SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 71
Baixar para ler offline
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HỒ CHÍ
MINH
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Đình Luận
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Khoa Nhi
MSSV: 1054011196 Lớp: 10DQTC04
TP. Hồ Chí Minh, 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
LỜI CAM ĐOAN
Em cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và các số liệu
trong luận văn tốt nghiệp được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt
Nam chi nhánh HCM, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Em hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2014
Tác giả
Nguyễn Thị Khoa Nhi
LỜI CẢM ƠN
Sau khoảng thời gian bốn năm học tập, được sự hướng dẫn nhiệt tình cũng như
sự giúp đỡ của quý thầy cô Trường Đại Học Công Nghệ Tp.HCM, đặc biệt là các
thầy cô Khoa Quản trị kinh doanh, cùng với thời gian gần hai tháng thực tập tại
Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam chi nhánh Hồ Chí Minh, em đã học được
những bài học kinh nghiệm quý báu từ thực tiễn giúp ích cho bản thân để em có thể
hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp “ Thực trạng và giải pháp tín dụng đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam chi nhánh Hồ
Chí Minh”.
Em xin chân thành biết ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô Khoa Quản trị
kinh doanh -Trường Đại Học Công Nghệ Tp.HCM, đặc biệt em xin gửi lời biết ơn
sâu sắc đến thầy Nguyễn Đình Luận đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt thời gian
làm khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt
Nam chi nhánh Hồ Chí Minh, các cô chú, các anh chị trong Ngân hàng đã tạo mọi
điều kiện cho em trong suốt thời gian thực tập tại Ngân hàng. Đặc biệt là các anh
chị Phòng tín dụng doanh nghiệp đã nhiệt tình chỉ dẫn, cũng như hỗ trợ và cung cấp
các kiến thức quý báu để em có thể hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp.
Tuy nhiên, do còn hạn hẹp về kiến thức cũng như kinh nghiệm nên bài luận văn
khó tránh khỏi những sai sót, khuyết điểm. Em rất mong được sự góp ý của các thầy
cô, Ban lãnh đạo, các cô chú và các anh chị trong Ngân hàng.
Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô Khoa Quản trị kinh doanh, Ban lãnh
đạo Ngân Hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam chi nhánh Hồ Chí Minh, cùng các cô
chú, anh chị trong Ngân Hàng dồi dào sức khỏe và luôn thành công trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, ngày……tháng…..năm 2014
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Khoa Nhi
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………
Tp.Hồ Chí Minh, ngày …. tháng ….năm 2014
Giảng viên hướng dẫn
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài: .................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu: ............................................................................................. 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài: ......................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu:....................................................................................... 2
5. Kết cấu của đề tài:.................................................................................................. 2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ................................................................................... 3
1.1 Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ............................................................... 3
1.1.1Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ.................................................................. 3
1.1.2Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ............................................................. 3
1.1.2.1Tính chất hoạt động kinh doanh.................................................................. 3
1.1.2.2Nguồn lực vật chất...................................................................................... 3
1.1.2.3Năng lực quản lý điều hành ........................................................................ 3
1.1.2.4Tính phụ thuộc, hay bị động ....................................................................... 3
1.1.3Vai trò các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế...................................... 4
1.1.3.1Đóng góp vào sự phát triển của nền kinh tế................................................. 4
1.1.3.2DNVVN góp phần quan trọng trong việc tạo công ăn việc làm, tăng thu
nhập dân cư, góp phần ổn định xã hội .................................................................... 4
1.1.3.3Khai thác, phát huy tốt các nguồn lực tại chỗ .............................................. 4
1.1.3.4DNVVN tạo ra môi trường kinh doanh cạnh tranh thúc đẩy sản xuất kinh
doanh phát triển có hiệu quả .................................................................................. 4
1.1.3.5DNVVN góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ, tạo sự cân
bằng kinh tế trong xã hội........................................................................................ 5
1.1.4Khó khăn của các DNVVN khi tiếp cận nguồn vốn của ngân hàng .................... 5
1.2 Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của NHTM........................ 5
1.2.1Mục tiêu cho vay đối với doah nghiệp vừa và nhỏ ............................................. 5
1.2.2Các hình thức tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của NHTM ................ 6
1.2.2.1Căn cứ mục đích cho vay............................................................................ 6
1.2.2.2Căn cứ thời hạn cho vay ............................................................................. 6
1.2.2.3Căn cứ mức độ tín nhiệm đối với khách hàng ............................................. 6
1.2.2.4Căn cứ xuất xứ tín dụng.............................................................................. 6
1.2.3Các phương thức cho vay .................................................................................. 7
1.2.4Các khái niệm về nợ .......................................................................................... 7
1.2.4.1Dư nợ ......................................................................................................... 7
1.2.4.2Nợ quá hạn ................................................................................................. 7
1.2.4.3Doanh số cho vay ....................................................................................... 7
1.2.4.4Doanh số thu nợ.......................................................................................... 7
1.2.4.5Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ....................................................................... 7
1.2.4.6Phân loại nợ................................................................................................ 7
1.2.5Các biện pháp đảm bảo tín dụng ........................................................................ 9
1.3 Một số quy định trong hoạt động tín dụng của NHTM......................................... 9
1.3.1Nguyên tắc tín dụng .......................................................................................... 9
1.3.2Điều kiện vay vốn tại NHTM ............................................................................ 9
1.3.3Đối tượng cho vay............................................................................................. 9
1.3.4Thời hạn cho vay............................................................................................. 10
1.3.5Lãi suất cho vay .............................................................................................. 10
1.3.6Quy trình tín dụng căn bản tại NHTM ............................................................. 10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM CHI
NHÁNH HỒ CHÍ MINH ................................................................................................ 14
2.1 Tổng quan về quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Đại Chúng
Việt Nam..................................................................................................................... 14
2.1.1Quá trình hình thành và phát triển.................................................................... 14
2.1.1.1Lịch sử hình thành.................................................................................... 14
2.1.1.2Tầm nhìn, sứ mệnh ................................................................................... 16
2.1.2Địa vị pháp lý và nhiệm vụ kinh doanh............................................................ 16
2.1.3Cơ cấu tổ chức................................................................................................. 17
2.1.3.1Sơ đồ tổ chức............................................................................................ 17
2.1.3.2Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban......................................................... 18
2.1.3.3Các nguồn lực chủ yếu.............................................................................. 21
2.1.4Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua các năm 2011, 2012, 2013 .. 21
2.1.4.1Phân tích thu nhập của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam chi nhánh
HCM ................................................................................................................. 23
2.1.4.2Phân tích chi phí Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam chi nhánh HCM
….. ........................................................................................................... 24
2.1.4.3Lợi nhuận của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam chi nhánh HCM .. 24
2.1.4.4Kết luận.................................................................................................... 25
2.1.5Thuận lợi và hạn chế trong quá trình phát triển................................................ 25
2.1.5.1Thuận lợi.................................................................................................. 25
2.1.5.2Hạn chế .................................................................................................... 26
2.1.6Phương hướng phát triển trong thời kỳ 2013-2015........................................... 26
2.1.6.1Mục tiêu phát triển.................................................................................... 27
2.1.6.2Kế hoạch kinh doanh ................................................................................ 28
2.1.6.3Biện pháp tổ chức thực hiện...................................................................... 28
2.2 Thực trạng cho vay đối với DNVVN................................................................. 29
2.2.1Chính sách cho vay đối với DNVVN............................................................... 29
2.2.1.1Điều kiện cấp tín dụng .............................................................................. 29
2.2.1.2Mục đích cấp tín dụng .............................................................................. 29
2.2.1.3Thời hạn cấp tín dụng ............................................................................... 29
2.2.1.4Số tiền cấp tín dụng .................................................................................. 29
2.2.1.5Giới hạn tín dụng...................................................................................... 30
2.2.2Quy trình cho vay đối với DNVVN ................................................................. 30
2.2.3Lãi suất cho vay đối với DNVVN.................................................................... 35
2.2.3.1Lãi suất cho vay trong hạn ........................................................................ 35
2.2.3.2Lãi suất nợ quá hạn................................................................................... 35
2.2.4Các sản phẩm cho vay đối với DNVVN .......................................................... 35
2.2.5Các biện pháp đảm bảo tín dụng đối với DNVVN ........................................... 35
2.2.5.1Các biện pháp đảm bảo tín dụng ............................................................... 35
2.2.5.2Các điều kiện về tài sản đảm bảo .............................................................. 37
2.2.6Tình hình khách hàng là DNVVN.................................................................... 37
2.2.7Kết quả hoạt động cho vay đối với DNVVN.................................................... 38
2.2.7.2Tình hình dư nợ ........................................................................................ 38
2.2.7.3Nợ quá hạn ............................................................................................... 43
2.2.8Các biện pháp đã thực hiện để mở rộng hoạt động tín dụng đối với DNVVN... 44
2.2.8.2Thực hiện các gói ưu đãi về lãi suất .......................................................... 44
2.2.8.3Cải tiến thủ tục, quy trình cho vay ............................................................ 44
2.2.8.4Đa dạng hóa hình thức đảm bảo tiền vay................................................... 45
2.2.8.5Đa dạng hóa các phương thức, sản phẩm cho vay ..................................... 45
2.2.9Đánh giá hoạt động cho vay đối với DNVVN.................................................. 45
2.2.9.1Thuận lợi của hoạt động cho vay đối với DNVVN.................................... 45
2.2.9.2Khó khăn của hoạt động cho vay đối với DNVVN.................................... 46
Tóm tắt chương 2 ............................................................................................................ 50
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG VÀ THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI
CHÚNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HCM ...................................................................... 51
3.1 Nguyên nhân các khó khăn................................................................................ 51
3.1.1Nguyên nhân chủ quan .................................................................................... 51
3.1.2Nguyên nhân khách quan................................................................................. 52
3.2 Giải pháp mở rộng cho vay đối với DNVVN..................................................... 53
3.2.1Về phía ngân hàng........................................................................................... 53
3.2.1.1Nhóm giải pháp về sản phẩm, dịch vụ....................................................... 53
3.2.1.2Nhóm giải pháp về tổ chức nhân sự .......................................................... 55
3.2.1.3Nhóm giải pháp về công tác tiếp thị, quảng bá sản phẩm........................... 56
3.2.2 Về phía nhà nước ............................................................................................ 57
3.3 Kiến nghị .......................................................................................................... 57
Tóm tắt chương 3 ............................................................................................................ 59
KẾT LUẬN..................................................................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 61
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
TMCP thương mại cổ phần
HCM Hồ Chí Minh
NHTM Ngân hàng thương mại
NHNN Ngân hàng Nhà Nước
DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ
NH/PVcomBank: Ngân hàng thương mại cổ phần Đại chúng Việt Nam
HĐTD Hợp đồng tín dụng
PVFC Tổng công ty cổ phần tài chính Dầu Khí Việt Nam
WTB Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Tây
KHCN Khách hàng cá nhân
TD Tín dụng
KHDN Khách hàng doanh nghiệp
TCTD Tổ chức tín dụng
PVN Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam
TSĐB Tài sản đảm bảo
GTTKN Giấy tờ thanh khoản nhanh
BP KH/ PTKD Bộ phận Khách hàng/ phân tích kinh doanh
CKBL Cam kết bảo lãnh
BP HCTD Bộ phận hành chính tín dụng
HĐ Hợp đồng
TDNB Tín dụng nội bộ
DPRR Dự phòng rủi ro
CV QHKHDN Chuyên viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG Trang
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng từ năm 2011 đến năm 2013
..........................................................................................................................22
Bảng 2.2 Tỷ lệ cho vay đối đa đối với một số tài sản đảm bảo thông dụng ..........30
Bảng 2.3 Đánh giá xếp hạng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ..............36
Bảng 2.4 Thống kê số lượng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi
nhánh ngân hàng.................................................................................................37
Bảng 2.5 Dư nợ theo thành phần kinh tế .............................................................38
Bảng 2.6 Chất lượng nợ cho vay .........................................................................40
Bảng 2.7 Tình hình nợ xấu ..................................................................................40
Bảng 2.8 Tỷ lệ trích lập dự phòng đối với các nhóm nợ.......................................41
Bảng 2.9 Dư nợ theo thời gian ...........................................................................42
Bảng 2.10 Tình hình nợ quá hạn .........................................................................43
Bảng 2.11 Mức trích dự phòng đối với các khoản nợ quá hạn sau khi trừ
đi tài sản đảm bảo................................................................................................44
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1.1 Quy trình tín dụng căn bản .................................................................12
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức tại PVcomBank chi nhánh HCM .................................17
Sơ đồ 2.2 Quy trình cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP
Đại Chúng Việt Nam chi nhánh HCM ...............................................................32
Biểu đồ 2.1 Cơ cấu cổ đông ................................................................................14
Biểu đồ 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng từ năm 2011 đến năm
2013 ....................................................................................................................23
Biểu đồ 2.3 Số lượng khách hàng là DNVVN tại PVcomBank từ năm 2011 đến năm
2013 ....................................................................................................................37
Biểu đồ 2.4 Dư nợ theo thành phần kinh tế..........................................................39
Biểu đồ 2.5 Tình hình nợ xấu ..............................................................................41
Biểu đồ 2.6 Dư nợ theo thời gian. .......................................................................42
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Ngày nay, với những chính sách đổi mới không ngừng trong mỗi bước đi nhằm
thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế, Đảng và Nhà nước đã
tạo điều kiện cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển nhanh chóng cả về số
lượng và chất lượng. Doanh nghiệp vừa và nhỏ đã trở thành công cụ góp phần khai
thác toàn diện mọi nguồn lực kinh tế, đặc biệt là các nguồn lực tiềm tàng có sẵn ở
mỗi người, mỗi vùng miền đất nước. Theo đó, loại hình doanh nghiệp này đóng vai
trò rất quan trọng như tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, huy động các
nguồn lực xã hội cho sự phát triển, làm cho nền kinh tế trở nên năng động, góp phần
hạn chế lạm phát. Theo thống kê, hiện nay doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm tới 97%
tổng số doanh nghiệp, hàng năm đóng góp trên 30%GDP của cả nước. Nhưng trong
bối cảnh hiện nay, loại hình doanh nghiệp này đang gặp nhiều vấn đề khó khăn do
tác động bất lợi từ nền kinh tế dẫn đến kinh doanh thua lỗ, thiếu nguồn vốn để mở
rộng sản xuất và đổi mới công nghệ, nhiều doanh nghiệp phải đóng cửa. Do đó phải
giải quyết các khó khăn về vốn cho doanh nghiệp vừa và nhỏ đã và đang là vấn đề
cấp bách mà Đảng, Nhà nước, các doanh nghiệp và các tổ chức tín dụng cũng phải
quan tâm giải quyết.
Thực tế hiện nay cho thấy, nguồn vốn tín dụng mà ngân hàng đầu tư cho các
doanh nghiệp vừa và nhỏ còn rất hạn chế. Do các doanh nghiệp vừa và nhỏ khó đáp
ứng được các điều kiện vay vốn của ngân hàng, cũng như trình độ quản trị và kỹ
năng quản lý kém, sử dụng vốn chưa hiệu quả. Do đó để tìm ra giải pháp nhằm thúc
đẩy phát triển loại hình doanh nghiệp này đã và đang trở thành một vấn đề bức xúc
hiện nay của các NHTM nói chung và của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam
nói riêng.
TPHCM với sự phát triển kinh tế một cách đa dạng, đa ngành nghề, là nơi tập
trung dân cư và có số lượng doanh nghiệp hoạt động đông đúc bậc nhất cả nước, là
nơi có nhu cầu về nguồn vốn rất lớn. Do đó để góp phần giải quyết nhu cầu vốn cho
người dân cũng như các doanh nghiệp, các NHTM luôn phải đặt ra nhiệm vụ hết
sức quan trọng cho mình là phải nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bằng cách
đẩy mạnh, mở rộng phương thức huy động vốn, đáp ứng nhu cầu vốn cho khách
hàng một cách hợp lý, nhanh chóng, và đồng thời thu hồi vốn hiệu quả nhất. Do đó
em quyết định chọn đề tài “ Thực trạng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại Ngân Hàng TMCP Đại chúng Việt Nam chi nhánh Hồ Chí Minh”.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu tổng quát: phân tích, đánh giá tình hình cho vay đối với doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam chi nhánh HCM qua các năm
2011, 2012, 2013 để thấy rõ các thực trạng tín dụng, từ đó đề xuất các phương
hướng nhằm khắc phục, cải tiến và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng. Mặt khác, là cơ hội để nâng cao vốn kiến
thức về tín dụng nhằm hỗ trợ cho công việc của mình trong tương lai.
2
Mục tiêu cụ thể: Tập trung phân tích dư nợ cho vay phân theo thời gian và theo
thành phần kinh tế, chất lượng dư nợ cho vay. Phân tích tình trạng nợ quá hạn và
biện pháp xử lý nợ quá hạn.
Trên cơ sở phân tích, đánh giá tình hình, đưa ra các mặt đã đạt được và chưa đạt
được, tìm ra nguyên nhân của các hạn chế. Từ đó đưa ra các biện pháp hạn chế rủi
ro tín dụng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng, làm cho ngân hàng ngày
càng phát triển vững mạnh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Do thời gian thực tập là có hạn nên đề tài không thể thực hiện đi sâu vào tất cả
các hoạt động có liên quan của ngân hàng. Do đó, đề tài tập trung nghiên cứu thực
trạng cho vay vốn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Đại
Chúng Việt Nam chi nhánh HCM.
Thời gian nghiên cứu 12 tuần.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp thu thập số liệu: là hoạt động tiến hành thu thập số liệu thực tế tại
chi nhánh Ngân Hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam năm 2011, 2012, 2013. Số liệu
được thu thập từ các báo cáo tài chính và tài liệu có liên quan, cụ thể: Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo thống kê doanh số cho
vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn, các thông tin tổng hợp được đăng tải trên
tạp chí, báo chí, mạng internet có liên quan đến ngân hàng, tư liệu tín dụng về ngân
hàng.
Phương pháp phân tích tài liệu: Dùng phương pháp phân tích định tính và
phương pháp phân tích định lượng.
 Phương pháp phân tích định tính: Tìm ra những nội dung cơ bản của tài liệu,
những nội dung có liên quan đến vấn đề về tín dụng, các quy định, quy chế, xác
định những vấn đề đã được giải quyết và những vấn đề chưa được giải quyết.
 Phương pháp phân tích định lượng: phân nhóm các tài liệu, tìm ra các mối
quan hệ nhân quả của các nhóm chỉ đạo, khái quát, so sánh thông tin từ tài liệu thu
thập được.
5. Kết cấu của đề tài:
Ngoài phần mở đầu và kết luận thì đề tài kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ.
Chương 2: Thực trạng về hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam chi nhánh Hồ Chí Minh.
Chương 3: Giải pháp nhằm mở rộng và thúc đẩy hoạt động tín dụng đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam chi nhánh Hồ Chí
Minh.
3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.1 Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ
DNVVN là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về mặt vốn, lao động hay
doanh thu. DNVVN có thể chia thành ba loại cũng căn cứ vào quy mô đó là doanh
nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa. Theo tiêu chí của Nhóm
Ngân hàng Thế giới, doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp có số lượng lao động
dưới 10 người, doanh nghiệp nhỏ có số lượng lao động từ 10 đến dưới 50 người,
còn doanh nghiệp vừa có từ 50 đến 300 lao động. Ở mỗi nước, người ta có tiêu chí
riêng để xác định DNVVN ở nước mình. Tại Việt Nam tiêu chí xác định doanh
nghiệp vừa và nhỏ được thể hiện trong nghị định 90/2001/NĐ ngày 23-11-2001 của
Chính Phủ. Theo quy định này DNVVN được định nghĩa như sau: ”Doanh nghiệp
vừa và nhỏ là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp
luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình
hàng năm không quá 300 người”.
1.1.2 Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.1.2.1 Tính chất hoạt động kinh doanh
DNVVN thường tập trung vào những lĩnh vực phục vụ trực tiếp đời sống,
những sản phẩm có sức mua cao, dung lượng thị trường lớn như chế biến và dịch
vụ. Chính nhờ tính chất hoạt động kinh doanh này mà các DNVVN có lợi thế về
tính linh hoạt. Có thể nói tính linh hoạt là đặc tính trội của các DNVVN, nhờ cấu
trúc và quy mô nhỏ nên khả năng thay đổi mặt hàng, chuyển hướng kinh doanh
thậm chí cả địa điểm kinh doanh được coi là mặt mạnh của các DNVVN.
1.1.2.2 Nguồn lực vật chất
Nhìn chung các DNVVN có quy mô nhỏ, ít vốn; hạn chế về tài nguyên, đất đai
và công nghệ. Sự hữu hạn về nguồn lực này là do mục tiêu kinh doanh và nguồn
