SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 63
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT
ĐỘNG LOGISTICS TẠI CÔNG TY
TNHH TBC-Ball VIỆT NAM
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƢƠNG
Giảng viên hƣớng dẫn: GS.TS VÕ THANH THU
Sinh viên thực hiện : ĐẶNG SANG NHỰT
MSSV: 1154010590 Lớp: 11DQN03
TP. Hồ Chí Minh, 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
i
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT
ĐỘNG LOGISTICS TẠI CÔNG TY
TNHH TBC-Ball VIỆT NAM
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƢƠNG
Giảng viên hƣớng dẫn: GS.TS VÕ THANH THU
Sinh viên thực hiện : ĐẶNG SANG NHỰT
MSSV: 1154010590 Lớp: 11DQN03
TP. Hồ Chí Minh, 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ii GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài khóa luận tốt nghiệp của tôi.Các kết quả,
số liệu nghiên cứu trong báo cáo thực tập đƣợc thực hiện tại Công ty TNHH Lon
Nƣớc Giải Khát TBC-Ball Việt Nam, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác.Tôi
hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, 29 tháng 8 năm 2015
Ngƣời cam đoan
Đặng Sang Nhựt
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP iii GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn đến khoa Quản Tị Kinh Doanh Đại Học Công
Nghệ, Giáo sƣ Võ Thanh Thu đã hƣớng dẫn rất tận tình để em có thể hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp. Sự giúp đỡ của cô trong công tác hƣớng dẫn nội dung và kiến
thức để em có thể phân tích một cách rõ ràng, cụ thể bài khóa luận của mình.
Bên cạnh đó em cũng xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể Công Ty TNHH TBC-
Ball Việt Nam đã tạo điều kiện cho em.Trong quá trình thự tập em cũng đã học hỏi
đƣợc nhiều kinh nghiệm thực tế từ phía các anh, chị ở phòng thu mua, đặc biệt là
chị Đăng Châu, chị Bảo Châu, chị Thảo, chị Tuyền, anh Định phòng thu mua đã
nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình thực tập và tiếp tục
hỗ trợ em trong quá trình em thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Tuy đã có nhiều cố gắng trong việc học hỏi kinh nghiệm thực tế và vận dụng
kiến thức đã học vào thực tiễn để viết khóa luận nhƣng do hạn chế về mặt kiến thức
cũng nhƣ thông tin nên bài khóa luận còn nhiều hạn chế, thiếu sót. Vì vậy em kính
mong các thầy cô giáo cùng toàn thể anh chị cho ý kiến đóng góp để em có thể hoàn
chỉnh bài khóa luận của mình tốt hơn.
Trân trọng cảm ơn !
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP iv GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : ĐẶNG SANG NHỰT
MSSV : 1154010590.
Khoá : 2011-2015
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
2. Bộ phận thực tập
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
5. Nhận xét chung
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….................
Đơn vị thực tập
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP v GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên: Đặng Sang Nhựt
Mã số sinh viên: 1154010590
Lớp: 11DQN03
Tên đề tài: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG LOGISTICS
CỦA CÔNG TY TNHH TBC-Ball VIỆT NAM
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tp Hồ Chí Minh, ngày ….tháng….năm 2015
Giảng viên hƣớng dẫn
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP vi GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài:...................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu:.........................................................................................1
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:.................................................................................2
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp.....................................................................2
CHƢƠNG 1 :CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG LOGISTICS ......................4
1.1 Tìm hiểu chung về hoạt động logistics tại công ty ........................................4
1.1.1 Khái niệm logistics.................................................................... 4
1.1.2 Đặc điểm logistics...................................................................... 4
1.1.3 Phân loại logistics...................................................................... 5
1.1.3.1 Dịch vụ logistic chủ yếu.......................................................... 5
1.1.3.2 Dịch vụ logstics liên quan vận tải........................................... 5
1.1.3.3 Dịch vụ logistics liên quan khác ............................................. 6
1.2 Vai trò của hoạt động logistics đối với công ty.............................................6
1.3 Hiệu quả hoạt động logistic.............................................................................6
1.3.1 Khái niệm về hiệu quả hoạt động logistics................................ 6
1.3.2 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động logistics.................... 7
1.3.2.1 Tỷ số lợi nhuận hoạt động so với doanh thu........................... 7
1.3.2.2 Thị phần hoạt động logistics trong tổng doanh thu............... 7
1.3.2.3 Hiệu quả sử dụng vốn ............................................................ 7
1.3.2.4 Hiệu quả sử dụng chi phí ....................................................... 8
1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động logistics ...........................................9
1.4.1 Nhân tố bên trong doanh nghiệp............................................... 9
1.4.1.1 Đội ngũ kỹ thuật..................................................................... 9
1.4.1.2 Cơ sở vật chất......................................................................... 9
1.4.2 Nhân tố bên ngoài ................................................................... 10
1.4.2.1 Tình hình kinh doanh xuất nhập khẩu ................................ 10
1.5 Hệ thống quản lí hoạt động logistcs của công ty.........................................10
TÓM TẮT CHƢƠNG 1..........................................................................................11
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP vii GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG LOGISTICS HIỆN NAY Ở
CÔNG TY TNHH TBC-BALL VIỆT NAM.........................................................12
2.1 Tổng quan về công ty, quá trình hình thành và phát triển công ty ..........12
2.1.1 Chức năng, nhiệm vụ và định hƣớng phát triển của công ty .. 12
2.1.1.1 Chức năng............................................................................ 12
2.1.1.2 Nhiệm vụ .............................................................................. 12
2.1.1.3 Định hƣớng .......................................................................... 13
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty ..................................................... 14
2.1.2.2 Nhiệm vụ các phòng ban trong công ty ............................... 14
2.1.3 Hoạt động chính của công ty................................................... 15
2.1.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ năm 2012
đến năm 2014.......................................................................................... 16
2.2 Thực trạng về hoạt động logistics tại công ty TNHH TBC-Ball Việt Nam18
2.2.1. Tình hình sử dụng dịch vụ logistics của công ty..................... 18
2.2.2 Hệ thống quản lý hoạt động logistics tại công ty..................... 29
2.2.2.1 Các phòng ban trực tiếp điều hành hoạt động logistics........ 29
2.2.2.2 Đội ngũ logistics hiện có của công ty ................................... 30
2.2.2.3 Nhà cung cấp dịch vụ logistisc cho công ty .......................... 30
2.2.2.4 Quy trình tuyển chọn nhà cung cấp dịch vụ logistics........... 32
2.2.2.5 Điều kiện tuyển chọn nhà cung cấp...................................... 33
2.2.3 Hiệu quả hoạt động logistics của công ty ................................ 33
2.2.3.1 Thị phần hoạt động logistics trong tổng doanh thu............. 33
2.2.3.2 Hiệu quả sử dụng vốn .......................................................... 34
2.2.3.3 Hiệu quả sử dụng chi phí ..................................................... 34
2.3 Đánh giá kết quả hoạt động logistics tại công ty.........................................34
2.3.1 Những thành công................................................................... 34
2.3.1.1 Đảm bảo thời gian, giao nhận hàng...................................... 34
2.3.1.2 Sử dụng chi phí có hiệu quả ................................................. 35
2.3.1.3 Tạo ra doanh thu cho công ty............................................... 35
2.3.2 Những tồn tại trong hoạt động logistics tại công ty TNHH TBC-
Ball Việt Nam .......................................................................................... 35
2.3.2.1 Nguồn nhân lực cho hoạt động logistics còn thiếu................ 35
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP viii GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
2.3.2.2 Hoạt động logistics thiếu chuyên nghiệp .............................. 36
2.3.2.3 Chƣa quan tâm công tác đào tạo nghiệp vụ logistics cho nhân
viên.......................................................................................................... 37
2.3.2.3 Quản lý hoạt động logistics còn chồng chéo giữa các phòng
ban trong công ty.................................................................................... 37
2.3.3 Nhân tố tác động đến hoạt động logistics................................ 37
2.3.3.1 Nhân tố bên trong doanh nghiệp.......................................... 37
2.3.3.1.1 Đội ngũ kỹ thuật................................................................ 37
2.3.3.1.2 Cơ sở vật chất.................................................................... 38
2.3.3.2 Nhân tố bên ngoài ................................................................ 38
2.3.3.2.1 Tình hình kinh doanh xuất nhập khẩu.............................. 38
TÓM TẮT CHƢƠNG 2..........................................................................................39
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TẠI
CÔNG TY TNHH TBC-BALL VIỆT NAM.........................................................40
3.1 Định hƣớng phát triển của công ty đến năm 2020......................................40
3.2 Giải pháp, cơ sở để thực hiện và điều kiện để thực hiện giải pháp...........40
3.2.1. Giải pháp 1: : Phát triển đội ngũ nhân viên logistics chuyên
nghiệp...................................................................................................... 40
3.2.1.1 Nội dung giải pháp ............................................................... 40
3.2.1.2 Điều kiện thực hiện giải pháp............................................... 41
3.2.1.4 Kết quả dự kiến khi thực hiện giải pháp.............................. 41
3.2.2 Giải pháp 2: Tổ chức lại hoạt động logistics để nâng cao khả
năng hoạt động, chuyên nghiệp hơn trong hoạt động ............................ 42
3.2.2.1 Nội dung giải pháp ............................................................... 42
3.2.2.2 Điều kiện thực hiện giải pháp............................................... 43
3.2.2.3 Kết quả dự kiến khi thực hiện giải pháp.............................. 43
3.2.3. Giải pháp 3: Tăng cƣờng hoạt động đào tạo nghiệp vụ logistics
cho nhân viên .......................................................................................... 43
3.2.3.1 Nội dung giải pháp ............................................................... 43
3.2.3.2 Điều kiện thực hiện giải pháp............................................... 44
3.2.3.3 Kết quả dự kiến khi thực hiện giải pháp.............................. 44
3.2.4 Giải pháp 4: Thống nhất cơ chế quản lý hoạt động logistics... 44
3.2.3.1 Nội dung giải pháp ............................................................... 44
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ix GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
3.2.3.2 Điều kiện thực hiện giải pháp............................................... 45
3.2.3.3 Kết quả dự kiến khi thực hiện giải pháp.............................. 45
3.2.5 giải pháp 5: Giải quyết các nhu cầu dịch vụ logistics trong ngắn
hạn để đáp ứng hoạt động logistics của công ty....................................... 45
3.2.5.1 Nội dung giải pháp ............................................................... 45
3.2.3.2 Điều kiện thực hiện giải pháp.............................................. 46
3.2.3.3 Kết quả dự kiến đạt đƣợc khi thực hiện giải pháp............... 46
3.4 Kiến nghị.........................................................................................................46
3.4.1 Kiến nghị với công ty .............................................................. 46
TÓM TẮT CHƢƠNG 3..........................................................................................47
KẾT LUẬN..............................................................................................................48
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................49
PHỤ LỤC.................................................................................................................51
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP x GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
 CBA :Đánh giá chi phí – lợi ích
 CEA :Đánh giá chi phí – hiệu quả
 CEA :Đánh giá chi phí – hiệu quả
 CMA: Đánh giá chọn chi phí tối thiểu
 CUA :Đánh giá chi phí – khả dụng
 D/O: delivery order
 GS.TS : giáo sƣ-tiến sĩ
 NĐ-CP: nghị định-Chính Phủ
 Supply chain: chuỗi cung ứng
 TNHH :trách nhiệm hữu hạn
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP xi GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
DANH MỤC BẢNG BIỂU BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức Công Ty TBC-Ball Việt Nam ...............................................14
Lƣu đồ 2.1: quy trình sử dụng logistics tại công ty TBC-Ball.......................................19
Bảng 2.1 số lƣợng vận tải qua các công ty dịch vụ........................................................21
Bảng 2.2 Thống kê chi phí chi trả cho các nhà cung cấp dịch vụ..................................25
Lƣu đồ 2.2 : quy trình tuyển chọn nhà cung cấp mới ....................................................32
Bảng 2.3 doanh thu công ty và giá trị chi trả cho nhà cung cấp dịch vụ logistics.........34
Biểu đồ 1.1 kim ngạch xuất nhập khẩu của việt năm từ năm 2012 đến hết quý 1 năm
2015................................................................................................................................10
Biểu đồ 2.1: Doanh thu theo quý giai đoạn 2012-2014 .................................................16
Biểu đồ 2.2 thống kê số lƣợng chuyển giao quý I và II năm 2013 ................................22
Biểu đồ 2.3 thống kê số lƣợng chuyển giao quý III và IV năm 2013............................23
Biểu đồ 2.4 thống kê số lƣợng chuyển giao quý I và II năm 2014 ................................23
Biểu đồ 2.5 thống kê số lƣợng chuyển giao quý III và IV năm 2014............................24
Biểu đồ 2.6 thống kê số lƣợng chuyển giao quý I năm 2015.........................................24
Biểu đồ 2.7 chi phí chi trả quý III và IV năm 2012 .......................................................26
Biểu đồ 2.8 chi phí chi trả quý I và II năm 2013 ...........................................................27
Biểu đồ 2.9 chi phí chi trả quý III và IV năm 2013 .......................................................27
Biểu đồ 2.10 chi phí chi trả quý I và II năm 2014 .........................................................28
Biểu đồ 2.11 chi phí chi trả quý III và IV năm 2014 .....................................................28
Biểu đồ 2.12 chi phí chi trả quý I năm 2015..................................................................29
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Logistics - Thị trƣờng mới chỉ ở giai đoạn đầu của sự phát triển ở Việt Nam,
nhƣng so với các quốc gia và vùng lãnh thổ Châu Á, thì thị trƣờng này có sự tăng
trƣởng nhanh về kinh tế, đặc biệt là sản xuất và bán lẻ. Đó là những yếu tố quan
trọng quyết định sự thành công của logistics.Việt Nam đang bƣớc vào thời kì hội
nhập nên các công ty thƣờng sử dụng thuê ngoài logistics nhƣ giải pháp giúp công
ty vƣợt qua khó khăn ban đầu trong việc thâm nhập thị trƣờng mới . Tuy thuê ngoài
mang nhiều thuận lợi cho doanh nghiệp nhƣ giảm đmả bảo hiệu quả do thông hiểu
các nhu cầu điạ phƣơng, kinh nghiệm trong việc cung cấp dịch vụ tuy nhiên đó
cũng chính mang lại nhiều khó khăn nhƣ qua nhiều khâu quản lý trung gian gây mất
thời gian và kiểm soát rủi ro.
Qua đó, có thể thấy hoạt động thuê ngoài đặc biệt là dịch vụ logistics sẽ giúp
công ty dễ dang hơn trong việc tiếp cận thị trƣờng xuất nhập khẩu, là một công ty
có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài thì việc sử dụng thuê ngoài logistics của các công ty
logistics nội địa sẽ giúp công ty tiết kiệm hơn, tại Công Ty TNHH TBC-Ball Việt
Nam hoạt động logistics là mắc xích quan trọng, đóng vai trò điều phối việc xuất-
nhập và phân phối nguyện vật liệu, thành phẩm. Tuy công ty đã đi vào hoạt động
khá lâu nhƣng vẫn chủ yếu sử dụng dịch vụ logistics từ các đối tác bên ngoài mà
công ty không xây dựng riêng cho mình một đội ngũ logistics vững mạnh, hơn nữa
việc quản trị các nhà cung cấp dịch vụ vẫn chƣa thật chặt chẽ, qua thời gian thực tập
tại công ty em đã quyết định chọn đề tài: giải pháp hoàn thiện hoạt động logistics
của Công Ty TNHH TBC-Ball Việt Nam” để viết đề tài khóa luận tốt nghiệp tìm
hiểu rõ hơn nguyên nhân việc quản trị và điều hành các nhà thầu dịch vụ từ đó có
thể đề xuất các giải pháp nâng hoàn thiện hoạt động logistics tại đây. Ngoài ra, đây
còn là cơ hội để em tìm hiểu thêm về hoạt động logistics và cơ chế hoạt động thực
tiễn của một công ty thực tế áp dụng kinh nghiệm đó vào công tác quản lý và công
việc về sau.
2 . Mục tiêu nghiên cứu:
- Phân tích tình hình hoạt động logistics của Công Ty TNHH TBC-Ball Việt
Nam nhằm rút ra đƣợc những thành công cần phát huy ; những tồn tại yếu kém cần
khắc phục ; tìm hiểu những nhân tố tác động
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động logistics của Công Ty TNHH
TBC-Ball Việt Nam
Để thực hiện mục tiêu luận văn , nhiệm vụ nghiên cứu đặc ra là :
Thu thập tài liệu lý thuyết về hoạt động Logistics của 1 công ty.
Thu thập số liệu phản ánh tình hình hoạt động Logictics tại Công Ty TNHH
TBC-Ball Việt Nam
Xây dựng biểu bảng và các chỉ tiêu đánh giá hoạt động Logictics tại Công Ty
TNHH TBC-Ball Việt Nam
Nhận xét, đánh giá những thành công cần phát huy ; những tồn tại yếu kém
cần khắc phục ; tìm hiểu những nhân tố tác động của hoạt động Logictics tại Công
Ty TNHH TBC-Ball Việt Nam
Đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động logistics của Công Ty TNHH
TBC-Ball Việt Nam
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Về đối tƣợng nghiên cứu:
Hoạt động của phòng logistics tại công ty TNHH TBC-Ball Việt Nam.
 Phạm vi nghiên cứu :
Công ty TNHH TBC-Ball Việt Nam tại số 18 khu công nghiệp Vsip 2 , Tân
Uyên, Bình Dƣơng.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả để mô tả tình hình sản xuất , kinh
doanh và quản trị dịch vụ logistics tại công ty trong thời gian nghiên cứu.
Phƣơng pháp so sánh dùng để so sánh kết quả đạt đƣợc nhằm đánh giá hiệu
quả quản trị dịch vụ logistics tại doanh nghiệp so với mặt bằng chung.
Ngoài ra luận văn còn sử dụng các phƣơng pháp nhƣ:
 Phƣơng pháp chuyên gia: đây là phƣơng pháp hỏi ý kiến thực tế các
quản lý trực tiếp từ đó xin ý kiến xây dựng mang tính đổi mới.
 Nghiên cứu tại bàn: đây là phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết qua việc
tổng hợp các lý thuyết, số liệu phục vụ nghiên cứu, so sánh, thống kê, tìm hiểu về
các khái niệm, định nghĩa.
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Khóa luận gồm 3 chƣơng:
chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động logistics
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 3 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
Đây là chƣơng cung cấp các kiến căn bản giúp cho sinh viên có thể phần nào
hiểu đƣợc hoạt động logistics của công ty, giúp sinh viên biết đƣợc cách tìm hiểu và
đành giá hoạt động này.
Chƣơng 2: : Thực trạng hoạt động logistics hiện nay ở công ty TNHH
TBC-Ball Việt Nam
Đƣa ra các số liệu thực tế từ hoạt động công ty từ đó có thể giúp việc đánh
giá các tồn tại, ƣu điểm trong hoạt động logistics của công ty, từ đó giúp cho việc
đƣa ra các giải pháp của công ty trong chƣơng 3.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động logistics tại công ty TNHH
TBC-Ball Việt Nam
Chƣơng 3 cũng là chƣơng cuối của khóa luận đây là chƣơng đƣa ra các ý
kiến cá nhân sau khi tìm hiểu về hoạt động logistics của công ty từ đó đề nghị mong
công ty xem xét ngày càng hoàn thiện hơn hoạt động logistics tại công ty.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 4 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
CHƢƠNG 1 :CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG LOGISTICS
1.1 Tìm hiểu chung về hoạt động logistics tại công ty
1.1.1 Khái niệm logistics
Logistics là quá trình xây dựng kế hoạch, cung cấp và quản lý việc chu
chuyển và lƣu kho có hiệu quả hàng hoá, dịch vụ và các thông tin liên quan từ nơi
xuất xứ đến nơi tiêu thụ vì mục tiêu đáp ứng nhu cầu của khách hàng (World
Marintime Unviersity- Đại học Hàng Hải Thế Giới, D. Lambert 1998).
Theo điều 233 luật thƣơng mại Việt Nam dịch vụ logistics đƣợc hiểu là:
Dịch vụ logistics là hoạt động thƣơng mại, theo đó thƣơng nhân tổ chức thực
hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lƣu kho, lƣu bãi,
làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tƣ vấn khách hàng, đóng gói bao bì,
ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hoá theo
thoả thuận với khách hàng để hƣởng thù lao. Dịch vụ logistics đƣợc phiên âm theo
tiếng Việt là dịch vụ lô-gi-stíc.
1.1.2 Đặc điểm logistics
- Thứ nhất, dịch vụ logistics do thƣơng nhân thực hiện một cách chuyên
nghiệp, thƣơng nhân cung ứng dịch vụ logistics phải đáp ứng đủ cá điều kiện về
phƣơng tiện thiết bị, công cụ đảm bảo tiêu chuẩn an toàn, kỹ thuật và có đội ngũ
nhân viên đáp ứng yêu cầu.( điều 234 luật thƣơng mại Việt Nam).
- Thứ hai, dịch vụ logistics là bƣớc phát triển cao hơn và hoàn chỉnh hơn các
dịch vị liên quan đến hàng hóa nhƣ vận tải, đóng gói bao bì, giao nhận hàng hóa,
lƣu kho, lƣu bãi. Thƣơng nhân cung ứng dịch vụ logistics có thể cung cấp các dịch
vụ riêng lẻ nhƣ thuê tàu, đóng gói hàng háo, làm thủ tục hải quan, đăng ký mã
hiệu… hoặc cung cấp những dịch vụ trọn gói từ kho đến bãi. Thƣơng nhân cung cấp
dịch vụ logistics thực hiện dịch vụ theo chuỗi, có sự sắp xếp hợp lý nhằm tiết kiệm
chi phí, thời gian từ nhận hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, vận chuyển, lƣu
kho, lƣu bãi, chuẩn bị giấy tờ, làm thủ tục hải quan và giao hàng tới cho ngƣời
nhận. Thƣơng nhân cung ứng dịch vụ logistics đƣợc hƣởng thù lao từ dịch vụ do
mình cung ứng.( theo khái niệm logistics).
- Thứ ba, dịch vụ logistics có vai trò quan trọng đối với quá trình sản xuất
kinh doanh của công ty. Dịch vụ logistics có thể hỗ trợ toàn bộ các khâu trong trong
hoạt động công ty, từ chuẩn bị nguyên vật liệu, sản xuất đến khi sản phẩm đƣợc đƣa
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 5 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
ra khỏi công ty đến tay ngƣời tiêu dùng. Các công ty sử dụng dịch vụ logistics nhằm
mục đích đƣa hàng hóa tới tay ngƣời tiêu dùng nhanh chóng, hạn chế tối đa rủi ro,
và phải trả thù lao. Tuy nhiên, mức phí này thấp hơn nhiều so với chi phí đầu tƣ tự
thực hiện.
- Thứ tư, dịch vụ logistics đƣợc thực hiện trên cơ sở hợp đồng song vụ có
tính đền bù. Tùy thuộc vào mức độ sử dụng dịch vụ của khách hàng, nội dung hợp
đồng có thể đơn giản hoặc phức tạp.
1.1.3 Phân loại logistics
Điều 4 Nghị định 140/2007/NĐ-CP, ngày 05/09/2007, quy định chi tiết Luật
Thƣơng mại về điều kiện kinh doanh dịch vụ lô-gi-stíc và giới hạn trách nhiệm đối
với thƣơng nhận kinh doanh dịch vụ lô-gi-stíc, thì dịch vụ lô-gi-stíc đƣợc phân loại
thành:
1.1.3.1 Dịch vụ logistic chủ yếu
Các dịch vụ lô-gi-stíc chủ yếu, bao gồm:
 Dịch vụ bốc xếp hàng hóa, bao gồm cả hoạt động bốc xếp container;
 Dịch vụ kho bãi và lƣu giữ hàng hóa, bao gồm cả hoạt động kinh
doanh kho bãi container và kho xử lý nguyên liệu, thiết bị;
 Dịch vụ đại lý vận tải, bao gồm cả hoạt động đại lý làm thủ tục hải
quan và lập kế hoạch bốc dỡ hàng hóa;
 Dịch vụ bổ trợ khác, bao gồm cả hoạt động tiếp nhận, lƣu kho và quản
lý thông tin liên quan đến vận chuyển và lƣu kho hàng hóa trong suốt cả chuỗi lô-
gi-stíc; hoạt động xử lý lại hàng hóa bị khách hàng trả lại, hàng hóa tồn kho, hàng
hóa quá hạn, lỗi mốt và tái phân phối hàng hóa đó; hoạt động cho thuê và thuê mua
container.
1.1.3.2 Dịch vụ logstics liên quan vận tải
Các dịch vụ lô-gi-stíc liên quan đến vận tải, bao gồm:
 Dịch vụ vận tải hàng hải;
 Dịch vụ vận tải thủy nội địa;
 Dịch vụ vận tải hàng không;
 Dịch vụ vận tải đƣờng sắt;
 Dịch vụ vận tải đƣờng bộ;
 Dịch vụ vận tải đƣờng ống.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 6 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
1.1.3.3 Dịch vụ logistics liên quan khác
Các dịch vụ lô-gi-stíc liên quan khác, bao gồm:
 Dịch vụ kiểm tra và phân tích kỹ thuật;
 Dịch vụ bƣu chính;
 Dịch vụ thƣơng mại bán buôn;
 Dịch vụ thƣơng mại bán lẻ, bao gồm cả hoạt động quản lý hàng lƣu
kho, thu gom, tập hợp, phân loại hàng hóa, phân phối lại và giao hàng;
 Các dịch vụ hỗ trợ vận tải khác.
Tại TBC-Ball công ty sử dụng rất nhiều dịch vụ logistics nhƣ quản lý lƣu kho, phân
phối giao hàng, các dịch vụ logistics về vận tải.
1.2 Vai trò của hoạt động logistics đối với công ty
 Logistics có vai trò quan trọng trong việc tối ƣu hóa chu trình luân
chuyển của sản xuất kinh doanh từ khâu đầu vào nguyên vật liệu, phụ kiện,... Tới
sản phẩm cuối cùng đến tay khách hàng sử dụng.
 Logistics cũng là hoạt động thúc đẩy tiến độ và đảm bảo yếu tố thời
gian -địa điểm trong việc đƣa hàng hóa đến tay khách hàng
 Góp phần nâng cao hiều quả quản lý, giảm thiểu chi phí trong quá
trình sản xuất, tăng sức cạnh tranh cho các doanh nghiệp: quá trình sản xuất kinh
doanh tinh giản mà hiệu quả, góp phần tăng sức cạnh tranh trên thị trƣờng.
 Logistics góp phần gia tăng giá trị kinh doanh của các doanh nghiệp
vận tải giao nhận.
 Logistics phát triển góp phần mở rộng thị trƣờng trong buôn bán quốc
