SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 57
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG …………….
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN SỰ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI QUỐC TẾ TIẾN
TỚI THÀNH CÔNG
Giảng viên hướng dẫn :
Sinh viên thực tập :
Mã số sinh viên :
Lớp :
Ngành :
TP.HCM, tháng 1, năm 2016
LỜI CẢM ƠN
Để có được những kết quả như ngày hôm nay, em xin gửi lời cảm ơn chân
thành đến quý thầy cô của trường ………… những người đã dìu dắt và truyền đạt kiến
thức quý báu trong suốt thời gian em học tập tại trường. Và trên hết em xin gửi lời cảm
ơn sâu sắc tới:
Giáo viên hướng ……………….. đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành bài báo
cáo thực tập tốt nghiệp nay.
Ban lãnh đạo và toàn thể anh chị em trong Công ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế
Tiến Tới Thành Công nơi em có cơ hội thực tập và thực hiện đề tài.
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, với vốn kiến thức hạn hẹp cho
nên không thể tránh khỏi những thiếu xót cần phải bổ sung và hoàn thiện tốt hơn. Rất
mong được sự đóng góp của thầy cô cùng ban lãnh đạo Công ty.
Em xin chân thành cảm ơn .
Trân trọng !
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tp.Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm……
Giám đốc
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tp.Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2016
DANH MỤC HÌNH – BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty........................................................................9
Sơ đồ 2.1: Quy trình tuyển dụng nhân sự của công ty.......................................................24
Sơ đồ 2.2. Quy trình đào tạo .................................................................................................28
Bảng 1.1. Cơ cấu lao động theo giới tính............................................................................11
Bảng 1.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi ..............................................................................12
Bảng 1.3: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn ......................................................13
Bảng 1.4: Thâm niên công tác của các nhân viên trong công ty ......................................14
Bảng 1.5 Kết quả kinh doanh qua các năm.........................................................................15
Bảng 2.1.Tình hình tuyển dụng nhân viên trong năm 2012– 2014..................................22
Hình 2.1: Trang web tuyển dụng của công ty.....................................................................23
Bảng 2.2 Đánh giá thành tích công tác của Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến
Tới Thành Công từ năm 2012 – 2014..................................................................................32
Bảng 2.2 Đánh giá thành tích công tác của Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến
Tới Thành Công từ năm 2012 – 2014 ………………………………………………32
Bảng 2.3 Tình hình đào tạo tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành
Công ………………………………………………………………………………. 33
Bảng 2.4 Hệ số lương theo trình độ ………………………………………………..36
Bảng 2.5 Mức phụ cấp theo năng lực chuyên môn ………………………………….37
Bảng 2.6 Tình hình đãi ngộ các chuyến du lịch trong 2 năm qua....................................38
Biểu đồ 1.1 Lợi nhuận sau thuế qua các năm .....................................................................15
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................2
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ......................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................................2
5. Kết cấu đề tài ........................................................................................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI QUỐC TẾ TIẾN
TỚI THÀNH CÔNG................................................................................................................4
1.1. Giới thiệu về công ty ........................................................................................................4
1.1.1 Thông tin cơ bản về công ty..........................................................................................4
1.1.2 Quá trình ra đời và phát triển của công ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới
Thành Công...............................................................................................................................5
1.1.2.1 Hoàn cảnh ra đời của công ty ....................................................................................5
1.1.2.2 Các giai đoạn phát triển của công ty.........................................................................5
1.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của công ty ................................................................................7
1.1.3.1 Chức năng hoạt động của công ty .............................................................................7
1.1.3.2 Nhiệm vụ hoạt động của công ty...............................................................................7
1.2 Bộ máy tổ chức của công ty .............................................................................................9
1.2.1. Sơ đồ tổ chức..................................................................................................................9
1.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban .....................................................................9
1.3 Tình hình nhân sự ............................................................................................................11
1.3 Kết quả kinh doanh..........................................................................................................15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI QUỐC TẾ TIẾN TỚI THÀNH CÔNG....................18
2.1 Thực trạng công tác tuyển dụng.....................................................................................18
2.1.1.Hoạch định nguồn nhân lực.........................................................................................18
2.1.2.Các nguồn tuyển dụng của công ty ............................................................................19
2.1.3. Quá trình tuyển dụng...................................................................................................23
2.2.1. Xác định nhu cầu đào tạo ...........................................................................................28
..................................................................................................................................................28
2.2.2. Xây dựng kế hoạch đào tạo ........................................................................................29
2.2.3.Các hình thức đào tạo...................................................................................................29
2.2.4. Đánh giá sau đào tạo ...................................................................................................29
2.2.5. Đánh giá thành tích công tác......................................................................................31
2.2.6 Kết quả công tác đào tạo.............................................................................................33
2.3.1. Đãi ngộ vật chất ...........................................................................................................33
2.3.2 Đãi ngộ tinh thần ..........................................................................................................37
2.3. Nhận xét chung về tình hình quản trị nguồn nhân sự tại công ty ............................ 39
2.3.1 . Về công tác tuyển dụng: ............................................................................................39
2.3.2 Về công tác đào tạo: .....................................................................................................39
2.3.3 Về Chính sách tiền lương ............................................................................................40
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI QUỐC TẾ TIẾN TỚI
THÀNH CÔNG......................................................................................................................42
3.1. Định hướng phát triển công ty trong tương lai ...........................................................42
3.1.1 Mục tiêu …………………………………………………….……………….42
3.1.2 Chiến lược và định hướng phát triển dịch vụ............................................................42
2.2 Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại Công Ty Cổ Phần Vận
Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công......................................................................................43
3.2.1. Hoàn thiện nâng cao chất lượng trong công tác tuyển dụng ..................................43
3.2.2. Nâng cao chất lượng đào tạo......................................................................................44
3.2.3.Giải pháp hoàn thiện chính sách khen thưởng......................................................... 45
3.3 Một số kiến nghị .............................................................................................................46
3.3.1 Kiến nghị đối với Nhà nước ........................................................................................46
3.3.2 Kiến nghị đối với công ty ............................................................................................46
KẾT LUẬN............................................................................................................................ 48
1
LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế hiện nay, điều có ý nghĩa quan trọng đến sự thành
công trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là mỗi doanh nghiệp phải
tìm cho mình một phương thức quản lý vừa phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh
doanh, vừa đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Vì thế, việc nâng cao công tác quản lý
nguồn nhân lực là một trong những nhiệm vụ quan trọng trong hệ thống công tác quản
lý.Khi nền kinh tế Việt Nam đang hòa cùng với xu hướng phát triển của các nước
trong khu vực cũng như trên thế giới thì các doanh nghiệp Việt Nam đang đứng trước
nhiều cơ hội phát triển và thách thức mới. Điều đó đòi hỏi doanh nghiệp phải cạnh
tranh gay gắt với nhau để có thể khẳng định thương hiệu của mình trên thị trường
trong và ngoài nước. Để làm được điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp không ngừng đổi
mới và khai thác một cách có hiệu quả mọi nguồn lực có sẵn.
Nguồn nhân lực là một trong những nguồn lực quan trọng của tổ chức. Một
doanh nghiệp có nguồn tài chính dồi dào, có máy móc thiết bị hiện đại đến đâu cũng
trở nên vô nghĩa nếu không biết quản trị nhân sự. Một tổ chức, một cơ quan, một tập
thể lao động không quản trị nhân lực tốt sẽ không đem lại hiệu quả kinh tế. Hơn nữa,
việc thực hiện tốt công tác quản trị nhân sự sẽ góp phần to lớn vào sự tồn tại và phát
triển, tạo động lực làm việc và động viên nhân viên, người lao động hăng hái trên mặt
trận sản xuất kinh doanh.
Chính vì vậy, quản trị nhân sự có ý nghĩa hết sức quan trọng trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Con người là nguồn lực đóng vai trò quan
trọng nhất, là nguồn tài nguyên quý giá, là yếu tố quyết định đến sự thành công của
doanh nghiệp. Xuất phát từ yêu cầu đó mà công tác tuyển dụng nhân lực đóng góp vai
trò then chốt.
Hiểu rõ được tầm quan trọng đó, Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới
Thành Công tại TP.HCM luôn quan tâm đến việc làm sao phải không ngừng đứng
vững, tồn tại và phát triển liên tục tương xứng với vị thế và tiềm năng của mình là
chuyên phục vụ và mang lại niềm vui cho khách hàng một cách hoàn hảo nhất. Với
mục tiêu đó Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công đã xác định
cho mình những vấn đề then chốt và cơ bản, quyết định sự tồn tại, phát triển chính là
2
công tác quản trị nguồn nhân lực để từ đó có thể đưa ra giải phát nhằm sử dụng hợp lý
nguồn lao động là một biện phát hữu hiệu. Xuất phát từ mục tiêu đó từ Công Ty Cổ
Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công, em quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện
công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến
Tới Thành Công”, để làm báo cáo thực tập tốt nghiệp. Đề tài này nhằm mục đích
trình bày những vấn đề cốt lõi của quá trình tuyển dụng nhân sự, đào tạo và đãi ngộ
nhân viên tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công, từ đó nhằm
tìm hiểu, đánh giá, và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị
nguồn nhân lực của Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công
2. Mục tiêu nghiên cứu
Việc lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công
Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công” nhằm các mục tiêu sau:
+ Phân tích, đánh giá thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại Công Ty Cổ Phần
Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công, làm rõ những ưu nhược điểm của công
tác quản trị nguồn nhân lực hiện tại.
+ Đề xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực của
Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
 Phạm vi nghiên cứu
Không gian nghiên cứu: Việc nghiên cứu, phân tích chỉ dừng lại trong nội bộ
Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công
Thời gian nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng và tình hình kinh
doanh của Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công cụ thể là
từ năm 2012 đến năm 2014.
 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung vào việc hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công
Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công và các kiến nghị nhằm
khắc phục và hoàn thiện hơn công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công Ty Cổ
Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công
4. Phương pháp nghiên cứu
3
Để nghiên cứu đề tài, các phương pháp cơ bản được sử dụng như phương pháp
phân tích dữ liệu, phương pháp thu thập thông tin, tổng hợp thống kê và sắp xếp.
Ngoài ra còn áp dụng phương pháp thực tế, thực nghiệm thông qua quá trình thực tập
tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công. Trong quá trình nghiên
cứu, tùy thời điểm và nội dung mà các phương pháp được sử dụng để giải quyết vấn đề
một cách hiệu quả nhất.
5. Kết cấu đề tài
Đề tài nghiên cứu gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới
Thành Công
Chương 2: Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải
Quốc Tế Tiến Tới Thành Công
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công Ty
Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công
4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI QUỐC
TẾ TIẾN TỚI THÀNH CÔNG
1.1. Giới thiệuvề công ty
1.1.1 Thông tincơ bản về công ty
Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công (3TC) được thành lập
ngày 30/12/2010 tại TP Hồ Chí Minh với tư cách là một đại lý giao nhận hàng hóa
xuất nhập khẩu (hay còn gọi là forwarder). Trong bối cảnh tình hình kinh doanh thuận
lợi và thương mại quốc tế phát triển, nhu cầu vận chuyển hàng hóa xuất khẩu và nội
địa ở Việt Nam trong những năm gần đây gia tăng mạnh mẽ, để việc hoạt động kinh
doanh được chủ động hơn, năm 2010 Công ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới
Thành Công ra đời.
 Tên công ty: Công ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công
 Tên giao dịch: SUCCESS PROGRESS INTERNATIONAL TRANSPORT
JOINT STOCK COMPANY
 MST: 0310526272
 Phòng 65, Tầng 3, số 49 Hoàng Văn Thụ, Phường 15, Quận Phú Nhuận, TP Hồ
Chí Minh
 Giấy phép kinh doanh: 0310526272 - ngày cấp: 20/12/2010
 Ngày hoạt động: 30/12/2010
 Giám đốc: LÂM MINH TÚ
 Điện thoại: (84-8)39955500
 Website: http://www.tttcshipping.com
 Lĩnh vực hoạt động : Vận tải và giao nhận hàng hóa
 Loại hình kinh doanh: Đại lý giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
 Loại hình doanh nghiệp: Công Ty Cổ Phần
 Logo công ty
:
5
 Chi Nhánh 1: Số 63, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội
 Điện thoại: (84-4)39747727/28/29
 Fax : (84-4)39747726
 Chi nhánh 2 : Số 14 Đào Duy Anh, Quận Hải Châu, Đà Nẵng
 Điện thoại: 0511 3958809
 Fax : 0511 3958807
1.1.2 Quá trình ra đời và phát triểncủa công ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến
Tới Thành Công
1.1.2.1 Hoàn cảnh ra đời của công ty
Công ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công được thành lập theo
giấy phép kinh doanh số 0310526272 ngày 20/12/2010 của Sở kế Hoạch Và Đầu Tư
TP. Hồ Chí Minh cấp.
Sau lần thay đổi bộ máy tổ chức, và địa điểm kinh doanh, hiện nay Công ty Cổ
Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công đã đặt trụ sở chính tại Phòng 65, Tầng 3,
số 49 Hoàng Văn Thụ, Phường 15, Quận Phú Nhuận, TP Hồ Chí Minh
Với sự nỗ lực lớn của toàn bộ nhân viên trong Công ty, Công ty đã vinh dự
được nhận nhiều bằng khen của tỉnh về thành tích đã đạt đựơc trong những năm qua.
Qua hơn 5 năm hình thành và phát triển Công ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế
Tiến Tới Thành Công liên tục đầu tư nhiều phương tiện vận chuyển mới 100% đáp
ứng mọi nhu cầu vận chuyển đặc biệt là có một đội ngũ CBCNV có trình độ và chuyên
môn cao, phong cách phục vụ khách hàng chu đáo, ân cần, với công ty Tiến Tới Thành
Công chất lượng và phong cách phục vụ khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu. Từ
đó đã tạo tâm lý và ấn tượng tốt cho khách hàng trong tỉnh cũng như các tỉnh ngoài khi
sử dụng và lựa chọn phương tiện của công ty. Thực tế thì thị phần vận tải hàng hóa của
công ty nói riêng và vận tải hàng hóa tại TP.HCM nói chung là rất lớn và có nhiều
tiềm năng. Đây cũng chính là tiền đề để Công ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới
Thành Công tiếp tục mở rộng và phát triển ra các tỉnh lân cận
1.1.2.2 Các giai đoạn phát triểncủa công ty
Năm 2011 – 2013
Với số cổ đông chỉ gồm 2 cổ đông góp vốn thành lập, số vốn ban đầu của Công
ty là rất khiêm tốn chỉ khoảng 2 tỷ đồng. Đây là giai đoạn mở đầu, Công ty gặp vô vàn
6
khó khăn bởi quản trị vốn, tài chính, về vấn đề phát sinh trên thị trường, kinh nghiệm
quản lý của những người khởi lập. Giai đoạn này lĩnh vực hoạt động của công ty tập
trung chính là lĩnh vực vận tải hàng hóa bằng xe tải. Sau này là lĩnh vực trọng tâm phát
triển chính, đem lại doanh thu chủ yếu cho Thành Công. Dù nắm bắt được cơ hội trong
nhu cầu vận chuyển tại TP.HCM song khó khăn là không thể tránh khỏi với Công ty.
Thị trường rộng lớn, với doanh nghiệp vừa “chân ướt chân ráo” bước vào thì khách
hàng là điều Công ty vẫn rất khó khăn để tiếp cận, phần lớn năng suất hoạt động của
xe chỉ là tạo nguồn thu để duy trì hoạt động cho Công ty. Với số lượng xe là 2 xe đầu
tải số lượng nhân viên chỉ vẻn vẹn có 3 người là trong năm thành lập. Năng lực kinh
nghiệm quản lý, vẫn chưa dẫn dắt được Công ty phát triển mà chỉ dừng lại ở việc vượt
qua khó khăn và duy trì hoạt động mà thôi. Đánh dấu sự khó khăn trong giai đoạn này
là việc thay đổi cổ đông góp vốn, nhà quản lý song số lượng vốn, tài sản cố định đã
tăng lên số lượng xe lúc này là 4 xe . Lĩnh vực mang lại doanh thu ổn định cho doanh
nghiệp là vận tải hàng hóa
Năm 2013 đến nay
Diễn biến kinh tế thay đổi, nhà nước thắt chặt chính sách tiền tệ và chi tiêu
nhằm kiềm chế lạm phát. Bắt đầu trong giai đoạn này đã có những ảnh hưởng xấu tới
hoạt đông của Công ty là việc hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu giảm dần tới nhu cầu
vận chuyển giảm song bên cạnh đó năng lực vận tải vẫn tăng lên. Đặc biệt doanh
nghiệp có qui mô lớn lại khó có thể cạnh tranh khi phải đối mặt với khủng hoảng do
tính chất qui mô của nó. Nhưng đối với công ty Tiến tới Thành Công thì lại có những
lợi thế nhất định, lợi thế lúc này mà Công ty có được chính là qui mô nhỏ, thích nghi
cực tốt trước tình thế kinh tế bắt đầu có sự chững lại. Với những bước đi, chiến lược
đúng đắn hướng vào những khách hàng, những doanh nghiệp làm ăn lâu dài thì Công
ty vẫn làm ăn rất có hiệu quả. Cũng trong giai đoạn này lượng khách hàng đã ổn định
đặc biệt có những hợp đồng định kỳ, khách hàng quen thuộc và công ty cũng bắt đầu
cung cấp thêm những dịch vụ theo kèm trong quá trình vận chuyển hàng hóa như dịch
vụ bốc xếp,…. Đánh dấu sự phát triển giai đoạn này, Công ty đạt doanh thu cao, đồng
thời với việc đầu tư thêm 2 xe container vào cuối năm 2014
7
1.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của công ty
1.1.3.1 Chức năng hoạt động của công ty
- Công ty hoạt động với ngành nghề kinh doanh: dịch vụ khai thuê hải quan, dịch
vụ chứng từ, bảo hiểm hàng hóa thương mại, môi giới vận tải và bốc dỡ hàng hóa...
- Tự tạo nguồn vốn kinh doanh và dịch vụ cho công ty, đảm bảo trang thiết bị,
đổi mới trang thiết bị, mở rộng các hoạt động kinh doanh của mình, đảm bảo việc
hoạch toán kinh tế tự trang trải nợ đã vay và làm tròn nghĩa vụ đối với ngân sách nhà
nước.
- Được yêu cầu cơ quan pháp luật, quản lý nhà nước và công ty bảo vệ đảm
nhiệm các quyền và nghĩa vụ cần thiết để công ty hoạt động có hiệu quả, thực hiện các
nhiệm vụ của nhà nước theo luật định.
- Trừ khi bản thân người gửi hàng hoặc người nhận hàng yêu cầu muốn được
tham gia vào bất kỳ một khâu hay thủ tục nào, chứng từ nào đó, nếu không công ty sẽ
thay mặt người gửi hàng hoặc người nhận hàng lo liệu toàn bộ quá trình làm thủ tục
hải quan cho việc vận chuyển hàng hóa đến tận tay người nhận hàng cuối cùng.
1.1.3.2 Nhiệm vụ hoạt động của công ty
Tổ chức hoạt động kinh doanh các dịch vụ theo đúng ngành nghề đăng ký và
mục đích thành lập công ty.
Phải tiến hành xây dựng chiến lược phát triển sao cho phù hợp với nhiệm vụ và
nhu cầu thị trường.
Thực hiện nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định của luật lao động, luật
công đoàn. Chăm lo và không ngừng cải thiện, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần
của các bộ công nhân viên trong toàn công ty .
Thực hiện đúng quy chế, chế độ quản lý vốn, tài sản, các quỹ, hạch toán, các
chế độ quản lý khác do các cơ quan nhà nước quy định. Chịu trách nhiệm đóng thuế,
các nghĩa vụ tài chính trực tiếp cho nhà nước tại địa phương theo quy định của pháp
luật
Để có thể đứng vững được trong môi trường đầy sức ép cạnh tranh như hiện
nay, công ty đã đưa ra một số nhiệm vụ cơ bản trước mắt như sau:
- Không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ, mang đến cho khách hàng những sự
lựa chọn tốt nhất khi sử dụng dịch vụ của công ty.
8
- Phát triển công tác nghiên cứu thị trường để thấy được xu hướng phát triển từ
đó đề ra những giải pháp phù hợp.
- Đăng kí kinh doanh và kinh doanh đúng nghề đã được cấp phép và chấp hành
đầy đủ chế độ do pháp luật quy định về hoạt động kinh doanh, quản lý doanh nghiệp,
thuế, tài chính, lao động – tiền lương.
- Xây dựng và tổ chức kế hoạch kinh doanh nhằm đi đúng mục đích và nội dung
hoạt động của công ty.
- Phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban và các công ty trong ngành nhằm nâng
cao hiệu quả kinh doanh.
- Quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả.
- Mở rộng thị trường hợp tác kinh doanh trong và ngoài nước, tích cực thâm nhập
thị trường mới tiềm năng.
- Tìm kiếm khách hàng tiềm năng, tạo và giữ các mối quan hệ kinh doanh lâu
dài, nhằm tạo tiền đề đưa công ty phát triển.
- Chịu trách nhiệm trước Nhà nước CHXHCN Việt Nam và trước khách hàng về
chất lượng dịch vụ mà công ty cung cấp.
- Báo cáo thống kê, báo cáo định kỳ theo quy định của Nhà nước và chịu trách
nhiệm về tính xác thực của báo cáo, công khai báo cáo tài chính hằng năm, các thông
tin để đánh giá đúng đắn và khách quan về hoạt động kinh doanh của công ty.
- Quản lý toàn bộ CB – CNV của công ty theo chính sách hiện hành của Nhà
nước. Thực hiện chế độ lương, thưởng và cam kết sử dụng lao động theo đúng bộ luật
Lao động hiện hành và đảm bảo công tác bảo hộ an toàn lao động cho người lao động
tại Công ty.
- Thường xuyên tổ chức đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, hỗ trợ
chi phí phụ cấp, chăm sóc đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ, nhân viên.
Tuân thủ mọi quy định pháp luật của Nhà nước CHXHCN Việt Nam và các điều ước
Quốc tế mà Nhà nước Việt Nam chính thức tham gia và công nhận. .
9
1.2 Bộ máy tổ chức của công ty
1.2.1. Sơ đồ tổ chức
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty
(Nguồn: công ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công)
1.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
Giám đốc: Là chủ tài khoản và người đại diện trước pháp luật, chịu trách nhiệm
về mọi mặt của công ty; ra quyết định các hoạt động kinh doanh của công ty, tổ
chức thực hiện các hoạt động kinh doanh của công ty cũng như định hướng hoạt
động trong tương lai cho công ty; kí kết hợp đồng kinh tế với các khách hàng và
đối tác trong lĩnh vực kinh doanh mà công ty đã đăng ký; ban hành các quy chế
quản lý nội bộ; bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh quản lý; chịu trách nhiệm
pháp lý cá nhân trước cơ quan chủ quản cấp trên và pháp luật Nhà nước; chịu
trách nhiệm cùng với các phòng ban có liên quan về tổ chức biên chế, ký kết hợp
