1. BÀI TẬP VỀ QUY LUẬT PHÂN LI MEN ĐEN
Có 3 dạng :
Dạng 1 : Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình ở đời con
Dạng 2 : Xác định kiểu gen của bố mẹ
Dạng 3 : Tính xác suất xuất hiện kiểu hình nào đó
*****Dạng 1 : Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình ở đời con
Bước 1 : Xác định kiểu gen của bố mẹ (P) khi biết quan hệ trội lặn
Bước 2 : Xác định sơ đồ lai ỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con (khi cho P tự thụ phấn)
Lưu Ý : Trội hoàn toàn, trội không hoàn toàn, đồng trội ; hiểu bản chất và thuộc
quy luật phân li.
Ví dụ 1 (ĐH2012-57/279): Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với
alen a quy định
thân thấp. Cho cây đậu thuần chủng thân cao giao phấn với cây thân thấp, thu được F1, cho
các cây F1 tự thụ phấn được F2. Tiếp tục cho các cây F2 tự thụ phấn được F3. Biết rằng
không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là : A. 5 cao : 3 thấp B. 3 cao
: 5 thấp C. 3 : 1 D. 1 : 1
Ví dụ 2: Ở thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng.
Cho 3 cây hoa đỏ tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F1?
PHÂN BIỆT TRỘI HOÀN TOÀN, KHÔNG HOÀN TOÀN VÀ ĐỒNG TRỘI
*Trội hoàn toàn:
P: AA (đỏ) x aa (trắng)
F1: Aa (đỏ - trội) G: 0,5A: 0,5a F2: 1AA : 2Aa: 1 aa 3 đỏ: 1 trắng
*Trội không hoàn toàn:
P: AA (đỏ) x aa (trắng) F1: Aa (Hồng) F2: 1 AA: 2Aa: 1aa 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.
*Đồng trội P: IAIA (nhóm máu A) x IBIB (nhóm máu B) F1: IAIB (100% máu AB) G:
50%IA : 50% IB F2: 1 IAIA : 2 IAIB : 1 IBIB 1 máu A: 2 máu AB : 1 máu B
*Gen gây chết:
P: Aa x Aa (Cánh cong) G: 0,5A : 0,5a F1: 1AA : 2Aa : 1 aa ết: 2Cong: 1 thẳng
ết luận: Tất cả đều tuân theo quy luật phân li (50% giao tử) đó là bản chất của QLPL
*****Dạng 2 : Xác định kiểu gen của bố mẹ
Ví dụ 1: Ở 1 loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Xác định kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ (P) để F1 đồng tính.
*****Dạng 3 : Tính xác suất xuất hiện kiểu hình nào đó
1. Phân tích sự kiện cần tìm xác suất thành các sự kiện độc lập riêng lẻ.
2. Tìm xác suất cho mỗi sự kiện riêng.
3. Sự kiện xảy ra chắc chắn (xác suất 100%), nếu không chắc chắn thì cần phải tìm xác
suất.
4. Kiểu gen bố mẹ có chắc chắn không?
5. Xác suất con trai = xác suất con gái = 1/2.
1
2. 6. Bố mẹ dị hợp (Aa x Aa) xác suất con lặn: aa = 1/4, Xác suất con trội: Aa = 2/3; AA =
1/3.
7. Để tìm xác suất cuối cùng
+Nhân xác suất : Xác suất của các sự kiện xảy ra đồng thời
+Cộng xác suất : Xác suất các sự kiện xảy ra không đồng thời.
+Trừ xác suất : Các sự kiện xảy ra đối lập nhau.
Ví dụ 2 (ĐH2012-16/279): Ở người, xét một gen nằm trên NST thường có 2 alen : alen A
không gây bệnh trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng
có em trai bị bệnh kết hôn với
người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ
chồng này không bị bệnh là bao nhiêu ? Biết rằng những người khác trong cả hai gia đình
trên đều không bị bệnh. A. 1/2 B. 8/9 C. 5/9 D. 3/4
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1 : Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.
Cho biết quá
trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời
con có cả cây quả đỏ và cây quả vàng?
A. Aa × aa và AA × Aa. B. AA × aa và AA × Aa.
C. Aa × Aa và Aa × aa. D. Aa × Aa và AA × Aa.
Câu 2 : Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Cho biết
quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1
cây hoa đỏ : 1cây hoa trắng là
A. Aa × aa. B. AA × Aa. C. AA × aa. D. Aa × Aa.
Câu 3: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.
Phép lai nào
sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?
A. AA × aa. B. Aa × aa. C. Aa × Aa. D. AA × Aa.
Câu 4: Bản chất quy luật phân li của Menđen là
A. sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân.
B. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 3 : 1.
C. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 :1.
D. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
Câu 5: Nhóm phép lai nào sau đây được xem là lai phân tích?
A. P: Aa x aa ; P: AaBb x AaBb
B. P: AA x Aa ; P: AaBb x Aabb
C. P: Aa x Aa ; P: Aabb x aabb
D. P: Aa x aa ; P: AaBb x aabb
Câu 6: Kiểu gene nào sau đây được xem là thể đồng hợp?
2
3. A. AABBDd B. AaBBDd C. aabbDD D. aaBbDd
Câu 7: Các gene nào sau đây được gọi là allele? A. B, a B. A1, A2 C. IO, IA, d D. A1, A2,
B3
Câu 8: Ở ruồi giấm, gene B qui định thân xám, trội hoàn toàn so với gene b qui định thân
đen và gene nằm trên nhiễm sắc thể thường. Ruồi bố và ruồi mẹ đều mang kiểu gene dị hợp.
