SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 61
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
-----------------
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
VẬN DỤNG MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ PHÂN
TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC TẠI CÔNG
TY CP MAY VÀ TM MỸ HƯNG
Giáo viên hướng dẫn : TS.Đặng Văn Lương
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thị Hậu
Lớp : K41D4
Khóa học : 2005 – 2009
Hà nội - 2009
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................................2
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU....................................................4
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ......................................................................4
1.2.Xác lập và tuyên bố đề tài ..........................................................................................5
1.3. Các Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................6
1.4. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................6
1.5. Kết cấu của đề tài.....................................................................................................6
CHƯƠNG II: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ XUẤT KHẨU VÀ
PHÂN TÍCH THỐNG KÊ TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA TRONG
DOANH NGHIỆP ..................................................................................................................7
2.1. Những vấn đề lý luận chung về xuất khẩu............................................................8
2.1.1. Khái niệm xuất khẩu hàng hóa..............................................................................8
2.1.2. Một số khái niệm trong xuất khẩu...................................................................8
2.1.3. Đặc điểm của hoạt động xuất khẩu .................................................................9
2.2. Những vấn đề chung về xuất khẩu hàng may mặc............................................11
2.2.1. Đặc điểm của sản xuất hàng may mặc ..............................................................11
2.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động xuất khẩu hàng may mặc ...........12
2.3.3.1 Nhóm Chỉ tiêu quy mô xuất khẩu.................................................................16
2.3.3.2. Nhóm Chỉ tiêu cơ cấu xuất khẩu.................................................................18
2.4. Tổng quan tình hình khách thể nghiên cứu của những công trình năm
trước ....................................................................................................................................19
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KẾT QUẢ PHÂN
TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC TẠI
CÔNG TY CP MAY VÀ TM MỸ HƯNG ......................................................................22
3.1. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................22
3.1.1. Phuơng pháp thu thập dữ liệu............................................................................22
3.1.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp..............................................................22
3.1.2. Phương pháp phân tích dữ liệu......................................................................24
3.1.2.1. Phương pháp phân tích dữ liệu sơ cấp........................................................24
3.2.1. Đánh giá tổng quan về tình hình xuất khẩu hàng may mặc trong công ty
...........................................................................................................................................28
3.2.1.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần may và TM Mỹ Hưng .................28
3.3. Kết quả phân tích và xử lý dữ liệu........................................................................33
3.3.1. Phân tích dữ liệu sơ cấp .......................................................................................33
3.3.2.2. Phân tích thực trạng tình hình xuất khẩu của công ty.............................37
CHƯƠNG IV: CÁC KÊT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT VỚI DOANH NGHIỆP VỀ
HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU VÀ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH THỐNG KÊ TÌNH
3
HÌNH XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC TRONG CỒNG TY CP MAY VÀ TM
MỸ HƯNG .............................................................................................................................48
4.1. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu tình hình xuất khẩu hàng may
mặc tại công ty CP may và TM Mỹ Hưng ..................................................................48
4.1.1. Những kết quả đạt được ........................................................................................48
4.1.2. Tồn tại và nguyên nhân....................................................................................49
4.2. Dự báo triểnvọng về tình hình xuất khẩu hàng may mặc trong công ty CP
may và TM Mỹ Hưng ......................................................................................................51
4.2.1. Dự báo tình hình xuất khẩu của công ty trong thời gian tới ..................51
4.2.2.Định hướng phát triển của công ty .................................................................53
4.3. Các đề xuất nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh xuất khẩu và giải pháp
hoàn thiện công tác phân tích thống kê tình hình xuất khẩu hàng may mặc
trong công ty CP may và TM Mỹ Hưng......................................................................54
4.3.1. Các đề xuất nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh xuất khẩu của công
ty.......................................................................................................................................56
4.3.1.1. Tìm hiểu và khai thác thị trường xuất khẩu hiện tại cho hiệu quả hơn.
Bên cạnh đó mở rộng thêm thị trường xuất khẩu mới. ..........................................56
4.3.1.2. Tập trung sản xuất những mặt hàng có doanh thu chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng doanh thu xuẩt khẩu của công ty...........................................................57
4.3.1.3. Nâng cao đơn giá cho các mặt hàng xuất khẩu........................................58
4.3.1.4. Tuyển dụng thêm nhân công sản xuất, nâng cao hơn nữa năng xuất lao
động bình quân trong công ty...................................................................................59
4.3.1.5.Có biện pháp tổ chức và quản lý chi phí cho hiệu quả hơn.....................60
4.3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác phân tíchthống kê tình hình xuất khẩu
hàng may mặc trong công ty......................................................................................54
4.3.2.1. Cần có cách nhìn nhận đầy đủ hơn về vai trò của công tác phân tích
thống kê tình hình xuất khẩu hàng hóa trong doanh nghiệp. ...............................54
4.3.2.2. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu thống kê phản ánh tình hình
xuất khẩu hàng hóa công ty.......................................................................................55
4
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong xu thế toàn cầu hoá, hoạt động thương mại quốc tế đặc biệt là lĩnh vực xuất
nhập khẩu đóng một vai trò hết sức quan trọng. Đối với một quốc gia đang phát triển
như Việt Nam, trong nỗ lực rút ngắn khoảng cách với các nước phát triển, hoạt động
xuất khẩu thực sự có ý nghĩa chiến lược trong sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế,
tạo tiền đề vững chắc cho công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước...
Chiến lược công nghiệp hoá, hiện đại hoá hướng mạnh vào xuất khẩu là một chiến
lược đúng đắn của Đảng và Nhà nước ta, tạo đà cho nền kinh tế phát triển và đuổi kịp
thời đại. Trong đó xuất khẩu hàng mũi nhọn là một bước đi tiên phong, khai thác triệt
để lợi thế của đất nước. Căn cứ vào tiềm năng về điều kiện tự nhiên, xã hội,dân số,
truyền thống dân tộc Việt Nam, trong văn kiện đại hội VIII của Đảng ta đã xác định
hướng chú trọng phát triển một số ngành, trong đó có công nghiệp sản xuất hàng dệt
may. Với những đặc điểm kinh tế - kỹ thuật riêng có của ngành, công nghiệp dệt may
được đánh giá là ngành có nhiều ưu điểm để sản xuất và xuất khẩu, rất phù hợp với
điều kiện sẵn có của nước ta hiện nay.
Tuy nhiên, trong bối cảnh chung tình hình thế giới hiện nay, bên cạnh những thuận
lợi nhất định việc đẩy mạnh xuất khẩu hàng may mặc cũng gặp phải nhiều khó khăn
thách thức cả ở trong và ngoài nước. Chẳng hạn như trình độ sản xuất thấp kém nên
hàng hoá khó đáp ứng được yêu cầu của thị trường quốc tế, khả năng và trình độ tiếp
thị quốc tế kém cỏi, thiếu kỹ năng và kinh nghiệm trong thực hiện hoạt động thương
mại quốc tế, sự cạnh tranh giữa các nước đang phát triển về cùng một mặt hàng trên
cùng một thị trường...
Do đó, để có thể đẩy mạnh xuất khẩu hàng may mặc ở các doanh nghiệp dệt May
Việt Nam không chỉ đòi hỏi sự nỗ lực cố gắng của mỗi doanh nghiệp trong việc tìm
hướng đi, biện pháp phù hợp mà còn cần phải có sự tác động của cơ quan quản lý Nhà
nước trong việc thúc đẩy hoạt động xuất khẩu hàng may mặc ngày càng phát triển, tăng
5
nhanh kim ngạch và ngoại tệ cho đất nước, củng cố uy tín và vị thế của doanh nghiệp
không chỉ ở thị trường trong nước mà trên toàn thế giới. ..
Thống kê xuất khẩu hàng hóa trong doanh nghệp xuất khẩu là một nhiệm vụ hết sức
quan trọng, công việc này không chỉ đảm bảo cung cấp những số liệu cần thiết cho
lãnh đạo doanh nghiệp làm căn cứ cho việc ra các quyết định sản xuất kinh doanh nói
chung và quyết định xuất khảu nói riêng mà còn cung cấp những số liệu thống kê cần
thiết cho các cơ quan nhà nước trong việc theo dõi và quản lý nền kinh tế thị trường.
Phân tích thống kê tình hình xuất khẩu hàng hóa giúp cho doanh nghiệp nhận thức
và đánh giá một cách đúng đắn, toàn diện và khách quan tình hình xuất khẩu hàng hóa
của doanh nghiệp qua các kỳ sản xuất kinh doanh về quy mô, kết cấu chủng loại và giá
cả hàng hóa xuất khảu…Qua đó thấy được mức độ hoàn thành và tăng trưởng của các
chỉ tiêu kế hoạch xuất khẩu của doanh nghiệp.
Mặt khác Phân tích thống kê tình hình xuất khảu hàng hóa, giúp thấy được những
mâu thuẫn tồn tại và các nhân tố ảnh hưởng tích cực cũng như tiêu cực tới hoạt động
xuất khẩu của doanh nghiệp để từ đó đề ra được các chính sách, biện pháp thích hợp
nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu, gia tăng giá trị sản xuất, nâng cao hiệu quả kinh
doanh cho doanh nghiệp. Những số liệu, tài liệu phân tích tình hình xuất khẩu còn là
căn cứ để phân tích các chỉ tiêu khác như: Phân tích tình hình sản xuất , phân tích tình
hình giá hoặc lợi nhuận kinh doanh.
Không chỉ đối với doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu mà đối với bất kỳ một
doanh nghiệp nào, công tác phân tích thống kê tình hình tiêu thụ hàng hóa là không thể
thiếu.
1.2.Xác lập và tuyên bố đề tài
Căn cứ vào tình cấp thiết của đề tài cùng với việc nhận thức được vai trò của việc
phân tích thống kê tình hình xuất khẩu hàng hóa trong doanh nghiệp kinh doanh xuất
khẩu là không thể thiếu nên em đã chọn đề tài “ vận dụng một số phương pháp thống
6
kê phân tích tình hình xuất khảu hàng may mặc tại công ty CP may và TM Mỹ Hưng”
làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận của mình.
1.3. Các Mục tiêu nghiên cứu
Trong đề tài nghiên cứu của mình em xin đặt ra 3 mục tiêu nghiên cứu
Thứ nhất là hệ thống hóa lý luận chung về xuất khẩu và phân tích thống kê tình
hình xuất khẩu hàng hóa trong doanh nghiệp.
Tiếp đó thông qua các dữ liệu sơ cấp thu thập được từ những phiếu điều tra phỏng
vấn một số cán bộ trong công ty giúp em nắm được những thông tin sơ bộ về công ty
đặc biệt là những thông tin về tình hình xuất khẩu và công tác thống kê phân tích tình
hình xuất khẩu của công ty trong những năm gần đây. Sau đó Sử dụng một số phương
pháp thống kê như: phương pháp dãy số thời gian, phương pháp hối quy và phương
pháp chỉ số để Phân tích thực trạng tình hình xuất khẩu tại công ty CP may và TM Mỹ
Hưng dựa trên những dữ liêu thứ cấp thu thập được từ các sổ sách kế toán, chứng từ
xuất khẩu, và các báo cáo tài chính của công ty.
Dự báo kim ngạch xuất khẩu cuả công ty trong những năm tới
Sau cùng em xin đưa ra Những giải pháp, kiến nghị nhằm đẩy mạnh sản xuất và gia
tăng giá trị xuất khẩu trong thời gian tới
1.4. Phạm vi nghiên cứu
Thống kê phân tích tình hình xuất khẩu hàng may mặc tại công ty CP may và TM
Mỹ Hưng giai đoạn 2004 – 2008. Trong đó đi sâu vào phân tích chỉ tiêu doanh thu xuát
khẩu, một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất phản ánh kết quả hoạt động xuất khẩu.
1.5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần tóm lược và lời cảm ơn, luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan đề tài nghiên cứu
Chương 2: Những lý luận chung về xuất khẩu và phân tích thống kê tình hình xuất
khẩu trong doanh nghiệp
7
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu và các kết quả phân tích thực trạng tình hình
xuất khẩu hàng may mặc tại công ty CP may và TM Mỹ Hưng
Chương 4: Các kết luận và đề xuất với doanh nghiệp về hoạt động xuất khẩu và
công tác phân tích thống kê tình hình xuất khẩu hàng may mặc tại công ty cổ phần may
và TM Mỹ Hưng
CHƯƠNGII: NHỮNGVẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG
VỀ XUẤT KHẨU VÀ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ
8
TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA TRONG
DOANH NGHIỆP
2.1. Những vấn đề lý luận chung về xuất khẩu
2.1.1. Khái niệm xuất khẩu hàng hóa
Xuất khẩu hàng hóa được coi là một trong những hình thức cơ bản của hoạt động
ngoại thương, là việc bán hàng hóa hoặc dịch vụ ra thị trường nước ngoài. Hoạt động
xuất khẩu phức tạp hơn nhiều so với mua bán một sản phẩm nào đó trong thị trường
nội địa vì hoạt động này diễn ra trong một thị trường vô cùng rộng lớn, đồng tiền thanh
toán là ngoại tệ, hàng hóa được vận chuyển ra khỏi biên giới một quốc gia và đặc biệt
là phải quan hệ buôn bán với khách hàng nước ngoài. Do vậy, các quốc gia tham gia
vào hoạt động buôn bán giao dịch quốc tế phải tuân thủ các thông lệ quốc tế hiện hành.
Theo luật thương mại về hoạt động xuất nhập khẩu: Hoạt động xuất nhập khẩu
hàng hóa là hoạt động mua, bán hàng hóa của thương nhân Việt Nam với thương nhân
nước ngoài theo các hợp đồng mua bán hàng hóa, bao gồm cả hoạt động tạm nhập tái
xuất và chuyển khẩu hàng hóa
Theo quy định của Tổng cục thống kê Việt Nam: Xuất nhập khẩu là hoạt động
mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ với nước ngoài và các khu chế xuất, làm giảm
hoặc tăng nguồn vật chất trong nước.
2.1.2. Một số khái niệm trong xuất khẩu
- Giá trị kim ngạch xuất khẩu (doanh thu xuất khẩu)
"Kim ngạch xuất khẩu" chính là lượng tiền thu được trong quá trình xuất khẩu trong
một khoảng thời gian nhất định (thường được thống kê theo từng quý hoặc từng năm).
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động xuất khẩu nhưng nó được dùng khi muốn nói
đến kết quả của hoạt động kinh doanh xuất khẩu của một ngành trên tầm vĩ mô. Trong
phạm vi xuất khẩu của doanh nghiệp ta xét đến chỉ tiêu này đồng nghĩa như chỉ tiêu
doanh thu xuất khẩu của doanh nghiệp
9
Doanh thu xuất khẩu là tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu về từ hoạt động
xuất khẩu, làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Tỷ giá ngoại tệ xuất khẩu :
Tỷ giá ngoại tệ xuất khẩu hay còn gọi là tỷ giá hối đoái (TGHĐ) được hiểu là giá của
một đơn vị ngoại tệ tính theo đồng tiền trong nước.
Ví dụ: USD/VND hay EUR/VND.
Đây chính là giá cả của ngoại tệ trên thị trường và được xác định dựa trên quan hệ
cung cầu về ngoại tệ.
Chỉ tiêu này rất quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả của hợp đồng xuất khẩu.
- Đồng tiền thanh toán trong xuất khẩu
Là phương tiện thanh toán cho các hợp đồng xuất khẩu. đó là các đồng ngoại tệ như
đồng USD hay đồng EUR .
Trong xuất khẩu hàng hóa có thể sử dụng 2 đồng ngoại tệ trong đó một dùng để tính
toán giá cả và giá trị của hợp đồng xuất khẩu, một đồng ngoại tệ khác dùng để thanh
toán hợp động xuất khẩu.
2.1.3. Đặc điểm của hoạt động xuất khẩu
Do xuất khẩu hàng hóa là một nghiệp vụ kinh doanh trong lĩnh vực thương mại
quốc tế. Hoat động kinh doanh xuất khẩu hàng hóa có những đặc điểm khác biệt so với
kinh doanh nội địa . Đó là:
Xuất khảu hàng hóa ở nước ta hiện nay có thể được thực hiện bằng nhiều phương
thức khác nhau bao gồm: Xuất khẩu trực tiếp, xuất khẩu ủy thác, hoặc gia công hàng
xuất khẩu. Mỗi một phương thức xuất khẩu có những đặc điểm khác nhau trong công
tác tổ chức và quản lý hoạt động xuất khẩu và tiềm năng tạo nên doanh thu và hiệu quả
kinh tế khác nhau. Do đặc điểm này mà khi phân tích thống kê tình hình xuất khẩu
hàng hóa doanh nghiệp cần phải phân tích chi tiết các chỉ tiêu trong xuất khẩu theo
từng phương thức xuất. Qua đó thấy được sự biến động tăng giảm và tìm ra điểm
mạnh, diểm yếu trong phương thức xuất khẩu, từ đó có những chính sách, biện pháp
10
nhằm khai thác những tiềm năng trong từng phương thức xuất khẩu, tăng doanh thu
nâng cao hiệu quả xuát khẩu.
Đặc điểm thứ 2 của xuất khẩu hàng hóa là thị trường
Thị trường xuất khẩu hàng hóa rát rộng lớn bao gồm nhiều khu vực thị trường
Châu Âu, thị trường Mỹ, và Bắc Mỹ, thị trường SNG( Liên Xô cũ), thị trường các
nước ASEAN… Trong mỗi thị trương khu vực lại có thị trường từng nước. Mỗi thị
trường xuất khẩu có những đặc tính và những tiềm năng khác nhau trong quan hệ mua
bán. Các chính sách ngoại thương ở mỗi thị trường xuất khẩu cũng có những đặc điểm
khác biệt. vì thế khi tham gia vào hoạt đông xuất khẩu đòi hỏi mỗi một doanh nghiệp
phải có sự am hiểu về luật, các quy định và thủ tục xuất khẩu, có sự am hiểu về thị
trường của nước nhập khẩu…Thị trường là một căn cứ quan trọng trong công tác phân
tích thống kê tình hình xuất khẩu của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cũng cần phải
phân tích các chỉ tiêu thống kê trong xuất khẩu chi tiết theo từng thị trường để thấy
được sự biến động của chúng, tìm ra những ưu nhược điểm và những tiềm năng của
từng thị trường, từ đó có những chính sách, biện pháp thích hợp trong việc xúc tiến
thương mại nhằm mở rộng thị trường xuất khẩu.
Đặc điểm thứ 3 trong kinh doanh hàng xuất khẩu là giá xuất khẩu, phương tiện
thanh toán và tỷ giá ngoai tệ.
Giá cả trong xuất khẩu có nhiều loại tùy thuộc vào những điều kiện, phương thức
giao nhận hàng hóa và sự thỏa thuận giữa các bên, có thể là giá FOB, giá CIF hoặc giá
CF… Thời điểm xác định giá trong xuất khẩu có thể là thời điểm ký kết hoặc thời điểm
thực hiện hợp đồng. Phân tích giá xuất khẩu, cần phải nghiên cứu, phân tích được ưu,
nhược điểm trong việc lựa chọn giá và thời điểm xác định giá xuất khẩu, đối chiếu với
giá quốc tế hoặc giá khu vực để đánh giá được giá xuất khẩu của doanh nghiệp có phù
hợp với giá quốc tế hoặc giá khu vực và có mang lại hiệu quả kinh tế hay không? Việc
lựa chọn thời điểm tính giá xuất khẩu có mang lại lợi ích kinh tế hay rủi ro cho doanh
nghiệp hay không?
11
Về phương tiện thanh toán hàng xuất khẩu cũng rất đa dạng. Thanh toán bằng
ngoại tệ, thanh toán bằng hàng nhập khẩu (xuất khẩu kết hợp), xuất khẩu trừ nợ…nhìn
chung các hợp đồng xuất khẩu hàng hóa thường được thanh toán bằng ngoại tệ. Ngoài
ra , trong xuất khẩu hàng hóa có thể sử dụng 2 đồng ngoại tệ trong đó một dùng để
tính toán giá cả và giá trị của hợp đồng xuất khẩu, một đồng ngoại tệ khác dùng để
thanh toán hợp động xuất khẩu. Do vậy phân tích các chỉ tiêu thống kê tình hình xuất
khẩu hàng hóa đặc biệt là chỉ tiêu doanh thu xuất khẩu hàng hóa doanh nghiệp cần
phân tích ảnh hưởng của giá xuất khẩu và của tỷ giá ngoại tệ đến doanh thu và hiệu quả
hoạt động xuất khẩu.
2.2. Những vấn đề chung về xuất khẩu hàng may mặc
2.2.1. Đặc điểm của sản xuất hàng may mặc
May mặc là một trong những ngành sản xuất vật chất, chức năng của nó là tạo ra các
sản phẩm quần áo làm đẹp cho mọi người và làm đẹp cho xã hội
Ngoài những đặc điểm giống với các ngành sản xuất vật chất khác, ngành may mặc
còn có một số đặc điểm kinh tế kỹ thuật riêng có như :
Quy trình công nghệ của ngành may bao gồm nhiều công đoạn trong một quá trình sản
xuất. Mỗi công đoạn bao gồm nhiều khâu, sử dụng máy móc chuyên dụng như: cắt, là,
ép, may. Các loại máy móc này không tự động hóa như trong những ngành sản xuất
công nghiệp khác mà nó đòi hỏi phải kết hợp với người lao động và chúng được điều
khiển trực tiếp bởi mỗi người lao động. Có những công đoan mà máy móc không thể
đảm nhận được như: nhặt chỉ, đóng gói sản phẩm, cắt chỉ… và mỗi sản phẩm lại có
những bước khác nhau. Chính vì điều này mà ngành may mặc là ngành cần rất nhiều
lao động, tay nghề của người lao động cũng cần phải được đào tạo một cách bài bản.