đồng lao động.
Phó giám đốc: Là người giúp cho giám đốc điều hành các hoạt động kinh doanh hằng
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM
ĐỐC
PHÓ GIÁM
ĐỐC
NHÂN VIÊN
KINH
DOANH
NHÂN VIÊN
CHỨNG TỪ
NHÂN VIÊN
KẾ TOÁN
NHÂN VIÊN
GIAO NHẬN
T.P KINH
DOANH
PHÓ GIÁM ĐỐC
T.P XUẤT NHẬP
KHẨU
PHÓ GIÁM ĐỐC
T.P KẾ TOÁN - NHÂN
SỰ
PHÓ GIÁM ĐỐC
10
ngày của công ty và thay mặt điều hành công ty khi giám đốc đi vắng; tham mưu cho
giám đốc lựa chọn khách hàng, đàm phán với đối tác; giúp giám đốc tuyển chọn củng
cố và phát triển nguồn nhân lực có trình độ tay nghề cao. Ngoài ra, phó giám đốc còn
được ủy quyền ký thay các văn bản nghiệp vụ.
Bộ phận kinh doanh
Đây là bộ phận trung tâm quan trọng nhất trong công ty, bộ phận kinh doanh gồm
có các mảng hoạt động như: mua bán cước vận tải nội địa, quốc tế. Nhân viên kinh
doanh đảm nhận tiến hành công việc theo trình tự như sau: tìm kiếm khách hàng, tiếp
nhận nhu cầu XNK của đại lý hoặc khách hàng có nhu cầu, chào giá dịch vụ của công
ty đến đại lý, khách hàng, đàm phán với các hãng tàu, hãng hàng không để có giá cước
tốt nhất cho khách hàng… Sau đó, tiến hành xem xét và báo giá và hai bên thỏa thuận
và đi đến ký kết hợp đồng giao nhận. Đồng thời báo cáo tình hình hoạt động cho cấp
Bộ phận kế toán – nhân sự
Nói chung, bộ phận kế toán có các nhiệm vụ sau: thanh toán cước phí với các
hãng tàu, thanh toán cước phí với các hãng giao nhận, thanh toán cước phí với khách
hàng, thanh toán cước phí nội địa và các nhiệm vụ phát sinh, báo cáo doanh thu, doanh
chi hàng tháng, lập bảng lương, chấm công.
Trong việc thanh toán nội bộ, kế toán thực hiện một số công việc sau: lập hóa
đơn thu nội bộ các phòng ban trong công ty đưa hàng lại, thanh toán cước phí nội địa
trong nước đối với các dịch vụ chuyển tải và hàng door to door, chi trả lương cho cán
bộ công nhân viên trong phòng, các nguồn thu nhập theo quy định của công ty, thanh
toán các khoản tạm ứng, các chi phí phát sinh hàng ngày, theo dõi công nợ phát sinh,
kịp thời báo cáo với ban lãnh đạo công ty theo dõi, lập bản doanh thu hàng tuần, hàng
tháng trong đơn vị công ty, báo cáo tình hình phát sinh công nợ trong tuần, bảo quản,
lưu trữ các tài liệu kế toán, tài chính, chứng từ có giá trị, giữ bí mật các tài liệu và số
liệu này, cung cấp khi có yêu cầu của Giám đốc.
Chịu trách nhiệm các công tác liên quan đến nhân sự: quản lý, tuyển dụng, lưu trữ
hồ sơ, lên kế hoạch và thực hiện các chương trình xây dụng văn hóa công ty
Song thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Giám đốc.
 Bộ phận giao nhận
Tổ chức thực hiện các hợp đồng dịch vụ giao nhận, tiếp nhận bộ chứng từ từ
11
khách hàng để triển khai các hoạt động khai thuê Hải quan, đăng ký kiểm dịch, làm
C/O, trực tiếp ra cảng và sân bay làm hàng, nhận hàng, thuê phương tiện vận tải, giao
hàng cho người nhập khẩu, trung chuyển hàng hóa từ cảng, sân bay, kho bãi đến kho
riêng của các đơn vị xuất nhập khẩu trong và ngoài nước, và ngược lại từ kho của các
đơn vị kinh doanh xuất khẩu ra cảng và sân bay để giao hàng.
Giải quyết mọi vướng mắc của khách hàng một cách nhanh gọn và dứt điểm
cho từng lô hàng. Tiết kiệm chi phí mức thấp nhất, tạo uy tín tốt đối với khách hàng.
1.3 Tình hình nhân sự
Bảng 1.1. Cơ cấu lao động theo giới tính
(Đơn vị tính: Người)
(Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự)
Nhận xét:
Qua bảng số liệu ta thấy tổng số lao động ở công ty tăng dần qua các năm và
lượng lao động chủ yếu là lao động nam.
 Lao động nữ:
Qua bảng số liệu ta thấy tỷ lệ lao động nữ ít hơn tỷ lệ lao động nam. Cụ thể:
Năm 2012 số lao động nữ là 11, chiếm tỷ lệ 43,3%, đến năm 2013 là 12 người tăng 1
người so với năm 2012, chiếm tỷ lệ là 38,2%. Đến năm 2014, số lao động nữ là 12
người tăng 0 người so với năm 2013, chiếm tỷ lệ là 38,8%.
 Lao động nam:
Trong ba năm qua số lao động nam chiếm tỷ lệ nhiều hơn lao động nữ, cho thấy
đội ngũ Công ty cần những nhân viên cần cù, chăm chỉ. Cụ thể: Năm 2012 số lao động
nam là 14 người chiếm tỷ lệ 56,6%, đến năm 2013 là 18 người tăng 4 người so với
năm 2012, chiếm tỷ lệ 61,7%. Đến năm 2014 số lao động nam là 20 người tăng 2
người và chiếm tỷ lệ là 62,5%.
Giới tính
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Nữ 11 43,3 12 38,2 12 38,8
Nam 14 56,6 18 61,7 20 62,5
Tổng cộng 25 100 30 100 32 100
12
Bảng 1.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi
( Đơn vị tính: Người)
Độ tuổi
(tuổi)
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Dưới 30 12 49,1 16 55,9 19 58,3
Từ 30-45 10 39,6 11 35,3 10 33,3
Trên 45 3 11,3 3 8,8 3 8,3
Tổng cộng 25 100 30 100 32 100
(Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự)
Nhận xét:
 Số lao động dưới 30 tuổi: Chiếm tỷ lệ cao nhất trong Công ty và tăng qua các
năm. Cụ thể: năm 2012 là 12 người chiếm tỷ lệ 49,1%, sang năm 2013 tăng thêm 4
người với tỷ lệ là 55,9%. Đến năm 2014 tổng số LĐ này là 19 người tăng thêm 3 người
so với năm 2013 với tỷ lệ là 58,3%.
 Số lao động trong độ tuổi từ 30 đến 45: Có sự biến động qua các năm nhưng có xu
hướng giảm dần. Năm 2012 tổng số LĐ này là 10 người, chiếm tỷ lệ là 39,6%, năm
2013 là 11 người chiếm 35,3%, giảm 4% so với năm 2012, và giữ nguyên mức lao
động là 10 người ở năm 2014 nhưng tỷ lệ giảm 2% còn 33,3% lao động.
 Số lao động trên 45 tuổi: Chiếm tỷ lệ nhỏ nhất trong các nhóm tuổi và có số lượng
LĐ không đổi qua ba năm, tuy nhiên tỷ lệ có xu hướng giảm dần. Năm 2012 tổng số có
3 người chiếm 11,3%, năm 2013 số lao động là 3 người, tỷ lệ giảm 2,5% còn 8,8%,
đến năm 2014 tỷ lệ lao động vẫn ở mức 3 người và tỷ lệ tiếp tục giảm 0,5% còn 8,3%.
Về độ tuổi, nhìn chung Công ty có lực lượng LĐ tương đối trẻ. Điều này thể hiện Công
ty rất coi trọng vấn đề trẻ hóa đội ngũ cán bộ CNV, bởi vì các nhà quản lý hiểu rằng họ
chính là lực lượng nòng cốt trong tương lai.
13
Bảng 1.3: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn
( Đơn vị tính: Người )
(Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự )
Nhận xét: Qua Bảng 2.2, 2.3 ta thấy rằng chất lượng lao động của công ty tăng qua
mỗi năm, điều này phù hợp với sự phát triển của công ty trong điều kiện cạnh tranh
hiện nay. Cụ thể:
 Số lao động có trình độ ĐH - CĐ: Năm 2012 là 8 người chiếm tỷ lệ 30,2% trong
tổng số lao động, năm 2013 tăng 1 người chiếm tỷ lệ 33,8%. Đến năm 2014 số lao
động này là 11 người chiếm tỷ lệ 34,7%. Như vậy số lao động có trình độ ĐH - CĐ
ngày càng được nâng cao và chiếm tỷ lệ ngày càng tăng.
Điều này chứng tỏ công ty ngày càng chú trọng vào việc nâng cao năng lực đội ngũ
cán bộ công nhân viên và chú trọng vào việc tuyển dụng thêm nhiều nhân viên mới có
trình độ để hiện đại hóa lực lượng lao động của mình.
 Số lao động có trình độ trung cấp: số lao động tăng dần lên qua các năm, chiếm tỷ
lệ từ 20 đến 30%. Năm 2012 số lao động này là 6 người chiếm tỷ lệ 26,4%, năm 2013
tăng 8 người chiếm tỷ lệ 27,9% và giữ nguyên mức lao động là 9 người trong 2 năm
2013-2014 nhưng năm 2014 tỷ lệ giảm đi 1,5%.
 Số lao động phổ thông: chiếm tỷ lệ lớn nhất trong các nhóm lao động. Năm 2012
có 10 người chiếm 43,4%, sang đến năm 2013 tăng 1 người, tỷ lệ 38,2%, đến năm
2014 số LĐ này tăng thêm 1 người chiếm tỷ lệ là 38,9%. Số lượng LĐ này một phần là
học việc, phần còn lại là lao động có trình độ cao đáp ứng nhu cầu công việc hiện tại.
Trình độ
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Đại học – Cao đẳng 8 30,2 9 33,8 11 34,7
Trung cấp 6 26,4 8 27,9 9 26,4
Lao động phổ thông 10 43,4 11 38,2 12 38,9
Tổng cộng 25 100 30 100 32 100
14
Hiện nay tổng số nhân viên của công ty là 34 người, trong đó có 19 nhân viên
nữ, hoạt động chủ yếu trong bộ phận kinh doanh và kế toán. Hầu hết các nhân viên này
đều có trình độ trên tốt nghiệp phổ thông và có khả năng sử dụng tin học thành thạo do
đó việc bán hàng và quản lý hàng hoá rất thuận tiện, phục vụ khách hàng một cách
nhanh nhất có thể.
Bảng 1.4: Thâm niên công tác của các nhân viên trong công ty
Thâm niên
công tác
2012 2013 2014
SL NV Tỉ lệ SL NV Tỉ lệ SL NV Tỉ lệ
Dưới 1 năm 3 12% 7 23.3% 10 32.4%
Từ 1-5 năm 15 60% 16 53.4% 16 50%
Trên 5 năm 7 28% 7 23.3% 6 17.6%
Tổng cộng 25 100% 30 100% 32 100%
(Nguồn: Bộ phận nhân sự)
Qua bảng thống kê trên, ta nhận thấy rằng số lượng nhân viên có thâm niên
công tác dưới 1 năm có xu hướng tăng dần từ năm 2012 đến năm 2014, cụ thể tăng từ
12% (năm 2012) lên đến 32.4% (năm 2014), điều này chứng tỏ công ty cũng luôn thu
hút được nguồn nhân lực mới từ ngoài vào và chứng tỏ công ty ngày càng phát triển.
Còn xét về số lượng nhân viên làm việc có thâm niên công tác từ 1 đến 5 năm
chiếm tỷ lệ trung bình tương đối cao 54.5%. Điều này chứng tỏ sự ổn định về mặt
nhân sự của công ty, tạo sự tin tưởng và gắn bó lâu dài của công nhân viên đối với
công ty.
Xét về thâm niên làm việc trên 5 năm chiếm tỷ lệ trung bình là 23%, đây là một
con số tương đối cao đối với một công ty thành lập chưa lâu. Những nhân viên này chủ
yếu là những nhân viên nòng cốt nằm trong Ban giám đốc và trưởng phòng của Công
ty. Tất nhiên, với những nhân viên gắn bó lâu dài với mình, Công ty sẽ có những chính
sách ưu đãi hợp lý theo thâm niên công tác đề động viên và khuyến khích nhân viên
tiếp tục gắn bó.
15
1.4 Kết quả kinh doanh
Bảng 1.5 Kết quả kinh doanh qua các năm
ĐVT: triệu đồng
STT Nội dung 2012 2013 2014
2013 so với 2012 2014 so với 2013
Chênh
lệch
Tỉ lệ %
Chênh
lệch
Tỉ lệ %
1 DT từ HĐKD 6.110,0 7.674,3 9.977,7 1.564,3 25,60 2.303,4 30
2 DT từ HĐTC 65,0 70,0 75,0 5 7,70 5 7,10
3 Tồng CP 3.079,3 3.397,9 3.913,5 318,6 10,35 515,6 15,17
4 LN trước thuế 3.095,7 4.346,4 6.139,2 1.250,7 40,40 1.792,8 41,25
5 Thuế TNDN 774 1.086,6 1.350,6 312,6 40,38 264 24,29
6 LN sau thuế 2.321 3.259,8 4.788,6 938,8 40,45 1.528,8 46,89
[Nguồn: Báo cáo tổng hợp công ty 3TC năm 2012-2014]
Biểu đồ 1.1 Lợi nhuận sau thuế qua các năm
Bảng phân tích và biểu đồ trên cho ta thấy tất cả các chỉ tiêu đều tăng qua các
năm.
Doanh thu là yếu tố có ý nghĩa rất quan trọng để đánh giá hoạt động kinh doanh
của công ty, đồng thời doanh thu là nguồn tài chính để bù đắp cho các chi phí kinh
doanh và các chi phí khác. Doanh thu của công ty chủ yếu từ hoạt động động bán hàng
0.00
1000.00
2000.00
3000.00
4000.00
5000.00
6000.00
7000.00
8000.00
9000.00
10000.00
2012 2013 2014
6110.00
7674.30
9977.70
3079.30
3397.90
3913.50
2321.00
3259.80
4788.60
Triệu đồng
Tổng
doanh
thu
tổng chi
phí
16
- dịch vụ. Qua từng năm doanh thu của công ty đều tăng lên cho thấy một xu hướng
tốt trong kết quả hoạt động kinh doanh. Tốc độ tăng trưởng trên 20% thể hiện những
nổ lực của toàn thể nhân viên trong công ty cũng như hướng lãnh đạo đúng đắn của
ban giám đốc. Là một công ty nhỏ, thành lập sau khá nhiều công ty khác cùng hoạt
động trong ngành nhưng 3TC vẫn có được một lượng khách hàng ổn định và không
ngừng có thêm nhiều khách hàng mới lựa chọn dịch vụ của công ty. Để có được kết
quả đó, công ty đã chú trọng đến công tác tìm kiếm và chăm sóc khách hàng, cung cấp
cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất, tạo được sự tin tưởng ủy thác của khách hàng
và không ngừng nâng cao uy tín. Đứng trước những khó khăn, thách thức ban lãnh
đạo đã sáng suốt lựa chọn cho mình khách hàng mục tiêu là những công ty xuất nhập
khẩu có quy mô vừa và nhỏ, từ đó đưa ra những chính sách nhằm thu hút và giữ chân
khách hàng. Do đó công ty đã có thể đứng vững trong một thị trường cạnh tranh gay
gắt và vẫn đang trên đà ngày càng phát triển hơn.
Góp một phần vào tổng doanh thu của công ty là doanh thu từ hoạt động tài
chính. Số tiền thu được trong lĩnh vực hoạt động tài chính chủ yếu là tiền lãi gửi ngân
hàng. Số tiền gửi ngân hàng là vốn điều lệ của công ty cũng như các khoản trích dự
phòng, quỹ khen thưởng phúc lợi, đầu tư phát triển kinh doanh… Doanh thu tài chính
trong năm 2012 là 65 triệu đồng; năm 2013 chỉ tăng thêm được 7,7% hay 70 triệu
đồng. Nguyên nhân chính là do công ty đã sử dụng quỹ dự phòng đầu tư để đầu tư
thêm trang thiết bị mới cho các phòng ban nhằm hỗ trợ tốt hơn cho hoạt động kinh
doanh. Năm 2014, số tiền thu được từ hoạt động tài chính của công ty là 75 triệu đồng;
tăng 5 triệu đồng so với 2011. Tuy số tiền tăng hàng năm không nhiều nhưng một
phần cũng đã thể hiện được khả năng của công ty. Do hoạt động của công ty chủ yếu
là làm dịch vụ nên công ty không có các khoản chi phí tài chính. Chi phí bỏ ra để mua
cước, thuê phương tiện vận tài… chỉ là lấy tiền công ty trả sau đó thu lại của khách
hàng nên không cần số tiền mặt quá nhiều. 3TC cũng đã ký hợp đồng với các hãng tàu
về cước phí trả sau, do đó sau khi thu tiền của khách hàng, công ty dùng số tiền đó để
thanh toán cước mà không phải vay mượn từ ngân hàng hay các tổ chức tín dụng nên
tiết kiệm được một khoản chi phí lãi vay.
Tổng chi phí bao gồm tiền lương, chi phí quản lí doanh nghiệp, chi phí thuê
phương tiện vận tải, thuê tàu và các chi phí khác hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh. Chi
17
phí qua các năm đều tăng lên, nguyên nhân chính là do công ty phát triển hoạt động,
mở rộng thị trường và phục vụ cho lượng khách hàng nhiều hơn. Chi phí ảnh hưởng
rất lớn đến kết quả hoạt động của công ty, do đó nếu cắt giảm được những khoản chi
phí không cần thiết sẽ mang lại lợi nhuận cao hơn cho công ty.
Lợi nhuận trước thuế là số tiền chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí.
Đó là chỉ tiêu phản ánh tổng số lợi nhuận trong năm của công ty trước khi trừ thuế thu
nhập doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh, là một trong những chỉ tiêu quan trọng
nhất của công ty. Mặc dù cả tổng doanh thu và tổng chi phí đều tăng qua các năm
nhưng lợi nhuận trước thuế của công ty vẫn tăng do tốc độ tăng doanh thu cao hơn tốc
độ tăng chi phí. Năm 2012, lợi nhuận trước thuế của công ty là 3.095,7 triệu đồng.
Đây là một khoản lợi nhuận khá lớn đối với một công ty có quy mô nhỏ như 3TC. Do
phát triển hoạt động nên lợi nhuận trước thuế trong năm 2012 tăng lên, đạt mức lợi
nhuận là 4.346,4 triệu đồng; tăng 1.250,7 triệu đồng. Đây là tốc độ tăng trưởng rất cao
về mặt lợi nhuận. 3TC đã không ngừng phát huy khả năng phục vụ khách hàng nên
không ngừng đưa mức lợi nhuận của công ty tăng lên. Cuối năm 2014, lợi nhuận trước
thuế của công ty là 6.139,2 triệu đồng, tăng 1.792,8 triệu đồng. Nhìn chung mức lợi
nhuận trước thuế của công ty tăng rất mạnh qua các năm, điều này chứng tỏ hiệu năng
hoạt động kinh doanh của công ty khá vững.
Lợi nhuận sau thuế là số tiền mà công ty thu về sau khi nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp cho nhà nước, đây là lợi nhuận thực sự của công ty. Đây là cơ sở để hội
đồng quản trị ra quyết định tỉ lệ trích, phân phối lợi nhuận hàng năm của công ty. Lợi
nhuận sau thuế hàng năm của công ty đều tăng lên, tốc độ tăng trưởng tương đương
với tốc độ tăng của lợi nhuận trước thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp.
Nhìn một cách tổng thể, công ty 3TC đang làm ăn rất tốt, thu được một khoản lợi
nhuận cao trong năm, nói chung công ty càng ngày càng phát triển và có khả năng trụ
vững trên thị trường lâu dài cả nội địa lẫn quốc tế.
18
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN
LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI QUỐC TẾ TIẾN
TỚI THÀNH CÔNG
2.1 Thực trạng công tác tuyển dụng
2.1.1.Hoạch định nguồn nhân lực
Hằng năm, vào cuối quý tư, ban giám đốc cùng trưởng các phòng ban có cuộc
họp dành cho công tác hoạch định nguồn nhân lực cho năm làm việc kế tiếp. Tuy
nhiên, việc hoạch định này chỉ có tính chất “tạm thời”, không mang tính lâu dài.
Kế hoạch tuyển dụng
Trong xu thế hội nhập hiện nay, nhu cầu nhân lực là vô cùng quan trọng và rất
lớn, nhất là nguồn nhân lực có tay nghề để có thể đáp ứng nhu cầu của khách hàng
một cách nhanh chóng mọi lúc mọi nơi. Trong năm 2014 công ty cần thêm khoảng 5
kỹ thuật viên để phục vụ khách hàng. Như vậy chẳng những cần bổ sung thêm nhân
lực mà công ty cần phải giữ chân nguồn nhân lực cũ bằng các chính sách ưu đãi và chế
độ đãi ngộ phù hợp với năng lực và sự đóng góp của họ vào sự phát triển của công ty.
Công ty không có kế hoạch tuyển dụng từ đầu năm, mà tuyển dụng chỉ khi có
nhân viên nghỉ việc hoặc tình hình hoạt động kinh doanh phát triển mạnh khiến cho
công việc quá tải. Và kế hoạch tuyển dụng chỉ được lập trong thời gian ngắn và sử
dụng trong nhất thời chứ không phải cho mục đích lâu dài. Trong trường hợp mở thêm
kho bãi hoặc chi nhánh thì lúc đó kế hoạch tuyển dụng sẽ được chuẩn bị chu đáo hơn,
dài hạn hơn.
Phân tíchcông việc
Cũng như hoạch định nguồn nhân lực, công tác phân tích công việc của công ty
còn sơ sài và không bài bản. Công ty chưa có một hệ thống phân tích công việc chính
thức cho tất cả các vị trí trong công ty. Vì thế, công tác tuyển dụng, xét lương bổng
còn mang tính chất “ cảm tính”.
19
Tiêu chuẩn tuyển dụng:
a. Tiêu chuẩn chung:
- Có năng lực trong lĩnh vực công tác chuyên môn.
- Thông thạo ít nhất một ngoại ngữ.
- Sử dụng vi tính thành thạo.
- Có tinh thần học hỏi và chịu đựng được áp lực công việc cao.
b. Tiêu chuẩn đặc thù theo từng chức danh:
 Cấp quản lý:
- Không quá 40 tuổi.
- Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trong công tác quản lý.
- Có kinh nghiệm chuyên môn theo yêu cầu của từng công việc.
 Kỹ sư điện tử- kỹ sư cơ khí:
- Không quá 30 tuổi.
- Tốt nghiệp đại học kỹ thuật chuyên ngành có liên quan.
- Trung thực, năng động, cần cù, có kỹ năng giao tiếp tốt.
 Nhân viên văn phòng:
- Không quá 30 tuổi.
- Tốt nghiệp đại học các ngành có liên quan.
- Trung thực, năng động, cần cù, kỹ năng giao tiếp tốt.
 Kỹ thuật viên:
- Nam, có sức khỏe tốt, chịu khó.
- Tôt nghiệp phổ thông trung học.
- Ưu tiên tốt nghiệp trung học ngành kỹ thuật điện, điện tử, cơ khí.
2.1.2.Các nguồn tuyển dụng của công ty
 Nguồn tuyển dụng từ trong nội bộ doanh nghiệp: Tuyển dụng nhân sự trong
nội bộ doanh nghiệp thực chất là quá trình thuyên chuyển đề bạt, cất nhắc từ bộ phận
này sang bộ phận khác, từ công việc này sang công việc khác, từ cấp này sang cấp
khác. Sau khi xem xét quá trình làm việc, thái độ cư xử và hiệu quả công việc của các
nhân viên trong toàn công ty, thì Ban giám đốc sẽ đưa ra quyết định thuyên chuyển ai
vào vị trí mới mà ứng viên không cần phải trải qua các bước của quy trình tuyển dụng
như tiếp nhận hồ sơ, nghiên cứu hồ sơ, hay phỏng vấn và thử việc.
20
 Nguồn tuyển dụng từ bên ngoài doanh nghiệp: Khi có nhu cầu tuyển dụng
thì bộ phận tổ chức nhân sự sẽ thông báo cho toàn thể nhân viên biết để giới thiệu
người quen hoặc bạn bè. Đây là nguồn được ưu tiên. Ngoài ra còn thông qua các trung
tâm giới thiệu việc làm và các ứng viên tự nộp hồ sơ.
 Thông báo tuyển dụng: Bộ phận tổ chức nhân sự của công ty chưa có sự đầu tư
nghiên cứu về định hướng tuyển dụng nhân viên, chưa xác định kênh tuyển dụng nào
nên áp dụng cho những vị trí nào để đạt hiệu quả tốt nhất, do đó hầu hết việc tuyển
dụng đều được thông báo thông qua những người quen biết hoặc thông qua cán bộ
công nhân viên và qua một vài trung tâm cung ứng lao động hay là ứng viên tự tìm
đến.
 Tiếp nhận hồ sơ: do việc tuyển dụng thông qua những người quen biết và qua
trung tâm cung ứng lao động nên các ứng viên xin việc nộp hồ sơ trực tiếp tại công ty.
Hồ sơ tuyển dụng sẽ bao gồm:
- Đơn xin việc
- 2 Sơ yếu lý lịch
- CMND và Sổ hộ khẩu (photo công chứng)
- Giấy khám sức khoẻ
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ.
 Nghiên cứu hồ sơ: ngay từ đầu những hồ sơ không phù hợp sẽ được loại bỏ
ngay. Sau đó công ty sẽ tiếp tục thẩm tra những hồ sơ còn thiếu hoặc chưa rõ một vài
yếu tố theo điều kiện công ty đã đưa ra.
 Phỏng vấn: Công ty thực hiện việc phỏng vấn để kiểm tra kiến thức cơ bản của
ứng viên và thỏa thuận trực tiếp với ứng viên những điều kiện chính yếu về quyền lợi
và nghĩa vụ trước khi ký hợp đồng lao động. Những viên đạt yêu cầu sẽ được công ty
thông báo chuyển sang giai đoạn kế tiếp. Tuy nhiên việc tuyển dụng của công ty
không đạt, mỗi lần chỉ khoảng 1-2 hồ sơ, do vậy thường là có sự chắt lọc tìm hiểu
trước khi nhận hồ sơ thông qua người giới thiệu. Các lý do mà công ty loại bỏ ứng
viên có thể là do trình độ không đáp ứng được với yêu cầu (ví dụ như công ty tuyển
dụng nhân viên kế toán nhưng ứng viên lại không có kinh nghiệm về công việc này
hay sinh viên vừa tốt nghiệp nhưng không phải ngành kế toán mà lại là khoa quản trị
kinh doanh chẳng hạn); chưa có kinh nghiệm tối thiểu mà công ty mong muốn (với vị
21
trí quản lý một phòng ban nào đấy, ví dụ như vị trí quản lý phòng hành chánh nhân sự
thì công ty yêu cầu tối thiểu ứng viên phải có ít nhất từ 3 đến 5 năm kinh nghiệm tại vị
trí tương đương)
 Ký hợp đồng thử việc: Công ty thực hiện theo đúng qui định trong Bộ luật Lao
động. Đối với ứng viên có bằng đại học và chuyên môn kỹ thuật cao sẽ được ký hợp
đồng thử việc không quá 60 ngày. Với các đối tượng còn lại sẽ được thử việc không
quá 30 ngày. Trong thời gian thử việc, nếu trường hợp nào không đáp ứng được yêu
cầu của công ty đề ra thì công ty sẽ hủy bỏ mà không báo trước và cũng không có bồi
thường.
Thường thì sau thời gian thử việc, nhân viên sẽ được xem xét hiệu quả làm việc,
thái độ cư xử và mức độ thích nghi với môi trường làm việc để được tiếp tục làm việc
trong công ty. Với những người quen và bạn bè của nhân viên thì sẽ được ưu tiên hơn
trong việc tiếp tục ký Hợp đồng lao động. Những đồng nghiệp làm việc chung bộ phận
và đặc biệt là người trưởng bộ phận trực tiếp theo dỏi nhân viên mới, họ là người đưa
ra những đánh giá, nhận xét chung. Nhưng Ban giám đốc là người có quyết định cuối
cùng.
Đa số nhân viên khi được tuyển vào đều cố gắng tích cực làm việc, trừ một số nhân
viên chưa đủ trình độ chuyên môn hoặc chưa kịp thích ứng với môi trường làm việc
mới thì mới nghỉ việc. Đa số đều cố gắng trở thành nhân viên chính thức của công ty.
 Ký hợp đồng chính thức: Sau thời gian thử việc, những ứng viên đạt yêu cầu sẽ
được tiếp tục ký hợp đồng với công ty. Tùy theo đối tượng mà công ty sẽ ký hợp đồng
có thời hạn cụ thể. Thông thường công ty sẽ ký hợp đồng có thời hạn một năm. Sau đó
tùy theo yêu cầu công việc công ty sẽ tiếp tục ký hợp đồng với thời hạn dài hơn.
22
Bảng 2.1.Tình hình tuyển dụng nhân viên trong năm 2012– 2014
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Tuyển dụng Nghỉ việc Tuyển dụng Nghỉ việc Tuyển dụng Nghỉ việc
3 2 7 2 5 1
(nguồn:phòng nhân sự)
Qua bảng thống kê trên ta thấy số lượng nhân viên được tuyển vào hàng năm
cũng không ít, chứng tỏ tình hình kinh doanh của công ty đang trên đà phát triển. Tuy
nhiên, song song đó là số lượng nhân viên nghỉ việc, tổng cộng 3 năm là 5 người. Điều
này công ty nên xem xét lại lý do vì sao nhân viên lại nghỉ việc. Vì nếu một nhân viên
nghỉ việc thì công ty cũng tổn thất không chỉ về nhân lực mà còn về chi phí đào tạo
(nếu có) và thời gian để tuyển nhân viên mới, chưa kể đến công việc bị chậm trễ gây
ảnh hưởng đến tình hình hoạt động kinh doanh.
Một vài nguyên nhân dẫn đến việc nhân viên nghỉ việc, mà công ty nên tìm hiểu kỹ, để
đưa ra những giải pháp hợp lý hơn trong việc quản trị nhân sự:
- Chuyển qua công ty khác với mức lương cao hơn.
- Do khi tuyển dụng nhân viên không được kiểm tra kỹ về trình độ chuyên môn
khiến lúc vào làm gặp nhiều khó khăn, từ đó gây ra tâm lý chán nản và bỏ việc.
- Do bố trí công việc chưa hợp lý, gây quá tải cho một số nhân viên ở một số
phòng ban.
- Do chính sách quản lý, chính sách về lương thửơng chưa hợp lý.
Phương pháp tuyển dụng
Phòng HC-NS có trách nhiệm thông báo tuyển dụng nhân lực theo các hình
thức: đăng tin trên báo hoặc các phương tiện thông tin đại chúng, thông qua các đơn vị
cung ứng, giới thiệu việc làm, liên lại trực tiếp với người lao động đều được biết qua
các nguồn thông tin khác nhau.
Tuyển dụng nội bộ: Ứng viên đã có hồ sơ lưu tại Công ty và hoàn toàn quen với
phong cách, phương pháp làm việc ở đây. Nhà tuyển dụng có thể tham khảo ý kiến từ
những người quản lý trực tiếp của họ để ra quyết định tuyển dụng.
Đăng quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng: Có thể giúp Công ty
tìm được những ứng viên xứng đáng. Yếu tố cần xem xét: NTD phải thiết lập một hệ
thống xử lý số lượng lớn thư phản hồi cho việc quảng cáo tuyển dụng.
23
Sử dụng việc giới thiệu: Bạn bè và đồng nghiệp có thể cung cấp các mối quan
hệ với các ứng viên có tiềm năng. Yếu tố cần xem xét: Cung cấp những nguồn nhân
lực thân quen có thể sử dụng.
Sử dụng các công ty môi giới: Có thể giúp bạn những ứng viên có trình độ cao.
Yếu tố cần xem xét: Các công ty môi giới có rất nhiều ứng viên ở các cấp độ khác
nhau và có thể loại ra những người không phù hợp. Yếu tố tài chính luôn đi kèm khi
nhờ đến các công ty này.
Hình 2.1: Trang web tuyển dụng của công ty
2.1.3. Quá trình tuyển dụng
Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công có các cách tuyển
dụng:
+ Thông qua các hồ sơ tự giới thiệu hoặc các trung tâm giới thiệu việc làm. Qua hình
thức này, công ty có quyền tuyển chọn trực tiếp, tuyển chọn đúng theo yêu cầu công
việc, có trình độ năng lực phù hợp để bố trí đúng người, đúng việc tránh được sự dư
thừa, lãng phí lao động. Cách này thường được công ty sử dụng khi có nhu cầu tuyển
nhân viên cho các phòng ban.
+ Thông qua hình thức giới thiệu của cán bộ công nhân viên công ty hoặc những
quen biết có uy tín. Cách này thường được công ty áp dụng để tuyển các vị trí trưởng
phòng.
24