tế.
 Logistics hỗ trợ nhà quản lý ra quyết định chính xác trong hoạt động
sản xuất kinh doanh
1.3 Hiệu quả hoạt động logistic
1.3.1 Khái niệm về hiệu quả hoạt động logistics
“Hiệu quả kinh tế của một hiện tƣợng (hoặc quá trình) kinh tế là một phạm
trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực, tiền
vốn) để đạt đƣợc mục tiêu xác định”. Từ khái niệm khái quát này, có thể hình thành
công thức biễu diễn khái quát phạm trù hiệu quả kinh tế nhƣ sau:
H = K/C (1)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 7 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
Với H là hiệu quả kinh tế của một hiện tƣợng (quá trình kinh tế) nào
đó; K là kết quả thu đƣợc từ hiện tƣợng (quá trình) kinh tế đó và C là chi phí toàn
bộ để đạt đƣợc kết quả đó. Và nhƣ thế cũng có thể khái niệm ngắn gọn: hiệu quả
kinh tế phản ánh chất lƣợng hoạt động kinh tế và đƣợc xác định bởi tỷ số giữa kết
quả đạt đƣợc với chi phí bỏ ra để đạt đƣợc kết quả đó.
Từ định nghĩa về hiệu quả kinh tế nhƣ đã trình bày ở trên, chúng ta có
thể hiểu hiệu quả kinh tế của hoạt động logistics là một phạm trù kinh tế phản ánh
trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và tiền
vốn) nhằm đạt đƣợc mục tiêu mà doanh nghiệp đã xác định.
1.3.2 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động logistics
1.3.2.1 Tỷ số lợi nhuận hoạt động so với doanh thu
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (Tỷ suất sinh lời trên doanh thu, Suất sinh lời
của doanh thu, Hệ số lãi ròng) là một tỷ số tài chính dùng để theo dõi tình hình sinh
lợi củacông ty cổ phần. Nó phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận ròng dành cho cổ đông
và doanh thu của công ty.
1.3.2.2 Thị phần hoạt động logistics trong tổng doanh thu
hiểu theo nghĩa thông thƣờng thì ta có: “Thị phần là phần thị trƣờng tiêu thụ
sản phẩm mà doanh nghiệp chiếm lĩnh.” nhƣng ở đây trong khái niệm về hoạt động
logistics và phân tích nó dƣới hình thức cạnh tranh với các hoạt động khác của công
ty thì chúng ta có thể hiểu là thị phần ở đây muốn nói đến là việc việc sử
dụng logistics của doanh nghiệp so với các hoạt động khác mà công ty đang thực
hiện trong tổng hoạt động .
1.3.2.3 Hiệu quả sử dụng vốn
Thực ra, muốn có các yếu tố đầu vào doanh nghiệp cần có vốn kinh doanh,
nếu thiếu vốn mọi hoạt động của doanh nghiệp hoặc đình trệ hoặc kém hiệu quả. Do
đó các nhà kinh tế cho rằng chỉ tiêu sử dụng vốn là một chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh
tổng hợp. .Ở đây có thể đƣa ra một số công thức đƣợc coi là để đánh giá hiệu quả sử
dụng đồng vốn và từng bộ phận vốn của doanh nghiệp:
· Số vòng quay toàn bộ vốn (SVV):
SVV = TR/VKD
Với SVV là số vòng quay của vốn. Số vòng quay vốn càng lớn
hiệu suất sử dụng vốn càng lớn.
ngoài ra chúng ta còn có các chỉ tiêu khác nhƣ:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 8 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
 Hiệu quả sử dụng vốn cố định· „
 Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động
1.3.2.4 Hiệu quả sử dụng chi phí
Trƣớc tiên chúng ta cần biết khái niệm về chi phí đƣợc sử dụng rộng rãi
trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán, “ Chi phí của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền
của hao phí lao động sống, hao phí lao động vật hoá và chi phí cần thiết khác mà
doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ
nhất định”.
 Các loại đánh giá hiệu quả chi phí
Đánh giá chọn chi phí tối thiểu (CMA)
Đánh giá chi phí – hiệu quả (CEA)
Đánh giá chi phí – khả dụng (CUA)
Đánh giá chi phí – lợi ích (CBA)
 Phƣơng thức đánh giá
Đánh giá chi phí hiệu quả bán phần
Nghiên cứu so sánh chi phí
Nghiên cứu chi phí bệnh tật
Nghiên cứu mô tả chi phí hiệu quả
Nghiên cứu mô tả chi phí
Tính ba chiều của Kinh tế học lâm sàng
 Đánh giá chi phí – hiệu quả (CEA)
• Hiệu quả đƣợc đo đếm bằng các đơn vị thƣờng thấy (vd số người được đào
tạo, số xy lanh sạch được cấp cho người sử dụng)
 Có thể thực hiện CEA trong điều kiện hạn chế về kinh phí
 Tỷ số chi phí hiệu quả trung bình
Là tỷ số giữa chi phí ròng chia cho tổng hiệu quả về y tế thu đƣợc, vd chi phí
cho phòng tránh đƣợc 1 trƣờng hợp hay chi phí cho một năm sống tăng thêm.Tỷ số
này cho chúng ta biết khả năng chi trả chịu đƣợc cho 1 can thiệp.Tỷ số CE tăng
thêm. Khi so sánh các can thiệp có hiệu quả tăng tuần tự, tỷ số CE tăng thêm là tỷ
số của phần chênh lệch chi phí chia cho chênh lệch của tổng hiệu quả của hai can
thiệp.
Tỷ số này xác định hiệu suất của một can thiệp này so với 1 can thiệp khác
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 9 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động logistics
1.4.1 Nhân tố bên trong doanh nghiệp
1.4.1.1 Đội ngũ kỹ thuật
– Nhân lực : Bao gồm tất cả các tiềm năng của con ngƣời trong một tổ chức
hay xã hội (kể cả những thành viên trong ban lãnh đạo doanh nghiệp) tức là tất cả
các thành viên trong doanh nghiệp sử dụng kiến thức, khả năng, hành vi ứng xử và
giá trị đạo đức để thành lập, duy trì và phát triển doanh nghiệp.
Đội ngũ kỹ thuật trong hoạt động chính là lực lƣợng nồng cốt trong công
việc điều phối các quá trình hoạt động logistics, càng có đội ngũ lành nghề thì hoạt
động diễn ra sẽ thuận lợi cho hoạt động cho bất kỳ hoạt động của doanh nghiệp nào:
Ở đây có thể chia ra nhƣ sau:
 Đội ngũ nhân viên văn phòng thực hiện các chức năng về quản trị, tìm
hiểu , sắp xếp các lịch làm việc, xây dựng quy trình phù hợp cho từng doanh
nghiệp.
 Đội ngũ thứ hai chính là đội ngũ lao động trực tiếp tham gia vào quá
trình vận tải, đóng gói hàng hóa sản phẩm…
1.4.1.2 Cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất chính là công cụ hỗ trợ cho đội ngũ nhân thực thực hiện tuần
tự các quá trình diễn ra quá trình logistics
Ở đây có thể kể ra các cơ sở vật chất hạ tầng cơ bản phục vụ cho hoạt động
logistics
 Lƣu trữ
Kho: có thể là kho lạnh hoặc kho khô tùy theo mục đích và lọa hàng xác định
Bao bì: tùy mỗi loại mặt hàng mà bao bì cũng trở nên cần thiết để có thể đảm
bảo cho việc lƣu trữ hàng hóa trong việc vận chuyển đƣờng dài hay thời gian lâu
Các công cụ hỗ trợ tại chỗ nhƣ hệ thống xe nâng, pallets để kê hàng hóa, lót
sàn container…
 Vận tải
Các loại xe vận tải ,thƣờng trong vận tải ở đây chính là các loại có thể
chuyên chở container nhƣ : xe đầu kéo, các sà-lan, tàu biển, máy bay,…..
Hệ thống đƣờng; đƣờng nội bộ, đƣờng xá công cộng
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 10 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
Điểm tiếp nối: có thể là các bãi container hay các cảng phục vụ quá trình
trung chuyển,tại đây lại có các trang thiết bị nhƣ cân, cần cẩu, cầu cảng…
Hệ thống máy tính điện tử: áp dụng công nghệ thông tin trong việc đảm bảo
vận hành , quản lý các quá trình của logistics.
1.4.2 Nhân tố bên ngoài
1.4.2.1 Tình hình kinh doanh xuất nhập khẩu
Qua biểu đồ về thống kê kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam có thể cho
ta thấy đƣợc tổng quan về tình hình kinh doanh sản xuất của các doanh nghiệp chế
xuất và sử dụng nhiều các nguyên liệu ngoại nhập. Trong tình hình ngành xuất nhập
khẩu tăng trƣởng thì đóng vai trò quan trọng chính là hoạt động logistics tại các
công ty doanh nghiệp và các công ty cung cấp dịch vụ liên quan cho thấy tìm năng
thị trƣờng và kiểm soát hiệu quả chi phí liên quan.
1.5 Hệ thống quản lí hoạt động logistcs của công ty
Logistics không phải là hoạt động đơn lẻ mà là một chuỗi các hoạt động liên
tục có liên quan mật thiết với nhau, tác động qua lại lẫn nhau, đƣợc thực hiện một
các khoa học và hệ thống qua các bƣớc: nghiên cứu, hoạch định, tổ chức, quản lý,
thực hiện, kiểm tra, kiểm soát và hoàn thiện. logistics là quá tình liên quan đến
nhiều hoạt động khác nhau từ xây dựng chiến lƣợc đến thực hiện chiến lƣợc dồng
thời là quá trình bao trùm mọi yếu tố tạo nên sản phẩm từ yếu tố đầu vào đến giai
đoạn cuối cùng tiêu thụ sản phẩm.
114.6
132.2
150
35.7
114.3
131.3
148
37.5
0
20
40
60
80
100
120
140
160
2012 2013 2014 quý 1 năm 2015
tỉ usd
năm
Biểu đồ 1.1 kim ngạch xuất nhập khẩu của việt năm từ năm
2012 đến hết quý 1 năm 2015
Nguồn: tổng cục thống kê
xuất khẩu
nhập khẩu
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 11 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
Dịch vụ khách hàng, hệ thống thông tin, dự trữ, quản trị vật tƣ, vận tải, kho
bãi, quản trị chi phí. Từ đó hệ thống quản lý cần đáp ứng đƣợc nhu cầu này qua việc
phân chia quyền quản lý, chỉ đạo hoạt động chủ yếu, xây dựng quy trình và áp dụng
cả công nghệ thông tin để theo dõi các hoạt động và kiểm soát các rủi ro.
TÓM TẮT CHƢƠNG 1
Chƣơng 1 là chƣơng cơ bản cung cấp cho ta các kiến thức căn bản để có thể
nắm đƣợc các vấn đền cơ bản của hoạt động logistics của công ty, chƣơng 1 còn
đƣa ra tình hình kinh doanh logistics của công ty sotrans từ đó để chúng ta thấy
đƣợc những việc cần thiết cũng nhƣ để xây dựng đƣợc đội ngũ logistics chuyên
nghiệp thì công ty cần có những yếu tố, điều kiện nào. Qua chƣơng 1 chúng ta cần
nắm đƣợc vấn đề cơ bản sau
 Logistics là gì ?
 Đặc điểm
 Việc quản lý logistics đƣợc thực hiện bằng cách nào ?
 Làm sao biết đƣợc hoạt động có mang lại lợi ích cho công ty hay
không ?
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 12 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG LOGISTICS HIỆN NAY Ở
CÔNG TY TNHH TBC-BALL VIỆT NAM
2.1 Tổng quan về công ty, quá trình hình thành và phát triển công ty
Nhà máy TBC – Ball Việt Nam đƣợc khởi công xây dựng ngày 12 tháng 6
năm 2011 và chính thức đi vào hoạt động vào tháng 7 năm 2012. Nhà máy là liên
doanh 50:50 giữa Ball Corporation (Mỹ) và Thai Beverage Can Limited – TBC
(Thái Lan). Công ty sử dụng ƣu thế công nghệ từ tập đoàn Ball, là một tập đoàn dẫn
đầu về sản phẩm bao bì. Sau hơn 2 năm hoạt động TBC đã đƣợc cấp chứng nhận
chất lƣợng sản phẩm: ISO 9001:2008
2.1.1 Chức năng, nhiệm vụ và định hƣớng phát triển của công ty
2.1.1.1 Chức năng
Sau khi chính thức hoạt động kinh doanh dƣới hình thức công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên, công ty đã và đang thực hiện tốt các chức năng sản xuất và
kinh doanh theo ngành nghề đƣợc phép: Sản xuất các loại lon nhôm, thực hiện
quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn (không lập cơ sở bán buôn), quyền
phân phối bán lẻ (không lập cơ sở bán lẻ) các hàng hóa: lon nhôm rỗng, nắp lon
nhôm, vỏ lon nhôm rỗng và nắp lon nhôm nhập khẩu và phân phối là sản phẩm mới
100%.
Trong đó công ty đặc biệt chú trọng tới hoạt động chính là nhập khẩu nguyên
vật liệu phục vụ sản xuất và phân phối sản phẩm trong thị trƣờng nội địa Việt Nam.
2.1.1.2 Nhiệm vụ
 Thực hiện đúng các quy định về hoạt động mua bán hàng hóa và hoạt
động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa đối với công ty có vốn đầu tƣ trực
tiếp nƣớc ngoài vào Việt Nam.
 Tuân thủ các điều ƣớc quốc tế, lộ trình thực hiện hoạt động mua bán
hàng hóa và hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa.
 Đảm bảo đáp ứng đầy đủ các yêu cầu kho bãi, thực hiện tốt các yêu
cầu bảo vệ môi trƣờng, phòng chống cháy nổ, an ninh trật tự theo quy định của pháp
luật Việt Nam.
 Thực hiện chế độ báo cáo tài chính, chế độ báo cáo thống kê theo các
qui định của pháp luật Việt Nam.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 13 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
 Thực hiện dự án lon nhôm đúng tiến độ và qui mô đã đăng ký trong
các hồ sơ đăng ký và giấy chứng nhận đầu tƣ.
 Không ngừng phát triển và thúc đẩy trong lĩnh vực sản xuất lon nhôm.
 Tận dụng dòng tiền tự do và nguồn thu nhập để gia tăng giá trị của
nhà đầu tƣ.
 Tuân thủ chính sách chất lƣợng, liên tục cải tiến trong mọi lĩnh vực
bao gồm con ngƣời, quá trình, sản phẩm và dịch vụ.
2.1.1.3 Định hƣớng
Mục tiêu phát triển lâu dài của Công ty là trở thành một sự lựa chọn đáng tin
cậy của khách hàng, một đối tác hàng đầu khi khách hàng có nhu cầu về lon nhôm
hai mảnh.
Sứ mệnh “ cung cấp bao bì nhôm và các dịch vụ có chất lƣợng cao nhất để
đáp ứng mong đợi của khách và hơn thế nữa; chú trọng và đáp ứng các nhu cầu của
khách hàng nội bộ cũng bên ngoài; bồi dƣỡng đội ngũ nhân viên tận tâm trong việc,
không ngừng theo đuổi sự vƣợt trội trong sản phẩm, dịch vụ và con ngƣời; tạo một
môi trƣờng làm việc an toàn và tích cực; xây dựng mối quan hệ hợp tác với nhà
cung cấp; nâng cao giá trị nhà đầu tƣ và trở thành một thành viên kiểu mẫu của
cộng đồng”.
Để thực hiện đƣợc sứ mệnh này đòi hỏi TBC-Ball phải luôn luôn tự hoàn
thiện mình nhằm mang lại chất lƣợng tốt nhất cho sản phẩm – đảm bảo luôn luôn
mang lại sự hài lòng đối với khách hàng. Điều này thể hiện rõ trong mục tiêu kinh
doanh của Công ty:
Không ngừng cải tiến dây chuyền sản xuất để mang đến khách hàng chất
lƣợng sản phẩm tốt nhất.
Các sản phẩm ra đời đều đáp ứng tốt các tiêu chuẩn kỹ thuật, an toàn, thân
thiện với ngƣời sử dụng.
Phát triển dịch vụ chăm sóc khách hàng, phục vụ nhu cầu khách hàng một
cách tối đa.
Thỏa mãn nhu cầu khách hàng bằng việc cho ra đời những sản phẩm có chất
lƣợng tốt nhất.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 14 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức Công Ty TBC-Ball Việt Nam
Nguồn: phòng Hành chính – Nhân sự Công Ty TNHH TBC-Ball Việt Nam
2.1.2.2 Nhiệm vụ các phòng ban trong công ty
Nguồn: phòng Hành chính – Nhân sự Công Ty TNHH TBC-Ball Việt Nam
 Hội đồng thành viên: Cơ quan quản trị cao nhất của công ty, bảo vệ
lợi ích và tài sản của công ty, đảm bảo việc đầu tƣ thu lãi. Mọi quyết định chiếc
lƣợc hoạt động của công ty phải bắt nguồn hoặc đƣợc phê duyệt bởi hội đồng thành
viên.
 Tổng giám đốc: Điều hành chung, chịu sự giám sát của Hội đồng
thành viên, chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng thành viên và trƣớc pháp luật về việc
thực hiện các nhiệm vụ đƣợc giao.
 Phòng Sales và Marketing: Nghiên cứu tiếp thị và thông tin khách
hàng; phân khúc thị trƣờng, xác định mục tiêu, định vị thƣơng hiệu; xây dựng và
thực hiện chiến lƣợc marketing.
 Phòng Nhân sự: Phụ trách công tác tuyển dụng, đào tạo, phát triển
nhân viên; chịu trách nhiệm trƣớc Tổng giám đốc về kết quả thực hiện các chế độ,
chính sách đãi ngộ đối với ngƣời lao động theo quy định của Luật pháp Việt Nam
và các chính sách phúc lợi của Công ty nhằm không ngừng nâng cao ƣu thế cạnh
tranh của Công ty trên thị trƣờng lao động; xác nhận đề nghị chi lƣơng, lƣơng quyết
toán và kết quả tổng hợp quyết toán lƣơng hàng tháng.
Hội đồng
thành viên
Tổng
Giám
Đốc
GĐ. Tài
chính
TP. Kế toán
Tài chính
TP.
Công nghệ
Thông tin
TP. Chuỗi
cung ứng
TP. Sales &
Marketing
TP.
Hành chính
Nhân sự
GĐ.
Điều
Hành
TP. Sản xuất
TP. Chất
lƣợng
TP. Kỹ thuật
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 15 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
 Phòng kế toán tài chính: Hoạch toán, phân tích các hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty, tổ chức quản lý kế toán, cung cấp thông tin cho lãnh đạo về
tình hình biến động nguồn vốn, hiệu quả sử dụng tài sản, vật tự, tiến vốn của các
đơn vị thành viên và công ty.
 Phòng công nghệ thông tin: tham mƣu, hỗ trợ cho Tổng giám đốc về
lĩnh vực Công nghệ Thông tin của toàn Công ty (bao gồm: hệ thống hạ tầng công
nghệ thông tin, hệ thống phần mềm, giái pháp công nghệ thông tin); tối ƣu hóa hệ
thống, bảo mật, an toàn dữ liệu.
 Phòng chuỗi cung ứng: Quản lý số lƣợng, tình trạng luân chuyển
hàng, kiểm tra các hóa đơn, chi phí liên quan đến việc xuất hàng, xem xét nhu cầu
mua nguyên vật liệu phục vụ sản xuất và nhu cầu mua hàng của các phòng ban; tìm
kiếm, liên hệ nhà cung ứng, cập nhật thông tin và tìm hiểu giá cả thị trƣờng; xây
dựng chiến lƣợc phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty trong từng giai đoạn.
 Phòng sản xuất: theo dõi tiến độ thực hiện các hợp đồng mua hàng,
kịp thời đƣa ra những quyết định thích hợp nhằm đảm bảo việc cung ứng đầy đủ,
chính xác, kịp thời và đáp ứng các yêu cầu về chất lƣợng của các loại vật tƣ, công
cụ, dụng cụ cho hoạt động sản xuất của công ty; tổ chức sử dụng hiệu quả các hoạt
động sử dụng nguyên vật liệu, thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty;
trực tiếp sản xuất ra sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng, đảm bảo hoạt động sản
xuất theo đúng kế hoạch.
 Phòng chất lượng: kiểm tra, cải tiến, phê duyệt các công đoạn sản
xuất, tổ chức các hoạt động nhằm nâng cao chất lƣợng, giảm tốn thất nội bộ và báo
cáo định kỳ.
 Phòng kỹ thuật: Xây dựng quy trình công nghệ để sản xuất sản phẩm.
Nghiên cứu xây dựng danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm và định mức kỹ
thuật áp dụng trong Công ty.
2.1.3 Hoạt động chính của công ty
Công ty chuyên sản xuất và cung cấp cho thị trƣờng sản phẩm lon nhôm hai
mảnh. Gọi là lon nhôm hai mảnh vì nó bao gồm 2 phần ghép lại với nhau- thân lon
và nắp lon.Sản phẩm này là nguồn nguyên liệu đầu vào của các công ty Bia-Nƣớc
giải khát.Với công suất hiện tại, mỗi ngày TBC-Ball cũng cấp ra thị trƣờng hơn hai
triệu vỏ lon đạt chất lƣợng tốt. Tuy nhiên với trình độ kỹ thuật và cơ sở vật chất
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 16 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
hiện có Công ty chỉ mới sản xuất đƣợc thân lon còn về phần nắp lon chủ yếu vẫn
nhận nguồn cung cấp từ Công ty mẹ ở Thái Lan.
2.1.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ năm 2012
đến năm 2014
Sau hơn 2 năm đi vào hoạt động TBC-Ball đã đạt đƣợc những thành tựu
đáng kể, kết quả của quá trình không ngừng phát triển, đổi mới đã tạo nên một hình
ảnh tốt trong mắt khách hàng.
Ta thấy năm 2012 là năm đầu tiên công ty đi vào hoạt động sản xuất kinh
doanh nhƣng đã đạt đƣợc doanh thu gần 150 tỷ VND trong quý đầu tiên- Một khởi
đầu đầy triển vọng cho một tƣơng lai bền vững trong mục tiêu nắm giữ thị phần chủ
chốt trong phân phối lon nƣớc giải khát.
Sang năm 2013 doanh thu bắt đầu tăng đáng kể và tƣơng đối ổn định. Điều
này có thể lý giải TBC-Ball đã không ngừng cố gắng trong việc đảm bảo chất lƣợng
sản phẩm, không ngừng tìm kiếm thêm những nguồn khách hàng mới. Đồng thời
ngành bia rƣợu- nƣớc giải khát cũng đang rất phát triển tạo điều kiện thuận lợi cho
việc sản xuất của Công ty. Nhu cầu nhiều nên nguồn cung phải nhiều vì vậy TBC-
Ball dễ dàng nâng cao vị thế của mình trong thị trƣờng lon hai mảnh ở Việt Nam và
cả khu vực châu Á.
146
175
198
225
275 271 274
226
350 345
0
50
100
150
200
250
300
350
400
tỉ đồng
quý
Biểu đồ 2.1: Doanh thu theo quý giai đoạn 2012-2014
Nguồn: Phòng Kế toán Công Ty TNHH TBC-Ball Việt Nam
Doanh Thu
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 17 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
Do đó sang quý IV/2014 doanh thu của Công ty đã tăng vƣợt bậc. Chứng tỏ
TBC-Ball đã dần tạo hiệu tốt với khách hàng và nhận đƣợc sự ủng hộ tích cực từ
họ. Đến thời điểm này, khách hàng của TBC-Ball không chỉ dừng lại ở kinh doanh
trong nƣớc mà còn xuất khẩu sang các nƣớc khu vực Đông Nam Á.Với đà phát triển
này chắc chắn ở những quý sau doanh thu của Công ty sẽ không dừng lại ở con số
345,02 tỷ.
Nhìn chung hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty từ khi thành lập đến
nay tƣơng đối tốt điều đó cho thấy TBC-Ball đã tạo cho mình đƣợc một chỗ đứng
trên thị trƣờng, tuy nhiên ngoài mặt tích cực đó ta có thể thấy có những quý doanh
thu tăng chậm thậm chí là giảm điều này có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau.
Tuy nhiên sự tăng trƣởng theo hƣớng tích cực đó cũng đã chứng minh một cách
thuyết phục những gì mà TBC-Ball đã làm đƣợc. Đây là một khích lệ rất lớn để
TBC-Ball tiếp tục chinh phục các thị trƣờng tiềm năng khác trong tƣơng lai.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 18 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
2.2 Thực trạng về hoạt động logistics tại công ty TNHH TBC-Ball Việt
Nam
2.2.1. Tình hình sử dụng dịch vụ logistics của công ty
Các họat động logistics tại Công Ty TBC-Ball Việt Nam đƣợc thực hiện
thông qua phòng thu mua của công ty vì công ty đa phần thuê các nhà dịch vụ để
giúp công ty đảm nhận hoạt động này, tại đây các điều kiện về nhà thầu, hoạch định
về số lƣợng tối ƣu đƣợc đánh giá theo khuôn mẫu chung và đến hạn kì thì việc kiểm
tra sẽ đƣợc tiến hành bằng việc kiểm tra các nhà cung cấp qua bảng hỏi trực tuyến
hoặc đến trực tiếp công ty dịch vụ để tìm hiểu thực tế nhằm cung cấp thông tin
chính xác và kịp thời nhất về các yếu tố cần thiết nhằm đảm bảo chất lƣợng dịch vụ.
Do yêu cầu khắc khe của việc áp dụng tiêu chuẩn ISO về an toàn sức khỏe
cho ngƣời lao động nên việc dùng nhân công cho nhà máy cũng đƣợc đặc biệt chú
trọng, phụ nữ mang thai sẽ không đƣợc tham gia vào quá trình sản xuất ra sản phẩm
nếu vị trí của ngƣời này ở nơi có mức độ nguy hiểm cao nhƣ kho hàng ở gần vị trí
đặt hóa chất của công ty hay phải làm việc xoay 3 ca, nên việc quản trị logistics của
nhà máy sẽ phải bao gồm luân chuyển công việc cho phù hợp khi phát hiện các
trƣờng hợp có thai ở khu vực sản xuất.
Việc quản lý tài chính và dịch vụ của công ty thông qua phần mềm kế toán
S.A.P nên việc quản lý các giao dịch với công ty .
Phần mềm này sẽ cho phép các phòng ban có có tài khoảng riêng nhằm đáp
ứng từng nhu cầu của riêng mình.
Sau đây là ví dụ cho việc áp dụng phần mềm kiểm soát đơn hàng:
Tại Công Ty TNHH TBC-Ball Việt Nam khi phòng kinh doanh kí hợp đồng
với đối tác thì bộ phận sản xuất sẽ lên lịch tiến hành sản xuất cho các đơn hàng đây
cũng là quá trình logistics nội bộ diễn ra đầu tiên khi mà mỗi ca sản xuất sản phẩm
sẽ đƣợc nhập kho, đóng kí mã hiệu và đƣợc đƣa vào hệ thống nhằm kiểm soát, ngẫu
nhiên các lô hàng sẽ đƣợc phòng đảm bảo chất lƣợng kiểm tra lại trƣớc khi cho
khách hàng.
Khi đến hạn giao hàng, phòng kinh doanh tiến hành gửi yêu cầu đến kho
theo số đặt hàng của lô hàng,nhân viên phòng thu mua sẽ gửi yêu cầu nội bộ từ số
liệu trên hệ thống đến khi đủ số lƣợng, từ đây phòng logistics sẽ liên hệ với các nhà
vận tải để tiến hành chuyển hàng hóa đến khách hàng, nếu hàng hóa giao nguyên
kiện thì sẽ trực tiếp gửi đi, nếu bị lẻ thì sẽ đƣợc đóng gói lại cho phù hợp với số
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 19 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
lƣợng giao hàng. Nếu là hàng giao nội địa thì đến đây nhiệm vụ của phòng logistics
coi nhƣ hoàn thành sau khi giao hàng, nhƣng nếu đây là hàng xuất đi nƣớc ngoài thì
lúc này phòng logistics gửi lệnh giao hàng đến phòng thu mua từ đây cùng với
chứng từ mà phòng kinh doanh cung cấp là hợp đồng phiếu đóng gói, hóa đơn
thƣơng mại sẽ đƣợc giao cho khách hàng và công ty khai thuê hải quan nhằm thông
quan giao hàng cho khách hàng biết đƣợc thông tin và diễn ra quá trình thanh toán.
Để xem rõ hơn quy trình dòng chảy logistics tại công ty chúng ta có
lƣu đồ 2.1 nó miêu tả việc sử dụng dịch vụ logistics trong quá trình sản xuất kinh
doanh tại công ty.
Lƣu đồ 2.1: quy trình sử dụng logistics tại công ty TBC-Ball
nguồn: phòng thu mua công ty
Qua sơ đồ về quy trình logistics ta sẽ có thể thấy đƣợc logistics tại công ty
trải qua 3 bƣớc
Bƣớc 1: Nhập khẩu-vận chuyển các nguyên vật liệu thành phẩm, phụ tùng từ
nƣớc ngoài về kho của doanh nghiệp. Trong bƣớc này việc nhập khẩu và vận tải
đƣợc các công ty dịch vụ thực hiện. Khi có hợp đồng mua nguyên vật liệu đến ngày
Nhà cung cấp nguyên
vật liệu(nhôm cuộn)
Lon sleek can nắp lon Chi tiết, phụ tùng thay thế
dây chuyền sản xuất
Lon nhôm
sản xuất
Kho chứa
Nhôm phế liệu
vận chuyển,sắp xếp
nắp lon
vận tải,
nhập khẩu
vận tải xuất
khẩu hoặc tiêu
thụ trong nước
vận tải xuất
khẩu, tái chế
tái nhập làm
nguyên liệu
1
3
2
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 20 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
giao hàng công ty bên bán sẽ gửi các chứng từ gốc cho công ty sau đó công ty sẽ
dung công ty dịch vụ khai thuê hải quan để thực hiện việc nhập khẩu sau đó việc
vận chuyển sẽ do công ty dịch vụ vận tải thực hiện để đƣa hàng hóa về kho của
công ty. Nhân viên logistics tại công ty chỉ có trách nhiệm trong việc tìm đối tác
dịch vụ và giao các chứng từ liên quan cho đối tác.
 Ƣu điểm: tận dụng đƣợc sự chuyên nghiệp của nhà cung cấp dịch vụ
thông qua kinh nghiệm thực hiện các nghiệp vụ khai thuê hải quan và vận tải
chuyên nghiệp.
 Nhƣợc điểm : thực hiện qua nhiều bƣớc trung gian, giấy tờ chuyển đi
cho nhiều ngƣời dễ gây chậm trễ, thất lạc
Bƣớc 2: Các hoạt động logistics tịa công ty, công việc này bao gồm việc
thực hiện các công việc tại kho công ty nhƣ xếp hàng hóa mua đƣợc, lƣu trữ các
nguyên vật liệu, phân phối nguyên vật liệu cho sản xuất, sau khi qua sản xuất tổ
chức lƣu trữ thành phẩm, phế phẩm điều phối cho các hoạt động kinh doanh, khi có
nhu cầu xuất hàng từ phòng kinh doanh, phòng logistics của công ty sẽ nhận đƣợc
yêu cầu bán hàng nội bộ (job order) để sắp xếp hàng hóa xuất giấy giao hàng.
 Ƣu điểm : nhanh gọn, công tác điều phối , báo cáo đƣợc thực hiện
bằng hệ thống máy tính nên mang tính chuyên nghiệp
 Nhƣợc điểm :phòng logistics chỉ đảm nhận một khối lƣợng nhỏ trong
tất cả các nghiệp vụ liên quan đến logistics nên chƣa có đội ngũ logistics thật hoàn
thiện.
Bƣớc 3: Các hoạt động logistics liên quan đến bán hàng, sau khi có đặt hàng
nội bộ thì phòng logistics sẽ liên lạc với các nhà vận tải để giao hàng theo đúng hẹn
của phòng kinh doanh, nếu giao hàng trong nƣớc thì sẽ đƣợc giao hàng bằng các xe
tải chuyên dụng, nếu là giao hàng đi nƣớc ngoài thì sẽ giao thêm các háo đơn chứng
từ cho nhà cung câp dịch vụ để họ có thể làm các giấy tờ hải quan liên quan đến
việc xuất hàng đi nƣớc ngoài.
 Ƣu điểm: sự chuyên nghiệp của các nhà cung cấp dịch vụ sẽ giúp cho
doanh nghiệp thực hiện dễ dàng các hoạt động vận tải và khai báo hải quan nếu cần
thiết.
 Nhƣợc điểm: qua nhiều khâu trung gian, phụ thuộc rất nhiều vào các
nhà cung cấp dịch vụ cho công ty.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 21 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
Từ sơ đồ hoạt động logistics tại công ty chúng ta có thể thấy đƣợc những ƣu
nhƣợc điểm của hoạt động logistics tại công ty tnhh TBC-Ball, chúng ta có thể thấy
đƣợc ở mỗi mô hình kinh doanh thì đều có ƣu, nhƣợc điểm từ đó dung các ƣu điểm
để khống chế các nhƣơc điểm để có thể giảm tối thiểu các rủi ro mà doanh nghiệp
có thể gặp phải trong quá trình hoạt động nhìn chung mô hình hoạt động logistics
tại công ty TNHH TBC-Ball ta có:
 Ƣu điểm: tận dụng ƣu thế của các nhà dịch vụ địa phƣơng về tính
chuyên nghiệp cũng nhƣ kinh nghiệm làm việc trong nƣớc.
 Nhƣợc điểm: qua nhiều khâu trung gian, dễ thất lạc các giấy tờ, tốn
thời gian không cần thiết và có nhiều rủi ro trong hoạt động của các công ty dịch vụ
mà công ty không thể kiểm soát đƣợc.