gốc hình thành doanh nghiệp. Mặt khác còn do sự hạn hẹp trong các quan hệ với thị
trường tài chính – tiền tệ, quá trình tự tích luỹ thường đóng vai trò quyết định của
từng doanh nghiệp vừa và nhỏ.
1.1.2.3 Năng lực quản lý điều hành
Xuất phát từ nguồn gốc hình thành, tính chất, quy mô... các quản trị gia
DNVVN thường nắm bắt, bao quát và quán xuyến hầu hết các mặt của hoạt động
kinh doanh như điều hành, nhân sự, marketing... Chính vì vậy mà nhiều kỹ năng,
nghiệp vụ quản lý trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ còn rất thấp so với yêu cầu.
1.1.2.4 Tính phụ thuộc, hay bị động
Do các đặc trưng kể trên nên các doanh nghiệp vừa và nhỏ bị thụ động nhiều
hơn ở thị trường. Cơ hội “đánh thức”, “dẫn dắt” thị trường của họ rất nhỏ. Chịu ảnh
hưởng mạnh mẽ của các biến động kinh tế và phải đối mặt với nguy cơ “bị bỏ rơi”,
phó mặc được minh chứng bằng con số doanh nghiệp vừa và nhỏ bị phá sản ở các
4
nước có nền kinh tế thị trường phát triển. Nói cách khác các doanh nghiệp vừa và
nhỏ có “tuổi thọ” trung bình thấp.
1.1.3 Vai trò các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế
1.1.3.1 Đóng góp vào sự phát triển của nền kinh tế
Hiện nay, việc phát triển các DNVVN đã và đang đóng góp một phần quan
trọng vào sự phát triển của nền kinh tế đất nước. Ở Việt Nam, các giá trị gia tăng do
các DNVVN đóng góp chiếm tỷ trọng khá lớn. Theo thống kê, kim ngạch xuất khẩu
của khu vực DNVVN chiếm 25% tổng kim ngạch xuất khẩu toàn quốc, đầu tư của
khu vực DNVVN chiếm 35% tổng vốn đầu tư toàn xã hội, khu vực DNVVN đóng
góp khoảng 40% GDP, 30% tổng thu ngân sách nhà nước. Hàng năm, DNVVN
chiếm tới 78% tổng mức bán lẻ, 64% tổng lượng vận chuyển hàng hóa, sản xuất ra
100% sản lượng của các loại sản phẩm công nghiệp như: đồ mộc, thủ công mỹ
nghệ, mây đan, tre…
1.1.3.2 DNVVN góp phần quan trọng trong việc tạo công ăn việc làm, tăng
thu nhập dân cư, góp phần ổn định xã hội
Sự tồn tại và phát triển của các DNVVN đã trở thành một công cụ hữu hiệu để
giải quyết lượng lao động hàng năm tham gia vào thị trường lao động. Hiện nay, với
số lượng DNVVN lớn chiếm khoảng 93% trong tổng số doanh nghiệp đã tạo ra một
lượng khá lớn công ăn việc làm cho toàn xã hội. Trong giai đoạn suy thoái xảy ra và
giai đoạn công nghiệp hóa hiện đại hóa càng mạnh thì việc cắt giảm lao động trong
các doanh nghiệp lớn xảy ra phổ biến. Ngược lại, các DNVVN do đặc điểm ngành
nghề sản xuất thâm dụng lao động nên không cắt giảm mà có thể thu hút thêm lao
động. Thực tế những năm qua cho thấy toàn bộ các DNVVN mà phần lớn là khu
vực ngoài quốc doanh là nguồn chủ yếu tạo ra công ăn việc làm cho tất cả các lĩnh
vực. Cụ thể từ số liệu của tổng cục thống kê cho thấy DNVVN tuyển dụng gần 1
triệu lao động chiếm 49% lực lượng lao động trên phạm vi cả nước.
Vậy việc phát triển các DNVVN ở thành thị và nông thôn là phương hướng cơ
bản tăng nhanh năng suất, thu nhập và đa dạng hóa nguồn thu nhập trong dân cư,
tạo ra sự phát triển đồng đều giữa các vùng miền, cải thiện quan hệ giữa các khu
vực kinh tế khác nhau, góp phần quan trọng cải thiện sự bất bình đẳng trong thu
nhập và mức sống giữa các vùng trong cả nước.
1.1.3.3 Khai thác, phát huy tốt các nguồn lực tại chỗ
Với lợi thế về quy mô vừa và nhỏ của mình, các doanh nghiệp này có thể phân
bố rộng rãi ở khắp các vùng miền, lãnh thổ, địa phương và tận dụng được một cách
tối ưu các nguồn nhiên liệu, nguồn lực còn hạn chế do không đáp ứng được nhu cầu
của các doanh nghiệp lớn, cũng như tiềm năng về trí tuệ, nguồn lao động, kinh
nghiệm sản xuất để phát triển. Mặt khác, đây là loại hình doanh nghiệp có quy mô
vốn nhỏ nên phần đông dân cư đều có thể tham gia đầu tư. Trong quá trình hoạt
động, DNVVN có thể tận dụng triệt để các nguồn vốn từ người thân, bạn bè. Do đó
DNVVN được xem như một phương tiện thu hút vốn trong dân cư khá hiệu quả.
1.1.3.4 DNVVN tạo ra môi trường kinh doanh cạnh tranh thúc đẩy sản
xuất kinh doanh phát triển có hiệu quả
5
Sự tham gia của rất nhiều DNVVN vào nền kinh tế góp phần làm cho hoạt động
sản xuất kinh doanh trở nên phong phú và đa dạng về ngành nghề chủng loại. Từ đó
tạo ra môi trường cạnh tranh khốc liệt trên thị trường, tạo sức ép cho các doanh
nghiệp phải thường xuyên đổi mới hàng hóa, công nghệ, cắt giảm chi phí, tăng
cường năng lực quản trị doanh nghiệp và tối ưu hóa lợi nhuận nhằm thích ứng
nhanh với môi trường mới. Những yếu tố này góp phần quan trọng trong việc thúc
đẩy nền kinh tế trở nên năng động, hoạt động hiệu quả hơn.
1.1.3.5 DNVVN góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ, tạo sự
cân bằng kinh tế trong xã hội
Việc phát triển các DNVVN đã trở thành một trong những động lực mạnh mẽ
thúc đẩy nhanh tốc độ giảm nghèo. Các DNVVN cho phép một bộ phận nhân dân
tham gia vào các công việc có giá trị cao hơn giúp họ nâng cao mức sống bằng việc
phân chia lại đất nông nghiệp và mở rộng việc cung cấp các dịch vụ xã hội ở các địa
phương. Điều này đem lại ý nghĩa to lớn trong việc phát triển công nghiệp và dịch
vụ ở nông thôn, xóa dần tình trạng thuần nông, độc canh góp phần đẩy nhanh
chuyển dịch cơ cấu ngành nghề và thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước.
Mặt khác, việc phát triển các DNVVN đã thúc đẩy quá trình chuyên môn hóa và
đa dạng hóa các ngành nghề thủ công truyền thống, góp phần bảo vệ gìn giữ bản sắc
văn hóa dân tộc. Với những hướng đi tích cực đó đã dần thu hẹp khoảng cách, sự
mất cân đối giữa các vùng miền, giữa thành thị và nông thôn. Tạo điều kiện giúp
các vùng miền khai thác triệt để những tiềm năng sẵn có của mình để phát triển kinh
tế. Do đó, vì mục tiêu đảm bảo phát triển bền vững kinh tế xã hội, thực hiện công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước thì Việt Nam cần có các chính sách khuyến khích
hỗ trợ và phát triển các DNVVN.
1.1.4 Khó khăn của các DNVVN khi tiếp cận nguồn vốn của ngân hàng
Hiện nay nhiều DNVVN gặp nhiều khó khăn khi tiếp cận với nguồn vốn của
các ngân hàng thương mại là do các doanh nghiệp này chưa đáp ứng được những
điều kiện ngày càng cao do các ngân hàng đưa ra. Các khó khăn mà DNVVN
thường gặp là: Doanh nghiệp có tài sản nhưng các thủ tục giấy tờ chưa hoàn chỉnh
nên không thể thế chấp; việc đánh giá tài sản theo quy định không sát với thực tế
nên doanh nghiệp chỉ vay được ít hơn so với giá trị tài sản và nhu cầu vay đưa ra;
báo cáo tài chính chưa chuẩn xác, không đủ độ tin cậy gây khó khăn cho việc thẩm
định phương án sản xuất kinh doanh cũng như các hình thức đảm bảo tín dụng; quy
mô và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chưa cao; thị
trường diễn biến phức tạp gây nhiều sức ép lên các DNVVN; nguồn thông tin hai
chiều giữa ngân hàng và doanh nghiệp còn hạn chế; ngân hàng gặp nhiều khó khăn
khi xử lý tài sản để thu nợ và nhiều vấn đề về nguồn thông tin chi tiết do các doanh
nghiệp cung cấp không đáp ứng được độ tin cậy và mức độ tín nhiệm của ngân
hàng.
1.2 Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của NHTM
1.2.1 Mục tiêu cho vay đối với doah nghiệp vừa và nhỏ
6
Nhằm đáp ứng nhu cầu bổ sung ngồn vốn kinh doanh cho doanh nghiệp, đảm
bảo quá trình sản xuất diễn ra liên tục ổn định, mang lại hiệu quả kinh tế cao, giúp
các doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất.
Ngoài mục tiêu trên, mục tiêu quan trọng của ngân hàng là lợi nhuận. Hoạt
động này mang lại lợi ích cho ngân hàng nếu khoản tín dụng cấp cho dự án hoạt
động có hiệu quả hay có tính khả thi cao.
1.2.2 Các hình thức tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của NHTM
1.2.2.1 Căn cứ mục đích cho vay
Cho vay bất động sản: Là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm, xây dựng
bất động sản, nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại
và dịch vụ.
Cho vay công nghiệp và thương mại: Là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung
vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch
vụ.
Cho vay nông nghiệp: Là loại cho vay để trang trãi các chi phí như phân bón,
thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, nhiên liệu, lao động…
Cho vay du học, cho vay mua xe: Là loại cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng như mua sắm các vật dụng đắt tiền: mua xe, du học…
1.2.2.2 Căn cứ thời hạn cho vay
Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn đến 12 tháng và được sử dụng
để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn
hạn cá nhân.
Cho vay trung hạn: Theo quy định hiện nay của NHNN Việt Nam, cho vay
trung hạn có thời hạn trên 12 tháng đến 5 năm. Tín dụng trung hạn chủ yếu được sử
dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ,
mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian
thu hồi vốn nhanh.
Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm và thời hạn tối đa có
thể lên đến 20-30 năm. Tín dụng dài hạn là loại tín dụng được cung cấp để đáp ứng
nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn,
xây dựng các xí nghiệp mới.
1.2.2.3 Căn cứ mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
Cho vay không đảm bảo: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc sự bảo lãnh của người thứ 3, việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng.
Cho vay có đảm bảo: Là loại cho vay đòi hỏi người vay phải có tài sản cầm cố,
thế chấp hoặc phải có sự bảo lãnh của bên thứ ba.
1.2.2.4 Căn cứ xuất xứ tín dụng
7
Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng
thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho NH.
Cho vay gián tiếp: Là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại
các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán.
1.2.3 Các phương thức cho vay
Theo quy chế cho vay của Ngân hàng Nhà Nước, các tổ chức tín dụng được
phép thỏa thuận với khách hàng về việc áp dụng các phương thức cho vay: cho vay
từng lần, cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng,
cho vay trả góp, cho vay theo dự án, cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín
dụng, cho vay theo hạn mức thấu chi, cho vay hợp vốn.
Có nhiều phương thức cho vay khác nhau, tuy nhiên ngân hàng áp dụng hai
phương thức cho vay phổ biến là cho vay từng lần và cho vay theo hạn mức tín
dụng.
1.2.4 Các khái niệm về nợ
1.2.4.1 Dư nợ
Dư nợ được hiểu là số tiền mà khách hàng còn thiếu của ngân hàng, bao gồm
nợ trong hạn, nợ gia hạn điều chỉnh, và nợ quá hạn trong một thời gian nhất định.
Dư nợ tín dụng luôn là phần tài sản sinh lời lớn và quan trọng đối với các NHTM.
1.2.4.2 Nợ quá hạn
Nợ quá hạn là số tiền khách hàng chưa hoàn trả cho ngân hàng cả gốc và lãi khi
đáo hạn hợp đồng tín dụng mà không làm đơn xin gia hạn hoặc điều chỉnh thời hạn
với nguyên nhân hợp lý. Nếu nợ quá hạn chiếm tỷ lệ cao trong tổng dư nợ, điều này
chứa đựng rủi ro tín dụng cho ngân hàng, thu nhập sẽ bị giảm.
1.2.4.3 Doanh số cho vay
Doanh số cho vay là tổng số tiền mà ngân hàng đã phát cho các khách hàng vay
trong một thời kỳ nhất định.
1.2.4.4 Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng thu hồi về được
khi tới thời gian đáo hạn.
1.2.4.5 Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ
Là khoản nợ mà ngân hàng chấp nhận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ hoặc gia hạn trả
nợ cho khách hàng do ngân hàng có đầy đủ cơ sở để đánh giá khách hàng có đầy đủ
khả năng trả vốn gốc và lãi theo thời hạn đã được cơ cấu lại.
1.2.4.6 Phân loại nợ
Theo Quyết định số: 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước “V/v Ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng
dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động NH của tổ chức tín dụng” và
quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước “V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân loại nợ, trích lập và
8
sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động NH của tổ chức tín dụng
ban hành theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005” thì dư nợ của
các tổ chức tín dụng được chia làm 05 nhóm, cụ thể:
a. Nhóm 1 ( Nợ đủ tiêu chuẩn)
Bao gồm: Các khoản nợ có khả năng thu hồi cả nợ gốc và lãi đúng thời hạn.
Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại;
Các khoản nợ của doanh nghiệp trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo kỳ hạn đã được cơ cấu
lại tối thiểu trong vòng 01 năm đối với các khoản nợ trung và dài hạn, 03 tháng đối
với các khoản nợ ngắn hạn và các kỳ hạn tiếp theo được đánh giá là có khả năng trả
đầy đủ nợ gốc, lãi đúng hạn theo thời hạn đã được cơ cấu lại thì phân loại vào nợ
nhóm 1. Trường hợp một doanh nghiệp có nợ cơ cấu lại bao gồm nợ ngắn hạn và nợ
trung, dài hạn thì chỉ xem xét đưa vào nợ nhóm 1 khi doanh nghiệp đã trả đầy đủ
(nợ ngắn hạn và nợ trung, dài hạn) cả gốc và lãi số nợ đã được cơ cấu lại trong thời
gian quy định trên, đồng thời các kỳ hạn tiếp theo được đánh giá là có khả năng trả
đầy đủ nợ gốc, lãi đúng hạn đã được cơ cấu lại.
b.Nhóm 2 (Nợ cần chú ý)
Bao gồm: Các khoản nợ được ngân hàng đánh giá có khả năng thu hồi cả nợ
gốc và lãi nhưng có dấu hiệu suy giảm khả năng trả nợ, các khoản nợ quá hạn dưới
90 ngày, các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã cơ
cấu lại.
c. Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn)
Bao gồm: Các khoản nợ được ngân hàng đánh giá không có khả năng thu hồi
đầy đủ nợ gốc và lãi khi đến hạn, Các khoản nợ này được đánh giá là có khả năng
tổn thất một phần nợ gốc và lãi. Các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày. Các
khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ quá hạn nhỏ hơn 90 ngày theo thời hạn đã cơ
cấu lại.
d. Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)
Bao gồm: Các khoản nợ được ngân hàng đánh giá là khả năng tổn thất cao, các
khoản nợ quá hạn từ 181 ngày tới 360 ngày, các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ
quá hạn từ 90-180 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại.
e. Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)
Bao gồm: Các khoản nợ được ngân hàng đánh giá là không có khả năng thu hồi,
mất vốn, các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày, các khoản nợ nhờ Chính phủ xử lý,
các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trên 180 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại.
f. Nợ xấu
Là các khoản nợ thuộc nhóm 3,4 và 5. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ để
đánh giá chất lượng tín dụng của tổ chức tín dụng, tỷ lệ này càng thấp càng tốt.
Thực tế, rủi ro trong kinh doanh là không tránh khỏi, nên ngân hàng thường chấp
nhận một tỷ lệ nhất định được coi là giới hạn an toàn. Mức giới hạn này ở mỗi nước
là khác nhau, riêng ở Việt Nam hiện nay chấp nhận tỷ lệ là 5%.
9
1.2.5 Các biện pháp đảm bảo tín dụng
Nhằm ngăn ngừa và bù đắp thiệt hại về phương diện tài chính cho ngân hàng và
hạn chế rủi ro phát sinh trong các quan hệ kinh tế giữa các chủ thể trong nền kinh tế
thì các ngân hàng đã sử dụng các biện pháp đảm bảo sau: thế chấp tài sản, cầm cố
tài sản, bảo lãnh, số dư bù, bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay, tín
chấp…Các loại đảm bảo phải thỏa mãn ít nhất ba yêu cầu sau: Dễ được định giá, dễ
cho ngân hàng được quyền sở hữu hợp pháp, dễ tiêu thụ hay thuận tiện, ngoài ra
nếu giá trị tài sản đảm bảo tăng lên theo thời gian thì càng tốt ( yêu cầu thứ yếu ).
1.3 Một số quy định trong hoạt động tín dụng của NHTM
1.3.1 Nguyên tắc tín dụng
Nguyên tắc 1: vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong
hợp đồng tín dụng và có hiệu quả kinh tế.
Theo nguyên tắc này, vốn vay phải được sử dụng đúng với mục đích vay đã
được trình bày với ngân hàng và được ngân hàng cho vay chấp nhận. Ngân hàng có
quyền từ chối hoặc hủy bỏ mọi yêu cầu vay vốn không được sử dụng đúng mục
đích đã thỏa thuận. Việc sử dụng vốn không đúng mục đích thể hiện sự thất tín của
bên vay và tiềm tàng những rủi ro cho khoản tiền vay. Do đó, tuân thủ nguyên tắc
này khi cho vay ngân hàng thường xuyên giám sát hoạt động trong suốt quá trình
nhằm đảm bảo hiệu quả về kinh tế.
Nguyên tắc 2: Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi vay theo
đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng.
Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được đảm bảo thu hồi đầy đủ và có sinh lời.
Đảm bảo nguyên tắc này giúp cho các NHTM tồn tại và hoạt động một cách bình
thường theo xu thế an toàn và năng động hơn.
Đối với công việc hạch toán của từng ngân hàng, việc tuân thủ nguyên tắc này
đảm bảo tạo điều kiện vật chất cho sự duy trì và phát triển của ngân hàng, thực hiện
tính kinh doanh của tín dụng. Hơn nữa, phương thức hoạt động của ngân hàng là “đi
vay để cho vay”, do đó tính hoàn trả của tín dụng càng khẳng định như một cơ chế
tồn tại của ngân hàng.
1.3.2 Điều kiện vay vốn tại NHTM
Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân
sự theo quy định của pháp luật.
Người vay vốn có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
Người vay vốn có mục đích sử dụng vốn hợp pháp.
Có phương án kinh doanh, dự án đầu tư khả thi có hiệu quả.
Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ và
hướng dẫn của thống đốc NHNN Việt Nam.
1.3.3 Đối tượng cho vay
10
Các pháp nhân và cá nhân Việt Nam bao gồm: Các pháp nhân là doanh nghiệp
nhà nước, hợp tác xã, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài và các tổ chức khác có đủ điều kiện được quy định tại
Điều 94 của Bộ luật dân sự, cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, doanh nghiệp tư nhân,
công ty hợp danh.
Các pháp nhân và cá nhân nước ngoài.
1.3.4 Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay được tính từ thời điểm khách hàng nhận khoản tiền vay đầu
tiên cho đến khi trả hết nợ bao gồm nợ gốc và lãi vay đã được thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng giữa NHTM và bên đi vay.
1.3.5 Lãi suất cho vay
Lãi suất cho vay là tỷ lệ phần trăm giữa số lợi tức thu được trong kỳ và doanh
số cho vay trong một thời kỳ nhất định. Thông thường, lãi suất tính cho năm, quý,
tháng. NH cho vay công bố lãi suất cho vay cho khách hàng biết. Cho vay theo hạn
mức tín dụng thì lãi suất áp dụng tại thời điểm nhận nợ, cho vay lưu vụ lãi suất áp
dụng tại thời điểm lưu vụ. Trong trường hợp gia hạn nợ, giảm nợ thì lãi suất cho
vay áp dụng theo thỏa thuận ghi trên hợp đồng tín dụng. NH cho vay và khách hàng
thỏa thuận, ghi vào hợp đồng tín dụng mức lãi suất cho vay trong hạn và mức lãi
suất áp dụng đối với nợ quá hạn.
1.3.6 Quy trình tín dụng căn bản tại NHTM
Tùy theo cơ cấu tổ chức và quản trị mà mỗi ngân hàng đều thiết kế và xây dựng
cho mình một quy trình tín dụng riêng. Sau đây là các bước căn bản của một quy
trình tín dụng.
Bước 1: lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
Là khâu căn bản đầu tiên của quy trình tín dụng, nó được thực hiện ngay sau khi
cán bộ tín dụng tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay vốn. Tùy theo quan hệ của
khách hàng với ngân hàng, loại tín dụng yêu cầu và quy mô tín dụng, cán bộ tín
dụng hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ với những thông tin yêu cầu khác nhau.
Bước 2: phân tích tín dụng
Là phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của khách hàng về sử dụng vốn tín
dụng, khả năng hoàn trả nợ và khả năng thu hồi vốn vay cả gốc và lãi.
Bước 3: quyết định và ký hợp đồng tín dụng
Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hay từ chối đối với một hồ sơ vay
vốn của khách hàng. Đây là khâu cực kì quan trọng trong quy trình tín dụng vì nó
ảnh hưởng rất lớn đến các khâu sau và ảnh hưởng đến uy tín và hiệu quả hoạt động
tín dụng của ngân hàng.
Bước 4: giải ngân
Là khâu tiếp theo sau khi hợp đồng tín dụng đã kí kết, khâu phát tiền vay cho
khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết trong hợp đồng.
11
Bước 5: giám sát tín dụng
Là khâu khá quan trọng nhằm mục tiêu bảo đảm tiền vay được sử dụng đúng
mục đích đã cam kết, kiểm soát rủi ro tín dụng, phát hiện và chấn chỉnh kịp thời
những sai phạm có thể ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ sau này.
Bước 6: thanh lý hợp đồng tín dụng
Đây là khâu kết thúc của quy trình tín dụng. Khâu này gồm các việc quan trọng
cần xử lý: (1) thu nợ cả gốc và lãi, (2) tái xét hợp đồng tín dụng, (3) thanh lý hợp
đồng tín dụng.
12
Sơ đồ 1.1 Quy trình tín dụng căn bản
Tổ chức giám sát
-Nhân viên kế toán
-Nhân viên tín dụng
-Thanh tra, kiểm soát viên
Giám
sát
tín
dụng
Vi phạm
hợp
đồng
Thu nợ cả gốc và lãi
Không đủ, không
đúng hạn
Đầy đủ, đúng hạn Biện pháp: cảnh
cáo,tăng cường kiểm
soát, tái xét tín dụng
Thanh lý
HĐTD
bắt buộc
Xử lý: tòa
án, cơ quan
thẩm quyền
Thanh lý HĐTD mặc nhiên
Không đủ,
không đúng hạn
Chấp nhận Hợp đồng tín dụng
-Đàm phán
-Ký kết HĐTD
-Ký kết HĐ phụ khác
Giải ngân
-Tiền mặt
-Trả cho nhà cung cấp
Thu thập thông
tin qua phỏng
vấn, viếng
thăm, trao đổi
Cập nhật thông
tin thị trường,
chính sách,
khung pháp lý
Tổ chức phân tích và
thẩm định:
-Pháp lý
-Bảo đảm nợ vay
Quyết định tín dụng
-Hội đồng phán quyết
-Cá nhân phán quyết
Kết quả ghi nhận
-Biên bản, báo cáo
-Tờ trình
-Giấy tờ bảo đảm nợ
Từ chối
Giấy
báo lý
do
Khách hàng:
Cung cấp tài
liệu và thông tin
yêu cầu vay vốn
Nhân viên tín dung
-Tiếp xúc, hướng dẫn
-Phỏng vấn khách hàng
Lập hồ sơ
-Giấy đề nghị vay
-Hồ sơ pháp lý
-Phương án/dự án
13
Tóm tắt chương 1
Chương 1 nêu vắn tắt các cơ sở lý thuyết là cơ sở và nền tảng cho những phân
tích, đánh giá nhận xét của các chương sau, từ đó có thể hình dung, so sánh mức độ
khác nhau giữa thực tiễn và lý thuyết. Ở chương này, ta có thể thấy được mức độ và
tầm quan trọng của các tổ chức tín dụng đối với nhóm khách hàng DNVVN cũng
như những điểm mạnh và điểm yếu thường vấp phải của các DNVVN khi tiếp xúc
với nguồn vốn tín dụng của ngân hàng. Qua đó có thể đánh giá thực trạng và đưa ra
những giải pháp thiết yếu góp phần cải thiện và nâng cao hoạt động tín dụng của
ngân hàng. Mặt khác, chương này còn là các quy định, quy trình tín dụng chung dựa
trên các quy định của NHNN Việt Nam nhằm đem lại cái nhìn tổng quan và một cơ
chế hoạt động chung cho tất cả các NHTM. Bao gồm các hình thức tín dụng phổ
biến trên thị trường hiện nay, khái niệm về nợ, sự phân chia các nhóm nợ theo quy
định của NHNN, nguyên tắc tín dụng chung, các điều kiện về người đi vay, người
cho vay, các biện pháp đảm bảo tín dụng, lãi suất cho vay... qua đó ta có thể hình
dung ra những nền tảng cơ bản của hoạt động tín dụng và là cơ sở so sánh, đánh giá
sự tương đồng cũng như khác nhau của các tổ chức ngân hàng trong hoạt động thực
tiễn.
14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH
2.1 Tổng quan về quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Đại
Chúng Việt Nam
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
2.1.1.1 Lịch sử hình thành
Tên gọi trong giao dịch: Ngân Hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam.
Tên viết tắt: PVcomBank.
Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Public Joint Stock Commercial Bank.
Ngày thành lập: 1/10/2013.
Vốn điều lệ : 9.000 tỷ đồng.
Vốn chủ sở hữu: 9.694 tỷ đồng.
Mệnh giá cổ phần: 10.000 VNĐ.
Tổng số cổ phần: 900.000.000.
52%
6.66%
41.34%
Tập đoàn Dầu Khí
Quốc gia Việt Nam
Ngân hàng Morgan
Stanley
Các tổ chức cá nhân
khác
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu cổ đông
Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam được thành lập trên cơ sở hợp nhất
giữa Tổng Công ty Tài Chính cổ phần Dầu Khí Việt Nam (PVFC) và Ngân hàng
TMCP Phương Tây ( WesternBank). Các cột mốc lịch sử:
Westernbank
 1992-2004 : Thành lập Ngân hàng Nông thôn Cờ Đỏ với vốn điều lệ 320 triệu
đồng. Từ 1992 đến 2004: sau nhiều lần tăng vốn, đến cuối năm 2004, số vốn điều lệ
của Ngân hàng TMCP Phương Tây đã đạt 22,9 tỷ đồng.
 2005: Tăng vốn điều lệ lên 52 tỷ đồng. Được cam kết nguồn vốn dài hạn 50 tỷ
đồng trong năm 2006 từ Quỹ tín dụng nông thôn II (RDF II) của Ngân hàng Thế
15
giới và được xem xét tham gia nguồn vốn dài hạn từ Quỹ tín dụng nông thôn III
(RDF III).
 2006: Tăng vốn điều lệ lên 152,2 tỷ đồng. Hoàn thành kế hoạch nâng cấp cơ
sở vật chất kỹ thuật, cơ sở hạ tầng và chuẩn bị nguồn nhân lực để mở rộng hoạt
động của Ngân hàng, thực hiện các chương trình đào tạo nghiệp vụ và dịch vụ
khách hàng liên tục cho đội ngũ nhân viên để nâng cao niềm tin của khách hàng đối
với WesternBank; vượt mức cổ tức theo nghị quyết của Đại hội cổ đông năm 2006
và được NHNN Cần Thơ đánh giá đứng thứ 2 về hoạt động hiệu quả trong số các
ngân hàng và chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn Cần Thơ.
 2007: Tăng vốn điều lệ lên 200 tỷ đồng. Tháng 6/2007, chuyển đổi từ Ngân
hàng TMCP nông thôn (Ngân hàng TMCP Nông thôn Cờ Đỏ) sang mô hình hoạt
động Ngân hàng TMCP đô thị (Ngân hàng TMCP Miền Tây); hệ thống Quản trị
ngân hàng trực tuyến CoreBanking chính thức hoạt động; lần lượt mở rộng mạng
lưới khắp nước, khởi đầu bằng những sự kiện khai trương đồng loạt các chi nhánh ở
Hà Nội, Đà Nẵng, TP.HCM vào trung tuần tháng 10/2007; được Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam xếp hạng A.
 2008: Tăng vốn điều lệ lên 1.000 tỷ đồng; đứng thứ 1 trong tổng số 22 ngân
hàng thương mại tại Việt Nam về mức độ sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công
nghệ thông tin - truyền thông (Báo cáo Việt Nam ICT Index 2007); được NHNN
Việt Nam xếp hạng A.
 2009: Tham gia chính thức hệ thống thanh toán thẻ Banknet; hệ thống
SWIFT; được Ngân hàng Thế giới dành cho nguồn vốn tài trợ phát triển nông thôn
70 tỷ đồng và 20.000 USD cho việc đào tạo phát triển nhân lực; được NHNN Việt
Nam xếp hạng A.
 2010: Tăng vốn điều lệ lên 2.000 tỷ đồng; tham gia hệ thống thanh toán thẻ
VNBC, Smartlink; đầu tư và nâng cấp mạng lưới Chi nhánh, phòng giao dịch lên 75
điểm giao dịch, có mặt tại 20 tỉnh/ thành; tháng 5/2010, đổi tên Ngân hàng TMCP
Miền Tây thành Ngân hàng TMCP Phương Tây, tên viết tắt tiếng Anh vẫn là
WesternBank.
 2011: Tăng vốn điều lệ 3.000 tỷ đồng vào tháng 2/2011; khai trương và nâng
cấp 5 PGD lên Chi nhánh, tổng số Điểm giao dịch của Ngân hàng lên 78 điểm; triển