Với tính chất dây chuyền sản xuất,yêu cầu đặt ra la phải phối hợp nhiều bộ phận một
cách chính xác, đông bộ và quá trình sản xuất diễn ra nhịp nhàng ăn khớp với nhau, đạt
được tiến độ nhanh chóng, đáp ứng nhu cầu của khách hàng cũng như đưa sản phẩm ra
thị trường theo đúng mùa vụ và đặc điểm của sản phẩm này. Hơn nữa do đặc thù của
12
ngành là các sản phẩm sản xuất ra thường xuyên phải có sự thay đổi về kiểu cách, mẫu
mã và đòi hỏi phải phù hợp với xu hướng thòi trang nên điều này cũng ảnh hưởng
không nhỏ tới chiến lược cạnh tranh của các công ty cùng ngành.
2.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động xuất khẩu hàng may mặc
Có nhiều nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động xuất khẩu hàng may mặc. Có thể chia ra
làm 2 nhóm: nhóm nhân tố khách quan và nhóm nhân tố chủ quan
a. Nhóm Nhân tố khách quan
- Các công cụ và chính sách kinh tế vĩ mô.
Trong lĩnh vực xuất khẩu những công cụ, chính sách chủ yếu thường được sử dụng
điều tiết hoạt động này là:
+ Thuế quan.
Trong hoạt động xuất khẩu thuế quan là loại thuế đánh vào từng đơn vị hàng xuất
khẩu. Việc đánh thuế xuất khẩu làm tăng tương đối mức giá cả hàng xuất khẩu so với
mức giá quốc tế nên đem lại bất lợi cho sản xuất kinh doanh trong nước. Hàng may
mặc được đánh thuế với mức tương đối ưu đãi vì được xếp vào môt trong số những
mặt hàng xuất khẩu mũi nhọn của nước ta.
+ Giấy phép xuất khẩu.
Mục đích của chính phủ khi sử dụng giấy phép xuất khẩu là nhằm quản lý hoạt
động xuất khẩu có hiệu quả hơn và thông qua đó điều chỉnh loại hàng hoá xuất khẩu.
Giấy phép xuất khẩu được quyết định theo mặt hàng, theo từng quốc gia và thời gian
nhất định.
+ Tỷ giá và các chính sách đòn bẩy có liên quan nhằm khuyến khích xuất khẩu.
 Một chính sách hối đoái thích hợp thuận lợi cho xuất khẩu chính là chính sách
duy trì tỷ giá tương đối ổn định và ở mức thấp.
 Trợ cấp xuất khẩu cũng là một biện pháp có tác dụng thúc đẩy xuất khẩu đối với
mặt hàng khuyến khích xuất khẩu. Việc trợ cấp thường được thể hiện dưới các hình
thức: Trợ giá, miễn giảm thuế xuất khẩu...
13
- Các quan hệ kinh tế quốc tế
Khi xuất khẩu hàng hàng hoá từ quốc gia này sang quốc gia khác, người xuất khẩu
phải đối mặt với hàng rào thuế quan và phi thuế quan, các hàng rào chặt chẽ hay lỏng
lẻo phụ thuộc chủ yếu vào quan hệ kinh tế song phương giữa nước nhập khẩu và nước
xuất khẩu.
Nếu có được các mối quan hệ quốc tế mở rộng, bền vững và tốt đẹp sẽ tạo những
tiền đề thuận lợi cho việc đẩy mạnh xuất khẩu của một quốc gia.
- Các yếu tố chính trị và pháp luật
Các yếu tố chính trị, và pháp luật có ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt đông mua bán
quốc tế. Công ty cần phải tuân thủ các quy định của chính phủ liên quan, tập quán và
luật pháp quốc gia, quốc tế hiện hành.
b. Các nhân tố chủ quan
- Nhân tố về vốn vật chất hay sức mạnh về tài chính
Trong kinh doanh nếu không có vốn thì doanh nghiệp sẽ không làm được gì ngay
cả khi đã có cơ hội kinh doanh. Có vốn giúp doanh nghiệp thực hiện các hoạt động
kinh doanh của mình một cách dễ dàng hơn , có điều kiện tận dụng các cơ hội để thu
lợi lớn. Sản xuất hàng may mặc càn có một quy trình công nghệ, trang thiết bị hiện đại,
một số lượng lao động lớn, nguồn nguyên vật liệu lớn...đòi hởi có sư đầu tư vốn rất
lớn cho cơ sở vật chất và các loại chi phí...
- Nhân tố con người
Trình độ chuyên môn và năng lực làm việc của mỗi người trong công việc là yếu
tố cơ bản quyết định sự thành công trong sản xuất kinh doanh.Trong hoạt động xuất
nhập khẩu từ khâu nghiên cứu thị trường, tìm kiếm nguồn hàng, khách hàng đến giao
dịch kí kết hợp đồng, thực hiện hợp đồng nếu thực hiện bởi những cán bộ nhanh nhẹn ,
trình độ chuyên môn cao và lại có kinh nghiệm thì chắc chắn sẽ đem lại hiệu quả cao,
hoạt động xuất khẩu cũng sẽ được tiến hành một cách liên tục và suôn sẻ.
14
Nhân tố con người còn bao gồm cả trình độ chuyên môn, sức khoẻ, khả năng hoà
nhập cộng đồng, khả năng giao tiếp, ngôn ngữ.
- Những nhân tố thuộc về công nghệ sản xuất
Để tăng tính cạnh tranh của sản phẩm may mặc trên thị trường thế giới thì công
nghệ là yếu tố không thể thiếu được. Năng xuất lao đông cao, chất lượng sản phẩm tốt,
kiểu cách đẹp, hợp thời trang... là những yêu cầu rất cần đến công nghệ hiện đại
- Nhân tố thuộc về nguồn cung cấp nguyên vật liệu, phụ liệu
Việc cung cập nguyên vật liêu, phụ liêu đầy đủ, ổn định và kịp thời là rất quan
trọng đối với doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu hàng may mặc, nếu nguồn cung ko
ổn định và kịp thòi sẽ làm ảnh hưởng tói tiến độ sản xuất , chậm trẽ trong việc giao
hàng gây mất uy tín cho doanh nghiệp...
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích tình hình xuất khẩu hàng hóa trong
doanh nghiệp
2.3.1. Khái niệm hệ thống chỉ tiêu xuất khẩu
Hệ thống chỉ tiêu là tập hợp những chỉ tiêu có mối quan hệ hữu cơ với nhau, phản
ánh các mặt các tính chất quan trọng, các mối liên hệ cơ bản giữa các mặt của tổng thể
và mối liên hệ với các hiện tượng có liên quan.
Hệ thống chỉ tiêu xuất khẩu là tập hợp các chỉ tiêu phản ánh các mặt các tính chất
quan trọng về xuất khẩu, các mối liên hệ của xuất khẩu tới các vấn đề khác có liên
quan: quy mô xuất khẩu, cơ cấu xuất khẩu, hiệu quả xuất khẩu...
2.3.2. Nguyên tắc xây dựng hệ thống các chỉ tiêu thống kê về xuất khẩu hàng
hóa
Khi xây dựng hệ thống chỉ tiêu cần đảm bảo các nguyên tắc sau:
Nguyên tắc thứ nhất: Đảm bảo tính hướng đích
Hệ thống chỉ tiêu cần xây dựng phải được xuất phát từ mục đích, nhiệm vụ nghiên
cứu, nhiệm vụ nào thì hệ thống chỉ tiêu đó.Các chỉ tiêu xuất khẩu phải đáp ứng nhu cầu
thông tin cần thiết phục vụ cho việc đánh giá, phân tích tình hình xuất khẩu
15
Nguyên tắc thứ hai: Đảm bảo tính hệ thống
- Hệ thống chỉ tiêu phải có khả năng nêu được mối liên hệ giữa các mặt các bộ
phận giữa hiện tượng nghiên cứu với các hiện tượng có liên quan
- Trong hệ thống chỉ tiêu có chỉ tiêu mang tính chất chung, các chỉ tiêu mang tính
chất bộ phận và các chỉ tiêu nhân tố nhằm phản ánh đầy đủ hiện tượng nghiên cứu.
- Phải có sự thống nhất giữa hệ thống chỉ tiêu con và hệ thống chỉ tiêu mẹ
- Đảm bảo thống nhất về nội dung, phương pháp và phạm vi tính của các chỉ tiêu
cùng loại để có thể so sánh các chỉ tiêu với nhau.
Nguyên tắc thứ ba: Đảm bảo tính khả thi
Nguyên tắc này đòi hỏi người xây dựng hệ thống chỉ tiêu phải cân nhắc thật kỹ
lưỡng, xác định những chỉ tiêu căn bản nhất, quan trọng nhất làm sao đảm bảo số
lượng không nhiều mà vẫn đáp ứng được mục đích nghiên cứu
Nguyên tắc thứ tư: Đảm bảo tính hiệu quả
Toàn bộ chi phí bỏ ra để xây dựng một hệ thống chỉ tiêu thống kê (gồm cả vật
chất, sức lực và trí óc) phải không được lớn hơn những kết quả thu được
2.3.3. Xác định các chỉ tiêu thống kê tình hình xuất khẩu
Có 3 nhóm chỉ tiêu thống kê tình hình xuất khẩu, trong mỗi nhóm chỉ tiêu lại có
những chỉ tiêu con. Sơ đồ dưới đây thể hiện mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trong hệ
thống chỉ tiêu thống kê tình hình xuất khẩu .
16
2.3.3.1 Nhóm Chỉ tiêu quy mô xuất khẩu
Đây là chỉ tiêu biểu hiện quy mô hàng hóa xuất khẩu, đó là chỉ tiêu thời kỳ và là
chỉ tiêu tuyệt đối có thể tính theo đơn vị hiện vật (lượng hàng hóa xuất khẩu) hoặc
theo đơn vị giá trị (mức xuất khẩu hàng hóa hay tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu ).
- Lượng hàng hóa xuất khẩu (q)( chỉ tiêu hiện vật)
Chỉ tiêu này biểu hiện khối lượng, số lượng hàng hóa được xuất khẩu trong kỳ và chỉ
được xác định cho từng loại hàng hóa.(đơn vị: cái, chiếc, bộ…).Khối lượng hàng hóa
xuất khẩu trong kỳ có thể có cả hàng hóa kỳ trước và cũng có thể không bao gồm hết
hàng hóa sản xuất kỳ này.
Công thức: qn = qdk + qsx – qck
Trong đó:
qn: khối lượng sản phẩm xuất khẩu trong kỳ
qdk: Khối lượng sản phẩm tồn kho đầu kỳ
qsx: Khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ
qck: Khối lượng sản phẩm tồn klho cuối kỳ
Hệ thống chỉ tiêu xuất khẩu
han
Nhóm chỉ tiêu quy mô
xuất khẩu
Nhóm chỉ tiêu cơ cấu
xuất khẩu
Nhóm chỉ tiêu
hiệu quả xuất
khẩu
Lượng
hàng
hóa
xuất
khẩu
(hiện
vật)
Giá trị kim
ngạch xuất
khẩu(doanh
thu xuất
khẩu)
(giá trị)
Theo
mặt
hàng,
nhóm
hàng
Theo
đối
tượng
xuất
khẩu
Hiệu
quả
ngoại
tệ
xuất
khẩu
Hiệu
quả
xuất
khẩu
từng
mặt
hàng
17
- Doanh thu xuất khẩu (chỉ tiêu giá trị)
Là tổng số tiền thu được từ hợp đồng xuất khảu trong kỳ nghiên cứu. Khi xuât
khẩu thanh toán bằng ngoại tệ thì doanh thu xuất khảu tính bằng tiền Việt Nam được
tính theo công thức sau:
Doanh thu xuất khảu = Số lượng hàng x Đơn giá x Tỷ giá
(VND) xuất khẩu xuất khẩu ngoại tệ
Trong đó tỷ giá ngoại tệ là do liên ngân hàng nhà nước quy định
Trong trường hợp doanh nghiệp gia công hàng xuất khẩu thì doanh thu gia công
xuất khẩu sẽ tính bàng công thức :
Doanh thu gia công = (Số lượng sản x Đơn giá chi) + Chi phí phụ
Hàng xuất khẩu phẩm gia công phí gia công trợ gia công
Trong đó chi phí phụ trợ sản xuất hàng gia công là những chi phí mua vật liệu phụ trợ
mà doanh nghiệp đầu tư thêm cho sản xuất gia công đã được thỏa thuận giữa các bên
trong hợp đồng gia công
Khi nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới chỉ tiêu doanh thu xuất khẩu còn có chỉ tiêu:
chỉ tiêu tổng số lao động và năng suất lao động bình quân trong doanh nghiệp.
+ Tổng số lao động bình quân: là chỉ tiêu phản ánh mức độ điển hình về số lao động
trong một thời kỳ của doanh nghiệp, được xác định bằng:
Số Số LĐ ngày bắt đầu + Số L Đ ngày cuối kỳ Số ngày
Lao KD báo cáo x KD
động =
bình 2 Số ngày
quân trong kỳ
trong kỳ
+ Năng xuất lao động : là chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động sống, NSLĐ được tính
bằng công thức:
18
Mức hàng hóa tiêu thụ trong kỳ
NSLĐ =
Số lao động bình quân trong kỳ
2.3.3.2. Nhóm Chỉ tiêu cơ cấu xuất khẩu
Cơ cấu xuất khẩu hàng hóa là chỉ tiêu tương đối vừa là chỉ tiêu tuyệt đối.
Khi tính theo đơn vị hiện vật hoặc giá trị có thể dùng chỉ tiêu tuyệt đối
(Q=  qi) và khi chỉ tính theo đợn vị giá trị dùng chỉ tiêu tương đối (dqi =  qi/Q).
- .Chỉ tiêu cơ cấu xuất khẩu theo mặt hàng
Chỉ tiêu này cho ta biết được được tỷ trọng của mỗi mặt hang trong tổng số mặt hàng
xuất khẩu. Qua đó xác định được mặt hàng nào chiểm tỷ trọng lớn nhất là mặt hàng
chủ đạo và mặt hàng nào chiểm tỷ trọng nhỏ nhất là mặt hàng thứ yếu trong xuất khẩu
của công ty.
- Chỉ tiêu cơ cấu xuât khẩu theo đối tượng xuất khẩu
Tỷ trọng hàng hóa phân theo nước có thể tính theo đơn vị hiện vật (tấn, triệu tấn) hoặc
theo đơn vị giá trị (đơn vị tiền tệ như USD) nếu tính cho nhiều mặt hàng (nhóm hàng
hóa) thì chỉ được tính theo đơn vị giá trị (đơn vị tiền tệ như USD).
2.3.3.3 .Chỉ tiêu hiệu quả xuất khẩu
Để đánh giá được hiệu quả kinh doanh của hoạt động xuất khẩu cần phải tính toàn
bộ chi phí cho hàng hóa xuất khẩu bao gồm chi phí mua hoặc chi phí sản xuất gia công
hàng xuất khẩu, chi phí vận chuyển , bốc dỡ , bảo quản , chi phí sơ chế hàng xuất khẩu
và những chi phí trực tiếp hoặc gián tiếp khác gắn với hợp đồng xuất khẩu, so với
doanh thu xuất khẩu bằng ngoại tệ thu được để tính tỷ giá ngoại tệ của hợp đồng xuất
khẩu theo công thức: Rxk =
)(
)(
NTM
VNDCP
xk
xk
Trong đó:
Rxk :là tỷ giá ngoại tệ của hợp đồng xuất khảu
CPxk : chi phí hợp đồng xuất khảu theo VND
19
Mxk : doanh htu xuất khảu theo ngoại tệ
Sau đó so sánh với tỷ giá ngoại tệ bán ra do ngân hàng ngoại thương công bố theo
công thức:
RB – Rxk = R
Nếu chênh lệch tỷ giá ( R )>0 thì hợp đông xuất khẩu có hiệu quả .
Trường hợp R 0 thì hòa hoặc lỗ vốn. Trường hợp hợp đồng xuất khẩu có lợi
nhuận ( R )>0 thì xác định mức lợi nhuận đạt được từ hợp đồng xuất khảu rheo công
thức:
Pxk = R . Mxk và xác định tỷ lệ % của Pxk trên doanh thu xuất khẩu theo công
thức: P’xk =
).(
100.
vndM
P
xk
xk
- Chỉ tiêu hiệu quả hoạt động xuất khẩu có thể tính riêng cho từng loại hàng hóa
hoặc tính chung cho toàn bộ hàng hóa xuất khẩu.
Trong trường hợp tính chung hiêu quả hoạt động xuất khẩu cho tất cả các hợp
đồng xuất khẩu thì chi phí được tính là tổng tất cả các chi phí của mỗi hợp đồng theo
VND, và doanh thu cũng là tổng doanh thu xuất khẩu thu về từ các hợp đồng theo
ngoại tệ.
Ý nghĩa: Chỉ tiêu hiệu quả ngoại tệ của hoạt động xuất khẩu chỉ rõ: Một đơn vị
tiền tệ trong nước chi ra cho hàng xuất khẩu thông qua quan hệ buôn bán ngoại thương
đem về được bao nhiêu đơn vị ngoại tệ.
2.4. Tổng quan tình hình khách thể nghiên cứu của những công trình năm
trước
Qua việc tìm hiểu thì trong khoảng 5 năm trở lại đây các công trình khoa học
nghiên cứu về đề tài “ thống kê phân tích tinh hình xuất khẩu hàng hóa trong doanh
nghiệp” của sinh viên thuộc khối các trường kinh tế như: Đại học kinh tế quốc dân, Đại
học ngoại thương, Đại học quốc gia HN…cho thấy: Theo các công trình đã được công
bố này thì khi phân tích thống kê tình hình xuất khẩu hàng hóa trong doanh nghiệp chỉ
20
dừng lại ở việc phân tích các chỉ tiêu chung về quy mô và cơ cấu xuất khẩu, mà chưa đi
sâu vào phân tích cụ thể các chỉ tiêu phản ánh kết quả của hoạt động xuất khẩu và các
nhân tổ ảnh hưởng tới kết quả của hoạt động này.
Các phương pháp vận dụng vào việc phân tích cũng chỉ dùng lại ở phương pháp
dãy số thời gian, phương pháp hồi quy tương quan, phương pháp biến động thời vụ,
phương pháp đồ thị thống kê để đánh giá về sự biến động tăng giảm của các chỉ tiêu
trong xuất khẩu và và khi phân tích các nhân tố ảnh hưởng một số chỉ tiêu phản ánh kết
quả hoạt động xuất khẩu cũng chỉ dừng lại ở phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố
thuộc về xu thế khách quan như : yếu tố xu thế thời vụ, yếu tố ngẫu nhiên, yếu tố nhu
cầu của người tiêu dùng, yếu tố giá và lượng.. chưa có sự phân tích Trong xuất khẩu có
rất nhiều chỉ tiêu, nhưng quan trọng nhất vẫn là các chỉ tiêu phản ảnh kết quả của hoạt
động xuất khẩu, Trong đề tài nghiên cứu về tình hình xuất hàng hóa của doanh nghiệp
em xin đi sâu vào phân tich một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động xuất khẩu đó là
sự biến động quy mô, cơ cấu của chỉ tiêu doanh thu xuất khẩu, các nhân tố chủ quan
tác động tới chỉ tiêu này và dự báo thống kê tình hình xuất khẩu hàng hóa của doanh
nghiệp trong những năm sắp tới….
2.5. Phân định nội dung nghiên cứu tình hình xuất khẩu hàng hóa trong
doanh nghiệp
Dựa vào những phần lý luận chung về xuất khẩu và các chỉ tiêu thống kê phân tích
tình hình xuất khẩu hàng hóa đã nêu, trong phạm vị nghiên cứu của đề tài em xin đi sâu
vào một số nội dung sau:
- Đưa ra các phương pháp nghiên cứu và phương pháp phân tích thống kê về tình
hình xuất khẩu hàng hóa trong doanh nghiệp
- Đánh giá chung về tình hình xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp, dựa vào một số
dặc điểm và tình hình thực tế doanh nghiệp để lựa chọn phương pháp phân tích cho
phù hợp.
21
- Sau đó vận dụng một số phương pháp nghiên cứu đã nêu để phân tích thực trạng
tình hình xuất khẩu hàng hóa trong doanh nghiệp thông qua các dữ liệu thu thập
được từ kết quả điều tra về tình hình xuất khẩu hàng hóa trong doanh nghiệp
- Đưa ra các kết luận về thực trạng tình hình xuất khẩu hàng hóa trong doanh nghiệp
từ đó đề xuất các giải pháp kiến nghị gia tăng giá trị sản xuất đẩy mạnh hoạt động
xuất khẩu, nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp
22
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ
CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH
HÌNH XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC TẠI CÔNG
TY CP MAY VÀ TM MỸ HƯNG
3.1. Phương pháp nghiên cứu
3.1.1. Phuơng pháp thu thập dữ liệu
3.1.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Sử dụng một phiếu điều tra phỏng vấn về tình hình xuất khẩu và công tác thống kê
tình hình xuất khẩu hàng hóa trong doanh nghiệp
* Xây dựng phiếu điều tra:
- Mục đích: Nhằm thu thập những thông tin về tình hình thực hiện công tác phân tích
thống kê tình hình xuất khẩu hàng hóa và tình hình xuất khẩu hang hóa trong công ty.
- Đối tượng: là những người có trình độ chuyên môn cao trong công ty nhằm thu thập
được những thông tin chính xác, đáng tin cậy về vấn đề nghiên cứu như: Giám đốc
công ty, trưởng phòng kinh doanh xuất nhập khẩu, kế toán trưởng, thủ kho người
chuyên phụ trách việc xuất nhập khẩu hàng hóa của công ty…
- Nội dung: Mỗi phiếu điều tra bao gồm 2 phần, mỗi phần gồm 7 câu hỏi.
+ Phần 1: hỏi về nội dung công tác phân tích thống kê tình hình xuất khẩu hang hóa
trong công ty.
+ Phần 2: hỏi về tình hình xuất khẩu hàng hóa trong công ty.
-Hình thức hỏi: Các câu hỏi được đưa ra dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm, lựa chọn có
liêt kê các phương án trả lời và câu hỏi ở dạng trả lời cụ thể.
- Phương án trả lời: có thể chọn đúng, sai, hoặc lựa chọn phương án trả lời theo các ý
liệt kê.
* Tiến hành điều tra
- Phát phiếu điều tra: trong khoảng thời gian từ ngày 16/3 đến ngày 18/3 gặp gỡ
và phát phiếu điều tra cho các đối tượng trên.
23
- Thu phiếu điều tra: Sau khi các phiếu điều tra được trả lởi, tiến hành thu lại từ
các đối tượng được hỏi để tổng hợp các thông tin cần thiết phục vụ cho việc viết đè tài.
* Tổng hợp phiếu điều tra
+ Tổng hợp các phiếu điều tra thành bảng kết quả điều tra về tình hình xuất khẩu
hàng hóa trong công ty theo phương pháp phân tổ thống kê.
+ Thu thập, chọn lọc các ý kiến khác nhau của từng đối tượng phỏng vấn về một
vấn đề được hỏi sau đó tổng hợp lại và đưa ra ý kiến đánh giá chung về vấn đề nghiên
cưú tại doanh nghiệp.
3.1.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
- Từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2004 đến năm 2008
do phòng phòng kế toán cung cấp thu thập được số liệu về doanh thu xuất khẩu qua 4
năm.
- Thu thập số liệu về khối lượng sản phẩm xuất khẩu năm 2007 và 2008 từ các bảng
tổng hợp số đơn đặt hàng trong năm ở phòng kế toán.
- Từ các sổ theo dõi công nợ khách hàng ở phòng kế toán thu được số liệu về Doanh
thu xuất khẩu theo thị trường.
- Từ các bảng thanh lý hợp đồng xuất khẩu thu được số liệu về Doanh thu xuất khẩu
theo mặt hàng.
- Căn cứ vào bản báo cáo tình hình tthực kế hoạch doanh thu xuất khẩu năm 2008
của phòng kế toán thu được số liệu về tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu xuát
khẩu năm 2008
- Từ bản báo cáo tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch năm 2007 và 2008, có
được sô liệu về năng suất lao động bình quân và số lượng lao động năm 2007- 2008
- Số liệu về đơn giá xuất khẩu bình quân mỗi mặt hàng xuất khẩu qua 2 năm 2007 và
2008 thu được từ các bản hợp đồng xuất khẩu và gia công xuất khẩu ở phòng kế toán.
- Số liệu về chi phí cho các hợp đòng xuất khẩu năm 2008 thu được từ bộ phận kế
toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phâm ở phòng kế toán.
24
3.1.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
3.1.2.1. Phương pháp phân tích dữ liệu sơ cấp
a. Phương pháp phân tổ thống kê
Phân tổ thống kê là căn cứ vào một hay một số tiêu thức nào đó để tiến hành phân
chia các đơn vị hiện tượng nghiên cứu thành các tổ (và các tiểu tổ) có tính chất khác
khau.
Phân tổ thống kê phản ánh được bản chất và quy luật phát triển của hiện tượng,
phải nêu được dặc trưng của từng loại hình, từng bộ phận cấu thành hiện tượng phức
tạp, đánh giá tầm quan trọng của mỗi bộ phận, nêu lên mối liên hệ giữa các bộ phận từ
đó mới nhận thức được đặc trưng của toàn bộ tổng thể hiện tượng nghiên cứu.
b. Phương pháp tổng hợp thống kê
Tổng hợp thống kê là tiến hành tập trung, chỉnh lý và hẹ thống hóa một cách khoa
học các tài liệu ban đầu đã thu thập được trong điều tra thống kê.
Nhiệm vụ cơ bản của tổng hợp thống kê là làm cho các đặc trưng riêng của từng
đơn vị trong tổng thể chuyển thành đặc trưng chung của toàn tổng thể.
3.1.2.2. Phương pháp phân tích dữ liệu thứ cấp
a. Phương pháp dãy số thời gian
* Mục đích: Nghiên cứu các đặc điểm và xu hướng biến động của hiện tượng theo
thời gian, từ đó có thể đề ra định hướng hoặc biện pháp xử lý thích hợp và dự đoán các
mức độ của hiện tượng nghiên cứu có khả năng xảy ra trong tương lai.
* Nội dung: Trong phần phân tích xu hướng biến động doanh thu xuất khẩu của
công ty em sử dụng một số chỉ tiêu sau:
- Mức độ trung bình theo thời gian ( y )
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ đại diện của hiện tượng trong suốt thời gian nghiên
cứu..Trong phần phân tích dữ liệu thứ cấp em chỉ sử dụng dãy số thời kỳ. công thức
tính là:
25
y
n
yyy n ...21
=
n
y
n
i
i1
Trong đó: yi (i = n,1 ) là các mức độ của dãy số thời kỳ.
n là số lượng các mức độ trong dãy số.
- Lượng tăng ( giảm) tuyệt đối.
+ Lượng tăng (hoặc giảm) tuyệt đối liên hoàn (hay từng kỳ)
Chỉ tiêu này phản ánh sự thay đổi về quy mô giữa hai thời gian liền nhau
1 iii yy (i = n,2 )
Trong đó: δi là lượng tăng (hoặc giảm) tuyệt đối liên hoàn.
n là số lượng các mức độ trong dãy số
+ Lượng tăng (hoặc giảm) tuyệt đối định gốc
Chỉ tiêu này phản ánh sự thay đổi quy mô của hiện tượng trong khoảng thời gian dài.
Nếu kí hiệu i là các lượng tăng (hoặc giảm) tuyệt đối định gốc, ta có:
i = yi - y1 (i = n,2 )
+ Lượng tăng (hoặc giảm) tuyêt đối bình quân .
Nếu ký hiệu  là lượng tăng (hoặc giảm) tuyệt đối trung bình thì ta có:
111
12









