2. MỤC TIÊU
1. Trình bày được định nghĩa, phân loại được glucid
2. Phân tích được cấu trúc hóa học của MS, tiêu biểu là
glucose
3. Mô tả được cấu trúc và tính chất của DS, PS
4. Nêu được một số thành phần glucid trong thức ăn và các
chế phẩm dùng trong y tế
5. Nêu được vai trò sinh học của glucid và ý nghĩa trong
luyện tập thể thao
3. ĐỊNH NGHĨA
Hợp chất hữu cơ
Là Monosacarid
Hay khi thủy phân cho ra monosacarid hoặc dẫn xuất của
monosacarid.
4. Phân bố: rộng khắp ở thực vật (80 - 90%) và động vật
(2%).
Nguồn gốc:
Thực vật: CO2 + H2O,….cây, hạt, củ quả,…
Động vật : thực vật, protid, lipid -> glucid.
Vai trò: đóng vai trò quan trọng trong chuyển hóa năng
lượng, chuyển hóa các chất, tham gia cấu tạo tế bào và
mô
5. Ý nghĩa sinh học:
Glucose là đường –huyết cung cấp năng
lượng cơ thể
Các đường khác sau khi được ăn vào cơ thể
glucose/gan.
Glucose glycogen gan.
Rối loạn chuyển hóa bệnh đái tháo đường, bệnh
galactose niệu, bệnh ứ đọng glycogen ở gan,…
7. MONOSACARID (MS)
CẤU TẠO VÀ DANH PHÁP
Thành phần: carbon, hydro, oxy
1 chức khử (aldehyd hoặc ceton)
Những chức alcol
8. Công thức tổng quát của một MS:
CnH2nOn hoặc (CH2O)n n ≥ 3
Gọi tên MS theo số carbon:
Triose, Tetrose, Pentose, Hexose, Heptose …,, ,,p
Thêm tiếp đầu ngữ aldo hay ceto: Aldotriose, cetohexose
9. Các loại đồng phân của MS:
Đồng phân hóa học
Đồng phân lập thể enantiomer
Đồng phân quang học của MS
10. Đồng phân hóa học
Cùng công thức tổng quát
Khác nhóm chức khử aldehyd hoặc ceton
Ví dụ: Glucose và Fructose
11.
12.
13.
14. ĐỒNG PHÂN LẬPTHỂ ENANTIOMER
Trong cấu trúc glyceraldehyd, carbon thứ 2 có 4 nhóm thế
khác nhau nên được gọi là carbon bất đối xứng
Glyceraldehyd có 2 đồng phân lập thể: dạng D và L
Dạng D: Nhóm OH đứng ở bên PHẢI carbon bất đối xứng
xa nhóm carbonyl nhất (carbon đứng cạnh carbon cuối
cùng)
Dạng L: Nhóm OH đứng ở bên TRÁI.
L là ảnh của dạng D qua gương.
15.
16. ĐỒNG PHÂN QUANG HỌC
Tính quang hoạt: làm quay mặt phẳng của ánh sáng phân
cực
Số ĐPQH: N = 2n trong đó n là số C
Dextrogyre (d): quay sang phải
Levogyre (l): quay sang trái
18. Công thức Haworth:
Có 2 dạng vòng:
- Pyran có 6 cạnh
(pyranose): bền
- Furan có 5 cạnh
(furanose): ít bền
19. MỘT SỐ MS THƯỜNG GẶP
Triose
Pentose: ribose và deoxyribose tham gia cấu tạo ADN
Hexose:
Glucose: có nhiều trong nho
Galactose: là đồng phân epime của glucose ở C4 tham
gia cấu tạo lactose trong sữa và lipid tạp
Manose: là đồng phân epime của glucose ở C2
Fructose: đường quả, có nhiều trong trái cây, mật ong.
20. TÍNH CHẤT
Tính khử
Tính oxy hóa
Tác dụng của acid vô cơ mạnh
Phản ứng tạo este
Phản ứng tạo glycosid
21. Tính khử
Nhờ chức aldehyd hoặc ceton
Khử muối kim loại nặng
Ví dụ: Glucose bị oxy hóa C6 Acid glucuronic có vai trò
quan trọng trong sự khử độc của cơ thể
Tính oxy hóa: MS bị khử thành hợp chất đa rượu
Tác dụng của acid vô cơ mạnh:
Acid vô cơ mạnh làm mất nước của MS, biến đổi MS
thành furfural hay dẫn xuất furfural
22. Tạo este: Quan trọng nhất là các este-phosphat: G6P,
F6P, DIP…
Tạo glycosid:
O-glycosid
N-glycosid
23. 3. DISACARID (DS, ĐƯỜNG ĐÔI)
Do 2 MS nối với nhau bằng liên kết glycoside.
DS không có tính khử: 2 nhóm OH bán acetal của 2 MS
tham gia tạo lk glucoisd.
DS có tính khử: 1 nhóm OH alcol
24. Maltose: sản phẩm thủy phân của tinh bột, men bia, kẹo
mạch nha. Có tính khử, không tác dụng với iod. Tạo
thành từ sự kết hợp 2 phân tử G qua liên kết α 1,4-
glucosid.
Lactose: đường sữa, có trong nước tiểu của phụ nữ
trước và sau sinh. Có tính khử, không tác dụng với iod.
Tạo thành từ sự kết hợp 2 phân tử glucose và galactose
qua liên kết 𝛽 1,4-glucosid.
Sacarose (đường mía): có nhiều trong mía, củ cải
đường. Không có tính khử, không tác dụng với iod. Tạo
thành từ sự kết hợp 2 phân tử glucose và fructose qua
liên kết α-1-β-2-glucosid.
25. 4. POLYSACARID
PS thuần:
Tinh bột: không có tính khử
Amylo (20%): tan trong nước, màu xanh với iod
Amylopectin (80%): không tan trong nước, gây tính keo
cho hồ tinh bột, cho màu tím với iod
Hồ tinh bột → amylodextrin → erythrodextrin → acrodextrin
→ maltose → glucose
Glycogen: phân nhánh, cho iod màu đỏ nâu.
Cellulose: không có mạch nhánh, không tan trong nước,
không phản ứng với iod
29. PS tạp:
Acid hyaluronic: mucopolysacarid acid, có nhiều ở dịch
thủy tinh thể, dịch khớp xương, có tính rất nhờn.
Heparin: có nhiều ở gan, phổi, máu,…là chất chống đông
máu.
Polysacarid của màng tế bào động vật
Polysacarid của thành tế bào vi khuẩn
30. 5. VAI TRÕ SINH HỌC CỦA GLUCID
Cung cấp năng lượng (chiếm 60%), 1g cho 4KCal.
Trong cơ thể ở dưới dạng glucose tự do, dạng dự trữ
là glycogen.
Xây dựng cấu trúc mô và tế bào
Vai trò khử độc của glucuronic