khai dự án Tái định vị Thương hiệu Ngân hàng; khởi công WesternBank Tower -
Trung tâm Thương mại & Văn phòng WesternBank tại Hà Nội.
PVFC
 2000: Thành lập Công ty Tài chính với vốn điều lệ 100 tỷ đồng.
 2001: Công ty khai trương hoạt động tại Hà Nội.
 2004: Tăng vốn điều lệ lên 300 tỷ đồng; nhận chứng chỉ hệ thống Quản lý
chất lượng tiêu chuẩn ISO 9001:2000 do SGS cấp.
 2005: PVFC được xếp hạng Công ty Nhà nước loại 1.
 2006: Tăng vốn điều lệ lên 1.000 tỷ đồng.
16
 2007: Tăng vốn điều lệ lên 3.000 tỷ đồng; được trao tặng Huân chương Lao
động hạng Ba; ra mắt Quỹ học bổng “PVFC - Thắp sáng niềm tin”.
 2010: Đón nhận Huân chương Lao động hạng Nhì; top 10 thương hiệu nổi
tiếng Quốc gia; thương hiệu chứng khoán uy tín; khai trương Chi nhánh thứ 10 tại
Quảng Ngãi.
 2011: Tăng vốn điều lệ lên 6.000 tỷ đồng; nhận Giải thưởng Sao vàng đất
Việt Top 100 (5 năm liên tiếp); xã hội hóa Quỹ học bổng “PVFC thắp sáng niềm
tin”.
1/10/2013 PVFC và WesternBank hợp nhất thành Ngân hàng TMCP Đại Chúng
Việt Nam. Sự ra đời của PVcomBank đánh dấu mốc quan trọng của thị trường tài
chính ngân hàng Việt Nam, đồng thời là kết quả tốt đẹp của tiến trình tái cơ cấu hệ
thống các tổ chức tín dụng.
Ngày 4/10/2013 Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam chi nhánh Hồ Chí
Minh được ra mắt công chúng tại số 19 Phạm Ngọc Thạch, phường 6, quận 3 thành
phố Hồ Chí Minh.
2.1.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh
Tầm nhìn: “Phấn đấu tới năm 2020 trở thành một trong số bảy Ngân hàng
thương mại cổ phần hàng đầu Việt Nam”. Nhằm hiện thực hóa tầm nhìn, Ban lãnh
đạo PVcomBank đã đặt ra các mục tiêu chiến lược cụ thể như sau:
Về chất lượng dịch vụ, phấn đấu trở thành đơn vị hàng đầu trong việc cung cấp
các dịch vụ tài chính và giải pháp ngân hàng. Về mặt hình ảnh, PVcomBank sẽ là
ngân hàng thân thiện và gần gũi với khách hàng, đúng với slogan hiện nay là “Ngân
hàng không khoảng cách”.
Sứ mệnh: PVcomBank xác định sứ mệnh của bản thân là “trở thành một ngân
hàng có đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp, có đầy đủ năng lực để cung cấp dịch vụ
chất lượng cao tới khách hàng, chung tay đóng góp cho sự phát triển của cộng đồng
và gia tăng giá trị cho các Cổ đông”.
2.1.2 Địa vị pháp lý và nhiệm vụ kinh doanh
Ngân Hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam được thành lập theo quyết định số
279/GP-NHNN ngày 16/09/2013 của Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam trên cơ sở
hợp nhất giữa Tổng công ty tài Chính cổ phần Dầu Khí Việt Nam ( PVFC) và Ngân
Hàng TMCP Phương Tây ( WesternBank). Ngày 01/10/2013, PVcomBank chính
thức hoạt động trên cơ sở Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần,
mã số doanh nghiệp 0101057919 do sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp.
Ngân hàng được thành lập nhằm thực hiện các hoạt động giao dịch ngân hàng
bao gồm: Huy động và nhận tiền gửi ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ các tổ chức
và cá nhân; cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân
trên cơ sở tính chất và khả năng ngồn vốn của ngân hàng; thực hiện các giao dịch
ngoại tệ; các dịch vụ tài trợ thương mại quốc tế; chiết khấu thương phiếu, trái phiếu
và các giấy tờ có giá khác; cung ứng các dịch vụ thanh toán và dịch vụ ngân hàng
khác được NHNN cho phép.
17
2.1.3 Cơ cấu tổ chức
2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức tại PVcomBank chi nhánh HCM
Nguồn: phòng tín dụng doanh nghiệp Ngân hàng PVcomBank chi nhánh HCM
Phòng dịch
vụ KH
Giám đốc chi nhánh
Phó giám đốc chi nhánh
Trưởng quỹ
Kiểm soát viên
Nhân viên
kiểm ngân
lái xe quỹ
Giao dịch viên
Phòng
KHDN lớn
Bộ phận KHDN lớn
Bộ phận phân tích
và hỗ trợ KHDN
lớn
CV KHDN
lớn
CV phân tích
và hỗ trợ
KHDN lớn
Các phòng giao dịch trực thuộc
Các đơn vị thuộc hội sở : kế toán, nhân viên IT,quản
lý và hổ trợ tín dụng, vận hành…
Phòng
KHDN
-CV cao cấp KHDN
-CV KHDN
-CV hỗ trợ KHDN
Phòng hành
chính- tổng
hợp
Thư ký, lễ tân, NV
hành chính tổng hợp
kiêm văn thư, lái xe
công vụ
Phòng
KHCN
CV KHCN
CV phân tích và hỗ
trợ KHCN
18
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
a. Giám đốc chi nhánh
Điều hành mọi hoạt động của đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt
động của đơn vị. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ phận và nhận thông tin
phản hồi từ các phòng ban. Có quyền quyết định chính thức cho một khoản vay. Có
quyền quyết định tổ chức bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật hay nâng
lương các cán bộ công nhân viên ngay trong đơn vị ngoại trừ kế toán trưởng và
kiểm toán trưởng.
b. Phó giám đốc chi nhánh
Có trách nhiệm hỗ trợ giám đốc trong việc tổ chức điều hành mọi hoạt động
chung của toàn chi nhánh, các nghiệp vụ cụ thể trong việc tổ chức tài chính, thẩm
định vốn.
c. Phòng dịch vụ khách hàng
 Chức năng
Cung cấp các sản phẩm/dịch vụ ngân hàng cho khách hàng theo quy định của
PVcomBank.
 Nhiệm vụ
Cung cấp các sản phẩm/dịch vụ của ngân hàng theo yêu cầu của khách hàng.
Thực hiện các giao dịch nhằm cung cấp các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng cho
khách hàng một cách tốt nhất bao gồm nhưng không giới hạn các giao dịch như:
giao dịch rút/gửi, mở sổ tiết kiệm, giao dịch chuyển khoản, nghiệp vụ kế toán liên
quan đến thu nợ vay, xác nhận số dư, thu đổi ngoại tệ, thực hiện các nghiệp vụ theo
phân quyền tại từng thời điểm. Lập chứng từ, in sao kê, quản lý các loại tài khoản,
thực hiện các báo cáo liên quan. Đảm bảo các giao dịch tại quầy với chất lượng dịch
vụ cao nhất. Kiểm soát các công tác hạch toán, kế toán nội bộ phát sinh tại phòng,
quản lý công tác ngân quỹ tại đơn vị, đảm bảo hoạt động của phòng dịch vụ khách
hàng tuân thủ đúng quy định, quy trình của PVcomBank, Ngân hàng Nhà Nước và
pháp luật. Khai thác các nhu cầu của Khách hàng trong quá trình giao dịch nhằm
tiếp thị, quảng bá các sản phẩm dịch vụ thêm, chăm sóc và phát triển khách hàng.
Duy trì và cải thiện các tiêu chuẩn về thành tích cá nhân và chất lượng dịch vụ.
Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của cấp quản lý.
d. Phòng khách hàng cá nhân
Chức năng
Cung cấp các sản phẩm/dịch vụ tài chính cá nhân cho khách hàng theo quy định
của PVcomBank.
Nhiệm vụ
 Công tác phát triển thị trường, tìm kiếm khách hàng
Tổ chức thực hiện công tác tiếp thị sản phẩm, dịch vụ của PVcomBank cho các
khách hàng thuộc phân khúc KHCN. Nghiên cứu, phát triển thị trường, tiếp cận, tìm
kiếm nhu cầu sử dụng dịch vụ của nhóm KHCN bao gồm: nhận dạng, tìm kiếm, tiếp
19
cận các khách hàng tiềm năng để chào bán các sản phẩm dịch vụ; tổ chức triển khai,
tư vấn sử dụng các sản phẩm/dịch vụ cho khách hàng. Chăm sóc, khai thác đối
tượng KHCN nhằm tối ưu hóa nhu cầu của khách hàng và lợi ích của chi nhánh.
Tiếp nhận, giao dịch, xử lý các thông tin phản hồi từ khách hàng. Thực hiện quản lý
cơ sở dữ liệu khách hàng thuộc địa bàn phân công. Tham mưu cho giám đốc chi
nhánh trong việc xây dựng chính sách phát triển kinh doanh và chính sách chăm sóc
KHCN.
 Công tác cung cấp sản phẩm, dịch vụ
Thực hiện kế hoạch chi nhánh từ giám đốc chi nhánh đối với nhóm KHCN.
Triển khai cung cấp các dịch vụ tài chính cho KHCN theo các sản phẩm, dịch vụ
của PVcomBank. Phối hợp với các đơn vị khác để thúc đẩy bán chéo các sản phẩm
dịch vụ khác của PVcomBank cho KHCN. Hỗ trợ các đơn vị kinh doanh thuộc chi
nhánh trong việc tiếp cận, khai thác đối tượng KHCN. Tính toán hiệu quả mang lại
của từng khách hàng/nhóm khách hàng, từng sản phẩm/nhóm sản phẩm của chi
nhánh. Tính toán hiệu quả hoạt động bán hàng của phòng/chuyên viên.
 Công tác thu hồi nợ
Chủ trì, phối hợp với khối pháp chế và xử lý nợ đề xuất các biện pháp thu hồi
nợ đối với các khoản nợ xấu tại chi nhánh, chịu trách nhiệm thu hồi các khoản nợ và
phối hợp với bộ phận xử lý nợ của ngân hàng để xử lý các khoản nợ xấu, nợ khó đòi
liên quan đến các hồ sơ của KHCN đơn vị tìm kiếm.
 Các nhiệm vụ khác
Thực hiện báo cáo định kỳ hoặc theo yêu cầu về tình hình thực hiện, số liệu
hoạt động đối với các mảng công việc của đơn vị. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo sự phân công của cấp quản lý.
e. Phòng khách hàng doanh nghiệp
 Chức năng
Phát triển thị trường, cung cấp các sản phẩm/dịch vụ tài chính cho khách hàng
là các tổ chức, doanh nghiệp có doanh thu hàng năm từ 01 triệu USD đến 50 triệu
USD.
 Nhiệm vụ
 Công tác phát triển thị trường, tìm kiếm khách hàng
Tổ chức thực hiện công tác tiếp thị sản phẩm, dịch vụ của PVcomBank cho
khách hàng thuộc phân khúc KHDN. Nghiên cứu, phát triển thị trường, tìm kiếm
nhu cầu thu xếp vốn, cấp tín dụng cho các dự án, doanh nghiệp. Tiếp cận, giao dịch
và xử lý các thông tin phản hồi từ KHDN. Đầu mối thực hiện chăm sóc các KHDN
tại chi nhánh. Thực hiện quản lý cơ sở dữ liệu khách hàng thuộc địa bàn phân công.
Phối hợp và hỗ trợ các đơn vị kinh doanh khác trong việc thúc đẩy khách hàng và
bán chéo các sản phẩm dịch vụ của PVcomBank cho phân khúc KHDN. Tham mưu
cho giám đốc chi nhánh trong việc xây dựng chính sách phát triển kinh doanh và
chính sách chăm sóc KHDN.
20
 Công tác cung cấp sản phẩm, dịch vụ
Thực hiện nghiệp vụ cấp tín dụng đối với KHDN bao gồm nhưng không giới
hạn: cho vay, thu xếp vốn, chiết khấu, bảo lãnh, bao thanh toán theo quy định của
PVcomBank. Tiếp nhận và cho vay đầu tư các nguồn vốn ủy thác của các tổ chức
theo kế hoạch và hạn mức được giao. Ủy thác cho các TCTD trong nước và nước
ngoài để cho vay dự án, doanh nghiệp. Thực hiện việc dàn xếp cho thuê tài chính và
nhận ủy thác quản lý tài sản cho thuê. Thực hiện huy động vốn các tổ chức, doanh
nghiệp thuộc địa bàn được phân công theo quy định của PVcomBank.
 Công tác thu hồi nợ
Chủ trì, phối hợp với khối pháp chế và xử lý nợ đề xuất các biện pháp thu hồi
nợ đối với các khoản nợ xấu tại chi nhánh, chịu trách nhiệm thu hồi các khoản nợ và
phối hợp với bộ phận xử lý nợ của ngân hàng để xử lý các khoản nợ xấu, nợ khó đòi
liên quan đến các hồ sơ của KHCN đơn vị tìm kiếm. Thực hiện báo cáo định kỳ
hoặc theo yêu cầu về các khoản nợ và tình hình xử lý nợ liên quan đến hồ sơ khách
hàng theo quy định.
 Các nhiệm vụ khác
Thực hiện báo cáo định kỳ hoặc theo yêu cầu về tình hình thực hiện, số liệu
hoạt động đối với các mảng công việc của đơn vị. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo sự phân công của cấp quản lý.
f. Phòng khách hàng doanh nghiệp lớn
 Chức năng
Cung cấp dịch vụ tài chính ngân hàng cho KHDN lớn có doanh thu hàng năm
trên 50 triệu USD.
 Nhiệm vụ
 Công tác phát triển thị trường và tìm kiếm khách hàng
Phát triển KHDN mới thuộc phân khúc KHDN lớn trong và ngoài ngành dầu
khí. Nhận dạng, tìm kiếm, tiếp cận các khách hàng tiềm năng để chào bán các sản
phẩm, dịch vụ. Chăm sóc KHDN thuộc phân khúc KHDN lớn theo kế hoạch của
khối và kế hoạch chăm sóc khách hàng thường xuyên của chi nhánh. Phối hợp, hỗ
trợ các đơn vị kinh doanh khác trong việc thúc đẩy phát triển khách hàng và bán
chéo các sản phẩm, dịch vụ của chi nhánh.
 Công tác cung cấp sản phẩm và dịch vụ
Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh được giám đốc chi nhánh giao đối với
KHDN lớn. Cung cấp sản phẩm dịch vụ tài chính ngân hàng cho KHDN lớn bao
gồm nhưng không giới hạn những sản phẩm, dịch vụ sau: tín dụng, huy động vốn,
mua bán ngoại tệ và các sản phẩm KHDN khác. Tính toán hiệu quả mang lại của
từng khách hàng/nhóm khách hàng, từng sản phẩm/nhóm sản phẩm của chi nhánh
và các phân tích kinh doanh khác. Tính toán, đánh giá hiệu quả hoạt động bán hàng
của phòng và chuyên viên.
21
 Công tác thu hồi nợ
Chủ trì, phối hợp với khối pháp chế và xử lý nợ đề xuất các biện pháp thu nợ
đối với các khoản nợ xấu tại chi nhánh, chịu trách nhiệm thu hồi các khoản nợ và
phối hợp với bộ phận xử lý nợ để xử lý các khoản nợ xấu, nợ khó đòi liên quan đến
các hồ sơ khách hàng. Thực hiện báo cáo định kỳ hoặc theo yêu cầu về các khoản
nợ và tình hình xử lý nợ liên quan đến hồ sơ khách hàng.
 Các nhiệm vụ khác
Thực hiện báo cáo định kỳ hoặc theo yêu cầu về tình hình thực hiện, số liệu
hoạt động đối với các mảng công việc của đơn vị. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo sự phân công của cấp quản lý.
g. Phòng hành chính tổng hợp
 Chức năng
Thực hiện công tác thư ký, lễ tân, hành chính kiêm văn thư, lái xe…tại chi
nhánh theo quy định của ngân hàng.
 Nhiệm vụ
Thực hiện công tác thư ký, giúp việc ban giám đốc chi nhánh. Thực hiện lễ tân,
khánh tiết và các công việc hành chính quản trị khác tại chi nhánh. Thực hiện công
tác văn thư lưu trữ, quản lý xử dụng con dấu tại chi nhánh. Quản lý điều hành xe ô
tô đưa đón cán bộ nhân viên chi nhánh. Đầu mối tiếp nhận, gửi báo cáo văn phòng
các yêu cầu của chi nhánh liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của văn phòng thư:
đặt vé máy bay, thông báo lịch đưa đón, các ấn phẩm, văn phòng phẩm, trang thiết
bị, dụng cụ…Quản lý, theo dõi các tài sản cố định, công cụ, dụng cụ. Thực hiện các
công tác liên quan đến hành chính nhân sự, công tác hành chính đào tạo.
2.1.3.3 Các nguồn lực chủ yếu
Số lượng nhân viên: 2300
Số điểm giao dịch trên toàn quốc: 110
Hiện nay, yếu tố con người và công nghệ là hai nguồn lực cạnh tranh chính yếu
giữa các ngân hàng. Có được nguồn nhân lực tốt, với trình độ chuyên nghiệp, thái
độ thân thiện và tận tâm cùng với hệ thống công nghệ hàng đầu, PVcomBank sẽ dễ
dàng triển khai dịch vụ chất lượng cao để phục vụ khách hàng, từ đó đem lại giá trị
cho cộng đồng và các Cổ đông.
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua các năm 2011, 2012,
2013
Dù chỉ mới bước đầu đi vào hoạt động nhưng ngân hàng hợp nhất PVcomBank
đã nhanh chóng hòa nhập vào xu thế phát triển chung và tăng cường khả năng cạnh
tranh với các ngân hàng khác trên cùng địa bàn. Ban lãnh đạo, đội ngũ cán bộ công
nhân viên đã không ngừng nổ lực, nâng cao hiệu quả và đẩy mạnh hoạt động kinh
doanh cả về số lượng và chất lượng, đưa ra các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng
dần dần trở nên quen thuộc với khách hàng. Từ việc mở rộng và nâng cao hiệu quả,
hoạt động của ngân hàng đã mang lại hiệu quả bước đầu:
22
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng từ năm 2011 đến năm
2013
Đơn vị tính: Tỷ VNĐ
STT Chỉ tiêu 2011 2012 2013
I Thu nhập lãi thuần (142) (293) (78,56)
II Lãi/(lỗ) thuần từ hoạt động dịch vụ 25 25 3,05
III Lãi/(lỗ) thuần từ hoạt động kinh doanh
ngoại hối
(4) (8,5) 15,24
IV Lãi/(lỗ) thuần từ mua bán chứng khoán (140,36) 0,35 125,60
V Lãi/(lỗ) thuần từ hoạt động khác 793 443 327,68
VI Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần 13,64 15,67 26,29
VII Tổng thu nhập hoạt động 394,12 333,58 404,68
VIII Tổng Chi phí hoạt động (161,75) (146,58) (341,25)
IX Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh trước chi phí dự phòng rủi ro tín
dụng
232,37 187 63,43
X Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng (34,2) (166,44) (28,01)
XI Tổng lợi nhuận trước thuế 198,17 20,6 35,42
XII Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (34,63) (3,99) (0,21)
XIII Lợi nhuận sau thuế 163,54 16,61 35,21
Nguồn: Báo cáo tài chính thường niên năm 2011 và 2012 của PVFC, của
PVcomBank năm 2013.
23
0
50
100
150
200
250
300
350
400
450
2011 2012 2013
thu nhập
chi phí
lợi nhuận
Biểu đồ 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của PVcomBank giai đoạn 2011 đến
2013
2.1.4.1 Phân tích thu nhập của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam chi
nhánh HCM
Các nguồn thu nhập chính của ngân hàng đến từ các nguồn: thu từ lãi cho vay,
thu từ hoạt động thanh toán quốc tế, thu thanh toán trong nước, thu từ hoạt động
dịch vụ, bao thanh toán, các nguồn thu từ hoạt động đầu tư chứng khoán…trong đó
nguồn thu chủ yếu là thu từ lãi vay.
Nhìn vào bảng số liệu và biểu đồ kết quả kinh doanh của PVcomBank từ năm
2011 đến 2013 ta có thể thấy nguồn thu nhập có sự chuyển biến theo 2 giai đoạn
trước khi thực hiện sáp nhập ( giai đoạn 2011 đến 2012) và sau khi sáp nhập (giai
đoạn 2013). Trong giai đoạn 2011 đến 2012, mức thu nhập 2012 có dấu hiệu giảm
mạnh, giảm 60,54 tỷ đồng so với 2011. Nguyên nhân là do năm 2012 nền kinh tế thị
trường gặp nhiều khó khăn, tính thanh khoản trên thị trường giảm sút, nợ xấu phát
sinh quá cao dẫn đến các khoản lãi và phí không thể thu hồi trong khi ngân hàng
phải huy động với lãi suất cao, thu nhập từ các hoạt động khác cũng chịu ảnh hưởng
mạnh mẽ từ sự khó khăn của nền kinh tế. Do đó làm cho nguồn thu nhập của ngân
hàng giảm mạnh. Tuy nhiên, đến giai đoạn 2013, sau khi có sự sáp nhập giữa PVFC
và WTB, nguồn thu nhập của ngân hàng đã dần được cải thiện và có dấu hiệu phục
hồi và tăng trưởng trở lại, tăng 71,1 tỷ đồng so với 2012. Nguyên nhân của sự tăng
trưởng này là do Ngân hàng đã thực hiện cơ cấu lại bộ máy, cơ cấu lại các khoản
vay, xây dựng chiến lược thu hút khách hàng tốt, cộng với sự đa dạng hóa các sản
phẩm cho vay, mở rộng các đối tượng khách hàng của Ngân hàng như: các sản
phẩm cho vay dành cho khách hàng doanh nghiệp, sản phẩm dành cho khách hàng
cá nhân...Bên cạnh đó, Ngân hàng đã ban hành các gói ưu đãi về lãi suất huy động,
lãi suất cho vay khá linh hoạt và dịch vụ hỗ trợ khách hàng tốt nên Ngân hàng đã
thu hút được nguồn khách hàng đa dạng bao gồm các doanh nghiệp lớn là khách
hàng quen thuộc cũng như khách hàng mới, các doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng như
các khách hàng cá nhân đến giao dịch, làm cho thu nhập của Ngân hàng tăng lên
đáng kể.
24
2.1.4.2 Phân tích chi phí Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam chi nhánh
HCM
Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ ta thấy tổng chi phí hoạt động năm 2011 và
2012 tương đối ổn định. Đến 2013 thì chi phí hoạt động tăng đột biến ( tăng 194,67
tỷ đồng so với năm 2012, tương đương tăng 132,8%). Nguyên nhân là do đây là giai
đoạn thực hiện sáp nhập giữa PVFC và WTB theo sự chỉ đạo của NHNN. Giai đoạn
này, ngân hàng phải bỏ ra một lượng chi phí lớn để cơ cấu lại bộ máy hoạt động,
xây dựng các chiến lược mới, mở rộng hoạt động kinh doanh thị trường, tăng cường
hoạt động truyền thông, xây dựng hình ảnh, cơ sở vật chất hạ tầng…do đó lượng chi
phí bỏ ra là rất lớn nhằm thực hiện những bước đi mới này của ngân hàng.
Cụ thể, trong các khoản mục chi phí, khoản chi phí trả lãi tiền gửi chiếm tỷ lệ
cao nhất so với các chi phí khác. Nhìn vào bảng số liệu ta thấy chi phí trả lãi năm
2012 tăng đột biến so với các năm thể hiện qua việc lỗ thuần từ hoạt động tín dụng (
tăng lỗ 151 tỷ đồng so với 2011). Con số trên cho thấy chiến lược huy động vốn của
Chi nhánh vẫn phát huy tác dụng, số vốn huy động tăng nhanh, vì thế lãi tiền gửi
phải trả khách hàng tăng tương ứng, tuy nhiên mức thu từ hoạt động tín dụng lại
thấp. Đồng thời vào thời điểm này, PVFC và là một trong những tổ chức tín dụng
có uy tín và tầm ảnh hưởng lớn đối với khách hàng cũng là một trong những lợi thế
giúp thu hút được lượng vốn huy động khá cao. Đến 2013 thì mức lỗ thuần đã dần
được cải thiện do ảnh hưởng từ việc tái cơ cấu, nguồn thu từ hoạt động tín dụng
được cải thiện, đồng thời chi phí vẫn cao do Ngân hàng vẫn thực hiện mục tiêu tăng
cường huy động vốn.
Bên cạnh khoản mục chi phí trả lãi tiền gửi, khoản mục chi phí dự phòng cũng
chiếm tỷ lệ đáng kể qua các năm. Tùy thuộc vào tình hình chất lượng dư nợ mà
Ngân hàng có kế hoạch trích lập dự phòng khác nhau. Nhìn chung, con số trích lập
dự phòng khá phù hợp với tình hình kinh doanh của Ngân hàng. Năm 2012, số quỹ
trích lập dự phòng của Ngân hàng tăng đột biến so với năm 2011 (tăng 132,24 tỷ
đồng tương đương 386,7%), nguyên nhân chủ yếu của sự gia tăng này là nền kinh
kế khó khăn, sự phá sản, ngừng hoạt động của nhiều doanh nghiệp, đặc biệt là ảnh
hưởng 2 tập đoàn lớn Tập đoàn Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam (Vinashin) và
Tổng công ty Hàng hải Việt Nam (Vinalines), làm cho mức nợ xấu phát sinh quá
cao. Mặt khác Ngân hàng Nhà Nước quy định mức trích lập dự phòng cao hạn chế
dòng tiền phát vay của ngân hàng ra thị trường nhằm khắc phục lạm phát. Sang năm
2013, số tiền trích lập dự phòng giảm đáng kể so với năm 2012 (giảm 138,43 tỷ ).
Nguyên nhân chính của sụt giảm này là năm 2013 tình hình nợ xấu của Ngân hàng
đã dần được giải quyết và được kiểm soát chặt chẽ, ngân hàng dần hoạt động có
hiệu quả nên mức trích lập dự phòng được điều chỉnh lại cho hợp lý.
2.1.4.3 Lợi nhuận của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam chi nhánh
HCM
Nhìn vào bảng số liệu và biểu đồ kết quả kinh doanh của Ngân hàng ta có thể
thấy mức lợi nhuận của ngân hàng biến động mạnh qua các năm, đặc biệt là trong
năm 2012.
25
Năm 2012, lợi nhuận của Ngân hàng giảm mạnh ( giảm 146,93 tỷ đồng tương
ứng giảm 90% so với năm 2011) nguyên nhân là do trong năm này, mức trích lập
dự phòng rủi ro đã ăn mòn lợi nhuận của Ngân hàng với mức trích lập 166,44 tỷ
đồng.
Năm 2013, mức lợi nhuận tăng trưởng trở lại đạt 35,21 tỷ đồng (tăng 111,98%
so với năm 2012) do Ngân hàng đã thực hiện cơ cấu lại hệ thống ngân hàng, tăng
cường đẩy mạnh hoạt động kinh doanh, giảm bớt chi phí dự phòng, tuy nhiên chi
phí hoạt động vẫn cao. Nhưng nhìn chung, hoạt động Ngân hàng vẫn đem lại hiệu
quả cao.
2.1.4.4 Kết luận
Trong bối cảnh khó khăn, cạnh tranh đầy khắc nghiệt của thị trường,
PVcombank Chi Nhánh Hồ Chí Minh nhờ tận dụng được triệt để các lợi thế của
việc sáp nhập một cách hợp lý và chính sách kinh doanh linh hoạt đã giúp Ngân
hàng sử dụng một cách có hiệu quả các nguồn lực, nguồn vốn và bước đầu kinh
doanh có hiệu quả góp phần tăng thu nhập cho Chi nhánh.
Trong xu hướng chung đầy biến động của thị trường, Ngân hàng đã có nhiều nỗ
lực trong các hoạt động thanh toán quốc tế nhất là việc kinh doanh ngoại tệ, kinh
doanh chứng khoán, Ngân hàng đã định hướng và có các chính sách điều hành linh
hoạt, an toàn, đem lại kết quả tốt, qua đó đóng góp đáng kể vào nguồn thu của Chi
Nhánh.
Trong năm qua, các hoạt động của PVcomBank có thế mạnh truyền thống như:
cho vay các doanh nghiệp lớn, tài trợ các doanh nghiệp trong ngành năng lượng,
dầu khí, hạ tầng, điện… tiếp tục phát huy thế mạnh, duy trì thị phần cao, và giữ
vững thế mạnh mà Ngân hàng đã và đang đạt được.
Hoạt động bán lẻ cũng bước đầu được mở rộng và đạt được những bước tiến
quan trọng trong việc từng bước hoàn thiện hệ thống chính sách, chế độ, tiêu chuẩn,
cũng như những linh hoạt trong việc thiết kế các sản phẩm và chính sách đối với
khách hàng.
2.1.5 Thuận lợi và hạn chế trong quá trình phát triển
2.1.5.1Thuận lợi
TP HCM là một trong những trung tâm tài chính kinh tế lớn nhất cả nước với sự
phát triển hiện đại, năng động, nguồn khách hàng dồi dào tạo cơ hội thuận lợi cho
sự phát triển của ngân hàng.
Sự hợp nhất giữa PVFC và WTB làm cho PVcomBank trở thành NHTM có
tiềm lực lớn về nguồn vốn, cơ sở vật chất hạ tầng. Việc hợp nhất giúp mở rộng quy
mô hoạt động - thị phần, nâng cao năng lực tài chính, tiết giảm chi phí, điều phối
nguồn lực, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động và năng lực cạnh tranh.
Sự ra đời của Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng (VAMC) thể hiện
sự đúng đắn về mặt chủ trương của NHNN để hỗ trợ các ngân hàng trong quá trình
xử lý nợ xấu, nâng cao chất lượng và lành mạnh hóa hoạt động tín dụng. Nhận thấy
26
đây là thời điểm thuận lợi để PVcomBank tiếp tục đẩy mạnh công tác xử lý nợ xấu
trong năm 2013.
PVcomBank không chỉ tận dụng được lợi thế về khách hàng tổ chức, doanh
nghiệp lớn từ PVFC mà Ngân hàng còn có thể tận dụng được lợi thế bán lẻ của
WTB để phát triển mảng khách hàng cá nhân và thực hiện chiến lược mở rộng hoạt
động bán lẻ của mình.
Thông qua sáp nhập, Ngân hàng không chỉ tạo được nguồn tài chính mạnh mà
còn có nguồn nhân lực chất lượng cao, có bề dày kinh nghiệm trong cung cấp các
dịch vụ cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực dầu khí, năng lượng, hạ tầng.
Bên cạnh đó, Ngân hàng tận dụng được tối đa và phát triển hệ thống cơ sở vật
chất, kỹ thuật công nghệ của cả hai tổ chức để phát triển kinh doanh trước hết tập
trung ở các khu vực trung tâm Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng.
2.1.5.2 Hạn chế
Được thành lập trong giai đoạn nền kinh tế và hệ thống tài chính ngân hàng
đang phải đối mặt với các khó khăn, thách thức đến từ nhiều phía. Tình hình chung
của nền kinh tế Việt Nam và kinh tế thế giới dẫn đến tình hình hoạt động của các
doanh nghiệp, đối tác của PVcomBank gặp rất nhiều khó khăn. Cũng như tình trạng
chung của một số ngân hàng khác, chất lượng một số khoản vay của khách hàng tại
PVcomBank giảm sút, nợ xấu tồn đọng vẫn cao.
Bên cạnh đó, hoạt động hợp nhất - sáp nhập ngân hàng chưa phổ biến ở Việt
Nam cũng đã tạo nên tâm lý không tốt đối với thị trường, khách hàng và đối tác của
PVcomBank. Niềm tin suy giảm khiến thời điểm trước hợp nhất, PVcomBank gặp
phải những khó khăn không nhỏ về thanh khoản, kể cả trên thị trường 1 lẫn thị
trường 2.
Về nội tại, sự khác biệt về văn hóa doanh nghiệp, hệ thống kế toán cũng như
công nghệ giữa 2 tổ chức cũng là những thử thách không nhỏ trong quá trình hợp
nhất.
Sau hợp nhất, nền tảng công nghệ và cơ sở dữ liệu KHCN của PVcomBank cơ
bản thừa hưởng từ WesternBank, mạng lưới hoạt động chủ yếu tập trung ở miền
Nam và các dịch vụ Khách hàng Cá nhân của ngân hàng chưa thực sự phong phú,
đa dạng.
Mặt khác ngân hàng mới hợp nhất nên sẽ phải chịu nhiều chi phí trong các công
tác quảng bá thương hiệu, phát triển sản phẩm dịch vụ mới, hoàn thiện đổi mới cơ
cấu và nhân sự. Bên cạnh đó, ngân hàng còn chịu sự cạnh tranh khốc liệt từ các
ngân hàng lớn mạnh trên cùng địa bàn gây khó khăn cho việc huy động vốn.
Ngân hàng phải đối mặt với nhiều rủi ro trên thị trường. Đó là các rủi ro về giá,
tỷ giá, lãi suất và các rủi ro hệ thống, bắt nguồn từ sự lan truyền của các cuộc khủng
hoảng, các cú sốc kinh tế tài chính khu vực và trên thế giới. Rủi ro còn có thể đến từ
các doanh nghiệp là khách hàng của ngân hàng làm ăn thua lỗ, thất bại trong cạnh
tranh.
2.1.6 Phương hướng phát triển trong thời kỳ 2013-2015
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

1. giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay dnnvv tại nh...
1. giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay dnnvv tại nh...1. giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay dnnvv tại nh...
1. giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay dnnvv tại nh...candacelovejeremy123
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...Nguyễn Công Huy
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...Dương Hà
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay trung và dài hạn ...
Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay trung và dài hạn ...Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay trung và dài hạn ...
Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay trung và dài hạn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Mais procurados (19)

Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng TMCP kỹ ...
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng TMCP kỹ ...Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng TMCP kỹ ...
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng TMCP kỹ ...
 
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ngân hàng Việt Nam thịnh vượng – CN Phú ...
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ngân hàng Việt Nam thịnh vượng – CN Phú ...Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ngân hàng Việt Nam thịnh vượng – CN Phú ...
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ngân hàng Việt Nam thịnh vượng – CN Phú ...
 
Hoạt động chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng Techcombank, 9đ
Hoạt động chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng Techcombank, 9đHoạt động chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng Techcombank, 9đ
Hoạt động chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng Techcombank, 9đ
 
Đề tài tình hình tín dụng trung và dài hạn, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tín dụng trung và dài hạn,  ĐIỂM 8Đề tài tình hình tín dụng trung và dài hạn,  ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tín dụng trung và dài hạn, ĐIỂM 8
 
1. giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay dnnvv tại nh...
1. giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay dnnvv tại nh...1. giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay dnnvv tại nh...
1. giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay dnnvv tại nh...
 
Lv: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP, HAY!
Lv: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP, HAY!Lv: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP, HAY!
Lv: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP, HAY!
 