n
yy
nn
nn
n
i
i

- Tốc độ phát triển
Phản ánh tốc độ và xu hướng phát triển của hiện tượng qua thời gian.
+ Tốc độ phát triển liên hoàn (hay từng kỳ)
1

i
i
i
y
y
t (i = n,2 )
yi-1 là mức độ của hiện tượng ở thời gian i-1.
yi là mức độ của hiện tượng ở thời gian i.
26
+ Tốc độ phát triển định gốc.
Chỉ tiêu này phản ánh sự phát triển của hiện tượng trong những khoảng thời gian
dài.
Công thức:
1y
y
T i
i  (i = n,2 ). Đơn vị lần hoặc %
+ Tốc độ phát triển bình quân
Nếu kí hiệu t là tốc độ phát triển trung bình, thì công thức tính như sau:
1
2
1
32 ... 


 n
i
n
i
n
n ttttt
Vì:
12 y
y
Tt n
ni
n
i

Nên ta có: 1
1
 n
n
y
y
t
- Tốc độ tăng (hoặc giảm)
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ biến động của hiện tượng giữa hai thời gian đã tăng
(+) hoặc giảm (-) bao nhiêu lần (hoặc bao nhiêu %).
+ Tốc độ tăng ( giảm) liên hoàn ( từng kỳ)
1

i
i
i
y
a

(i = n,2 )
Hay:
1
1
11
1







i
i
i
i
i
ii
i
y
y
y
y
y
yy
a
1 ii ta (nếu tính theo đơn vị lần)
ai (%) = ti(%) – 100 (nếu tính theo đơn vị %)
+ Tốc độ tăng ( giảm) định gốc
Ai = Ti – 1 (nếu tính theo đơn vị lần)
Ai (%) = Ti (%) – 100 (nếu tính theo đơn vị %)
+ Tốc độ tăng( giảm) bình quân
27
1 ta
Hoặc: 100(%)(%)  ta
- Giá trị tuyệt đối 1% tăng (hoặc giảm) của tốc độ tăng (hoặc giảm) từng kì
(%)i
i
i
a
g


100100.
1
1
1
1 






 i
i
ii
ii y
y
yy
yy
Chỉ tiêu này cho biết cứ 1% tăng (hoặc giảm) của tốc độ tăng (hoặc giảm) liên
hoàn thì tương ứng với nó một quy mô cụ thể là bao nhiêu.
b. Phương pháp hồi quy tương quan
Hồi quy là phương pháp của toán học được vận dụng trong thống kê để biểu hiện
xu hướng biến động cơ bản của hiện tượng theo thời gian.
Trong phần dự báo doanh thu xuất khẩu của công ty trong thời gian tới em sử dụng
phương pháp này để dự báo doanh thu xuất khảu của công ty trong những năm tới.
Hàm xu thế tuyến tính: ŷt = ao + a1t
Trong đó: ŷt : mức độ lí thuyết
ao, a1 : các tham số
t : thứ tự thời gian.
Áp dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất ta có hệ phương trình sau đây để xác
định các tham số ao, a1






  
 
2
1
1
tataty
tanay
o
o
c. Phương pháp chỉ số
* Mục đích: Phương pháp này dùng để phân tích sự biến động của một chỉ tiêu và
được dùng để phân tích vai trò ảnh hưởng của biến động từng nhân tố tới sự biến động
của toàn bộ hiện tượng
Sử dụng phương pháp chỉ số nhằm phân tích sự biến động của chỉ tiêu doanh thu
xuất khẩu và các nhân tố ảnh hưởng, tác động đến doanh thu xuất khẩu .
28
* Nội dung: Trong phần vận dụng các phương pháp thống kê vào phân tích tình
hình xuất khẩu hàng hóa trong doanh nghiệp em dùng một số hệ thống chỉ số sau để
phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới doanh thu xuất khẩu của đơn vị.
+ Để phân tích sự biến động của tổng mức xuất khẩu hàng hóa dung hệ thống chỉ
số tổng hợp sau:
IM = Ip x Iq


00
11
qp
qp
=


10
11
qp
qp
x


00
10
qp
qp
Số tuyệt đối:
( 11qp - 00qp ) = ( 11qp - 10qp ) + ( 10qp - 00qp )
+ Hệ thống chỉ số phân tích sự biến động của tổng lượng tiêu thức có sử dụng
chỉ tiêu trung bình (dùng để phân tích sự biến động của doanh thu xuất khẩu do ảnh
hưởng của năng xuất lao động bình quân và sự biến dộng của tổng số lao dộng
trong công ty)
Ixf = I x x I f


00
11
fx
fx
=
0
1
x
x
x


0
1
f
f
Số tuyệt đối:
( 11 fx - 00 fx ) = ( 1x - x 0)  1f + (  1f -  0f ) x 0
3.2. Đánh giá tổng quan tình hình doanh nghiệp và các nhân tố môi trường
ảnh hưởng tới tình hình xuất khẩu hàng may mặc tại công ty CP May và
TM Mỹ Hưng
3.2.1. Đánh giá tổng quan về tình hình xuất khẩu hàng may mặc trong công ty
3.2.1.1. Giới thiệuchung về công ty cổ phần may và TM Mỹ Hưng
a. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Tên gọi: Công ty CP may và TM Mỹ Hưng
29
Tên giao dịch tiếng Anh: MyHung Garment and trading Joint Stock Company.
Viết tắt: Myhung co..JSC
Địa chỉ : Km 24 – Quốc lộ 5A xã Dị sử -huyện Mỹ hào – Tỉnh Hưng yên.
Công ty CP may và TM Mỹ Hưng là một đơn vị sản xuất kinh doanh có tư cách
pháp nhân, hoạt động riêng biệt có 1 trụ sở nằm trên quốc lộ 5A thuộc xã Dị sử - Mỹ
hào – Hưng yên.
Từ khi thành lập cho đến nay công ty đã và đang cung cấp sản phẩm phục vụ cho
nhu cầu của người tiêu dùng trong và ngoài nước những sản phẩm có uy tín cà chất
lượng tốt. Hiện nay sản phẩm của công ty đang có mặt trên một số thì trường lớn như:
Nhật, Hồng Kông,Mỹ…hàng năm đóng góp khoảng 0.002% - 0.003% vào tổng giá trị
kim ngạch xuất khảu của ngành dệt may.
Sản phẩm của công ty luôn đảm bảo được những tiêu chuẩn về kỹ thuật và chất
lượng và đặc biệt là thời hạn bàn giao hàng. Không những thế công ty đã hoàn thành
trách nhiệm đối với ngân sách Nhà nước và người lao động, tạo công ăn việc làm và
thu nhập ổn định cho người lao động.
b. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty
- Chức năng, nhiệm vụ:
Công ty CP may và TM Mỹ hưng có chức năng, nhiệm vụ chính là sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm hàng may mặc, và các công việc liên quan đến ngành may theo các
phương thức sau:
+ Nhận gia công toàn bộ: nhận nguyên vật liệu, phụ liệu của khách hàng để gia
công toàn bộ cho khách hàng thành thành phẩm.
+ Sản xuất hàng xuất khẩu theo hình thức FOB
+ Sản xuất hàng nội địa (sản xuất bao bì Carton)
- Đặc điểm sản xuất kinh doanh
30
Là một công ty có quy mô sản kinh doanh nhỏ, hoạt động độc lập, chỉ chuyên nhận sản
xuất và gia công xuất khẩu cho nước ngoài một số mặt hàng chủ yếu là: Nịt bụng, áo
sơ mi nam dài tay, áo sơ mi nam cộc tay và áo jacket
Thị trường xuất khẩu chính của công ty là: Nhật bản, Hồng Kông, Mỹ.
Công ty chỉ có một địa điểm vừa là trụ sở giao dịch vừa là nơi diển ra các hoạt động
sản xuất, không có đơn vị trược thuộc.
Do đặc điểm của công ty là sản xuất và gia công hàng may mặc xuất khẩu theo
đơn đặt hàng, nguyên phụ liệu do khách hàng chuyển đến, công ty chỉ quản lý về mặt
chất lượng, do đó các chi phí liên quan đến quá trình sản xuất gia công chỉ bao gồm chí
nhân công, chi phí nguyên phụ liệu, chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản và các chi
phí trực tiếp hoặc gián tiếp khác gắn với hợp đồng xuất khẩu. Các khoản chi phí này
đều được tập hợp theo từng mã hàng của mỗi đơn đặt hàng .
c. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
Phòng
kỹ
thuật
Phòng
kế toán
Phòng
KCS
Phòng
cơ
điện
Phó giám đốc
GIÁM ĐỐC
Phân
xưởng
sản xuất
Phòng
XNK+
kho
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Tổ
cắt
Xuởng
may I
Xuởng
may II
Xuởng
may III
Xưởng
nịt bụng
Phòng
tổ chức
hành
chính
31
- Hội đồng Quản Trị: là cơ quan quản lý cao nhất của công ty. HĐQT có toàn quyền
nhân danh công ty để quyết định các vấn đề về lợi ích và quuyền lợi công ty, dự kiến
phân phối lợi nhụân và chi lãi cổ phần
- Giám đốc: là nguời điều hành hoạt động hàng ngày của công ty và chịu trách nhiệm
truớc hội đồng quản trị về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ đuợc giao.
- Phó giám đốc: có quyền chỉ đạo kiêm tra các phân xuởng theo đúng quy trình công
nghệ sản xuất, đảm bảo cả chât luợng và số lượng cho hệ thống bán hàng và chịu trách
nhiệm truớc giám đốc và sản phẩm làm ra .
- Phòng kế toán : có chức năng hạch toán kế toán , tham mưu cho giám đóc về lĩnh
vực tài chính, kế hoạch vay vốn ngân hàng ,nhằm đảm bảo cân đối tài chính , phục vụ
cho việc kiểm tra sử dụng , bảo quản các loại vật tư tiền vốn. Cung cấp tài liệu cho việc
điều hành sản xuất kinh doanh, kiêm tra và phân tích các chính sách hoạt động kinh tế
phục vụ cho công tác thống kê và thông tin kinh tế.
- Phòng kỹ thuật: có nhiệm vụ thiết kế dây chuyền công nghệ may từng loại sản phẩm
của mỗi mã hàng khác nhau, lập tiêu chuẩn kỹ thuật ,thiết kế, giác sơ đồ cắt và ban
hành mẫu chuẩn cho sản xuất hàng loạt
- Phòng xuất nhập khẩu + kho: đảm bảo về công tác kế hoạch và nhập khẩu. Trực
tiếp giao dịch với khách hàng giúp Giám đốc đàm phán ký kết hợp đồng kinh tế, lập
chứng từ thanh toán, hoàn tất thủ tục thanh toán với khách hàng trong và ngoài nước.
Chịu trách nhiệm cung ứng nguyên phụ liệu, công cụ dụng cụ, nguyên liệu, nhiên liệu
phục vụ sản xuất bằng nguồn nguyên liệu nhập khẩu hoặc mua tại thị truuờng trong
nuớc
- Phòng KCS: có nhiệm vụ kiểm tra đánh giá chất luợng cũng như mẫu mã sản phẩm
có đúng với thiết kế, yêu cầu hay không. Chịu trách nhiệm trước giám đốc về chất
luợng và quy cách về sản phẩm sản xuẩt ra.
- Tổ cắt: có nhiệm vụ chuyên cắt các mẫu mà phòng kỹ thuật đưa xuống
- Các phân xuởng khác: đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh thông suốt, liên tục,
đảm bảo tiến độ giao hàng theo đơn dặt hàng đã ký kết.
3.2.1.2. Các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu hàng may mặc
của doanh nghiệp
a. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp
32
Các yếu tố thuộc môi trường bên trong doanh nghiệp bao gồm:
- Vốn: nguồn vốn của doanh nghiệp chủ yếu được góp bởi cổ phần của các cán bộ
công nhân viên trong công ty nên không lớn lắm dẫn đến việc đầu tư vào trang thiết bị
máy móc còn hạn chế, quy mô sản xuất nhỏ.
- Lao động: Do số lượng lao động trong công ty tương đối ổn định nên cũng đảm
bảo tốt tiến độ sản xuất. Trong nhưng năm gần đây, do trình độ người lao động dần
được nâng cao, giúp cho công ty liên tục hoàn thành và hoàn thành vươt mức các kế
hoạch sản xuất, và kê hoạch xuất khẩu.
- Nguồn hàng và mức độ tin cậy của nhà cung cấp: Lĩnh vực kinh doanh chính của
công ty là sản xuất và nhận gia công xuất khẩu, nên nhận hầu hết các nguyên liệu chính
từ nước đặt gia công nên nguồn cung câp nguyên vật liệu của công ty là tương đối ổn
định. Ngoài ra để sản xuất phục vụ tự xuất khẩu, Công ty thường xuyên phải nhập khẩu
tới 90% nguyên liệu, phụ liệu từ nước ngoài về để sản xuất, vì vậy cũng chịu ảnh
hưởng của nhiều nhân tố khách quan, làm cho tiến độ sản xuất cũng bị ảnh hưởng.
- Sức cạnh tranh về giá: Việc xây dựng đơn giá phù hợp, đủ bù đắp toàn bộ chi
phí sản xuất và các chi phí liên quan khác, đảm bảo mang lại cho doanh nghiệp một
khoản lợi nhuận đủ lớn là rất quan trọng, nó phụ thuộc nhiều vào yếu tố khách hàng và
đối thủ cạnh trạnh. Chính vì điều này mà đã làm ảnh hưởng lớn tới chiến lược giá cả
của công ty.
- Chất lượng sản phẩm và sự am hiểu thị trường: Chất lượng hàng hóa không chỉ
thu hút khách, làm tăng khối lượng tiêu thụ mà còn là điều kiện để doanh nghiệp nâng
giá một cách hợp lý mà vẫn đảm bảo uy tín. Sự am hiểu về thị trường và thói quen tiêu
dùng của người bản xứ là điều rất quan trọng dối với việc ra các quyết định sản xuất
hàng xuất khẩu của doanh nghiệp.
b. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp
- Các cộng cụ chinh sách vĩ mô: Những năm gần đây do thực hiện cơ chế mở cửa
và việc Việt nam chính thức trở thành thành viên của WTO đã tạo nhiều điều kiện cho
33
doanh nghiệp trong quá trình xuất khẩu hàng hóa và nhập khẩu nguyên vật liệu, phụ
liệu phục vụ cho sản xuất.
Tỷ giá và các chính sách đòn bẩy khác cũng ảnh hưởng sâu săc tới quy mô và cơ
cấu mặt hàng xuất khẩu của công ty.
- Các yếu tố khoa học công nghệ: Với sự phát triển ngày càng cao của công nghệ
hiện đại, công ty dần đang áp dụng các công nghệ mới vào dây chyền sản xuất của
mình thể hiện ở năng xuất lao động ngày càng cao.
3.3. Kết quả phân tích và xử lý dữ liệu
3.3.1. Phân tích dữ liệu sơ cấp
Sau khi tổng hợp 20 phiếu điều tra phỏng vấn về tình hình xuất khẩu và việc tổ
chức công tác phân tích thống kê tình hình xuất khẩu hàng hóa trong công ty cổ phần
may và TM Mỹ Hưng cho thấy kết quả như sau:
3.3.1.1.Về công tác phân tích thống kê tình hình xuất khẩu hàng hóa trong công ty.
- Ở câu hỏi 1: có có 70%(14/20 phiếu )số người cho rằng công tác phân tích thống kê
tình hình xuất khâu hàng hóa trong công ty là cần thiết, số còn lại 30%(6/20 phiếu)số
người cho rằng công tác này là không cần thiết.
Như vậy có thể thấy đa số người được hỏi đều cho rằng công tác phân tích thống
kê tình hình xuât khẩu hàng hóa trong doanh nghiệp là cần thiết.
- Ở câu hỏi 2: trong số các vai trò được liệt kê của công tác phân tích thống kê tình
hình xuất khẩu hàng hóa trong việc xây dựng và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch
sản xuất kinh doanh nói chung va tình hình xuất khẩu hàng may mặc nói riêng thì:
có 10% (2/20 phiếu)số người được hỏi cho rằng công tác này giúp cho việc tính toán
cụ thể các chỉ tiêu, 30%(6/20 phiếu)cho rằng công tác này giúp cho người quản lý nắm
được thực trạng tình hình kinh doanh của công ty tông qua các số liệu thống kê, có
10%(2/20 phiếu) cho rằng công tác này lại giúp tìm ra các nhân tố tác động tới các chỉ
tiêu hiệu quả kinh doanh từ đó giúp tìm ra biện pháp thúc đẩy hay khắc phục, có 40%
(8/20 phiếu) số người lại cho rằng công tác này cung cấp các số liệu quan trọng trong
34
việc lập các kế hoạch kinh doanh, còn lại 10% (2/20 phiếu) thì cho rằng thống kê phân
tích tình hình xuất khẩu hàng hóa trong doanh nghiệp là một bộ phân nghiên cứu quan
trọng trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Như vậy qua kết quả khảo sát như trên có thế thấy phần lớn số ngườ được hỏi cho
rằng công tác này giúp cung cấp các số liệu quan trọng cho việc lập các kế hoạch kinh
doanh, chỉ có một số ít cho rằng công tác phân tích thống kê tình hình xuất khẩu hàng
hóa trong doanh nghiệp giúp tìm ra các nhân tố tác động tới một số chỉ tiêu hiệu quả
xuất khẩu. Đây có thể nói là một trong những vai trò quan trọng nhất cuả công tác này.
- Ở câu hỏi 3: chỉ có 20%(4/20 phiếu) số người được hỏi cho rằng công tác phân tich
sthoongs kê tình hình xuât khẩu hàng hóa trong công ty đã được thực hiện tốt, còn 80%
cho rằng chưa tốt.
- Ở câu hỏi 4: có 70%(14/20 phiếu)số người được hỏi cho rằng việc tổng hợp số liệu
thống kê và lên kế hoạch kinh doanh của công ty được thực hiện theo định kỳ hàng
năm, còn lại 30% cho rằng công việc này được thực hiện hàng tháng.
- Ở câu hỏi 5: khi được hỏi về phương pháp thống kê đang dùng để phân tích tình hình
xuất khẩu hàng hóa công ty đang áp dụng là phương pháp nào, chỉ có 10%(2/20 phiếu)
nói đó là phương pháp dãy số thời gian còn lại 90% (18/20 phiếu)không biết là phương
pháp nào.
Chứng tỏ phần lớn những người được hỏi đều không quan tâm tới việc phân tích các
chỉ tiêu thống kê trong xuất khẩu.
- Ở câu hỏi 6: khi hỏi về khó khăn trong công tác phân tích thống kê tình hình xuất
khẩu hàng hóa trong công ty thì thu thập được các ý kiến như sau:
+ Khó khăn trong việc thu thập dữ liệu thống kê. Ở đây bộ phận kế toán của công ty
chịu trách nhiệm ghi chép, thống kê hàng hóa xuất khẩu theo từng đơn đặt hàng và chỉ
tổng hợp lại vào cuối tháng. Do vậy việc lâp kế hoạch kinh doanh trong dài hạn của
công ty gặp nhiều khó khăn trong việc tổng hợp số liệu thống kê.
+ Phương pháp phân tích các chỉ tiêu thống kê còn hạn hẹp, chưa hiểu rõ.
35
+ Công ty mới chỉ xây dụng 2 chỉ tiêu thống kê trong xuất khẩu là doanh thu xuất khảu
và khối lượng xuất khẩu.
- Ở câu hỏi 7: khi hỏi các đề xuất giúp cho công tác phân tích thống kê tình hình xuất
khẩu hàng hóa trong công ty đạt hiệu quả, thu được một số ý kiến::
+ Bộ phận chịu trách nhiệm tổng hợp các số liệu liên quan đến xuất khẩu cần tổng hợp
các số liệu thống kê theo năm để giúp cho công tác lập kê hoạch kinh doanh trở nên dễ
dàng và thuận tiện hơn.
+ Tìm hiểu thêm một số phương pháp thống kê để có thể phân tích được các nhân tố
ảnh hưởng tới chỉ tiệu doanh thu xuât khẩu nhằm, qua đó giúp chủ động hơn triong
việc ra các quyết dịnh kinh doanh
+ Xây dựng hệ thống chỉ tiêu phản ánh kết quả họa động xuất khẩu theo từng mặt
hàng, từng thị trường.
3.3.1.2. Về tình hình xuất khẩu hàng hóa trong công ty.
- Câu hỏi 1: có 100% số người được hỏi cho rằng hình thức xuất khâu của công ty là tự
sản xuất và gia công hàng xuất khẩu.
- Câu hỏi 2:100% số người được hỏi cho rằng tình hình xuất khẩu của công ty trong
những năm gần đây có xu hướng tăng.
- Câu hỏi 3:100% số người được hỏi nói rằng: mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của công ty
là: Nịt Bụng, áo sơ mi nam dài tay áo sơ mi nam cộc tay và áo jacket.
- Câu hỏi 4: 100% số người được hỏi nói rằng thị trường xuất khẩu chủ yếu của công ty
là: Nhật, Hồng kông và Mỹ
- Câu hỏi 5: khi hỏi về những khó khăn mà công ty đang gặp phải trong hoạt động kinh
doanh xuất khẩu, thu được những ý kiến sau:
+ Thị trường xuát khảu của công ty còn nhỏ hẹp
+ Quy mô sản xuât nhỏ, thiếu vốn
+ Các mặt hàng xuất khẩu còn hạn chế
+ Chi phi sản xuất còn lãng phí
36
+ Kiến thức về quy định, thủ tục trong kinh doanh xuất khẩu còn một số điểm chưa
nắm vững.
-Câu hỏi 6: hỏi về đề xuất giúp cho hoạt động kinh doanh xuất khẩu của công ty hiệu
quả hơn thu thập được các ý kiến sau:
+ Mở rộng quy mô sản xuát bằng cách tập trung huy động và sử dụng vốn có hiệu quả
+ Mở rộng thị trường xuất khẩu.
+ Tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm
+ Nâng cao chất lượng sản phẩm, thay đổi kiếu dáng , mẫu mã
+ Cán bộ nghiệp vụ xuất khẩu cần tìm hiểu thêm về các điều luật trong kinh doanh xuất
khẩu
3.3.2. Phân tích dữ liệu thữ cấp
3.3.2.1. Đánh giá tổng quan về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Bảng 3.1: Bảng kết quả sản xuất kinh doanh của công ty CP may và TM Mỹ Hưng năm
2007 và 2008
Đơn vị tính :VND
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 So sánh
ST TL(%
)
Tổng doanh thu 51.976.910.565 65.853.698.798 13.876.788.233 26.70
Trong đó:
Doanh thu xuất khẩu 45.686.128.950 56.604.196.440 10.918.067.490 23.90
Doanh thu bán hàng nội
địa 5.156.357.258
8.515.490.282 3.359.133.024 65.15
Doanh thu từ hoạt động
tài chính
1.134.424.357 1.323.988.483 189.564.126 16.71
Tổng chi phí 42.606.561.740 55.645.678.314 13.039.116.574 30.61
Tổng LN trước thuế 9.370.348.825 10.208.020.484 837.671.659 8.94
Thuế thu nhập doanh
nghiệp
2.623.697.671 2.858.245.735 234.548.064 8.94
Tổng LN sau thuế 6.746.651.154 7.349.774.749 603.123.595 8.94
TTN BQ người /tháng 1.500.000 1.700.000 300.000 20
Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (ở trang bên) trong 2 năm ta thấy:
Tổng doanh thu của công ty năm 2008 tăng so với năm 2007 là 26,7% tương ứng
với số tiền tăng là 13.876.788.233 đồng.
37
Tổng chi phí năm 2008 tăng so với năm 2007 là 30,61% tương ứng số tiền là
13.039.116.574 đồng. Như vậy tốc độ tăng của chi phí lớn hơn tốc độ tăng của doanh
thu. Điều đó cho thấy công tác tổ chức quản lý của công ty chưa tốt, cần nghiên cứu
tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc phục kịp thời.
Lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2008 tăg 603.123.595 đồng so với năm 2007,
tương ứng tỷ lệ tăng là 8,94%
Thu nhập bình quân tháng một người lao động của công ty năm 2008 là 1,7 triệu
đồng tăng 300.000 đồng so với năm 2007 tương ứng với tỷ lệ tăng là 20%
Nhận xét chung: Nhìn chung hoạt đông kinh doanh của công ty trong 2 năm qua là
tương đối tốt, doanh thu cũng như lợi nhuận sau thuế năm sau cao hơn năm trước. Thu
nhâp bình quan đầu người cũng tăng. Tuy nhiên chí phí có tốc dộ tăng nhanh hơn
doanh thu, công ty cần có biện pháp tổ chức và quản lý chi phí cho hiệu quả hơn.
3.3.2.2. Phân tích thực trạng tình hình xuất khẩu của công ty
a .Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu xuất khẩu
Bảng 3.2: Thực hiện kế hoạch doanh thu xuất khẩu năm 2008
Tên sản phẩm
Doanh thu kế
hoạch xuất khẩu
(Tr.đồng)
Doanh thu
thực hiện kế
hoạch xuất
khẩu
(Tr.đồng)
% hoàn
thành kế
hoạch
doanh thu
xuất khẩu
Chênh lệch
TH -KH
ảnh hưởng
của THKH
doanh thu
xuất khẩu
từng mặt
hàng đến
HTKH
chung (%)
Số tiền
Tỷ
trọng(
%)
Số tiền
(Tr.đồng)
Tỷ
lệ(%)
1 2 3 4 = 3/1*
100
5 =3 -1
6= 4 -
100
7 = 5/1
Nịt bụng 31.945,15 58,49 32.152,10 100,65 204,95 0,65 +0,376
Áo sơ mi nam dài tay 11.876,15 21,75 12.590,15 106,01 714,00 6,01 +1,307
Áo sơ mi nam cộc tay 3.547,57 6,50 3.989,86 112,47 442,29 12,47 +0,810
Áo jacket 7.240,27 13,26 7.872,08 108,73 631,81 8,73 +1,157
Tổng cộng 54.609,14 100 56.604,19 103,65 1.995,05 3,65 +3,65
Từ bảng 3.2 ta thấy việc thực hiện kế hoạch doanh thu xuất khẩu của công ty đạt
103,65% vượt mức kế hoạch là 3,65%. Doanh thu xuất khẩu tăng 1.995,05 triệu so với
kế hoạch . Cụ thể:
38
Đối với mặt hàng Nịt bụng , hoàn thành kế hoạch 100,65 vượt mức 0,65% tương
ứng với số tiền vượt 204,95 triệu đồng, làm cho kế hoạch chung tăng 0,376%
Đói với mặt hàng áo sơ mi nam dài tay ,hoàn thành 106,01% kế hoạch vượt mức
6,01% tương ứng với số tiền là 714,00Triệu đồng, làm cho kế hoạch chung tăng
1,307%.
Đối với mặt hàng áo sơ mi nam cộc tay, doanh thu xuất khẩu thực hiện so với kế
hoạch đạt 112,47% vượt mức 12,47% tương ứng với số tiền là 442,29 triệu đồng, làm
cho kế hoạch chung tăng lên 0,810%.
Đói với mặt hàng áo jacket doanh thu xuất khẩu thực hiện so với kế hoạch tăng
8,73% tương ứng với số tiền tăng là 631,81 triệu đồng, làm cho kế hoạch doanh thu
xuất khẩu chung của công ty tăng 1,157%.
Như vậy cả 4 mặt hàng xuất khẩu đều có doanh thu thực hiện so với kế hoạch tăng
lên làm cho kế hoạch chung tăng lên
b. Phân tích cơ cấu doanh thu xuất khẩu
* .Phân tích cơ cấu doanh thu xuất khẩu theo thị trường
Tìm kiếm và mở rộng thị trường xuất khẩu là một trong những mục tiêu của xí nghiệp
trong thời gian tới. Vì vậy việc phân tích doanh thu xuất khẩu theo khu vực thị trường
là rất cần thiết đối với hoạch định chiến lược xuấ khảu của công ty.
Bảng 3.3 :Cơ cấu doanh thu xuất khẩu theo thị trường
Chỉ tiêu
Năm 2007 Năm 2008 So sánh
Doanh thu
XK(Tr.đ)
TT(%)
Doanh thu
XK(Tr.đ)
TT(%)
Tuyệt
đối(Tr.đ)
Tương
đối(%)
TT(%)
A 1 2 3 4 5 =3 -1 6 =5/1x100 7=4-2
Nhật bản 25.212,80 55,18 32.152,10 56,80 6.939,3 27,52 1,62
Hồng
kông
10.736,10 23,50 16.580,01 29,29 5843,91 54,43 5,79
Mỹ 9.737,23 21,32 7.872,08 13,91 -1.865,15 -19,15 -7,41
Tông 45.686,13 100 56.604,19 100 10.918,06 23,90 0
Nhìn vào bảng 3 ta thấy thị trường tiêu thụ của công ty ở Nhật Bản là lớn nhất sau
đó là thị trường ở Hồng Kông và cuối cùng là thì trường Mỹ. doanh thu xuất khẩu ở thị
trường Hồng kông năm 2008 so với năm 2007 tăng manh nhất, tỷ lệ tang 54,43%
39
tương ứng với số tiền là 5843,91 triệu. Tỷ trọng doanh thu xuất khẩu ở thi trương này
cũng tăng nhiều nhất 5,79%. Doanh thu xuất khẩu ở thị trường Nhật bản chiếm tỷ trọng
nhiều nhất trong tổng doanh thu xuất khẩu của công ty nhưng tỷ lệ tăng năm 2008 so
với năm 2007 là 27,52% tương ướng với số tiền là 6.939,3, Tỷ trọng doanh thu xuất
khẩu ở thị trường Nhật Bản tăng 1,62%. Doanh thu xuất khẩu ở thị trường Mỹ chiểm tỷ
trọng nhỏ nhất , năm 2008 so với 2007 Doanh thu xuất khẩu giảm 1.865,15triệu, tương
ứng với tỷ lệ giảm 19,15% và tỷ trọng giảm là 7,41%..
Như vậy có thể thấy Doanh thu xuất khẩu của công ty ở các thị trường có sự chênh
lệch tương đối lớn. Công ty cần có chính sách tìm hiểu và khai thác thị trường Hồng
Kông và thị trường Mỹ một cách triệt để hơn nữa để hoạt động xuất khẩu đạt hiệu quả
cao hơn
*. Phân tích cơ cấu doanh thu xuất khẩu theo mặt hàng
Bảng 3.4: cơ cấu doanh thu xuất khẩu theo mặt hàng
Tên sản phẩm Năm 2007 Năm 2008 So sánh
DTXK
(Tr.đ)
TT
(%)
DTXK
(Tr.đ)
TT
(%)
Tuyệt đối
(Tr.đ)
Tương đối
(%)
TT
(%)
A 3 4 7 8 9 =7 -3 10= 7/3x100 11= 8 -4
Nịt bụng 25.212,80 55,19 32.152,10 56,80 6.939,3 127,52 1,61
Áo sơ mi nam dài tay 6.561,05 14,36 12.590,15 22.24 6.029,1 191,89 7,88
Áo sơ mi nam cộc tay 4.175,05 9,13 3.989,86 7,05 -185,19 95,56 -2,08
Áo jacket 9.737,23 21,32 7.872,08 13,91 -1.865,15 80,84 -7,41
Tổng 45.686,13 100 56.604,19 100 10.918,06 23,90 0
Nhìn vào bảng 3.4 ta thấy được cơ cấu doanh thu xuất khẩu của từng mặt hàng , tỷ
trọng doanh thu xuất khẩu của Nịt bụng và áo sơ mi nam dài tay năm 2008 có xu
hướng tăng so với năm 2007 cụ thể : tỷ trong doanh thu xuất khẩu của áo sơ mi nam
dài tay tăng nhiều nhất 7,88% của nịt bụng là 1,61%. Còn tỷ trọng doanh thu xuất
khâu của áo sơ mi nam cộc tay và áo jacket năm 2008 giảm so với năm 2007. cụ thể:
áo sơ jacket giảm nhiều nhất 7,41%, áo sơ mi nam cộc tay giảm 2,08%.
40
Nguyên nhân của hiện tượng tăng giảm tỷ trọng này là do doanh thu xuất khẩu của
từng mặt hàng thay đổi. Sự biến động của tỷ giá tác động không lớn tới doanh thu xuất
khẩu.
Ta thấy Doanh thu xuất khẩu của nit bụng năm 2008 tăng 6.939,3 triệu, tỷ lệ tăng
27,52% so với năm 2007, áo sơ mi dài tay có doanh thu xuất khẩu tăng 6.029,1 triệu
đồng , tỷ lệ tăng là 91,89%. Doanh thu xuất khẩu của áo sơ mi nam cộc tay và áo jacket
năm 2008 so với năm 2007 có xu hướng giảm , áo sơ mi nam cộc tay giảm 4,44%
tương ứng với số tiền bi giảm là 185,19 triệu đồng. Còn áo jacket giảm 1.865,15 triệu
tỷ lệ giảm 19,16 %.
Tổng doanh thu xuất khẩu của công ty tăng lên 10.918,06 triệu tỷ lệ tăng 23,9%
chủ yếu là do doanh thu xuất khẩu của mặt hàng nịt bụng và áo sơ mi nam dài tay tăng
lên. Doanh nghiệp cần có biện pháp tăng doanh thu xuất khẩu cho 2 mặt hàng bị giảm,
sớm tìm ra nguyên nhân để đưa ra giải pháp đối phó kịp thời.
Để thấy rõ hơn tình hĩnh xuất khẩu hang hóa của công ty ta so sánh khối lượng
hang hóa xuát khảu theo từng mặt hàng của công ty qua 2 năm 2007 và 2008
Bảng 3.5: Khối lượng xuất khẩu theo mặt hàng năm 2007 và 2008
Đơn vị tính: chiếc
Tên sản phẩm Năm 2007 Năm 2008
So sánh
Tuyệt đối Tương đối(%)
A 1 2 3 = 2-1 4= 3/1 x100
Nịt bụng 807.125 950.855 143.730 117,81
Áo sơ mi nam dài tay 120.305 180.255 59.950 149,83
Áo sơ mi nam cộc tay 210.100 215.950 5.850 102,78
Áo jacket 405.980 320.150 - 85.830 78,85
Tổng 1.543.510 1.667.210 123.700 108,01
Nhìn váo bảng trên ta thấy khối lượng hàng xuất khẩu các sản phẩm năm 2008
của công ty đều tăng so với năm 2007, trừ khối lượng áo jacket xuất khẩu giảm
85.830 chiếc, tương ứng vởi tỷ lệ giảm là 21,15%. Sản phẩm Nịt bụng, áo so mi nam
dài tay, cộc tay đều tăng. Cụ thể năm 2008 so với năm 2007 Nịt bụng xuất khẩu tăng
41
143.730 chiếc tương ứng với 117,81%. Áo sơ mi nam dài tay tăng 59.950 chiếc tương
ứng với 149,83% và áo sơ mi nam cộc tay tăng 5.850 chiếc, tỷ lệ tăng 102,78%.
Như vậy qua 2 năm có thể thấy sản phẩm xuất khẩu của công ty đã gia tăng về số
lượng hàng xuất khẩu. Riêng chỉ có mặt hàng áo jacket có khối lượng xuất khẩu giảm
so với năm 2007, công ty cần tìm ra nguyên nhân để có biện pháp thích hợp trong tổ
chức sản xuất, tìm kiếm khách hàng,, gia tăng khối lượng xuất khẩu.có thể nghiên cứu
mở rộng thêm thị trường mới , tìm hiểu nhu cầu khách hàng, nâng cao chất lượng sản
phảm, thiết kế thêm các kiểu dáng, mẫu mã mới đáp ứng tốt hơn nhu cầu khách hàng ở
các thị trường khác nhau….
c. Phân tích xu hướng biến động của doanh thu xuất khẩu bằng phương pháp dãy số
thời gian
Bảng 3.6: Bảng phân tích xu hướng biến động của doanh thu xuất khẩu.
Năm Doanh thu
xuất khẩu
(Tr.đông)
Lượng tăng (giảm )
tuyệt đối (Tr.đồng)
Tốc độ phát triển
(%)
Tốc độ tăng
(giảm) (%)
Giá trị
1%
tăng
giảmLiên Hoàn Định gốc Liên
hoàn
Định gốc Liên
hoàn
Định
gốc
2004 30.198,15 - - 100 100 - - -
2005 38.210,15 8.012 8.012 126,53 126,53 26,53 26,53 301,99
2006 40.130,12 1.919,17 9.931,97 105,02 132,89 5,02 32,89 382,30
2007 45.686,13 5.556,01 15.487,98 113,85 151,28 13,85 51,28 401,16
2008 56.604,19 10.918,06 26.406,04 123,90 187,44 23,90 87,44 456,82
+ Chỉ tiêu Doanh thu xuất khẩu bình quân năm của giai đoạn 2004- 2008
y =
5
19,604.5613,686.4512,130.4015,210.3815,198.30 
= 42.615,75 (triệu đồng)
+ Chỉ tiêu lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân
i =
1
1