Qui trình tuyển dụng của công ty được thực hiện theo sơ đồ sau đây:
Sơ đồ 2.1: Quy trình tuyển dụng nhân sự của công ty
(Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự)
25
Giải thíchsơ đồ:
Bước 1: Mục đích của bước này nhằm thu hút được nhiều nhất ứng viên từ các nguồn
khác nhau giúp cho việc lựa chọn thuận lợi và đạt kết quả mong muốn. Nội dung thông
báo cần cung cấp một cách đầy đủ, rõ ràng và chi tiết các thông tin về công ty, công
việc để người xin việc hiểu rõ hơn về uy tín, tính hấp dẫn trong công việc.
Bước 2:Tất cả mọi hồ sơ xin việc phải ghi vào sổ xin việc, có phân loại để tiện cho
việc sử dụng sau này. Kiểm tra hồ sơ, sự phù hợp về các tiêu chuẩn của các ứng viên
tham gia tuyển dụng đồng thời loại bỏ những ứng viên không đủ hoặc không phù hợp
để giảm bớt chi phí cho công ty và ứng viên.
Người xin tuyển dụng phải nộp những giấy tờ như: đơn xin tuyển dụng; bản khai lý
lịch có chứng nhận của ủy ban nhân dân xã, phường; giấy khám sức khỏe; các chứng
chỉ hoặc bằng cấp có liên quan.
Bước 3: Phỏng vấn lần 1 chỉ kéo dài từ mười đến mười lăm phút nhằm loại bỏ thêm
những ứng viên không đạt yêu cầu mà trong quá trình lựa chọn hồ sơ chưa phát hiện
ra.
Bước 4: Trải qua quá trình phỏng vấn lần 1, nhà tuyển dụng sẽ đánh giá được khả
năng và chuyên môn của ứng viên để từ đó có thể lựa chọn ra những ứng viên có năng
lực để vào phỏng vấn lần 2. Nếu ứng viên nào không được lựa chọn, nhà tuyển dụng sẽ
gửi thư cảm ơn ứng viên đã quan tâm đến công ty.
Bước 5: Những ứng viên nào được lựa chọn sẽ tham gia vào làm bài thi viết và phỏng
vấn lần 2 với Giám đốc nhân sự và Giám đốc chức năng của các phòng ban để kiểm tra
chính xác hơn về phần chuyên môn.
Bước 6: Khi ứng viên tham gia vòng làm bài thi viết và phỏng vấn với Giám đốc nhân
sự và Giám đốc chức năng của các phòng ban, tiếp theo đó sẽ tham gia vòng phỏng
vấn cuối cùng với Ban điều hành cấp cao ở bộ phận BGĐ của công ty. Những ứng viên
không được lựa chọn, nhà tuyển dụng sẽ gửi thư cảm ơn ứng viên.
Bước 7: Trải qua vòng phỏng vấn này, BGĐ sẽ kiểm tra, tìm hiểu, đánh giá ứng viên
về nhiều phương diện như trình độ, kinh nghiệm, các đặc điểm cá nhân như tính cách,
khí chất, khả năng hòa đồng, cách ứng xử, đối đáp.... sau đó kết quả phỏng vấn đạt hay
không đạt phải được ghi vào phiếu phỏng vấn và trình lên BGĐ quyết định cuối cùng.
26
Bước 8:Nếu như các bước trên làm tốt thì việc chọn ra những ứng viên đạt tiêu chuẩn
nên tuyển dụng hay loại bỏ ứng viên sẽ chính xác. Những ứng viên được tuyển sẽ được
giữ lại và tham gia vào hoạt động của công ty, những ứng viên không được tuyển thì
nhà tuyển dụng sẽ gửi thư cảm ơn ứng viên.
Bước 9: Phòng nhân sự sẽ kiểm định lại thông tin dựa trên phiếu phỏng vấn đã duyệt
và gửi thư mời làm việc cho những ứng viên mới vào làm. Dù đã có quyết định tuyển
chọn nhưng ứng viên phải trải qua thời gian thử việc từ 1 tuần đến 2 tháng.
Trong thời gian thử việc, phòng nhân sự có trách nhiệm quan sát, đánh giá vào
phiếu đánh giá quá trình thử việc trước khi có quyết định chính thức. Bên cạnh đó
thông báo về nội quy công ty, lịch làm việc, mức thưởng phạt cho nhân viên mới để
nhân viên tiếp cận được những thông tin trong công ty.
Trong quy trình tuyển dụng quy định rõ các bước tiến hành tuyển dụng và bố trí
các bộ phận tuyển dụng phù hợp cho từng vị trí công việc. Công ty triển khai công tác
tuyển dụng một cách công khai, minh bạch và công bố rộng rãi, đưa ra các chỉ tiêu và
yêu cầu công việc rõ ràng cho từng vị trí.
Bên cạnh đó, công ty còn phân bổ chức vụ trong quá trình tuyển dụng, những
công việc có vị trí quan trọng sẽ bố trí người có chức vụ cao hơn để có quyết định
tuyển chọn cuối cùng. Bảng mô tả công việc trình bày rõ vị trí công việc, mô tả công
việc và các tiêu chuẩn trong công việc.
Phòng nhân sự sẽ hướng dẫn và thông báo tuyển dụng qua bản mô tả công việc
và bản tiêu chuẩn công việc cho nhân viên mới thực hiện theo đúng quy định.
Dưới đây là bản mô tả và tiêu chuẩn công việc cho vị trí Chuyên viên tư vấn kỹ
thuật ở bộ phận Phòng Kinh doanh của công ty.
27
BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC
I. Xác định vị trí công việc
1 Vị trí tuyển dụng Chuyên viên tư vấn kỹ thuật
2 Chức vụ Nhân viên
3 Ngành nghề Nhân viên kinh doanh
4 Địa điểm làm việc Thành Phố Hồ Chí Minh
II.Mô tả công việc
1 Tìm kiếm và tiếp cận các khách hàng mục tiêu.Trình bày, giới thiệu với
khách hàng về sản phẩm của Tập đoàn.
2 Tìm hiểu nhu cầu mua hàng & định hướng khách hàng vào các dòng sản
phẩm của Tập đoàn đang phân phối; thuyết phục khách mua sản phẩm của
công ty. Hỗ trợ các nhân viên khác để hoàn thành mục tiêu chung.
3 Thường xuyên liên hệ, tìm hiểu nhu cầu khách hàng, thu hút các khách hàng
mới và thiết lập quan hệ với các khách hàng.
4 Đăng tin, quảng cáo cho dự án trên các phương tiện truyền thông hoặc bằng
nhiều hình thức khác.
III.Tiêu chuẩn công việc
1 Có kỹ năng giao tiếp, thuyết phục tốt.Ngoại hình cân đối, dễ nhìn.
2 Có tinh thần cầu tiến, chịu áp lực công việc. Có thể nhận việc ngay.
3 Sức khỏe tốt, có tinh thần trách nhiệm trong công việc.Có kỹ năng giao tiếp
tốt, tư vấn, kỹ năng chốt hợp đồng với khách hàng.
4 Tự tin trong giao tiếp, có khả năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm.Có khả
năng phát triển các mối quan hệ thân thiết với hệ thống khách hàng.
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự)
28
2.2.Thực trạng công tác đào tạo tại công ty
2.2.1. Xác định nhu cầu đào tạo
Hàng năm, lãnh đạo các phòng ban và đơn vị có trách nhiệm nhận biết nhu cầu đào tạo
gửi về bộ phận tổ chức nhân sự, để đảm bảo nhân viên có đủ khả năng đáp ứng công
việc, nhiệm vụ được giao. Những nhu cầu này dựa trên:
- Kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty
- Năng lực thực hiện công việc hiện tại của CBCNV
- Nhu cầu công việc mới tạo ra buộc phải đào tạo, hoặc đào tạo lại CBCNV
- Nhu cầu đào tạo để hoàn thiện bản thân của từng cá nhân
Hiểu được rằng việc đào tạo sẽ nâng cao năng suất, hiệu quả làm việc của nhân
viên tại công ty, vì thế ban giám đốc công ty cũng rất chú trọng đến công tác đào tạo.
Không đồng ý
Đồng ý
Sơ đồ 2.2. Quy trình đào tạo
1. Nhu cầu đào tạo
2. Xây dựng kế hoạch đào tạo
3. Phê duyệt
Đào tạo bên ngoài
4. Đánh giá sau đào tạo
Đào tạo nội bộ
29
2.2.2. Xây dựng kế hoạch đào tạo
Lãnh đạo các phòng ban có nhiệm vụ xem xét và đề xuất các kế hoạch đào tạo
cho phòng ban mình và gửi về cho bộ phận nhân sự của công ty xem xét. Cùng với
Ban giám đốc, bộ phận nhân sự sẽ xem xét nhân viên nào sẽ được đào tạo. Thường thì
nhân viên bộ phận kỹ thuật sẽ được học thêm các lớp đào tạo kỹ năng sửa chữa và bảo
trì máy móc. Còn nhân viên kế toán sẽ được học thêm các lớp nghiệp vụ nâng cao. Bộ
phận bán hàng sẽ được đào tạo tại nơi làm việc.
2.2.3.Các hình thức đào tạo
Công tác đào tạo của Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công
được chia làm hai hình thức:
 Hình thức đào tạo tại nơi làm việc:
Đối với nhân viên làm việc tại các phòng ban tại công ty, những người mới vào
làm sẽ được những người đã có thâm niên công tác lâu hơn tại công ty hướng dẫn, chỉ
bảo về những công việc cần làm và làm thế nào để đạt hiệu quả.
Đào tạo tại công ty là phương pháp đào tạo có hiệu quả và ít tốn kém mà công
ty đang sử dụng và sử dụng nó như một công cụ làm việc mang lại hiệu quả thực tiễn.
Tuy nhiên, cạnh đó cũng có một số các nhược điểm như với phương pháp này đòi hỏi
người hướng dẫn phải có một kỹ năng sư phạm nhất định để làm sao có thể hướng dẫn
học viên từ cấp độ dễ đến khó mà không phải người nào cũng dễ dàng có được. Đôi
khi, học viên tiếp thu cả một số những thói quen xấu của người hướng dẫn và khó sửa
lại sau này.
 Hình thức đào tạo ngoài doanh nghiệp:
Tùy vào tính chất công việc của từng phòng ban mà ban giám đốc có kế hoạch
gởi nhân viên đến các trường đại học để bồi dưỡng thêm kiến thức cho nhân viên
mình. Phòng kế toán được khuyến khích tham gia lớp nâng cao trình độ về kế toán
doanh nghiệp, thuế; phòng kỹ thuật được khuyến khích tham gia các lớp về các phần
mềm ứng dụng, các lớp đào tạo kỹ năng sửa chữa bảo trì máy móc.
2.2.4. Đánh giá sau đào tạo
Sau khi đào tạo các phòng ban chủ trì khoá học đánh giá sau đào tạo. Sau đó bộ
phận tổ chức nhân sự sẽ đánh giá việc thực hiện kế hoạch và lưu bản sao các văn bản,
30
chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận (nếu có) của CBCNV, sau khi được đào tạo vào hồ sơ
cá nhân. Bộ phận tổ chức nhân sự sẽ theo dõi.
- Hiệu quả chương trình đào tạo được đánh giá qua 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Đánh giá ngay sau khóa học (học viên tiếp thu, học hỏi được gì sau khóa
đào tạo).
Giai đoạn 2: Đánh giá sau khóa đào tạo (học viên áp dụng kiến thức, kỹ năng đã học
hỏi được vào trong thực tế để thực hiện công việc như thế nào)
- Sau khóa học, học viên phải nộp kết quả học tập, phiếu báo điểm của môn học kỳ về
bộ phận tổ chức nhân sự của Công ty, để xem xét lại mức độ thỏa mãn các mục tiêu
đào tạo và đưa ra những điều chỉnh thích hợp.
- Công ty đánh giá hiệu quả theo 2 cách:
Chọn 2 nhóm thực nghiệm, ghi lại kết quả công việc của mỗi nhóm lúc trước khi áp
dụng đào tạo.
Chọn 1 nhóm tham gia vào khóa đào tạo, nhóm kia làm công việc bình thường. Sau
thời gian đào tạo ghi lại kết quả về số lượng và chất lượng công việc giữa 2 nhóm.
Phân tích và so sánh kết quả thực hiện công việc giữa 2 nhóm với chi phí đào tạo sẽ
cho phép. Xác định mức độ hiệu quả của công việc đào tạo.
- Đánh giá những thay đổi của học viên (xem xét thái độ của học viên trước và sau khi
đào tạo như thế nào?):
Phản ứng của học viên có nhạy bén sau khi đào tạo không?
Học thuộc, hành vi thay đổi, mục tiêu của học viên. Vì nếu như học viên đã thay đổi
và phản ứng với phương pháp đào tạo, nhưng lý thuyết học nắm vững và không có
mục tiêu rõ ràng thì xem như đào tạo vô ích.
31
2.2.5. Đánh giá thành tích công tác
PHIẾU ĐÁNH GIÁ NHÂN VIÊN
Họ và tên nhân viên:
Vị trí công tác:
Bộ phận:
Các yếu tố Điểm đánh giá Giải thích
Khối lượng công việc hoàn
thành.
Xuất sắc □
Tốt □
Trung bình □
Kém □
Chất lượng thực hiện công
việc.
Xuất sắc □
Tốt □
Trung bình □
Kém □
Tinh thần, thái độ, hành vi,
tác phong.
Xuất sắc □
Tốt □
Trung bình □
Kém □
Tổng hợp kết quả. Xuất sắc □
Tốt □
Trung bình □
Kém □
Họ tên nhân viên Ngày ….tháng ….năm…..
……………………….. Bộ phận thu thập: Bộ phận tổ chức nhân sự
Hằng năm, vào cuối quý 4, công ty tiến hành đánh giá thành tích công tác cho
toàn thể nhân viên thông qua Phiếu đánh giá nhân viên với 4 cấp độ A (xuất sắc), B
(tốt), C (trung bình) và D (kém).
Với phiếu đánh giá nhân viên này, trưởng các phòng ban sẽ ghi lại những sai
lầm, những trục trặc lớn hay những kết quả tốt trong việc thực hiện công việc của nhân
viên. Những kết quả bình thường sẽ không được ghi lại. Đối với những nhân viên có
32
những sai sót lớn thì ban lãnh đạo và người trưởng phòng của mình sẽ nhắc nhở, sẽ có
những biện pháp giúp đỡ để tránh sai lầm và làm việc tốt hơn. Đồng thời, công tác
kiểm tra xem nhân viên đó đã khắc phục hay chưa cũng được tiến hành.
Kết quả đánh giá thành tích công tác trong ba năm vừa qua được thể hiện trong
bảng dưới đây.
Bảng 2.2 Đánh giá thành tích công tác của Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế
Tiến Tới Thành Công từ năm 2012 – 2014
Năm Tổng số nhân viên Phân loại
A % B % C % D %
2012 25 18 72 5 20 1 4 1 4
2013 30 20 66.6 5 16.7 5 16.7 0 0
2014 34 23 67.6 8 23.5 2 5.9 1 3
Qua bảng thống kê trên, ta nhận thấy đa phần công nhân viên trong công ty
luôn hoàn thành tốt công việc của mình, đảm bảo chất lượng công việc cũng như thái
độ, tinh thần tốt. Tuy nhiên nhằm đảm bảo tính công bằng, kết quả này nên được kiểm
tra trên thực tế để tránh tình trạng các cấp quản lý không thực hiện tốt các bước đánh
giá, có sự cào bằng hoặc có thể làm qua loa bởi công tác tăng lương, khen thưởng phần
nào căn cứ vào phiếu đánh giá này.
Các trưởng phòng sẽ đánh giá thành tích công tác của các nhân viên dưới quyền
của mình.
Đây là một công tác tương đối khó khăn nó đòi hỏi sự chính xác và công bằng.
Qua đánh giá thì sẽ biết rõ năng lực và thành tích của từng người, việc đánh giá được
thực hiện đúng mức sẽ cải thiện được bầu không khí trong công ty. Vì vậy thực hiện
tốt công tác này là hết sức quan trọng.
Nói chung công tác đánh giá nhân sự trong công ty được thực hiện tương đối
tốt. Công tác này được thực hiện chính xác và công bằng đối với từng cá nhân trong
công ty vì người đánh giá là người trực tiếp lãnh đạo.Trong công ty kết quả của công
tác đánh giá sẽ làm cơ sở cho việc động viên nhân sự.
33
2.2.6 Kết quả công tác đào tạo
Bảng 2.3 Tình hình đào tạo tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới
Thành Công
Năm
Hình thức đào tạo
2013 2014 Kế hoạch 2015
I.Đào tạo trong nước
1.Cơ bản – dài hạn 0 3 2
2.Ngắn hạn 2 1 2
3. Bồi dưỡng nghiệp vụ 2 0 3
4.Bổ túc nâng cao 0 1 1
II. Đào tạo ngoài nước
1. Cơ bản – dài hạn 0 0 1
2.Ngắn hạn 0 1 1
3. Bồi dưỡng nghiệp vụ . 3 0 0
4.Bổ túc nâng cao 0 0 0
Tổng số đào tạo trong năm 7 5 10
[Nguồn : Bộ phận tổ chức – hành chính]
Nhìn chung, từ khi có sự đổi mới trong giáo dục – đào tạo, Công Ty Cổ Phần
Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công có những bước tiến vượt bậc cả về quy mô, số
lượng và chất lượng trong đào tạo.
Kế hoạch đào tạo chú trọng, trong năm 2013 đào tạo được 7 người, năm 2014
đào tạo được 5 người, không tăng so với năm 2013 Kế hoạch đào tạo năm 2015 là 10
người, tăng 100% so với năm 2014. Phần lớn được đào tạo trong nước. Đào tạo nước
ngoài chiếm tỷ trọng rất thấp khoảng 13.33 % năm 2014
Thực hiện tốt chủ trương, định hướng trong công tác đào tạo cán bộ nhân viên,
trong công tác đào tạo phù hợp với quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước
2.3.Tình hình đãi ngộ nhân sự trong công ty
2.3.1. Đãi ngộ vật chất
Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công không xây dựng hệ
thống mức lương dựa trên hệ số do Nhà nước qui định mà chỉ dùng để tham khảo.
Công ty có một hệ thống trả lương riêng phù hợp với khả năng tài chính của công ty và
34
mức lương tùy thuộc vào trình độ cũng như tính chất công việc và trách nhiệm của
mỗi cá nhân. Từ khi thành lập đến nay, công ty áp dụng mức tăng lương 10% sau mỗi
năm làm việc cho nhân viên của mình. Nhân viên nào bị kỷ luật sẽ không được xem
xét tăng lương trong năm đó mà phải chờ vào năm sau. Nếu công ty làm ăn có hiệu
quả, lợi nhuận cao thì mức tăng lương vẫn giữ nguyên, nhưng mức thưởng sẽ được
tăng nhiều hơn tùy vào công sức đóng góp của mỗi cá nhân.
Công ty có mức lương riêng dành cho nhân viên đang trong thời gian thử việc
bằng 80% mức lương chính. Sau khi đã đủ tiêu chuẩn để ký hợp đồng lao động chính
thức với công ty, mức lương sẽ được tăng lên 100%. Tiền lương, thu nhập ở đây là
khoản còn lại mang về của nhân viên, sau khi đã được khấu trừ các khoản như bảo
hiểm y tế , bảo hiểm xã hội và thuế thu nhập cá nhân (nếu có).
Về hình thức trả lương, đối với khối nhân viên văn phòng công ty trả lương một
lần vào ngày 30 mỗi tháng.
Tiền trả ngoài giờ được công ty trả cho người lao động theo qui định của nhà
nước như sau:
Vào ngày bình thường, công ty trả 150% của tiền lương giờ của ngày làm việc
bình thường.
Vào ngày nghỉ hàng tuần, hay ngày lễ, công ty trả lương bằng 200% của tiền
lương giờ của ngày làm việc bình thường.
Yều cầu làm ngoài giờ của công ty đối với mỗi cá nhân thường không quá 22h
đêm mỗi ngày.
Nói chung thu nhập hàng năm của nhân viên trong công ty được cải thiện hàng
năm. Hiện nay, công ty áp dụng hai hình thức khuyến khích, động viên nhân viên công
ty để hoàn thành tốt công tác, đó là hình thức vật chất và phi vật chất.
Hình thức khuyến khích, động viên bằng vật chất. Hình thức khuyến khích,
động viên vật chất bao gồm các loại tiền thưởng và phúc lợi cho nhân viên. Căn cứ vào
kết quả đánh giá thành tích công tác và kết quả sản xuất kinh doanh, công ty tiến hành
thưởng cho các nhân viên có thành tích công tác tốt, riêng đối với những nhân viên có
thành tích nổi bật thì được công ty thưởng thêm. Những cá nhân có thành tích công tác
kém cỏi hoặc vi phạm nội quy của công ty thì bị trừ tiền thưởng hoặc không được
khen thưởng. Mức thưởng được căn cứ vào năng suất lao động của mỗi người và mức
35
lương nhiều nhất là 3 tháng lương và ít nhất là 1 tháng lương (theo số liệu năm 2014).
Có trường hợp lẽ ra không được thưởng nhưng để động viên nhân viên này có thể làm
việc tốt hơn nữa, đồng thời cũng để các nhân viên khác thấy rằng công ty luôn cố gắng
tạo điều kiện để mọi người có thêm thu nhập chứ không quá khắt khe hay cứng nhắc
trong việc áp dụng các điều lệ của công ty thì căn cứ vào những dấu hiệu hay những
thay đổi tích cực của nhân viên đó để xét thưởng thay vì bị cắt thưởng.
Về phúc lợi, công ty cho nhân viên nghỉ phép, nghỉ ốm được hưởng lương,
thăm hỏi động viên nhân viên khi nghỉ ốm đau, tai nạn, sinh đẻ; tổ chức cho nhân viên
đi tham quan, nghỉ mát. Ngoài ra, để khuyến khích người lao động gắn bó với công ty,
công ty còn có những chính sách, chế độ như sau.
CBCNV kết hôn được tặng một phần quà trị giá 2.000.000 đồng
Khi tứ thân phụ mẫu qua đời, Công ty tổ chức thăm viếng với mức 500.000 cho
một trường hợp.
Tết dương lịch, ngày giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam (30/04), quốc
tế lao động (1/5), quốc khánh (2/9) được thưởng từ 100 đến 300 ngàn đồng/người.
Tổ chức họp mặt, tặng quà cho con CBCNV nhân dịp Quốc tế thiếu nhi, Trung
thu với mức 50000 đồng/cháu.
Tuy công ty không có qui định bắt nhân viên phải mặc đồng phục, nhưng hàng
năm mỗi nhân viên điều được thêm nữa tháng tiền lương gọi là tiền may đồng phục.
Nhân viên văn phòng được hỗ trợ tiền cơm trưa, mỗi tháng 200.000
đồng/người.
Tất cả những điều trên đây thực sự là nguồn động viên và cổ vũ cho các nhân
viên trong công ty rất nhiều, làm cho họ cảm thấy yên tâm và gắn bó với công ty lâu
dài.
Về hình thức phi vật chất, công ty luôn tạo cơ hội cho nhân viên làm việc thoải
mái thông qua việc tạo điều kiện và liên tục cải thiện điều kiện làm việc cho nhân viên,
tạo sự uyển chuyển trong giờ giấc làm việc nhằm hỗ trợ nhân viên làm việc một cách
tốt nhất và có hiệu quả nhất.
Tiền lương và vấn đề rất quan trọng trong xã hội, nếu chế độ tiền lương, lao
động mà không phù hợp thì sẽ làm người lao động thất vọng. Bởi vậy mà Công Ty Cổ
Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công đã cố gắng để có chế độ lương bổng phù
36
hợp với quy định của nhà nước, phù hợp với sức lao động của nhân viên, người lao
động để kích thích lòng hăng hái trong công việc của cán bộ, công nhân viên đảm bảo
công bằng, bởi vậy công ty đã có chế độ trả lương sau:
+ Lương cơ bản: Mức lương cơ bản được tính trên cơ sở lương tối thiểu theo
quy định của Nhà Nước nhân với hệ số lương được hưởng .Hệ số lương phụ thuộc vào
bằng cấp, năng lực và số năm kinh nghiệm của nhân viên. Sau 3 năm thì tăng 1 bậc
lương, nếu nhân viên học lên cao thì mỗi lần bổ sung bằng mới sẽ thăng 1 bậc lương.
Ví dụ trong công ty có nhân viên đang hưởng mức lương ở trình độ cao đẳng thì
hưởng lương với hệ số 1.8 nhưng khi nhân viên này học liên thông bổ sung bằng đại
học thì sẽ tính hệ số lương mới là 2
Bảng 2.4 Hệ số lương theo trình độ
Trình độ Hệ số lương
Trên đại học >2
Đại học 2
Cao đẳng 1.8
Trung cấp 1.6
Lao động phổ thông 1.4
+ Phụ cấp cơm trưa: Công ty phụ cấp cho tất cả cán bộ công nhân viên trong
công ty, không phân biệt cấp bậc, chức vụ, một người một tháng được 650.000 tiền ăn.
+ Tiền lương theo kết quả kinh doanh: Tuỳ theo lợi nhuận của từng tháng, công
ty sẽ tính tiền thưởng cho từng nhân viên theo mức độ đóng góp sức lao động thực tế,
nhân viên kinh doanh ký
+ Thưởng chuyên cần: Nếu nhân viên đi làm đầy đủ hàng tháng sẽ được thưởng
thêm tiền chuyên cần, khuyến khích nhân viên đi làm đầy đủ
+ Phụ cấp theo năng lực chuyên môn của từng nhân viên công ty cũng có chế
độ phụ cấp theo năng lực
37
Bảng 2.5 Mức phụ cấp theo năng lực chuyên môn
Năng lực chuyên môn Số tiềnphụ cấp
Xuất sắc 1,600,000
Giỏi 1,300,000
Khá 1,000,000
Trung Bình 700,000
Qua việc đánh giá, phân tích thành tích công tác, ban lãnh đạo của công ty đã
nắm được các thông tin về năng lực của từng nhân viên, biết được rõ những gì nhân
viên mang lại cho Công ty. Từ đó có những khen thưởng kỷ luật, duy trì sự công bằng
về thưởng phạt của Công ty.
Tại Công ty thông qua tiền thưởng cũng được coi là đòn bẩy kinh tế nhằm kích
thích nhân viên và mang lại hiệu quả cao trong kinh tế.
Hàng năm Công ty không ngừng tăng cường quỹ khen thưởng và phúc lợi cho
nhân viên.
Việc phân chia quỹ tiền lương từ phúc lợi của Công ty hàng năm được phân
chia theo nguyên tắc kết hợp giữa tiền lương cấp bậc và kết quả của thành tích công
việc được xếp hạng của từng quý và thời gian làm việc của mỗi người.
2.3.2 Đãi ngộ tinh thần
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, là một chính sách trợ cấp, hỗ trợ cho cán bộ
công nhân viên đang công tác tại công ty là không thể thiếu được trong chế độ tiền
lương lao động, đây là vấn đề mà Ban lãnh đạo của Công ty luôn chú trọng tới.
Tình hình sử dụng các phúc lợi khác như: Thường xuyên tổ chức cho cán bộ
công nhân viên của công ty đi nghỉ mát, du lịch vào những kỳ nghỉ lễ trong năm. Tạo
sự đoàn kết và chia sẻ giữa các nhân viên với nhau về công việc.
Cải thiện đời sống, tinh thần cho người lao động
Tổ chức khám sức khoẻ hàng năm cho công nhân viên của công ty
Có quà tặng cho những dịp lễ, tết, kỷ niệm hàng năm.
Công ty lập ra một quỹ trợ cấp cho những cán bộ công nhân viên khi ốm, đau,
v.v...
38
Tổ chức thăm hỏi thường xuyên, quan tâm đến đời sống tinh thần của toàn bộ
công nhân viên của công ty
Khen thưởng, khuyến khích cán bộ công nhân viên tham gia các công tác, đoàn,
Đảng.
Bảng 2.6 Tình hình đãi ngộ các chuyến du lịch trong 2 năm qua
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015
Địa điểm du lịch Vũng tàu Nha Trang
Thời gian đi Thang 07/2014 Tháng 08/2015
Phương tiện đi Xe du lịch Xe du lịch
Số ngày đi 2 ngày 3 đêm 3 ngày 4 đêm
Số lượng nhân viên
tham gia
Toàn bộ nhân viên công ty, dẫn
theo gia đình
người thân miễn phí vé xe, tiền
phòng.
Toàn bộ nhân viên công ty, dẫn
theo gia đình
sẽ phụ thu thêm tiền vé xe, tiền
phòng 50%.
Tiền ăn miễn phí
Kinh phí Công ty chịu toàn bộ chi phí Công ty chịu toàn bộ chi phí
[Nguồn : Bộ phận tổ chức – hành chính]
39
2.3. Nhận xét chung về tình hình quản trị nguồn nhân sự tại công ty
2.3.1 . Về công tác tuyển dụng:
Nhận xét:
Qua phân tích ta thấy công tác tuyển dụng ở Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế
Tiến Tới Thành Công cũng thực hiện tương đối đầy đủ các bước nhưng khá sơ xài.
Với hình thức tuyển dụng trong nội bộ doanh nghiệp, hoặc qua người quen biết thì
luôn được ưu tiên hơn, điều này có thể giảm được chi phí cho công ty và các ứng viên
cũng mau chóng thích nghi với công việc mới. Tuy nhiên cũng có những nhược điểm
như đã phân tích ở trên. Đối với người quen biết của nhân viên, nếu không được tuyển
thì cũng ảnh hưởng chút ít đến nhân viên đó, còn cả nể tuyển vào thì sẽ ảnh hưởng đến
chất lượng công việc.
Nhu cầu tuyển dụng hàng năm tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới
Thành Công đều có, việc tuyển dụng và ký kết hợp đồng lao động nói chung là phù
hợp với các qui định của pháp luật và các qui định của Công Ty Cổ Phần Vận Tải
Quốc Tế Tiến Tới Thành Công. Tuy nhiên Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến
Tới Thành Công chưa xây dựng một qui trình tuyển dụng cụ thể, chặt chẽ qui định thời
gian tuyển dụng, trách nhiệm của từng thành viên tham gia quá trình tuyển dụng,
quyền và trách nhiệm của ứng viên dự tuyển và điều quan trọng hơn nữa là tại Công
Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công không phải năm nào và đợt tuyển
dụng nào cũng được thực hiện theo đúng các qui trình, mà có thể bỏ qua một số bước
trong quá trình tuyển dụng của đơn vị.
2.3.2 Về công tác đào tạo:
Việc tổ chức đào tạo tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành
Công được thực hiện khá tốt, có các qui định cụ thể về tiêu chuẩn, đối tượng được đào
tạo và các chế độ, chính sách khuyến khích người lao động học tập. Nội dung các lớp
bồi dưỡng tổ chức tại đơn vị sát với yêu cầu thực tế công việc của người lao động, góp
phần không nhỏ trong việc hoàn thiện chuyên môn nghiệp vụ cho CB-CNV trong đơn
vị, đồng thời hạn chế được nhiều chi phí đào tạo và việc ảnh hưởng thời gian công tác
của người lao động. Tuy nhiên, khi làm công tác đào tạo Công Ty Cổ Phần Vận Tải
Quốc Tế Tiến Tới Thành Công chưa có các qui định cụ thể về những triển vọng dành
cho người lao động sau khi hoàn tất chương trình đào tạo. Chưa tiến hành phân tích
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công Ty Vận Tải
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công Ty Vận Tải
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công Ty Vận Tải
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công Ty Vận Tải
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công Ty Vận Tải
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công Ty Vận Tải
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công Ty Vận Tải
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công Ty Vận Tải
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công Ty Vận Tải
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công Ty Vận Tải