Đề tài: Mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM, HAY
Đề tài: Mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM, HAYĐề tài: Mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM, HAY
Đề tài: Mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM, HAY
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
 
Đề tài xếp hạng tín dụng nội bộ trong quản lý rủi ro tín dụng
 Đề tài xếp hạng tín dụng nội bộ trong quản lý rủi ro tín dụng Đề tài xếp hạng tín dụng nội bộ trong quản lý rủi ro tín dụng
Đề tài xếp hạng tín dụng nội bộ trong quản lý rủi ro tín dụng
 
Đề Tài: Cho vay tiêu dùng Lienvietpostbank, ngân hàng Liên Việt, HAY!
Đề Tài: Cho vay tiêu dùng Lienvietpostbank, ngân hàng Liên Việt, HAY!Đề Tài: Cho vay tiêu dùng Lienvietpostbank, ngân hàng Liên Việt, HAY!
Đề Tài: Cho vay tiêu dùng Lienvietpostbank, ngân hàng Liên Việt, HAY!
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...
 
Yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng tại ngân hàng Techcombank
Yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng tại ngân hàng TechcombankYếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng tại ngân hàng Techcombank
Yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng tại ngân hàng Techcombank
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
Đề tài: Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng Thương mại cổ p...Đề tài: Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
Đề tài: Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
 
Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay trung và dài hạn ...
Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay trung và dài hạn ...Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay trung và dài hạn ...
Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay trung và dài hạn ...
 
Đề tài: Chất lượng chăm sóc khách hàng của VNPT Hải Phòng, HOT
Đề tài: Chất lượng chăm sóc khách hàng của VNPT Hải Phòng, HOTĐề tài: Chất lượng chăm sóc khách hàng của VNPT Hải Phòng, HOT
Đề tài: Chất lượng chăm sóc khách hàng của VNPT Hải Phòng, HOT
 
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
 
Đề tài cho vay tiêu dùng ngân hàng thương mại, HAY
Đề tài cho vay tiêu dùng ngân hàng thương mại, HAYĐề tài cho vay tiêu dùng ngân hàng thương mại, HAY
Đề tài cho vay tiêu dùng ngân hàng thương mại, HAY
 

Semelhante a THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149

Đề tài: Các nhân tố ảnh hưởng đến thanh khoản của các Ngân hàng thương mại tạ...
Đề tài: Các nhân tố ảnh hưởng đến thanh khoản của các Ngân hàng thương mại tạ...Đề tài: Các nhân tố ảnh hưởng đến thanh khoản của các Ngân hàng thương mại tạ...
Đề tài: Các nhân tố ảnh hưởng đến thanh khoản của các Ngân hàng thương mại tạ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK) TRUNG ...
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH  NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK)  TRUNG ...NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH  NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK)  TRUNG ...
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK) TRUNG ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn: Hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu Ngân hàng Thương mại Cổ p...
Luận văn: Hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu Ngân hàng Thương mại Cổ p...Luận văn: Hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu Ngân hàng Thương mại Cổ p...
Luận văn: Hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu Ngân hàng Thương mại Cổ p...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...hieu anh
 
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PH...
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PH...GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PH...
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PH...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần d...
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần d...Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần d...
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần d...OnTimeVitThu
 
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG KHI SỬ DỤNG THẺ A...
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG KHI SỬ DỤNG THẺ A...ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG KHI SỬ DỤNG THẺ A...
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG KHI SỬ DỤNG THẺ A...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Semelhante a THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149 (20)

Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng VietcombankGiải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
 
Huy động vốn từ tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng Maritime Bank
Huy động vốn từ tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng Maritime BankHuy động vốn từ tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng Maritime Bank
Huy động vốn từ tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng Maritime Bank
 
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân h...
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân h...Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân h...
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân h...
 
Đề tài: Các nhân tố ảnh hưởng đến thanh khoản của các Ngân hàng thương mại tạ...
Đề tài: Các nhân tố ảnh hưởng đến thanh khoản của các Ngân hàng thương mại tạ...Đề tài: Các nhân tố ảnh hưởng đến thanh khoản của các Ngân hàng thương mại tạ...
Đề tài: Các nhân tố ảnh hưởng đến thanh khoản của các Ngân hàng thương mại tạ...
 
Nhân tố ảnh hưởng đến thanh khoản của các Ngân hàng thương mại
Nhân tố ảnh hưởng đến thanh khoản của các Ngân hàng thương mạiNhân tố ảnh hưởng đến thanh khoản của các Ngân hàng thương mại
Nhân tố ảnh hưởng đến thanh khoản của các Ngân hàng thương mại
 
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
 
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK) TRUNG ...
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH  NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK)  TRUNG ...NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH  NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK)  TRUNG ...
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK) TRUNG ...
 
Luận văn: Hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu Ngân hàng Thương mại Cổ p...
Luận văn: Hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu Ngân hàng Thương mại Cổ p...Luận văn: Hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu Ngân hàng Thương mại Cổ p...
Luận văn: Hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu Ngân hàng Thương mại Cổ p...
 
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...
 
Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
 
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
 
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PH...
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PH...GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PH...
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PH...
 
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAYKhóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
 
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần d...
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần d...Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần d...
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần d...
 
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG KHI SỬ DỤNG THẺ A...
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG KHI SỬ DỤNG THẺ A...ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG KHI SỬ DỤNG THẺ A...
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG KHI SỬ DỤNG THẺ A...
 
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ...
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ...GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ...
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ...
 
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
 

Mais de Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Mais de Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Último

Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfXem Số Mệnh
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiTruongThiDiemQuynhQP
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"LaiHoang6
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Xem Số Mệnh
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Xem Số Mệnh
 
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hardBookoTime
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ haoBookoTime
 
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem Số Mệnh
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Último (20)

Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
 
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
 
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149

  • 1. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Đình Luận Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Khoa Nhi MSSV: 1054011196 Lớp: 10DQTC04 TP. Hồ Chí Minh, 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Em cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và các số liệu trong luận văn tốt nghiệp được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam chi nhánh HCM, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2014 Tác giả Nguyễn Thị Khoa Nhi
  • 3. LỜI CẢM ƠN Sau khoảng thời gian bốn năm học tập, được sự hướng dẫn nhiệt tình cũng như sự giúp đỡ của quý thầy cô Trường Đại Học Công Nghệ Tp.HCM, đặc biệt là các thầy cô Khoa Quản trị kinh doanh, cùng với thời gian gần hai tháng thực tập tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam chi nhánh Hồ Chí Minh, em đã học được những bài học kinh nghiệm quý báu từ thực tiễn giúp ích cho bản thân để em có thể hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp “ Thực trạng và giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam chi nhánh Hồ Chí Minh”. Em xin chân thành biết ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô Khoa Quản trị kinh doanh -Trường Đại Học Công Nghệ Tp.HCM, đặc biệt em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến thầy Nguyễn Đình Luận đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt thời gian làm khóa luận tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam chi nhánh Hồ Chí Minh, các cô chú, các anh chị trong Ngân hàng đã tạo mọi điều kiện cho em trong suốt thời gian thực tập tại Ngân hàng. Đặc biệt là các anh chị Phòng tín dụng doanh nghiệp đã nhiệt tình chỉ dẫn, cũng như hỗ trợ và cung cấp các kiến thức quý báu để em có thể hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp. Tuy nhiên, do còn hạn hẹp về kiến thức cũng như kinh nghiệm nên bài luận văn khó tránh khỏi những sai sót, khuyết điểm. Em rất mong được sự góp ý của các thầy cô, Ban lãnh đạo, các cô chú và các anh chị trong Ngân hàng. Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô Khoa Quản trị kinh doanh, Ban lãnh đạo Ngân Hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam chi nhánh Hồ Chí Minh, cùng các cô chú, anh chị trong Ngân Hàng dồi dào sức khỏe và luôn thành công trong công việc. Em xin chân thành cảm ơn! TP. Hồ Chí Minh, ngày……tháng…..năm 2014 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Khoa Nhi
  • 4. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………… Tp.Hồ Chí Minh, ngày …. tháng ….năm 2014 Giảng viên hướng dẫn
  • 5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài: .................................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu: ............................................................................................. 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài: ......................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu:....................................................................................... 2 5. Kết cấu của đề tài:.................................................................................................. 2 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ................................................................................... 3 1.1 Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ............................................................... 3 1.1.1Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ.................................................................. 3 1.1.2Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ............................................................. 3 1.1.2.1Tính chất hoạt động kinh doanh.................................................................. 3 1.1.2.2Nguồn lực vật chất...................................................................................... 3 1.1.2.3Năng lực quản lý điều hành ........................................................................ 3 1.1.2.4Tính phụ thuộc, hay bị động ....................................................................... 3 1.1.3Vai trò các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế...................................... 4 1.1.3.1Đóng góp vào sự phát triển của nền kinh tế................................................. 4 1.1.3.2DNVVN góp phần quan trọng trong việc tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập dân cư, góp phần ổn định xã hội .................................................................... 4 1.1.3.3Khai thác, phát huy tốt các nguồn lực tại chỗ .............................................. 4 1.1.3.4DNVVN tạo ra môi trường kinh doanh cạnh tranh thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển có hiệu quả .................................................................................. 4 1.1.3.5DNVVN góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ, tạo sự cân bằng kinh tế trong xã hội........................................................................................ 5 1.1.4Khó khăn của các DNVVN khi tiếp cận nguồn vốn của ngân hàng .................... 5 1.2 Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của NHTM........................ 5 1.2.1Mục tiêu cho vay đối với doah nghiệp vừa và nhỏ ............................................. 5 1.2.2Các hình thức tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của NHTM ................ 6 1.2.2.1Căn cứ mục đích cho vay............................................................................ 6 1.2.2.2Căn cứ thời hạn cho vay ............................................................................. 6 1.2.2.3Căn cứ mức độ tín nhiệm đối với khách hàng ............................................. 6 1.2.2.4Căn cứ xuất xứ tín dụng.............................................................................. 6
  • 6. 1.2.3Các phương thức cho vay .................................................................................. 7 1.2.4Các khái niệm về nợ .......................................................................................... 7 1.2.4.1Dư nợ ......................................................................................................... 7 1.2.4.2Nợ quá hạn ................................................................................................. 7 1.2.4.3Doanh số cho vay ....................................................................................... 7 1.2.4.4Doanh số thu nợ.......................................................................................... 7 1.2.4.5Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ....................................................................... 7 1.2.4.6Phân loại nợ................................................................................................ 7 1.2.5Các biện pháp đảm bảo tín dụng ........................................................................ 9 1.3 Một số quy định trong hoạt động tín dụng của NHTM......................................... 9 1.3.1Nguyên tắc tín dụng .......................................................................................... 9 1.3.2Điều kiện vay vốn tại NHTM ............................................................................ 9 1.3.3Đối tượng cho vay............................................................................................. 9 1.3.4Thời hạn cho vay............................................................................................. 10 1.3.5Lãi suất cho vay .............................................................................................. 10 1.3.6Quy trình tín dụng căn bản tại NHTM ............................................................. 10 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH ................................................................................................ 14 2.1 Tổng quan về quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam..................................................................................................................... 14 2.1.1Quá trình hình thành và phát triển.................................................................... 14 2.1.1.1Lịch sử hình thành.................................................................................... 14 2.1.1.2Tầm nhìn, sứ mệnh ................................................................................... 16 2.1.2Địa vị pháp lý và nhiệm vụ kinh doanh............................................................ 16 2.1.3Cơ cấu tổ chức................................................................................................. 17 2.1.3.1Sơ đồ tổ chức............................................................................................ 17 2.1.3.2Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban......................................................... 18 2.1.3.3Các nguồn lực chủ yếu.............................................................................. 21 2.1.4Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua các năm 2011, 2012, 2013 .. 21 2.1.4.1Phân tích thu nhập của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam chi nhánh HCM ................................................................................................................. 23 2.1.4.2Phân tích chi phí Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam chi nhánh HCM ….. ........................................................................................................... 24
  • 7. 2.1.4.3Lợi nhuận của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam chi nhánh HCM .. 24 2.1.4.4Kết luận.................................................................................................... 25 2.1.5Thuận lợi và hạn chế trong quá trình phát triển................................................ 25 2.1.5.1Thuận lợi.................................................................................................. 25 2.1.5.2Hạn chế .................................................................................................... 26 2.1.6Phương hướng phát triển trong thời kỳ 2013-2015........................................... 26 2.1.6.1Mục tiêu phát triển.................................................................................... 27 2.1.6.2Kế hoạch kinh doanh ................................................................................ 28 2.1.6.3Biện pháp tổ chức thực hiện...................................................................... 28 2.2 Thực trạng cho vay đối với DNVVN................................................................. 29 2.2.1Chính sách cho vay đối với DNVVN............................................................... 29 2.2.1.1Điều kiện cấp tín dụng .............................................................................. 29 2.2.1.2Mục đích cấp tín dụng .............................................................................. 29 2.2.1.3Thời hạn cấp tín dụng ............................................................................... 29 2.2.1.4Số tiền cấp tín dụng .................................................................................. 29 2.2.1.5Giới hạn tín dụng...................................................................................... 30 2.2.2Quy trình cho vay đối với DNVVN ................................................................. 30 2.2.3Lãi suất cho vay đối với DNVVN.................................................................... 35 2.2.3.1Lãi suất cho vay trong hạn ........................................................................ 35 2.2.3.2Lãi suất nợ quá hạn................................................................................... 35 2.2.4Các sản phẩm cho vay đối với DNVVN .......................................................... 35 2.2.5Các biện pháp đảm bảo tín dụng đối với DNVVN ........................................... 35 2.2.5.1Các biện pháp đảm bảo tín dụng ............................................................... 35 2.2.5.2Các điều kiện về tài sản đảm bảo .............................................................. 37 2.2.6Tình hình khách hàng là DNVVN.................................................................... 37 2.2.7Kết quả hoạt động cho vay đối với DNVVN.................................................... 38 2.2.7.2Tình hình dư nợ ........................................................................................ 38 2.2.7.3Nợ quá hạn ............................................................................................... 43 2.2.8Các biện pháp đã thực hiện để mở rộng hoạt động tín dụng đối với DNVVN... 44 2.2.8.2Thực hiện các gói ưu đãi về lãi suất .......................................................... 44 2.2.8.3Cải tiến thủ tục, quy trình cho vay ............................................................ 44 2.2.8.4Đa dạng hóa hình thức đảm bảo tiền vay................................................... 45 2.2.8.5Đa dạng hóa các phương thức, sản phẩm cho vay ..................................... 45 2.2.9Đánh giá hoạt động cho vay đối với DNVVN.................................................. 45
  • 8. 2.2.9.1Thuận lợi của hoạt động cho vay đối với DNVVN.................................... 45 2.2.9.2Khó khăn của hoạt động cho vay đối với DNVVN.................................... 46 Tóm tắt chương 2 ............................................................................................................ 50 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG VÀ THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HCM ...................................................................... 51 3.1 Nguyên nhân các khó khăn................................................................................ 51 3.1.1Nguyên nhân chủ quan .................................................................................... 51 3.1.2Nguyên nhân khách quan................................................................................. 52 3.2 Giải pháp mở rộng cho vay đối với DNVVN..................................................... 53 3.2.1Về phía ngân hàng........................................................................................... 53 3.2.1.1Nhóm giải pháp về sản phẩm, dịch vụ....................................................... 53 3.2.1.2Nhóm giải pháp về tổ chức nhân sự .......................................................... 55 3.2.1.3Nhóm giải pháp về công tác tiếp thị, quảng bá sản phẩm........................... 56 3.2.2 Về phía nhà nước ............................................................................................ 57 3.3 Kiến nghị .......................................................................................................... 57 Tóm tắt chương 3 ............................................................................................................ 59 KẾT LUẬN..................................................................................................................... 60 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 61
  • 9. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT TMCP thương mại cổ phần HCM Hồ Chí Minh NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng Nhà Nước DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ NH/PVcomBank: Ngân hàng thương mại cổ phần Đại chúng Việt Nam HĐTD Hợp đồng tín dụng PVFC Tổng công ty cổ phần tài chính Dầu Khí Việt Nam WTB Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Tây KHCN Khách hàng cá nhân TD Tín dụng KHDN Khách hàng doanh nghiệp TCTD Tổ chức tín dụng PVN Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam TSĐB Tài sản đảm bảo GTTKN Giấy tờ thanh khoản nhanh BP KH/ PTKD Bộ phận Khách hàng/ phân tích kinh doanh CKBL Cam kết bảo lãnh BP HCTD Bộ phận hành chính tín dụng HĐ Hợp đồng TDNB Tín dụng nội bộ DPRR Dự phòng rủi ro CV QHKHDN Chuyên viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp
  • 10. DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG Trang Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng từ năm 2011 đến năm 2013 ..........................................................................................................................22 Bảng 2.2 Tỷ lệ cho vay đối đa đối với một số tài sản đảm bảo thông dụng ..........30 Bảng 2.3 Đánh giá xếp hạng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ..............36 Bảng 2.4 Thống kê số lượng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng.................................................................................................37 Bảng 2.5 Dư nợ theo thành phần kinh tế .............................................................38 Bảng 2.6 Chất lượng nợ cho vay .........................................................................40 Bảng 2.7 Tình hình nợ xấu ..................................................................................40 Bảng 2.8 Tỷ lệ trích lập dự phòng đối với các nhóm nợ.......................................41 Bảng 2.9 Dư nợ theo thời gian ...........................................................................42 Bảng 2.10 Tình hình nợ quá hạn .........................................................................43 Bảng 2.11 Mức trích dự phòng đối với các khoản nợ quá hạn sau khi trừ đi tài sản đảm bảo................................................................................................44 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 1.1 Quy trình tín dụng căn bản .................................................................12 Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức tại PVcomBank chi nhánh HCM .................................17 Sơ đồ 2.2 Quy trình cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam chi nhánh HCM ...............................................................32 Biểu đồ 2.1 Cơ cấu cổ đông ................................................................................14 Biểu đồ 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng từ năm 2011 đến năm 2013 ....................................................................................................................23 Biểu đồ 2.3 Số lượng khách hàng là DNVVN tại PVcomBank từ năm 2011 đến năm 2013 ....................................................................................................................37 Biểu đồ 2.4 Dư nợ theo thành phần kinh tế..........................................................39 Biểu đồ 2.5 Tình hình nợ xấu ..............................................................................41 Biểu đồ 2.6 Dư nợ theo thời gian. .......................................................................42
  • 11. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Ngày nay, với những chính sách đổi mới không ngừng trong mỗi bước đi nhằm thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế, Đảng và Nhà nước đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển nhanh chóng cả về số lượng và chất lượng. Doanh nghiệp vừa và nhỏ đã trở thành công cụ góp phần khai thác toàn diện mọi nguồn lực kinh tế, đặc biệt là các nguồn lực tiềm tàng có sẵn ở mỗi người, mỗi vùng miền đất nước. Theo đó, loại hình doanh nghiệp này đóng vai trò rất quan trọng như tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, huy động các nguồn lực xã hội cho sự phát triển, làm cho nền kinh tế trở nên năng động, góp phần hạn chế lạm phát. Theo thống kê, hiện nay doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm tới 97% tổng số doanh nghiệp, hàng năm đóng góp trên 30%GDP của cả nước. Nhưng trong bối cảnh hiện nay, loại hình doanh nghiệp này đang gặp nhiều vấn đề khó khăn do tác động bất lợi từ nền kinh tế dẫn đến kinh doanh thua lỗ, thiếu nguồn vốn để mở rộng sản xuất và đổi mới công nghệ, nhiều doanh nghiệp phải đóng cửa. Do đó phải giải quyết các khó khăn về vốn cho doanh nghiệp vừa và nhỏ đã và đang là vấn đề cấp bách mà Đảng, Nhà nước, các doanh nghiệp và các tổ chức tín dụng cũng phải quan tâm giải quyết. Thực tế hiện nay cho thấy, nguồn vốn tín dụng mà ngân hàng đầu tư cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ còn rất hạn chế. Do các doanh nghiệp vừa và nhỏ khó đáp ứng được các điều kiện vay vốn của ngân hàng, cũng như trình độ quản trị và kỹ năng quản lý kém, sử dụng vốn chưa hiệu quả. Do đó để tìm ra giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển loại hình doanh nghiệp này đã và đang trở thành một vấn đề bức xúc hiện nay của các NHTM nói chung và của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam nói riêng. TPHCM với sự phát triển kinh tế một cách đa dạng, đa ngành nghề, là nơi tập trung dân cư và có số lượng doanh nghiệp hoạt động đông đúc bậc nhất cả nước, là nơi có nhu cầu về nguồn vốn rất lớn. Do đó để góp phần giải quyết nhu cầu vốn cho người dân cũng như các doanh nghiệp, các NHTM luôn phải đặt ra nhiệm vụ hết sức quan trọng cho mình là phải nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bằng cách đẩy mạnh, mở rộng phương thức huy động vốn, đáp ứng nhu cầu vốn cho khách hàng một cách hợp lý, nhanh chóng, và đồng thời thu hồi vốn hiệu quả nhất. Do đó em quyết định chọn đề tài “ Thực trạng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân Hàng TMCP Đại chúng Việt Nam chi nhánh Hồ Chí Minh”. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu tổng quát: phân tích, đánh giá tình hình cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam chi nhánh HCM qua các năm 2011, 2012, 2013 để thấy rõ các thực trạng tín dụng, từ đó đề xuất các phương hướng nhằm khắc phục, cải tiến và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng. Mặt khác, là cơ hội để nâng cao vốn kiến thức về tín dụng nhằm hỗ trợ cho công việc của mình trong tương lai.
  • 12. 2 Mục tiêu cụ thể: Tập trung phân tích dư nợ cho vay phân theo thời gian và theo thành phần kinh tế, chất lượng dư nợ cho vay. Phân tích tình trạng nợ quá hạn và biện pháp xử lý nợ quá hạn. Trên cơ sở phân tích, đánh giá tình hình, đưa ra các mặt đã đạt được và chưa đạt được, tìm ra nguyên nhân của các hạn chế. Từ đó đưa ra các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng, làm cho ngân hàng ngày càng phát triển vững mạnh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài: Do thời gian thực tập là có hạn nên đề tài không thể thực hiện đi sâu vào tất cả các hoạt động có liên quan của ngân hàng. Do đó, đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng cho vay vốn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam chi nhánh HCM. Thời gian nghiên cứu 12 tuần. 4. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thu thập số liệu: là hoạt động tiến hành thu thập số liệu thực tế tại chi nhánh Ngân Hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam năm 2011, 2012, 2013. Số liệu được thu thập từ các báo cáo tài chính và tài liệu có liên quan, cụ thể: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo thống kê doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn, các thông tin tổng hợp được đăng tải trên tạp chí, báo chí, mạng internet có liên quan đến ngân hàng, tư liệu tín dụng về ngân hàng. Phương pháp phân tích tài liệu: Dùng phương pháp phân tích định tính và phương pháp phân tích định lượng.  Phương pháp phân tích định tính: Tìm ra những nội dung cơ bản của tài liệu, những nội dung có liên quan đến vấn đề về tín dụng, các quy định, quy chế, xác định những vấn đề đã được giải quyết và những vấn đề chưa được giải quyết.  Phương pháp phân tích định lượng: phân nhóm các tài liệu, tìm ra các mối quan hệ nhân quả của các nhóm chỉ đạo, khái quát, so sánh thông tin từ tài liệu thu thập được. 5. Kết cấu của đề tài: Ngoài phần mở đầu và kết luận thì đề tài kết cấu gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận chung về hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chương 2: Thực trạng về hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam chi nhánh Hồ Chí Minh. Chương 3: Giải pháp nhằm mở rộng và thúc đẩy hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam chi nhánh Hồ Chí Minh.
  • 13. 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1.1 Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ DNVVN là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về mặt vốn, lao động hay doanh thu. DNVVN có thể chia thành ba loại cũng căn cứ vào quy mô đó là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa. Theo tiêu chí của Nhóm Ngân hàng Thế giới, doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp có số lượng lao động dưới 10 người, doanh nghiệp nhỏ có số lượng lao động từ 10 đến dưới 50 người, còn doanh nghiệp vừa có từ 50 đến 300 lao động. Ở mỗi nước, người ta có tiêu chí riêng để xác định DNVVN ở nước mình. Tại Việt Nam tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ được thể hiện trong nghị định 90/2001/NĐ ngày 23-11-2001 của Chính Phủ. Theo quy định này DNVVN được định nghĩa như sau: ”Doanh nghiệp vừa và nhỏ là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người”. 1.1.2 Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.1.2.1 Tính chất hoạt động kinh doanh DNVVN thường tập trung vào những lĩnh vực phục vụ trực tiếp đời sống, những sản phẩm có sức mua cao, dung lượng thị trường lớn như chế biến và dịch vụ. Chính nhờ tính chất hoạt động kinh doanh này mà các DNVVN có lợi thế về tính linh hoạt. Có thể nói tính linh hoạt là đặc tính trội của các DNVVN, nhờ cấu trúc và quy mô nhỏ nên khả năng thay đổi mặt hàng, chuyển hướng kinh doanh thậm chí cả địa điểm kinh doanh được coi là mặt mạnh của các DNVVN. 1.1.2.2 Nguồn lực vật chất Nhìn chung các DNVVN có quy mô nhỏ, ít vốn; hạn chế về tài nguyên, đất đai và công nghệ. Sự hữu hạn về nguồn lực này là do mục tiêu kinh doanh và nguồn gốc hình thành doanh nghiệp. Mặt khác còn do sự hạn hẹp trong các quan hệ với thị trường tài chính – tiền tệ, quá trình tự tích luỹ thường đóng vai trò quyết định của từng doanh nghiệp vừa và nhỏ. 1.1.2.3 Năng lực quản lý điều hành Xuất phát từ nguồn gốc hình thành, tính chất, quy mô... các quản trị gia DNVVN thường nắm bắt, bao quát và quán xuyến hầu hết các mặt của hoạt động kinh doanh như điều hành, nhân sự, marketing... Chính vì vậy mà nhiều kỹ năng, nghiệp vụ quản lý trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ còn rất thấp so với yêu cầu. 1.1.2.4 Tính phụ thuộc, hay bị động Do các đặc trưng kể trên nên các doanh nghiệp vừa và nhỏ bị thụ động nhiều hơn ở thị trường. Cơ hội “đánh thức”, “dẫn dắt” thị trường của họ rất nhỏ. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các biến động kinh tế và phải đối mặt với nguy cơ “bị bỏ rơi”, phó mặc được minh chứng bằng con số doanh nghiệp vừa và nhỏ bị phá sản ở các