n
yyn
=
4
15,198.3019,604.56 
= 6.601,51(triệu đồng)
+ Chỉ tiêu tóc độ phát triển bình quân
42
t = 4
15,198.30
19,604.56
=1,1701 hay 117,01%
+ Tốc độ tăng (giảm) trung bình
a = t - 1 = 1,1701 – 1 =0,1701(lần) hay 17,01%
Dựa vào các chỉ tiêu trên có thể thấy tình hình biến động Doanh thu xuất khẩu của
công ty trong giai đoạn 2004 – 2008
Trong giai đoạn này, Doanh thu xuất khẩu hàng năm của doanh nghiệp đều tăng
trưởng đều. Mức tăng trung bình mỗi năm đạt 42.615,75 triệu đồng với tốc độ tăng
trưởng trung bình là 17,01% /năm.
Để so sánh được tốc độ phát triển của Doanh thu xuất khẩu trong cả 5 năm ta sử
dụng phương pháp so sánh định gốc
Nếu lấy 2004 làm gốc và so sánh với các năm sau ta có thể thây xu thế biến động
chung của cả 5 năm từ đó đưa ra được kế hoạch và chiến lược cho các năm tiếp theo.
Doanh thu xuất khẩu năm 2005 đạt 38.210,15triêu đồng, tăng 26,53% (tương ứng
tăng 8.012 triệu đồng) so với năm gốc 2004
Doanh thu xuất khẩu năm 2006 tăng 32,89% đạt 40.130,12 Tr. Đồng (tương ứng
tăng 9.931,97 Tr. đồng )so với năm gốc 2004
Doanh thu xuất khẩu năm 2007 đạt 45.686,13 Tr. đồng tăng 51,28% (tương ứng
tăng 15.487,98 Tr. đồng )so với năm gốc 2004
Doanh thu xuất khẩu năm 2008 đạt 56.604,19Tr. đồng tăng 87,44% (tương ứng
tăng 26.406,04 Tr. đồng) so với năm gốc 2004.
Như vậy trong 5 năm nghiên cứu Doanh thu xuất khẩu của công ty không ngừng
tăng lên. Chứng tỏ sau 5 năm Doanh thu phât triển quy mô kinh doanh của công ty đã
tăng lên hơn 87,44%.
Để thấy được sự tăng trưởng doanh thu xuất khẩu của từng năm, ta sử dụng
phương pháp so sánh liên hoàn. Trong giai đoạn 5 năm thì năm 2006 có mức tăng
doanh thu xuất khẩu thấp nhất (tăng 5,02% so với năm 2005) và trong năm 2005
43
Doanh thu xuất khẩu tăng trưởng vượt bậc với mức tăng là 26,53% so với năm 2004 và
trong năm 2008 tảng 23,90% so với năm 2007.
d. Phân tích sự biến động của doanh thu xuất khẩu do ảnh hưởng bởi các nhân tố
* Do giá bán và khối lượng sản phẩm xuất khẩu
Bảng 3.7: bảng phân tich sự ảnh hưởng của giá bán vầ khối lượng xuất khẩu tới sự
biến động của doanh thu xuất khẩu
Tên sản phẩm
Năm 2007 Năm 2008
P0q1
(ng.đ)
Giá P0
(ng.đ)
Sản
lượng q0
(chiếc)
Doanh thu
xuất khẩu
p0q0
(ng.đ)
Giá P1
(ng.đồng)
Sản
lượng q1
(chiếc)
Doanh thu
xuất khẩu
p1q1
(ng.đ)
Nịt bụng 31,238 807.125 25.212.800 33,814 950.855 32.152.100 29.702.808
Áo sơ mi nam
dài tay
54,537 120.305 6.561.050 69,846 180.255 12.590.150 9.830.567
Áo sơ mi nam
cộc tay
19,872 210.100 4.175.050 18,476 215.950 3.989.860 4.291.358
Áo jacket 23,984 405.980 9.737.23.0 24,589 320.150 7.872.080 7.678.478
Tổng cộng - 1.543.510 45.686.130 - 1.667.210 56.604.190 51.503.211
Dùng hệ thống chỉ số :
Ipq =Ip x Iq


00
11
qp
qp
=


10
11
qp
qp
x


00
10
qp
qp
Thay số liệu từ bảng 7 vào ta có:
130.686.45
190.604.56
=
211.503.51
190.604.56
x
130.686.45
211.503.51
1.239 = 1,099 x 1,127
Hay 123,9% = 109,9% x 112,7%
Số tuyệt đối:
(56.604.190-45.686.130) = (56.604.190-51.503.211)+(51.503.211-45.686.130)
10.918.060 = 5.100.979 + 5.817.081(nghìn đồng)
Nhận xét: từ kết quả trên ta thấy doanh thu xuất khẩu của năm 2008 tăng 23,9% so
với năm 2007 tương ứng tăng 10.918.060. Do ảnh hưởng của 2 nhân tố :
44
- Do giá bán sản phẩm của năm 2008 so với năm 2007 tăng 9,9% đã làm cho
doanh thu xuất khẩu tăng lên 5.100.979 nghìn đồng.
- Do khối lượng sản phẩm xuất khẩu năm 2008 so với năm 2007 tăng 12,7% đã
làm cho doanh thu xuất khẩu tăng lên 5.817.081 nghìn đồng.
Như vậy doanh thu xuất khẩu của công ty năm 2008 so với năm 2007 tăng lên vừa
do giá cả thị trường tăng lên vừa do khối lượng sản phẩm xuất khẩu tăng, nhưng chủ
yếu là do khối lượng sản phẩm xuất khẩu tăng. Doanh nghiệp cần có biện pháp tích cực
hơn nữa trong việc nâng cao đơn giá xuất khảu của mối mặt hàng.
* Do ảnh hưởng năng suất lao động bình quân và tổng số lượng lao động tong công ty
Năng xuất lao động và số lượng lao động trong công ty quyết định đến số lượng sản
phẩm sản xuất ra. Việc phân tích sự ảnh hưởng của 2 chỉ tiêu này tới doanh thu xuất
khẩu của công ty là rất cân thiết trong việc tìm ra nhân tố nào là nhân tố tác động tích
cực, nhân tố nào tác động tiêu cực tới doanh thu xuất khẩu của công ty.
Bảng 3.8: Số liệu về năng suất lao động bình quân và lao động năm 2007- 2008
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Chỉ số (%)
Doanh thu xuất
khẩu(Tr.đồng)
45.686,13 56.604,19 123,90
Số lao động bình quân
(người)
936 927 99,04
Năng suất lao động bình
quân
(Tr. Đồng/người)
48,810 61,062 125,01
Ta dùng hệ thống chỉ số:
IM
= IW
x IT


0
1
M
M
=
0W
W
x


0
1
T
T
Thay số liệu từ bảng 9 vào ta được :
13,45686
19,604.56
=
810,48
062,61
x
936
927
1.2390 = 1,2501 x 0,9904
45
123,90% = 125,01% x 99,04%
Số tuyệt đối:
(  1M -  0M ) = ( 1W - 0W )  1T + (  1T -  0T ) 0W
56.604,19 - 45.686,13) = (61,062- 48,810) x 927 + (927- 936) x 48,810
10.918,06 =11.357,604 - 439,29 ( triệu đồng)
Nhận xét:
Từ kết quả trên ta thấy, doanh thu xuất khẩu của năm 2008 so với năm 2007 tăng
23.9% tương ứng tăng 10.918,06 triệu đồng . Do ảnh hưởng của 2 nhân tố:
- Do năng suất lao động bình quân năm 2008 so với năm 2007 tăng 25,01% làm
cho doanh thu xuất khảu tăng 11.357,604 triệu đồng
-Do tổng số lao động năm 2008 giảm so với năm 2007 là 0,96% làm cho doanh
thu xuất khẩu giảm 439,29 triệu đồng .
Như vậy doanh thu xuất khẩu của công ty năm 2008 tăng so với năm 2007 là do
năng suất lao động bình quân của công nhân trong công ty đã tăng lên. Đây là một dâú
hiệu tốt đối với công ty chứng tỏ tay nghề của người lao động đã được nâng lên. Mặc
dù số lao động của công ty đã giảm đi, mà doanh thu xuất khẩu của công ty vẫn tăng
lên.
3.3.2.3. Phân tích hiệu quả hoạt động xuất khẩu của công ty năm 2008
Bảng 3.9: Bảng doanh thu chí theo hợp đồng của từng mặt hàng xuất khẩu năm 2008
Chỉ tiêu
Tên
Sản phẩm
Doanh thu xuất khẩu theo
USD
(USD)
Chi phí cho hợp đòng xuất
khẩu theo VND
(VND)
Nịt bụng 1.800.239 31.325.890.000
Áo sơ mi nam dài tay 741.469 11.087.985.000
Áo sơ mi nam cộc tay 237.704 3.813.326.000
Áo jacket 465.803 7.670.684.000
Tổng cộng 3.245.269 53.897.885.000
46
Để biết được hoạt động xuất khẩu có hiệu quả hay không, Ta tính tỷ giá ngoại tệ của
các hợp đồng xuất khẩu và so sánh với tỷ giá ngoại tệ bán ra do ngân hàng ngoại
thương công bố tại thời điểm thanh toán các hợp đồng
Áp dụng công thức: Rxk =
xk
xk
M
C


Rxk =
269.245.3
000.885.897.53
= 16.608 VND/USD
Để thu được 1USD công ty phải chi phí 16.608 đồng tiền Việt nam, so sánh giữa
tỷ giá ngoại tệ do Ngân hàng ngoại thương công bố tại thòi điểm 31/12/2008 là
16.500VND/USD ta có:16.500 – 16.608= -108 VND.
Như vậy hoạt động xuất khẩu của công ty năm 2008 là không hiệu quả vì để thu
được 1 USD từ các hợp đồng xuất khẩu doanh nghiệp chỉ phải chi phí mất mất 16.608
VND, tăng so với giá bán USD của Ngân hàng ngoại thương là 108 VND. Như vậy
doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ từ hoạt động xuất khẩu là:
Pxk = -108 x 3.245.269 = -350.485.052 VND
Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu của hoạt động xuất khẩu là:
500.16269.245.3
100052.485.350