*Thống kê tình hình sử dụng dịch vụ logistics
Số lƣợng sử dụng dịch vụ từ quý I năm 2013 đến quý I năm 2015
Chính thức đi vào hoạt động vào giữa năm 2012 công ty đã liên tục phát triển
và tăng cả về số lƣợng và chất lƣợng, với quy mô 860 triệu lon nhôm trong 1 năm
thì việc quản trị kho hàng và các hoạt động liên quan đến vận tải phải đƣợc điều
phối nhịp nhàng qua số liệu của phòng thu mua chúng ta có thể thấy đƣợc công ty
duy trì điều độ công tác vận riêng quí 1 năm 2015 tuy chỉ có 1 quý nhƣng đã có 401
lần sử dụng các dịch vụ liên quan đến vận tải và khai hải quan cho thấy bƣớc
chuyển biến rõ rệt, đây cũng là thời gian đƣa vào thực hiện giai đoạn 2 của dự án là
lắp thêm một chuyền sản xuất thân lon và một dây chuyền sản xuất nắp lon. Dƣới
đây là bảng thống kê tình hình chuyển giao dịch vụ qua các nhà dịch vụ logistics mà
công ty đã sử dụng từ khi thành lập:
Bảng 2.1 số lƣợng vận tải qua các công ty dịch vụ
Quý
quý I và II
qu ý năm
2013
quý III và
qu ý IV năm
2013
quý I và
qu ý II
năm 2014
quý III và qu
ý IV năm
2014
quý I
năm
2015
số lƣợng(lần ) 554 646 588 429 401
Nguồn: thống kê từ số liệu phòng thu mua
Bảng 2.1 thống kê lại số lƣợng sử dụng các dịch vụ liên quan đến hoạt động
logistics của công ty đƣợc các nhà thầu đảm nhận, các công việc nhƣ xe đầu kéo,
thủ tục hải quan, xe tải chuyên dụng trong nƣớc, bảng cho ta thấy tầm quan trọng
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 22 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
của các số liệu cụ thể về việc duy trì đối tác việc sử dụng các dịch vụ liên quan đến
hoạt động logistics vẫn chiếm rất cao 401 tuy chỉ là quý I năm 2015 chứng tỏ vai trò
quan trọng của hoạt động này. Chúng ta sẽ nhìn rõ hơn qua các biểu đồ dƣới đây:
Biểu đồ quý I và II năm 2013 cho ta thấy số lƣợng chuyển giao qua các công
ty dịch vụ công ty nhƣ Song Thanh là công ty vận tải thực hiện dịch vụ nhiều nhất ,
số lƣợng nhiều nhƣ vậy là do công ty Song Thanh chuyên về xuất nhập khẩu hàng
hóa và nguyên vật liệu cho công ty các vật tƣ chủ yếu công ty nhập về sử dụng bao
gồm nhôm cuộn, pallet nhựa, giấy lót lon, mực in thân lon và dầu bôi trơn, ngoài ra
việc các đối tác thành phẩm cũng góp phần thúc đẩy vận tải hàng hóa trong nƣớc và
giúp xuất khẩu của công ty khi đa phần khách hàng có trụ sở nƣớc ngoài nhƣ công
ty Coca-Cola trụ sở ở Philippines và Myanmar, nƣớc tăng lực Redbun.
151
46 50
73
50
184
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
200
Công ty Song
Thanh
Công ty DHL-
VNPT
Công ty Nam
Việt Kim
Công ty
Schenker Việt
Nam
Công ty tiếp
vận xanh
khác
lần
công ty
Biểu đồ 2.2 thống kê số lƣợng chuyển giao quý I và II năm 2013
Nguồn: thống kê từ số liệu phòng thu mua
số lần
191
90 93
78
194
0
50
100
150
200
250
Công ty Song
Thanh
Công ty tiếp vận
xanh
Công ty Sotrans Công ty Yusen
logistics
khác
lần
công ty
Biểu đồ 2.3 thống kê số lƣợng chuyển giao quý III và IV năm
2013
Nguồn: thống kê từ số liệu phòng thu mua
số lần
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 23 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
Sang quý III và IV năm 2013 công ty Song Thanh vẫn là đối tác lớn nhất
trong việc xuất nhập khẩu hàng hóa nguyên vật liệu với 191 lần ngoài ra để đa dạng
hóa các rủi ro, công ty còn sử dụng thêm dịch vụ đƣợc cung cấp bởi công ty kho
vận Miền Nam với 93 lần. ngoài xuất nhập khẩu hàng hóa các công ty còn đảm bảo
luôn việc vận chuyển nội địa giúp cho có chỗ đứng rất cao trong hoạt động của công
ty.
Sang quý I và II năm 2014 công ty Song Thanh vẫn là công ty có số lƣợng
chuyển giao nhiều nhất với 127 lần nó cho thấy đây luôn là ƣu tiên trong việc sử
dụng các nhà thầu có kinh nghiệm hợp tác với công ty qua thời gian.công ty cổ
phần kho vận Miền Nam vẫn đƣợc dùng để phá thế độc quyền tránh trƣờng một nhà
thầu chi phối hoạt động của công ty.
Trong quý III và IV năm 2014 công ty Hai Bốn Bảy đã trở thành nhà cung
cấp dịch vụ nhiều nhất cho công ty cho thấy chuyển biến trong việc sử dụng dịch vụ
127
51
104
120
42
144
0
20
40
60
80
100
120
140
160
Công ty
Song Thanh
Công ty Hai
Bốn Bảy
Công ty
SGS Việt
Nam
Công ty
Tiếp vận
xanh
Công Ty
sotrans
khác
lần
công ty
Biểu đồ 2.4 thống kê số lƣợng chuyển giao quý I và II năm 2014
Nguồn: thống kê từ số liệu phòng thu mua
số lần
91
82 81
70
105
0
20
40
60
80
100
120
Công ty Hai
Bốn Bảy
Công Ty trần
nguy
Công ty
Sotrans
Công ty DHL-
VNPT
khác
lần
công ty
Biểu đồ 2.5 thống kê số lƣợng chuyển giao quý III và IV năm
2014
Nguồn: thống kê từ số liệu phòng thu mua
số lần
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 24 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
khi quý trƣớc công ty Song Thanh là nhà cung cấp dịch vụ nhiều nhất cho công ty,
công ty sotrans vẫn có chỗ đứng trong việc cung cấp dịch vụ cho công ty TBC-Ball.
Tuy chỉ có quý I năm 2015 nhƣng số lần chuyển giao đã đạt 401 lần cho thấy
tốc độ phát triển vƣợt bậc của công ty sau 3 năm đi vào hoạt động, năng suất ổn
định, chất lƣợng đƣợc nâng cao là nguyên nhân khiến cho việc xuất nhập khẩu tăng
lên nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của công ty qua thời gian.
Qua 5 biểu đồ thể hiện số lƣợng sử dụng dịch vụ logistics của công ty chúng
ta có thể thấy vai trò của công ty cổ phần thƣơng mại và dịch vụ giao nhận vận tải
Song Thanh và công ty cổ phần kho vận Miền Nam là cao nhất khi luôn chiếm trên
20 phần trăm dịch vụ sử dụng.
Từ đây có thể thấy việc phụ thuộc quá nhiều vào một công ty dễ gây nên việc
khó thích ứng trong việc hợp tác đối tác mới và khó có thể đa dạng hóa rủi ro cho
công ty, vì công ty cần hoạch định lại chiến lƣợc quản trị nhà thầu từ đó kiểm soát
một cách tốt nhất có thể các nhà thầu dịch vụ cho mình.
Chi phí duy trì hoạt động logistics khi sử dụng dịch vụ bên ngoài
Chúng ta có thể thống kê lại các chi phí mà công ty chi trả cho việc vận tải,
dịch vụ kho bãi,chí phí cho nhà cung cấp là số tiền mà công ty chi trả cho việc các
nhà cung cấp dịc vụ, trong đó các chi phí cụ thể có thể kể ra là:
 Phí khai hải quan mỗi bộ khoảng 1,6 triệu đồng.
 Phí vận tải nội địa.
 Phí cƣợc container.
 Phụ phí xăng dầu.
 Phí dỡ hàng lẻ từ kho chứa hàng lẻ ở cảng.
51 55
72
100
50
73
0
20
40
60
80
100
120
Công ty Hai
Bốn bảy
Công ty
Sotrans
Công ty trần
Nguy
Công ty Tiếp
Vận Xanh
Công ty
Song Thanh
khác
lần
công ty
Biểu đồ 2.6 thống kê số lƣợng chuyển giao quý I năm 2015
Nguồn: thống kê từ số liệu phòng thu mua
số lần
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 25 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
 Phí thuê xe nâng vận hành trong kho hàng không ty.
 Phí thuê xe chở container từ cảng về kho và ngƣợc lại.
 Phí lấy DO.
 Phí giao nhận chứng từ.
 Phụ phí xếp dỡ THC.
 Các phí có liên quan đến việc xếp dẽ hàng hóa tại bãi container hoặc
cảng biển ( phụ phí xếp dỡ, phí lấy lệnh giao hàng, phí rửa container, phí nâng hạ
container…..).
 Phí thuê kho bãi tại Đà Nẵng phục vụ cho việc giao hàng cho công ty
Coca-Cola Đà Nẵng.
 Phí lấy seal.
 Phí lấy B/L.
Trên đây là các nghiệp vụ cơ bản mà các nhà cung cấp dịch vụ logistics cho
công ty.Để thống kê lại chi phí sử dụng từ khi thành lập hãy nhìn vào bảng 2.2 đây
là bảng thể hiện tình hình chi phí cho hoạt động logistics bên ngoài.
Bảng 2.2 Thống kê chi phí chi trả cho các nhà cung cấp dịch vụ
Quý
Quý III và
quý IV
năm 2012
Quý I và
quý II
năm 2013
Quý III
và quý
IV năm
2013
Quý I và
quý II
năm
2014
Quý III
và quý
IV năm
2014
Quý I
năm
2015
Giá trị
(tỉ đồng)
10,8 39,5 23,9 27 17,5 42,7
Nguồn: thống kê từ số liệu phòng thu mua
Từ bảng trên chúng chúng ta có thể thấy chi phí chi trả thể hiện tăng dần từ 10,8
tỉ năm 2012 tăng lên 42,7 tỉ năm 2015 là minh chứng cho sự phát triển của công ty ,
chi phí dịch vụ thuê ngoài tăng là biểu hiện gia tăng dịch vụ nhƣng cũng cần có
biện pháp khống chế để đảm bảo lợi nhuận cho công ty.Từ nguồn thông tin từ nhà
cung cấp đây là các bảng biểu cho thấy sự phân phối thông qua các nhà thầu dịch
vụ:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 26 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
Từ bảng trên ta không quá bất ngờ vì với số lƣợng giao nhận đứng đầu thì
việc chi trả nhiều nhất cho công ty Song Thanh, tiếp đó là công ty cổ phần kho vận
Miền Nam, chứng tỏ vai trò quan trọng của việc xuất nhập khẩu, vận tải hàng hóa
do mới thành lập nên các chi phí xuất nhập khẩu chiếm đa số trong các chi phí liên
quan đến dịch vụ lgistics trong việc tồn tại và phát triển của công ty.
Bƣớc vào quý hoạt động thứ ba và thứ tƣ chi phí công ty tăng với biên độ 29
tỉ đồng cho thấy triển vọng của doanh nghiệp vì chi phí này phục vụ cho hoạt động
của công ty bao gồm nhập nguyên vật liệu, chi phí cho việc xuất các thành phẩm,
phân phối hàng hóa đến các kho trung gian và việc chi trả tiền thuê các kho này.
2.6
2.4
1.9
1.4
2.5
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
công ty Song
Thanh
công ty Nam
Việt Kim
Công ty
Schenker
Công ty Tiếp
vận Xanh
khác
tỉ đồng
công ty
Biểu đồ 2.7 chi phí chi trả quý III và IV năm 2012
Nguồn: thống kê từ số liệu phòng thu mua
số tiền
10.8
3.3 3.6
5.2
3.6
13.1
0
2
4
6
8
10
12
14
Công ty Song
Thanh
Công ty DHL-
VNPT
Công ty Nam
Việt Kim
Công ty
schenker
Công ty Tiếp
Vận Xanh
khác
tỉ đồng
công ty
Biểu đồ 2.8 chi phí chi trả quý I và II năm 2013
Nguồn: thống kê từ số liệu phòng thu mua
SỐ TIỀN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 27 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
Từ biểu đồ trên cho thấy hoạt động chi trả chủ yếu cho hoạt động của công ty
vẫn là công ty Song Thanh với 7,1 tỉ đồng và Nam Việt Kim chi trả cho hoạt động
xuất nhập khẩu là ƣu tiên hàng đầu vì các nguyên liệu công TBC-Ball dùng đa phần
là nhập khẩu từ nƣớc ngoài.
Thống kê cho thấy chi trả cho dịch vụ của công ty Nam Việt Kim và Tiếp
Vận Xanh là hoạt động vận tải nồi địa chứng tỏ doanh thu trong quý này tăng
trƣởng mạnh của việc hoạt động thƣơng mại nội địa, tuy nhiên công ty Song Thanh
vẫn có mức thu đều chứng tỏ bên cạnh hoạt động thƣơng mại nội địa thì các hoạt
động xuất nhập khẩu vẫn chiếm ƣu thế trong hợt động của công ty TBC-Ball.
7.1
3.3 3.4
2.9
7.2
0
1
2
3
4
5
6
7
8
Công ty Song
Thanh
Công ty Tiếp Vận
Xanh
Công ty Sotrans Công ty youshen
logistocs
khác
tỉ đồng
công ty
Biểu đồ 2.9 chi phí chi trả quý III và IV năm 2013
Nguồn: thống kê từ số liệu phòng thu mua
số tiền
5.8 5.5
1.9 2.3
4.8
6.6
0
1
2
3
4
5
6
7
Công ty Song
Thanh
Công ty Tiếp
Vận Xanh
Công ty
Sotrans
Công ty Hai
Bốn Bảy
Công ty Sgs khác
tỉ đồng
công ty
Biểu đồ 2.10 chi phí chi trả quý I và II năm 2014
Nguồn: thống kê từ số liệu phòng thu mua
số tiền
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 28 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
Theo thống kê của phòng thu mua thì trong quý III và IV năm 2014 thì chi
trả nhiều nhất vẫn đã chuyển từ công ty Song Thanh sang công ty Hai Bốn Bảy sự
tăng đột biến trong chi trả cho hoạt động của công ty DHL là vì đây là đợt kí hợp
đồng mới nên các hàng mẫu đƣợc gửi thƣờng xuyên hơn, chi phí hải quan và gửi
mẫu cũng tăng theo cho doanh nghiệp.
Biểu đồ chi phí cho thấy chi trả vào quý 1 năm 2015 tập trung vào vận tải
Tiếp Vận Xanh và Song Thanh chứng tỏ vai trò quan trọng của việc vận tải trong
hoạt động sản xuất và phân phối hàng hóa của công ty.
Qua các biểu đồ về phí chi trả cũng nhƣ bảng thống kê về số tiền mà công ty
chi trả cho dịch vụ thuê ngoài thì đây là rất khó công ty có thể kiểm soát vì tuy thể
2.9
3.3
3.7
3.3
4.3
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
4
4.5
5
Công ty DHL-
VNPT
Công ty Sotrans Công ty Hai Bốn
Bảy
Công ty Sgs khác
tỉ đồng
công ty
Biểu đồ 2.11 chi phí chi trả quý III và IV năm 2014
Nguồn: thống kê từ số liệu phòng thu mua
số tiền
5.3
10.7
5.9 5.4
7.7 7.7
0
2
4
6
8
10
12
Công ty
Song Thanh
Công ty Tiếp
Vận Xanh
Công ty
Sotrans
Công ty Hai
Bốn Bảy
Công ty Trần
Nguy
khác
tỉ đồng
công ty
Biểu đồ 2.12 chi phí chi trả quý I năm 2015
Nguồn: thống kê từ số liệu phòng thu mua
số tiền
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 29 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
hiện trên hóa đơn nhƣng đơn giá công ty đƣa ra cần kiểm chứng nhiều nhà thầu để
có thể kiểm soát đƣợc chi phí trong quá trình hoạt động của công ty.
2.2.2 Hệ thống quản lý hoạt động logistics tại công ty
2.2.2.1 Các phòng ban trực tiếp điều hành hoạt động logistics
Supply chain ( phòng chuỗi cung ứng) là phòng điều hành , đƣa ra các quyết
định cuối cùng trong hoạt động logistics nếu xem xét với trƣờng hợp công ty
sotrans mà chúng ta xem ở trên thì chúng ta thấy tính chuyên nghiệp là chƣa cao khi
mà từng công ty con của sotrans đảm bảo từng hoạt động đảm bảo đƣợc tối ƣu
nhiệm vụ của công ty.
Phòng logistics với nhiệm vụ cụ thể trong việc báo cáo lại cho phòng supply
chain các vấn đề về kho, tình hình xuất nhập hàng hóa, tiêu hao nguyên vật liệu để
từ đây có các phƣơng án sản xuất kinh doanh nhằm tận dụng tối đa các tài nguyên
nhƣ kho bãi, nhân lực, các bao bì nhƣ pallet hay giấy lót.
Các công đoạn của quá trình đƣợc giảm thiểu tối đa qua việc sử dụng phần
mềm S.A.P đây là phần mềm kế toán giúp ích trong việc thống kê và lƣu trữ dữ liệu
giúp cho hoạch định sản xuất
Phòng logistics thƣờng xoay việc làm việc ba ca để có thể đảm bảo thông
suốt hàng hóa của công ty, vào mỗi ca làm việc nhân viên đứng đầu sẽ thống kê lại
các số liệu phát sinh trong ca của mình trong phần mềm các báo cáo này có thể ví
dụ nhƣ sau:
 Số lƣợng nhôm trong kho dung bao nhiêu, sản xuất đƣợc bao nhiêu đã
đƣợc đóng trong các pallet và số lƣợng bị hủy.
 Số pallet mà kho đã đùng đã đóng hàng hay pallet đƣợc các khách
hàng trả lại sau khi chạy hết các lon rỗng,
 Xuất D/O cho khách hàng , các thông tin chính xác về lô hàng mã
hàng để nhân viên phòng supply chain có thể gửi cho khách hàng cũng nhƣ gửi cho
công ty dịch vụ để làm các giấy tờ thông quan.
Từ đó ta có thể rút ra:
 Ƣu điểm của mô hình quản lý: quản lý logistics thông qua phòng
supply chain đảm bảo sự thống nhất, kiểm soát đồng bộ, bao quát tất cả công việc
liên quan
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 30 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
 Nhƣợc điểm: tạo áp lực lớn cho nhân viên phòng supply chain khi
phải đảm nhận quá nhiều công việc cùng lúc, chồng chéo công việc vủa nhiều
phòng.
2.2.2.2 Đội ngũ logistics hiện có của công ty
Nhân sự điều hành hoạt động có thể đƣa ra số kiệu nhƣ sau:
Phòng logistics có 10 nhân viên với các nhiệm vụ báo cáo ca cho cấp trên,
liên hệ vận tải khi xuất hàng.
Phòng supply chain có 9 ngƣời
 Việc tuyển chọn nhà cung cấp cho phòng logistics đƣợc trƣởng phòng
supply chain và trợ lý chịu trách nhiệm
 Ngoài ra các công đoạn khác do một ngƣời chịu trách nhiệm chính đó
là:
 Theo dõi quá trình xuất sản phẩm, nhập nhôm cuộn, theo dõi tàu,
chuyển các giấy tờ cho nhà dịch vụ nhƣ hóa đơn, PO, D/O…Theo dõi
các mặt hàng linh kiện sữa chữa cần thiết cho kho logistics.Theo dõi
trang thiết bị cho đóng gói: màng bọc, pallet( gỗ và nhựa), giấy lót.
2.2.2.3 Nhà cung cấp dịch vụ logistisc cho công ty
· Công ty TNHH vận tải Song Thanh.
· Chi Nhánh Công Ty TNHH Scanwell Logistics Việt Nam(Jas).
· CÔNG TY CP KHO VẬN MIỀN NAM – SOTRANS.
· Công ty TNHH chuyển phát nhanh DHL-VNPT.
· Công ty TNHH Shipco Transport Việt Nam.
· Công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Xuất nhập khẩu Thành Hiền.
· Công ty TNHH sản xuất thƣơng mại dịch vụ Xuất nhập khẩu Khải
Đằng.
· Công ty TNHH dịch vụ giao nhận hàng hóa S.R.V.
· Công ty cổ phần Hàng Hải Toàn Cầu.
· Công ty TNHH Schenker Việt Nam.
· Công ty cổ phần Tiếp Vận Xanh.
· Công ty cổ phần Hai Bốn Bảy.
· Công ty chuyển phát nhanh hàng không FedEx express .
· Công ty TNHH TM DV vận tải Trần Nguy.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 31 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
Các nhà thầu này điều dƣới sự quản lý của phòng chuỗi cung ứng nhằm đạt
đƣợc thời gian nhanh nhất cho các lô hàng hóa, hàng mẫu của công ty. Ví dụ khi có
đơn hàng mẫu cần gửi đi nƣớc ngoài thì hai công ty hàng đầu là DHL-VNPT và
FedEx sẽ đƣợc đề xuất nhƣng xem lại nếu nƣớc cần gửi là châu Á thái bình dƣơng
thì ƣu tiên dung DHL vì khách hàng yêu cầu, riêng các lô hàng gửi đi .
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 32 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
2.2.2.4 Quy trình tuyển chọn nhà cung cấp dịch vụ logistics
Lƣu đồ 2.2 : quy trình tuyển chọn nhà cung cấp mới
nguồn: phòng thu mua công ty
Lƣu đồ trên dùng để hƣớng dẫn nhân viên phòng thu mua tuyển chọn nhà
thầu mới cho công ty theo từng nhu cầu cụ thể, ở đây là nhà thầu về dịch vụ
logistics ta có thể thấy từ bƣớc đầu vào khi có nhu cầu phòng thu mua sẽ dùng
nhiều phƣơng pháp để liên lạc để tìm nhà thầu mới cho công ty ( internet, báo
chí…), từ đó các tiêu chí tiếp theo đƣợc lựa chọn:
· Tốc độ trả lời thể hiện mong muốn hợp tác.
· Dịch vụ đa dạng thể hiện năng lực của nhà thầu.
· Đối tác thể hiện kinh nghiệm của nhà thầu.
Được
Tìm thông tin nhà
thầu
Bảng so sánh giá
Kiểm
chứng
Dùng
thử
Hồ sơ năng lực
dùng thử
Kiểm
chứng
Bắt đầu sử dụng
chính thức
Dịch vụ
khác
Dùng
thử
Sử dụng dịch vụ Dự bị , khi chưa có
nhà thầu thay thế
Được
Được
Được
không
không
không
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 33 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
Từ các thông tin ban đầu này nhân viên tiếp tục là các bƣớc tiếp theo là dùng
thử sản phẩm bằng cách yêu cầu dùng dịch vụ và đánh giá nếu nhà thầu đạt thì sẽ
yêu cầu nộp hồ sơ năng lực để kí hợp đồng nếu không đạt sẽ đƣa vào phần dự bị
nhằm thay thế khi khẩn cấp, khi nộp hồ sơ năng lực bao gồm các giấy tờ liên quan
đến đăng kí kinh doanh của nhà thầu và sẽ đƣợc công ty kiểm tra lại nêu có sai sót
sẽ yêu cầu bổ sung, nếu sai phạm sẽ hủy hồ sơ năng lực từ, khi đƣợc chấp nhận thì
sẽ dùng thử 6 tháng trƣớc khi kí kết hợp đồng với nhà thầu logistics một cách chính
thức.
2.2.2.5 Điều kiện tuyển chọn nhà cung cấp
Nhà thầu phải chứng minh đƣợc năng lực khi tham gia dự thầu vào cung cấp
dịch vụ cho công ty bằng bản hồ sơ năng lực dự thầu:
· Hồ sơ đăng kí kinh doanh.
· Giấy phép kinh doanh( các ngành nghề có yêu cầu cụ thể).
· Hồ sơ tài chính.
· Bản kê các khánh hàng đã từng phục vụ.
· Bảng kê dịch vụ có thể cung cấp.
· Năng lực cung cấp đối với các yêu cầu của công ty đặt ra.
Công ty đƣa ra các yêu cầu về năng lực của nhà thầu vì không chỉ cạnh tranh
trong việc tham gia cung cấp dịch vụ nhà thầu còn phải đảm bảo đƣợc năng lực đáp
ứng yêu cầu của công ty, vì khi các hoạt động của dịch vụ ảnh hƣởng đến đến hình
ảnh và uy tín của chính Công Ty TNHH TBC-Ball đối với khách hàng của mình.
Để giữ đƣợc khách hàng Công Ty TBC-Ball Việt Nam đã phải áp dụng nhiều quy
trình quản lý cũng nhƣ các lƣu đồ hƣớng dẫn chi tiết việc tuyển chọn nhà thầu.
2.2.3 Hiệu quả hoạt động logistics của công ty
2.2.3.1 Thị phần hoạt động logistics trong tổng doanh thu
Doanh thu tăng liên tục cũng là chi phí cho dịch vụ tăng liên tục vì tăng
tƣơng ứng với các đợt tăng giảm của hoạt động xuất nhập hàng ngoài ra chi phí
cũng chịu ảnh hƣơng của việc sản xuất bị lỗi hàng hóa bị trả về và việc dự trữ hàng
hóa và nguyên vật liệu tránh tình trang khang hiếm. ta có thể xem so sánh chi phí
cho logistics và doanh thu công ty từ bảng sau:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 34 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
Bảng 2.3 doanh thu công ty và giá trị chi trả cho nhà cung cấp dịch vụ logistics
quý
quý III và
quýIV năm
2012
quý I v à
quý II năm
2013
quý III và
quý IV
năm 2013
quý I v à
quý II năm
2014
quý III và
quý IV
năm 2014
giá trị( tỉ đồng) 10,8 39,5 23,9 27 17,5
Doanh thu
(tỉ đồng) 321 423 546 500 695
nguồn : phòng tài chính và phòng thu mua
Từ bảng trên có thể cho ta hình dung ra phần nào nếu chi chí đó không chi
trả cho doanh nghiệp dịch vụ logistics thì phần lãi mà công việc này mang lại sẽ góp
phần nâng cao doanh thu cho doanh nghiệp.
2.2.3.2 Hiệu quả sử dụng vốn
Vòng quay vốn của doanh nghiệp năm 2013 là 1,8 đến năm 2014 là 2,08 cho
thấy tốc độ thu hồi vốn cũng nhƣ là tiền sinh ra từ việc đổ vốn đầu tƣ ngày càng
cao. hiệu quả sử dụng vốn có đƣợc là nhờ tăng doanh thu trong khi khấu hao tài sản
cố định của doanh nghiệp đã tăng, ngoài ra thúc đẩy sản xuất cũng là nguyên nhân
giúp cho doanh nghiệp có thể thu hồi vốn và sản xuất ngày càng hiệu quả hơn
2.2.3.3 Hiệu quả sử dụng chi phí
Chi phí cho doanh nghiệp có thể hoạt động đƣợc rất nhiều về công lao động,
về vật tƣ sản xuất, khấu hao tài sản, vận tải, quản lý…để quản lý đƣợc các chi phí
này đòi hỏi doanh nghiệp không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động của mình
thông qua tăng sản xuất, giảm thiểu các rủi ro trong quá trình sản xuất của doanh
nghiệp nhƣ nguyên vật liệu, phế phẩm sản xuất, chi phí phải kể đến ở đây là chi phí
chi trả cho hoạt động logistics doanh nghiệp phải chi trả cho các doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ cho mình, từ đó có thể thấy đƣợc doanh thu của công ty càng ngày càng
tăng trong khi chí phí logistics lại có xu hƣớng tăng nhƣng chậm hơn doanh thu và
có xu hƣớng giảm đi , cho thấy trình độ quản lý hoạt động đã đƣợc cải thiện, hoạt
động sản xuất đi vào ổn định.
2.3 Đánh giá kết quả hoạt động logistics tại công ty
2.3.1 Những thành công
2.3.1.1 Đảm bảo thời gian, giao nhận hàng
Thời gian giao hàng là một trong những yếu tố quan trọng nhất trong
việc khách hàng xem xét có tiếp tục hợp tác với công ty trong thời gian dài, do vậy
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 35 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
bên cạnh đảm bảo chất lƣợng sản phẩm chính sách về thời gian giao hàng cũng là
yếu tố rất đƣợc quan tâm tại công ty TNHH TBC-Ball Việt Nam, công ty luôn yêu
cầu các nhà thầu dịch vụ đảm bảo đƣợc thời gian giao hàng cho đối tác, tuy cũng có
các sai lệch về thời gian giao hàng nhƣng đều do các yếu tố khách quan về thời tiết
nên công ty luôn nhận đƣợc sự tin tƣởng của khách hàng trong việc hợp tác lâu dài.
Thời gian giao hàng tùy theo khách hàng, công ty giao hàng cho rất nhiều đối
tác cả trong nƣớc và ngoài nƣớc, nên thời gian tùy thuộc vào khách hàng. Do đặc
thù là hàng công nghiệp nên hợp đồng thƣờng đƣợc kí trƣớc, sau đó lên lịch cho bộ
phận sản xuất rồi mới sản xuất và giao đi. Thời gian giao hàng khỏi kho đƣợc đảm
bảo bởi các công ty có uy tín về vận tải, hàng giao trong nƣớc thƣờng đƣợc giao bởi
công ty tiếp vận xanh, nam việt kim, công ty đại lâm… nếu hàng hóa gửi đi nƣớc
ngoài thì Song Thanh và sotrans là hai công ty đƣợc ƣu tiên chọn vì có lịch sử hợp
tác tốt với công ty.
2.3.1.2 Sử dụng chi phí có hiệu quả
Nhƣ đã trình bày ở trên chi phí cho logistics tƣơng đối cao trung bình 40 đến
50 tỷ cho một năm con số này là lớn nhƣng với doanh nghiệp chủ yếu xuất nhập
hàng mà lại không có bộ phận vận tải riêng thì chi chí cao là điều dễ hiểu, cụ thể
chi phí giảm rõ rệt trong năm 2014 khi năm 2013 chi phí là 63,4 tỷ xuống còn 45,5
tỷ vào năm 2014 trong khi doanh thu tăng lên, đây cho thấy tình hình kinh doanh và
sử dụng có hiệu quả ngày càng cao.
2.3.1.3 Tạo ra doanh thu cho công ty
Doanh thu của công ty không đƣợc tạo ra trực tiếp từ hoạt động logistics vì
hoạt động logistics công ty chỉ chủ động đƣợc các hoạt động trong nhà máy ngoài ra
công ty sử dụng các dịch vụ thuê từ bên ngoài từ khai hải quan đến vận chuyển
nguyên vật liệu và thành phẩm của doanh nghiệp, tọa ra doanh thu cho công ty ở
đây là nói đến vấn đề tạo dòng chảy lƣu thông cho hàng hóa và nguyên vật liệu của
công ty, nếu không có hoạt động logistics thì công ty không thể nào đảm bảo
nguyên vật liệu sản xuất cũng nhƣ là giao hàng đúng hạn cho khách hàng của mình.
2.3.2 Những tồn tại trong hoạt động logistics tại công ty TNHH TBC-Ball
Việt Nam
2.3.2.1 Nguồn nhân lực cho hoạt động logistics còn thiếu
-Phòng logistics
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 36 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
Nhân lực cho hoạt động còn thiếu gây nhiều áp lực cho các nhân viên ở các
phòng ban điều hành hoạt động logistics, phòng logistics chỉ có 10 nhân viên xoay 3
ca làm việc vậy chỉ có 3 nhân viên 1 ca làm cho tình trạng quá tải công việc, ngoài
ra đặc thù làm ở kho nên công việc vất vả , họ phải đảm bảo làm đầy đủ các báo cáo
trong ca làm việc của mình trong khi vẫn phải tham gia điều hành các hoạt động
khác, nhuƣ phân chia khu vực lƣu trữ các sản phẩm, ghi nhận việc giao trả các sản
phẩm lỗi, các pallet
- Phòng supply chain
Nhân viên thu mua của supply chain đảm nhận luôn việc kiểm tra các hoạt
động logistics, quản lý kho, quản lý vật tƣ đóng gói, trao đổi về các nghiệp vụ liên
quan đến hải quan với các nhà cung cấp dịch vụ, xem xét quá trình tuyển chọn nhà
vận tải, nhà cung cấp dịch vụ khai hải quan.
Công ty chƣa có đội ngũ khai hải quan riêng mà tất cả đều sử dụng dịch vụ
bên ngoài.
2.3.2.2 Hoạt động logistics thiếu chuyên nghiệp
 Nhân lực thì chồng chéo công việc giữa phòng logistics và supply
chain
đội ngũ chỉ dừng ở mức giám sát chƣa có tính thực tế trong công tác hoàn
thành lô hàng ,chƣa đề phòng rủi ro phát sinh khi các công ty dịch vụ tự ý trong
công tác khai hải quan cho doanh nghiệp mà không có đội ngũ khai hải quan
chuyên nghiệp cho riêng mình.
 Cơ sở vật chất:
Hệ thống kho của công ty chỉ đáp ứng nhu cầu tại chỗ và thị trƣờng lân cận
với sức chứa khoảng 10 triệu thành phẩm thì phải thuê thêm kho ở đà nẵng để phục
vụ cho thị trƣờng miền trung
Xe đầu kéo và xe tải chở lon nhôm rỗng thành phẩm cũng nhƣ nhôm cuộn
cho sản xuất đều do nhà dịch vụ vận tải công ty không chủ động bất cứ phƣơng án
dự phòng nào.
Các phƣơng tiện nhƣ xe nâng rất cần thiết cho hoạt động xếp dỡ hàng ngày
cũng đƣợc công ty thuê bên ngoài.
Hoàn thiện hoạt động logistics của Công Ty mua bán hàng hóa, 9đ
Hoàn thiện hoạt động logistics của Công Ty mua bán hàng hóa, 9đ
Hoàn thiện hoạt động logistics của Công Ty mua bán hàng hóa, 9đ
Hoàn thiện hoạt động logistics của Công Ty mua bán hàng hóa, 9đ
Hoàn thiện hoạt động logistics của Công Ty mua bán hàng hóa, 9đ
Hoàn thiện hoạt động logistics của Công Ty mua bán hàng hóa, 9đ
Hoàn thiện hoạt động logistics của Công Ty mua bán hàng hóa, 9đ
Hoàn thiện hoạt động logistics của Công Ty mua bán hàng hóa, 9đ
Hoàn thiện hoạt động logistics của Công Ty mua bán hàng hóa, 9đ
Hoàn thiện hoạt động logistics của Công Ty mua bán hàng hóa, 9đ
Hoàn thiện hoạt động logistics của Công Ty mua bán hàng hóa, 9đ
Hoàn thiện hoạt động logistics của Công Ty mua bán hàng hóa, 9đ
Hoàn thiện hoạt động logistics của Công Ty mua bán hàng hóa, 9đ
Hoàn thiện hoạt động logistics của Công Ty mua bán hàng hóa, 9đ
Hoàn thiện hoạt động logistics của Công Ty mua bán hàng hóa, 9đ