  • 14. 4 nước có nền kinh tế thị trường phát triển. Nói cách khác các doanh nghiệp vừa và nhỏ có “tuổi thọ” trung bình thấp. 1.1.3 Vai trò các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế 1.1.3.1 Đóng góp vào sự phát triển của nền kinh tế Hiện nay, việc phát triển các DNVVN đã và đang đóng góp một phần quan trọng vào sự phát triển của nền kinh tế đất nước. Ở Việt Nam, các giá trị gia tăng do các DNVVN đóng góp chiếm tỷ trọng khá lớn. Theo thống kê, kim ngạch xuất khẩu của khu vực DNVVN chiếm 25% tổng kim ngạch xuất khẩu toàn quốc, đầu tư của khu vực DNVVN chiếm 35% tổng vốn đầu tư toàn xã hội, khu vực DNVVN đóng góp khoảng 40% GDP, 30% tổng thu ngân sách nhà nước. Hàng năm, DNVVN chiếm tới 78% tổng mức bán lẻ, 64% tổng lượng vận chuyển hàng hóa, sản xuất ra 100% sản lượng của các loại sản phẩm công nghiệp như: đồ mộc, thủ công mỹ nghệ, mây đan, tre… 1.1.3.2 DNVVN góp phần quan trọng trong việc tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập dân cư, góp phần ổn định xã hội Sự tồn tại và phát triển của các DNVVN đã trở thành một công cụ hữu hiệu để giải quyết lượng lao động hàng năm tham gia vào thị trường lao động. Hiện nay, với số lượng DNVVN lớn chiếm khoảng 93% trong tổng số doanh nghiệp đã tạo ra một lượng khá lớn công ăn việc làm cho toàn xã hội. Trong giai đoạn suy thoái xảy ra và giai đoạn công nghiệp hóa hiện đại hóa càng mạnh thì việc cắt giảm lao động trong các doanh nghiệp lớn xảy ra phổ biến. Ngược lại, các DNVVN do đặc điểm ngành nghề sản xuất thâm dụng lao động nên không cắt giảm mà có thể thu hút thêm lao động. Thực tế những năm qua cho thấy toàn bộ các DNVVN mà phần lớn là khu vực ngoài quốc doanh là nguồn chủ yếu tạo ra công ăn việc làm cho tất cả các lĩnh vực. Cụ thể từ số liệu của tổng cục thống kê cho thấy DNVVN tuyển dụng gần 1 triệu lao động chiếm 49% lực lượng lao động trên phạm vi cả nước. Vậy việc phát triển các DNVVN ở thành thị và nông thôn là phương hướng cơ bản tăng nhanh năng suất, thu nhập và đa dạng hóa nguồn thu nhập trong dân cư, tạo ra sự phát triển đồng đều giữa các vùng miền, cải thiện quan hệ giữa các khu vực kinh tế khác nhau, góp phần quan trọng cải thiện sự bất bình đẳng trong thu nhập và mức sống giữa các vùng trong cả nước. 1.1.3.3 Khai thác, phát huy tốt các nguồn lực tại chỗ Với lợi thế về quy mô vừa và nhỏ của mình, các doanh nghiệp này có thể phân bố rộng rãi ở khắp các vùng miền, lãnh thổ, địa phương và tận dụng được một cách tối ưu các nguồn nhiên liệu, nguồn lực còn hạn chế do không đáp ứng được nhu cầu của các doanh nghiệp lớn, cũng như tiềm năng về trí tuệ, nguồn lao động, kinh nghiệm sản xuất để phát triển. Mặt khác, đây là loại hình doanh nghiệp có quy mô vốn nhỏ nên phần đông dân cư đều có thể tham gia đầu tư. Trong quá trình hoạt động, DNVVN có thể tận dụng triệt để các nguồn vốn từ người thân, bạn bè. Do đó DNVVN được xem như một phương tiện thu hút vốn trong dân cư khá hiệu quả. 1.1.3.4 DNVVN tạo ra môi trường kinh doanh cạnh tranh thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển có hiệu quả
  • 15. 5 Sự tham gia của rất nhiều DNVVN vào nền kinh tế góp phần làm cho hoạt động sản xuất kinh doanh trở nên phong phú và đa dạng về ngành nghề chủng loại. Từ đó tạo ra môi trường cạnh tranh khốc liệt trên thị trường, tạo sức ép cho các doanh nghiệp phải thường xuyên đổi mới hàng hóa, công nghệ, cắt giảm chi phí, tăng cường năng lực quản trị doanh nghiệp và tối ưu hóa lợi nhuận nhằm thích ứng nhanh với môi trường mới. Những yếu tố này góp phần quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế trở nên năng động, hoạt động hiệu quả hơn. 1.1.3.5 DNVVN góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ, tạo sự cân bằng kinh tế trong xã hội Việc phát triển các DNVVN đã trở thành một trong những động lực mạnh mẽ thúc đẩy nhanh tốc độ giảm nghèo. Các DNVVN cho phép một bộ phận nhân dân tham gia vào các công việc có giá trị cao hơn giúp họ nâng cao mức sống bằng việc phân chia lại đất nông nghiệp và mở rộng việc cung cấp các dịch vụ xã hội ở các địa phương. Điều này đem lại ý nghĩa to lớn trong việc phát triển công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn, xóa dần tình trạng thuần nông, độc canh góp phần đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu ngành nghề và thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Mặt khác, việc phát triển các DNVVN đã thúc đẩy quá trình chuyên môn hóa và đa dạng hóa các ngành nghề thủ công truyền thống, góp phần bảo vệ gìn giữ bản sắc văn hóa dân tộc. Với những hướng đi tích cực đó đã dần thu hẹp khoảng cách, sự mất cân đối giữa các vùng miền, giữa thành thị và nông thôn. Tạo điều kiện giúp các vùng miền khai thác triệt để những tiềm năng sẵn có của mình để phát triển kinh tế. Do đó, vì mục tiêu đảm bảo phát triển bền vững kinh tế xã hội, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước thì Việt Nam cần có các chính sách khuyến khích hỗ trợ và phát triển các DNVVN. 1.1.4 Khó khăn của các DNVVN khi tiếp cận nguồn vốn của ngân hàng Hiện nay nhiều DNVVN gặp nhiều khó khăn khi tiếp cận với nguồn vốn của các ngân hàng thương mại là do các doanh nghiệp này chưa đáp ứng được những điều kiện ngày càng cao do các ngân hàng đưa ra. Các khó khăn mà DNVVN thường gặp là: Doanh nghiệp có tài sản nhưng các thủ tục giấy tờ chưa hoàn chỉnh nên không thể thế chấp; việc đánh giá tài sản theo quy định không sát với thực tế nên doanh nghiệp chỉ vay được ít hơn so với giá trị tài sản và nhu cầu vay đưa ra; báo cáo tài chính chưa chuẩn xác, không đủ độ tin cậy gây khó khăn cho việc thẩm định phương án sản xuất kinh doanh cũng như các hình thức đảm bảo tín dụng; quy mô và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chưa cao; thị trường diễn biến phức tạp gây nhiều sức ép lên các DNVVN; nguồn thông tin hai chiều giữa ngân hàng và doanh nghiệp còn hạn chế; ngân hàng gặp nhiều khó khăn khi xử lý tài sản để thu nợ và nhiều vấn đề về nguồn thông tin chi tiết do các doanh nghiệp cung cấp không đáp ứng được độ tin cậy và mức độ tín nhiệm của ngân hàng. 1.2 Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của NHTM 1.2.1 Mục tiêu cho vay đối với doah nghiệp vừa và nhỏ
  • 16. 6 Nhằm đáp ứng nhu cầu bổ sung ngồn vốn kinh doanh cho doanh nghiệp, đảm bảo quá trình sản xuất diễn ra liên tục ổn định, mang lại hiệu quả kinh tế cao, giúp các doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất. Ngoài mục tiêu trên, mục tiêu quan trọng của ngân hàng là lợi nhuận. Hoạt động này mang lại lợi ích cho ngân hàng nếu khoản tín dụng cấp cho dự án hoạt động có hiệu quả hay có tính khả thi cao. 1.2.2 Các hình thức tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của NHTM 1.2.2.1 Căn cứ mục đích cho vay Cho vay bất động sản: Là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm, xây dựng bất động sản, nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ. Cho vay công nghiệp và thương mại: Là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ. Cho vay nông nghiệp: Là loại cho vay để trang trãi các chi phí như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, nhiên liệu, lao động… Cho vay du học, cho vay mua xe: Là loại cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng như mua sắm các vật dụng đắt tiền: mua xe, du học… 1.2.2.2 Căn cứ thời hạn cho vay Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn đến 12 tháng và được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn cá nhân. Cho vay trung hạn: Theo quy định hiện nay của NHNN Việt Nam, cho vay trung hạn có thời hạn trên 12 tháng đến 5 năm. Tín dụng trung hạn chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm và thời hạn tối đa có thể lên đến 20-30 năm. Tín dụng dài hạn là loại tín dụng được cung cấp để đáp ứng nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới. 1.2.2.3 Căn cứ mức độ tín nhiệm đối với khách hàng Cho vay không đảm bảo: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ 3, việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. Cho vay có đảm bảo: Là loại cho vay đòi hỏi người vay phải có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc phải có sự bảo lãnh của bên thứ ba. 1.2.2.4 Căn cứ xuất xứ tín dụng
  • 17. 7 Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho NH. Cho vay gián tiếp: Là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán. 1.2.3 Các phương thức cho vay Theo quy chế cho vay của Ngân hàng Nhà Nước, các tổ chức tín dụng được phép thỏa thuận với khách hàng về việc áp dụng các phương thức cho vay: cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng, cho vay trả góp, cho vay theo dự án, cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, cho vay theo hạn mức thấu chi, cho vay hợp vốn. Có nhiều phương thức cho vay khác nhau, tuy nhiên ngân hàng áp dụng hai phương thức cho vay phổ biến là cho vay từng lần và cho vay theo hạn mức tín dụng. 1.2.4 Các khái niệm về nợ 1.2.4.1 Dư nợ Dư nợ được hiểu là số tiền mà khách hàng còn thiếu của ngân hàng, bao gồm nợ trong hạn, nợ gia hạn điều chỉnh, và nợ quá hạn trong một thời gian nhất định. Dư nợ tín dụng luôn là phần tài sản sinh lời lớn và quan trọng đối với các NHTM. 1.2.4.2 Nợ quá hạn Nợ quá hạn là số tiền khách hàng chưa hoàn trả cho ngân hàng cả gốc và lãi khi đáo hạn hợp đồng tín dụng mà không làm đơn xin gia hạn hoặc điều chỉnh thời hạn với nguyên nhân hợp lý. Nếu nợ quá hạn chiếm tỷ lệ cao trong tổng dư nợ, điều này chứa đựng rủi ro tín dụng cho ngân hàng, thu nhập sẽ bị giảm. 1.2.4.3 Doanh số cho vay Doanh số cho vay là tổng số tiền mà ngân hàng đã phát cho các khách hàng vay trong một thời kỳ nhất định. 1.2.4.4 Doanh số thu nợ Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng thu hồi về được khi tới thời gian đáo hạn. 1.2.4.5 Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ Là khoản nợ mà ngân hàng chấp nhận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ hoặc gia hạn trả nợ cho khách hàng do ngân hàng có đầy đủ cơ sở để đánh giá khách hàng có đầy đủ khả năng trả vốn gốc và lãi theo thời hạn đã được cơ cấu lại. 1.2.4.6 Phân loại nợ Theo Quyết định số: 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước “V/v Ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động NH của tổ chức tín dụng” và quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước “V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân loại nợ, trích lập và
  • 18. 8 sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động NH của tổ chức tín dụng ban hành theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005” thì dư nợ của các tổ chức tín dụng được chia làm 05 nhóm, cụ thể: a. Nhóm 1 ( Nợ đủ tiêu chuẩn) Bao gồm: Các khoản nợ có khả năng thu hồi cả nợ gốc và lãi đúng thời hạn. Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại; Các khoản nợ của doanh nghiệp trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo kỳ hạn đã được cơ cấu lại tối thiểu trong vòng 01 năm đối với các khoản nợ trung và dài hạn, 03 tháng đối với các khoản nợ ngắn hạn và các kỳ hạn tiếp theo được đánh giá là có khả năng trả đầy đủ nợ gốc, lãi đúng hạn theo thời hạn đã được cơ cấu lại thì phân loại vào nợ nhóm 1. Trường hợp một doanh nghiệp có nợ cơ cấu lại bao gồm nợ ngắn hạn và nợ trung, dài hạn thì chỉ xem xét đưa vào nợ nhóm 1 khi doanh nghiệp đã trả đầy đủ (nợ ngắn hạn và nợ trung, dài hạn) cả gốc và lãi số nợ đã được cơ cấu lại trong thời gian quy định trên, đồng thời các kỳ hạn tiếp theo được đánh giá là có khả năng trả đầy đủ nợ gốc, lãi đúng hạn đã được cơ cấu lại. b.Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) Bao gồm: Các khoản nợ được ngân hàng đánh giá có khả năng thu hồi cả nợ gốc và lãi nhưng có dấu hiệu suy giảm khả năng trả nợ, các khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày, các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã cơ cấu lại. c. Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) Bao gồm: Các khoản nợ được ngân hàng đánh giá không có khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi khi đến hạn, Các khoản nợ này được đánh giá là có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi. Các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày. Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ quá hạn nhỏ hơn 90 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại. d. Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) Bao gồm: Các khoản nợ được ngân hàng đánh giá là khả năng tổn thất cao, các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày tới 360 ngày, các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90-180 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại. e. Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) Bao gồm: Các khoản nợ được ngân hàng đánh giá là không có khả năng thu hồi, mất vốn, các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày, các khoản nợ nhờ Chính phủ xử lý, các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trên 180 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại. f. Nợ xấu Là các khoản nợ thuộc nhóm 3,4 và 5. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ để đánh giá chất lượng tín dụng của tổ chức tín dụng, tỷ lệ này càng thấp càng tốt. Thực tế, rủi ro trong kinh doanh là không tránh khỏi, nên ngân hàng thường chấp nhận một tỷ lệ nhất định được coi là giới hạn an toàn. Mức giới hạn này ở mỗi nước là khác nhau, riêng ở Việt Nam hiện nay chấp nhận tỷ lệ là 5%.
  • 19. 9 1.2.5 Các biện pháp đảm bảo tín dụng Nhằm ngăn ngừa và bù đắp thiệt hại về phương diện tài chính cho ngân hàng và hạn chế rủi ro phát sinh trong các quan hệ kinh tế giữa các chủ thể trong nền kinh tế thì các ngân hàng đã sử dụng các biện pháp đảm bảo sau: thế chấp tài sản, cầm cố tài sản, bảo lãnh, số dư bù, bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay, tín chấp…Các loại đảm bảo phải thỏa mãn ít nhất ba yêu cầu sau: Dễ được định giá, dễ cho ngân hàng được quyền sở hữu hợp pháp, dễ tiêu thụ hay thuận tiện, ngoài ra nếu giá trị tài sản đảm bảo tăng lên theo thời gian thì càng tốt ( yêu cầu thứ yếu ). 1.3 Một số quy định trong hoạt động tín dụng của NHTM 1.3.1 Nguyên tắc tín dụng Nguyên tắc 1: vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng và có hiệu quả kinh tế. Theo nguyên tắc này, vốn vay phải được sử dụng đúng với mục đích vay đã được trình bày với ngân hàng và được ngân hàng cho vay chấp nhận. Ngân hàng có quyền từ chối hoặc hủy bỏ mọi yêu cầu vay vốn không được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận. Việc sử dụng vốn không đúng mục đích thể hiện sự thất tín của bên vay và tiềm tàng những rủi ro cho khoản tiền vay. Do đó, tuân thủ nguyên tắc này khi cho vay ngân hàng thường xuyên giám sát hoạt động trong suốt quá trình nhằm đảm bảo hiệu quả về kinh tế. Nguyên tắc 2: Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi vay theo đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng. Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được đảm bảo thu hồi đầy đủ và có sinh lời. Đảm bảo nguyên tắc này giúp cho các NHTM tồn tại và hoạt động một cách bình thường theo xu thế an toàn và năng động hơn. Đối với công việc hạch toán của từng ngân hàng, việc tuân thủ nguyên tắc này đảm bảo tạo điều kiện vật chất cho sự duy trì và phát triển của ngân hàng, thực hiện tính kinh doanh của tín dụng. Hơn nữa, phương thức hoạt động của ngân hàng là “đi vay để cho vay”, do đó tính hoàn trả của tín dụng càng khẳng định như một cơ chế tồn tại của ngân hàng. 1.3.2 Điều kiện vay vốn tại NHTM Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. Người vay vốn có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết. Người vay vốn có mục đích sử dụng vốn hợp pháp. Có phương án kinh doanh, dự án đầu tư khả thi có hiệu quả. Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ và hướng dẫn của thống đốc NHNN Việt Nam. 1.3.3 Đối tượng cho vay
  • 20. 10 Các pháp nhân và cá nhân Việt Nam bao gồm: Các pháp nhân là doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các tổ chức khác có đủ điều kiện được quy định tại Điều 94 của Bộ luật dân sự, cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh. Các pháp nhân và cá nhân nước ngoài. 1.3.4 Thời hạn cho vay Thời hạn cho vay được tính từ thời điểm khách hàng nhận khoản tiền vay đầu tiên cho đến khi trả hết nợ bao gồm nợ gốc và lãi vay đã được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng giữa NHTM và bên đi vay. 1.3.5 Lãi suất cho vay Lãi suất cho vay là tỷ lệ phần trăm giữa số lợi tức thu được trong kỳ và doanh số cho vay trong một thời kỳ nhất định. Thông thường, lãi suất tính cho năm, quý, tháng. NH cho vay công bố lãi suất cho vay cho khách hàng biết. Cho vay theo hạn mức tín dụng thì lãi suất áp dụng tại thời điểm nhận nợ, cho vay lưu vụ lãi suất áp dụng tại thời điểm lưu vụ. Trong trường hợp gia hạn nợ, giảm nợ thì lãi suất cho vay áp dụng theo thỏa thuận ghi trên hợp đồng tín dụng. NH cho vay và khách hàng thỏa thuận, ghi vào hợp đồng tín dụng mức lãi suất cho vay trong hạn và mức lãi suất áp dụng đối với nợ quá hạn. 1.3.6 Quy trình tín dụng căn bản tại NHTM Tùy theo cơ cấu tổ chức và quản trị mà mỗi ngân hàng đều thiết kế và xây dựng cho mình một quy trình tín dụng riêng. Sau đây là các bước căn bản của một quy trình tín dụng. Bước 1: lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng Là khâu căn bản đầu tiên của quy trình tín dụng, nó được thực hiện ngay sau khi cán bộ tín dụng tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay vốn. Tùy theo quan hệ của khách hàng với ngân hàng, loại tín dụng yêu cầu và quy mô tín dụng, cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ với những thông tin yêu cầu khác nhau. Bước 2: phân tích tín dụng Là phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của khách hàng về sử dụng vốn tín dụng, khả năng hoàn trả nợ và khả năng thu hồi vốn vay cả gốc và lãi. Bước 3: quyết định và ký hợp đồng tín dụng Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hay từ chối đối với một hồ sơ vay vốn của khách hàng. Đây là khâu cực kì quan trọng trong quy trình tín dụng vì nó ảnh hưởng rất lớn đến các khâu sau và ảnh hưởng đến uy tín và hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng. Bước 4: giải ngân Là khâu tiếp theo sau khi hợp đồng tín dụng đã kí kết, khâu phát tiền vay cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết trong hợp đồng.
  • 21. 11 Bước 5: giám sát tín dụng Là khâu khá quan trọng nhằm mục tiêu bảo đảm tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã cam kết, kiểm soát rủi ro tín dụng, phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những sai phạm có thể ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ sau này. Bước 6: thanh lý hợp đồng tín dụng Đây là khâu kết thúc của quy trình tín dụng. Khâu này gồm các việc quan trọng cần xử lý: (1) thu nợ cả gốc và lãi, (2) tái xét hợp đồng tín dụng, (3) thanh lý hợp đồng tín dụng.
  • 22. 12 Sơ đồ 1.1 Quy trình tín dụng căn bản Tổ chức giám sát -Nhân viên kế toán -Nhân viên tín dụng -Thanh tra, kiểm soát viên Giám sát tín dụng Vi phạm hợp đồng Thu nợ cả gốc và lãi Không đủ, không đúng hạn Đầy đủ, đúng hạn Biện pháp: cảnh cáo,tăng cường kiểm soát, tái xét tín dụng Thanh lý HĐTD bắt buộc Xử lý: tòa án, cơ quan thẩm quyền Thanh lý HĐTD mặc nhiên Không đủ, không đúng hạn Chấp nhận Hợp đồng tín dụng -Đàm phán -Ký kết HĐTD -Ký kết HĐ phụ khác Giải ngân -Tiền mặt -Trả cho nhà cung cấp Thu thập thông tin qua phỏng vấn, viếng thăm, trao đổi Cập nhật thông tin thị trường, chính sách, khung pháp lý Tổ chức phân tích và thẩm định: -Pháp lý -Bảo đảm nợ vay Quyết định tín dụng -Hội đồng phán quyết -Cá nhân phán quyết Kết quả ghi nhận -Biên bản, báo cáo -Tờ trình -Giấy tờ bảo đảm nợ Từ chối Giấy báo lý do Khách hàng: Cung cấp tài liệu và thông tin yêu cầu vay vốn Nhân viên tín dung -Tiếp xúc, hướng dẫn -Phỏng vấn khách hàng Lập hồ sơ -Giấy đề nghị vay -Hồ sơ pháp lý -Phương án/dự án
  • 23. 13 Tóm tắt chương 1 Chương 1 nêu vắn tắt các cơ sở lý thuyết là cơ sở và nền tảng cho những phân tích, đánh giá nhận xét của các chương sau, từ đó có thể hình dung, so sánh mức độ khác nhau giữa thực tiễn và lý thuyết. Ở chương này, ta có thể thấy được mức độ và tầm quan trọng của các tổ chức tín dụng đối với nhóm khách hàng DNVVN cũng như những điểm mạnh và điểm yếu thường vấp phải của các DNVVN khi tiếp xúc với nguồn vốn tín dụng của ngân hàng. Qua đó có thể đánh giá thực trạng và đưa ra những giải pháp thiết yếu góp phần cải thiện và nâng cao hoạt động tín dụng của ngân hàng. Mặt khác, chương này còn là các quy định, quy trình tín dụng chung dựa trên các quy định của NHNN Việt Nam nhằm đem lại cái nhìn tổng quan và một cơ chế hoạt động chung cho tất cả các NHTM. Bao gồm các hình thức tín dụng phổ biến trên thị trường hiện nay, khái niệm về nợ, sự phân chia các nhóm nợ theo quy định của NHNN, nguyên tắc tín dụng chung, các điều kiện về người đi vay, người cho vay, các biện pháp đảm bảo tín dụng, lãi suất cho vay... qua đó ta có thể hình dung ra những nền tảng cơ bản của hoạt động tín dụng và là cơ sở so sánh, đánh giá sự tương đồng cũng như khác nhau của các tổ chức ngân hàng trong hoạt động thực tiễn.
  • 24. 14 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH 2.1 Tổng quan về quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 2.1.1.1 Lịch sử hình thành Tên gọi trong giao dịch: Ngân Hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam. Tên viết tắt: PVcomBank. Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Public Joint Stock Commercial Bank. Ngày thành lập: 1/10/2013. Vốn điều lệ : 9.000 tỷ đồng. Vốn chủ sở hữu: 9.694 tỷ đồng. Mệnh giá cổ phần: 10.000 VNĐ. Tổng số cổ phần: 900.000.000. 52% 6.66% 41.34% Tập đoàn Dầu Khí Quốc gia Việt Nam Ngân hàng Morgan Stanley Các tổ chức cá nhân khác Biểu đồ 2.1: Cơ cấu cổ đông Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam được thành lập trên cơ sở hợp nhất giữa Tổng Công ty Tài Chính cổ phần Dầu Khí Việt Nam (PVFC) và Ngân hàng TMCP Phương Tây ( WesternBank). Các cột mốc lịch sử: Westernbank  1992-2004 : Thành lập Ngân hàng Nông thôn Cờ Đỏ với vốn điều lệ 320 triệu đồng. Từ 1992 đến 2004: sau nhiều lần tăng vốn, đến cuối năm 2004, số vốn điều lệ của Ngân hàng TMCP Phương Tây đã đạt 22,9 tỷ đồng.  2005: Tăng vốn điều lệ lên 52 tỷ đồng. Được cam kết nguồn vốn dài hạn 50 tỷ đồng trong năm 2006 từ Quỹ tín dụng nông thôn II (RDF II) của Ngân hàng Thế
  • 25. 15 giới và được xem xét tham gia nguồn vốn dài hạn từ Quỹ tín dụng nông thôn III (RDF III).  2006: Tăng vốn điều lệ lên 152,2 tỷ đồng. Hoàn thành kế hoạch nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ sở hạ tầng và chuẩn bị nguồn nhân lực để mở rộng hoạt động của Ngân hàng, thực hiện các chương trình đào tạo nghiệp vụ và dịch vụ khách hàng liên tục cho đội ngũ nhân viên để nâng cao niềm tin của khách hàng đối với WesternBank; vượt mức cổ tức theo nghị quyết của Đại hội cổ đông năm 2006 và được NHNN Cần Thơ đánh giá đứng thứ 2 về hoạt động hiệu quả trong số các ngân hàng và chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn Cần Thơ.  2007: Tăng vốn điều lệ lên 200 tỷ đồng. Tháng 6/2007, chuyển đổi từ Ngân hàng TMCP nông thôn (Ngân hàng TMCP Nông thôn Cờ Đỏ) sang mô hình hoạt động Ngân hàng TMCP đô thị (Ngân hàng TMCP Miền Tây); hệ thống Quản trị ngân hàng trực tuyến CoreBanking chính thức hoạt động; lần lượt mở rộng mạng lưới khắp nước, khởi đầu bằng những sự kiện khai trương đồng loạt các chi nhánh ở Hà Nội, Đà Nẵng, TP.HCM vào trung tuần tháng 10/2007; được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xếp hạng A.  2008: Tăng vốn điều lệ lên 1.000 tỷ đồng; đứng thứ 1 trong tổng số 22 ngân hàng thương mại tại Việt Nam về mức độ sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông (Báo cáo Việt Nam ICT Index 2007); được NHNN Việt Nam xếp hạng A.  2009: Tham gia chính thức hệ thống thanh toán thẻ Banknet; hệ thống SWIFT; được Ngân hàng Thế giới dành cho nguồn vốn tài trợ phát triển nông thôn 70 tỷ đồng và 20.000 USD cho việc đào tạo phát triển nhân lực; được NHNN Việt Nam xếp hạng A.  2010: Tăng vốn điều lệ lên 2.000 tỷ đồng; tham gia hệ thống thanh toán thẻ VNBC, Smartlink; đầu tư và nâng cấp mạng lưới Chi nhánh, phòng giao dịch lên 75 điểm giao dịch, có mặt tại 20 tỉnh/ thành; tháng 5/2010, đổi tên Ngân hàng TMCP Miền Tây thành Ngân hàng TMCP Phương Tây, tên viết tắt tiếng Anh vẫn là WesternBank.  2011: Tăng vốn điều lệ 3.000 tỷ đồng vào tháng 2/2011; khai trương và nâng cấp 5 PGD lên Chi nhánh, tổng số Điểm giao dịch của Ngân hàng lên 78 điểm; triển khai dự án Tái định vị Thương hiệu Ngân hàng; khởi công WesternBank Tower - Trung tâm Thương mại & Văn phòng WesternBank tại Hà Nội. PVFC  2000: Thành lập Công ty Tài chính với vốn điều lệ 100 tỷ đồng.  2001: Công ty khai trương hoạt động tại Hà Nội.  2004: Tăng vốn điều lệ lên 300 tỷ đồng; nhận chứng chỉ hệ thống Quản lý chất lượng tiêu chuẩn ISO 9001:2000 do SGS cấp.  2005: PVFC được xếp hạng Công ty Nhà nước loại 1.  2006: Tăng vốn điều lệ lên 1.000 tỷ đồng.