= -0.654%
(Trong trường hợp này có loại trừ sự biến động của tỷ giá giữa thời điểm ký kết
hợp đồng và thời điểm thanh toán hợp đồng)
3.3.2.4. Dự báo doanh thu xuất khẩu của doanh nghiệp trong thời gian tói
Dự báo về doanh thu cho Hoạt động xuất khẩu của công ty theo mô dự báo sau
ty = a0 + a1t (1)
Ta có bảng tính toán dưới đây:
47
Năm Doanh thu xuất khẩu(Tr.đ)
(y)
Thời gian (t) t2
t.y
(1) (2) (3 (4) (5)=(2).(3)
2004 30.198,15 1 1 30.198,15
2005 38.210,15 2 4 76.420,30
2006 40.130,12 3 9 120.390,36
2007 45.686,13 4 14 186.744,52
2008 56.604,19 5 25 283.020,95
 210.828,74 15 55 696.774,28
Để tìm các tham số tự do a0, a1 ta giải hệ phương trình:
n.a0 + a1. t = y
a0. t +a1  2
t = yt
Thay số liệu từ bảng tính trên vào hệ phương trình ta được:
5a0 +15a1= 210.828,74
15a0 + 55a1 = 696.774,28
Giải hệ trên ta được :
a0 = 18.054,56 và a1 = 12.851,61
Thay vào hàm (1) ta được: ty = 18.054,56 + 12.851,61t
Căn cứ vào hàm trên ta dự đoán doanh thu xuất khẩu của công ty có thể thu được
năm 2009, 2010 là:
y2009 = 18.054,56 + 12.851,61 x 6 = 95.164,22 (triệu đồng)
y2010 = 18.054,56 + 12.851,61 x7 = 108.015,83 ( triệu đồng)
y2011 = 18.054,56 + 12.851,61 x 8 = 120.867,44 ( triệu đồng)
Vậy dự báo đén năm 2009 doanh thu xuất khẩu của công ty là 95.164,22 triệu
đồng. Đến năm 2010 doanh thu xuất khẩu của công ty là 108.015,83 triệu đồng. Đến
ănm 2011 doanh thu cho hoạt động xuất khẩu của công ty sẽ là 120.867,44 triệu đồng.
48
CHƯƠNG IV: CÁC KÊT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
VỚI DOANH NGHIỆP VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT
KHẨU VÀ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH THỐNG KÊ
TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC
TRONG CỒNG TY CP MAY VÀ TM MỸ HƯNG
4.1. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu tình hình xuất khẩu hàng may mặc
tại công ty CP may và TM Mỹ Hưng
4.1.1. Những kết quả đạt được
Từ khi thành lập cho đến nay, trải qua nhiều khó khăn, về tổ chức cũng như năng
lực sản xuất kinh doanh còn hạn hẹp nhưng công ty đã không ngừng phát triển và đi
lên cùng với sự phát triển cuả ngành. Cho đến nay công ty đã đạt được nhiều kết quả
đáng khích lệ trong sản xuất và xuất khẩu. Mỗi năm trung bình đóng góp khoảng 0.002
- 0.003 % giá trị kim ngạch xuất khẩu vào tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu của ngành
may mặc trong cả nước. Công ty đã và đang cung cấp những sản phẩm may mặc có
chất lượng tốt và phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng trong và ngoài nước. Trong
những năm gần đây lợi nhuận thu về từ hoạt đông xuát khẩu của công ty liên tục gia
tăng. Điều đó cho thấy công ty đã có sự cố gắng rất lớn trong việc cung cấp thêm nhiều
sản phẩm mới phù với nhu cầu của khách hàng và rất tích cực trong việc nghiên cứu
phát triển thị trường tìm ra đối tác kinh doanh mới. Cụ thể:
Từ năm 2004 đến năm 2008 doanh thu cho hoạt động xuát khẩu và gia công
xuât khẩu đã tăng từ 30.198,15 triệu đồng đến 56.604,19 Triệu đồng, với tốc độ gia
tăng nhanh chóng qua các năm công ty đã không ngừng khẳng định thương hiệu của
mình trên một só thị trường lớn như; Nhât bản và Hồng kông. Có được kết quả này là
do công ty đã cố gắng trong việc tìm kiếm khách hàng, cũng như tìm hiểu về mặt hàng
mà mình định sản xuát hay nhận gia công. Công ty đã không ngần ngại nhận gia công
toàn bộ thêm nhiều mặt hàng kể cả những mặt hàng có giá trị không lớn. Năm 2008
công ty đã ký khoảng 18 hợp đồng kể cả hợp đồng xuát khẩu và hợp đồng nhận gia
Đề tài: Phương pháp thống kê phân tích tình hình xuất khẩu hàng may mặc
Đề tài: Phương pháp thống kê phân tích tình hình xuất khẩu hàng may mặc
Đề tài: Phương pháp thống kê phân tích tình hình xuất khẩu hàng may mặc
Đề tài: Phương pháp thống kê phân tích tình hình xuất khẩu hàng may mặc
Đề tài: Phương pháp thống kê phân tích tình hình xuất khẩu hàng may mặc
Đề tài: Phương pháp thống kê phân tích tình hình xuất khẩu hàng may mặc
Đề tài: Phương pháp thống kê phân tích tình hình xuất khẩu hàng may mặc
Đề tài: Phương pháp thống kê phân tích tình hình xuất khẩu hàng may mặc
Đề tài: Phương pháp thống kê phân tích tình hình xuất khẩu hàng may mặc
Đề tài: Phương pháp thống kê phân tích tình hình xuất khẩu hàng may mặc
Đề tài: Phương pháp thống kê phân tích tình hình xuất khẩu hàng may mặc
Đề tài: Phương pháp thống kê phân tích tình hình xuất khẩu hàng may mặc
Đề tài: Phương pháp thống kê phân tích tình hình xuất khẩu hàng may mặc

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Báo cáo kiến tập FTU
Báo cáo kiến tập FTUBáo cáo kiến tập FTU
Báo cáo kiến tập FTUti2li119
 
Báo cáo ngành may tìm hiểu quy trình sản xuất sản phẩm may
Báo cáo ngành may   tìm hiểu quy trình sản xuất sản phẩm mayBáo cáo ngành may   tìm hiểu quy trình sản xuất sản phẩm may
Báo cáo ngành may tìm hiểu quy trình sản xuất sản phẩm mayTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Chiến Lược Kênh Phân Phối Của Công Ty May Nhà Bè
Chiến Lược Kênh Phân Phối Của Công Ty May Nhà BèChiến Lược Kênh Phân Phối Của Công Ty May Nhà Bè
Chiến Lược Kênh Phân Phối Của Công Ty May Nhà BèNgovan93
 
Quy trình xuất khẩu trái thanh long tại công ty TNHH một thành viên Việt Hỉ:...
Quy trình xuất khẩu trái thanh long  tại công ty TNHH một thành viên Việt Hỉ:...Quy trình xuất khẩu trái thanh long  tại công ty TNHH một thành viên Việt Hỉ:...
Quy trình xuất khẩu trái thanh long tại công ty TNHH một thành viên Việt Hỉ:...luanvantrust
 
LUẬN VĂN GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VIỆT NAM SANG ẤN ĐỘ_1025091205...
LUẬN VĂN GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VIỆT NAM SANG ẤN ĐỘ_1025091205...LUẬN VĂN GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VIỆT NAM SANG ẤN ĐỘ_1025091205...
LUẬN VĂN GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VIỆT NAM SANG ẤN ĐỘ_1025091205...PinkHandmade
 
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU GẠO CỦA VIỆT NAM
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU GẠO CỦA VIỆT NAMTHỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU GẠO CỦA VIỆT NAM
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU GẠO CỦA VIỆT NAMCerberus Kero
 
Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu mặt hàng hạt điều của Công ty ...
Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu mặt hàng hạt điều của Công ty ...Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu mặt hàng hạt điều của Công ty ...
Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu mặt hàng hạt điều của Công ty ...anh hieu
 
Báo cáo thực tập sản xuất may mặc tại công ty cổ phần sx – tm may sài gòn b...
Báo cáo thực tập sản xuất may mặc tại công ty cổ phần sx – tm may sài gòn   b...Báo cáo thực tập sản xuất may mặc tại công ty cổ phần sx – tm may sài gòn   b...
Báo cáo thực tập sản xuất may mặc tại công ty cổ phần sx – tm may sài gòn b...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Mais procurados (20)

Đề tài thực trạng và giải pháp hoạt động kinh doanh xuất khẩu điểm cao
Đề tài thực trạng và giải pháp hoạt động kinh doanh xuất khẩu điểm caoĐề tài thực trạng và giải pháp hoạt động kinh doanh xuất khẩu điểm cao
Đề tài thực trạng và giải pháp hoạt động kinh doanh xuất khẩu điểm cao
 
Đề tài: Tình hình xuất khẩu cà phê Việt Nam từ năm 2010 đến quý 1 năm 2020
Đề tài: Tình hình xuất khẩu cà phê Việt Nam từ năm 2010 đến quý 1 năm 2020Đề tài: Tình hình xuất khẩu cà phê Việt Nam từ năm 2010 đến quý 1 năm 2020
Đề tài: Tình hình xuất khẩu cà phê Việt Nam từ năm 2010 đến quý 1 năm 2020
 
Báo cáo kiến tập FTU
Báo cáo kiến tập FTUBáo cáo kiến tập FTU
Báo cáo kiến tập FTU
 
Báo cáo ngành may tìm hiểu quy trình sản xuất sản phẩm may
Báo cáo ngành may   tìm hiểu quy trình sản xuất sản phẩm mayBáo cáo ngành may   tìm hiểu quy trình sản xuất sản phẩm may
Báo cáo ngành may tìm hiểu quy trình sản xuất sản phẩm may
 
Chiến Lược Kênh Phân Phối Của Công Ty May Nhà Bè
Chiến Lược Kênh Phân Phối Của Công Ty May Nhà BèChiến Lược Kênh Phân Phối Của Công Ty May Nhà Bè
Chiến Lược Kênh Phân Phối Của Công Ty May Nhà Bè
 
Giải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu sản phẩm cao su tại công ty Cao su Tây NInh
Giải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu sản phẩm cao su tại công ty Cao su Tây NInhGiải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu sản phẩm cao su tại công ty Cao su Tây NInh
Giải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu sản phẩm cao su tại công ty Cao su Tây NInh
 
Luận văn: Đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường Mỹ
Luận văn: Đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường MỹLuận văn: Đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường Mỹ
Luận văn: Đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường Mỹ
 
Quy trình xuất khẩu trái thanh long tại công ty TNHH một thành viên Việt Hỉ:...
Quy trình xuất khẩu trái thanh long  tại công ty TNHH một thành viên Việt Hỉ:...Quy trình xuất khẩu trái thanh long  tại công ty TNHH một thành viên Việt Hỉ:...
Quy trình xuất khẩu trái thanh long tại công ty TNHH một thành viên Việt Hỉ:...
 
LUẬN VĂN GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VIỆT NAM SANG ẤN ĐỘ_1025091205...
LUẬN VĂN GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VIỆT NAM SANG ẤN ĐỘ_1025091205...LUẬN VĂN GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VIỆT NAM SANG ẤN ĐỘ_1025091205...
LUẬN VĂN GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VIỆT NAM SANG ẤN ĐỘ_1025091205...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm tại công ty may
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm tại công ty mayĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm tại công ty may
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm tại công ty may
 
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu tại công ty TNHH Ngôi Sao Sài Gòn!
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu tại công ty TNHH Ngôi Sao Sài Gòn!Hoàn thiện quy trình xuất khẩu tại công ty TNHH Ngôi Sao Sài Gòn!
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu tại công ty TNHH Ngôi Sao Sài Gòn!
 
Luận văn: Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Ấn Độ
Luận văn: Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Ấn ĐộLuận văn: Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Ấn Độ
Luận văn: Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Ấn Độ
 
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU GẠO CỦA VIỆT NAM
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU GẠO CỦA VIỆT NAMTHỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU GẠO CỦA VIỆT NAM
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU GẠO CỦA VIỆT NAM
 
Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu mặt hàng hạt điều của Công ty ...
Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu mặt hàng hạt điều của Công ty ...Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu mặt hàng hạt điều của Công ty ...
Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu mặt hàng hạt điều của Công ty ...
 
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAY
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAYBáo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAY
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAY
 
Luận văn: Nghiên cứu phát triển công tác xuất khẩu cao su của Tập đoàn Công n...
Luận văn: Nghiên cứu phát triển công tác xuất khẩu cao su của Tập đoàn Công n...Luận văn: Nghiên cứu phát triển công tác xuất khẩu cao su của Tập đoàn Công n...
Luận văn: Nghiên cứu phát triển công tác xuất khẩu cao su của Tập đoàn Công n...
 
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng mayDự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
 
Báo cáo thực tập sản xuất may mặc tại công ty cổ phần sx – tm may sài gòn b...
Báo cáo thực tập sản xuất may mặc tại công ty cổ phần sx – tm may sài gòn   b...Báo cáo thực tập sản xuất may mặc tại công ty cổ phần sx – tm may sài gòn   b...
Báo cáo thực tập sản xuất may mặc tại công ty cổ phần sx – tm may sài gòn b...
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty May Mặc, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty May Mặc, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty May Mặc, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty May Mặc, HAY!
 

Semelhante a Đề tài: Phương pháp thống kê phân tích tình hình xuất khẩu hàng may mặc

Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (75).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (75).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (75).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (75).docNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.ssuser499fca
 
Đề tài: Phân tích nhập khẩu nguyên vật liệu dược phẩm tại công ty CP thuốc sá...
Đề tài: Phân tích nhập khẩu nguyên vật liệu dược phẩm tại công ty CP thuốc sá...Đề tài: Phân tích nhập khẩu nguyên vật liệu dược phẩm tại công ty CP thuốc sá...
Đề tài: Phân tích nhập khẩu nguyên vật liệu dược phẩm tại công ty CP thuốc sá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Phát triển thị trường xuất khẩu bánh kẹo công ty Cổ phần bánh kẹo Hải HÀ
Phát triển thị trường xuất khẩu bánh kẹo công ty Cổ phần bánh kẹo Hải HÀPhát triển thị trường xuất khẩu bánh kẹo công ty Cổ phần bánh kẹo Hải HÀ
Phát triển thị trường xuất khẩu bánh kẹo công ty Cổ phần bánh kẹo Hải HÀQuý Phi Hoà
 
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing lĩnh vực kinh ...
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing lĩnh vực kinh ...Đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing lĩnh vực kinh ...
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing lĩnh vực kinh ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Một số giải pháp tiêu thụ sản phẩm và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phầm củ...
Một số giải pháp tiêu thụ sản phẩm và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phầm củ...Một số giải pháp tiêu thụ sản phẩm và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phầm củ...
Một số giải pháp tiêu thụ sản phẩm và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phầm củ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần đầ...
Đề tài Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần đầ...Đề tài Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần đầ...
Đề tài Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần đầ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Đề tài: Giải pháp thúc đẩy phát triển thị trường tiêu thụ tại công ty Huy Vũ,...
Đề tài: Giải pháp thúc đẩy phát triển thị trường tiêu thụ tại công ty Huy Vũ,...Đề tài: Giải pháp thúc đẩy phát triển thị trường tiêu thụ tại công ty Huy Vũ,...
Đề tài: Giải pháp thúc đẩy phát triển thị trường tiêu thụ tại công ty Huy Vũ,...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.ssuser499fca
 

Semelhante a Đề tài: Phương pháp thống kê phân tích tình hình xuất khẩu hàng may mặc (20)

Luận văn: Nâng cao hoạt động xuất nhập khẩu hàng thủ công mỹ nghệ
Luận văn: Nâng cao hoạt động xuất nhập khẩu hàng thủ công mỹ nghệLuận văn: Nâng cao hoạt động xuất nhập khẩu hàng thủ công mỹ nghệ
Luận văn: Nâng cao hoạt động xuất nhập khẩu hàng thủ công mỹ nghệ
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (75).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (75).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (75).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (75).doc
 
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.
 
Đề tài: Phân tích nhập khẩu nguyên vật liệu dược phẩm tại công ty CP thuốc sá...
Đề tài: Phân tích nhập khẩu nguyên vật liệu dược phẩm tại công ty CP thuốc sá...Đề tài: Phân tích nhập khẩu nguyên vật liệu dược phẩm tại công ty CP thuốc sá...
Đề tài: Phân tích nhập khẩu nguyên vật liệu dược phẩm tại công ty CP thuốc sá...
 
20452
2045220452
20452
 
QT056.DOC
QT056.DOCQT056.DOC
QT056.DOC
 
Phát triển thị trường xuất khẩu bánh kẹo công ty Cổ phần bánh kẹo Hải HÀ
Phát triển thị trường xuất khẩu bánh kẹo công ty Cổ phần bánh kẹo Hải HÀPhát triển thị trường xuất khẩu bánh kẹo công ty Cổ phần bánh kẹo Hải HÀ
Phát triển thị trường xuất khẩu bánh kẹo công ty Cổ phần bánh kẹo Hải HÀ
 
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing lĩnh vực kinh ...
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing lĩnh vực kinh ...Đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing lĩnh vực kinh ...
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing lĩnh vực kinh ...
 
Đề tài: Đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của Công ty Thương mại Sáu Thắm
Đề tài: Đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của Công ty Thương mại Sáu ThắmĐề tài: Đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của Công ty Thương mại Sáu Thắm
Đề tài: Đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của Công ty Thương mại Sáu Thắm
 
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh nhập khẩu hàng hoá tại Công ty TNHH MT...
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh nhập khẩu hàng hoá tại Công ty TNHH MT...Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh nhập khẩu hàng hoá tại Công ty TNHH MT...
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh nhập khẩu hàng hoá tại Công ty TNHH MT...
 
Doanh nghiệp dệt may trong cách mạng công nghiệp lần thứ tư, HAY - Gửi miễn p...
Doanh nghiệp dệt may trong cách mạng công nghiệp lần thứ tư, HAY - Gửi miễn p...Doanh nghiệp dệt may trong cách mạng công nghiệp lần thứ tư, HAY - Gửi miễn p...
Doanh nghiệp dệt may trong cách mạng công nghiệp lần thứ tư, HAY - Gửi miễn p...
 
Đề tài thực trạng hoạt động xuất khẩu hải sản,HOT
Đề tài  thực trạng hoạt động xuất khẩu hải sản,HOTĐề tài  thực trạng hoạt động xuất khẩu hải sản,HOT
Đề tài thực trạng hoạt động xuất khẩu hải sản,HOT
 
Một số giải pháp tiêu thụ sản phẩm và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phầm củ...
Một số giải pháp tiêu thụ sản phẩm và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phầm củ...Một số giải pháp tiêu thụ sản phẩm và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phầm củ...
Một số giải pháp tiêu thụ sản phẩm và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phầm củ...
 
Đề tài Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần đầ...
Đề tài Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần đầ...Đề tài Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần đầ...
Đề tài Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần đầ...
 
Đề tài: Giải pháp thúc đẩy phát triển thị trường tiêu thụ tại công ty Huy Vũ,...
Đề tài: Giải pháp thúc đẩy phát triển thị trường tiêu thụ tại công ty Huy Vũ,...Đề tài: Giải pháp thúc đẩy phát triển thị trường tiêu thụ tại công ty Huy Vũ,...
Đề tài: Giải pháp thúc đẩy phát triển thị trường tiêu thụ tại công ty Huy Vũ,...
 
Đề tài: Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựng thương mại
Đề tài: Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựng thương mạiĐề tài: Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựng thương mại
Đề tài: Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựng thương mại
 
Đề tài: Thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựng
Đề tài: Thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựngĐề tài: Thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựng
Đề tài: Thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựng
 
Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựng
Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựngGiải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựng
Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựng
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.
 

Mais de Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Mais de Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Último

[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...VnTh47
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdfLogistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdfAnPhngVng
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnKabala
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnKabala
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 

Último (20)

[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdfLogistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 

