp và có xu hướng giảm, công ty nên chú ý nâng dần khoản mục vốn bằng tiền nhằm hạn chế rủi ro thanh toán. Khoản mục khoản phải thu giảm mạnh trong hai năm 2015 và 2016 làm cho kỳ thu tiền bình quân chỉ còn 5-6 ngày, thời gian này là quá ngắn và có thể sẽ gây khó khăn cho người mua, vì thế công ty nên mở rộng thời gian thu tiền bán hàng hơn nữa để nâng cao doanh thu và áp dụng chính sách thu tiền linh hoạt hơn như chiết khấu thanh toán để khuyến khích khách hàng thanh toán đúng hạn. Về khoản mục hàng tồn kho tăng mạnh trọng hai năm 2015 và 2016, nhưng vòng quay hàng tồn kho thì giảm, do tốc độ tăng của doanh
  • 50. 49 thu thấp hơn tốc độ tăng của hàng tồn kho, vì thế trong năm tới công ty nên giảm bớt lượng hàng tồn kho nhằm làm giảm bớt chi phí tồn trữ và tiết kiệm chi phí lãi vay do công ty phải vay ngắn hạn ngân hàng để đầu tư cho tài sản lưu động mà chủ yếu là hàng tồn kho.
  • 51. 50 PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THÀNH HIỆU Qua toàn bộ quá trình phân tích chúng ta co cái nhìn tổng quát về tình hình tài chính của công ty như sau: 3.1. Về quy mô tài chính. Nhìn chung trong hai năm 2015 và năm 2016 công ty đã mở rộng quy mô hoạt động so với năm 2014. Tuy nhiên việc mở rộng quy mô trong năm 2015 là không phù hợp làm cho tài chính của công ty không được khả quan lắm. năm 2016 quy mô có giảm đôi chút, tình hình tài chính có chút khởi sắc. 3.2. Về cơ cấu tài chính. 3.2.1. Về cơ cấu tài sản. Vốn bằng tiền: Tương đối ổn định và có xu hướng tăng trong tương lai, nhưng hiện tại vốn bằng tiền là tương đối thấp , điều này làm cho rủi ro trong thanh toán của công ty khá cao, do đó công ty nên tăng lượng vốn bằng tiền lên nhằm hạn chế rủi ro trong thanh toán. Khoản phải thu: Giảm mạnh trong hai năm 2015 và 2016, có xu hướng tiếp tục giảm, kỳ thu tiền bình quân khá ngắn 15-19 ngày, mặc dù điều này sẽ giúp cho lương vốn không bị khách hàng chiếm dụng nhưng biện pháp thu tiền chặt chẽ như vậy sẽ làm giảm doanh thu, công ty cần có chính sách thu tiền nới lỏng và linh hoạt hơn. Hàng tồn kho: Tăng mạnh trong hai năm 2015 và 2016, chứng tỏ công ty mở rộng quy mô kinh doanh bằng cách đầu tư vào hàng tồn kho, nhưng trong năm 2015 mở rộng quy mô hàng tồn kho là không đúng lúc làm cho chi phí tồn kho và chi phí lãi vay tăng nhưng doanh thu thì lại giảm, dẫn đến một loạt bất ổn trong tình hình tài chính. Năm 2016 thì khả quan hơn, hàng tồn kho có giảm đồng thời tình hình kinh doanh thuận lợi, tuy nhiên lượng hàng tồn kho vẫn còn cao so với tình hình tiêu thụ do đó trong năm tới công ty nên tính toán giảm lượng hàng tồn kho cho phù hợp nhằm tiết kiệm chi phí, giải phóng được lượng vốn tồn động trong hàng tồn kho. Tài sản cố định: Giảm qua các năm, nguyên nhân là hao mòn luỹ kế. Như đã phân tích ở phần phưong pháp DUPONT, trong năm 2014 đã có một đợt đầu tư