  • 26. 16  2007: Tăng vốn điều lệ lên 3.000 tỷ đồng; được trao tặng Huân chương Lao động hạng Ba; ra mắt Quỹ học bổng “PVFC - Thắp sáng niềm tin”.  2010: Đón nhận Huân chương Lao động hạng Nhì; top 10 thương hiệu nổi tiếng Quốc gia; thương hiệu chứng khoán uy tín; khai trương Chi nhánh thứ 10 tại Quảng Ngãi.  2011: Tăng vốn điều lệ lên 6.000 tỷ đồng; nhận Giải thưởng Sao vàng đất Việt Top 100 (5 năm liên tiếp); xã hội hóa Quỹ học bổng “PVFC thắp sáng niềm tin”. 1/10/2013 PVFC và WesternBank hợp nhất thành Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam. Sự ra đời của PVcomBank đánh dấu mốc quan trọng của thị trường tài chính ngân hàng Việt Nam, đồng thời là kết quả tốt đẹp của tiến trình tái cơ cấu hệ thống các tổ chức tín dụng. Ngày 4/10/2013 Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam chi nhánh Hồ Chí Minh được ra mắt công chúng tại số 19 Phạm Ngọc Thạch, phường 6, quận 3 thành phố Hồ Chí Minh. 2.1.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh Tầm nhìn: “Phấn đấu tới năm 2020 trở thành một trong số bảy Ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu Việt Nam”. Nhằm hiện thực hóa tầm nhìn, Ban lãnh đạo PVcomBank đã đặt ra các mục tiêu chiến lược cụ thể như sau: Về chất lượng dịch vụ, phấn đấu trở thành đơn vị hàng đầu trong việc cung cấp các dịch vụ tài chính và giải pháp ngân hàng. Về mặt hình ảnh, PVcomBank sẽ là ngân hàng thân thiện và gần gũi với khách hàng, đúng với slogan hiện nay là “Ngân hàng không khoảng cách”. Sứ mệnh: PVcomBank xác định sứ mệnh của bản thân là “trở thành một ngân hàng có đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp, có đầy đủ năng lực để cung cấp dịch vụ chất lượng cao tới khách hàng, chung tay đóng góp cho sự phát triển của cộng đồng và gia tăng giá trị cho các Cổ đông”. 2.1.2 Địa vị pháp lý và nhiệm vụ kinh doanh Ngân Hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam được thành lập theo quyết định số 279/GP-NHNN ngày 16/09/2013 của Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam trên cơ sở hợp nhất giữa Tổng công ty tài Chính cổ phần Dầu Khí Việt Nam ( PVFC) và Ngân Hàng TMCP Phương Tây ( WesternBank). Ngày 01/10/2013, PVcomBank chính thức hoạt động trên cơ sở Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần, mã số doanh nghiệp 0101057919 do sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp. Ngân hàng được thành lập nhằm thực hiện các hoạt động giao dịch ngân hàng bao gồm: Huy động và nhận tiền gửi ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ các tổ chức và cá nhân; cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân trên cơ sở tính chất và khả năng ngồn vốn của ngân hàng; thực hiện các giao dịch ngoại tệ; các dịch vụ tài trợ thương mại quốc tế; chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác; cung ứng các dịch vụ thanh toán và dịch vụ ngân hàng khác được NHNN cho phép.
  • 27. 17 2.1.3 Cơ cấu tổ chức 2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức tại PVcomBank chi nhánh HCM Nguồn: phòng tín dụng doanh nghiệp Ngân hàng PVcomBank chi nhánh HCM Phòng dịch vụ KH Giám đốc chi nhánh Phó giám đốc chi nhánh Trưởng quỹ Kiểm soát viên Nhân viên kiểm ngân lái xe quỹ Giao dịch viên Phòng KHDN lớn Bộ phận KHDN lớn Bộ phận phân tích và hỗ trợ KHDN lớn CV KHDN lớn CV phân tích và hỗ trợ KHDN lớn Các phòng giao dịch trực thuộc Các đơn vị thuộc hội sở : kế toán, nhân viên IT,quản lý và hổ trợ tín dụng, vận hành… Phòng KHDN -CV cao cấp KHDN -CV KHDN -CV hỗ trợ KHDN Phòng hành chính- tổng hợp Thư ký, lễ tân, NV hành chính tổng hợp kiêm văn thư, lái xe công vụ Phòng KHCN CV KHCN CV phân tích và hỗ trợ KHCN
  • 28. 18 2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban a. Giám đốc chi nhánh Điều hành mọi hoạt động của đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động của đơn vị. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ phận và nhận thông tin phản hồi từ các phòng ban. Có quyền quyết định chính thức cho một khoản vay. Có quyền quyết định tổ chức bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật hay nâng lương các cán bộ công nhân viên ngay trong đơn vị ngoại trừ kế toán trưởng và kiểm toán trưởng. b. Phó giám đốc chi nhánh Có trách nhiệm hỗ trợ giám đốc trong việc tổ chức điều hành mọi hoạt động chung của toàn chi nhánh, các nghiệp vụ cụ thể trong việc tổ chức tài chính, thẩm định vốn. c. Phòng dịch vụ khách hàng  Chức năng Cung cấp các sản phẩm/dịch vụ ngân hàng cho khách hàng theo quy định của PVcomBank.  Nhiệm vụ Cung cấp các sản phẩm/dịch vụ của ngân hàng theo yêu cầu của khách hàng. Thực hiện các giao dịch nhằm cung cấp các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng cho khách hàng một cách tốt nhất bao gồm nhưng không giới hạn các giao dịch như: giao dịch rút/gửi, mở sổ tiết kiệm, giao dịch chuyển khoản, nghiệp vụ kế toán liên quan đến thu nợ vay, xác nhận số dư, thu đổi ngoại tệ, thực hiện các nghiệp vụ theo phân quyền tại từng thời điểm. Lập chứng từ, in sao kê, quản lý các loại tài khoản, thực hiện các báo cáo liên quan. Đảm bảo các giao dịch tại quầy với chất lượng dịch vụ cao nhất. Kiểm soát các công tác hạch toán, kế toán nội bộ phát sinh tại phòng, quản lý công tác ngân quỹ tại đơn vị, đảm bảo hoạt động của phòng dịch vụ khách hàng tuân thủ đúng quy định, quy trình của PVcomBank, Ngân hàng Nhà Nước và pháp luật. Khai thác các nhu cầu của Khách hàng trong quá trình giao dịch nhằm tiếp thị, quảng bá các sản phẩm dịch vụ thêm, chăm sóc và phát triển khách hàng. Duy trì và cải thiện các tiêu chuẩn về thành tích cá nhân và chất lượng dịch vụ. Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của cấp quản lý. d. Phòng khách hàng cá nhân Chức năng Cung cấp các sản phẩm/dịch vụ tài chính cá nhân cho khách hàng theo quy định của PVcomBank. Nhiệm vụ  Công tác phát triển thị trường, tìm kiếm khách hàng Tổ chức thực hiện công tác tiếp thị sản phẩm, dịch vụ của PVcomBank cho các khách hàng thuộc phân khúc KHCN. Nghiên cứu, phát triển thị trường, tiếp cận, tìm kiếm nhu cầu sử dụng dịch vụ của nhóm KHCN bao gồm: nhận dạng, tìm kiếm, tiếp
  • 29. 19 cận các khách hàng tiềm năng để chào bán các sản phẩm dịch vụ; tổ chức triển khai, tư vấn sử dụng các sản phẩm/dịch vụ cho khách hàng. Chăm sóc, khai thác đối tượng KHCN nhằm tối ưu hóa nhu cầu của khách hàng và lợi ích của chi nhánh. Tiếp nhận, giao dịch, xử lý các thông tin phản hồi từ khách hàng. Thực hiện quản lý cơ sở dữ liệu khách hàng thuộc địa bàn phân công. Tham mưu cho giám đốc chi nhánh trong việc xây dựng chính sách phát triển kinh doanh và chính sách chăm sóc KHCN.  Công tác cung cấp sản phẩm, dịch vụ Thực hiện kế hoạch chi nhánh từ giám đốc chi nhánh đối với nhóm KHCN. Triển khai cung cấp các dịch vụ tài chính cho KHCN theo các sản phẩm, dịch vụ của PVcomBank. Phối hợp với các đơn vị khác để thúc đẩy bán chéo các sản phẩm dịch vụ khác của PVcomBank cho KHCN. Hỗ trợ các đơn vị kinh doanh thuộc chi nhánh trong việc tiếp cận, khai thác đối tượng KHCN. Tính toán hiệu quả mang lại của từng khách hàng/nhóm khách hàng, từng sản phẩm/nhóm sản phẩm của chi nhánh. Tính toán hiệu quả hoạt động bán hàng của phòng/chuyên viên.  Công tác thu hồi nợ Chủ trì, phối hợp với khối pháp chế và xử lý nợ đề xuất các biện pháp thu hồi nợ đối với các khoản nợ xấu tại chi nhánh, chịu trách nhiệm thu hồi các khoản nợ và phối hợp với bộ phận xử lý nợ của ngân hàng để xử lý các khoản nợ xấu, nợ khó đòi liên quan đến các hồ sơ của KHCN đơn vị tìm kiếm.  Các nhiệm vụ khác Thực hiện báo cáo định kỳ hoặc theo yêu cầu về tình hình thực hiện, số liệu hoạt động đối với các mảng công việc của đơn vị. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của cấp quản lý. e. Phòng khách hàng doanh nghiệp  Chức năng Phát triển thị trường, cung cấp các sản phẩm/dịch vụ tài chính cho khách hàng là các tổ chức, doanh nghiệp có doanh thu hàng năm từ 01 triệu USD đến 50 triệu USD.  Nhiệm vụ  Công tác phát triển thị trường, tìm kiếm khách hàng Tổ chức thực hiện công tác tiếp thị sản phẩm, dịch vụ của PVcomBank cho khách hàng thuộc phân khúc KHDN. Nghiên cứu, phát triển thị trường, tìm kiếm nhu cầu thu xếp vốn, cấp tín dụng cho các dự án, doanh nghiệp. Tiếp cận, giao dịch và xử lý các thông tin phản hồi từ KHDN. Đầu mối thực hiện chăm sóc các KHDN tại chi nhánh. Thực hiện quản lý cơ sở dữ liệu khách hàng thuộc địa bàn phân công. Phối hợp và hỗ trợ các đơn vị kinh doanh khác trong việc thúc đẩy khách hàng và bán chéo các sản phẩm dịch vụ của PVcomBank cho phân khúc KHDN. Tham mưu cho giám đốc chi nhánh trong việc xây dựng chính sách phát triển kinh doanh và chính sách chăm sóc KHDN.
  • 30. 20  Công tác cung cấp sản phẩm, dịch vụ Thực hiện nghiệp vụ cấp tín dụng đối với KHDN bao gồm nhưng không giới hạn: cho vay, thu xếp vốn, chiết khấu, bảo lãnh, bao thanh toán theo quy định của PVcomBank. Tiếp nhận và cho vay đầu tư các nguồn vốn ủy thác của các tổ chức theo kế hoạch và hạn mức được giao. Ủy thác cho các TCTD trong nước và nước ngoài để cho vay dự án, doanh nghiệp. Thực hiện việc dàn xếp cho thuê tài chính và nhận ủy thác quản lý tài sản cho thuê. Thực hiện huy động vốn các tổ chức, doanh nghiệp thuộc địa bàn được phân công theo quy định của PVcomBank.  Công tác thu hồi nợ Chủ trì, phối hợp với khối pháp chế và xử lý nợ đề xuất các biện pháp thu hồi nợ đối với các khoản nợ xấu tại chi nhánh, chịu trách nhiệm thu hồi các khoản nợ và phối hợp với bộ phận xử lý nợ của ngân hàng để xử lý các khoản nợ xấu, nợ khó đòi liên quan đến các hồ sơ của KHCN đơn vị tìm kiếm. Thực hiện báo cáo định kỳ hoặc theo yêu cầu về các khoản nợ và tình hình xử lý nợ liên quan đến hồ sơ khách hàng theo quy định.  Các nhiệm vụ khác Thực hiện báo cáo định kỳ hoặc theo yêu cầu về tình hình thực hiện, số liệu hoạt động đối với các mảng công việc của đơn vị. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của cấp quản lý. f. Phòng khách hàng doanh nghiệp lớn  Chức năng Cung cấp dịch vụ tài chính ngân hàng cho KHDN lớn có doanh thu hàng năm trên 50 triệu USD.  Nhiệm vụ  Công tác phát triển thị trường và tìm kiếm khách hàng Phát triển KHDN mới thuộc phân khúc KHDN lớn trong và ngoài ngành dầu khí. Nhận dạng, tìm kiếm, tiếp cận các khách hàng tiềm năng để chào bán các sản phẩm, dịch vụ. Chăm sóc KHDN thuộc phân khúc KHDN lớn theo kế hoạch của khối và kế hoạch chăm sóc khách hàng thường xuyên của chi nhánh. Phối hợp, hỗ trợ các đơn vị kinh doanh khác trong việc thúc đẩy phát triển khách hàng và bán chéo các sản phẩm, dịch vụ của chi nhánh.  Công tác cung cấp sản phẩm và dịch vụ Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh được giám đốc chi nhánh giao đối với KHDN lớn. Cung cấp sản phẩm dịch vụ tài chính ngân hàng cho KHDN lớn bao gồm nhưng không giới hạn những sản phẩm, dịch vụ sau: tín dụng, huy động vốn, mua bán ngoại tệ và các sản phẩm KHDN khác. Tính toán hiệu quả mang lại của từng khách hàng/nhóm khách hàng, từng sản phẩm/nhóm sản phẩm của chi nhánh và các phân tích kinh doanh khác. Tính toán, đánh giá hiệu quả hoạt động bán hàng của phòng và chuyên viên.
  • 31. 21  Công tác thu hồi nợ Chủ trì, phối hợp với khối pháp chế và xử lý nợ đề xuất các biện pháp thu nợ đối với các khoản nợ xấu tại chi nhánh, chịu trách nhiệm thu hồi các khoản nợ và phối hợp với bộ phận xử lý nợ để xử lý các khoản nợ xấu, nợ khó đòi liên quan đến các hồ sơ khách hàng. Thực hiện báo cáo định kỳ hoặc theo yêu cầu về các khoản nợ và tình hình xử lý nợ liên quan đến hồ sơ khách hàng.  Các nhiệm vụ khác Thực hiện báo cáo định kỳ hoặc theo yêu cầu về tình hình thực hiện, số liệu hoạt động đối với các mảng công việc của đơn vị. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của cấp quản lý. g. Phòng hành chính tổng hợp  Chức năng Thực hiện công tác thư ký, lễ tân, hành chính kiêm văn thư, lái xe…tại chi nhánh theo quy định của ngân hàng.  Nhiệm vụ Thực hiện công tác thư ký, giúp việc ban giám đốc chi nhánh. Thực hiện lễ tân, khánh tiết và các công việc hành chính quản trị khác tại chi nhánh. Thực hiện công tác văn thư lưu trữ, quản lý xử dụng con dấu tại chi nhánh. Quản lý điều hành xe ô tô đưa đón cán bộ nhân viên chi nhánh. Đầu mối tiếp nhận, gửi báo cáo văn phòng các yêu cầu của chi nhánh liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của văn phòng thư: đặt vé máy bay, thông báo lịch đưa đón, các ấn phẩm, văn phòng phẩm, trang thiết bị, dụng cụ…Quản lý, theo dõi các tài sản cố định, công cụ, dụng cụ. Thực hiện các công tác liên quan đến hành chính nhân sự, công tác hành chính đào tạo. 2.1.3.3 Các nguồn lực chủ yếu Số lượng nhân viên: 2300 Số điểm giao dịch trên toàn quốc: 110 Hiện nay, yếu tố con người và công nghệ là hai nguồn lực cạnh tranh chính yếu giữa các ngân hàng. Có được nguồn nhân lực tốt, với trình độ chuyên nghiệp, thái độ thân thiện và tận tâm cùng với hệ thống công nghệ hàng đầu, PVcomBank sẽ dễ dàng triển khai dịch vụ chất lượng cao để phục vụ khách hàng, từ đó đem lại giá trị cho cộng đồng và các Cổ đông. 2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua các năm 2011, 2012, 2013 Dù chỉ mới bước đầu đi vào hoạt động nhưng ngân hàng hợp nhất PVcomBank đã nhanh chóng hòa nhập vào xu thế phát triển chung và tăng cường khả năng cạnh tranh với các ngân hàng khác trên cùng địa bàn. Ban lãnh đạo, đội ngũ cán bộ công nhân viên đã không ngừng nổ lực, nâng cao hiệu quả và đẩy mạnh hoạt động kinh doanh cả về số lượng và chất lượng, đưa ra các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng dần dần trở nên quen thuộc với khách hàng. Từ việc mở rộng và nâng cao hiệu quả, hoạt động của ngân hàng đã mang lại hiệu quả bước đầu:
  • 32. 22 Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng từ năm 2011 đến năm 2013 Đơn vị tính: Tỷ VNĐ STT Chỉ tiêu 2011 2012 2013 I Thu nhập lãi thuần (142) (293) (78,56) II Lãi/(lỗ) thuần từ hoạt động dịch vụ 25 25 3,05 III Lãi/(lỗ) thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối (4) (8,5) 15,24 IV Lãi/(lỗ) thuần từ mua bán chứng khoán (140,36) 0,35 125,60 V Lãi/(lỗ) thuần từ hoạt động khác 793 443 327,68 VI Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần 13,64 15,67 26,29 VII Tổng thu nhập hoạt động 394,12 333,58 404,68 VIII Tổng Chi phí hoạt động (161,75) (146,58) (341,25) IX Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 232,37 187 63,43 X Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng (34,2) (166,44) (28,01) XI Tổng lợi nhuận trước thuế 198,17 20,6 35,42 XII Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (34,63) (3,99) (0,21) XIII Lợi nhuận sau thuế 163,54 16,61 35,21 Nguồn: Báo cáo tài chính thường niên năm 2011 và 2012 của PVFC, của PVcomBank năm 2013.
  • 33. 23 0 50 100 150 200 250 300 350 400 450 2011 2012 2013 thu nhập chi phí lợi nhuận Biểu đồ 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của PVcomBank giai đoạn 2011 đến 2013 2.1.4.1 Phân tích thu nhập của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam chi nhánh HCM Các nguồn thu nhập chính của ngân hàng đến từ các nguồn: thu từ lãi cho vay, thu từ hoạt động thanh toán quốc tế, thu thanh toán trong nước, thu từ hoạt động dịch vụ, bao thanh toán, các nguồn thu từ hoạt động đầu tư chứng khoán…trong đó nguồn thu chủ yếu là thu từ lãi vay. Nhìn vào bảng số liệu và biểu đồ kết quả kinh doanh của PVcomBank từ năm 2011 đến 2013 ta có thể thấy nguồn thu nhập có sự chuyển biến theo 2 giai đoạn trước khi thực hiện sáp nhập ( giai đoạn 2011 đến 2012) và sau khi sáp nhập (giai đoạn 2013). Trong giai đoạn 2011 đến 2012, mức thu nhập 2012 có dấu hiệu giảm mạnh, giảm 60,54 tỷ đồng so với 2011. Nguyên nhân là do năm 2012 nền kinh tế thị trường gặp nhiều khó khăn, tính thanh khoản trên thị trường giảm sút, nợ xấu phát sinh quá cao dẫn đến các khoản lãi và phí không thể thu hồi trong khi ngân hàng phải huy động với lãi suất cao, thu nhập từ các hoạt động khác cũng chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ sự khó khăn của nền kinh tế. Do đó làm cho nguồn thu nhập của ngân hàng giảm mạnh. Tuy nhiên, đến giai đoạn 2013, sau khi có sự sáp nhập giữa PVFC và WTB, nguồn thu nhập của ngân hàng đã dần được cải thiện và có dấu hiệu phục hồi và tăng trưởng trở lại, tăng 71,1 tỷ đồng so với 2012. Nguyên nhân của sự tăng trưởng này là do Ngân hàng đã thực hiện cơ cấu lại bộ máy, cơ cấu lại các khoản vay, xây dựng chiến lược thu hút khách hàng tốt, cộng với sự đa dạng hóa các sản phẩm cho vay, mở rộng các đối tượng khách hàng của Ngân hàng như: các sản phẩm cho vay dành cho khách hàng doanh nghiệp, sản phẩm dành cho khách hàng cá nhân...Bên cạnh đó, Ngân hàng đã ban hành các gói ưu đãi về lãi suất huy động, lãi suất cho vay khá linh hoạt và dịch vụ hỗ trợ khách hàng tốt nên Ngân hàng đã thu hút được nguồn khách hàng đa dạng bao gồm các doanh nghiệp lớn là khách hàng quen thuộc cũng như khách hàng mới, các doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng như các khách hàng cá nhân đến giao dịch, làm cho thu nhập của Ngân hàng tăng lên đáng kể.
  • 34. 24 2.1.4.2 Phân tích chi phí Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam chi nhánh HCM Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ ta thấy tổng chi phí hoạt động năm 2011 và 2012 tương đối ổn định. Đến 2013 thì chi phí hoạt động tăng đột biến ( tăng 194,67 tỷ đồng so với năm 2012, tương đương tăng 132,8%). Nguyên nhân là do đây là giai đoạn thực hiện sáp nhập giữa PVFC và WTB theo sự chỉ đạo của NHNN. Giai đoạn này, ngân hàng phải bỏ ra một lượng chi phí lớn để cơ cấu lại bộ máy hoạt động, xây dựng các chiến lược mới, mở rộng hoạt động kinh doanh thị trường, tăng cường hoạt động truyền thông, xây dựng hình ảnh, cơ sở vật chất hạ tầng…do đó lượng chi phí bỏ ra là rất lớn nhằm thực hiện những bước đi mới này của ngân hàng. Cụ thể, trong các khoản mục chi phí, khoản chi phí trả lãi tiền gửi chiếm tỷ lệ cao nhất so với các chi phí khác. Nhìn vào bảng số liệu ta thấy chi phí trả lãi năm 2012 tăng đột biến so với các năm thể hiện qua việc lỗ thuần từ hoạt động tín dụng ( tăng lỗ 151 tỷ đồng so với 2011). Con số trên cho thấy chiến lược huy động vốn của Chi nhánh vẫn phát huy tác dụng, số vốn huy động tăng nhanh, vì thế lãi tiền gửi phải trả khách hàng tăng tương ứng, tuy nhiên mức thu từ hoạt động tín dụng lại thấp. Đồng thời vào thời điểm này, PVFC và là một trong những tổ chức tín dụng có uy tín và tầm ảnh hưởng lớn đối với khách hàng cũng là một trong những lợi thế giúp thu hút được lượng vốn huy động khá cao. Đến 2013 thì mức lỗ thuần đã dần được cải thiện do ảnh hưởng từ việc tái cơ cấu, nguồn thu từ hoạt động tín dụng được cải thiện, đồng thời chi phí vẫn cao do Ngân hàng vẫn thực hiện mục tiêu tăng cường huy động vốn. Bên cạnh khoản mục chi phí trả lãi tiền gửi, khoản mục chi phí dự phòng cũng chiếm tỷ lệ đáng kể qua các năm. Tùy thuộc vào tình hình chất lượng dư nợ mà Ngân hàng có kế hoạch trích lập dự phòng khác nhau. Nhìn chung, con số trích lập dự phòng khá phù hợp với tình hình kinh doanh của Ngân hàng. Năm 2012, số quỹ trích lập dự phòng của Ngân hàng tăng đột biến so với năm 2011 (tăng 132,24 tỷ đồng tương đương 386,7%), nguyên nhân chủ yếu của sự gia tăng này là nền kinh kế khó khăn, sự phá sản, ngừng hoạt động của nhiều doanh nghiệp, đặc biệt là ảnh hưởng 2 tập đoàn lớn Tập đoàn Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam (Vinashin) và Tổng công ty Hàng hải Việt Nam (Vinalines), làm cho mức nợ xấu phát sinh quá cao. Mặt khác Ngân hàng Nhà Nước quy định mức trích lập dự phòng cao hạn chế dòng tiền phát vay của ngân hàng ra thị trường nhằm khắc phục lạm phát. Sang năm 2013, số tiền trích lập dự phòng giảm đáng kể so với năm 2012 (giảm 138,43 tỷ ). Nguyên nhân chính của sụt giảm này là năm 2013 tình hình nợ xấu của Ngân hàng đã dần được giải quyết và được kiểm soát chặt chẽ, ngân hàng dần hoạt động có hiệu quả nên mức trích lập dự phòng được điều chỉnh lại cho hợp lý. 2.1.4.3 Lợi nhuận của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam chi nhánh HCM Nhìn vào bảng số liệu và biểu đồ kết quả kinh doanh của Ngân hàng ta có thể thấy mức lợi nhuận của ngân hàng biến động mạnh qua các năm, đặc biệt là trong năm 2012.
  • 35. 25 Năm 2012, lợi nhuận của Ngân hàng giảm mạnh ( giảm 146,93 tỷ đồng tương ứng giảm 90% so với năm 2011) nguyên nhân là do trong năm này, mức trích lập dự phòng rủi ro đã ăn mòn lợi nhuận của Ngân hàng với mức trích lập 166,44 tỷ đồng. Năm 2013, mức lợi nhuận tăng trưởng trở lại đạt 35,21 tỷ đồng (tăng 111,98% so với năm 2012) do Ngân hàng đã thực hiện cơ cấu lại hệ thống ngân hàng, tăng cường đẩy mạnh hoạt động kinh doanh, giảm bớt chi phí dự phòng, tuy nhiên chi phí hoạt động vẫn cao. Nhưng nhìn chung, hoạt động Ngân hàng vẫn đem lại hiệu quả cao. 2.1.4.4 Kết luận Trong bối cảnh khó khăn, cạnh tranh đầy khắc nghiệt của thị trường, PVcombank Chi Nhánh Hồ Chí Minh nhờ tận dụng được triệt để các lợi thế của việc sáp nhập một cách hợp lý và chính sách kinh doanh linh hoạt đã giúp Ngân hàng sử dụng một cách có hiệu quả các nguồn lực, nguồn vốn và bước đầu kinh doanh có hiệu quả góp phần tăng thu nhập cho Chi nhánh. Trong xu hướng chung đầy biến động của thị trường, Ngân hàng đã có nhiều nỗ lực trong các hoạt động thanh toán quốc tế nhất là việc kinh doanh ngoại tệ, kinh doanh chứng khoán, Ngân hàng đã định hướng và có các chính sách điều hành linh hoạt, an toàn, đem lại kết quả tốt, qua đó đóng góp đáng kể vào nguồn thu của Chi Nhánh. Trong năm qua, các hoạt động của PVcomBank có thế mạnh truyền thống như: cho vay các doanh nghiệp lớn, tài trợ các doanh nghiệp trong ngành năng lượng, dầu khí, hạ tầng, điện… tiếp tục phát huy thế mạnh, duy trì thị phần cao, và giữ vững thế mạnh mà Ngân hàng đã và đang đạt được. Hoạt động bán lẻ cũng bước đầu được mở rộng và đạt được những bước tiến quan trọng trong việc từng bước hoàn thiện hệ thống chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, cũng như những linh hoạt trong việc thiết kế các sản phẩm và chính sách đối với khách hàng. 2.1.5 Thuận lợi và hạn chế trong quá trình phát triển 2.1.5.1Thuận lợi TP HCM là một trong những trung tâm tài chính kinh tế lớn nhất cả nước với sự phát triển hiện đại, năng động, nguồn khách hàng dồi dào tạo cơ hội thuận lợi cho sự phát triển của ngân hàng. Sự hợp nhất giữa PVFC và WTB làm cho PVcomBank trở thành NHTM có tiềm lực lớn về nguồn vốn, cơ sở vật chất hạ tầng. Việc hợp nhất giúp mở rộng quy mô hoạt động - thị phần, nâng cao năng lực tài chính, tiết giảm chi phí, điều phối nguồn lực, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động và năng lực cạnh tranh. Sự ra đời của Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng (VAMC) thể hiện sự đúng đắn về mặt chủ trương của NHNN để hỗ trợ các ngân hàng trong quá trình xử lý nợ xấu, nâng cao chất lượng và lành mạnh hóa hoạt động tín dụng. Nhận thấy
  • 36. 26 đây là thời điểm thuận lợi để PVcomBank tiếp tục đẩy mạnh công tác xử lý nợ xấu trong năm 2013. PVcomBank không chỉ tận dụng được lợi thế về khách hàng tổ chức, doanh nghiệp lớn từ PVFC mà Ngân hàng còn có thể tận dụng được lợi thế bán lẻ của WTB để phát triển mảng khách hàng cá nhân và thực hiện chiến lược mở rộng hoạt động bán lẻ của mình. Thông qua sáp nhập, Ngân hàng không chỉ tạo được nguồn tài chính mạnh mà còn có nguồn nhân lực chất lượng cao, có bề dày kinh nghiệm trong cung cấp các dịch vụ cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực dầu khí, năng lượng, hạ tầng. Bên cạnh đó, Ngân hàng tận dụng được tối đa và phát triển hệ thống cơ sở vật chất, kỹ thuật công nghệ của cả hai tổ chức để phát triển kinh doanh trước hết tập trung ở các khu vực trung tâm Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng. 2.1.5.2 Hạn chế Được thành lập trong giai đoạn nền kinh tế và hệ thống tài chính ngân hàng đang phải đối mặt với các khó khăn, thách thức đến từ nhiều phía. Tình hình chung của nền kinh tế Việt Nam và kinh tế thế giới dẫn đến tình hình hoạt động của các doanh nghiệp, đối tác của PVcomBank gặp rất nhiều khó khăn. Cũng như tình trạng chung của một số ngân hàng khác, chất lượng một số khoản vay của khách hàng tại PVcomBank giảm sút, nợ xấu tồn đọng vẫn cao. Bên cạnh đó, hoạt động hợp nhất - sáp nhập ngân hàng chưa phổ biến ở Việt Nam cũng đã tạo nên tâm lý không tốt đối với thị trường, khách hàng và đối tác của PVcomBank. Niềm tin suy giảm khiến thời điểm trước hợp nhất, PVcomBank gặp phải những khó khăn không nhỏ về thanh khoản, kể cả trên thị trường 1 lẫn thị trường 2. Về nội tại, sự khác biệt về văn hóa doanh nghiệp, hệ thống kế toán cũng như công nghệ giữa 2 tổ chức cũng là những thử thách không nhỏ trong quá trình hợp nhất. Sau hợp nhất, nền tảng công nghệ và cơ sở dữ liệu KHCN của PVcomBank cơ bản thừa hưởng từ WesternBank, mạng lưới hoạt động chủ yếu tập trung ở miền Nam và các dịch vụ Khách hàng Cá nhân của ngân hàng chưa thực sự phong phú, đa dạng. Mặt khác ngân hàng mới hợp nhất nên sẽ phải chịu nhiều chi phí trong các công tác quảng bá thương hiệu, phát triển sản phẩm dịch vụ mới, hoàn thiện đổi mới cơ cấu và nhân sự. Bên cạnh đó, ngân hàng còn chịu sự cạnh tranh khốc liệt từ các ngân hàng lớn mạnh trên cùng địa bàn gây khó khăn cho việc huy động vốn. Ngân hàng phải đối mặt với nhiều rủi ro trên thị trường. Đó là các rủi ro về giá, tỷ giá, lãi suất và các rủi ro hệ thống, bắt nguồn từ sự lan truyền của các cuộc khủng hoảng, các cú sốc kinh tế tài chính khu vực và trên thế giới. Rủi ro còn có thể đến từ các doanh nghiệp là khách hàng của ngân hàng làm ăn thua lỗ, thất bại trong cạnh tranh. 2.1.6 Phương hướng phát triển trong thời kỳ 2013-2015