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Báo cáo thực tập tại công ty vận tải
Báo cáo thực tập tại công ty vận tảiBáo cáo thực tập tại công ty vận tải
Báo cáo thực tập tại công ty vận tải
Dương Hà
 

Mais procurados (20)

Luận văn: Hoạt động logistics trong dịch vụ kho tại công ty cảng
Luận văn: Hoạt động logistics trong dịch vụ kho tại công ty cảngLuận văn: Hoạt động logistics trong dịch vụ kho tại công ty cảng
Luận văn: Hoạt động logistics trong dịch vụ kho tại công ty cảng
 
Báo cáo thực tập: Quy trình nhập khẩu hàng hóa, 8 Điểm, HAY!
Báo cáo thực tập: Quy trình nhập khẩu hàng hóa, 8 Điểm, HAY!Báo cáo thực tập: Quy trình nhập khẩu hàng hóa, 8 Điểm, HAY!
Báo cáo thực tập: Quy trình nhập khẩu hàng hóa, 8 Điểm, HAY!
 
Luận văn: Quản trị kho hàng trung tâm tại Công ty Logistics, HAY
Luận văn: Quản trị kho hàng trung tâm tại Công ty Logistics, HAYLuận văn: Quản trị kho hàng trung tâm tại Công ty Logistics, HAY
Luận văn: Quản trị kho hàng trung tâm tại Công ty Logistics, HAY
 
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Hoạt động logistic trong dịch vụ kho công ty Tân Cảng, HAY
Đề tài: Hoạt động logistic trong dịch vụ kho công ty Tân Cảng, HAYĐề tài: Hoạt động logistic trong dịch vụ kho công ty Tân Cảng, HAY
Đề tài: Hoạt động logistic trong dịch vụ kho công ty Tân Cảng, HAY
 
Báo cáo thực tập tại công ty vận tải
Báo cáo thực tập tại công ty vận tảiBáo cáo thực tập tại công ty vận tải
Báo cáo thực tập tại công ty vận tải
 
Báo cáo thực tập Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công ty Key Line
Báo cáo thực tập Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công ty Key LineBáo cáo thực tập Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công ty Key Line
Báo cáo thực tập Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công ty Key Line
 
Khóa luận: giải pháp phát triển dịch vụ logistics, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: giải pháp phát triển dịch vụ logistics, HAY, 9 ĐIỂMKhóa luận: giải pháp phát triển dịch vụ logistics, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: giải pháp phát triển dịch vụ logistics, HAY, 9 ĐIỂM
 
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của côn...
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của côn...Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của côn...
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của côn...
 