Đề tài: Phương pháp thống kê phân tích tình hình xuất khẩu hàng may mặc

  • 1. 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ----------------- LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: VẬN DỤNG MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC TẠI CÔNG TY CP MAY VÀ TM MỸ HƯNG Giáo viên hướng dẫn : TS.Đặng Văn Lương Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thị Hậu Lớp : K41D4 Khóa học : 2005 – 2009 Hà nội - 2009
  • 2. 2 MỤC LỤC MỤC LỤC ................................................................................................................................2 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU....................................................4 1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ......................................................................4 1.2.Xác lập và tuyên bố đề tài ..........................................................................................5 1.3. Các Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................6 1.4. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................6 1.5. Kết cấu của đề tài.....................................................................................................6 CHƯƠNG II: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ XUẤT KHẨU VÀ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA TRONG DOANH NGHIỆP ..................................................................................................................7 2.1. Những vấn đề lý luận chung về xuất khẩu............................................................8 2.1.1. Khái niệm xuất khẩu hàng hóa..............................................................................8 2.1.2. Một số khái niệm trong xuất khẩu...................................................................8 2.1.3. Đặc điểm của hoạt động xuất khẩu .................................................................9 2.2. Những vấn đề chung về xuất khẩu hàng may mặc............................................11 2.2.1. Đặc điểm của sản xuất hàng may mặc ..............................................................11 2.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động xuất khẩu hàng may mặc ...........12 2.3.3.1 Nhóm Chỉ tiêu quy mô xuất khẩu.................................................................16 2.3.3.2. Nhóm Chỉ tiêu cơ cấu xuất khẩu.................................................................18 2.4. Tổng quan tình hình khách thể nghiên cứu của những công trình năm trước ....................................................................................................................................19 CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC TẠI CÔNG TY CP MAY VÀ TM MỸ HƯNG ......................................................................22 3.1. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................22 3.1.1. Phuơng pháp thu thập dữ liệu............................................................................22 3.1.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp..............................................................22 3.1.2. Phương pháp phân tích dữ liệu......................................................................24 3.1.2.1. Phương pháp phân tích dữ liệu sơ cấp........................................................24 3.2.1. Đánh giá tổng quan về tình hình xuất khẩu hàng may mặc trong công ty ...........................................................................................................................................28 3.2.1.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần may và TM Mỹ Hưng .................28 3.3. Kết quả phân tích và xử lý dữ liệu........................................................................33 3.3.1. Phân tích dữ liệu sơ cấp .......................................................................................33 3.3.2.2. Phân tích thực trạng tình hình xuất khẩu của công ty.............................37 CHƯƠNG IV: CÁC KÊT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT VỚI DOANH NGHIỆP VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU VÀ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH THỐNG KÊ TÌNH
  • 3. 3 HÌNH XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC TRONG CỒNG TY CP MAY VÀ TM MỸ HƯNG .............................................................................................................................48 4.1. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu tình hình xuất khẩu hàng may mặc tại công ty CP may và TM Mỹ Hưng ..................................................................48 4.1.1. Những kết quả đạt được ........................................................................................48 4.1.2. Tồn tại và nguyên nhân....................................................................................49 4.2. Dự báo triểnvọng về tình hình xuất khẩu hàng may mặc trong công ty CP may và TM Mỹ Hưng ......................................................................................................51 4.2.1. Dự báo tình hình xuất khẩu của công ty trong thời gian tới ..................51 4.2.2.Định hướng phát triển của công ty .................................................................53 4.3. Các đề xuất nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh xuất khẩu và giải pháp hoàn thiện công tác phân tích thống kê tình hình xuất khẩu hàng may mặc trong công ty CP may và TM Mỹ Hưng......................................................................54 4.3.1. Các đề xuất nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh xuất khẩu của công ty.......................................................................................................................................56 4.3.1.1. Tìm hiểu và khai thác thị trường xuất khẩu hiện tại cho hiệu quả hơn. Bên cạnh đó mở rộng thêm thị trường xuất khẩu mới. ..........................................56 4.3.1.2. Tập trung sản xuất những mặt hàng có doanh thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu xuẩt khẩu của công ty...........................................................57 4.3.1.3. Nâng cao đơn giá cho các mặt hàng xuất khẩu........................................58 4.3.1.4. Tuyển dụng thêm nhân công sản xuất, nâng cao hơn nữa năng xuất lao động bình quân trong công ty...................................................................................59 4.3.1.5.Có biện pháp tổ chức và quản lý chi phí cho hiệu quả hơn.....................60 4.3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác phân tíchthống kê tình hình xuất khẩu hàng may mặc trong công ty......................................................................................54 4.3.2.1. Cần có cách nhìn nhận đầy đủ hơn về vai trò của công tác phân tích thống kê tình hình xuất khẩu hàng hóa trong doanh nghiệp. ...............................54 4.3.2.2. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu thống kê phản ánh tình hình xuất khẩu hàng hóa công ty.......................................................................................55
  • 4. 4 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trong xu thế toàn cầu hoá, hoạt động thương mại quốc tế đặc biệt là lĩnh vực xuất nhập khẩu đóng một vai trò hết sức quan trọng. Đối với một quốc gia đang phát triển như Việt Nam, trong nỗ lực rút ngắn khoảng cách với các nước phát triển, hoạt động xuất khẩu thực sự có ý nghĩa chiến lược trong sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế, tạo tiền đề vững chắc cho công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước... Chiến lược công nghiệp hoá, hiện đại hoá hướng mạnh vào xuất khẩu là một chiến lược đúng đắn của Đảng và Nhà nước ta, tạo đà cho nền kinh tế phát triển và đuổi kịp thời đại. Trong đó xuất khẩu hàng mũi nhọn là một bước đi tiên phong, khai thác triệt để lợi thế của đất nước. Căn cứ vào tiềm năng về điều kiện tự nhiên, xã hội,dân số, truyền thống dân tộc Việt Nam, trong văn kiện đại hội VIII của Đảng ta đã xác định hướng chú trọng phát triển một số ngành, trong đó có công nghiệp sản xuất hàng dệt may. Với những đặc điểm kinh tế - kỹ thuật riêng có của ngành, công nghiệp dệt may được đánh giá là ngành có nhiều ưu điểm để sản xuất và xuất khẩu, rất phù hợp với điều kiện sẵn có của nước ta hiện nay. Tuy nhiên, trong bối cảnh chung tình hình thế giới hiện nay, bên cạnh những thuận lợi nhất định việc đẩy mạnh xuất khẩu hàng may mặc cũng gặp phải nhiều khó khăn thách thức cả ở trong và ngoài nước. Chẳng hạn như trình độ sản xuất thấp kém nên hàng hoá khó đáp ứng được yêu cầu của thị trường quốc tế, khả năng và trình độ tiếp thị quốc tế kém cỏi, thiếu kỹ năng và kinh nghiệm trong thực hiện hoạt động thương mại quốc tế, sự cạnh tranh giữa các nước đang phát triển về cùng một mặt hàng trên cùng một thị trường... Do đó, để có thể đẩy mạnh xuất khẩu hàng may mặc ở các doanh nghiệp dệt May Việt Nam không chỉ đòi hỏi sự nỗ lực cố gắng của mỗi doanh nghiệp trong việc tìm hướng đi, biện pháp phù hợp mà còn cần phải có sự tác động của cơ quan quản lý Nhà nước trong việc thúc đẩy hoạt động xuất khẩu hàng may mặc ngày càng phát triển, tăng
  • 5. 5 nhanh kim ngạch và ngoại tệ cho đất nước, củng cố uy tín và vị thế của doanh nghiệp không chỉ ở thị trường trong nước mà trên toàn thế giới. .. Thống kê xuất khẩu hàng hóa trong doanh nghệp xuất khẩu là một nhiệm vụ hết sức quan trọng, công việc này không chỉ đảm bảo cung cấp những số liệu cần thiết cho lãnh đạo doanh nghiệp làm căn cứ cho việc ra các quyết định sản xuất kinh doanh nói chung và quyết định xuất khảu nói riêng mà còn cung cấp những số liệu thống kê cần thiết cho các cơ quan nhà nước trong việc theo dõi và quản lý nền kinh tế thị trường. Phân tích thống kê tình hình xuất khẩu hàng hóa giúp cho doanh nghiệp nhận thức và đánh giá một cách đúng đắn, toàn diện và khách quan tình hình xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp qua các kỳ sản xuất kinh doanh về quy mô, kết cấu chủng loại và giá cả hàng hóa xuất khảu…Qua đó thấy được mức độ hoàn thành và tăng trưởng của các chỉ tiêu kế hoạch xuất khẩu của doanh nghiệp. Mặt khác Phân tích thống kê tình hình xuất khảu hàng hóa, giúp thấy được những mâu thuẫn tồn tại và các nhân tố ảnh hưởng tích cực cũng như tiêu cực tới hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp để từ đó đề ra được các chính sách, biện pháp thích hợp nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu, gia tăng giá trị sản xuất, nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp. Những số liệu, tài liệu phân tích tình hình xuất khẩu còn là căn cứ để phân tích các chỉ tiêu khác như: Phân tích tình hình sản xuất , phân tích tình hình giá hoặc lợi nhuận kinh doanh. Không chỉ đối với doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu mà đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào, công tác phân tích thống kê tình hình tiêu thụ hàng hóa là không thể thiếu. 1.2.Xác lập và tuyên bố đề tài Căn cứ vào tình cấp thiết của đề tài cùng với việc nhận thức được vai trò của việc phân tích thống kê tình hình xuất khẩu hàng hóa trong doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu là không thể thiếu nên em đã chọn đề tài “ vận dụng một số phương pháp thống
  • 6. 6 kê phân tích tình hình xuất khảu hàng may mặc tại công ty CP may và TM Mỹ Hưng” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận của mình. 1.3. Các Mục tiêu nghiên cứu Trong đề tài nghiên cứu của mình em xin đặt ra 3 mục tiêu nghiên cứu Thứ nhất là hệ thống hóa lý luận chung về xuất khẩu và phân tích thống kê tình hình xuất khẩu hàng hóa trong doanh nghiệp. Tiếp đó thông qua các dữ liệu sơ cấp thu thập được từ những phiếu điều tra phỏng vấn một số cán bộ trong công ty giúp em nắm được những thông tin sơ bộ về công ty đặc biệt là những thông tin về tình hình xuất khẩu và công tác thống kê phân tích tình hình xuất khẩu của công ty trong những năm gần đây. Sau đó Sử dụng một số phương pháp thống kê như: phương pháp dãy số thời gian, phương pháp hối quy và phương pháp chỉ số để Phân tích thực trạng tình hình xuất khẩu tại công ty CP may và TM Mỹ Hưng dựa trên những dữ liêu thứ cấp thu thập được từ các sổ sách kế toán, chứng từ xuất khẩu, và các báo cáo tài chính của công ty. Dự báo kim ngạch xuất khẩu cuả công ty trong những năm tới Sau cùng em xin đưa ra Những giải pháp, kiến nghị nhằm đẩy mạnh sản xuất và gia tăng giá trị xuất khẩu trong thời gian tới 1.4. Phạm vi nghiên cứu Thống kê phân tích tình hình xuất khẩu hàng may mặc tại công ty CP may và TM Mỹ Hưng giai đoạn 2004 – 2008. Trong đó đi sâu vào phân tích chỉ tiêu doanh thu xuát khẩu, một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất phản ánh kết quả hoạt động xuất khẩu. 1.5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần tóm lược và lời cảm ơn, luận văn gồm 4 chương: Chương 1: Tổng quan đề tài nghiên cứu Chương 2: Những lý luận chung về xuất khẩu và phân tích thống kê tình hình xuất khẩu trong doanh nghiệp
  • 7. 7 Chương 3: Phương pháp nghiên cứu và các kết quả phân tích thực trạng tình hình xuất khẩu hàng may mặc tại công ty CP may và TM Mỹ Hưng Chương 4: Các kết luận và đề xuất với doanh nghiệp về hoạt động xuất khẩu và công tác phân tích thống kê tình hình xuất khẩu hàng may mặc tại công ty cổ phần may và TM Mỹ Hưng CHƯƠNGII: NHỮNGVẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ XUẤT KHẨU VÀ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ
  • 8. 8 TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA TRONG DOANH NGHIỆP 2.1. Những vấn đề lý luận chung về xuất khẩu 2.1.1. Khái niệm xuất khẩu hàng hóa Xuất khẩu hàng hóa được coi là một trong những hình thức cơ bản của hoạt động ngoại thương, là việc bán hàng hóa hoặc dịch vụ ra thị trường nước ngoài. Hoạt động xuất khẩu phức tạp hơn nhiều so với mua bán một sản phẩm nào đó trong thị trường nội địa vì hoạt động này diễn ra trong một thị trường vô cùng rộng lớn, đồng tiền thanh toán là ngoại tệ, hàng hóa được vận chuyển ra khỏi biên giới một quốc gia và đặc biệt là phải quan hệ buôn bán với khách hàng nước ngoài. Do vậy, các quốc gia tham gia vào hoạt động buôn bán giao dịch quốc tế phải tuân thủ các thông lệ quốc tế hiện hành. Theo luật thương mại về hoạt động xuất nhập khẩu: Hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa là hoạt động mua, bán hàng hóa của thương nhân Việt Nam với thương nhân nước ngoài theo các hợp đồng mua bán hàng hóa, bao gồm cả hoạt động tạm nhập tái xuất và chuyển khẩu hàng hóa Theo quy định của Tổng cục thống kê Việt Nam: Xuất nhập khẩu là hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ với nước ngoài và các khu chế xuất, làm giảm hoặc tăng nguồn vật chất trong nước. 2.1.2. Một số khái niệm trong xuất khẩu - Giá trị kim ngạch xuất khẩu (doanh thu xuất khẩu) "Kim ngạch xuất khẩu" chính là lượng tiền thu được trong quá trình xuất khẩu trong một khoảng thời gian nhất định (thường được thống kê theo từng quý hoặc từng năm). Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động xuất khẩu nhưng nó được dùng khi muốn nói đến kết quả của hoạt động kinh doanh xuất khẩu của một ngành trên tầm vĩ mô. Trong phạm vi xuất khẩu của doanh nghiệp ta xét đến chỉ tiêu này đồng nghĩa như chỉ tiêu doanh thu xuất khẩu của doanh nghiệp
  • 9. 9 Doanh thu xuất khẩu là tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu về từ hoạt động xuất khẩu, làm tăng vốn chủ sở hữu. - Tỷ giá ngoại tệ xuất khẩu : Tỷ giá ngoại tệ xuất khẩu hay còn gọi là tỷ giá hối đoái (TGHĐ) được hiểu là giá của một đơn vị ngoại tệ tính theo đồng tiền trong nước. Ví dụ: USD/VND hay EUR/VND. Đây chính là giá cả của ngoại tệ trên thị trường và được xác định dựa trên quan hệ cung cầu về ngoại tệ. Chỉ tiêu này rất quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả của hợp đồng xuất khẩu. - Đồng tiền thanh toán trong xuất khẩu Là phương tiện thanh toán cho các hợp đồng xuất khẩu. đó là các đồng ngoại tệ như đồng USD hay đồng EUR . Trong xuất khẩu hàng hóa có thể sử dụng 2 đồng ngoại tệ trong đó một dùng để tính toán giá cả và giá trị của hợp đồng xuất khẩu, một đồng ngoại tệ khác dùng để thanh toán hợp động xuất khẩu. 2.1.3. Đặc điểm của hoạt động xuất khẩu Do xuất khẩu hàng hóa là một nghiệp vụ kinh doanh trong lĩnh vực thương mại quốc tế. Hoat động kinh doanh xuất khẩu hàng hóa có những đặc điểm khác biệt so với kinh doanh nội địa . Đó là: Xuất khảu hàng hóa ở nước ta hiện nay có thể được thực hiện bằng nhiều phương thức khác nhau bao gồm: Xuất khẩu trực tiếp, xuất khẩu ủy thác, hoặc gia công hàng xuất khẩu. Mỗi một phương thức xuất khẩu có những đặc điểm khác nhau trong công tác tổ chức và quản lý hoạt động xuất khẩu và tiềm năng tạo nên doanh thu và hiệu quả kinh tế khác nhau. Do đặc điểm này mà khi phân tích thống kê tình hình xuất khẩu hàng hóa doanh nghiệp cần phải phân tích chi tiết các chỉ tiêu trong xuất khẩu theo từng phương thức xuất. Qua đó thấy được sự biến động tăng giảm và tìm ra điểm mạnh, diểm yếu trong phương thức xuất khẩu, từ đó có những chính sách, biện pháp
  • 10. 10 nhằm khai thác những tiềm năng trong từng phương thức xuất khẩu, tăng doanh thu nâng cao hiệu quả xuát khẩu. Đặc điểm thứ 2 của xuất khẩu hàng hóa là thị trường Thị trường xuất khẩu hàng hóa rát rộng lớn bao gồm nhiều khu vực thị trường Châu Âu, thị trường Mỹ, và Bắc Mỹ, thị trường SNG( Liên Xô cũ), thị trường các nước ASEAN… Trong mỗi thị trương khu vực lại có thị trường từng nước. Mỗi thị trường xuất khẩu có những đặc tính và những tiềm năng khác nhau trong quan hệ mua bán. Các chính sách ngoại thương ở mỗi thị trường xuất khẩu cũng có những đặc điểm khác biệt. vì thế khi tham gia vào hoạt đông xuất khẩu đòi hỏi mỗi một doanh nghiệp phải có sự am hiểu về luật, các quy định và thủ tục xuất khẩu, có sự am hiểu về thị trường của nước nhập khẩu…Thị trường là một căn cứ quan trọng trong công tác phân tích thống kê tình hình xuất khẩu của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cũng cần phải phân tích các chỉ tiêu thống kê trong xuất khẩu chi tiết theo từng thị trường để thấy được sự biến động của chúng, tìm ra những ưu nhược điểm và những tiềm năng của từng thị trường, từ đó có những chính sách, biện pháp thích hợp trong việc xúc tiến thương mại nhằm mở rộng thị trường xuất khẩu. Đặc điểm thứ 3 trong kinh doanh hàng xuất khẩu là giá xuất khẩu, phương tiện thanh toán và tỷ giá ngoai tệ. Giá cả trong xuất khẩu có nhiều loại tùy thuộc vào những điều kiện, phương thức giao nhận hàng hóa và sự thỏa thuận giữa các bên, có thể là giá FOB, giá CIF hoặc giá CF… Thời điểm xác định giá trong xuất khẩu có thể là thời điểm ký kết hoặc thời điểm thực hiện hợp đồng. Phân tích giá xuất khẩu, cần phải nghiên cứu, phân tích được ưu, nhược điểm trong việc lựa chọn giá và thời điểm xác định giá xuất khẩu, đối chiếu với giá quốc tế hoặc giá khu vực để đánh giá được giá xuất khẩu của doanh nghiệp có phù hợp với giá quốc tế hoặc giá khu vực và có mang lại hiệu quả kinh tế hay không? Việc lựa chọn thời điểm tính giá xuất khẩu có mang lại lợi ích kinh tế hay rủi ro cho doanh nghiệp hay không?
  • 11. 11 Về phương tiện thanh toán hàng xuất khẩu cũng rất đa dạng. Thanh toán bằng ngoại tệ, thanh toán bằng hàng nhập khẩu (xuất khẩu kết hợp), xuất khẩu trừ nợ…nhìn chung các hợp đồng xuất khẩu hàng hóa thường được thanh toán bằng ngoại tệ. Ngoài ra , trong xuất khẩu hàng hóa có thể sử dụng 2 đồng ngoại tệ trong đó một dùng để tính toán giá cả và giá trị của hợp đồng xuất khẩu, một đồng ngoại tệ khác dùng để thanh toán hợp động xuất khẩu. Do vậy phân tích các chỉ tiêu thống kê tình hình xuất khẩu hàng hóa đặc biệt là chỉ tiêu doanh thu xuất khẩu hàng hóa doanh nghiệp cần phân tích ảnh hưởng của giá xuất khẩu và của tỷ giá ngoại tệ đến doanh thu và hiệu quả hoạt động xuất khẩu. 2.2. Những vấn đề chung về xuất khẩu hàng may mặc 2.2.1. Đặc điểm của sản xuất hàng may mặc May mặc là một trong những ngành sản xuất vật chất, chức năng của nó là tạo ra các sản phẩm quần áo làm đẹp cho mọi người và làm đẹp cho xã hội Ngoài những đặc điểm giống với các ngành sản xuất vật chất khác, ngành may mặc còn có một số đặc điểm kinh tế kỹ thuật riêng có như : Quy trình công nghệ của ngành may bao gồm nhiều công đoạn trong một quá trình sản xuất. Mỗi công đoạn bao gồm nhiều khâu, sử dụng máy móc chuyên dụng như: cắt, là, ép, may. Các loại máy móc này không tự động hóa như trong những ngành sản xuất công nghiệp khác mà nó đòi hỏi phải kết hợp với người lao động và chúng được điều khiển trực tiếp bởi mỗi người lao động. Có những công đoan mà máy móc không thể đảm nhận được như: nhặt chỉ, đóng gói sản phẩm, cắt chỉ… và mỗi sản phẩm lại có những bước khác nhau. Chính vì điều này mà ngành may mặc là ngành cần rất nhiều lao động, tay nghề của người lao động cũng cần phải được đào tạo một cách bài bản. Với tính chất dây chuyền sản xuất,yêu cầu đặt ra la phải phối hợp nhiều bộ phận một cách chính xác, đông bộ và quá trình sản xuất diễn ra nhịp nhàng ăn khớp với nhau, đạt được tiến độ nhanh chóng, đáp ứng nhu cầu của khách hàng cũng như đưa sản phẩm ra thị trường theo đúng mùa vụ và đặc điểm của sản phẩm này. Hơn nữa do đặc thù của
  • 12. 12 ngành là các sản phẩm sản xuất ra thường xuyên phải có sự thay đổi về kiểu cách, mẫu mã và đòi hỏi phải phù hợp với xu hướng thòi trang nên điều này cũng ảnh hưởng không nhỏ tới chiến lược cạnh tranh của các công ty cùng ngành. 2.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động xuất khẩu hàng may mặc Có nhiều nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động xuất khẩu hàng may mặc. Có thể chia ra làm 2 nhóm: nhóm nhân tố khách quan và nhóm nhân tố chủ quan a. Nhóm Nhân tố khách quan - Các công cụ và chính sách kinh tế vĩ mô. Trong lĩnh vực xuất khẩu những công cụ, chính sách chủ yếu thường được sử dụng điều tiết hoạt động này là: + Thuế quan. Trong hoạt động xuất khẩu thuế quan là loại thuế đánh vào từng đơn vị hàng xuất khẩu. Việc đánh thuế xuất khẩu làm tăng tương đối mức giá cả hàng xuất khẩu so với mức giá quốc tế nên đem lại bất lợi cho sản xuất kinh doanh trong nước. Hàng may mặc được đánh thuế với mức tương đối ưu đãi vì được xếp vào môt trong số những mặt hàng xuất khẩu mũi nhọn của nước ta. + Giấy phép xuất khẩu. Mục đích của chính phủ khi sử dụng giấy phép xuất khẩu là nhằm quản lý hoạt động xuất khẩu có hiệu quả hơn và thông qua đó điều chỉnh loại hàng hoá xuất khẩu. Giấy phép xuất khẩu được quyết định theo mặt hàng, theo từng quốc gia và thời gian nhất định. + Tỷ giá và các chính sách đòn bẩy có liên quan nhằm khuyến khích xuất khẩu.  Một chính sách hối đoái thích hợp thuận lợi cho xuất khẩu chính là chính sách duy trì tỷ giá tương đối ổn định và ở mức thấp.  Trợ cấp xuất khẩu cũng là một biện pháp có tác dụng thúc đẩy xuất khẩu đối với mặt hàng khuyến khích xuất khẩu. Việc trợ cấp thường được thể hiện dưới các hình thức: Trợ giá, miễn giảm thuế xuất khẩu...