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Thực Trạng Và Giải Phấp Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phầ...
Thực Trạng Và Giải Phấp Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phầ...Thực Trạng Và Giải Phấp Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phầ...
Thực Trạng Và Giải Phấp Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phầ...PinkHandmade
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAY
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAYLuận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAY
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Bất...
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Bất...Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Bất...
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Bất...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty bất động sản ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty bất động sản ...Đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty bất động sản ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty bất động sản ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...
Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...
Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công TyKhóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công TyHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng, đào tạo v...
Thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng, đào tạo v...Thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng, đào tạo v...
Thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng, đào tạo v...Thảo Nguyễn
 
Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Thiết Bị Và Dịch ...
Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Thiết Bị Và Dịch ...Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Thiết Bị Và Dịch ...
Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Thiết Bị Và Dịch ...nataliej4
 
Luận văn: Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân sự, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân sự, 9 ĐIỂM!Luận văn: Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân sự, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân sự, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...Viện Quản Trị Ptdn
 
Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)
Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)
Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Mais procurados (20)

Thực Trạng Và Giải Phấp Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phầ...
Thực Trạng Và Giải Phấp Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phầ...Thực Trạng Và Giải Phấp Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phầ...
Thực Trạng Và Giải Phấp Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phầ...
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY!
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY!Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY!
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY!
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAY
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAYLuận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAY
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAY
 
Khóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty hay, free
Khóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty hay, freeKhóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty hay, free
Khóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty hay, free
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH in Tuấn Vũ
Đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH in Tuấn VũĐề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH in Tuấn Vũ
Đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH in Tuấn Vũ
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Bất...
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Bất...Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Bất...
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Bất...
 
Đề tài công tác tuyển dụng nhân sự công ty Viglacera, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài công tác tuyển dụng nhân sự công ty Viglacera, ĐIỂM 8, HAYĐề tài công tác tuyển dụng nhân sự công ty Viglacera, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài công tác tuyển dụng nhân sự công ty Viglacera, ĐIỂM 8, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty bất động sản ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty bất động sản ...Đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty bất động sản ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty bất động sản ...
 
Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...
Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...
Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...
 