Đề tài: Nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển, HOT!
Đề tài: Nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển, HOT!Đề tài: Nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển, HOT!
Đề tài: Nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển, HOT!
 
Chất lượng dịch vụ Logistics tại Công ty giao nhận kho vận, HAY
Chất lượng dịch vụ Logistics tại Công ty giao nhận kho vận, HAYChất lượng dịch vụ Logistics tại Công ty giao nhận kho vận, HAY
Chất lượng dịch vụ Logistics tại Công ty giao nhận kho vận, HAY
 
Khóa luận: Phân tích giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng không
Khóa luận: Phân tích giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng khôngKhóa luận: Phân tích giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng không
Khóa luận: Phân tích giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng không
 
Luận văn: Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu công ty hàng h...
Luận văn: Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu công ty hàng h...Luận văn: Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu công ty hàng h...
Luận văn: Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu công ty hàng h...
 
Tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu, HAY!
Tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu, HAY!Tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu, HAY!
Tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu, HAY!
 
Luận văn xây dựng chiến lược kinh doanh Dịch vụ logistics tại công ty
Luận văn xây dựng chiến lược kinh doanh Dịch vụ logistics tại công tyLuận văn xây dựng chiến lược kinh doanh Dịch vụ logistics tại công ty
Luận văn xây dựng chiến lược kinh doanh Dịch vụ logistics tại công ty
 
Báo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩu
Báo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩuBáo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩu
Báo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩu
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty LOGICTICS!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty LOGICTICS!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty LOGICTICS!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty LOGICTICS!
 
Quy trình dịch vụ Vận Tải hàng hóa TẠI công ty tiếp vận SaO Vàng
Quy trình dịch vụ Vận Tải hàng hóa TẠI công ty tiếp vận SaO VàngQuy trình dịch vụ Vận Tải hàng hóa TẠI công ty tiếp vận SaO Vàng
Quy trình dịch vụ Vận Tải hàng hóa TẠI công ty tiếp vận SaO Vàng
 
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công tyBáo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóa
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóaBáo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóa
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóa
 

Semelhante a Hoàn thiện hoạt động logistics của Công Ty mua bán hàng hóa, 9đ

Semelhante a Hoàn thiện hoạt động logistics của Công Ty mua bán hàng hóa, 9đ (20)

Phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty bia Habada - thực trạng và giải ...
Phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty bia Habada - thực trạng và giải ...Phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty bia Habada - thực trạng và giải ...
Phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty bia Habada - thực trạng và giải ...
 
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Tuyển Dụng Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Tuyển Dụng Tại Công Ty Xây Dựng.docxBáo Cáo Thực Tập Quy Trình Tuyển Dụng Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Tuyển Dụng Tại Công Ty Xây Dựng.docx
 
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
 
Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu.docx
Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu.docxGiải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu.docx
Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu.docx
 
Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công t...
Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công t...Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công t...
Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công t...
 
Nâng Cao Hiệu Quả Áp Dụng Hệ Thống Quản Lý Chất Lượng ISO 9001- 20 15.docx
Nâng Cao Hiệu Quả Áp Dụng Hệ Thống Quản Lý Chất Lượng ISO 9001- 20 15.docxNâng Cao Hiệu Quả Áp Dụng Hệ Thống Quản Lý Chất Lượng ISO 9001- 20 15.docx
Nâng Cao Hiệu Quả Áp Dụng Hệ Thống Quản Lý Chất Lượng ISO 9001- 20 15.docx
 
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Xăng Dầu...
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Xăng Dầu...Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Xăng Dầu...
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Xăng Dầu...
 
Khóa Luận Hiệu Quả Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Đại Học Kinh Tế.docx
Khóa Luận Hiệu Quả Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Đại Học Kinh Tế.docxKhóa Luận Hiệu Quả Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Đại Học Kinh Tế.docx
Khóa Luận Hiệu Quả Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Đại Học Kinh Tế.docx
 
Nâng cao hoạt động Quản trị nguồn nhân lực tại công ty cơ điện - sdt/ ZALO 09...
Nâng cao hoạt động Quản trị nguồn nhân lực tại công ty cơ điện - sdt/ ZALO 09...Nâng cao hoạt động Quản trị nguồn nhân lực tại công ty cơ điện - sdt/ ZALO 09...
Nâng cao hoạt động Quản trị nguồn nhân lực tại công ty cơ điện - sdt/ ZALO 09...
 
Đề tài phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY
Đề tài  phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAYĐề tài  phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY
Đề tài phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bìPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Tại Nhà Hàng
Khóa Luận Tốt Nghiệp Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Tại Nhà HàngKhóa Luận Tốt Nghiệp Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Tại Nhà Hàng
Khóa Luận Tốt Nghiệp Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Tại Nhà Hàng
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành nội địa
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành nội địaKhóa luận tốt nghiệp Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành nội địa
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành nội địa
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Dịch Vụ Internet...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Dịch Vụ Internet...Khóa Luận Tốt Nghiệp Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Dịch Vụ Internet...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Dịch Vụ Internet...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ...
 
Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...
Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...
Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...
 
Đề tài nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng, RẤT HAY
 Đề tài nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng, RẤT HAY Đề tài nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng, RẤT HAY
Đề tài nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng, RẤT HAY
 
Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...
Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...
Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...
 
Hoàn thiện hoạt động tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty giáo dục đại trườn...
Hoàn thiện hoạt động tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty giáo dục đại trườn...Hoàn thiện hoạt động tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty giáo dục đại trườn...
Hoàn thiện hoạt động tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty giáo dục đại trườn...
 
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
 

Mais de Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Mais de Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Último

Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 

Último (20)