  • 13. 13 - Các quan hệ kinh tế quốc tế Khi xuất khẩu hàng hàng hoá từ quốc gia này sang quốc gia khác, người xuất khẩu phải đối mặt với hàng rào thuế quan và phi thuế quan, các hàng rào chặt chẽ hay lỏng lẻo phụ thuộc chủ yếu vào quan hệ kinh tế song phương giữa nước nhập khẩu và nước xuất khẩu. Nếu có được các mối quan hệ quốc tế mở rộng, bền vững và tốt đẹp sẽ tạo những tiền đề thuận lợi cho việc đẩy mạnh xuất khẩu của một quốc gia. - Các yếu tố chính trị và pháp luật Các yếu tố chính trị, và pháp luật có ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt đông mua bán quốc tế. Công ty cần phải tuân thủ các quy định của chính phủ liên quan, tập quán và luật pháp quốc gia, quốc tế hiện hành. b. Các nhân tố chủ quan - Nhân tố về vốn vật chất hay sức mạnh về tài chính Trong kinh doanh nếu không có vốn thì doanh nghiệp sẽ không làm được gì ngay cả khi đã có cơ hội kinh doanh. Có vốn giúp doanh nghiệp thực hiện các hoạt động kinh doanh của mình một cách dễ dàng hơn , có điều kiện tận dụng các cơ hội để thu lợi lớn. Sản xuất hàng may mặc càn có một quy trình công nghệ, trang thiết bị hiện đại, một số lượng lao động lớn, nguồn nguyên vật liệu lớn...đòi hởi có sư đầu tư vốn rất lớn cho cơ sở vật chất và các loại chi phí... - Nhân tố con người Trình độ chuyên môn và năng lực làm việc của mỗi người trong công việc là yếu tố cơ bản quyết định sự thành công trong sản xuất kinh doanh.Trong hoạt động xuất nhập khẩu từ khâu nghiên cứu thị trường, tìm kiếm nguồn hàng, khách hàng đến giao dịch kí kết hợp đồng, thực hiện hợp đồng nếu thực hiện bởi những cán bộ nhanh nhẹn , trình độ chuyên môn cao và lại có kinh nghiệm thì chắc chắn sẽ đem lại hiệu quả cao, hoạt động xuất khẩu cũng sẽ được tiến hành một cách liên tục và suôn sẻ.
  • 14. 14 Nhân tố con người còn bao gồm cả trình độ chuyên môn, sức khoẻ, khả năng hoà nhập cộng đồng, khả năng giao tiếp, ngôn ngữ. - Những nhân tố thuộc về công nghệ sản xuất Để tăng tính cạnh tranh của sản phẩm may mặc trên thị trường thế giới thì công nghệ là yếu tố không thể thiếu được. Năng xuất lao đông cao, chất lượng sản phẩm tốt, kiểu cách đẹp, hợp thời trang... là những yêu cầu rất cần đến công nghệ hiện đại - Nhân tố thuộc về nguồn cung cấp nguyên vật liệu, phụ liệu Việc cung cập nguyên vật liêu, phụ liêu đầy đủ, ổn định và kịp thời là rất quan trọng đối với doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu hàng may mặc, nếu nguồn cung ko ổn định và kịp thòi sẽ làm ảnh hưởng tói tiến độ sản xuất , chậm trẽ trong việc giao hàng gây mất uy tín cho doanh nghiệp... 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích tình hình xuất khẩu hàng hóa trong doanh nghiệp 2.3.1. Khái niệm hệ thống chỉ tiêu xuất khẩu Hệ thống chỉ tiêu là tập hợp những chỉ tiêu có mối quan hệ hữu cơ với nhau, phản ánh các mặt các tính chất quan trọng, các mối liên hệ cơ bản giữa các mặt của tổng thể và mối liên hệ với các hiện tượng có liên quan. Hệ thống chỉ tiêu xuất khẩu là tập hợp các chỉ tiêu phản ánh các mặt các tính chất quan trọng về xuất khẩu, các mối liên hệ của xuất khẩu tới các vấn đề khác có liên quan: quy mô xuất khẩu, cơ cấu xuất khẩu, hiệu quả xuất khẩu... 2.3.2. Nguyên tắc xây dựng hệ thống các chỉ tiêu thống kê về xuất khẩu hàng hóa Khi xây dựng hệ thống chỉ tiêu cần đảm bảo các nguyên tắc sau: Nguyên tắc thứ nhất: Đảm bảo tính hướng đích Hệ thống chỉ tiêu cần xây dựng phải được xuất phát từ mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu, nhiệm vụ nào thì hệ thống chỉ tiêu đó.Các chỉ tiêu xuất khẩu phải đáp ứng nhu cầu thông tin cần thiết phục vụ cho việc đánh giá, phân tích tình hình xuất khẩu
  • 15. 15 Nguyên tắc thứ hai: Đảm bảo tính hệ thống - Hệ thống chỉ tiêu phải có khả năng nêu được mối liên hệ giữa các mặt các bộ phận giữa hiện tượng nghiên cứu với các hiện tượng có liên quan - Trong hệ thống chỉ tiêu có chỉ tiêu mang tính chất chung, các chỉ tiêu mang tính chất bộ phận và các chỉ tiêu nhân tố nhằm phản ánh đầy đủ hiện tượng nghiên cứu. - Phải có sự thống nhất giữa hệ thống chỉ tiêu con và hệ thống chỉ tiêu mẹ - Đảm bảo thống nhất về nội dung, phương pháp và phạm vi tính của các chỉ tiêu cùng loại để có thể so sánh các chỉ tiêu với nhau. Nguyên tắc thứ ba: Đảm bảo tính khả thi Nguyên tắc này đòi hỏi người xây dựng hệ thống chỉ tiêu phải cân nhắc thật kỹ lưỡng, xác định những chỉ tiêu căn bản nhất, quan trọng nhất làm sao đảm bảo số lượng không nhiều mà vẫn đáp ứng được mục đích nghiên cứu Nguyên tắc thứ tư: Đảm bảo tính hiệu quả Toàn bộ chi phí bỏ ra để xây dựng một hệ thống chỉ tiêu thống kê (gồm cả vật chất, sức lực và trí óc) phải không được lớn hơn những kết quả thu được 2.3.3. Xác định các chỉ tiêu thống kê tình hình xuất khẩu Có 3 nhóm chỉ tiêu thống kê tình hình xuất khẩu, trong mỗi nhóm chỉ tiêu lại có những chỉ tiêu con. Sơ đồ dưới đây thể hiện mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trong hệ thống chỉ tiêu thống kê tình hình xuất khẩu .
  • 16. 16 2.3.3.1 Nhóm Chỉ tiêu quy mô xuất khẩu Đây là chỉ tiêu biểu hiện quy mô hàng hóa xuất khẩu, đó là chỉ tiêu thời kỳ và là chỉ tiêu tuyệt đối có thể tính theo đơn vị hiện vật (lượng hàng hóa xuất khẩu) hoặc theo đơn vị giá trị (mức xuất khẩu hàng hóa hay tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu ). - Lượng hàng hóa xuất khẩu (q)( chỉ tiêu hiện vật) Chỉ tiêu này biểu hiện khối lượng, số lượng hàng hóa được xuất khẩu trong kỳ và chỉ được xác định cho từng loại hàng hóa.(đơn vị: cái, chiếc, bộ…).Khối lượng hàng hóa xuất khẩu trong kỳ có thể có cả hàng hóa kỳ trước và cũng có thể không bao gồm hết hàng hóa sản xuất kỳ này. Công thức: qn = qdk + qsx – qck Trong đó: qn: khối lượng sản phẩm xuất khẩu trong kỳ qdk: Khối lượng sản phẩm tồn kho đầu kỳ qsx: Khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ qck: Khối lượng sản phẩm tồn klho cuối kỳ Hệ thống chỉ tiêu xuất khẩu han Nhóm chỉ tiêu quy mô xuất khẩu Nhóm chỉ tiêu cơ cấu xuất khẩu Nhóm chỉ tiêu hiệu quả xuất khẩu Lượng hàng hóa xuất khẩu (hiện vật) Giá trị kim ngạch xuất khẩu(doanh thu xuất khẩu) (giá trị) Theo mặt hàng, nhóm hàng Theo đối tượng xuất khẩu Hiệu quả ngoại tệ xuất khẩu Hiệu quả xuất khẩu từng mặt hàng
  • 17. 17 - Doanh thu xuất khẩu (chỉ tiêu giá trị) Là tổng số tiền thu được từ hợp đồng xuất khảu trong kỳ nghiên cứu. Khi xuât khẩu thanh toán bằng ngoại tệ thì doanh thu xuất khảu tính bằng tiền Việt Nam được tính theo công thức sau: Doanh thu xuất khảu = Số lượng hàng x Đơn giá x Tỷ giá (VND) xuất khẩu xuất khẩu ngoại tệ Trong đó tỷ giá ngoại tệ là do liên ngân hàng nhà nước quy định Trong trường hợp doanh nghiệp gia công hàng xuất khẩu thì doanh thu gia công xuất khẩu sẽ tính bàng công thức : Doanh thu gia công = (Số lượng sản x Đơn giá chi) + Chi phí phụ Hàng xuất khẩu phẩm gia công phí gia công trợ gia công Trong đó chi phí phụ trợ sản xuất hàng gia công là những chi phí mua vật liệu phụ trợ mà doanh nghiệp đầu tư thêm cho sản xuất gia công đã được thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng gia công Khi nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới chỉ tiêu doanh thu xuất khẩu còn có chỉ tiêu: chỉ tiêu tổng số lao động và năng suất lao động bình quân trong doanh nghiệp. + Tổng số lao động bình quân: là chỉ tiêu phản ánh mức độ điển hình về số lao động trong một thời kỳ của doanh nghiệp, được xác định bằng: Số Số LĐ ngày bắt đầu + Số L Đ ngày cuối kỳ Số ngày Lao KD báo cáo x KD động = bình 2 Số ngày quân trong kỳ trong kỳ + Năng xuất lao động : là chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động sống, NSLĐ được tính bằng công thức:
  • 18. 18 Mức hàng hóa tiêu thụ trong kỳ NSLĐ = Số lao động bình quân trong kỳ 2.3.3.2. Nhóm Chỉ tiêu cơ cấu xuất khẩu Cơ cấu xuất khẩu hàng hóa là chỉ tiêu tương đối vừa là chỉ tiêu tuyệt đối. Khi tính theo đơn vị hiện vật hoặc giá trị có thể dùng chỉ tiêu tuyệt đối (Q=  qi) và khi chỉ tính theo đợn vị giá trị dùng chỉ tiêu tương đối (dqi =  qi/Q). - .Chỉ tiêu cơ cấu xuất khẩu theo mặt hàng Chỉ tiêu này cho ta biết được được tỷ trọng của mỗi mặt hang trong tổng số mặt hàng xuất khẩu. Qua đó xác định được mặt hàng nào chiểm tỷ trọng lớn nhất là mặt hàng chủ đạo và mặt hàng nào chiểm tỷ trọng nhỏ nhất là mặt hàng thứ yếu trong xuất khẩu của công ty. - Chỉ tiêu cơ cấu xuât khẩu theo đối tượng xuất khẩu Tỷ trọng hàng hóa phân theo nước có thể tính theo đơn vị hiện vật (tấn, triệu tấn) hoặc theo đơn vị giá trị (đơn vị tiền tệ như USD) nếu tính cho nhiều mặt hàng (nhóm hàng hóa) thì chỉ được tính theo đơn vị giá trị (đơn vị tiền tệ như USD). 2.3.3.3 .Chỉ tiêu hiệu quả xuất khẩu Để đánh giá được hiệu quả kinh doanh của hoạt động xuất khẩu cần phải tính toàn bộ chi phí cho hàng hóa xuất khẩu bao gồm chi phí mua hoặc chi phí sản xuất gia công hàng xuất khẩu, chi phí vận chuyển , bốc dỡ , bảo quản , chi phí sơ chế hàng xuất khẩu và những chi phí trực tiếp hoặc gián tiếp khác gắn với hợp đồng xuất khẩu, so với doanh thu xuất khẩu bằng ngoại tệ thu được để tính tỷ giá ngoại tệ của hợp đồng xuất khẩu theo công thức: Rxk = )( )( NTM VNDCP xk xk Trong đó: Rxk :là tỷ giá ngoại tệ của hợp đồng xuất khảu CPxk : chi phí hợp đồng xuất khảu theo VND
  • 19. 19 Mxk : doanh htu xuất khảu theo ngoại tệ Sau đó so sánh với tỷ giá ngoại tệ bán ra do ngân hàng ngoại thương công bố theo công thức: RB – Rxk = R Nếu chênh lệch tỷ giá ( R )>0 thì hợp đông xuất khẩu có hiệu quả . Trường hợp R 0 thì hòa hoặc lỗ vốn. Trường hợp hợp đồng xuất khẩu có lợi nhuận ( R )>0 thì xác định mức lợi nhuận đạt được từ hợp đồng xuất khảu rheo công thức: Pxk = R . Mxk và xác định tỷ lệ % của Pxk trên doanh thu xuất khẩu theo công thức: P’xk = ).( 100. vndM P xk xk - Chỉ tiêu hiệu quả hoạt động xuất khẩu có thể tính riêng cho từng loại hàng hóa hoặc tính chung cho toàn bộ hàng hóa xuất khẩu. Trong trường hợp tính chung hiêu quả hoạt động xuất khẩu cho tất cả các hợp đồng xuất khẩu thì chi phí được tính là tổng tất cả các chi phí của mỗi hợp đồng theo VND, và doanh thu cũng là tổng doanh thu xuất khẩu thu về từ các hợp đồng theo ngoại tệ. Ý nghĩa: Chỉ tiêu hiệu quả ngoại tệ của hoạt động xuất khẩu chỉ rõ: Một đơn vị tiền tệ trong nước chi ra cho hàng xuất khẩu thông qua quan hệ buôn bán ngoại thương đem về được bao nhiêu đơn vị ngoại tệ. 2.4. Tổng quan tình hình khách thể nghiên cứu của những công trình năm trước Qua việc tìm hiểu thì trong khoảng 5 năm trở lại đây các công trình khoa học nghiên cứu về đề tài “ thống kê phân tích tinh hình xuất khẩu hàng hóa trong doanh nghiệp” của sinh viên thuộc khối các trường kinh tế như: Đại học kinh tế quốc dân, Đại học ngoại thương, Đại học quốc gia HN…cho thấy: Theo các công trình đã được công bố này thì khi phân tích thống kê tình hình xuất khẩu hàng hóa trong doanh nghiệp chỉ
  • 20. 20 dừng lại ở việc phân tích các chỉ tiêu chung về quy mô và cơ cấu xuất khẩu, mà chưa đi sâu vào phân tích cụ thể các chỉ tiêu phản ánh kết quả của hoạt động xuất khẩu và các nhân tổ ảnh hưởng tới kết quả của hoạt động này. Các phương pháp vận dụng vào việc phân tích cũng chỉ dùng lại ở phương pháp dãy số thời gian, phương pháp hồi quy tương quan, phương pháp biến động thời vụ, phương pháp đồ thị thống kê để đánh giá về sự biến động tăng giảm của các chỉ tiêu trong xuất khẩu và và khi phân tích các nhân tố ảnh hưởng một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động xuất khẩu cũng chỉ dừng lại ở phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố thuộc về xu thế khách quan như : yếu tố xu thế thời vụ, yếu tố ngẫu nhiên, yếu tố nhu cầu của người tiêu dùng, yếu tố giá và lượng.. chưa có sự phân tích Trong xuất khẩu có rất nhiều chỉ tiêu, nhưng quan trọng nhất vẫn là các chỉ tiêu phản ảnh kết quả của hoạt động xuất khẩu, Trong đề tài nghiên cứu về tình hình xuất hàng hóa của doanh nghiệp em xin đi sâu vào phân tich một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động xuất khẩu đó là sự biến động quy mô, cơ cấu của chỉ tiêu doanh thu xuất khẩu, các nhân tố chủ quan tác động tới chỉ tiêu này và dự báo thống kê tình hình xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp trong những năm sắp tới…. 2.5. Phân định nội dung nghiên cứu tình hình xuất khẩu hàng hóa trong doanh nghiệp Dựa vào những phần lý luận chung về xuất khẩu và các chỉ tiêu thống kê phân tích tình hình xuất khẩu hàng hóa đã nêu, trong phạm vị nghiên cứu của đề tài em xin đi sâu vào một số nội dung sau: - Đưa ra các phương pháp nghiên cứu và phương pháp phân tích thống kê về tình hình xuất khẩu hàng hóa trong doanh nghiệp - Đánh giá chung về tình hình xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp, dựa vào một số dặc điểm và tình hình thực tế doanh nghiệp để lựa chọn phương pháp phân tích cho phù hợp.
  • 21. 21 - Sau đó vận dụng một số phương pháp nghiên cứu đã nêu để phân tích thực trạng tình hình xuất khẩu hàng hóa trong doanh nghiệp thông qua các dữ liệu thu thập được từ kết quả điều tra về tình hình xuất khẩu hàng hóa trong doanh nghiệp - Đưa ra các kết luận về thực trạng tình hình xuất khẩu hàng hóa trong doanh nghiệp từ đó đề xuất các giải pháp kiến nghị gia tăng giá trị sản xuất đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu, nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp
  • 22. 22 CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC TẠI CÔNG TY CP MAY VÀ TM MỸ HƯNG 3.1. Phương pháp nghiên cứu 3.1.1. Phuơng pháp thu thập dữ liệu 3.1.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp Sử dụng một phiếu điều tra phỏng vấn về tình hình xuất khẩu và công tác thống kê tình hình xuất khẩu hàng hóa trong doanh nghiệp * Xây dựng phiếu điều tra: - Mục đích: Nhằm thu thập những thông tin về tình hình thực hiện công tác phân tích thống kê tình hình xuất khẩu hàng hóa và tình hình xuất khẩu hang hóa trong công ty. - Đối tượng: là những người có trình độ chuyên môn cao trong công ty nhằm thu thập được những thông tin chính xác, đáng tin cậy về vấn đề nghiên cứu như: Giám đốc công ty, trưởng phòng kinh doanh xuất nhập khẩu, kế toán trưởng, thủ kho người chuyên phụ trách việc xuất nhập khẩu hàng hóa của công ty… - Nội dung: Mỗi phiếu điều tra bao gồm 2 phần, mỗi phần gồm 7 câu hỏi. + Phần 1: hỏi về nội dung công tác phân tích thống kê tình hình xuất khẩu hang hóa trong công ty. + Phần 2: hỏi về tình hình xuất khẩu hàng hóa trong công ty. -Hình thức hỏi: Các câu hỏi được đưa ra dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm, lựa chọn có liêt kê các phương án trả lời và câu hỏi ở dạng trả lời cụ thể. - Phương án trả lời: có thể chọn đúng, sai, hoặc lựa chọn phương án trả lời theo các ý liệt kê. * Tiến hành điều tra - Phát phiếu điều tra: trong khoảng thời gian từ ngày 16/3 đến ngày 18/3 gặp gỡ và phát phiếu điều tra cho các đối tượng trên.
  • 23. 23 - Thu phiếu điều tra: Sau khi các phiếu điều tra được trả lởi, tiến hành thu lại từ các đối tượng được hỏi để tổng hợp các thông tin cần thiết phục vụ cho việc viết đè tài. * Tổng hợp phiếu điều tra + Tổng hợp các phiếu điều tra thành bảng kết quả điều tra về tình hình xuất khẩu hàng hóa trong công ty theo phương pháp phân tổ thống kê. + Thu thập, chọn lọc các ý kiến khác nhau của từng đối tượng phỏng vấn về một vấn đề được hỏi sau đó tổng hợp lại và đưa ra ý kiến đánh giá chung về vấn đề nghiên cưú tại doanh nghiệp. 3.1.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp - Từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2004 đến năm 2008 do phòng phòng kế toán cung cấp thu thập được số liệu về doanh thu xuất khẩu qua 4 năm. - Thu thập số liệu về khối lượng sản phẩm xuất khẩu năm 2007 và 2008 từ các bảng tổng hợp số đơn đặt hàng trong năm ở phòng kế toán. - Từ các sổ theo dõi công nợ khách hàng ở phòng kế toán thu được số liệu về Doanh thu xuất khẩu theo thị trường. - Từ các bảng thanh lý hợp đồng xuất khẩu thu được số liệu về Doanh thu xuất khẩu theo mặt hàng. - Căn cứ vào bản báo cáo tình hình tthực kế hoạch doanh thu xuất khẩu năm 2008 của phòng kế toán thu được số liệu về tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu xuát khẩu năm 2008 - Từ bản báo cáo tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch năm 2007 và 2008, có được sô liệu về năng suất lao động bình quân và số lượng lao động năm 2007- 2008 - Số liệu về đơn giá xuất khẩu bình quân mỗi mặt hàng xuất khẩu qua 2 năm 2007 và 2008 thu được từ các bản hợp đồng xuất khẩu và gia công xuất khẩu ở phòng kế toán. - Số liệu về chi phí cho các hợp đòng xuất khẩu năm 2008 thu được từ bộ phận kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phâm ở phòng kế toán.
  • 24. 24 3.1.2. Phương pháp phân tích dữ liệu 3.1.2.1. Phương pháp phân tích dữ liệu sơ cấp a. Phương pháp phân tổ thống kê Phân tổ thống kê là căn cứ vào một hay một số tiêu thức nào đó để tiến hành phân chia các đơn vị hiện tượng nghiên cứu thành các tổ (và các tiểu tổ) có tính chất khác khau. Phân tổ thống kê phản ánh được bản chất và quy luật phát triển của hiện tượng, phải nêu được dặc trưng của từng loại hình, từng bộ phận cấu thành hiện tượng phức tạp, đánh giá tầm quan trọng của mỗi bộ phận, nêu lên mối liên hệ giữa các bộ phận từ đó mới nhận thức được đặc trưng của toàn bộ tổng thể hiện tượng nghiên cứu. b. Phương pháp tổng hợp thống kê Tổng hợp thống kê là tiến hành tập trung, chỉnh lý và hẹ thống hóa một cách khoa học các tài liệu ban đầu đã thu thập được trong điều tra thống kê. Nhiệm vụ cơ bản của tổng hợp thống kê là làm cho các đặc trưng riêng của từng đơn vị trong tổng thể chuyển thành đặc trưng chung của toàn tổng thể. 3.1.2.2. Phương pháp phân tích dữ liệu thứ cấp a. Phương pháp dãy số thời gian * Mục đích: Nghiên cứu các đặc điểm và xu hướng biến động của hiện tượng theo thời gian, từ đó có thể đề ra định hướng hoặc biện pháp xử lý thích hợp và dự đoán các mức độ của hiện tượng nghiên cứu có khả năng xảy ra trong tương lai. * Nội dung: Trong phần phân tích xu hướng biến động doanh thu xuất khẩu của công ty em sử dụng một số chỉ tiêu sau: - Mức độ trung bình theo thời gian ( y ) Chỉ tiêu này phản ánh mức độ đại diện của hiện tượng trong suốt thời gian nghiên cứu..Trong phần phân tích dữ liệu thứ cấp em chỉ sử dụng dãy số thời kỳ. công thức tính là:
  • 25. 25 y n yyy n ...21 = n y n i i1 Trong đó: yi (i = n,1 ) là các mức độ của dãy số thời kỳ. n là số lượng các mức độ trong dãy số. - Lượng tăng ( giảm) tuyệt đối. + Lượng tăng (hoặc giảm) tuyệt đối liên hoàn (hay từng kỳ) Chỉ tiêu này phản ánh sự thay đổi về quy mô giữa hai thời gian liền nhau 1 iii yy (i = n,2 ) Trong đó: δi là lượng tăng (hoặc giảm) tuyệt đối liên hoàn. n là số lượng các mức độ trong dãy số + Lượng tăng (hoặc giảm) tuyệt đối định gốc Chỉ tiêu này phản ánh sự thay đổi quy mô của hiện tượng trong khoảng thời gian dài. Nếu kí hiệu i là các lượng tăng (hoặc giảm) tuyệt đối định gốc, ta có: i = yi - y1 (i = n,2 ) + Lượng tăng (hoặc giảm) tuyêt đối bình quân . Nếu ký hiệu  là lượng tăng (hoặc giảm) tuyệt đối trung bình thì ta có: 111 12          n yy nn nn n i i  - Tốc độ phát triển Phản ánh tốc độ và xu hướng phát triển của hiện tượng qua thời gian. + Tốc độ phát triển liên hoàn (hay từng kỳ) 1  i i i y y t (i = n,2 ) yi-1 là mức độ của hiện tượng ở thời gian i-1. yi là mức độ của hiện tượng ở thời gian i.
  • 26. 26 + Tốc độ phát triển định gốc. Chỉ tiêu này phản ánh sự phát triển của hiện tượng trong những khoảng thời gian dài. Công thức: 1y y T i i  (i = n,2 ). Đơn vị lần hoặc % + Tốc độ phát triển bình quân Nếu kí hiệu t là tốc độ phát triển trung bình, thì công thức tính như sau: 1 2 1 32 ...     n i n i n n ttttt Vì: 12 y y Tt n ni n i  Nên ta có: 1 1  n n y y t - Tốc độ tăng (hoặc giảm) Chỉ tiêu này phản ánh mức độ biến động của hiện tượng giữa hai thời gian đã tăng (+) hoặc giảm (-) bao nhiêu lần (hoặc bao nhiêu %). + Tốc độ tăng ( giảm) liên hoàn ( từng kỳ) 1  i i i y a  (i = n,2 ) Hay: 1 1 11 1        i i i i i ii i y y y y y yy a 1 ii ta (nếu tính theo đơn vị lần) ai (%) = ti(%) – 100 (nếu tính theo đơn vị %) + Tốc độ tăng ( giảm) định gốc Ai = Ti – 1 (nếu tính theo đơn vị lần) Ai (%) = Ti (%) – 100 (nếu tính theo đơn vị %) + Tốc độ tăng( giảm) bình quân
  • 27. 27 1 ta Hoặc: 100(%)(%)  ta - Giá trị tuyệt đối 1% tăng (hoặc giảm) của tốc độ tăng (hoặc giảm) từng kì (%)i i i a g   100100. 1 1 1 1         i i ii ii y y yy yy Chỉ tiêu này cho biết cứ 1% tăng (hoặc giảm) của tốc độ tăng (hoặc giảm) liên hoàn thì tương ứng với nó một quy mô cụ thể là bao nhiêu. b. Phương pháp hồi quy tương quan Hồi quy là phương pháp của toán học được vận dụng trong thống kê để biểu hiện xu hướng biến động cơ bản của hiện tượng theo thời gian. Trong phần dự báo doanh thu xuất khẩu của công ty trong thời gian tới em sử dụng phương pháp này để dự báo doanh thu xuất khảu của công ty trong những năm tới. Hàm xu thế tuyến tính: ŷt = ao + a1t Trong đó: ŷt : mức độ lí thuyết ao, a1 : các tham số t : thứ tự thời gian. Áp dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất ta có hệ phương trình sau đây để xác định các tham số ao, a1            2 1 1 tataty tanay o o c. Phương pháp chỉ số * Mục đích: Phương pháp này dùng để phân tích sự biến động của một chỉ tiêu và được dùng để phân tích vai trò ảnh hưởng của biến động từng nhân tố tới sự biến động của toàn bộ hiện tượng Sử dụng phương pháp chỉ số nhằm phân tích sự biến động của chỉ tiêu doanh thu xuất khẩu và các nhân tố ảnh hưởng, tác động đến doanh thu xuất khẩu .