Xác suất để xuất hiện ruồi thân xám đồng hợp là: A. 75% B. 50% C. 25% D. 12,5%
Câu 9: Ở ruồi giấm, gene B qui định thân xám, trội hoàn toàn so với gene b qui định thân
đen và gene nằm trên nhiễm sắc thể thường. Ruồi bố và ruồi mẹ đều mang kiểu gene dị hợp.
Xác suất ruồi thân xám có kiểu gene đồng hợp là: A. 3/4 B. 1/2 C. 1/4 D. 1/3
Câu 10: Với 2 allele A và a nằm trên NST thường, gene trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu
phép lai để cho thế hệ sau đồng loạt có kiểu hình trội? A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 11: Ở một loài, gene D qui định hoa đỏ, trội hoàn toàn so với gene d qui định hoa trắng.
Phép lai tạo ra hiện tượng đồng tính ở con lai là: A. P: DD x dd và P: Dd x dd C. P: dd x dd
và P: DD x Dd B. P: Dd x dd và P: DD x dd D. P: Dd x dd và P: DD x DD
Câu 12: Với 2 allele A và a nằm trên NST thường, gene trội là trội hoàn toàn. Để thế hệ sau
có hiện tượng
đồng tính thì sẽ có bao nhiêu phép lai? A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 13: A: qui định tầm vóc thấp ; a: qui định tầm vóc cao. Bố mẹ dị hợp thì xác suất sinh 2
đứa con có tầm
vóc thấp là bao nhiêu? A. 6.25% B. 46.875% C. 56.25% D. 75%
Câu 14: Ở cà chua tính trạng màu quả do 1 cặp gene quy định, tiến hành lai 2 thứ cà chua
thuần chủng quả đỏ và quả vàng được F1 toàn quả đỏ sau đó cho F1 lai với nhau thu được
F2. Khi cho lai giữa các cây có quả vàng với nhau ở F2 sẽ thu được kết quả là: A. toàn quả
đỏ B. 1 quả đỏ:1 quả vàng C. 3 quả đỏ:1 quả vàng D. toàn quả vàng
Câu 15: Ở người nhóm máu ABO do 3 alen IA, IB, IO quy định. Mẹ có nhóm máu B, con có
nhóm máu O, người có nhóm máu nào dưới đây không thể là bố đứa bé?
A. Nhóm máu A B. Nhóm máu B
C. Nhóm máu AB D. Nhóm máu O
Câu 16: Ở người nhóm máu ABO do 3 gene allele IA, IB, IO quy định. Mẹ có nhóm máu
AB, sinh con cónhóm máu AB. Nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải của người
bố?
A. Nhóm máu AB B. Nhóm máu O
C. Nhóm máu B D. Nhóm máu A
Câu 17: Người ở nhóm máu ABO do 3 gene allele IA, IB, IO quy định. Một người phụ nữ có
chồng nhóm máu A sinh được một con trai có nhóm máu B và một con gái có nhóm máu A.
Người con trai nhóm máu B có kiểu gene như thế nào?
A. IBIO B. IBIB C. IBIB hoặc IBIO D. IAIA
CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG (BÀI TẬP NÂNG CAO):
ĐH 2009 – 462:
Câu 26: Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng
3
4. không nở.
Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A. 2 cá chép không vảy : l cá chép có vảy. B. l cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy.
C. 3 cá chép không vảy : l cá chép có vảy. D. 100% cá chép không vảy.
Câu 37: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp. Cho cây
thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp.
Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây
ở F1 là
A. 3/4. B. 1/2. C. 1/4. D. 2/3.
Câu 57: Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen
Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể
thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau
được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở
F1 và F2 là
A. F1: 1 có sừng : 1 không sừng; F2: 1 có sừng: 1 không sừng.
B. F1: 1 có sừng : 1 không sừng; F2: 3 có sừng: 1 không sừng.
C. F1: 100% có sừng; F2: 1 có sừng: 1 không sừng.
D. F1: 100% có sừng; F2: 3 có sừng: 1 không sừng.
ĐH 2007 – 152:
Câu 55: Ở người, kiểu gen IAIA, IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB, IBIO quy
định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm
máu O. Tại một nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn 2 đứa trẻ sơ sinh với nhau. Trường hợp nào
sau đây không cần biết nhóm máu của người cha mà vẫn có thể xác định được đứa trẻ nào là
con của người mẹ nào?
A. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu B, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu
A.
B. Hai người mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm
máu AB.
C. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu
A.
D. Hai người mẹ có nhóm máu B và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu
O.
CĐ 2013 – 864:
Câu 43: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp. Cho cây
thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất
cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lí thuyết, thu được đời con có
kiểu hình phân li theo tỉ lệ
A. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. B. 3 cây thân thấp : 1 cây thân cao.
4
5. C. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
CĐ 2012 – 263:
Câu 35: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng (P), thu được F1. Cho cây F1 tự thụ
phấn, thu được F2. Tính theo lí thuyết, trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây thuần chủ
5
6. C. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
CĐ 2012 – 263:
Câu 35: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng (P), thu được F1. Cho cây F1 tự thụ
phấn, thu được F2. Tính theo lí thuyết, trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây thuần chủ
5