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 

Hoàn thiện hoạt động logistics của Công Ty mua bán hàng hóa, 9đ

  • 1. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TẠI CÔNG TY TNHH TBC-Ball VIỆT NAM Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƢƠNG Giảng viên hƣớng dẫn: GS.TS VÕ THANH THU Sinh viên thực hiện : ĐẶNG SANG NHỰT MSSV: 1154010590 Lớp: 11DQN03 TP. Hồ Chí Minh, 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
  • 2. i KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TẠI CÔNG TY TNHH TBC-Ball VIỆT NAM Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƢƠNG Giảng viên hƣớng dẫn: GS.TS VÕ THANH THU Sinh viên thực hiện : ĐẶNG SANG NHỰT MSSV: 1154010590 Lớp: 11DQN03 TP. Hồ Chí Minh, 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
  • 3. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ii GVHD:GS.TS VÕ THANH THU LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là đề tài khóa luận tốt nghiệp của tôi.Các kết quả, số liệu nghiên cứu trong báo cáo thực tập đƣợc thực hiện tại Công ty TNHH Lon Nƣớc Giải Khát TBC-Ball Việt Nam, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác.Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, 29 tháng 8 năm 2015 Ngƣời cam đoan Đặng Sang Nhựt
  • 4. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP iii GVHD:GS.TS VÕ THANH THU LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT LỜI CẢM ƠN Em xin gửi lời cảm ơn đến khoa Quản Tị Kinh Doanh Đại Học Công Nghệ, Giáo sƣ Võ Thanh Thu đã hƣớng dẫn rất tận tình để em có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Sự giúp đỡ của cô trong công tác hƣớng dẫn nội dung và kiến thức để em có thể phân tích một cách rõ ràng, cụ thể bài khóa luận của mình. Bên cạnh đó em cũng xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể Công Ty TNHH TBC- Ball Việt Nam đã tạo điều kiện cho em.Trong quá trình thự tập em cũng đã học hỏi đƣợc nhiều kinh nghiệm thực tế từ phía các anh, chị ở phòng thu mua, đặc biệt là chị Đăng Châu, chị Bảo Châu, chị Thảo, chị Tuyền, anh Định phòng thu mua đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình thực tập và tiếp tục hỗ trợ em trong quá trình em thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Tuy đã có nhiều cố gắng trong việc học hỏi kinh nghiệm thực tế và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn để viết khóa luận nhƣng do hạn chế về mặt kiến thức cũng nhƣ thông tin nên bài khóa luận còn nhiều hạn chế, thiếu sót. Vì vậy em kính mong các thầy cô giáo cùng toàn thể anh chị cho ý kiến đóng góp để em có thể hoàn chỉnh bài khóa luận của mình tốt hơn. Trân trọng cảm ơn !
  • 5. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP iv GVHD:GS.TS VÕ THANH THU LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : ĐẶNG SANG NHỰT MSSV : 1154010590. Khoá : 2011-2015 1. Thời gian thực tập …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. 2. Bộ phận thực tập ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… 4. Kết quả thực tập theo đề tài ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. 5. Nhận xét chung ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………................. Đơn vị thực tập
  • 6. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP v GVHD:GS.TS VÕ THANH THU LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN Họ và tên sinh viên: Đặng Sang Nhựt Mã số sinh viên: 1154010590 Lớp: 11DQN03 Tên đề tài: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG LOGISTICS CỦA CÔNG TY TNHH TBC-Ball VIỆT NAM ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Tp Hồ Chí Minh, ngày ….tháng….năm 2015 Giảng viên hƣớng dẫn
  • 7. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP vi GVHD:GS.TS VÕ THANH THU LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài:...................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu:.........................................................................................1 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu:.................................................................................2 5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp.....................................................................2 CHƢƠNG 1 :CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG LOGISTICS ......................4 1.1 Tìm hiểu chung về hoạt động logistics tại công ty ........................................4 1.1.1 Khái niệm logistics.................................................................... 4 1.1.2 Đặc điểm logistics...................................................................... 4 1.1.3 Phân loại logistics...................................................................... 5 1.1.3.1 Dịch vụ logistic chủ yếu.......................................................... 5 1.1.3.2 Dịch vụ logstics liên quan vận tải........................................... 5 1.1.3.3 Dịch vụ logistics liên quan khác ............................................. 6 1.2 Vai trò của hoạt động logistics đối với công ty.............................................6 1.3 Hiệu quả hoạt động logistic.............................................................................6 1.3.1 Khái niệm về hiệu quả hoạt động logistics................................ 6 1.3.2 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động logistics.................... 7 1.3.2.1 Tỷ số lợi nhuận hoạt động so với doanh thu........................... 7 1.3.2.2 Thị phần hoạt động logistics trong tổng doanh thu............... 7 1.3.2.3 Hiệu quả sử dụng vốn ............................................................ 7 1.3.2.4 Hiệu quả sử dụng chi phí ....................................................... 8 1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động logistics ...........................................9 1.4.1 Nhân tố bên trong doanh nghiệp............................................... 9 1.4.1.1 Đội ngũ kỹ thuật..................................................................... 9 1.4.1.2 Cơ sở vật chất......................................................................... 9 1.4.2 Nhân tố bên ngoài ................................................................... 10 1.4.2.1 Tình hình kinh doanh xuất nhập khẩu ................................ 10 1.5 Hệ thống quản lí hoạt động logistcs của công ty.........................................10 TÓM TẮT CHƢƠNG 1..........................................................................................11
  • 8. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP vii GVHD:GS.TS VÕ THANH THU LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG LOGISTICS HIỆN NAY Ở CÔNG TY TNHH TBC-BALL VIỆT NAM.........................................................12 2.1 Tổng quan về công ty, quá trình hình thành và phát triển công ty ..........12 2.1.1 Chức năng, nhiệm vụ và định hƣớng phát triển của công ty .. 12 2.1.1.1 Chức năng............................................................................ 12 2.1.1.2 Nhiệm vụ .............................................................................. 12 2.1.1.3 Định hƣớng .......................................................................... 13 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty ..................................................... 14 2.1.2.2 Nhiệm vụ các phòng ban trong công ty ............................... 14 2.1.3 Hoạt động chính của công ty................................................... 15 2.1.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ năm 2012 đến năm 2014.......................................................................................... 16 2.2 Thực trạng về hoạt động logistics tại công ty TNHH TBC-Ball Việt Nam18 2.2.1. Tình hình sử dụng dịch vụ logistics của công ty..................... 18 2.2.2 Hệ thống quản lý hoạt động logistics tại công ty..................... 29 2.2.2.1 Các phòng ban trực tiếp điều hành hoạt động logistics........ 29 2.2.2.2 Đội ngũ logistics hiện có của công ty ................................... 30 2.2.2.3 Nhà cung cấp dịch vụ logistisc cho công ty .......................... 30 2.2.2.4 Quy trình tuyển chọn nhà cung cấp dịch vụ logistics........... 32 2.2.2.5 Điều kiện tuyển chọn nhà cung cấp...................................... 33 2.2.3 Hiệu quả hoạt động logistics của công ty ................................ 33 2.2.3.1 Thị phần hoạt động logistics trong tổng doanh thu............. 33 2.2.3.2 Hiệu quả sử dụng vốn .......................................................... 34 2.2.3.3 Hiệu quả sử dụng chi phí ..................................................... 34 2.3 Đánh giá kết quả hoạt động logistics tại công ty.........................................34 2.3.1 Những thành công................................................................... 34 2.3.1.1 Đảm bảo thời gian, giao nhận hàng...................................... 34 2.3.1.2 Sử dụng chi phí có hiệu quả ................................................. 35 2.3.1.3 Tạo ra doanh thu cho công ty............................................... 35 2.3.2 Những tồn tại trong hoạt động logistics tại công ty TNHH TBC- Ball Việt Nam .......................................................................................... 35 2.3.2.1 Nguồn nhân lực cho hoạt động logistics còn thiếu................ 35
  • 9. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP viii GVHD:GS.TS VÕ THANH THU LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT 2.3.2.2 Hoạt động logistics thiếu chuyên nghiệp .............................. 36 2.3.2.3 Chƣa quan tâm công tác đào tạo nghiệp vụ logistics cho nhân viên.......................................................................................................... 37 2.3.2.3 Quản lý hoạt động logistics còn chồng chéo giữa các phòng ban trong công ty.................................................................................... 37 2.3.3 Nhân tố tác động đến hoạt động logistics................................ 37 2.3.3.1 Nhân tố bên trong doanh nghiệp.......................................... 37 2.3.3.1.1 Đội ngũ kỹ thuật................................................................ 37 2.3.3.1.2 Cơ sở vật chất.................................................................... 38 2.3.3.2 Nhân tố bên ngoài ................................................................ 38 2.3.3.2.1 Tình hình kinh doanh xuất nhập khẩu.............................. 38 TÓM TẮT CHƢƠNG 2..........................................................................................39 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TẠI CÔNG TY TNHH TBC-BALL VIỆT NAM.........................................................40 3.1 Định hƣớng phát triển của công ty đến năm 2020......................................40 3.2 Giải pháp, cơ sở để thực hiện và điều kiện để thực hiện giải pháp...........40 3.2.1. Giải pháp 1: : Phát triển đội ngũ nhân viên logistics chuyên nghiệp...................................................................................................... 40 3.2.1.1 Nội dung giải pháp ............................................................... 40 3.2.1.2 Điều kiện thực hiện giải pháp............................................... 41 3.2.1.4 Kết quả dự kiến khi thực hiện giải pháp.............................. 41 3.2.2 Giải pháp 2: Tổ chức lại hoạt động logistics để nâng cao khả năng hoạt động, chuyên nghiệp hơn trong hoạt động ............................ 42 3.2.2.1 Nội dung giải pháp ............................................................... 42 3.2.2.2 Điều kiện thực hiện giải pháp............................................... 43 3.2.2.3 Kết quả dự kiến khi thực hiện giải pháp.............................. 43 3.2.3. Giải pháp 3: Tăng cƣờng hoạt động đào tạo nghiệp vụ logistics cho nhân viên .......................................................................................... 43 3.2.3.1 Nội dung giải pháp ............................................................... 43 3.2.3.2 Điều kiện thực hiện giải pháp............................................... 44 3.2.3.3 Kết quả dự kiến khi thực hiện giải pháp.............................. 44 3.2.4 Giải pháp 4: Thống nhất cơ chế quản lý hoạt động logistics... 44 3.2.3.1 Nội dung giải pháp ............................................................... 44
  • 10. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ix GVHD:GS.TS VÕ THANH THU LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT 3.2.3.2 Điều kiện thực hiện giải pháp............................................... 45 3.2.3.3 Kết quả dự kiến khi thực hiện giải pháp.............................. 45 3.2.5 giải pháp 5: Giải quyết các nhu cầu dịch vụ logistics trong ngắn hạn để đáp ứng hoạt động logistics của công ty....................................... 45 3.2.5.1 Nội dung giải pháp ............................................................... 45 3.2.3.2 Điều kiện thực hiện giải pháp.............................................. 46 3.2.3.3 Kết quả dự kiến đạt đƣợc khi thực hiện giải pháp............... 46 3.4 Kiến nghị.........................................................................................................46 3.4.1 Kiến nghị với công ty .............................................................. 46 TÓM TẮT CHƢƠNG 3..........................................................................................47 KẾT LUẬN..............................................................................................................48 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................49 PHỤ LỤC.................................................................................................................51
  • 11. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP x GVHD:GS.TS VÕ THANH THU LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT  CBA :Đánh giá chi phí – lợi ích  CEA :Đánh giá chi phí – hiệu quả  CEA :Đánh giá chi phí – hiệu quả  CMA: Đánh giá chọn chi phí tối thiểu  CUA :Đánh giá chi phí – khả dụng  D/O: delivery order  GS.TS : giáo sƣ-tiến sĩ  NĐ-CP: nghị định-Chính Phủ  Supply chain: chuỗi cung ứng  TNHH :trách nhiệm hữu hạn
  • 12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP xi GVHD:GS.TS VÕ THANH THU LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT DANH MỤC BẢNG BIỂU BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức Công Ty TBC-Ball Việt Nam ...............................................14 Lƣu đồ 2.1: quy trình sử dụng logistics tại công ty TBC-Ball.......................................19 Bảng 2.1 số lƣợng vận tải qua các công ty dịch vụ........................................................21 Bảng 2.2 Thống kê chi phí chi trả cho các nhà cung cấp dịch vụ..................................25 Lƣu đồ 2.2 : quy trình tuyển chọn nhà cung cấp mới ....................................................32 Bảng 2.3 doanh thu công ty và giá trị chi trả cho nhà cung cấp dịch vụ logistics.........34 Biểu đồ 1.1 kim ngạch xuất nhập khẩu của việt năm từ năm 2012 đến hết quý 1 năm 2015................................................................................................................................10 Biểu đồ 2.1: Doanh thu theo quý giai đoạn 2012-2014 .................................................16 Biểu đồ 2.2 thống kê số lƣợng chuyển giao quý I và II năm 2013 ................................22 Biểu đồ 2.3 thống kê số lƣợng chuyển giao quý III và IV năm 2013............................23 Biểu đồ 2.4 thống kê số lƣợng chuyển giao quý I và II năm 2014 ................................23 Biểu đồ 2.5 thống kê số lƣợng chuyển giao quý III và IV năm 2014............................24 Biểu đồ 2.6 thống kê số lƣợng chuyển giao quý I năm 2015.........................................24 Biểu đồ 2.7 chi phí chi trả quý III và IV năm 2012 .......................................................26 Biểu đồ 2.8 chi phí chi trả quý I và II năm 2013 ...........................................................27 Biểu đồ 2.9 chi phí chi trả quý III và IV năm 2013 .......................................................27 Biểu đồ 2.10 chi phí chi trả quý I và II năm 2014 .........................................................28 Biểu đồ 2.11 chi phí chi trả quý III và IV năm 2014 .....................................................28 Biểu đồ 2.12 chi phí chi trả quý I năm 2015..................................................................29
  • 13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Logistics - Thị trƣờng mới chỉ ở giai đoạn đầu của sự phát triển ở Việt Nam, nhƣng so với các quốc gia và vùng lãnh thổ Châu Á, thì thị trƣờng này có sự tăng trƣởng nhanh về kinh tế, đặc biệt là sản xuất và bán lẻ. Đó là những yếu tố quan trọng quyết định sự thành công của logistics.Việt Nam đang bƣớc vào thời kì hội nhập nên các công ty thƣờng sử dụng thuê ngoài logistics nhƣ giải pháp giúp công ty vƣợt qua khó khăn ban đầu trong việc thâm nhập thị trƣờng mới . Tuy thuê ngoài mang nhiều thuận lợi cho doanh nghiệp nhƣ giảm đmả bảo hiệu quả do thông hiểu các nhu cầu điạ phƣơng, kinh nghiệm trong việc cung cấp dịch vụ tuy nhiên đó cũng chính mang lại nhiều khó khăn nhƣ qua nhiều khâu quản lý trung gian gây mất thời gian và kiểm soát rủi ro. Qua đó, có thể thấy hoạt động thuê ngoài đặc biệt là dịch vụ logistics sẽ giúp công ty dễ dang hơn trong việc tiếp cận thị trƣờng xuất nhập khẩu, là một công ty có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài thì việc sử dụng thuê ngoài logistics của các công ty logistics nội địa sẽ giúp công ty tiết kiệm hơn, tại Công Ty TNHH TBC-Ball Việt Nam hoạt động logistics là mắc xích quan trọng, đóng vai trò điều phối việc xuất- nhập và phân phối nguyện vật liệu, thành phẩm. Tuy công ty đã đi vào hoạt động khá lâu nhƣng vẫn chủ yếu sử dụng dịch vụ logistics từ các đối tác bên ngoài mà công ty không xây dựng riêng cho mình một đội ngũ logistics vững mạnh, hơn nữa việc quản trị các nhà cung cấp dịch vụ vẫn chƣa thật chặt chẽ, qua thời gian thực tập tại công ty em đã quyết định chọn đề tài: giải pháp hoàn thiện hoạt động logistics của Công Ty TNHH TBC-Ball Việt Nam” để viết đề tài khóa luận tốt nghiệp tìm hiểu rõ hơn nguyên nhân việc quản trị và điều hành các nhà thầu dịch vụ từ đó có thể đề xuất các giải pháp nâng hoàn thiện hoạt động logistics tại đây. Ngoài ra, đây còn là cơ hội để em tìm hiểu thêm về hoạt động logistics và cơ chế hoạt động thực tiễn của một công ty thực tế áp dụng kinh nghiệm đó vào công tác quản lý và công việc về sau. 2 . Mục tiêu nghiên cứu: - Phân tích tình hình hoạt động logistics của Công Ty TNHH TBC-Ball Việt Nam nhằm rút ra đƣợc những thành công cần phát huy ; những tồn tại yếu kém cần khắc phục ; tìm hiểu những nhân tố tác động
  • 14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT - Đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động logistics của Công Ty TNHH TBC-Ball Việt Nam Để thực hiện mục tiêu luận văn , nhiệm vụ nghiên cứu đặc ra là : Thu thập tài liệu lý thuyết về hoạt động Logistics của 1 công ty. Thu thập số liệu phản ánh tình hình hoạt động Logictics tại Công Ty TNHH TBC-Ball Việt Nam Xây dựng biểu bảng và các chỉ tiêu đánh giá hoạt động Logictics tại Công Ty TNHH TBC-Ball Việt Nam Nhận xét, đánh giá những thành công cần phát huy ; những tồn tại yếu kém cần khắc phục ; tìm hiểu những nhân tố tác động của hoạt động Logictics tại Công Ty TNHH TBC-Ball Việt Nam Đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động logistics của Công Ty TNHH TBC-Ball Việt Nam 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Về đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động của phòng logistics tại công ty TNHH TBC-Ball Việt Nam.  Phạm vi nghiên cứu : Công ty TNHH TBC-Ball Việt Nam tại số 18 khu công nghiệp Vsip 2 , Tân Uyên, Bình Dƣơng. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả để mô tả tình hình sản xuất , kinh doanh và quản trị dịch vụ logistics tại công ty trong thời gian nghiên cứu. Phƣơng pháp so sánh dùng để so sánh kết quả đạt đƣợc nhằm đánh giá hiệu quả quản trị dịch vụ logistics tại doanh nghiệp so với mặt bằng chung. Ngoài ra luận văn còn sử dụng các phƣơng pháp nhƣ:  Phƣơng pháp chuyên gia: đây là phƣơng pháp hỏi ý kiến thực tế các quản lý trực tiếp từ đó xin ý kiến xây dựng mang tính đổi mới.  Nghiên cứu tại bàn: đây là phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết qua việc tổng hợp các lý thuyết, số liệu phục vụ nghiên cứu, so sánh, thống kê, tìm hiểu về các khái niệm, định nghĩa. 5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp Khóa luận gồm 3 chƣơng: chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động logistics
  • 15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 3 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT Đây là chƣơng cung cấp các kiến căn bản giúp cho sinh viên có thể phần nào hiểu đƣợc hoạt động logistics của công ty, giúp sinh viên biết đƣợc cách tìm hiểu và đành giá hoạt động này. Chƣơng 2: : Thực trạng hoạt động logistics hiện nay ở công ty TNHH TBC-Ball Việt Nam Đƣa ra các số liệu thực tế từ hoạt động công ty từ đó có thể giúp việc đánh giá các tồn tại, ƣu điểm trong hoạt động logistics của công ty, từ đó giúp cho việc đƣa ra các giải pháp của công ty trong chƣơng 3. Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động logistics tại công ty TNHH TBC-Ball Việt Nam Chƣơng 3 cũng là chƣơng cuối của khóa luận đây là chƣơng đƣa ra các ý kiến cá nhân sau khi tìm hiểu về hoạt động logistics của công ty từ đó đề nghị mong công ty xem xét ngày càng hoàn thiện hơn hoạt động logistics tại công ty.
  • 16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 4 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT CHƢƠNG 1 :CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG LOGISTICS 1.1 Tìm hiểu chung về hoạt động logistics tại công ty 1.1.1 Khái niệm logistics Logistics là quá trình xây dựng kế hoạch, cung cấp và quản lý việc chu chuyển và lƣu kho có hiệu quả hàng hoá, dịch vụ và các thông tin liên quan từ nơi xuất xứ đến nơi tiêu thụ vì mục tiêu đáp ứng nhu cầu của khách hàng (World Marintime Unviersity- Đại học Hàng Hải Thế Giới, D. Lambert 1998). Theo điều 233 luật thƣơng mại Việt Nam dịch vụ logistics đƣợc hiểu là: Dịch vụ logistics là hoạt động thƣơng mại, theo đó thƣơng nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lƣu kho, lƣu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tƣ vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hoá theo thoả thuận với khách hàng để hƣởng thù lao. Dịch vụ logistics đƣợc phiên âm theo tiếng Việt là dịch vụ lô-gi-stíc. 1.1.2 Đặc điểm logistics - Thứ nhất, dịch vụ logistics do thƣơng nhân thực hiện một cách chuyên nghiệp, thƣơng nhân cung ứng dịch vụ logistics phải đáp ứng đủ cá điều kiện về phƣơng tiện thiết bị, công cụ đảm bảo tiêu chuẩn an toàn, kỹ thuật và có đội ngũ nhân viên đáp ứng yêu cầu.( điều 234 luật thƣơng mại Việt Nam). - Thứ hai, dịch vụ logistics là bƣớc phát triển cao hơn và hoàn chỉnh hơn các dịch vị liên quan đến hàng hóa nhƣ vận tải, đóng gói bao bì, giao nhận hàng hóa, lƣu kho, lƣu bãi. Thƣơng nhân cung ứng dịch vụ logistics có thể cung cấp các dịch vụ riêng lẻ nhƣ thuê tàu, đóng gói hàng háo, làm thủ tục hải quan, đăng ký mã hiệu… hoặc cung cấp những dịch vụ trọn gói từ kho đến bãi. Thƣơng nhân cung cấp dịch vụ logistics thực hiện dịch vụ theo chuỗi, có sự sắp xếp hợp lý nhằm tiết kiệm chi phí, thời gian từ nhận hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, vận chuyển, lƣu kho, lƣu bãi, chuẩn bị giấy tờ, làm thủ tục hải quan và giao hàng tới cho ngƣời nhận. Thƣơng nhân cung ứng dịch vụ logistics đƣợc hƣởng thù lao từ dịch vụ do mình cung ứng.( theo khái niệm logistics). - Thứ ba, dịch vụ logistics có vai trò quan trọng đối với quá trình sản xuất kinh doanh của công ty. Dịch vụ logistics có thể hỗ trợ toàn bộ các khâu trong trong hoạt động công ty, từ chuẩn bị nguyên vật liệu, sản xuất đến khi sản phẩm đƣợc đƣa
  • 17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 5 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT ra khỏi công ty đến tay ngƣời tiêu dùng. Các công ty sử dụng dịch vụ logistics nhằm mục đích đƣa hàng hóa tới tay ngƣời tiêu dùng nhanh chóng, hạn chế tối đa rủi ro, và phải trả thù lao. Tuy nhiên, mức phí này thấp hơn nhiều so với chi phí đầu tƣ tự thực hiện. - Thứ tư, dịch vụ logistics đƣợc thực hiện trên cơ sở hợp đồng song vụ có tính đền bù. Tùy thuộc vào mức độ sử dụng dịch vụ của khách hàng, nội dung hợp đồng có thể đơn giản hoặc phức tạp. 1.1.3 Phân loại logistics Điều 4 Nghị định 140/2007/NĐ-CP, ngày 05/09/2007, quy định chi tiết Luật Thƣơng mại về điều kiện kinh doanh dịch vụ lô-gi-stíc và giới hạn trách nhiệm đối với thƣơng nhận kinh doanh dịch vụ lô-gi-stíc, thì dịch vụ lô-gi-stíc đƣợc phân loại thành: 1.1.3.1 Dịch vụ logistic chủ yếu Các dịch vụ lô-gi-stíc chủ yếu, bao gồm:  Dịch vụ bốc xếp hàng hóa, bao gồm cả hoạt động bốc xếp container;  Dịch vụ kho bãi và lƣu giữ hàng hóa, bao gồm cả hoạt động kinh doanh kho bãi container và kho xử lý nguyên liệu, thiết bị;  Dịch vụ đại lý vận tải, bao gồm cả hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan và lập kế hoạch bốc dỡ hàng hóa;  Dịch vụ bổ trợ khác, bao gồm cả hoạt động tiếp nhận, lƣu kho và quản lý thông tin liên quan đến vận chuyển và lƣu kho hàng hóa trong suốt cả chuỗi lô- gi-stíc; hoạt động xử lý lại hàng hóa bị khách hàng trả lại, hàng hóa tồn kho, hàng hóa quá hạn, lỗi mốt và tái phân phối hàng hóa đó; hoạt động cho thuê và thuê mua container. 1.1.3.2 Dịch vụ logstics liên quan vận tải Các dịch vụ lô-gi-stíc liên quan đến vận tải, bao gồm:  Dịch vụ vận tải hàng hải;  Dịch vụ vận tải thủy nội địa;  Dịch vụ vận tải hàng không;  Dịch vụ vận tải đƣờng sắt;  Dịch vụ vận tải đƣờng bộ;  Dịch vụ vận tải đƣờng ống.