Khóa luận giải pháp Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty ĐIỂM CAO
Khóa luận giải pháp Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty ĐIỂM CAOKhóa luận giải pháp Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty ĐIỂM CAO
Khóa luận giải pháp Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty ĐIỂM CAO
 
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty Bất Động Sản, HAY!
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty Bất Động Sản, HAY!Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty Bất Động Sản, HAY!
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty Bất Động Sản, HAY!
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công TyKhóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
 
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
 
Thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng, đào tạo v...
Thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng, đào tạo v...Thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng, đào tạo v...
Thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng, đào tạo v...
 
Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Thiết Bị Và Dịch ...
Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Thiết Bị Và Dịch ...Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Thiết Bị Và Dịch ...
Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Thiết Bị Và Dịch ...
 
Luận văn: Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân sự, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân sự, 9 ĐIỂM!Luận văn: Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân sự, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân sự, 9 ĐIỂM!
 
Báo cáo thực tập công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 điểm)
Báo cáo thực tập công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 điểm)Báo cáo thực tập công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 điểm)
Báo cáo thực tập công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 điểm)
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
 
Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)
Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)
Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)
 
Mẫu báo cáo thực tập quản trị nguồn nhân lực hay nhất (9 điểm)
Mẫu báo cáo thực tập quản trị nguồn nhân lực hay nhất (9 điểm)Mẫu báo cáo thực tập quản trị nguồn nhân lực hay nhất (9 điểm)
Mẫu báo cáo thực tập quản trị nguồn nhân lực hay nhất (9 điểm)
 

Semelhante a Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công Ty Vận Tải

Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh nội thất tại Công ty TNHH Ngân Khang
xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh nội thất tại Công ty TNHH Ngân Khangxây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh nội thất tại Công ty TNHH Ngân Khang
xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh nội thất tại Công ty TNHH Ngân Khanghieu anh
 
Hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động Điểm cao Hay - sdt/ ZALO 093 189 2701
Hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động Điểm cao Hay - sdt/ ZALO 093 189 2701Hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động Điểm cao Hay - sdt/ ZALO 093 189 2701
Hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động Điểm cao Hay - sdt/ ZALO 093 189 2701Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việtPhân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty in ấn
Khóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty in ấnKhóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty in ấn
Khóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty in ấnDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Semelhante a Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công Ty Vận Tải (20)

Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Đề tài: Công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ...
Đề tài: Công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ...Đề tài: Công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ...
Đề tài: Công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ...
 
CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH >>TẢI FREE ZALO 0934 573...
CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH >>TẢI FREE ZALO 0934 573...CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH >>TẢI FREE ZALO 0934 573...
CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH >>TẢI FREE ZALO 0934 573...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Hoàn Thiện Quy Trình Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Cô...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Hoàn Thiện Quy Trình Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Cô...Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Hoàn Thiện Quy Trình Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Cô...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Hoàn Thiện Quy Trình Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Cô...
 
CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH - TẢI FREE ZALO: 0934 57...
CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH - TẢI FREE ZALO: 0934 57...CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH - TẢI FREE ZALO: 0934 57...
CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH - TẢI FREE ZALO: 0934 57...
 
Nâng cao hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Sản Xuất...
Nâng cao hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Sản Xuất...Nâng cao hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Sản Xuất...
Nâng cao hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Sản Xuất...
 
Giải pháp hoàn thiện hoạt đông marketing mix máy in tại công ty IN.
Giải pháp hoàn thiện hoạt đông marketing mix máy in tại công ty IN.Giải pháp hoàn thiện hoạt đông marketing mix máy in tại công ty IN.
Giải pháp hoàn thiện hoạt đông marketing mix máy in tại công ty IN.
 
Nâng cao hiệu quả quy trình môi giới, tiếp thị bất động sản tại Công ty, HAY!
Nâng cao hiệu quả quy trình môi giới, tiếp thị bất động sản tại Công ty, HAY!Nâng cao hiệu quả quy trình môi giới, tiếp thị bất động sản tại Công ty, HAY!
Nâng cao hiệu quả quy trình môi giới, tiếp thị bất động sản tại Công ty, HAY!
 
xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh nội thất tại Công ty TNHH Ngân Khang
xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh nội thất tại Công ty TNHH Ngân Khangxây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh nội thất tại Công ty TNHH Ngân Khang
xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh nội thất tại Công ty TNHH Ngân Khang
 
Hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động Điểm cao Hay - sdt/ ZALO 093 189 2701
Hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động Điểm cao Hay - sdt/ ZALO 093 189 2701Hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động Điểm cao Hay - sdt/ ZALO 093 189 2701
Hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động Điểm cao Hay - sdt/ ZALO 093 189 2701
 
Lv (19)
Lv (19)Lv (19)
Lv (19)
 
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Tường Nam
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Tường NamKhóa luận: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Tường Nam
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Tường Nam
 
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên Á
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên ÁĐề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên Á
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên Á
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công...
Đề tài: Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công...Đề tài: Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công...
Đề tài: Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công...
 
Đề tài: Giải pháp quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hải Nam, 9đ
Đề tài: Giải pháp quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hải Nam, 9đĐề tài: Giải pháp quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hải Nam, 9đ
Đề tài: Giải pháp quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hải Nam, 9đ
 
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAYĐề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việtPhân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...
 
Khóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty in ấn
Khóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty in ấnKhóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty in ấn
Khóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty in ấn
 
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
 

Mais de Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Mais de Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Último

Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Último (20)

Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công Ty Vận Tải

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ……………. KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI QUỐC TẾ TIẾN TỚI THÀNH CÔNG Giảng viên hướng dẫn : Sinh viên thực tập : Mã số sinh viên : Lớp : Ngành : TP.HCM, tháng 1, năm 2016
  • 2. LỜI CẢM ƠN Để có được những kết quả như ngày hôm nay, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô của trường ………… những người đã dìu dắt và truyền đạt kiến thức quý báu trong suốt thời gian em học tập tại trường. Và trên hết em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới: Giáo viên hướng ……………….. đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp nay. Ban lãnh đạo và toàn thể anh chị em trong Công ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công nơi em có cơ hội thực tập và thực hiện đề tài. Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, với vốn kiến thức hạn hẹp cho nên không thể tránh khỏi những thiếu xót cần phải bổ sung và hoàn thiện tốt hơn. Rất mong được sự đóng góp của thầy cô cùng ban lãnh đạo Công ty. Em xin chân thành cảm ơn . Trân trọng !
  • 3. NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Tp.Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm…… Giám đốc
  • 4. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Tp.Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2016
  • 5. DANH MỤC HÌNH – BẢNG BIỂU Sơ đồ 1.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty........................................................................9 Sơ đồ 2.1: Quy trình tuyển dụng nhân sự của công ty.......................................................24 Sơ đồ 2.2. Quy trình đào tạo .................................................................................................28 Bảng 1.1. Cơ cấu lao động theo giới tính............................................................................11 Bảng 1.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi ..............................................................................12 Bảng 1.3: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn ......................................................13 Bảng 1.4: Thâm niên công tác của các nhân viên trong công ty ......................................14 Bảng 1.5 Kết quả kinh doanh qua các năm.........................................................................15 Bảng 2.1.Tình hình tuyển dụng nhân viên trong năm 2012– 2014..................................22 Hình 2.1: Trang web tuyển dụng của công ty.....................................................................23 Bảng 2.2 Đánh giá thành tích công tác của Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công từ năm 2012 – 2014..................................................................................32 Bảng 2.2 Đánh giá thành tích công tác của Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công từ năm 2012 – 2014 ………………………………………………32 Bảng 2.3 Tình hình đào tạo tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công ………………………………………………………………………………. 33 Bảng 2.4 Hệ số lương theo trình độ ………………………………………………..36 Bảng 2.5 Mức phụ cấp theo năng lực chuyên môn ………………………………….37 Bảng 2.6 Tình hình đãi ngộ các chuyến du lịch trong 2 năm qua....................................38 Biểu đồ 1.1 Lợi nhuận sau thuế qua các năm .....................................................................15
  • 6. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................1 1.Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................2 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ......................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................................2 5. Kết cấu đề tài ........................................................................................................................3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI QUỐC TẾ TIẾN TỚI THÀNH CÔNG................................................................................................................4 1.1. Giới thiệu về công ty ........................................................................................................4 1.1.1 Thông tin cơ bản về công ty..........................................................................................4 1.1.2 Quá trình ra đời và phát triển của công ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công...............................................................................................................................5 1.1.2.1 Hoàn cảnh ra đời của công ty ....................................................................................5 1.1.2.2 Các giai đoạn phát triển của công ty.........................................................................5 1.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của công ty ................................................................................7 1.1.3.1 Chức năng hoạt động của công ty .............................................................................7 1.1.3.2 Nhiệm vụ hoạt động của công ty...............................................................................7 1.2 Bộ máy tổ chức của công ty .............................................................................................9 1.2.1. Sơ đồ tổ chức..................................................................................................................9 1.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban .....................................................................9 1.3 Tình hình nhân sự ............................................................................................................11 1.3 Kết quả kinh doanh..........................................................................................................15 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI QUỐC TẾ TIẾN TỚI THÀNH CÔNG....................18 2.1 Thực trạng công tác tuyển dụng.....................................................................................18 2.1.1.Hoạch định nguồn nhân lực.........................................................................................18 2.1.2.Các nguồn tuyển dụng của công ty ............................................................................19 2.1.3. Quá trình tuyển dụng...................................................................................................23
  • 7. 2.2.1. Xác định nhu cầu đào tạo ...........................................................................................28 ..................................................................................................................................................28 2.2.2. Xây dựng kế hoạch đào tạo ........................................................................................29 2.2.3.Các hình thức đào tạo...................................................................................................29 2.2.4. Đánh giá sau đào tạo ...................................................................................................29 2.2.5. Đánh giá thành tích công tác......................................................................................31 2.2.6 Kết quả công tác đào tạo.............................................................................................33 2.3.1. Đãi ngộ vật chất ...........................................................................................................33 2.3.2 Đãi ngộ tinh thần ..........................................................................................................37 2.3. Nhận xét chung về tình hình quản trị nguồn nhân sự tại công ty ............................ 39 2.3.1 . Về công tác tuyển dụng: ............................................................................................39 2.3.2 Về công tác đào tạo: .....................................................................................................39 2.3.3 Về Chính sách tiền lương ............................................................................................40 CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI QUỐC TẾ TIẾN TỚI THÀNH CÔNG......................................................................................................................42 3.1. Định hướng phát triển công ty trong tương lai ...........................................................42 3.1.1 Mục tiêu …………………………………………………….……………….42 3.1.2 Chiến lược và định hướng phát triển dịch vụ............................................................42 2.2 Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công......................................................................................43 3.2.1. Hoàn thiện nâng cao chất lượng trong công tác tuyển dụng ..................................43 3.2.2. Nâng cao chất lượng đào tạo......................................................................................44 3.2.3.Giải pháp hoàn thiện chính sách khen thưởng......................................................... 45 3.3 Một số kiến nghị .............................................................................................................46 3.3.1 Kiến nghị đối với Nhà nước ........................................................................................46 3.3.2 Kiến nghị đối với công ty ............................................................................................46 KẾT LUẬN............................................................................................................................ 48
  • 8.
  • 9. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh nền kinh tế hiện nay, điều có ý nghĩa quan trọng đến sự thành công trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là mỗi doanh nghiệp phải tìm cho mình một phương thức quản lý vừa phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh, vừa đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Vì thế, việc nâng cao công tác quản lý nguồn nhân lực là một trong những nhiệm vụ quan trọng trong hệ thống công tác quản lý.Khi nền kinh tế Việt Nam đang hòa cùng với xu hướng phát triển của các nước trong khu vực cũng như trên thế giới thì các doanh nghiệp Việt Nam đang đứng trước nhiều cơ hội phát triển và thách thức mới. Điều đó đòi hỏi doanh nghiệp phải cạnh tranh gay gắt với nhau để có thể khẳng định thương hiệu của mình trên thị trường trong và ngoài nước. Để làm được điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp không ngừng đổi mới và khai thác một cách có hiệu quả mọi nguồn lực có sẵn. Nguồn nhân lực là một trong những nguồn lực quan trọng của tổ chức. Một doanh nghiệp có nguồn tài chính dồi dào, có máy móc thiết bị hiện đại đến đâu cũng trở nên vô nghĩa nếu không biết quản trị nhân sự. Một tổ chức, một cơ quan, một tập thể lao động không quản trị nhân lực tốt sẽ không đem lại hiệu quả kinh tế. Hơn nữa, việc thực hiện tốt công tác quản trị nhân sự sẽ góp phần to lớn vào sự tồn tại và phát triển, tạo động lực làm việc và động viên nhân viên, người lao động hăng hái trên mặt trận sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, quản trị nhân sự có ý nghĩa hết sức quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Con người là nguồn lực đóng vai trò quan trọng nhất, là nguồn tài nguyên quý giá, là yếu tố quyết định đến sự thành công của doanh nghiệp. Xuất phát từ yêu cầu đó mà công tác tuyển dụng nhân lực đóng góp vai trò then chốt. Hiểu rõ được tầm quan trọng đó, Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công tại TP.HCM luôn quan tâm đến việc làm sao phải không ngừng đứng vững, tồn tại và phát triển liên tục tương xứng với vị thế và tiềm năng của mình là chuyên phục vụ và mang lại niềm vui cho khách hàng một cách hoàn hảo nhất. Với mục tiêu đó Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công đã xác định cho mình những vấn đề then chốt và cơ bản, quyết định sự tồn tại, phát triển chính là
  • 10. 2 công tác quản trị nguồn nhân lực để từ đó có thể đưa ra giải phát nhằm sử dụng hợp lý nguồn lao động là một biện phát hữu hiệu. Xuất phát từ mục tiêu đó từ Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công, em quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công”, để làm báo cáo thực tập tốt nghiệp. Đề tài này nhằm mục đích trình bày những vấn đề cốt lõi của quá trình tuyển dụng nhân sự, đào tạo và đãi ngộ nhân viên tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công, từ đó nhằm tìm hiểu, đánh giá, và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực của Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công 2. Mục tiêu nghiên cứu Việc lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công” nhằm các mục tiêu sau: + Phân tích, đánh giá thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công, làm rõ những ưu nhược điểm của công tác quản trị nguồn nhân lực hiện tại. + Đề xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực của Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu  Phạm vi nghiên cứu Không gian nghiên cứu: Việc nghiên cứu, phân tích chỉ dừng lại trong nội bộ Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công Thời gian nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng và tình hình kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công cụ thể là từ năm 2012 đến năm 2014.  Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung vào việc hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công và các kiến nghị nhằm khắc phục và hoàn thiện hơn công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công 4. Phương pháp nghiên cứu
  • 11. 3 Để nghiên cứu đề tài, các phương pháp cơ bản được sử dụng như phương pháp phân tích dữ liệu, phương pháp thu thập thông tin, tổng hợp thống kê và sắp xếp. Ngoài ra còn áp dụng phương pháp thực tế, thực nghiệm thông qua quá trình thực tập tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công. Trong quá trình nghiên cứu, tùy thời điểm và nội dung mà các phương pháp được sử dụng để giải quyết vấn đề một cách hiệu quả nhất. 5. Kết cấu đề tài Đề tài nghiên cứu gồm 3 chương: Chương 1: Giới thiệu tổng quan về Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công Chương 2: Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công
  • 12. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI QUỐC TẾ TIẾN TỚI THÀNH CÔNG 1.1. Giới thiệuvề công ty 1.1.1 Thông tincơ bản về công ty Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công (3TC) được thành lập ngày 30/12/2010 tại TP Hồ Chí Minh với tư cách là một đại lý giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu (hay còn gọi là forwarder). Trong bối cảnh tình hình kinh doanh thuận lợi và thương mại quốc tế phát triển, nhu cầu vận chuyển hàng hóa xuất khẩu và nội địa ở Việt Nam trong những năm gần đây gia tăng mạnh mẽ, để việc hoạt động kinh doanh được chủ động hơn, năm 2010 Công ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công ra đời.  Tên công ty: Công ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công  Tên giao dịch: SUCCESS PROGRESS INTERNATIONAL TRANSPORT JOINT STOCK COMPANY  MST: 0310526272  Phòng 65, Tầng 3, số 49 Hoàng Văn Thụ, Phường 15, Quận Phú Nhuận, TP Hồ Chí Minh  Giấy phép kinh doanh: 0310526272 - ngày cấp: 20/12/2010  Ngày hoạt động: 30/12/2010  Giám đốc: LÂM MINH TÚ  Điện thoại: (84-8)39955500  Website: http://www.tttcshipping.com  Lĩnh vực hoạt động : Vận tải và giao nhận hàng hóa  Loại hình kinh doanh: Đại lý giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu  Loại hình doanh nghiệp: Công Ty Cổ Phần  Logo công ty :
  • 13. 5  Chi Nhánh 1: Số 63, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội  Điện thoại: (84-4)39747727/28/29  Fax : (84-4)39747726  Chi nhánh 2 : Số 14 Đào Duy Anh, Quận Hải Châu, Đà Nẵng  Điện thoại: 0511 3958809  Fax : 0511 3958807 1.1.2 Quá trình ra đời và phát triểncủa công ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công 1.1.2.1 Hoàn cảnh ra đời của công ty Công ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công được thành lập theo giấy phép kinh doanh số 0310526272 ngày 20/12/2010 của Sở kế Hoạch Và Đầu Tư TP. Hồ Chí Minh cấp. Sau lần thay đổi bộ máy tổ chức, và địa điểm kinh doanh, hiện nay Công ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công đã đặt trụ sở chính tại Phòng 65, Tầng 3, số 49 Hoàng Văn Thụ, Phường 15, Quận Phú Nhuận, TP Hồ Chí Minh Với sự nỗ lực lớn của toàn bộ nhân viên trong Công ty, Công ty đã vinh dự được nhận nhiều bằng khen của tỉnh về thành tích đã đạt đựơc trong những năm qua. Qua hơn 5 năm hình thành và phát triển Công ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công liên tục đầu tư nhiều phương tiện vận chuyển mới 100% đáp ứng mọi nhu cầu vận chuyển đặc biệt là có một đội ngũ CBCNV có trình độ và chuyên môn cao, phong cách phục vụ khách hàng chu đáo, ân cần, với công ty Tiến Tới Thành Công chất lượng và phong cách phục vụ khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu. Từ đó đã tạo tâm lý và ấn tượng tốt cho khách hàng trong tỉnh cũng như các tỉnh ngoài khi sử dụng và lựa chọn phương tiện của công ty. Thực tế thì thị phần vận tải hàng hóa của công ty nói riêng và vận tải hàng hóa tại TP.HCM nói chung là rất lớn và có nhiều tiềm năng. Đây cũng chính là tiền đề để Công ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công tiếp tục mở rộng và phát triển ra các tỉnh lân cận 1.1.2.2 Các giai đoạn phát triểncủa công ty Năm 2011 – 2013 Với số cổ đông chỉ gồm 2 cổ đông góp vốn thành lập, số vốn ban đầu của Công ty là rất khiêm tốn chỉ khoảng 2 tỷ đồng. Đây là giai đoạn mở đầu, Công ty gặp vô vàn
  • 14. 6 khó khăn bởi quản trị vốn, tài chính, về vấn đề phát sinh trên thị trường, kinh nghiệm quản lý của những người khởi lập. Giai đoạn này lĩnh vực hoạt động của công ty tập trung chính là lĩnh vực vận tải hàng hóa bằng xe tải. Sau này là lĩnh vực trọng tâm phát triển chính, đem lại doanh thu chủ yếu cho Thành Công. Dù nắm bắt được cơ hội trong nhu cầu vận chuyển tại TP.HCM song khó khăn là không thể tránh khỏi với Công ty. Thị trường rộng lớn, với doanh nghiệp vừa “chân ướt chân ráo” bước vào thì khách hàng là điều Công ty vẫn rất khó khăn để tiếp cận, phần lớn năng suất hoạt động của xe chỉ là tạo nguồn thu để duy trì hoạt động cho Công ty. Với số lượng xe là 2 xe đầu tải số lượng nhân viên chỉ vẻn vẹn có 3 người là trong năm thành lập. Năng lực kinh nghiệm quản lý, vẫn chưa dẫn dắt được Công ty phát triển mà chỉ dừng lại ở việc vượt qua khó khăn và duy trì hoạt động mà thôi. Đánh dấu sự khó khăn trong giai đoạn này là việc thay đổi cổ đông góp vốn, nhà quản lý song số lượng vốn, tài sản cố định đã tăng lên số lượng xe lúc này là 4 xe . Lĩnh vực mang lại doanh thu ổn định cho doanh nghiệp là vận tải hàng hóa Năm 2013 đến nay Diễn biến kinh tế thay đổi, nhà nước thắt chặt chính sách tiền tệ và chi tiêu nhằm kiềm chế lạm phát. Bắt đầu trong giai đoạn này đã có những ảnh hưởng xấu tới hoạt đông của Công ty là việc hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu giảm dần tới nhu cầu vận chuyển giảm song bên cạnh đó năng lực vận tải vẫn tăng lên. Đặc biệt doanh nghiệp có qui mô lớn lại khó có thể cạnh tranh khi phải đối mặt với khủng hoảng do tính chất qui mô của nó. Nhưng đối với công ty Tiến tới Thành Công thì lại có những lợi thế nhất định, lợi thế lúc này mà Công ty có được chính là qui mô nhỏ, thích nghi cực tốt trước tình thế kinh tế bắt đầu có sự chững lại. Với những bước đi, chiến lược đúng đắn hướng vào những khách hàng, những doanh nghiệp làm ăn lâu dài thì Công ty vẫn làm ăn rất có hiệu quả. Cũng trong giai đoạn này lượng khách hàng đã ổn định đặc biệt có những hợp đồng định kỳ, khách hàng quen thuộc và công ty cũng bắt đầu cung cấp thêm những dịch vụ theo kèm trong quá trình vận chuyển hàng hóa như dịch vụ bốc xếp,…. Đánh dấu sự phát triển giai đoạn này, Công ty đạt doanh thu cao, đồng thời với việc đầu tư thêm 2 xe container vào cuối năm 2014
  • 15. 7 1.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của công ty 1.1.3.1 Chức năng hoạt động của công ty - Công ty hoạt động với ngành nghề kinh doanh: dịch vụ khai thuê hải quan, dịch vụ chứng từ, bảo hiểm hàng hóa thương mại, môi giới vận tải và bốc dỡ hàng hóa... - Tự tạo nguồn vốn kinh doanh và dịch vụ cho công ty, đảm bảo trang thiết bị, đổi mới trang thiết bị, mở rộng các hoạt động kinh doanh của mình, đảm bảo việc hoạch toán kinh tế tự trang trải nợ đã vay và làm tròn nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước. - Được yêu cầu cơ quan pháp luật, quản lý nhà nước và công ty bảo vệ đảm nhiệm các quyền và nghĩa vụ cần thiết để công ty hoạt động có hiệu quả, thực hiện các nhiệm vụ của nhà nước theo luật định. - Trừ khi bản thân người gửi hàng hoặc người nhận hàng yêu cầu muốn được tham gia vào bất kỳ một khâu hay thủ tục nào, chứng từ nào đó, nếu không công ty sẽ thay mặt người gửi hàng hoặc người nhận hàng lo liệu toàn bộ quá trình làm thủ tục hải quan cho việc vận chuyển hàng hóa đến tận tay người nhận hàng cuối cùng. 1.1.3.2 Nhiệm vụ hoạt động của công ty Tổ chức hoạt động kinh doanh các dịch vụ theo đúng ngành nghề đăng ký và mục đích thành lập công ty. Phải tiến hành xây dựng chiến lược phát triển sao cho phù hợp với nhiệm vụ và nhu cầu thị trường. Thực hiện nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định của luật lao động, luật công đoàn. Chăm lo và không ngừng cải thiện, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của các bộ công nhân viên trong toàn công ty . Thực hiện đúng quy chế, chế độ quản lý vốn, tài sản, các quỹ, hạch toán, các chế độ quản lý khác do các cơ quan nhà nước quy định. Chịu trách nhiệm đóng thuế, các nghĩa vụ tài chính trực tiếp cho nhà nước tại địa phương theo quy định của pháp luật Để có thể đứng vững được trong môi trường đầy sức ép cạnh tranh như hiện nay, công ty đã đưa ra một số nhiệm vụ cơ bản trước mắt như sau: - Không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ, mang đến cho khách hàng những sự lựa chọn tốt nhất khi sử dụng dịch vụ của công ty.
  • 16. 8 - Phát triển công tác nghiên cứu thị trường để thấy được xu hướng phát triển từ đó đề ra những giải pháp phù hợp. - Đăng kí kinh doanh và kinh doanh đúng nghề đã được cấp phép và chấp hành đầy đủ chế độ do pháp luật quy định về hoạt động kinh doanh, quản lý doanh nghiệp, thuế, tài chính, lao động – tiền lương. - Xây dựng và tổ chức kế hoạch kinh doanh nhằm đi đúng mục đích và nội dung hoạt động của công ty. - Phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban và các công ty trong ngành nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. - Quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả. - Mở rộng thị trường hợp tác kinh doanh trong và ngoài nước, tích cực thâm nhập thị trường mới tiềm năng. - Tìm kiếm khách hàng tiềm năng, tạo và giữ các mối quan hệ kinh doanh lâu dài, nhằm tạo tiền đề đưa công ty phát triển. - Chịu trách nhiệm trước Nhà nước CHXHCN Việt Nam và trước khách hàng về chất lượng dịch vụ mà công ty cung cấp. - Báo cáo thống kê, báo cáo định kỳ theo quy định của Nhà nước và chịu trách nhiệm về tính xác thực của báo cáo, công khai báo cáo tài chính hằng năm, các thông tin để đánh giá đúng đắn và khách quan về hoạt động kinh doanh của công ty. - Quản lý toàn bộ CB – CNV của công ty theo chính sách hiện hành của Nhà nước. Thực hiện chế độ lương, thưởng và cam kết sử dụng lao động theo đúng bộ luật Lao động hiện hành và đảm bảo công tác bảo hộ an toàn lao động cho người lao động tại Công ty. - Thường xuyên tổ chức đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, hỗ trợ chi phí phụ cấp, chăm sóc đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ, nhân viên. Tuân thủ mọi quy định pháp luật của Nhà nước CHXHCN Việt Nam và các điều ước Quốc tế mà Nhà nước Việt Nam chính thức tham gia và công nhận. .
  • 17. 9 1.2 Bộ máy tổ chức của công ty 1.2.1. Sơ đồ tổ chức Sơ đồ 1.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty (Nguồn: công ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công) 1.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban Giám đốc: Là chủ tài khoản và người đại diện trước pháp luật, chịu trách nhiệm về mọi mặt của công ty; ra quyết định các hoạt động kinh doanh của công ty, tổ chức thực hiện các hoạt động kinh doanh của công ty cũng như định hướng hoạt động trong tương lai cho công ty; kí kết hợp đồng kinh tế với các khách hàng và đối tác trong lĩnh vực kinh doanh mà công ty đã đăng ký; ban hành các quy chế quản lý nội bộ; bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh quản lý; chịu trách nhiệm pháp lý cá nhân trước cơ quan chủ quản cấp trên và pháp luật Nhà nước; chịu trách nhiệm cùng với các phòng ban có liên quan về tổ chức biên chế, ký kết hợp đồng lao động. Phó giám đốc: Là người giúp cho giám đốc điều hành các hoạt động kinh doanh hằng GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC NHÂN VIÊN KINH DOANH NHÂN VIÊN CHỨNG TỪ NHÂN VIÊN KẾ TOÁN NHÂN VIÊN GIAO NHẬN T.P KINH DOANH PHÓ GIÁM ĐỐC T.P XUẤT NHẬP KHẨU PHÓ GIÁM ĐỐC T.P KẾ TOÁN - NHÂN SỰ PHÓ GIÁM ĐỐC