  • 18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 6 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT 1.1.3.3 Dịch vụ logistics liên quan khác Các dịch vụ lô-gi-stíc liên quan khác, bao gồm:  Dịch vụ kiểm tra và phân tích kỹ thuật;  Dịch vụ bƣu chính;  Dịch vụ thƣơng mại bán buôn;  Dịch vụ thƣơng mại bán lẻ, bao gồm cả hoạt động quản lý hàng lƣu kho, thu gom, tập hợp, phân loại hàng hóa, phân phối lại và giao hàng;  Các dịch vụ hỗ trợ vận tải khác. Tại TBC-Ball công ty sử dụng rất nhiều dịch vụ logistics nhƣ quản lý lƣu kho, phân phối giao hàng, các dịch vụ logistics về vận tải. 1.2 Vai trò của hoạt động logistics đối với công ty  Logistics có vai trò quan trọng trong việc tối ƣu hóa chu trình luân chuyển của sản xuất kinh doanh từ khâu đầu vào nguyên vật liệu, phụ kiện,... Tới sản phẩm cuối cùng đến tay khách hàng sử dụng.  Logistics cũng là hoạt động thúc đẩy tiến độ và đảm bảo yếu tố thời gian -địa điểm trong việc đƣa hàng hóa đến tay khách hàng  Góp phần nâng cao hiều quả quản lý, giảm thiểu chi phí trong quá trình sản xuất, tăng sức cạnh tranh cho các doanh nghiệp: quá trình sản xuất kinh doanh tinh giản mà hiệu quả, góp phần tăng sức cạnh tranh trên thị trƣờng.  Logistics góp phần gia tăng giá trị kinh doanh của các doanh nghiệp vận tải giao nhận.  Logistics phát triển góp phần mở rộng thị trƣờng trong buôn bán quốc tế.  Logistics hỗ trợ nhà quản lý ra quyết định chính xác trong hoạt động sản xuất kinh doanh 1.3 Hiệu quả hoạt động logistic 1.3.1 Khái niệm về hiệu quả hoạt động logistics “Hiệu quả kinh tế của một hiện tƣợng (hoặc quá trình) kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực, tiền vốn) để đạt đƣợc mục tiêu xác định”. Từ khái niệm khái quát này, có thể hình thành công thức biễu diễn khái quát phạm trù hiệu quả kinh tế nhƣ sau: H = K/C (1)
  • 19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 7 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT Với H là hiệu quả kinh tế của một hiện tƣợng (quá trình kinh tế) nào đó; K là kết quả thu đƣợc từ hiện tƣợng (quá trình) kinh tế đó và C là chi phí toàn bộ để đạt đƣợc kết quả đó. Và nhƣ thế cũng có thể khái niệm ngắn gọn: hiệu quả kinh tế phản ánh chất lƣợng hoạt động kinh tế và đƣợc xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt đƣợc với chi phí bỏ ra để đạt đƣợc kết quả đó. Từ định nghĩa về hiệu quả kinh tế nhƣ đã trình bày ở trên, chúng ta có thể hiểu hiệu quả kinh tế của hoạt động logistics là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và tiền vốn) nhằm đạt đƣợc mục tiêu mà doanh nghiệp đã xác định. 1.3.2 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động logistics 1.3.2.1 Tỷ số lợi nhuận hoạt động so với doanh thu Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (Tỷ suất sinh lời trên doanh thu, Suất sinh lời của doanh thu, Hệ số lãi ròng) là một tỷ số tài chính dùng để theo dõi tình hình sinh lợi củacông ty cổ phần. Nó phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận ròng dành cho cổ đông và doanh thu của công ty. 1.3.2.2 Thị phần hoạt động logistics trong tổng doanh thu hiểu theo nghĩa thông thƣờng thì ta có: “Thị phần là phần thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm mà doanh nghiệp chiếm lĩnh.” nhƣng ở đây trong khái niệm về hoạt động logistics và phân tích nó dƣới hình thức cạnh tranh với các hoạt động khác của công ty thì chúng ta có thể hiểu là thị phần ở đây muốn nói đến là việc việc sử dụng logistics của doanh nghiệp so với các hoạt động khác mà công ty đang thực hiện trong tổng hoạt động . 1.3.2.3 Hiệu quả sử dụng vốn Thực ra, muốn có các yếu tố đầu vào doanh nghiệp cần có vốn kinh doanh, nếu thiếu vốn mọi hoạt động của doanh nghiệp hoặc đình trệ hoặc kém hiệu quả. Do đó các nhà kinh tế cho rằng chỉ tiêu sử dụng vốn là một chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp. .Ở đây có thể đƣa ra một số công thức đƣợc coi là để đánh giá hiệu quả sử dụng đồng vốn và từng bộ phận vốn của doanh nghiệp: · Số vòng quay toàn bộ vốn (SVV): SVV = TR/VKD Với SVV là số vòng quay của vốn. Số vòng quay vốn càng lớn hiệu suất sử dụng vốn càng lớn. ngoài ra chúng ta còn có các chỉ tiêu khác nhƣ:
  • 20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 8 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT  Hiệu quả sử dụng vốn cố định· „  Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động 1.3.2.4 Hiệu quả sử dụng chi phí Trƣớc tiên chúng ta cần biết khái niệm về chi phí đƣợc sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán, “ Chi phí của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống, hao phí lao động vật hoá và chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định”.  Các loại đánh giá hiệu quả chi phí Đánh giá chọn chi phí tối thiểu (CMA) Đánh giá chi phí – hiệu quả (CEA) Đánh giá chi phí – khả dụng (CUA) Đánh giá chi phí – lợi ích (CBA)  Phƣơng thức đánh giá Đánh giá chi phí hiệu quả bán phần Nghiên cứu so sánh chi phí Nghiên cứu chi phí bệnh tật Nghiên cứu mô tả chi phí hiệu quả Nghiên cứu mô tả chi phí Tính ba chiều của Kinh tế học lâm sàng  Đánh giá chi phí – hiệu quả (CEA) • Hiệu quả đƣợc đo đếm bằng các đơn vị thƣờng thấy (vd số người được đào tạo, số xy lanh sạch được cấp cho người sử dụng)  Có thể thực hiện CEA trong điều kiện hạn chế về kinh phí  Tỷ số chi phí hiệu quả trung bình Là tỷ số giữa chi phí ròng chia cho tổng hiệu quả về y tế thu đƣợc, vd chi phí cho phòng tránh đƣợc 1 trƣờng hợp hay chi phí cho một năm sống tăng thêm.Tỷ số này cho chúng ta biết khả năng chi trả chịu đƣợc cho 1 can thiệp.Tỷ số CE tăng thêm. Khi so sánh các can thiệp có hiệu quả tăng tuần tự, tỷ số CE tăng thêm là tỷ số của phần chênh lệch chi phí chia cho chênh lệch của tổng hiệu quả của hai can thiệp. Tỷ số này xác định hiệu suất của một can thiệp này so với 1 can thiệp khác
  • 21. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 9 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT 1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động logistics 1.4.1 Nhân tố bên trong doanh nghiệp 1.4.1.1 Đội ngũ kỹ thuật – Nhân lực : Bao gồm tất cả các tiềm năng của con ngƣời trong một tổ chức hay xã hội (kể cả những thành viên trong ban lãnh đạo doanh nghiệp) tức là tất cả các thành viên trong doanh nghiệp sử dụng kiến thức, khả năng, hành vi ứng xử và giá trị đạo đức để thành lập, duy trì và phát triển doanh nghiệp. Đội ngũ kỹ thuật trong hoạt động chính là lực lƣợng nồng cốt trong công việc điều phối các quá trình hoạt động logistics, càng có đội ngũ lành nghề thì hoạt động diễn ra sẽ thuận lợi cho hoạt động cho bất kỳ hoạt động của doanh nghiệp nào: Ở đây có thể chia ra nhƣ sau:  Đội ngũ nhân viên văn phòng thực hiện các chức năng về quản trị, tìm hiểu , sắp xếp các lịch làm việc, xây dựng quy trình phù hợp cho từng doanh nghiệp.  Đội ngũ thứ hai chính là đội ngũ lao động trực tiếp tham gia vào quá trình vận tải, đóng gói hàng hóa sản phẩm… 1.4.1.2 Cơ sở vật chất Cơ sở vật chất chính là công cụ hỗ trợ cho đội ngũ nhân thực thực hiện tuần tự các quá trình diễn ra quá trình logistics Ở đây có thể kể ra các cơ sở vật chất hạ tầng cơ bản phục vụ cho hoạt động logistics  Lƣu trữ Kho: có thể là kho lạnh hoặc kho khô tùy theo mục đích và lọa hàng xác định Bao bì: tùy mỗi loại mặt hàng mà bao bì cũng trở nên cần thiết để có thể đảm bảo cho việc lƣu trữ hàng hóa trong việc vận chuyển đƣờng dài hay thời gian lâu Các công cụ hỗ trợ tại chỗ nhƣ hệ thống xe nâng, pallets để kê hàng hóa, lót sàn container…  Vận tải Các loại xe vận tải ,thƣờng trong vận tải ở đây chính là các loại có thể chuyên chở container nhƣ : xe đầu kéo, các sà-lan, tàu biển, máy bay,….. Hệ thống đƣờng; đƣờng nội bộ, đƣờng xá công cộng
  • 22. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 10 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT Điểm tiếp nối: có thể là các bãi container hay các cảng phục vụ quá trình trung chuyển,tại đây lại có các trang thiết bị nhƣ cân, cần cẩu, cầu cảng… Hệ thống máy tính điện tử: áp dụng công nghệ thông tin trong việc đảm bảo vận hành , quản lý các quá trình của logistics. 1.4.2 Nhân tố bên ngoài 1.4.2.1 Tình hình kinh doanh xuất nhập khẩu Qua biểu đồ về thống kê kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam có thể cho ta thấy đƣợc tổng quan về tình hình kinh doanh sản xuất của các doanh nghiệp chế xuất và sử dụng nhiều các nguyên liệu ngoại nhập. Trong tình hình ngành xuất nhập khẩu tăng trƣởng thì đóng vai trò quan trọng chính là hoạt động logistics tại các công ty doanh nghiệp và các công ty cung cấp dịch vụ liên quan cho thấy tìm năng thị trƣờng và kiểm soát hiệu quả chi phí liên quan. 1.5 Hệ thống quản lí hoạt động logistcs của công ty Logistics không phải là hoạt động đơn lẻ mà là một chuỗi các hoạt động liên tục có liên quan mật thiết với nhau, tác động qua lại lẫn nhau, đƣợc thực hiện một các khoa học và hệ thống qua các bƣớc: nghiên cứu, hoạch định, tổ chức, quản lý, thực hiện, kiểm tra, kiểm soát và hoàn thiện. logistics là quá tình liên quan đến nhiều hoạt động khác nhau từ xây dựng chiến lƣợc đến thực hiện chiến lƣợc dồng thời là quá trình bao trùm mọi yếu tố tạo nên sản phẩm từ yếu tố đầu vào đến giai đoạn cuối cùng tiêu thụ sản phẩm. 114.6 132.2 150 35.7 114.3 131.3 148 37.5 0 20 40 60 80 100 120 140 160 2012 2013 2014 quý 1 năm 2015 tỉ usd năm Biểu đồ 1.1 kim ngạch xuất nhập khẩu của việt năm từ năm 2012 đến hết quý 1 năm 2015 Nguồn: tổng cục thống kê xuất khẩu nhập khẩu
  • 23. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 11 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT Dịch vụ khách hàng, hệ thống thông tin, dự trữ, quản trị vật tƣ, vận tải, kho bãi, quản trị chi phí. Từ đó hệ thống quản lý cần đáp ứng đƣợc nhu cầu này qua việc phân chia quyền quản lý, chỉ đạo hoạt động chủ yếu, xây dựng quy trình và áp dụng cả công nghệ thông tin để theo dõi các hoạt động và kiểm soát các rủi ro. TÓM TẮT CHƢƠNG 1 Chƣơng 1 là chƣơng cơ bản cung cấp cho ta các kiến thức căn bản để có thể nắm đƣợc các vấn đền cơ bản của hoạt động logistics của công ty, chƣơng 1 còn đƣa ra tình hình kinh doanh logistics của công ty sotrans từ đó để chúng ta thấy đƣợc những việc cần thiết cũng nhƣ để xây dựng đƣợc đội ngũ logistics chuyên nghiệp thì công ty cần có những yếu tố, điều kiện nào. Qua chƣơng 1 chúng ta cần nắm đƣợc vấn đề cơ bản sau  Logistics là gì ?  Đặc điểm  Việc quản lý logistics đƣợc thực hiện bằng cách nào ?  Làm sao biết đƣợc hoạt động có mang lại lợi ích cho công ty hay không ?
  • 24. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 12 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG LOGISTICS HIỆN NAY Ở CÔNG TY TNHH TBC-BALL VIỆT NAM 2.1 Tổng quan về công ty, quá trình hình thành và phát triển công ty Nhà máy TBC – Ball Việt Nam đƣợc khởi công xây dựng ngày 12 tháng 6 năm 2011 và chính thức đi vào hoạt động vào tháng 7 năm 2012. Nhà máy là liên doanh 50:50 giữa Ball Corporation (Mỹ) và Thai Beverage Can Limited – TBC (Thái Lan). Công ty sử dụng ƣu thế công nghệ từ tập đoàn Ball, là một tập đoàn dẫn đầu về sản phẩm bao bì. Sau hơn 2 năm hoạt động TBC đã đƣợc cấp chứng nhận chất lƣợng sản phẩm: ISO 9001:2008 2.1.1 Chức năng, nhiệm vụ và định hƣớng phát triển của công ty 2.1.1.1 Chức năng Sau khi chính thức hoạt động kinh doanh dƣới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty đã và đang thực hiện tốt các chức năng sản xuất và kinh doanh theo ngành nghề đƣợc phép: Sản xuất các loại lon nhôm, thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn (không lập cơ sở bán buôn), quyền phân phối bán lẻ (không lập cơ sở bán lẻ) các hàng hóa: lon nhôm rỗng, nắp lon nhôm, vỏ lon nhôm rỗng và nắp lon nhôm nhập khẩu và phân phối là sản phẩm mới 100%. Trong đó công ty đặc biệt chú trọng tới hoạt động chính là nhập khẩu nguyên vật liệu phục vụ sản xuất và phân phối sản phẩm trong thị trƣờng nội địa Việt Nam. 2.1.1.2 Nhiệm vụ  Thực hiện đúng các quy định về hoạt động mua bán hàng hóa và hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa đối với công ty có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào Việt Nam.  Tuân thủ các điều ƣớc quốc tế, lộ trình thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa.  Đảm bảo đáp ứng đầy đủ các yêu cầu kho bãi, thực hiện tốt các yêu cầu bảo vệ môi trƣờng, phòng chống cháy nổ, an ninh trật tự theo quy định của pháp luật Việt Nam.  Thực hiện chế độ báo cáo tài chính, chế độ báo cáo thống kê theo các qui định của pháp luật Việt Nam.
  • 25. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 13 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT  Thực hiện dự án lon nhôm đúng tiến độ và qui mô đã đăng ký trong các hồ sơ đăng ký và giấy chứng nhận đầu tƣ.  Không ngừng phát triển và thúc đẩy trong lĩnh vực sản xuất lon nhôm.  Tận dụng dòng tiền tự do và nguồn thu nhập để gia tăng giá trị của nhà đầu tƣ.  Tuân thủ chính sách chất lƣợng, liên tục cải tiến trong mọi lĩnh vực bao gồm con ngƣời, quá trình, sản phẩm và dịch vụ. 2.1.1.3 Định hƣớng Mục tiêu phát triển lâu dài của Công ty là trở thành một sự lựa chọn đáng tin cậy của khách hàng, một đối tác hàng đầu khi khách hàng có nhu cầu về lon nhôm hai mảnh. Sứ mệnh “ cung cấp bao bì nhôm và các dịch vụ có chất lƣợng cao nhất để đáp ứng mong đợi của khách và hơn thế nữa; chú trọng và đáp ứng các nhu cầu của khách hàng nội bộ cũng bên ngoài; bồi dƣỡng đội ngũ nhân viên tận tâm trong việc, không ngừng theo đuổi sự vƣợt trội trong sản phẩm, dịch vụ và con ngƣời; tạo một môi trƣờng làm việc an toàn và tích cực; xây dựng mối quan hệ hợp tác với nhà cung cấp; nâng cao giá trị nhà đầu tƣ và trở thành một thành viên kiểu mẫu của cộng đồng”. Để thực hiện đƣợc sứ mệnh này đòi hỏi TBC-Ball phải luôn luôn tự hoàn thiện mình nhằm mang lại chất lƣợng tốt nhất cho sản phẩm – đảm bảo luôn luôn mang lại sự hài lòng đối với khách hàng. Điều này thể hiện rõ trong mục tiêu kinh doanh của Công ty: Không ngừng cải tiến dây chuyền sản xuất để mang đến khách hàng chất lƣợng sản phẩm tốt nhất. Các sản phẩm ra đời đều đáp ứng tốt các tiêu chuẩn kỹ thuật, an toàn, thân thiện với ngƣời sử dụng. Phát triển dịch vụ chăm sóc khách hàng, phục vụ nhu cầu khách hàng một cách tối đa. Thỏa mãn nhu cầu khách hàng bằng việc cho ra đời những sản phẩm có chất lƣợng tốt nhất.
  • 26. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 14 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức Công Ty TBC-Ball Việt Nam Nguồn: phòng Hành chính – Nhân sự Công Ty TNHH TBC-Ball Việt Nam 2.1.2.2 Nhiệm vụ các phòng ban trong công ty Nguồn: phòng Hành chính – Nhân sự Công Ty TNHH TBC-Ball Việt Nam  Hội đồng thành viên: Cơ quan quản trị cao nhất của công ty, bảo vệ lợi ích và tài sản của công ty, đảm bảo việc đầu tƣ thu lãi. Mọi quyết định chiếc lƣợc hoạt động của công ty phải bắt nguồn hoặc đƣợc phê duyệt bởi hội đồng thành viên.  Tổng giám đốc: Điều hành chung, chịu sự giám sát của Hội đồng thành viên, chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng thành viên và trƣớc pháp luật về việc thực hiện các nhiệm vụ đƣợc giao.  Phòng Sales và Marketing: Nghiên cứu tiếp thị và thông tin khách hàng; phân khúc thị trƣờng, xác định mục tiêu, định vị thƣơng hiệu; xây dựng và thực hiện chiến lƣợc marketing.  Phòng Nhân sự: Phụ trách công tác tuyển dụng, đào tạo, phát triển nhân viên; chịu trách nhiệm trƣớc Tổng giám đốc về kết quả thực hiện các chế độ, chính sách đãi ngộ đối với ngƣời lao động theo quy định của Luật pháp Việt Nam và các chính sách phúc lợi của Công ty nhằm không ngừng nâng cao ƣu thế cạnh tranh của Công ty trên thị trƣờng lao động; xác nhận đề nghị chi lƣơng, lƣơng quyết toán và kết quả tổng hợp quyết toán lƣơng hàng tháng. Hội đồng thành viên Tổng Giám Đốc GĐ. Tài chính TP. Kế toán Tài chính TP. Công nghệ Thông tin TP. Chuỗi cung ứng TP. Sales & Marketing TP. Hành chính Nhân sự GĐ. Điều Hành TP. Sản xuất TP. Chất lƣợng TP. Kỹ thuật
  • 27. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 15 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT  Phòng kế toán tài chính: Hoạch toán, phân tích các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, tổ chức quản lý kế toán, cung cấp thông tin cho lãnh đạo về tình hình biến động nguồn vốn, hiệu quả sử dụng tài sản, vật tự, tiến vốn của các đơn vị thành viên và công ty.  Phòng công nghệ thông tin: tham mƣu, hỗ trợ cho Tổng giám đốc về lĩnh vực Công nghệ Thông tin của toàn Công ty (bao gồm: hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hệ thống phần mềm, giái pháp công nghệ thông tin); tối ƣu hóa hệ thống, bảo mật, an toàn dữ liệu.  Phòng chuỗi cung ứng: Quản lý số lƣợng, tình trạng luân chuyển hàng, kiểm tra các hóa đơn, chi phí liên quan đến việc xuất hàng, xem xét nhu cầu mua nguyên vật liệu phục vụ sản xuất và nhu cầu mua hàng của các phòng ban; tìm kiếm, liên hệ nhà cung ứng, cập nhật thông tin và tìm hiểu giá cả thị trƣờng; xây dựng chiến lƣợc phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty trong từng giai đoạn.  Phòng sản xuất: theo dõi tiến độ thực hiện các hợp đồng mua hàng, kịp thời đƣa ra những quyết định thích hợp nhằm đảm bảo việc cung ứng đầy đủ, chính xác, kịp thời và đáp ứng các yêu cầu về chất lƣợng của các loại vật tƣ, công cụ, dụng cụ cho hoạt động sản xuất của công ty; tổ chức sử dụng hiệu quả các hoạt động sử dụng nguyên vật liệu, thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty; trực tiếp sản xuất ra sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng, đảm bảo hoạt động sản xuất theo đúng kế hoạch.  Phòng chất lượng: kiểm tra, cải tiến, phê duyệt các công đoạn sản xuất, tổ chức các hoạt động nhằm nâng cao chất lƣợng, giảm tốn thất nội bộ và báo cáo định kỳ.  Phòng kỹ thuật: Xây dựng quy trình công nghệ để sản xuất sản phẩm. Nghiên cứu xây dựng danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm và định mức kỹ thuật áp dụng trong Công ty. 2.1.3 Hoạt động chính của công ty Công ty chuyên sản xuất và cung cấp cho thị trƣờng sản phẩm lon nhôm hai mảnh. Gọi là lon nhôm hai mảnh vì nó bao gồm 2 phần ghép lại với nhau- thân lon và nắp lon.Sản phẩm này là nguồn nguyên liệu đầu vào của các công ty Bia-Nƣớc giải khát.Với công suất hiện tại, mỗi ngày TBC-Ball cũng cấp ra thị trƣờng hơn hai triệu vỏ lon đạt chất lƣợng tốt. Tuy nhiên với trình độ kỹ thuật và cơ sở vật chất
  • 28. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 16 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT hiện có Công ty chỉ mới sản xuất đƣợc thân lon còn về phần nắp lon chủ yếu vẫn nhận nguồn cung cấp từ Công ty mẹ ở Thái Lan. 2.1.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ năm 2012 đến năm 2014 Sau hơn 2 năm đi vào hoạt động TBC-Ball đã đạt đƣợc những thành tựu đáng kể, kết quả của quá trình không ngừng phát triển, đổi mới đã tạo nên một hình ảnh tốt trong mắt khách hàng. Ta thấy năm 2012 là năm đầu tiên công ty đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhƣng đã đạt đƣợc doanh thu gần 150 tỷ VND trong quý đầu tiên- Một khởi đầu đầy triển vọng cho một tƣơng lai bền vững trong mục tiêu nắm giữ thị phần chủ chốt trong phân phối lon nƣớc giải khát. Sang năm 2013 doanh thu bắt đầu tăng đáng kể và tƣơng đối ổn định. Điều này có thể lý giải TBC-Ball đã không ngừng cố gắng trong việc đảm bảo chất lƣợng sản phẩm, không ngừng tìm kiếm thêm những nguồn khách hàng mới. Đồng thời ngành bia rƣợu- nƣớc giải khát cũng đang rất phát triển tạo điều kiện thuận lợi cho việc sản xuất của Công ty. Nhu cầu nhiều nên nguồn cung phải nhiều vì vậy TBC- Ball dễ dàng nâng cao vị thế của mình trong thị trƣờng lon hai mảnh ở Việt Nam và cả khu vực châu Á. 146 175 198 225 275 271 274 226 350 345 0 50 100 150 200 250 300 350 400 tỉ đồng quý Biểu đồ 2.1: Doanh thu theo quý giai đoạn 2012-2014 Nguồn: Phòng Kế toán Công Ty TNHH TBC-Ball Việt Nam Doanh Thu
  • 29. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 17 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT Do đó sang quý IV/2014 doanh thu của Công ty đã tăng vƣợt bậc. Chứng tỏ TBC-Ball đã dần tạo hiệu tốt với khách hàng và nhận đƣợc sự ủng hộ tích cực từ họ. Đến thời điểm này, khách hàng của TBC-Ball không chỉ dừng lại ở kinh doanh trong nƣớc mà còn xuất khẩu sang các nƣớc khu vực Đông Nam Á.Với đà phát triển này chắc chắn ở những quý sau doanh thu của Công ty sẽ không dừng lại ở con số 345,02 tỷ. Nhìn chung hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty từ khi thành lập đến nay tƣơng đối tốt điều đó cho thấy TBC-Ball đã tạo cho mình đƣợc một chỗ đứng trên thị trƣờng, tuy nhiên ngoài mặt tích cực đó ta có thể thấy có những quý doanh thu tăng chậm thậm chí là giảm điều này có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau. Tuy nhiên sự tăng trƣởng theo hƣớng tích cực đó cũng đã chứng minh một cách thuyết phục những gì mà TBC-Ball đã làm đƣợc. Đây là một khích lệ rất lớn để TBC-Ball tiếp tục chinh phục các thị trƣờng tiềm năng khác trong tƣơng lai.
  • 30. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 18 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT 2.2 Thực trạng về hoạt động logistics tại công ty TNHH TBC-Ball Việt Nam 2.2.1. Tình hình sử dụng dịch vụ logistics của công ty Các họat động logistics tại Công Ty TBC-Ball Việt Nam đƣợc thực hiện thông qua phòng thu mua của công ty vì công ty đa phần thuê các nhà dịch vụ để giúp công ty đảm nhận hoạt động này, tại đây các điều kiện về nhà thầu, hoạch định về số lƣợng tối ƣu đƣợc đánh giá theo khuôn mẫu chung và đến hạn kì thì việc kiểm tra sẽ đƣợc tiến hành bằng việc kiểm tra các nhà cung cấp qua bảng hỏi trực tuyến hoặc đến trực tiếp công ty dịch vụ để tìm hiểu thực tế nhằm cung cấp thông tin chính xác và kịp thời nhất về các yếu tố cần thiết nhằm đảm bảo chất lƣợng dịch vụ. Do yêu cầu khắc khe của việc áp dụng tiêu chuẩn ISO về an toàn sức khỏe cho ngƣời lao động nên việc dùng nhân công cho nhà máy cũng đƣợc đặc biệt chú trọng, phụ nữ mang thai sẽ không đƣợc tham gia vào quá trình sản xuất ra sản phẩm nếu vị trí của ngƣời này ở nơi có mức độ nguy hiểm cao nhƣ kho hàng ở gần vị trí đặt hóa chất của công ty hay phải làm việc xoay 3 ca, nên việc quản trị logistics của nhà máy sẽ phải bao gồm luân chuyển công việc cho phù hợp khi phát hiện các trƣờng hợp có thai ở khu vực sản xuất. Việc quản lý tài chính và dịch vụ của công ty thông qua phần mềm kế toán S.A.P nên việc quản lý các giao dịch với công ty . Phần mềm này sẽ cho phép các phòng ban có có tài khoảng riêng nhằm đáp ứng từng nhu cầu của riêng mình. Sau đây là ví dụ cho việc áp dụng phần mềm kiểm soát đơn hàng: Tại Công Ty TNHH TBC-Ball Việt Nam khi phòng kinh doanh kí hợp đồng với đối tác thì bộ phận sản xuất sẽ lên lịch tiến hành sản xuất cho các đơn hàng đây cũng là quá trình logistics nội bộ diễn ra đầu tiên khi mà mỗi ca sản xuất sản phẩm sẽ đƣợc nhập kho, đóng kí mã hiệu và đƣợc đƣa vào hệ thống nhằm kiểm soát, ngẫu nhiên các lô hàng sẽ đƣợc phòng đảm bảo chất lƣợng kiểm tra lại trƣớc khi cho khách hàng. Khi đến hạn giao hàng, phòng kinh doanh tiến hành gửi yêu cầu đến kho theo số đặt hàng của lô hàng,nhân viên phòng thu mua sẽ gửi yêu cầu nội bộ từ số liệu trên hệ thống đến khi đủ số lƣợng, từ đây phòng logistics sẽ liên hệ với các nhà vận tải để tiến hành chuyển hàng hóa đến khách hàng, nếu hàng hóa giao nguyên kiện thì sẽ trực tiếp gửi đi, nếu bị lẻ thì sẽ đƣợc đóng gói lại cho phù hợp với số
  • 31. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 19 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT lƣợng giao hàng. Nếu là hàng giao nội địa thì đến đây nhiệm vụ của phòng logistics coi nhƣ hoàn thành sau khi giao hàng, nhƣng nếu đây là hàng xuất đi nƣớc ngoài thì lúc này phòng logistics gửi lệnh giao hàng đến phòng thu mua từ đây cùng với chứng từ mà phòng kinh doanh cung cấp là hợp đồng phiếu đóng gói, hóa đơn thƣơng mại sẽ đƣợc giao cho khách hàng và công ty khai thuê hải quan nhằm thông quan giao hàng cho khách hàng biết đƣợc thông tin và diễn ra quá trình thanh toán. Để xem rõ hơn quy trình dòng chảy logistics tại công ty chúng ta có lƣu đồ 2.1 nó miêu tả việc sử dụng dịch vụ logistics trong quá trình sản xuất kinh doanh tại công ty. Lƣu đồ 2.1: quy trình sử dụng logistics tại công ty TBC-Ball nguồn: phòng thu mua công ty Qua sơ đồ về quy trình logistics ta sẽ có thể thấy đƣợc logistics tại công ty trải qua 3 bƣớc Bƣớc 1: Nhập khẩu-vận chuyển các nguyên vật liệu thành phẩm, phụ tùng từ nƣớc ngoài về kho của doanh nghiệp. Trong bƣớc này việc nhập khẩu và vận tải đƣợc các công ty dịch vụ thực hiện. Khi có hợp đồng mua nguyên vật liệu đến ngày Nhà cung cấp nguyên vật liệu(nhôm cuộn) Lon sleek can nắp lon Chi tiết, phụ tùng thay thế dây chuyền sản xuất Lon nhôm sản xuất Kho chứa Nhôm phế liệu vận chuyển,sắp xếp nắp lon vận tải, nhập khẩu vận tải xuất khẩu hoặc tiêu thụ trong nước vận tải xuất khẩu, tái chế tái nhập làm nguyên liệu 1 3 2
  • 32. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 20 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT giao hàng công ty bên bán sẽ gửi các chứng từ gốc cho công ty sau đó công ty sẽ dung công ty dịch vụ khai thuê hải quan để thực hiện việc nhập khẩu sau đó việc vận chuyển sẽ do công ty dịch vụ vận tải thực hiện để đƣa hàng hóa về kho của công ty. Nhân viên logistics tại công ty chỉ có trách nhiệm trong việc tìm đối tác dịch vụ và giao các chứng từ liên quan cho đối tác.  Ƣu điểm: tận dụng đƣợc sự chuyên nghiệp của nhà cung cấp dịch vụ thông qua kinh nghiệm thực hiện các nghiệp vụ khai thuê hải quan và vận tải chuyên nghiệp.  Nhƣợc điểm : thực hiện qua nhiều bƣớc trung gian, giấy tờ chuyển đi cho nhiều ngƣời dễ gây chậm trễ, thất lạc Bƣớc 2: Các hoạt động logistics tịa công ty, công việc này bao gồm việc thực hiện các công việc tại kho công ty nhƣ xếp hàng hóa mua đƣợc, lƣu trữ các nguyên vật liệu, phân phối nguyên vật liệu cho sản xuất, sau khi qua sản xuất tổ chức lƣu trữ thành phẩm, phế phẩm điều phối cho các hoạt động kinh doanh, khi có nhu cầu xuất hàng từ phòng kinh doanh, phòng logistics của công ty sẽ nhận đƣợc yêu cầu bán hàng nội bộ (job order) để sắp xếp hàng hóa xuất giấy giao hàng.  Ƣu điểm : nhanh gọn, công tác điều phối , báo cáo đƣợc thực hiện bằng hệ thống máy tính nên mang tính chuyên nghiệp  Nhƣợc điểm :phòng logistics chỉ đảm nhận một khối lƣợng nhỏ trong tất cả các nghiệp vụ liên quan đến logistics nên chƣa có đội ngũ logistics thật hoàn thiện. Bƣớc 3: Các hoạt động logistics liên quan đến bán hàng, sau khi có đặt hàng nội bộ thì phòng logistics sẽ liên lạc với các nhà vận tải để giao hàng theo đúng hẹn của phòng kinh doanh, nếu giao hàng trong nƣớc thì sẽ đƣợc giao hàng bằng các xe tải chuyên dụng, nếu là giao hàng đi nƣớc ngoài thì sẽ giao thêm các háo đơn chứng từ cho nhà cung câp dịch vụ để họ có thể làm các giấy tờ hải quan liên quan đến việc xuất hàng đi nƣớc ngoài.  Ƣu điểm: sự chuyên nghiệp của các nhà cung cấp dịch vụ sẽ giúp cho doanh nghiệp thực hiện dễ dàng các hoạt động vận tải và khai báo hải quan nếu cần thiết.  Nhƣợc điểm: qua nhiều khâu trung gian, phụ thuộc rất nhiều vào các nhà cung cấp dịch vụ cho công ty.