  • 18. 10 ngày của công ty và thay mặt điều hành công ty khi giám đốc đi vắng; tham mưu cho giám đốc lựa chọn khách hàng, đàm phán với đối tác; giúp giám đốc tuyển chọn củng cố và phát triển nguồn nhân lực có trình độ tay nghề cao. Ngoài ra, phó giám đốc còn được ủy quyền ký thay các văn bản nghiệp vụ. Bộ phận kinh doanh Đây là bộ phận trung tâm quan trọng nhất trong công ty, bộ phận kinh doanh gồm có các mảng hoạt động như: mua bán cước vận tải nội địa, quốc tế. Nhân viên kinh doanh đảm nhận tiến hành công việc theo trình tự như sau: tìm kiếm khách hàng, tiếp nhận nhu cầu XNK của đại lý hoặc khách hàng có nhu cầu, chào giá dịch vụ của công ty đến đại lý, khách hàng, đàm phán với các hãng tàu, hãng hàng không để có giá cước tốt nhất cho khách hàng… Sau đó, tiến hành xem xét và báo giá và hai bên thỏa thuận và đi đến ký kết hợp đồng giao nhận. Đồng thời báo cáo tình hình hoạt động cho cấp Bộ phận kế toán – nhân sự Nói chung, bộ phận kế toán có các nhiệm vụ sau: thanh toán cước phí với các hãng tàu, thanh toán cước phí với các hãng giao nhận, thanh toán cước phí với khách hàng, thanh toán cước phí nội địa và các nhiệm vụ phát sinh, báo cáo doanh thu, doanh chi hàng tháng, lập bảng lương, chấm công. Trong việc thanh toán nội bộ, kế toán thực hiện một số công việc sau: lập hóa đơn thu nội bộ các phòng ban trong công ty đưa hàng lại, thanh toán cước phí nội địa trong nước đối với các dịch vụ chuyển tải và hàng door to door, chi trả lương cho cán bộ công nhân viên trong phòng, các nguồn thu nhập theo quy định của công ty, thanh toán các khoản tạm ứng, các chi phí phát sinh hàng ngày, theo dõi công nợ phát sinh, kịp thời báo cáo với ban lãnh đạo công ty theo dõi, lập bản doanh thu hàng tuần, hàng tháng trong đơn vị công ty, báo cáo tình hình phát sinh công nợ trong tuần, bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán, tài chính, chứng từ có giá trị, giữ bí mật các tài liệu và số liệu này, cung cấp khi có yêu cầu của Giám đốc. Chịu trách nhiệm các công tác liên quan đến nhân sự: quản lý, tuyển dụng, lưu trữ hồ sơ, lên kế hoạch và thực hiện các chương trình xây dụng văn hóa công ty Song thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Giám đốc.  Bộ phận giao nhận Tổ chức thực hiện các hợp đồng dịch vụ giao nhận, tiếp nhận bộ chứng từ từ
  • 19. 11 khách hàng để triển khai các hoạt động khai thuê Hải quan, đăng ký kiểm dịch, làm C/O, trực tiếp ra cảng và sân bay làm hàng, nhận hàng, thuê phương tiện vận tải, giao hàng cho người nhập khẩu, trung chuyển hàng hóa từ cảng, sân bay, kho bãi đến kho riêng của các đơn vị xuất nhập khẩu trong và ngoài nước, và ngược lại từ kho của các đơn vị kinh doanh xuất khẩu ra cảng và sân bay để giao hàng. Giải quyết mọi vướng mắc của khách hàng một cách nhanh gọn và dứt điểm cho từng lô hàng. Tiết kiệm chi phí mức thấp nhất, tạo uy tín tốt đối với khách hàng. 1.3 Tình hình nhân sự Bảng 1.1. Cơ cấu lao động theo giới tính (Đơn vị tính: Người) (Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự) Nhận xét: Qua bảng số liệu ta thấy tổng số lao động ở công ty tăng dần qua các năm và lượng lao động chủ yếu là lao động nam.  Lao động nữ: Qua bảng số liệu ta thấy tỷ lệ lao động nữ ít hơn tỷ lệ lao động nam. Cụ thể: Năm 2012 số lao động nữ là 11, chiếm tỷ lệ 43,3%, đến năm 2013 là 12 người tăng 1 người so với năm 2012, chiếm tỷ lệ là 38,2%. Đến năm 2014, số lao động nữ là 12 người tăng 0 người so với năm 2013, chiếm tỷ lệ là 38,8%.  Lao động nam: Trong ba năm qua số lao động nam chiếm tỷ lệ nhiều hơn lao động nữ, cho thấy đội ngũ Công ty cần những nhân viên cần cù, chăm chỉ. Cụ thể: Năm 2012 số lao động nam là 14 người chiếm tỷ lệ 56,6%, đến năm 2013 là 18 người tăng 4 người so với năm 2012, chiếm tỷ lệ 61,7%. Đến năm 2014 số lao động nam là 20 người tăng 2 người và chiếm tỷ lệ là 62,5%. Giới tính Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Nữ 11 43,3 12 38,2 12 38,8 Nam 14 56,6 18 61,7 20 62,5 Tổng cộng 25 100 30 100 32 100
  • 20. 12 Bảng 1.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi ( Đơn vị tính: Người) Độ tuổi (tuổi) Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Dưới 30 12 49,1 16 55,9 19 58,3 Từ 30-45 10 39,6 11 35,3 10 33,3 Trên 45 3 11,3 3 8,8 3 8,3 Tổng cộng 25 100 30 100 32 100 (Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự) Nhận xét:  Số lao động dưới 30 tuổi: Chiếm tỷ lệ cao nhất trong Công ty và tăng qua các năm. Cụ thể: năm 2012 là 12 người chiếm tỷ lệ 49,1%, sang năm 2013 tăng thêm 4 người với tỷ lệ là 55,9%. Đến năm 2014 tổng số LĐ này là 19 người tăng thêm 3 người so với năm 2013 với tỷ lệ là 58,3%.  Số lao động trong độ tuổi từ 30 đến 45: Có sự biến động qua các năm nhưng có xu hướng giảm dần. Năm 2012 tổng số LĐ này là 10 người, chiếm tỷ lệ là 39,6%, năm 2013 là 11 người chiếm 35,3%, giảm 4% so với năm 2012, và giữ nguyên mức lao động là 10 người ở năm 2014 nhưng tỷ lệ giảm 2% còn 33,3% lao động.  Số lao động trên 45 tuổi: Chiếm tỷ lệ nhỏ nhất trong các nhóm tuổi và có số lượng LĐ không đổi qua ba năm, tuy nhiên tỷ lệ có xu hướng giảm dần. Năm 2012 tổng số có 3 người chiếm 11,3%, năm 2013 số lao động là 3 người, tỷ lệ giảm 2,5% còn 8,8%, đến năm 2014 tỷ lệ lao động vẫn ở mức 3 người và tỷ lệ tiếp tục giảm 0,5% còn 8,3%. Về độ tuổi, nhìn chung Công ty có lực lượng LĐ tương đối trẻ. Điều này thể hiện Công ty rất coi trọng vấn đề trẻ hóa đội ngũ cán bộ CNV, bởi vì các nhà quản lý hiểu rằng họ chính là lực lượng nòng cốt trong tương lai.
  • 21. 13 Bảng 1.3: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn ( Đơn vị tính: Người ) (Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự ) Nhận xét: Qua Bảng 2.2, 2.3 ta thấy rằng chất lượng lao động của công ty tăng qua mỗi năm, điều này phù hợp với sự phát triển của công ty trong điều kiện cạnh tranh hiện nay. Cụ thể:  Số lao động có trình độ ĐH - CĐ: Năm 2012 là 8 người chiếm tỷ lệ 30,2% trong tổng số lao động, năm 2013 tăng 1 người chiếm tỷ lệ 33,8%. Đến năm 2014 số lao động này là 11 người chiếm tỷ lệ 34,7%. Như vậy số lao động có trình độ ĐH - CĐ ngày càng được nâng cao và chiếm tỷ lệ ngày càng tăng. Điều này chứng tỏ công ty ngày càng chú trọng vào việc nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ công nhân viên và chú trọng vào việc tuyển dụng thêm nhiều nhân viên mới có trình độ để hiện đại hóa lực lượng lao động của mình.  Số lao động có trình độ trung cấp: số lao động tăng dần lên qua các năm, chiếm tỷ lệ từ 20 đến 30%. Năm 2012 số lao động này là 6 người chiếm tỷ lệ 26,4%, năm 2013 tăng 8 người chiếm tỷ lệ 27,9% và giữ nguyên mức lao động là 9 người trong 2 năm 2013-2014 nhưng năm 2014 tỷ lệ giảm đi 1,5%.  Số lao động phổ thông: chiếm tỷ lệ lớn nhất trong các nhóm lao động. Năm 2012 có 10 người chiếm 43,4%, sang đến năm 2013 tăng 1 người, tỷ lệ 38,2%, đến năm 2014 số LĐ này tăng thêm 1 người chiếm tỷ lệ là 38,9%. Số lượng LĐ này một phần là học việc, phần còn lại là lao động có trình độ cao đáp ứng nhu cầu công việc hiện tại. Trình độ Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Đại học – Cao đẳng 8 30,2 9 33,8 11 34,7 Trung cấp 6 26,4 8 27,9 9 26,4 Lao động phổ thông 10 43,4 11 38,2 12 38,9 Tổng cộng 25 100 30 100 32 100
  • 22. 14 Hiện nay tổng số nhân viên của công ty là 34 người, trong đó có 19 nhân viên nữ, hoạt động chủ yếu trong bộ phận kinh doanh và kế toán. Hầu hết các nhân viên này đều có trình độ trên tốt nghiệp phổ thông và có khả năng sử dụng tin học thành thạo do đó việc bán hàng và quản lý hàng hoá rất thuận tiện, phục vụ khách hàng một cách nhanh nhất có thể. Bảng 1.4: Thâm niên công tác của các nhân viên trong công ty Thâm niên công tác 2012 2013 2014 SL NV Tỉ lệ SL NV Tỉ lệ SL NV Tỉ lệ Dưới 1 năm 3 12% 7 23.3% 10 32.4% Từ 1-5 năm 15 60% 16 53.4% 16 50% Trên 5 năm 7 28% 7 23.3% 6 17.6% Tổng cộng 25 100% 30 100% 32 100% (Nguồn: Bộ phận nhân sự) Qua bảng thống kê trên, ta nhận thấy rằng số lượng nhân viên có thâm niên công tác dưới 1 năm có xu hướng tăng dần từ năm 2012 đến năm 2014, cụ thể tăng từ 12% (năm 2012) lên đến 32.4% (năm 2014), điều này chứng tỏ công ty cũng luôn thu hút được nguồn nhân lực mới từ ngoài vào và chứng tỏ công ty ngày càng phát triển. Còn xét về số lượng nhân viên làm việc có thâm niên công tác từ 1 đến 5 năm chiếm tỷ lệ trung bình tương đối cao 54.5%. Điều này chứng tỏ sự ổn định về mặt nhân sự của công ty, tạo sự tin tưởng và gắn bó lâu dài của công nhân viên đối với công ty. Xét về thâm niên làm việc trên 5 năm chiếm tỷ lệ trung bình là 23%, đây là một con số tương đối cao đối với một công ty thành lập chưa lâu. Những nhân viên này chủ yếu là những nhân viên nòng cốt nằm trong Ban giám đốc và trưởng phòng của Công ty. Tất nhiên, với những nhân viên gắn bó lâu dài với mình, Công ty sẽ có những chính sách ưu đãi hợp lý theo thâm niên công tác đề động viên và khuyến khích nhân viên tiếp tục gắn bó.
  • 23. 15 1.4 Kết quả kinh doanh Bảng 1.5 Kết quả kinh doanh qua các năm ĐVT: triệu đồng STT Nội dung 2012 2013 2014 2013 so với 2012 2014 so với 2013 Chênh lệch Tỉ lệ % Chênh lệch Tỉ lệ % 1 DT từ HĐKD 6.110,0 7.674,3 9.977,7 1.564,3 25,60 2.303,4 30 2 DT từ HĐTC 65,0 70,0 75,0 5 7,70 5 7,10 3 Tồng CP 3.079,3 3.397,9 3.913,5 318,6 10,35 515,6 15,17 4 LN trước thuế 3.095,7 4.346,4 6.139,2 1.250,7 40,40 1.792,8 41,25 5 Thuế TNDN 774 1.086,6 1.350,6 312,6 40,38 264 24,29 6 LN sau thuế 2.321 3.259,8 4.788,6 938,8 40,45 1.528,8 46,89 [Nguồn: Báo cáo tổng hợp công ty 3TC năm 2012-2014] Biểu đồ 1.1 Lợi nhuận sau thuế qua các năm Bảng phân tích và biểu đồ trên cho ta thấy tất cả các chỉ tiêu đều tăng qua các năm. Doanh thu là yếu tố có ý nghĩa rất quan trọng để đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty, đồng thời doanh thu là nguồn tài chính để bù đắp cho các chi phí kinh doanh và các chi phí khác. Doanh thu của công ty chủ yếu từ hoạt động động bán hàng 0.00 1000.00 2000.00 3000.00 4000.00 5000.00 6000.00 7000.00 8000.00 9000.00 10000.00 2012 2013 2014 6110.00 7674.30 9977.70 3079.30 3397.90 3913.50 2321.00 3259.80 4788.60 Triệu đồng Tổng doanh thu tổng chi phí
  • 24. 16 - dịch vụ. Qua từng năm doanh thu của công ty đều tăng lên cho thấy một xu hướng tốt trong kết quả hoạt động kinh doanh. Tốc độ tăng trưởng trên 20% thể hiện những nổ lực của toàn thể nhân viên trong công ty cũng như hướng lãnh đạo đúng đắn của ban giám đốc. Là một công ty nhỏ, thành lập sau khá nhiều công ty khác cùng hoạt động trong ngành nhưng 3TC vẫn có được một lượng khách hàng ổn định và không ngừng có thêm nhiều khách hàng mới lựa chọn dịch vụ của công ty. Để có được kết quả đó, công ty đã chú trọng đến công tác tìm kiếm và chăm sóc khách hàng, cung cấp cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất, tạo được sự tin tưởng ủy thác của khách hàng và không ngừng nâng cao uy tín. Đứng trước những khó khăn, thách thức ban lãnh đạo đã sáng suốt lựa chọn cho mình khách hàng mục tiêu là những công ty xuất nhập khẩu có quy mô vừa và nhỏ, từ đó đưa ra những chính sách nhằm thu hút và giữ chân khách hàng. Do đó công ty đã có thể đứng vững trong một thị trường cạnh tranh gay gắt và vẫn đang trên đà ngày càng phát triển hơn. Góp một phần vào tổng doanh thu của công ty là doanh thu từ hoạt động tài chính. Số tiền thu được trong lĩnh vực hoạt động tài chính chủ yếu là tiền lãi gửi ngân hàng. Số tiền gửi ngân hàng là vốn điều lệ của công ty cũng như các khoản trích dự phòng, quỹ khen thưởng phúc lợi, đầu tư phát triển kinh doanh… Doanh thu tài chính trong năm 2012 là 65 triệu đồng; năm 2013 chỉ tăng thêm được 7,7% hay 70 triệu đồng. Nguyên nhân chính là do công ty đã sử dụng quỹ dự phòng đầu tư để đầu tư thêm trang thiết bị mới cho các phòng ban nhằm hỗ trợ tốt hơn cho hoạt động kinh doanh. Năm 2014, số tiền thu được từ hoạt động tài chính của công ty là 75 triệu đồng; tăng 5 triệu đồng so với 2011. Tuy số tiền tăng hàng năm không nhiều nhưng một phần cũng đã thể hiện được khả năng của công ty. Do hoạt động của công ty chủ yếu là làm dịch vụ nên công ty không có các khoản chi phí tài chính. Chi phí bỏ ra để mua cước, thuê phương tiện vận tài… chỉ là lấy tiền công ty trả sau đó thu lại của khách hàng nên không cần số tiền mặt quá nhiều. 3TC cũng đã ký hợp đồng với các hãng tàu về cước phí trả sau, do đó sau khi thu tiền của khách hàng, công ty dùng số tiền đó để thanh toán cước mà không phải vay mượn từ ngân hàng hay các tổ chức tín dụng nên tiết kiệm được một khoản chi phí lãi vay. Tổng chi phí bao gồm tiền lương, chi phí quản lí doanh nghiệp, chi phí thuê phương tiện vận tải, thuê tàu và các chi phí khác hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh. Chi
  • 25. 17 phí qua các năm đều tăng lên, nguyên nhân chính là do công ty phát triển hoạt động, mở rộng thị trường và phục vụ cho lượng khách hàng nhiều hơn. Chi phí ảnh hưởng rất lớn đến kết quả hoạt động của công ty, do đó nếu cắt giảm được những khoản chi phí không cần thiết sẽ mang lại lợi nhuận cao hơn cho công ty. Lợi nhuận trước thuế là số tiền chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí. Đó là chỉ tiêu phản ánh tổng số lợi nhuận trong năm của công ty trước khi trừ thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh, là một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất của công ty. Mặc dù cả tổng doanh thu và tổng chi phí đều tăng qua các năm nhưng lợi nhuận trước thuế của công ty vẫn tăng do tốc độ tăng doanh thu cao hơn tốc độ tăng chi phí. Năm 2012, lợi nhuận trước thuế của công ty là 3.095,7 triệu đồng. Đây là một khoản lợi nhuận khá lớn đối với một công ty có quy mô nhỏ như 3TC. Do phát triển hoạt động nên lợi nhuận trước thuế trong năm 2012 tăng lên, đạt mức lợi nhuận là 4.346,4 triệu đồng; tăng 1.250,7 triệu đồng. Đây là tốc độ tăng trưởng rất cao về mặt lợi nhuận. 3TC đã không ngừng phát huy khả năng phục vụ khách hàng nên không ngừng đưa mức lợi nhuận của công ty tăng lên. Cuối năm 2014, lợi nhuận trước thuế của công ty là 6.139,2 triệu đồng, tăng 1.792,8 triệu đồng. Nhìn chung mức lợi nhuận trước thuế của công ty tăng rất mạnh qua các năm, điều này chứng tỏ hiệu năng hoạt động kinh doanh của công ty khá vững. Lợi nhuận sau thuế là số tiền mà công ty thu về sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho nhà nước, đây là lợi nhuận thực sự của công ty. Đây là cơ sở để hội đồng quản trị ra quyết định tỉ lệ trích, phân phối lợi nhuận hàng năm của công ty. Lợi nhuận sau thuế hàng năm của công ty đều tăng lên, tốc độ tăng trưởng tương đương với tốc độ tăng của lợi nhuận trước thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp. Nhìn một cách tổng thể, công ty 3TC đang làm ăn rất tốt, thu được một khoản lợi nhuận cao trong năm, nói chung công ty càng ngày càng phát triển và có khả năng trụ vững trên thị trường lâu dài cả nội địa lẫn quốc tế.
  • 26. 18 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI QUỐC TẾ TIẾN TỚI THÀNH CÔNG 2.1 Thực trạng công tác tuyển dụng 2.1.1.Hoạch định nguồn nhân lực Hằng năm, vào cuối quý tư, ban giám đốc cùng trưởng các phòng ban có cuộc họp dành cho công tác hoạch định nguồn nhân lực cho năm làm việc kế tiếp. Tuy nhiên, việc hoạch định này chỉ có tính chất “tạm thời”, không mang tính lâu dài. Kế hoạch tuyển dụng Trong xu thế hội nhập hiện nay, nhu cầu nhân lực là vô cùng quan trọng và rất lớn, nhất là nguồn nhân lực có tay nghề để có thể đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách nhanh chóng mọi lúc mọi nơi. Trong năm 2014 công ty cần thêm khoảng 5 kỹ thuật viên để phục vụ khách hàng. Như vậy chẳng những cần bổ sung thêm nhân lực mà công ty cần phải giữ chân nguồn nhân lực cũ bằng các chính sách ưu đãi và chế độ đãi ngộ phù hợp với năng lực và sự đóng góp của họ vào sự phát triển của công ty. Công ty không có kế hoạch tuyển dụng từ đầu năm, mà tuyển dụng chỉ khi có nhân viên nghỉ việc hoặc tình hình hoạt động kinh doanh phát triển mạnh khiến cho công việc quá tải. Và kế hoạch tuyển dụng chỉ được lập trong thời gian ngắn và sử dụng trong nhất thời chứ không phải cho mục đích lâu dài. Trong trường hợp mở thêm kho bãi hoặc chi nhánh thì lúc đó kế hoạch tuyển dụng sẽ được chuẩn bị chu đáo hơn, dài hạn hơn. Phân tíchcông việc Cũng như hoạch định nguồn nhân lực, công tác phân tích công việc của công ty còn sơ sài và không bài bản. Công ty chưa có một hệ thống phân tích công việc chính thức cho tất cả các vị trí trong công ty. Vì thế, công tác tuyển dụng, xét lương bổng còn mang tính chất “ cảm tính”.
  • 27. 19 Tiêu chuẩn tuyển dụng: a. Tiêu chuẩn chung: - Có năng lực trong lĩnh vực công tác chuyên môn. - Thông thạo ít nhất một ngoại ngữ. - Sử dụng vi tính thành thạo. - Có tinh thần học hỏi và chịu đựng được áp lực công việc cao. b. Tiêu chuẩn đặc thù theo từng chức danh:  Cấp quản lý: - Không quá 40 tuổi. - Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trong công tác quản lý. - Có kinh nghiệm chuyên môn theo yêu cầu của từng công việc.  Kỹ sư điện tử- kỹ sư cơ khí: - Không quá 30 tuổi. - Tốt nghiệp đại học kỹ thuật chuyên ngành có liên quan. - Trung thực, năng động, cần cù, có kỹ năng giao tiếp tốt.  Nhân viên văn phòng: - Không quá 30 tuổi. - Tốt nghiệp đại học các ngành có liên quan. - Trung thực, năng động, cần cù, kỹ năng giao tiếp tốt.  Kỹ thuật viên: - Nam, có sức khỏe tốt, chịu khó. - Tôt nghiệp phổ thông trung học. - Ưu tiên tốt nghiệp trung học ngành kỹ thuật điện, điện tử, cơ khí. 2.1.2.Các nguồn tuyển dụng của công ty  Nguồn tuyển dụng từ trong nội bộ doanh nghiệp: Tuyển dụng nhân sự trong nội bộ doanh nghiệp thực chất là quá trình thuyên chuyển đề bạt, cất nhắc từ bộ phận này sang bộ phận khác, từ công việc này sang công việc khác, từ cấp này sang cấp khác. Sau khi xem xét quá trình làm việc, thái độ cư xử và hiệu quả công việc của các nhân viên trong toàn công ty, thì Ban giám đốc sẽ đưa ra quyết định thuyên chuyển ai vào vị trí mới mà ứng viên không cần phải trải qua các bước của quy trình tuyển dụng như tiếp nhận hồ sơ, nghiên cứu hồ sơ, hay phỏng vấn và thử việc.
  • 28. 20  Nguồn tuyển dụng từ bên ngoài doanh nghiệp: Khi có nhu cầu tuyển dụng thì bộ phận tổ chức nhân sự sẽ thông báo cho toàn thể nhân viên biết để giới thiệu người quen hoặc bạn bè. Đây là nguồn được ưu tiên. Ngoài ra còn thông qua các trung tâm giới thiệu việc làm và các ứng viên tự nộp hồ sơ.  Thông báo tuyển dụng: Bộ phận tổ chức nhân sự của công ty chưa có sự đầu tư nghiên cứu về định hướng tuyển dụng nhân viên, chưa xác định kênh tuyển dụng nào nên áp dụng cho những vị trí nào để đạt hiệu quả tốt nhất, do đó hầu hết việc tuyển dụng đều được thông báo thông qua những người quen biết hoặc thông qua cán bộ công nhân viên và qua một vài trung tâm cung ứng lao động hay là ứng viên tự tìm đến.  Tiếp nhận hồ sơ: do việc tuyển dụng thông qua những người quen biết và qua trung tâm cung ứng lao động nên các ứng viên xin việc nộp hồ sơ trực tiếp tại công ty. Hồ sơ tuyển dụng sẽ bao gồm: - Đơn xin việc - 2 Sơ yếu lý lịch - CMND và Sổ hộ khẩu (photo công chứng) - Giấy khám sức khoẻ - Bản sao các văn bằng, chứng chỉ.  Nghiên cứu hồ sơ: ngay từ đầu những hồ sơ không phù hợp sẽ được loại bỏ ngay. Sau đó công ty sẽ tiếp tục thẩm tra những hồ sơ còn thiếu hoặc chưa rõ một vài yếu tố theo điều kiện công ty đã đưa ra.  Phỏng vấn: Công ty thực hiện việc phỏng vấn để kiểm tra kiến thức cơ bản của ứng viên và thỏa thuận trực tiếp với ứng viên những điều kiện chính yếu về quyền lợi và nghĩa vụ trước khi ký hợp đồng lao động. Những viên đạt yêu cầu sẽ được công ty thông báo chuyển sang giai đoạn kế tiếp. Tuy nhiên việc tuyển dụng của công ty không đạt, mỗi lần chỉ khoảng 1-2 hồ sơ, do vậy thường là có sự chắt lọc tìm hiểu trước khi nhận hồ sơ thông qua người giới thiệu. Các lý do mà công ty loại bỏ ứng viên có thể là do trình độ không đáp ứng được với yêu cầu (ví dụ như công ty tuyển dụng nhân viên kế toán nhưng ứng viên lại không có kinh nghiệm về công việc này hay sinh viên vừa tốt nghiệp nhưng không phải ngành kế toán mà lại là khoa quản trị kinh doanh chẳng hạn); chưa có kinh nghiệm tối thiểu mà công ty mong muốn (với vị
  • 29. 21 trí quản lý một phòng ban nào đấy, ví dụ như vị trí quản lý phòng hành chánh nhân sự thì công ty yêu cầu tối thiểu ứng viên phải có ít nhất từ 3 đến 5 năm kinh nghiệm tại vị trí tương đương)  Ký hợp đồng thử việc: Công ty thực hiện theo đúng qui định trong Bộ luật Lao động. Đối với ứng viên có bằng đại học và chuyên môn kỹ thuật cao sẽ được ký hợp đồng thử việc không quá 60 ngày. Với các đối tượng còn lại sẽ được thử việc không quá 30 ngày. Trong thời gian thử việc, nếu trường hợp nào không đáp ứng được yêu cầu của công ty đề ra thì công ty sẽ hủy bỏ mà không báo trước và cũng không có bồi thường. Thường thì sau thời gian thử việc, nhân viên sẽ được xem xét hiệu quả làm việc, thái độ cư xử và mức độ thích nghi với môi trường làm việc để được tiếp tục làm việc trong công ty. Với những người quen và bạn bè của nhân viên thì sẽ được ưu tiên hơn trong việc tiếp tục ký Hợp đồng lao động. Những đồng nghiệp làm việc chung bộ phận và đặc biệt là người trưởng bộ phận trực tiếp theo dỏi nhân viên mới, họ là người đưa ra những đánh giá, nhận xét chung. Nhưng Ban giám đốc là người có quyết định cuối cùng. Đa số nhân viên khi được tuyển vào đều cố gắng tích cực làm việc, trừ một số nhân viên chưa đủ trình độ chuyên môn hoặc chưa kịp thích ứng với môi trường làm việc mới thì mới nghỉ việc. Đa số đều cố gắng trở thành nhân viên chính thức của công ty.  Ký hợp đồng chính thức: Sau thời gian thử việc, những ứng viên đạt yêu cầu sẽ được tiếp tục ký hợp đồng với công ty. Tùy theo đối tượng mà công ty sẽ ký hợp đồng có thời hạn cụ thể. Thông thường công ty sẽ ký hợp đồng có thời hạn một năm. Sau đó tùy theo yêu cầu công việc công ty sẽ tiếp tục ký hợp đồng với thời hạn dài hơn.
  • 30. 22 Bảng 2.1.Tình hình tuyển dụng nhân viên trong năm 2012– 2014 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Tuyển dụng Nghỉ việc Tuyển dụng Nghỉ việc Tuyển dụng Nghỉ việc 3 2 7 2 5 1 (nguồn:phòng nhân sự) Qua bảng thống kê trên ta thấy số lượng nhân viên được tuyển vào hàng năm cũng không ít, chứng tỏ tình hình kinh doanh của công ty đang trên đà phát triển. Tuy nhiên, song song đó là số lượng nhân viên nghỉ việc, tổng cộng 3 năm là 5 người. Điều này công ty nên xem xét lại lý do vì sao nhân viên lại nghỉ việc. Vì nếu một nhân viên nghỉ việc thì công ty cũng tổn thất không chỉ về nhân lực mà còn về chi phí đào tạo (nếu có) và thời gian để tuyển nhân viên mới, chưa kể đến công việc bị chậm trễ gây ảnh hưởng đến tình hình hoạt động kinh doanh. Một vài nguyên nhân dẫn đến việc nhân viên nghỉ việc, mà công ty nên tìm hiểu kỹ, để đưa ra những giải pháp hợp lý hơn trong việc quản trị nhân sự: - Chuyển qua công ty khác với mức lương cao hơn. - Do khi tuyển dụng nhân viên không được kiểm tra kỹ về trình độ chuyên môn khiến lúc vào làm gặp nhiều khó khăn, từ đó gây ra tâm lý chán nản và bỏ việc. - Do bố trí công việc chưa hợp lý, gây quá tải cho một số nhân viên ở một số phòng ban. - Do chính sách quản lý, chính sách về lương thửơng chưa hợp lý. Phương pháp tuyển dụng Phòng HC-NS có trách nhiệm thông báo tuyển dụng nhân lực theo các hình thức: đăng tin trên báo hoặc các phương tiện thông tin đại chúng, thông qua các đơn vị cung ứng, giới thiệu việc làm, liên lại trực tiếp với người lao động đều được biết qua các nguồn thông tin khác nhau. Tuyển dụng nội bộ: Ứng viên đã có hồ sơ lưu tại Công ty và hoàn toàn quen với phong cách, phương pháp làm việc ở đây. Nhà tuyển dụng có thể tham khảo ý kiến từ những người quản lý trực tiếp của họ để ra quyết định tuyển dụng. Đăng quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng: Có thể giúp Công ty tìm được những ứng viên xứng đáng. Yếu tố cần xem xét: NTD phải thiết lập một hệ thống xử lý số lượng lớn thư phản hồi cho việc quảng cáo tuyển dụng.
  • 31. 23 Sử dụng việc giới thiệu: Bạn bè và đồng nghiệp có thể cung cấp các mối quan hệ với các ứng viên có tiềm năng. Yếu tố cần xem xét: Cung cấp những nguồn nhân lực thân quen có thể sử dụng. Sử dụng các công ty môi giới: Có thể giúp bạn những ứng viên có trình độ cao. Yếu tố cần xem xét: Các công ty môi giới có rất nhiều ứng viên ở các cấp độ khác nhau và có thể loại ra những người không phù hợp. Yếu tố tài chính luôn đi kèm khi nhờ đến các công ty này. Hình 2.1: Trang web tuyển dụng của công ty 2.1.3. Quá trình tuyển dụng Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công có các cách tuyển dụng: + Thông qua các hồ sơ tự giới thiệu hoặc các trung tâm giới thiệu việc làm. Qua hình thức này, công ty có quyền tuyển chọn trực tiếp, tuyển chọn đúng theo yêu cầu công việc, có trình độ năng lực phù hợp để bố trí đúng người, đúng việc tránh được sự dư thừa, lãng phí lao động. Cách này thường được công ty sử dụng khi có nhu cầu tuyển nhân viên cho các phòng ban. + Thông qua hình thức giới thiệu của cán bộ công nhân viên công ty hoặc những quen biết có uy tín. Cách này thường được công ty áp dụng để tuyển các vị trí trưởng phòng.