  • 33. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 21 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT Từ sơ đồ hoạt động logistics tại công ty chúng ta có thể thấy đƣợc những ƣu nhƣợc điểm của hoạt động logistics tại công ty tnhh TBC-Ball, chúng ta có thể thấy đƣợc ở mỗi mô hình kinh doanh thì đều có ƣu, nhƣợc điểm từ đó dung các ƣu điểm để khống chế các nhƣơc điểm để có thể giảm tối thiểu các rủi ro mà doanh nghiệp có thể gặp phải trong quá trình hoạt động nhìn chung mô hình hoạt động logistics tại công ty TNHH TBC-Ball ta có:  Ƣu điểm: tận dụng ƣu thế của các nhà dịch vụ địa phƣơng về tính chuyên nghiệp cũng nhƣ kinh nghiệm làm việc trong nƣớc.  Nhƣợc điểm: qua nhiều khâu trung gian, dễ thất lạc các giấy tờ, tốn thời gian không cần thiết và có nhiều rủi ro trong hoạt động của các công ty dịch vụ mà công ty không thể kiểm soát đƣợc. *Thống kê tình hình sử dụng dịch vụ logistics Số lƣợng sử dụng dịch vụ từ quý I năm 2013 đến quý I năm 2015 Chính thức đi vào hoạt động vào giữa năm 2012 công ty đã liên tục phát triển và tăng cả về số lƣợng và chất lƣợng, với quy mô 860 triệu lon nhôm trong 1 năm thì việc quản trị kho hàng và các hoạt động liên quan đến vận tải phải đƣợc điều phối nhịp nhàng qua số liệu của phòng thu mua chúng ta có thể thấy đƣợc công ty duy trì điều độ công tác vận riêng quí 1 năm 2015 tuy chỉ có 1 quý nhƣng đã có 401 lần sử dụng các dịch vụ liên quan đến vận tải và khai hải quan cho thấy bƣớc chuyển biến rõ rệt, đây cũng là thời gian đƣa vào thực hiện giai đoạn 2 của dự án là lắp thêm một chuyền sản xuất thân lon và một dây chuyền sản xuất nắp lon. Dƣới đây là bảng thống kê tình hình chuyển giao dịch vụ qua các nhà dịch vụ logistics mà công ty đã sử dụng từ khi thành lập: Bảng 2.1 số lƣợng vận tải qua các công ty dịch vụ Quý quý I và II qu ý năm 2013 quý III và qu ý IV năm 2013 quý I và qu ý II năm 2014 quý III và qu ý IV năm 2014 quý I năm 2015 số lƣợng(lần ) 554 646 588 429 401 Nguồn: thống kê từ số liệu phòng thu mua Bảng 2.1 thống kê lại số lƣợng sử dụng các dịch vụ liên quan đến hoạt động logistics của công ty đƣợc các nhà thầu đảm nhận, các công việc nhƣ xe đầu kéo, thủ tục hải quan, xe tải chuyên dụng trong nƣớc, bảng cho ta thấy tầm quan trọng
  • 34. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 22 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT của các số liệu cụ thể về việc duy trì đối tác việc sử dụng các dịch vụ liên quan đến hoạt động logistics vẫn chiếm rất cao 401 tuy chỉ là quý I năm 2015 chứng tỏ vai trò quan trọng của hoạt động này. Chúng ta sẽ nhìn rõ hơn qua các biểu đồ dƣới đây: Biểu đồ quý I và II năm 2013 cho ta thấy số lƣợng chuyển giao qua các công ty dịch vụ công ty nhƣ Song Thanh là công ty vận tải thực hiện dịch vụ nhiều nhất , số lƣợng nhiều nhƣ vậy là do công ty Song Thanh chuyên về xuất nhập khẩu hàng hóa và nguyên vật liệu cho công ty các vật tƣ chủ yếu công ty nhập về sử dụng bao gồm nhôm cuộn, pallet nhựa, giấy lót lon, mực in thân lon và dầu bôi trơn, ngoài ra việc các đối tác thành phẩm cũng góp phần thúc đẩy vận tải hàng hóa trong nƣớc và giúp xuất khẩu của công ty khi đa phần khách hàng có trụ sở nƣớc ngoài nhƣ công ty Coca-Cola trụ sở ở Philippines và Myanmar, nƣớc tăng lực Redbun. 151 46 50 73 50 184 0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 200 Công ty Song Thanh Công ty DHL- VNPT Công ty Nam Việt Kim Công ty Schenker Việt Nam Công ty tiếp vận xanh khác lần công ty Biểu đồ 2.2 thống kê số lƣợng chuyển giao quý I và II năm 2013 Nguồn: thống kê từ số liệu phòng thu mua số lần 191 90 93 78 194 0 50 100 150 200 250 Công ty Song Thanh Công ty tiếp vận xanh Công ty Sotrans Công ty Yusen logistics khác lần công ty Biểu đồ 2.3 thống kê số lƣợng chuyển giao quý III và IV năm 2013 Nguồn: thống kê từ số liệu phòng thu mua số lần
  • 35. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 23 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT Sang quý III và IV năm 2013 công ty Song Thanh vẫn là đối tác lớn nhất trong việc xuất nhập khẩu hàng hóa nguyên vật liệu với 191 lần ngoài ra để đa dạng hóa các rủi ro, công ty còn sử dụng thêm dịch vụ đƣợc cung cấp bởi công ty kho vận Miền Nam với 93 lần. ngoài xuất nhập khẩu hàng hóa các công ty còn đảm bảo luôn việc vận chuyển nội địa giúp cho có chỗ đứng rất cao trong hoạt động của công ty. Sang quý I và II năm 2014 công ty Song Thanh vẫn là công ty có số lƣợng chuyển giao nhiều nhất với 127 lần nó cho thấy đây luôn là ƣu tiên trong việc sử dụng các nhà thầu có kinh nghiệm hợp tác với công ty qua thời gian.công ty cổ phần kho vận Miền Nam vẫn đƣợc dùng để phá thế độc quyền tránh trƣờng một nhà thầu chi phối hoạt động của công ty. Trong quý III và IV năm 2014 công ty Hai Bốn Bảy đã trở thành nhà cung cấp dịch vụ nhiều nhất cho công ty cho thấy chuyển biến trong việc sử dụng dịch vụ 127 51 104 120 42 144 0 20 40 60 80 100 120 140 160 Công ty Song Thanh Công ty Hai Bốn Bảy Công ty SGS Việt Nam Công ty Tiếp vận xanh Công Ty sotrans khác lần công ty Biểu đồ 2.4 thống kê số lƣợng chuyển giao quý I và II năm 2014 Nguồn: thống kê từ số liệu phòng thu mua số lần 91 82 81 70 105 0 20 40 60 80 100 120 Công ty Hai Bốn Bảy Công Ty trần nguy Công ty Sotrans Công ty DHL- VNPT khác lần công ty Biểu đồ 2.5 thống kê số lƣợng chuyển giao quý III và IV năm 2014 Nguồn: thống kê từ số liệu phòng thu mua số lần
  • 36. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 24 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT khi quý trƣớc công ty Song Thanh là nhà cung cấp dịch vụ nhiều nhất cho công ty, công ty sotrans vẫn có chỗ đứng trong việc cung cấp dịch vụ cho công ty TBC-Ball. Tuy chỉ có quý I năm 2015 nhƣng số lần chuyển giao đã đạt 401 lần cho thấy tốc độ phát triển vƣợt bậc của công ty sau 3 năm đi vào hoạt động, năng suất ổn định, chất lƣợng đƣợc nâng cao là nguyên nhân khiến cho việc xuất nhập khẩu tăng lên nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của công ty qua thời gian. Qua 5 biểu đồ thể hiện số lƣợng sử dụng dịch vụ logistics của công ty chúng ta có thể thấy vai trò của công ty cổ phần thƣơng mại và dịch vụ giao nhận vận tải Song Thanh và công ty cổ phần kho vận Miền Nam là cao nhất khi luôn chiếm trên 20 phần trăm dịch vụ sử dụng. Từ đây có thể thấy việc phụ thuộc quá nhiều vào một công ty dễ gây nên việc khó thích ứng trong việc hợp tác đối tác mới và khó có thể đa dạng hóa rủi ro cho công ty, vì công ty cần hoạch định lại chiến lƣợc quản trị nhà thầu từ đó kiểm soát một cách tốt nhất có thể các nhà thầu dịch vụ cho mình. Chi phí duy trì hoạt động logistics khi sử dụng dịch vụ bên ngoài Chúng ta có thể thống kê lại các chi phí mà công ty chi trả cho việc vận tải, dịch vụ kho bãi,chí phí cho nhà cung cấp là số tiền mà công ty chi trả cho việc các nhà cung cấp dịc vụ, trong đó các chi phí cụ thể có thể kể ra là:  Phí khai hải quan mỗi bộ khoảng 1,6 triệu đồng.  Phí vận tải nội địa.  Phí cƣợc container.  Phụ phí xăng dầu.  Phí dỡ hàng lẻ từ kho chứa hàng lẻ ở cảng. 51 55 72 100 50 73 0 20 40 60 80 100 120 Công ty Hai Bốn bảy Công ty Sotrans Công ty trần Nguy Công ty Tiếp Vận Xanh Công ty Song Thanh khác lần công ty Biểu đồ 2.6 thống kê số lƣợng chuyển giao quý I năm 2015 Nguồn: thống kê từ số liệu phòng thu mua số lần
  • 37. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 25 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT  Phí thuê xe nâng vận hành trong kho hàng không ty.  Phí thuê xe chở container từ cảng về kho và ngƣợc lại.  Phí lấy DO.  Phí giao nhận chứng từ.  Phụ phí xếp dỡ THC.  Các phí có liên quan đến việc xếp dẽ hàng hóa tại bãi container hoặc cảng biển ( phụ phí xếp dỡ, phí lấy lệnh giao hàng, phí rửa container, phí nâng hạ container…..).  Phí thuê kho bãi tại Đà Nẵng phục vụ cho việc giao hàng cho công ty Coca-Cola Đà Nẵng.  Phí lấy seal.  Phí lấy B/L. Trên đây là các nghiệp vụ cơ bản mà các nhà cung cấp dịch vụ logistics cho công ty.Để thống kê lại chi phí sử dụng từ khi thành lập hãy nhìn vào bảng 2.2 đây là bảng thể hiện tình hình chi phí cho hoạt động logistics bên ngoài. Bảng 2.2 Thống kê chi phí chi trả cho các nhà cung cấp dịch vụ Quý Quý III và quý IV năm 2012 Quý I và quý II năm 2013 Quý III và quý IV năm 2013 Quý I và quý II năm 2014 Quý III và quý IV năm 2014 Quý I năm 2015 Giá trị (tỉ đồng) 10,8 39,5 23,9 27 17,5 42,7 Nguồn: thống kê từ số liệu phòng thu mua Từ bảng trên chúng chúng ta có thể thấy chi phí chi trả thể hiện tăng dần từ 10,8 tỉ năm 2012 tăng lên 42,7 tỉ năm 2015 là minh chứng cho sự phát triển của công ty , chi phí dịch vụ thuê ngoài tăng là biểu hiện gia tăng dịch vụ nhƣng cũng cần có biện pháp khống chế để đảm bảo lợi nhuận cho công ty.Từ nguồn thông tin từ nhà cung cấp đây là các bảng biểu cho thấy sự phân phối thông qua các nhà thầu dịch vụ:
  • 38. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 26 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT Từ bảng trên ta không quá bất ngờ vì với số lƣợng giao nhận đứng đầu thì việc chi trả nhiều nhất cho công ty Song Thanh, tiếp đó là công ty cổ phần kho vận Miền Nam, chứng tỏ vai trò quan trọng của việc xuất nhập khẩu, vận tải hàng hóa do mới thành lập nên các chi phí xuất nhập khẩu chiếm đa số trong các chi phí liên quan đến dịch vụ lgistics trong việc tồn tại và phát triển của công ty. Bƣớc vào quý hoạt động thứ ba và thứ tƣ chi phí công ty tăng với biên độ 29 tỉ đồng cho thấy triển vọng của doanh nghiệp vì chi phí này phục vụ cho hoạt động của công ty bao gồm nhập nguyên vật liệu, chi phí cho việc xuất các thành phẩm, phân phối hàng hóa đến các kho trung gian và việc chi trả tiền thuê các kho này. 2.6 2.4 1.9 1.4 2.5 0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 công ty Song Thanh công ty Nam Việt Kim Công ty Schenker Công ty Tiếp vận Xanh khác tỉ đồng công ty Biểu đồ 2.7 chi phí chi trả quý III và IV năm 2012 Nguồn: thống kê từ số liệu phòng thu mua số tiền 10.8 3.3 3.6 5.2 3.6 13.1 0 2 4 6 8 10 12 14 Công ty Song Thanh Công ty DHL- VNPT Công ty Nam Việt Kim Công ty schenker Công ty Tiếp Vận Xanh khác tỉ đồng công ty Biểu đồ 2.8 chi phí chi trả quý I và II năm 2013 Nguồn: thống kê từ số liệu phòng thu mua SỐ TIỀN
  • 39. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 27 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT Từ biểu đồ trên cho thấy hoạt động chi trả chủ yếu cho hoạt động của công ty vẫn là công ty Song Thanh với 7,1 tỉ đồng và Nam Việt Kim chi trả cho hoạt động xuất nhập khẩu là ƣu tiên hàng đầu vì các nguyên liệu công TBC-Ball dùng đa phần là nhập khẩu từ nƣớc ngoài. Thống kê cho thấy chi trả cho dịch vụ của công ty Nam Việt Kim và Tiếp Vận Xanh là hoạt động vận tải nồi địa chứng tỏ doanh thu trong quý này tăng trƣởng mạnh của việc hoạt động thƣơng mại nội địa, tuy nhiên công ty Song Thanh vẫn có mức thu đều chứng tỏ bên cạnh hoạt động thƣơng mại nội địa thì các hoạt động xuất nhập khẩu vẫn chiếm ƣu thế trong hợt động của công ty TBC-Ball. 7.1 3.3 3.4 2.9 7.2 0 1 2 3 4 5 6 7 8 Công ty Song Thanh Công ty Tiếp Vận Xanh Công ty Sotrans Công ty youshen logistocs khác tỉ đồng công ty Biểu đồ 2.9 chi phí chi trả quý III và IV năm 2013 Nguồn: thống kê từ số liệu phòng thu mua số tiền 5.8 5.5 1.9 2.3 4.8 6.6 0 1 2 3 4 5 6 7 Công ty Song Thanh Công ty Tiếp Vận Xanh Công ty Sotrans Công ty Hai Bốn Bảy Công ty Sgs khác tỉ đồng công ty Biểu đồ 2.10 chi phí chi trả quý I và II năm 2014 Nguồn: thống kê từ số liệu phòng thu mua số tiền
  • 40. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 28 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT Theo thống kê của phòng thu mua thì trong quý III và IV năm 2014 thì chi trả nhiều nhất vẫn đã chuyển từ công ty Song Thanh sang công ty Hai Bốn Bảy sự tăng đột biến trong chi trả cho hoạt động của công ty DHL là vì đây là đợt kí hợp đồng mới nên các hàng mẫu đƣợc gửi thƣờng xuyên hơn, chi phí hải quan và gửi mẫu cũng tăng theo cho doanh nghiệp. Biểu đồ chi phí cho thấy chi trả vào quý 1 năm 2015 tập trung vào vận tải Tiếp Vận Xanh và Song Thanh chứng tỏ vai trò quan trọng của việc vận tải trong hoạt động sản xuất và phân phối hàng hóa của công ty. Qua các biểu đồ về phí chi trả cũng nhƣ bảng thống kê về số tiền mà công ty chi trả cho dịch vụ thuê ngoài thì đây là rất khó công ty có thể kiểm soát vì tuy thể 2.9 3.3 3.7 3.3 4.3 0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5 Công ty DHL- VNPT Công ty Sotrans Công ty Hai Bốn Bảy Công ty Sgs khác tỉ đồng công ty Biểu đồ 2.11 chi phí chi trả quý III và IV năm 2014 Nguồn: thống kê từ số liệu phòng thu mua số tiền 5.3 10.7 5.9 5.4 7.7 7.7 0 2 4 6 8 10 12 Công ty Song Thanh Công ty Tiếp Vận Xanh Công ty Sotrans Công ty Hai Bốn Bảy Công ty Trần Nguy khác tỉ đồng công ty Biểu đồ 2.12 chi phí chi trả quý I năm 2015 Nguồn: thống kê từ số liệu phòng thu mua số tiền
  • 41. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 29 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT hiện trên hóa đơn nhƣng đơn giá công ty đƣa ra cần kiểm chứng nhiều nhà thầu để có thể kiểm soát đƣợc chi phí trong quá trình hoạt động của công ty. 2.2.2 Hệ thống quản lý hoạt động logistics tại công ty 2.2.2.1 Các phòng ban trực tiếp điều hành hoạt động logistics Supply chain ( phòng chuỗi cung ứng) là phòng điều hành , đƣa ra các quyết định cuối cùng trong hoạt động logistics nếu xem xét với trƣờng hợp công ty sotrans mà chúng ta xem ở trên thì chúng ta thấy tính chuyên nghiệp là chƣa cao khi mà từng công ty con của sotrans đảm bảo từng hoạt động đảm bảo đƣợc tối ƣu nhiệm vụ của công ty. Phòng logistics với nhiệm vụ cụ thể trong việc báo cáo lại cho phòng supply chain các vấn đề về kho, tình hình xuất nhập hàng hóa, tiêu hao nguyên vật liệu để từ đây có các phƣơng án sản xuất kinh doanh nhằm tận dụng tối đa các tài nguyên nhƣ kho bãi, nhân lực, các bao bì nhƣ pallet hay giấy lót. Các công đoạn của quá trình đƣợc giảm thiểu tối đa qua việc sử dụng phần mềm S.A.P đây là phần mềm kế toán giúp ích trong việc thống kê và lƣu trữ dữ liệu giúp cho hoạch định sản xuất Phòng logistics thƣờng xoay việc làm việc ba ca để có thể đảm bảo thông suốt hàng hóa của công ty, vào mỗi ca làm việc nhân viên đứng đầu sẽ thống kê lại các số liệu phát sinh trong ca của mình trong phần mềm các báo cáo này có thể ví dụ nhƣ sau:  Số lƣợng nhôm trong kho dung bao nhiêu, sản xuất đƣợc bao nhiêu đã đƣợc đóng trong các pallet và số lƣợng bị hủy.  Số pallet mà kho đã đùng đã đóng hàng hay pallet đƣợc các khách hàng trả lại sau khi chạy hết các lon rỗng,  Xuất D/O cho khách hàng , các thông tin chính xác về lô hàng mã hàng để nhân viên phòng supply chain có thể gửi cho khách hàng cũng nhƣ gửi cho công ty dịch vụ để làm các giấy tờ thông quan. Từ đó ta có thể rút ra:  Ƣu điểm của mô hình quản lý: quản lý logistics thông qua phòng supply chain đảm bảo sự thống nhất, kiểm soát đồng bộ, bao quát tất cả công việc liên quan
  • 42. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 30 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT  Nhƣợc điểm: tạo áp lực lớn cho nhân viên phòng supply chain khi phải đảm nhận quá nhiều công việc cùng lúc, chồng chéo công việc vủa nhiều phòng. 2.2.2.2 Đội ngũ logistics hiện có của công ty Nhân sự điều hành hoạt động có thể đƣa ra số kiệu nhƣ sau: Phòng logistics có 10 nhân viên với các nhiệm vụ báo cáo ca cho cấp trên, liên hệ vận tải khi xuất hàng. Phòng supply chain có 9 ngƣời  Việc tuyển chọn nhà cung cấp cho phòng logistics đƣợc trƣởng phòng supply chain và trợ lý chịu trách nhiệm  Ngoài ra các công đoạn khác do một ngƣời chịu trách nhiệm chính đó là:  Theo dõi quá trình xuất sản phẩm, nhập nhôm cuộn, theo dõi tàu, chuyển các giấy tờ cho nhà dịch vụ nhƣ hóa đơn, PO, D/O…Theo dõi các mặt hàng linh kiện sữa chữa cần thiết cho kho logistics.Theo dõi trang thiết bị cho đóng gói: màng bọc, pallet( gỗ và nhựa), giấy lót. 2.2.2.3 Nhà cung cấp dịch vụ logistisc cho công ty · Công ty TNHH vận tải Song Thanh. · Chi Nhánh Công Ty TNHH Scanwell Logistics Việt Nam(Jas). · CÔNG TY CP KHO VẬN MIỀN NAM – SOTRANS. · Công ty TNHH chuyển phát nhanh DHL-VNPT. · Công ty TNHH Shipco Transport Việt Nam. · Công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Xuất nhập khẩu Thành Hiền. · Công ty TNHH sản xuất thƣơng mại dịch vụ Xuất nhập khẩu Khải Đằng. · Công ty TNHH dịch vụ giao nhận hàng hóa S.R.V. · Công ty cổ phần Hàng Hải Toàn Cầu. · Công ty TNHH Schenker Việt Nam. · Công ty cổ phần Tiếp Vận Xanh. · Công ty cổ phần Hai Bốn Bảy. · Công ty chuyển phát nhanh hàng không FedEx express . · Công ty TNHH TM DV vận tải Trần Nguy.
  • 43. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 31 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT Các nhà thầu này điều dƣới sự quản lý của phòng chuỗi cung ứng nhằm đạt đƣợc thời gian nhanh nhất cho các lô hàng hóa, hàng mẫu của công ty. Ví dụ khi có đơn hàng mẫu cần gửi đi nƣớc ngoài thì hai công ty hàng đầu là DHL-VNPT và FedEx sẽ đƣợc đề xuất nhƣng xem lại nếu nƣớc cần gửi là châu Á thái bình dƣơng thì ƣu tiên dung DHL vì khách hàng yêu cầu, riêng các lô hàng gửi đi .
  • 44. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 32 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT 2.2.2.4 Quy trình tuyển chọn nhà cung cấp dịch vụ logistics Lƣu đồ 2.2 : quy trình tuyển chọn nhà cung cấp mới nguồn: phòng thu mua công ty Lƣu đồ trên dùng để hƣớng dẫn nhân viên phòng thu mua tuyển chọn nhà thầu mới cho công ty theo từng nhu cầu cụ thể, ở đây là nhà thầu về dịch vụ logistics ta có thể thấy từ bƣớc đầu vào khi có nhu cầu phòng thu mua sẽ dùng nhiều phƣơng pháp để liên lạc để tìm nhà thầu mới cho công ty ( internet, báo chí…), từ đó các tiêu chí tiếp theo đƣợc lựa chọn: · Tốc độ trả lời thể hiện mong muốn hợp tác. · Dịch vụ đa dạng thể hiện năng lực của nhà thầu. · Đối tác thể hiện kinh nghiệm của nhà thầu. Được Tìm thông tin nhà thầu Bảng so sánh giá Kiểm chứng Dùng thử Hồ sơ năng lực dùng thử Kiểm chứng Bắt đầu sử dụng chính thức Dịch vụ khác Dùng thử Sử dụng dịch vụ Dự bị , khi chưa có nhà thầu thay thế Được Được Được không không không
  • 45. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 33 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT Từ các thông tin ban đầu này nhân viên tiếp tục là các bƣớc tiếp theo là dùng thử sản phẩm bằng cách yêu cầu dùng dịch vụ và đánh giá nếu nhà thầu đạt thì sẽ yêu cầu nộp hồ sơ năng lực để kí hợp đồng nếu không đạt sẽ đƣa vào phần dự bị nhằm thay thế khi khẩn cấp, khi nộp hồ sơ năng lực bao gồm các giấy tờ liên quan đến đăng kí kinh doanh của nhà thầu và sẽ đƣợc công ty kiểm tra lại nêu có sai sót sẽ yêu cầu bổ sung, nếu sai phạm sẽ hủy hồ sơ năng lực từ, khi đƣợc chấp nhận thì sẽ dùng thử 6 tháng trƣớc khi kí kết hợp đồng với nhà thầu logistics một cách chính thức. 2.2.2.5 Điều kiện tuyển chọn nhà cung cấp Nhà thầu phải chứng minh đƣợc năng lực khi tham gia dự thầu vào cung cấp dịch vụ cho công ty bằng bản hồ sơ năng lực dự thầu: · Hồ sơ đăng kí kinh doanh. · Giấy phép kinh doanh( các ngành nghề có yêu cầu cụ thể). · Hồ sơ tài chính. · Bản kê các khánh hàng đã từng phục vụ. · Bảng kê dịch vụ có thể cung cấp. · Năng lực cung cấp đối với các yêu cầu của công ty đặt ra. Công ty đƣa ra các yêu cầu về năng lực của nhà thầu vì không chỉ cạnh tranh trong việc tham gia cung cấp dịch vụ nhà thầu còn phải đảm bảo đƣợc năng lực đáp ứng yêu cầu của công ty, vì khi các hoạt động của dịch vụ ảnh hƣởng đến đến hình ảnh và uy tín của chính Công Ty TNHH TBC-Ball đối với khách hàng của mình. Để giữ đƣợc khách hàng Công Ty TBC-Ball Việt Nam đã phải áp dụng nhiều quy trình quản lý cũng nhƣ các lƣu đồ hƣớng dẫn chi tiết việc tuyển chọn nhà thầu. 2.2.3 Hiệu quả hoạt động logistics của công ty 2.2.3.1 Thị phần hoạt động logistics trong tổng doanh thu Doanh thu tăng liên tục cũng là chi phí cho dịch vụ tăng liên tục vì tăng tƣơng ứng với các đợt tăng giảm của hoạt động xuất nhập hàng ngoài ra chi phí cũng chịu ảnh hƣơng của việc sản xuất bị lỗi hàng hóa bị trả về và việc dự trữ hàng hóa và nguyên vật liệu tránh tình trang khang hiếm. ta có thể xem so sánh chi phí cho logistics và doanh thu công ty từ bảng sau:
  • 46. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 34 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT Bảng 2.3 doanh thu công ty và giá trị chi trả cho nhà cung cấp dịch vụ logistics quý quý III và quýIV năm 2012 quý I v à quý II năm 2013 quý III và quý IV năm 2013 quý I v à quý II năm 2014 quý III và quý IV năm 2014 giá trị( tỉ đồng) 10,8 39,5 23,9 27 17,5 Doanh thu (tỉ đồng) 321 423 546 500 695 nguồn : phòng tài chính và phòng thu mua Từ bảng trên có thể cho ta hình dung ra phần nào nếu chi chí đó không chi trả cho doanh nghiệp dịch vụ logistics thì phần lãi mà công việc này mang lại sẽ góp phần nâng cao doanh thu cho doanh nghiệp. 2.2.3.2 Hiệu quả sử dụng vốn Vòng quay vốn của doanh nghiệp năm 2013 là 1,8 đến năm 2014 là 2,08 cho thấy tốc độ thu hồi vốn cũng nhƣ là tiền sinh ra từ việc đổ vốn đầu tƣ ngày càng cao. hiệu quả sử dụng vốn có đƣợc là nhờ tăng doanh thu trong khi khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp đã tăng, ngoài ra thúc đẩy sản xuất cũng là nguyên nhân giúp cho doanh nghiệp có thể thu hồi vốn và sản xuất ngày càng hiệu quả hơn 2.2.3.3 Hiệu quả sử dụng chi phí Chi phí cho doanh nghiệp có thể hoạt động đƣợc rất nhiều về công lao động, về vật tƣ sản xuất, khấu hao tài sản, vận tải, quản lý…để quản lý đƣợc các chi phí này đòi hỏi doanh nghiệp không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động của mình thông qua tăng sản xuất, giảm thiểu các rủi ro trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp nhƣ nguyên vật liệu, phế phẩm sản xuất, chi phí phải kể đến ở đây là chi phí chi trả cho hoạt động logistics doanh nghiệp phải chi trả cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cho mình, từ đó có thể thấy đƣợc doanh thu của công ty càng ngày càng tăng trong khi chí phí logistics lại có xu hƣớng tăng nhƣng chậm hơn doanh thu và có xu hƣớng giảm đi , cho thấy trình độ quản lý hoạt động đã đƣợc cải thiện, hoạt động sản xuất đi vào ổn định. 2.3 Đánh giá kết quả hoạt động logistics tại công ty 2.3.1 Những thành công 2.3.1.1 Đảm bảo thời gian, giao nhận hàng Thời gian giao hàng là một trong những yếu tố quan trọng nhất trong việc khách hàng xem xét có tiếp tục hợp tác với công ty trong thời gian dài, do vậy
  • 47. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 35 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT bên cạnh đảm bảo chất lƣợng sản phẩm chính sách về thời gian giao hàng cũng là yếu tố rất đƣợc quan tâm tại công ty TNHH TBC-Ball Việt Nam, công ty luôn yêu cầu các nhà thầu dịch vụ đảm bảo đƣợc thời gian giao hàng cho đối tác, tuy cũng có các sai lệch về thời gian giao hàng nhƣng đều do các yếu tố khách quan về thời tiết nên công ty luôn nhận đƣợc sự tin tƣởng của khách hàng trong việc hợp tác lâu dài. Thời gian giao hàng tùy theo khách hàng, công ty giao hàng cho rất nhiều đối tác cả trong nƣớc và ngoài nƣớc, nên thời gian tùy thuộc vào khách hàng. Do đặc thù là hàng công nghiệp nên hợp đồng thƣờng đƣợc kí trƣớc, sau đó lên lịch cho bộ phận sản xuất rồi mới sản xuất và giao đi. Thời gian giao hàng khỏi kho đƣợc đảm bảo bởi các công ty có uy tín về vận tải, hàng giao trong nƣớc thƣờng đƣợc giao bởi công ty tiếp vận xanh, nam việt kim, công ty đại lâm… nếu hàng hóa gửi đi nƣớc ngoài thì Song Thanh và sotrans là hai công ty đƣợc ƣu tiên chọn vì có lịch sử hợp tác tốt với công ty. 2.3.1.2 Sử dụng chi phí có hiệu quả Nhƣ đã trình bày ở trên chi phí cho logistics tƣơng đối cao trung bình 40 đến 50 tỷ cho một năm con số này là lớn nhƣng với doanh nghiệp chủ yếu xuất nhập hàng mà lại không có bộ phận vận tải riêng thì chi chí cao là điều dễ hiểu, cụ thể chi phí giảm rõ rệt trong năm 2014 khi năm 2013 chi phí là 63,4 tỷ xuống còn 45,5 tỷ vào năm 2014 trong khi doanh thu tăng lên, đây cho thấy tình hình kinh doanh và sử dụng có hiệu quả ngày càng cao. 2.3.1.3 Tạo ra doanh thu cho công ty Doanh thu của công ty không đƣợc tạo ra trực tiếp từ hoạt động logistics vì hoạt động logistics công ty chỉ chủ động đƣợc các hoạt động trong nhà máy ngoài ra công ty sử dụng các dịch vụ thuê từ bên ngoài từ khai hải quan đến vận chuyển nguyên vật liệu và thành phẩm của doanh nghiệp, tọa ra doanh thu cho công ty ở đây là nói đến vấn đề tạo dòng chảy lƣu thông cho hàng hóa và nguyên vật liệu của công ty, nếu không có hoạt động logistics thì công ty không thể nào đảm bảo nguyên vật liệu sản xuất cũng nhƣ là giao hàng đúng hạn cho khách hàng của mình. 2.3.2 Những tồn tại trong hoạt động logistics tại công ty TNHH TBC-Ball Việt Nam 2.3.2.1 Nguồn nhân lực cho hoạt động logistics còn thiếu -Phòng logistics
  • 48. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 36 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT Nhân lực cho hoạt động còn thiếu gây nhiều áp lực cho các nhân viên ở các phòng ban điều hành hoạt động logistics, phòng logistics chỉ có 10 nhân viên xoay 3 ca làm việc vậy chỉ có 3 nhân viên 1 ca làm cho tình trạng quá tải công việc, ngoài ra đặc thù làm ở kho nên công việc vất vả , họ phải đảm bảo làm đầy đủ các báo cáo trong ca làm việc của mình trong khi vẫn phải tham gia điều hành các hoạt động khác, nhuƣ phân chia khu vực lƣu trữ các sản phẩm, ghi nhận việc giao trả các sản phẩm lỗi, các pallet - Phòng supply chain Nhân viên thu mua của supply chain đảm nhận luôn việc kiểm tra các hoạt động logistics, quản lý kho, quản lý vật tƣ đóng gói, trao đổi về các nghiệp vụ liên quan đến hải quan với các nhà cung cấp dịch vụ, xem xét quá trình tuyển chọn nhà vận tải, nhà cung cấp dịch vụ khai hải quan. Công ty chƣa có đội ngũ khai hải quan riêng mà tất cả đều sử dụng dịch vụ bên ngoài. 2.3.2.2 Hoạt động logistics thiếu chuyên nghiệp  Nhân lực thì chồng chéo công việc giữa phòng logistics và supply chain đội ngũ chỉ dừng ở mức giám sát chƣa có tính thực tế trong công tác hoàn thành lô hàng ,chƣa đề phòng rủi ro phát sinh khi các công ty dịch vụ tự ý trong công tác khai hải quan cho doanh nghiệp mà không có đội ngũ khai hải quan chuyên nghiệp cho riêng mình.  Cơ sở vật chất: Hệ thống kho của công ty chỉ đáp ứng nhu cầu tại chỗ và thị trƣờng lân cận với sức chứa khoảng 10 triệu thành phẩm thì phải thuê thêm kho ở đà nẵng để phục vụ cho thị trƣờng miền trung Xe đầu kéo và xe tải chở lon nhôm rỗng thành phẩm cũng nhƣ nhôm cuộn cho sản xuất đều do nhà dịch vụ vận tải công ty không chủ động bất cứ phƣơng án dự phòng nào. Các phƣơng tiện nhƣ xe nâng rất cần thiết cho hoạt động xếp dỡ hàng ngày cũng đƣợc công ty thuê bên ngoài.