  • 32. 24 Qui trình tuyển dụng của công ty được thực hiện theo sơ đồ sau đây: Sơ đồ 2.1: Quy trình tuyển dụng nhân sự của công ty (Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự)
  • 33. 25 Giải thíchsơ đồ: Bước 1: Mục đích của bước này nhằm thu hút được nhiều nhất ứng viên từ các nguồn khác nhau giúp cho việc lựa chọn thuận lợi và đạt kết quả mong muốn. Nội dung thông báo cần cung cấp một cách đầy đủ, rõ ràng và chi tiết các thông tin về công ty, công việc để người xin việc hiểu rõ hơn về uy tín, tính hấp dẫn trong công việc. Bước 2:Tất cả mọi hồ sơ xin việc phải ghi vào sổ xin việc, có phân loại để tiện cho việc sử dụng sau này. Kiểm tra hồ sơ, sự phù hợp về các tiêu chuẩn của các ứng viên tham gia tuyển dụng đồng thời loại bỏ những ứng viên không đủ hoặc không phù hợp để giảm bớt chi phí cho công ty và ứng viên. Người xin tuyển dụng phải nộp những giấy tờ như: đơn xin tuyển dụng; bản khai lý lịch có chứng nhận của ủy ban nhân dân xã, phường; giấy khám sức khỏe; các chứng chỉ hoặc bằng cấp có liên quan. Bước 3: Phỏng vấn lần 1 chỉ kéo dài từ mười đến mười lăm phút nhằm loại bỏ thêm những ứng viên không đạt yêu cầu mà trong quá trình lựa chọn hồ sơ chưa phát hiện ra. Bước 4: Trải qua quá trình phỏng vấn lần 1, nhà tuyển dụng sẽ đánh giá được khả năng và chuyên môn của ứng viên để từ đó có thể lựa chọn ra những ứng viên có năng lực để vào phỏng vấn lần 2. Nếu ứng viên nào không được lựa chọn, nhà tuyển dụng sẽ gửi thư cảm ơn ứng viên đã quan tâm đến công ty. Bước 5: Những ứng viên nào được lựa chọn sẽ tham gia vào làm bài thi viết và phỏng vấn lần 2 với Giám đốc nhân sự và Giám đốc chức năng của các phòng ban để kiểm tra chính xác hơn về phần chuyên môn. Bước 6: Khi ứng viên tham gia vòng làm bài thi viết và phỏng vấn với Giám đốc nhân sự và Giám đốc chức năng của các phòng ban, tiếp theo đó sẽ tham gia vòng phỏng vấn cuối cùng với Ban điều hành cấp cao ở bộ phận BGĐ của công ty. Những ứng viên không được lựa chọn, nhà tuyển dụng sẽ gửi thư cảm ơn ứng viên. Bước 7: Trải qua vòng phỏng vấn này, BGĐ sẽ kiểm tra, tìm hiểu, đánh giá ứng viên về nhiều phương diện như trình độ, kinh nghiệm, các đặc điểm cá nhân như tính cách, khí chất, khả năng hòa đồng, cách ứng xử, đối đáp.... sau đó kết quả phỏng vấn đạt hay không đạt phải được ghi vào phiếu phỏng vấn và trình lên BGĐ quyết định cuối cùng.
  • 34. 26 Bước 8:Nếu như các bước trên làm tốt thì việc chọn ra những ứng viên đạt tiêu chuẩn nên tuyển dụng hay loại bỏ ứng viên sẽ chính xác. Những ứng viên được tuyển sẽ được giữ lại và tham gia vào hoạt động của công ty, những ứng viên không được tuyển thì nhà tuyển dụng sẽ gửi thư cảm ơn ứng viên. Bước 9: Phòng nhân sự sẽ kiểm định lại thông tin dựa trên phiếu phỏng vấn đã duyệt và gửi thư mời làm việc cho những ứng viên mới vào làm. Dù đã có quyết định tuyển chọn nhưng ứng viên phải trải qua thời gian thử việc từ 1 tuần đến 2 tháng. Trong thời gian thử việc, phòng nhân sự có trách nhiệm quan sát, đánh giá vào phiếu đánh giá quá trình thử việc trước khi có quyết định chính thức. Bên cạnh đó thông báo về nội quy công ty, lịch làm việc, mức thưởng phạt cho nhân viên mới để nhân viên tiếp cận được những thông tin trong công ty. Trong quy trình tuyển dụng quy định rõ các bước tiến hành tuyển dụng và bố trí các bộ phận tuyển dụng phù hợp cho từng vị trí công việc. Công ty triển khai công tác tuyển dụng một cách công khai, minh bạch và công bố rộng rãi, đưa ra các chỉ tiêu và yêu cầu công việc rõ ràng cho từng vị trí. Bên cạnh đó, công ty còn phân bổ chức vụ trong quá trình tuyển dụng, những công việc có vị trí quan trọng sẽ bố trí người có chức vụ cao hơn để có quyết định tuyển chọn cuối cùng. Bảng mô tả công việc trình bày rõ vị trí công việc, mô tả công việc và các tiêu chuẩn trong công việc. Phòng nhân sự sẽ hướng dẫn và thông báo tuyển dụng qua bản mô tả công việc và bản tiêu chuẩn công việc cho nhân viên mới thực hiện theo đúng quy định. Dưới đây là bản mô tả và tiêu chuẩn công việc cho vị trí Chuyên viên tư vấn kỹ thuật ở bộ phận Phòng Kinh doanh của công ty.
  • 35. 27 BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC I. Xác định vị trí công việc 1 Vị trí tuyển dụng Chuyên viên tư vấn kỹ thuật 2 Chức vụ Nhân viên 3 Ngành nghề Nhân viên kinh doanh 4 Địa điểm làm việc Thành Phố Hồ Chí Minh II.Mô tả công việc 1 Tìm kiếm và tiếp cận các khách hàng mục tiêu.Trình bày, giới thiệu với khách hàng về sản phẩm của Tập đoàn. 2 Tìm hiểu nhu cầu mua hàng & định hướng khách hàng vào các dòng sản phẩm của Tập đoàn đang phân phối; thuyết phục khách mua sản phẩm của công ty. Hỗ trợ các nhân viên khác để hoàn thành mục tiêu chung. 3 Thường xuyên liên hệ, tìm hiểu nhu cầu khách hàng, thu hút các khách hàng mới và thiết lập quan hệ với các khách hàng. 4 Đăng tin, quảng cáo cho dự án trên các phương tiện truyền thông hoặc bằng nhiều hình thức khác. III.Tiêu chuẩn công việc 1 Có kỹ năng giao tiếp, thuyết phục tốt.Ngoại hình cân đối, dễ nhìn. 2 Có tinh thần cầu tiến, chịu áp lực công việc. Có thể nhận việc ngay. 3 Sức khỏe tốt, có tinh thần trách nhiệm trong công việc.Có kỹ năng giao tiếp tốt, tư vấn, kỹ năng chốt hợp đồng với khách hàng. 4 Tự tin trong giao tiếp, có khả năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm.Có khả năng phát triển các mối quan hệ thân thiết với hệ thống khách hàng. (Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự)
  • 36. 28 2.2.Thực trạng công tác đào tạo tại công ty 2.2.1. Xác định nhu cầu đào tạo Hàng năm, lãnh đạo các phòng ban và đơn vị có trách nhiệm nhận biết nhu cầu đào tạo gửi về bộ phận tổ chức nhân sự, để đảm bảo nhân viên có đủ khả năng đáp ứng công việc, nhiệm vụ được giao. Những nhu cầu này dựa trên: - Kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty - Năng lực thực hiện công việc hiện tại của CBCNV - Nhu cầu công việc mới tạo ra buộc phải đào tạo, hoặc đào tạo lại CBCNV - Nhu cầu đào tạo để hoàn thiện bản thân của từng cá nhân Hiểu được rằng việc đào tạo sẽ nâng cao năng suất, hiệu quả làm việc của nhân viên tại công ty, vì thế ban giám đốc công ty cũng rất chú trọng đến công tác đào tạo. Không đồng ý Đồng ý Sơ đồ 2.2. Quy trình đào tạo 1. Nhu cầu đào tạo 2. Xây dựng kế hoạch đào tạo 3. Phê duyệt Đào tạo bên ngoài 4. Đánh giá sau đào tạo Đào tạo nội bộ
  • 37. 29 2.2.2. Xây dựng kế hoạch đào tạo Lãnh đạo các phòng ban có nhiệm vụ xem xét và đề xuất các kế hoạch đào tạo cho phòng ban mình và gửi về cho bộ phận nhân sự của công ty xem xét. Cùng với Ban giám đốc, bộ phận nhân sự sẽ xem xét nhân viên nào sẽ được đào tạo. Thường thì nhân viên bộ phận kỹ thuật sẽ được học thêm các lớp đào tạo kỹ năng sửa chữa và bảo trì máy móc. Còn nhân viên kế toán sẽ được học thêm các lớp nghiệp vụ nâng cao. Bộ phận bán hàng sẽ được đào tạo tại nơi làm việc. 2.2.3.Các hình thức đào tạo Công tác đào tạo của Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công được chia làm hai hình thức:  Hình thức đào tạo tại nơi làm việc: Đối với nhân viên làm việc tại các phòng ban tại công ty, những người mới vào làm sẽ được những người đã có thâm niên công tác lâu hơn tại công ty hướng dẫn, chỉ bảo về những công việc cần làm và làm thế nào để đạt hiệu quả. Đào tạo tại công ty là phương pháp đào tạo có hiệu quả và ít tốn kém mà công ty đang sử dụng và sử dụng nó như một công cụ làm việc mang lại hiệu quả thực tiễn. Tuy nhiên, cạnh đó cũng có một số các nhược điểm như với phương pháp này đòi hỏi người hướng dẫn phải có một kỹ năng sư phạm nhất định để làm sao có thể hướng dẫn học viên từ cấp độ dễ đến khó mà không phải người nào cũng dễ dàng có được. Đôi khi, học viên tiếp thu cả một số những thói quen xấu của người hướng dẫn và khó sửa lại sau này.  Hình thức đào tạo ngoài doanh nghiệp: Tùy vào tính chất công việc của từng phòng ban mà ban giám đốc có kế hoạch gởi nhân viên đến các trường đại học để bồi dưỡng thêm kiến thức cho nhân viên mình. Phòng kế toán được khuyến khích tham gia lớp nâng cao trình độ về kế toán doanh nghiệp, thuế; phòng kỹ thuật được khuyến khích tham gia các lớp về các phần mềm ứng dụng, các lớp đào tạo kỹ năng sửa chữa bảo trì máy móc. 2.2.4. Đánh giá sau đào tạo Sau khi đào tạo các phòng ban chủ trì khoá học đánh giá sau đào tạo. Sau đó bộ phận tổ chức nhân sự sẽ đánh giá việc thực hiện kế hoạch và lưu bản sao các văn bản,
  • 38. 30 chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận (nếu có) của CBCNV, sau khi được đào tạo vào hồ sơ cá nhân. Bộ phận tổ chức nhân sự sẽ theo dõi. - Hiệu quả chương trình đào tạo được đánh giá qua 2 giai đoạn: Giai đoạn 1: Đánh giá ngay sau khóa học (học viên tiếp thu, học hỏi được gì sau khóa đào tạo). Giai đoạn 2: Đánh giá sau khóa đào tạo (học viên áp dụng kiến thức, kỹ năng đã học hỏi được vào trong thực tế để thực hiện công việc như thế nào) - Sau khóa học, học viên phải nộp kết quả học tập, phiếu báo điểm của môn học kỳ về bộ phận tổ chức nhân sự của Công ty, để xem xét lại mức độ thỏa mãn các mục tiêu đào tạo và đưa ra những điều chỉnh thích hợp. - Công ty đánh giá hiệu quả theo 2 cách: Chọn 2 nhóm thực nghiệm, ghi lại kết quả công việc của mỗi nhóm lúc trước khi áp dụng đào tạo. Chọn 1 nhóm tham gia vào khóa đào tạo, nhóm kia làm công việc bình thường. Sau thời gian đào tạo ghi lại kết quả về số lượng và chất lượng công việc giữa 2 nhóm. Phân tích và so sánh kết quả thực hiện công việc giữa 2 nhóm với chi phí đào tạo sẽ cho phép. Xác định mức độ hiệu quả của công việc đào tạo. - Đánh giá những thay đổi của học viên (xem xét thái độ của học viên trước và sau khi đào tạo như thế nào?): Phản ứng của học viên có nhạy bén sau khi đào tạo không? Học thuộc, hành vi thay đổi, mục tiêu của học viên. Vì nếu như học viên đã thay đổi và phản ứng với phương pháp đào tạo, nhưng lý thuyết học nắm vững và không có mục tiêu rõ ràng thì xem như đào tạo vô ích.
  • 39. 31 2.2.5. Đánh giá thành tích công tác PHIẾU ĐÁNH GIÁ NHÂN VIÊN Họ và tên nhân viên: Vị trí công tác: Bộ phận: Các yếu tố Điểm đánh giá Giải thích Khối lượng công việc hoàn thành. Xuất sắc □ Tốt □ Trung bình □ Kém □ Chất lượng thực hiện công việc. Xuất sắc □ Tốt □ Trung bình □ Kém □ Tinh thần, thái độ, hành vi, tác phong. Xuất sắc □ Tốt □ Trung bình □ Kém □ Tổng hợp kết quả. Xuất sắc □ Tốt □ Trung bình □ Kém □ Họ tên nhân viên Ngày ….tháng ….năm….. ……………………….. Bộ phận thu thập: Bộ phận tổ chức nhân sự Hằng năm, vào cuối quý 4, công ty tiến hành đánh giá thành tích công tác cho toàn thể nhân viên thông qua Phiếu đánh giá nhân viên với 4 cấp độ A (xuất sắc), B (tốt), C (trung bình) và D (kém). Với phiếu đánh giá nhân viên này, trưởng các phòng ban sẽ ghi lại những sai lầm, những trục trặc lớn hay những kết quả tốt trong việc thực hiện công việc của nhân viên. Những kết quả bình thường sẽ không được ghi lại. Đối với những nhân viên có
  • 40. 32 những sai sót lớn thì ban lãnh đạo và người trưởng phòng của mình sẽ nhắc nhở, sẽ có những biện pháp giúp đỡ để tránh sai lầm và làm việc tốt hơn. Đồng thời, công tác kiểm tra xem nhân viên đó đã khắc phục hay chưa cũng được tiến hành. Kết quả đánh giá thành tích công tác trong ba năm vừa qua được thể hiện trong bảng dưới đây. Bảng 2.2 Đánh giá thành tích công tác của Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công từ năm 2012 – 2014 Năm Tổng số nhân viên Phân loại A % B % C % D % 2012 25 18 72 5 20 1 4 1 4 2013 30 20 66.6 5 16.7 5 16.7 0 0 2014 34 23 67.6 8 23.5 2 5.9 1 3 Qua bảng thống kê trên, ta nhận thấy đa phần công nhân viên trong công ty luôn hoàn thành tốt công việc của mình, đảm bảo chất lượng công việc cũng như thái độ, tinh thần tốt. Tuy nhiên nhằm đảm bảo tính công bằng, kết quả này nên được kiểm tra trên thực tế để tránh tình trạng các cấp quản lý không thực hiện tốt các bước đánh giá, có sự cào bằng hoặc có thể làm qua loa bởi công tác tăng lương, khen thưởng phần nào căn cứ vào phiếu đánh giá này. Các trưởng phòng sẽ đánh giá thành tích công tác của các nhân viên dưới quyền của mình. Đây là một công tác tương đối khó khăn nó đòi hỏi sự chính xác và công bằng. Qua đánh giá thì sẽ biết rõ năng lực và thành tích của từng người, việc đánh giá được thực hiện đúng mức sẽ cải thiện được bầu không khí trong công ty. Vì vậy thực hiện tốt công tác này là hết sức quan trọng. Nói chung công tác đánh giá nhân sự trong công ty được thực hiện tương đối tốt. Công tác này được thực hiện chính xác và công bằng đối với từng cá nhân trong công ty vì người đánh giá là người trực tiếp lãnh đạo.Trong công ty kết quả của công tác đánh giá sẽ làm cơ sở cho việc động viên nhân sự.
  • 41. 33 2.2.6 Kết quả công tác đào tạo Bảng 2.3 Tình hình đào tạo tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công Năm Hình thức đào tạo 2013 2014 Kế hoạch 2015 I.Đào tạo trong nước 1.Cơ bản – dài hạn 0 3 2 2.Ngắn hạn 2 1 2 3. Bồi dưỡng nghiệp vụ 2 0 3 4.Bổ túc nâng cao 0 1 1 II. Đào tạo ngoài nước 1. Cơ bản – dài hạn 0 0 1 2.Ngắn hạn 0 1 1 3. Bồi dưỡng nghiệp vụ . 3 0 0 4.Bổ túc nâng cao 0 0 0 Tổng số đào tạo trong năm 7 5 10 [Nguồn : Bộ phận tổ chức – hành chính] Nhìn chung, từ khi có sự đổi mới trong giáo dục – đào tạo, Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công có những bước tiến vượt bậc cả về quy mô, số lượng và chất lượng trong đào tạo. Kế hoạch đào tạo chú trọng, trong năm 2013 đào tạo được 7 người, năm 2014 đào tạo được 5 người, không tăng so với năm 2013 Kế hoạch đào tạo năm 2015 là 10 người, tăng 100% so với năm 2014. Phần lớn được đào tạo trong nước. Đào tạo nước ngoài chiếm tỷ trọng rất thấp khoảng 13.33 % năm 2014 Thực hiện tốt chủ trương, định hướng trong công tác đào tạo cán bộ nhân viên, trong công tác đào tạo phù hợp với quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước 2.3.Tình hình đãi ngộ nhân sự trong công ty 2.3.1. Đãi ngộ vật chất Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công không xây dựng hệ thống mức lương dựa trên hệ số do Nhà nước qui định mà chỉ dùng để tham khảo. Công ty có một hệ thống trả lương riêng phù hợp với khả năng tài chính của công ty và
  • 42. 34 mức lương tùy thuộc vào trình độ cũng như tính chất công việc và trách nhiệm của mỗi cá nhân. Từ khi thành lập đến nay, công ty áp dụng mức tăng lương 10% sau mỗi năm làm việc cho nhân viên của mình. Nhân viên nào bị kỷ luật sẽ không được xem xét tăng lương trong năm đó mà phải chờ vào năm sau. Nếu công ty làm ăn có hiệu quả, lợi nhuận cao thì mức tăng lương vẫn giữ nguyên, nhưng mức thưởng sẽ được tăng nhiều hơn tùy vào công sức đóng góp của mỗi cá nhân. Công ty có mức lương riêng dành cho nhân viên đang trong thời gian thử việc bằng 80% mức lương chính. Sau khi đã đủ tiêu chuẩn để ký hợp đồng lao động chính thức với công ty, mức lương sẽ được tăng lên 100%. Tiền lương, thu nhập ở đây là khoản còn lại mang về của nhân viên, sau khi đã được khấu trừ các khoản như bảo hiểm y tế , bảo hiểm xã hội và thuế thu nhập cá nhân (nếu có). Về hình thức trả lương, đối với khối nhân viên văn phòng công ty trả lương một lần vào ngày 30 mỗi tháng. Tiền trả ngoài giờ được công ty trả cho người lao động theo qui định của nhà nước như sau: Vào ngày bình thường, công ty trả 150% của tiền lương giờ của ngày làm việc bình thường. Vào ngày nghỉ hàng tuần, hay ngày lễ, công ty trả lương bằng 200% của tiền lương giờ của ngày làm việc bình thường. Yều cầu làm ngoài giờ của công ty đối với mỗi cá nhân thường không quá 22h đêm mỗi ngày. Nói chung thu nhập hàng năm của nhân viên trong công ty được cải thiện hàng năm. Hiện nay, công ty áp dụng hai hình thức khuyến khích, động viên nhân viên công ty để hoàn thành tốt công tác, đó là hình thức vật chất và phi vật chất. Hình thức khuyến khích, động viên bằng vật chất. Hình thức khuyến khích, động viên vật chất bao gồm các loại tiền thưởng và phúc lợi cho nhân viên. Căn cứ vào kết quả đánh giá thành tích công tác và kết quả sản xuất kinh doanh, công ty tiến hành thưởng cho các nhân viên có thành tích công tác tốt, riêng đối với những nhân viên có thành tích nổi bật thì được công ty thưởng thêm. Những cá nhân có thành tích công tác kém cỏi hoặc vi phạm nội quy của công ty thì bị trừ tiền thưởng hoặc không được khen thưởng. Mức thưởng được căn cứ vào năng suất lao động của mỗi người và mức
  • 43. 35 lương nhiều nhất là 3 tháng lương và ít nhất là 1 tháng lương (theo số liệu năm 2014). Có trường hợp lẽ ra không được thưởng nhưng để động viên nhân viên này có thể làm việc tốt hơn nữa, đồng thời cũng để các nhân viên khác thấy rằng công ty luôn cố gắng tạo điều kiện để mọi người có thêm thu nhập chứ không quá khắt khe hay cứng nhắc trong việc áp dụng các điều lệ của công ty thì căn cứ vào những dấu hiệu hay những thay đổi tích cực của nhân viên đó để xét thưởng thay vì bị cắt thưởng. Về phúc lợi, công ty cho nhân viên nghỉ phép, nghỉ ốm được hưởng lương, thăm hỏi động viên nhân viên khi nghỉ ốm đau, tai nạn, sinh đẻ; tổ chức cho nhân viên đi tham quan, nghỉ mát. Ngoài ra, để khuyến khích người lao động gắn bó với công ty, công ty còn có những chính sách, chế độ như sau. CBCNV kết hôn được tặng một phần quà trị giá 2.000.000 đồng Khi tứ thân phụ mẫu qua đời, Công ty tổ chức thăm viếng với mức 500.000 cho một trường hợp. Tết dương lịch, ngày giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam (30/04), quốc tế lao động (1/5), quốc khánh (2/9) được thưởng từ 100 đến 300 ngàn đồng/người. Tổ chức họp mặt, tặng quà cho con CBCNV nhân dịp Quốc tế thiếu nhi, Trung thu với mức 50000 đồng/cháu. Tuy công ty không có qui định bắt nhân viên phải mặc đồng phục, nhưng hàng năm mỗi nhân viên điều được thêm nữa tháng tiền lương gọi là tiền may đồng phục. Nhân viên văn phòng được hỗ trợ tiền cơm trưa, mỗi tháng 200.000 đồng/người. Tất cả những điều trên đây thực sự là nguồn động viên và cổ vũ cho các nhân viên trong công ty rất nhiều, làm cho họ cảm thấy yên tâm và gắn bó với công ty lâu dài. Về hình thức phi vật chất, công ty luôn tạo cơ hội cho nhân viên làm việc thoải mái thông qua việc tạo điều kiện và liên tục cải thiện điều kiện làm việc cho nhân viên, tạo sự uyển chuyển trong giờ giấc làm việc nhằm hỗ trợ nhân viên làm việc một cách tốt nhất và có hiệu quả nhất. Tiền lương và vấn đề rất quan trọng trong xã hội, nếu chế độ tiền lương, lao động mà không phù hợp thì sẽ làm người lao động thất vọng. Bởi vậy mà Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công đã cố gắng để có chế độ lương bổng phù
  • 44. 36 hợp với quy định của nhà nước, phù hợp với sức lao động của nhân viên, người lao động để kích thích lòng hăng hái trong công việc của cán bộ, công nhân viên đảm bảo công bằng, bởi vậy công ty đã có chế độ trả lương sau: + Lương cơ bản: Mức lương cơ bản được tính trên cơ sở lương tối thiểu theo quy định của Nhà Nước nhân với hệ số lương được hưởng .Hệ số lương phụ thuộc vào bằng cấp, năng lực và số năm kinh nghiệm của nhân viên. Sau 3 năm thì tăng 1 bậc lương, nếu nhân viên học lên cao thì mỗi lần bổ sung bằng mới sẽ thăng 1 bậc lương. Ví dụ trong công ty có nhân viên đang hưởng mức lương ở trình độ cao đẳng thì hưởng lương với hệ số 1.8 nhưng khi nhân viên này học liên thông bổ sung bằng đại học thì sẽ tính hệ số lương mới là 2 Bảng 2.4 Hệ số lương theo trình độ Trình độ Hệ số lương Trên đại học >2 Đại học 2 Cao đẳng 1.8 Trung cấp 1.6 Lao động phổ thông 1.4 + Phụ cấp cơm trưa: Công ty phụ cấp cho tất cả cán bộ công nhân viên trong công ty, không phân biệt cấp bậc, chức vụ, một người một tháng được 650.000 tiền ăn. + Tiền lương theo kết quả kinh doanh: Tuỳ theo lợi nhuận của từng tháng, công ty sẽ tính tiền thưởng cho từng nhân viên theo mức độ đóng góp sức lao động thực tế, nhân viên kinh doanh ký + Thưởng chuyên cần: Nếu nhân viên đi làm đầy đủ hàng tháng sẽ được thưởng thêm tiền chuyên cần, khuyến khích nhân viên đi làm đầy đủ + Phụ cấp theo năng lực chuyên môn của từng nhân viên công ty cũng có chế độ phụ cấp theo năng lực
  • 45. 37 Bảng 2.5 Mức phụ cấp theo năng lực chuyên môn Năng lực chuyên môn Số tiềnphụ cấp Xuất sắc 1,600,000 Giỏi 1,300,000 Khá 1,000,000 Trung Bình 700,000 Qua việc đánh giá, phân tích thành tích công tác, ban lãnh đạo của công ty đã nắm được các thông tin về năng lực của từng nhân viên, biết được rõ những gì nhân viên mang lại cho Công ty. Từ đó có những khen thưởng kỷ luật, duy trì sự công bằng về thưởng phạt của Công ty. Tại Công ty thông qua tiền thưởng cũng được coi là đòn bẩy kinh tế nhằm kích thích nhân viên và mang lại hiệu quả cao trong kinh tế. Hàng năm Công ty không ngừng tăng cường quỹ khen thưởng và phúc lợi cho nhân viên. Việc phân chia quỹ tiền lương từ phúc lợi của Công ty hàng năm được phân chia theo nguyên tắc kết hợp giữa tiền lương cấp bậc và kết quả của thành tích công việc được xếp hạng của từng quý và thời gian làm việc của mỗi người. 2.3.2 Đãi ngộ tinh thần Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, là một chính sách trợ cấp, hỗ trợ cho cán bộ công nhân viên đang công tác tại công ty là không thể thiếu được trong chế độ tiền lương lao động, đây là vấn đề mà Ban lãnh đạo của Công ty luôn chú trọng tới. Tình hình sử dụng các phúc lợi khác như: Thường xuyên tổ chức cho cán bộ công nhân viên của công ty đi nghỉ mát, du lịch vào những kỳ nghỉ lễ trong năm. Tạo sự đoàn kết và chia sẻ giữa các nhân viên với nhau về công việc. Cải thiện đời sống, tinh thần cho người lao động Tổ chức khám sức khoẻ hàng năm cho công nhân viên của công ty Có quà tặng cho những dịp lễ, tết, kỷ niệm hàng năm. Công ty lập ra một quỹ trợ cấp cho những cán bộ công nhân viên khi ốm, đau, v.v...
  • 46. 38 Tổ chức thăm hỏi thường xuyên, quan tâm đến đời sống tinh thần của toàn bộ công nhân viên của công ty Khen thưởng, khuyến khích cán bộ công nhân viên tham gia các công tác, đoàn, Đảng. Bảng 2.6 Tình hình đãi ngộ các chuyến du lịch trong 2 năm qua Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Địa điểm du lịch Vũng tàu Nha Trang Thời gian đi Thang 07/2014 Tháng 08/2015 Phương tiện đi Xe du lịch Xe du lịch Số ngày đi 2 ngày 3 đêm 3 ngày 4 đêm Số lượng nhân viên tham gia Toàn bộ nhân viên công ty, dẫn theo gia đình người thân miễn phí vé xe, tiền phòng. Toàn bộ nhân viên công ty, dẫn theo gia đình sẽ phụ thu thêm tiền vé xe, tiền phòng 50%. Tiền ăn miễn phí Kinh phí Công ty chịu toàn bộ chi phí Công ty chịu toàn bộ chi phí [Nguồn : Bộ phận tổ chức – hành chính]
  • 47. 39 2.3. Nhận xét chung về tình hình quản trị nguồn nhân sự tại công ty 2.3.1 . Về công tác tuyển dụng: Nhận xét: Qua phân tích ta thấy công tác tuyển dụng ở Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công cũng thực hiện tương đối đầy đủ các bước nhưng khá sơ xài. Với hình thức tuyển dụng trong nội bộ doanh nghiệp, hoặc qua người quen biết thì luôn được ưu tiên hơn, điều này có thể giảm được chi phí cho công ty và các ứng viên cũng mau chóng thích nghi với công việc mới. Tuy nhiên cũng có những nhược điểm như đã phân tích ở trên. Đối với người quen biết của nhân viên, nếu không được tuyển thì cũng ảnh hưởng chút ít đến nhân viên đó, còn cả nể tuyển vào thì sẽ ảnh hưởng đến chất lượng công việc. Nhu cầu tuyển dụng hàng năm tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công đều có, việc tuyển dụng và ký kết hợp đồng lao động nói chung là phù hợp với các qui định của pháp luật và các qui định của Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công. Tuy nhiên Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công chưa xây dựng một qui trình tuyển dụng cụ thể, chặt chẽ qui định thời gian tuyển dụng, trách nhiệm của từng thành viên tham gia quá trình tuyển dụng, quyền và trách nhiệm của ứng viên dự tuyển và điều quan trọng hơn nữa là tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công không phải năm nào và đợt tuyển dụng nào cũng được thực hiện theo đúng các qui trình, mà có thể bỏ qua một số bước trong quá trình tuyển dụng của đơn vị. 2.3.2 Về công tác đào tạo: Việc tổ chức đào tạo tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công được thực hiện khá tốt, có các qui định cụ thể về tiêu chuẩn, đối tượng được đào tạo và các chế độ, chính sách khuyến khích người lao động học tập. Nội dung các lớp bồi dưỡng tổ chức tại đơn vị sát với yêu cầu thực tế công việc của người lao động, góp phần không nhỏ trong việc hoàn thiện chuyên môn nghiệp vụ cho CB-CNV trong đơn vị, đồng thời hạn chế được nhiều chi phí đào tạo và việc ảnh hưởng thời gian công tác của người lao động. Tuy nhiên, khi làm công tác đào tạo Công Ty Cổ Phần Vận Tải Quốc Tế Tiến Tới Thành Công chưa có các qui định cụ thể về những triển vọng dành cho người lao động sau khi hoàn tất chương trình đào tạo. Chưa tiến hành phân tích