  • 28. 28 * Nội dung: Trong phần vận dụng các phương pháp thống kê vào phân tích tình hình xuất khẩu hàng hóa trong doanh nghiệp em dùng một số hệ thống chỉ số sau để phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới doanh thu xuất khẩu của đơn vị. + Để phân tích sự biến động của tổng mức xuất khẩu hàng hóa dung hệ thống chỉ số tổng hợp sau: IM = Ip x Iq   00 11 qp qp =   10 11 qp qp x   00 10 qp qp Số tuyệt đối: ( 11qp - 00qp ) = ( 11qp - 10qp ) + ( 10qp - 00qp ) + Hệ thống chỉ số phân tích sự biến động của tổng lượng tiêu thức có sử dụng chỉ tiêu trung bình (dùng để phân tích sự biến động của doanh thu xuất khẩu do ảnh hưởng của năng xuất lao động bình quân và sự biến dộng của tổng số lao dộng trong công ty) Ixf = I x x I f   00 11 fx fx = 0 1 x x x   0 1 f f Số tuyệt đối: ( 11 fx - 00 fx ) = ( 1x - x 0)  1f + (  1f -  0f ) x 0 3.2. Đánh giá tổng quan tình hình doanh nghiệp và các nhân tố môi trường ảnh hưởng tới tình hình xuất khẩu hàng may mặc tại công ty CP May và TM Mỹ Hưng 3.2.1. Đánh giá tổng quan về tình hình xuất khẩu hàng may mặc trong công ty 3.2.1.1. Giới thiệuchung về công ty cổ phần may và TM Mỹ Hưng a. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Tên gọi: Công ty CP may và TM Mỹ Hưng
  • 29. 29 Tên giao dịch tiếng Anh: MyHung Garment and trading Joint Stock Company. Viết tắt: Myhung co..JSC Địa chỉ : Km 24 – Quốc lộ 5A xã Dị sử -huyện Mỹ hào – Tỉnh Hưng yên. Công ty CP may và TM Mỹ Hưng là một đơn vị sản xuất kinh doanh có tư cách pháp nhân, hoạt động riêng biệt có 1 trụ sở nằm trên quốc lộ 5A thuộc xã Dị sử - Mỹ hào – Hưng yên. Từ khi thành lập cho đến nay công ty đã và đang cung cấp sản phẩm phục vụ cho nhu cầu của người tiêu dùng trong và ngoài nước những sản phẩm có uy tín cà chất lượng tốt. Hiện nay sản phẩm của công ty đang có mặt trên một số thì trường lớn như: Nhật, Hồng Kông,Mỹ…hàng năm đóng góp khoảng 0.002% - 0.003% vào tổng giá trị kim ngạch xuất khảu của ngành dệt may. Sản phẩm của công ty luôn đảm bảo được những tiêu chuẩn về kỹ thuật và chất lượng và đặc biệt là thời hạn bàn giao hàng. Không những thế công ty đã hoàn thành trách nhiệm đối với ngân sách Nhà nước và người lao động, tạo công ăn việc làm và thu nhập ổn định cho người lao động. b. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty - Chức năng, nhiệm vụ: Công ty CP may và TM Mỹ hưng có chức năng, nhiệm vụ chính là sản xuất và tiêu thụ sản phẩm hàng may mặc, và các công việc liên quan đến ngành may theo các phương thức sau: + Nhận gia công toàn bộ: nhận nguyên vật liệu, phụ liệu của khách hàng để gia công toàn bộ cho khách hàng thành thành phẩm. + Sản xuất hàng xuất khẩu theo hình thức FOB + Sản xuất hàng nội địa (sản xuất bao bì Carton) - Đặc điểm sản xuất kinh doanh
  • 30. 30 Là một công ty có quy mô sản kinh doanh nhỏ, hoạt động độc lập, chỉ chuyên nhận sản xuất và gia công xuất khẩu cho nước ngoài một số mặt hàng chủ yếu là: Nịt bụng, áo sơ mi nam dài tay, áo sơ mi nam cộc tay và áo jacket Thị trường xuất khẩu chính của công ty là: Nhật bản, Hồng Kông, Mỹ. Công ty chỉ có một địa điểm vừa là trụ sở giao dịch vừa là nơi diển ra các hoạt động sản xuất, không có đơn vị trược thuộc. Do đặc điểm của công ty là sản xuất và gia công hàng may mặc xuất khẩu theo đơn đặt hàng, nguyên phụ liệu do khách hàng chuyển đến, công ty chỉ quản lý về mặt chất lượng, do đó các chi phí liên quan đến quá trình sản xuất gia công chỉ bao gồm chí nhân công, chi phí nguyên phụ liệu, chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản và các chi phí trực tiếp hoặc gián tiếp khác gắn với hợp đồng xuất khẩu. Các khoản chi phí này đều được tập hợp theo từng mã hàng của mỗi đơn đặt hàng . c. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ Phòng kỹ thuật Phòng kế toán Phòng KCS Phòng cơ điện Phó giám đốc GIÁM ĐỐC Phân xưởng sản xuất Phòng XNK+ kho HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Tổ cắt Xuởng may I Xuởng may II Xuởng may III Xưởng nịt bụng Phòng tổ chức hành chính
  • 31. 31 - Hội đồng Quản Trị: là cơ quan quản lý cao nhất của công ty. HĐQT có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định các vấn đề về lợi ích và quuyền lợi công ty, dự kiến phân phối lợi nhụân và chi lãi cổ phần - Giám đốc: là nguời điều hành hoạt động hàng ngày của công ty và chịu trách nhiệm truớc hội đồng quản trị về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ đuợc giao. - Phó giám đốc: có quyền chỉ đạo kiêm tra các phân xuởng theo đúng quy trình công nghệ sản xuất, đảm bảo cả chât luợng và số lượng cho hệ thống bán hàng và chịu trách nhiệm truớc giám đốc và sản phẩm làm ra . - Phòng kế toán : có chức năng hạch toán kế toán , tham mưu cho giám đóc về lĩnh vực tài chính, kế hoạch vay vốn ngân hàng ,nhằm đảm bảo cân đối tài chính , phục vụ cho việc kiểm tra sử dụng , bảo quản các loại vật tư tiền vốn. Cung cấp tài liệu cho việc điều hành sản xuất kinh doanh, kiêm tra và phân tích các chính sách hoạt động kinh tế phục vụ cho công tác thống kê và thông tin kinh tế. - Phòng kỹ thuật: có nhiệm vụ thiết kế dây chuyền công nghệ may từng loại sản phẩm của mỗi mã hàng khác nhau, lập tiêu chuẩn kỹ thuật ,thiết kế, giác sơ đồ cắt và ban hành mẫu chuẩn cho sản xuất hàng loạt - Phòng xuất nhập khẩu + kho: đảm bảo về công tác kế hoạch và nhập khẩu. Trực tiếp giao dịch với khách hàng giúp Giám đốc đàm phán ký kết hợp đồng kinh tế, lập chứng từ thanh toán, hoàn tất thủ tục thanh toán với khách hàng trong và ngoài nước. Chịu trách nhiệm cung ứng nguyên phụ liệu, công cụ dụng cụ, nguyên liệu, nhiên liệu phục vụ sản xuất bằng nguồn nguyên liệu nhập khẩu hoặc mua tại thị truuờng trong nuớc - Phòng KCS: có nhiệm vụ kiểm tra đánh giá chất luợng cũng như mẫu mã sản phẩm có đúng với thiết kế, yêu cầu hay không. Chịu trách nhiệm trước giám đốc về chất luợng và quy cách về sản phẩm sản xuẩt ra. - Tổ cắt: có nhiệm vụ chuyên cắt các mẫu mà phòng kỹ thuật đưa xuống - Các phân xuởng khác: đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh thông suốt, liên tục, đảm bảo tiến độ giao hàng theo đơn dặt hàng đã ký kết. 3.2.1.2. Các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu hàng may mặc của doanh nghiệp a. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp
  • 32. 32 Các yếu tố thuộc môi trường bên trong doanh nghiệp bao gồm: - Vốn: nguồn vốn của doanh nghiệp chủ yếu được góp bởi cổ phần của các cán bộ công nhân viên trong công ty nên không lớn lắm dẫn đến việc đầu tư vào trang thiết bị máy móc còn hạn chế, quy mô sản xuất nhỏ. - Lao động: Do số lượng lao động trong công ty tương đối ổn định nên cũng đảm bảo tốt tiến độ sản xuất. Trong nhưng năm gần đây, do trình độ người lao động dần được nâng cao, giúp cho công ty liên tục hoàn thành và hoàn thành vươt mức các kế hoạch sản xuất, và kê hoạch xuất khẩu. - Nguồn hàng và mức độ tin cậy của nhà cung cấp: Lĩnh vực kinh doanh chính của công ty là sản xuất và nhận gia công xuất khẩu, nên nhận hầu hết các nguyên liệu chính từ nước đặt gia công nên nguồn cung câp nguyên vật liệu của công ty là tương đối ổn định. Ngoài ra để sản xuất phục vụ tự xuất khẩu, Công ty thường xuyên phải nhập khẩu tới 90% nguyên liệu, phụ liệu từ nước ngoài về để sản xuất, vì vậy cũng chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố khách quan, làm cho tiến độ sản xuất cũng bị ảnh hưởng. - Sức cạnh tranh về giá: Việc xây dựng đơn giá phù hợp, đủ bù đắp toàn bộ chi phí sản xuất và các chi phí liên quan khác, đảm bảo mang lại cho doanh nghiệp một khoản lợi nhuận đủ lớn là rất quan trọng, nó phụ thuộc nhiều vào yếu tố khách hàng và đối thủ cạnh trạnh. Chính vì điều này mà đã làm ảnh hưởng lớn tới chiến lược giá cả của công ty. - Chất lượng sản phẩm và sự am hiểu thị trường: Chất lượng hàng hóa không chỉ thu hút khách, làm tăng khối lượng tiêu thụ mà còn là điều kiện để doanh nghiệp nâng giá một cách hợp lý mà vẫn đảm bảo uy tín. Sự am hiểu về thị trường và thói quen tiêu dùng của người bản xứ là điều rất quan trọng dối với việc ra các quyết định sản xuất hàng xuất khẩu của doanh nghiệp. b. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp - Các cộng cụ chinh sách vĩ mô: Những năm gần đây do thực hiện cơ chế mở cửa và việc Việt nam chính thức trở thành thành viên của WTO đã tạo nhiều điều kiện cho
  • 33. 33 doanh nghiệp trong quá trình xuất khẩu hàng hóa và nhập khẩu nguyên vật liệu, phụ liệu phục vụ cho sản xuất. Tỷ giá và các chính sách đòn bẩy khác cũng ảnh hưởng sâu săc tới quy mô và cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của công ty. - Các yếu tố khoa học công nghệ: Với sự phát triển ngày càng cao của công nghệ hiện đại, công ty dần đang áp dụng các công nghệ mới vào dây chyền sản xuất của mình thể hiện ở năng xuất lao động ngày càng cao. 3.3. Kết quả phân tích và xử lý dữ liệu 3.3.1. Phân tích dữ liệu sơ cấp Sau khi tổng hợp 20 phiếu điều tra phỏng vấn về tình hình xuất khẩu và việc tổ chức công tác phân tích thống kê tình hình xuất khẩu hàng hóa trong công ty cổ phần may và TM Mỹ Hưng cho thấy kết quả như sau: 3.3.1.1.Về công tác phân tích thống kê tình hình xuất khẩu hàng hóa trong công ty. - Ở câu hỏi 1: có có 70%(14/20 phiếu )số người cho rằng công tác phân tích thống kê tình hình xuất khâu hàng hóa trong công ty là cần thiết, số còn lại 30%(6/20 phiếu)số người cho rằng công tác này là không cần thiết. Như vậy có thể thấy đa số người được hỏi đều cho rằng công tác phân tích thống kê tình hình xuât khẩu hàng hóa trong doanh nghiệp là cần thiết. - Ở câu hỏi 2: trong số các vai trò được liệt kê của công tác phân tích thống kê tình hình xuất khẩu hàng hóa trong việc xây dựng và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh nói chung va tình hình xuất khẩu hàng may mặc nói riêng thì: có 10% (2/20 phiếu)số người được hỏi cho rằng công tác này giúp cho việc tính toán cụ thể các chỉ tiêu, 30%(6/20 phiếu)cho rằng công tác này giúp cho người quản lý nắm được thực trạng tình hình kinh doanh của công ty tông qua các số liệu thống kê, có 10%(2/20 phiếu) cho rằng công tác này lại giúp tìm ra các nhân tố tác động tới các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh từ đó giúp tìm ra biện pháp thúc đẩy hay khắc phục, có 40% (8/20 phiếu) số người lại cho rằng công tác này cung cấp các số liệu quan trọng trong
  • 34. 34 việc lập các kế hoạch kinh doanh, còn lại 10% (2/20 phiếu) thì cho rằng thống kê phân tích tình hình xuất khẩu hàng hóa trong doanh nghiệp là một bộ phân nghiên cứu quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Như vậy qua kết quả khảo sát như trên có thế thấy phần lớn số ngườ được hỏi cho rằng công tác này giúp cung cấp các số liệu quan trọng cho việc lập các kế hoạch kinh doanh, chỉ có một số ít cho rằng công tác phân tích thống kê tình hình xuất khẩu hàng hóa trong doanh nghiệp giúp tìm ra các nhân tố tác động tới một số chỉ tiêu hiệu quả xuất khẩu. Đây có thể nói là một trong những vai trò quan trọng nhất cuả công tác này. - Ở câu hỏi 3: chỉ có 20%(4/20 phiếu) số người được hỏi cho rằng công tác phân tich sthoongs kê tình hình xuât khẩu hàng hóa trong công ty đã được thực hiện tốt, còn 80% cho rằng chưa tốt. - Ở câu hỏi 4: có 70%(14/20 phiếu)số người được hỏi cho rằng việc tổng hợp số liệu thống kê và lên kế hoạch kinh doanh của công ty được thực hiện theo định kỳ hàng năm, còn lại 30% cho rằng công việc này được thực hiện hàng tháng. - Ở câu hỏi 5: khi được hỏi về phương pháp thống kê đang dùng để phân tích tình hình xuất khẩu hàng hóa công ty đang áp dụng là phương pháp nào, chỉ có 10%(2/20 phiếu) nói đó là phương pháp dãy số thời gian còn lại 90% (18/20 phiếu)không biết là phương pháp nào. Chứng tỏ phần lớn những người được hỏi đều không quan tâm tới việc phân tích các chỉ tiêu thống kê trong xuất khẩu. - Ở câu hỏi 6: khi hỏi về khó khăn trong công tác phân tích thống kê tình hình xuất khẩu hàng hóa trong công ty thì thu thập được các ý kiến như sau: + Khó khăn trong việc thu thập dữ liệu thống kê. Ở đây bộ phận kế toán của công ty chịu trách nhiệm ghi chép, thống kê hàng hóa xuất khẩu theo từng đơn đặt hàng và chỉ tổng hợp lại vào cuối tháng. Do vậy việc lâp kế hoạch kinh doanh trong dài hạn của công ty gặp nhiều khó khăn trong việc tổng hợp số liệu thống kê. + Phương pháp phân tích các chỉ tiêu thống kê còn hạn hẹp, chưa hiểu rõ.
  • 35. 35 + Công ty mới chỉ xây dụng 2 chỉ tiêu thống kê trong xuất khẩu là doanh thu xuất khảu và khối lượng xuất khẩu. - Ở câu hỏi 7: khi hỏi các đề xuất giúp cho công tác phân tích thống kê tình hình xuất khẩu hàng hóa trong công ty đạt hiệu quả, thu được một số ý kiến:: + Bộ phận chịu trách nhiệm tổng hợp các số liệu liên quan đến xuất khẩu cần tổng hợp các số liệu thống kê theo năm để giúp cho công tác lập kê hoạch kinh doanh trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn. + Tìm hiểu thêm một số phương pháp thống kê để có thể phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới chỉ tiệu doanh thu xuât khẩu nhằm, qua đó giúp chủ động hơn triong việc ra các quyết dịnh kinh doanh + Xây dựng hệ thống chỉ tiêu phản ánh kết quả họa động xuất khẩu theo từng mặt hàng, từng thị trường. 3.3.1.2. Về tình hình xuất khẩu hàng hóa trong công ty. - Câu hỏi 1: có 100% số người được hỏi cho rằng hình thức xuất khâu của công ty là tự sản xuất và gia công hàng xuất khẩu. - Câu hỏi 2:100% số người được hỏi cho rằng tình hình xuất khẩu của công ty trong những năm gần đây có xu hướng tăng. - Câu hỏi 3:100% số người được hỏi nói rằng: mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của công ty là: Nịt Bụng, áo sơ mi nam dài tay áo sơ mi nam cộc tay và áo jacket. - Câu hỏi 4: 100% số người được hỏi nói rằng thị trường xuất khẩu chủ yếu của công ty là: Nhật, Hồng kông và Mỹ - Câu hỏi 5: khi hỏi về những khó khăn mà công ty đang gặp phải trong hoạt động kinh doanh xuất khẩu, thu được những ý kiến sau: + Thị trường xuát khảu của công ty còn nhỏ hẹp + Quy mô sản xuât nhỏ, thiếu vốn + Các mặt hàng xuất khẩu còn hạn chế + Chi phi sản xuất còn lãng phí
  • 36. 36 + Kiến thức về quy định, thủ tục trong kinh doanh xuất khẩu còn một số điểm chưa nắm vững. -Câu hỏi 6: hỏi về đề xuất giúp cho hoạt động kinh doanh xuất khẩu của công ty hiệu quả hơn thu thập được các ý kiến sau: + Mở rộng quy mô sản xuát bằng cách tập trung huy động và sử dụng vốn có hiệu quả + Mở rộng thị trường xuất khẩu. + Tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm + Nâng cao chất lượng sản phẩm, thay đổi kiếu dáng , mẫu mã + Cán bộ nghiệp vụ xuất khẩu cần tìm hiểu thêm về các điều luật trong kinh doanh xuất khẩu 3.3.2. Phân tích dữ liệu thữ cấp 3.3.2.1. Đánh giá tổng quan về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Bảng 3.1: Bảng kết quả sản xuất kinh doanh của công ty CP may và TM Mỹ Hưng năm 2007 và 2008 Đơn vị tính :VND Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 So sánh ST TL(% ) Tổng doanh thu 51.976.910.565 65.853.698.798 13.876.788.233 26.70 Trong đó: Doanh thu xuất khẩu 45.686.128.950 56.604.196.440 10.918.067.490 23.90 Doanh thu bán hàng nội địa 5.156.357.258 8.515.490.282 3.359.133.024 65.15 Doanh thu từ hoạt động tài chính 1.134.424.357 1.323.988.483 189.564.126 16.71 Tổng chi phí 42.606.561.740 55.645.678.314 13.039.116.574 30.61 Tổng LN trước thuế 9.370.348.825 10.208.020.484 837.671.659 8.94 Thuế thu nhập doanh nghiệp 2.623.697.671 2.858.245.735 234.548.064 8.94 Tổng LN sau thuế 6.746.651.154 7.349.774.749 603.123.595 8.94 TTN BQ người /tháng 1.500.000 1.700.000 300.000 20 Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (ở trang bên) trong 2 năm ta thấy: Tổng doanh thu của công ty năm 2008 tăng so với năm 2007 là 26,7% tương ứng với số tiền tăng là 13.876.788.233 đồng.
  • 37. 37 Tổng chi phí năm 2008 tăng so với năm 2007 là 30,61% tương ứng số tiền là 13.039.116.574 đồng. Như vậy tốc độ tăng của chi phí lớn hơn tốc độ tăng của doanh thu. Điều đó cho thấy công tác tổ chức quản lý của công ty chưa tốt, cần nghiên cứu tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc phục kịp thời. Lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2008 tăg 603.123.595 đồng so với năm 2007, tương ứng tỷ lệ tăng là 8,94% Thu nhập bình quân tháng một người lao động của công ty năm 2008 là 1,7 triệu đồng tăng 300.000 đồng so với năm 2007 tương ứng với tỷ lệ tăng là 20% Nhận xét chung: Nhìn chung hoạt đông kinh doanh của công ty trong 2 năm qua là tương đối tốt, doanh thu cũng như lợi nhuận sau thuế năm sau cao hơn năm trước. Thu nhâp bình quan đầu người cũng tăng. Tuy nhiên chí phí có tốc dộ tăng nhanh hơn doanh thu, công ty cần có biện pháp tổ chức và quản lý chi phí cho hiệu quả hơn. 3.3.2.2. Phân tích thực trạng tình hình xuất khẩu của công ty a .Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu xuất khẩu Bảng 3.2: Thực hiện kế hoạch doanh thu xuất khẩu năm 2008 Tên sản phẩm Doanh thu kế hoạch xuất khẩu (Tr.đồng) Doanh thu thực hiện kế hoạch xuất khẩu (Tr.đồng) % hoàn thành kế hoạch doanh thu xuất khẩu Chênh lệch TH -KH ảnh hưởng của THKH doanh thu xuất khẩu từng mặt hàng đến HTKH chung (%) Số tiền Tỷ trọng( %) Số tiền (Tr.đồng) Tỷ lệ(%) 1 2 3 4 = 3/1* 100 5 =3 -1 6= 4 - 100 7 = 5/1 Nịt bụng 31.945,15 58,49 32.152,10 100,65 204,95 0,65 +0,376 Áo sơ mi nam dài tay 11.876,15 21,75 12.590,15 106,01 714,00 6,01 +1,307 Áo sơ mi nam cộc tay 3.547,57 6,50 3.989,86 112,47 442,29 12,47 +0,810 Áo jacket 7.240,27 13,26 7.872,08 108,73 631,81 8,73 +1,157 Tổng cộng 54.609,14 100 56.604,19 103,65 1.995,05 3,65 +3,65 Từ bảng 3.2 ta thấy việc thực hiện kế hoạch doanh thu xuất khẩu của công ty đạt 103,65% vượt mức kế hoạch là 3,65%. Doanh thu xuất khẩu tăng 1.995,05 triệu so với kế hoạch . Cụ thể:
  • 38. 38 Đối với mặt hàng Nịt bụng , hoàn thành kế hoạch 100,65 vượt mức 0,65% tương ứng với số tiền vượt 204,95 triệu đồng, làm cho kế hoạch chung tăng 0,376% Đói với mặt hàng áo sơ mi nam dài tay ,hoàn thành 106,01% kế hoạch vượt mức 6,01% tương ứng với số tiền là 714,00Triệu đồng, làm cho kế hoạch chung tăng 1,307%. Đối với mặt hàng áo sơ mi nam cộc tay, doanh thu xuất khẩu thực hiện so với kế hoạch đạt 112,47% vượt mức 12,47% tương ứng với số tiền là 442,29 triệu đồng, làm cho kế hoạch chung tăng lên 0,810%. Đói với mặt hàng áo jacket doanh thu xuất khẩu thực hiện so với kế hoạch tăng 8,73% tương ứng với số tiền tăng là 631,81 triệu đồng, làm cho kế hoạch doanh thu xuất khẩu chung của công ty tăng 1,157%. Như vậy cả 4 mặt hàng xuất khẩu đều có doanh thu thực hiện so với kế hoạch tăng lên làm cho kế hoạch chung tăng lên b. Phân tích cơ cấu doanh thu xuất khẩu * .Phân tích cơ cấu doanh thu xuất khẩu theo thị trường Tìm kiếm và mở rộng thị trường xuất khẩu là một trong những mục tiêu của xí nghiệp trong thời gian tới. Vì vậy việc phân tích doanh thu xuất khẩu theo khu vực thị trường là rất cần thiết đối với hoạch định chiến lược xuấ khảu của công ty. Bảng 3.3 :Cơ cấu doanh thu xuất khẩu theo thị trường Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 So sánh Doanh thu XK(Tr.đ) TT(%) Doanh thu XK(Tr.đ) TT(%) Tuyệt đối(Tr.đ) Tương đối(%) TT(%) A 1 2 3 4 5 =3 -1 6 =5/1x100 7=4-2 Nhật bản 25.212,80 55,18 32.152,10 56,80 6.939,3 27,52 1,62 Hồng kông 10.736,10 23,50 16.580,01 29,29 5843,91 54,43 5,79 Mỹ 9.737,23 21,32 7.872,08 13,91 -1.865,15 -19,15 -7,41 Tông 45.686,13 100 56.604,19 100 10.918,06 23,90 0 Nhìn vào bảng 3 ta thấy thị trường tiêu thụ của công ty ở Nhật Bản là lớn nhất sau đó là thị trường ở Hồng Kông và cuối cùng là thì trường Mỹ. doanh thu xuất khẩu ở thị trường Hồng kông năm 2008 so với năm 2007 tăng manh nhất, tỷ lệ tang 54,43%
  • 39. 39 tương ứng với số tiền là 5843,91 triệu. Tỷ trọng doanh thu xuất khẩu ở thi trương này cũng tăng nhiều nhất 5,79%. Doanh thu xuất khẩu ở thị trường Nhật bản chiếm tỷ trọng nhiều nhất trong tổng doanh thu xuất khẩu của công ty nhưng tỷ lệ tăng năm 2008 so với năm 2007 là 27,52% tương ướng với số tiền là 6.939,3, Tỷ trọng doanh thu xuất khẩu ở thị trường Nhật Bản tăng 1,62%. Doanh thu xuất khẩu ở thị trường Mỹ chiểm tỷ trọng nhỏ nhất , năm 2008 so với 2007 Doanh thu xuất khẩu giảm 1.865,15triệu, tương ứng với tỷ lệ giảm 19,15% và tỷ trọng giảm là 7,41%.. Như vậy có thể thấy Doanh thu xuất khẩu của công ty ở các thị trường có sự chênh lệch tương đối lớn. Công ty cần có chính sách tìm hiểu và khai thác thị trường Hồng Kông và thị trường Mỹ một cách triệt để hơn nữa để hoạt động xuất khẩu đạt hiệu quả cao hơn *. Phân tích cơ cấu doanh thu xuất khẩu theo mặt hàng Bảng 3.4: cơ cấu doanh thu xuất khẩu theo mặt hàng Tên sản phẩm Năm 2007 Năm 2008 So sánh DTXK (Tr.đ) TT (%) DTXK (Tr.đ) TT (%) Tuyệt đối (Tr.đ) Tương đối (%) TT (%) A 3 4 7 8 9 =7 -3 10= 7/3x100 11= 8 -4 Nịt bụng 25.212,80 55,19 32.152,10 56,80 6.939,3 127,52 1,61 Áo sơ mi nam dài tay 6.561,05 14,36 12.590,15 22.24 6.029,1 191,89 7,88 Áo sơ mi nam cộc tay 4.175,05 9,13 3.989,86 7,05 -185,19 95,56 -2,08 Áo jacket 9.737,23 21,32 7.872,08 13,91 -1.865,15 80,84 -7,41 Tổng 45.686,13 100 56.604,19 100 10.918,06 23,90 0 Nhìn vào bảng 3.4 ta thấy được cơ cấu doanh thu xuất khẩu của từng mặt hàng , tỷ trọng doanh thu xuất khẩu của Nịt bụng và áo sơ mi nam dài tay năm 2008 có xu hướng tăng so với năm 2007 cụ thể : tỷ trong doanh thu xuất khẩu của áo sơ mi nam dài tay tăng nhiều nhất 7,88% của nịt bụng là 1,61%. Còn tỷ trọng doanh thu xuất khâu của áo sơ mi nam cộc tay và áo jacket năm 2008 giảm so với năm 2007. cụ thể: áo sơ jacket giảm nhiều nhất 7,41%, áo sơ mi nam cộc tay giảm 2,08%.
  • 40. 40 Nguyên nhân của hiện tượng tăng giảm tỷ trọng này là do doanh thu xuất khẩu của từng mặt hàng thay đổi. Sự biến động của tỷ giá tác động không lớn tới doanh thu xuất khẩu. Ta thấy Doanh thu xuất khẩu của nit bụng năm 2008 tăng 6.939,3 triệu, tỷ lệ tăng 27,52% so với năm 2007, áo sơ mi dài tay có doanh thu xuất khẩu tăng 6.029,1 triệu đồng , tỷ lệ tăng là 91,89%. Doanh thu xuất khẩu của áo sơ mi nam cộc tay và áo jacket năm 2008 so với năm 2007 có xu hướng giảm , áo sơ mi nam cộc tay giảm 4,44% tương ứng với số tiền bi giảm là 185,19 triệu đồng. Còn áo jacket giảm 1.865,15 triệu tỷ lệ giảm 19,16 %. Tổng doanh thu xuất khẩu của công ty tăng lên 10.918,06 triệu tỷ lệ tăng 23,9% chủ yếu là do doanh thu xuất khẩu của mặt hàng nịt bụng và áo sơ mi nam dài tay tăng lên. Doanh nghiệp cần có biện pháp tăng doanh thu xuất khẩu cho 2 mặt hàng bị giảm, sớm tìm ra nguyên nhân để đưa ra giải pháp đối phó kịp thời. Để thấy rõ hơn tình hĩnh xuất khẩu hang hóa của công ty ta so sánh khối lượng hang hóa xuát khảu theo từng mặt hàng của công ty qua 2 năm 2007 và 2008 Bảng 3.5: Khối lượng xuất khẩu theo mặt hàng năm 2007 và 2008 Đơn vị tính: chiếc Tên sản phẩm Năm 2007 Năm 2008 So sánh Tuyệt đối Tương đối(%) A 1 2 3 = 2-1 4= 3/1 x100 Nịt bụng 807.125 950.855 143.730 117,81 Áo sơ mi nam dài tay 120.305 180.255 59.950 149,83 Áo sơ mi nam cộc tay 210.100 215.950 5.850 102,78 Áo jacket 405.980 320.150 - 85.830 78,85 Tổng 1.543.510 1.667.210 123.700 108,01 Nhìn váo bảng trên ta thấy khối lượng hàng xuất khẩu các sản phẩm năm 2008 của công ty đều tăng so với năm 2007, trừ khối lượng áo jacket xuất khẩu giảm 85.830 chiếc, tương ứng vởi tỷ lệ giảm là 21,15%. Sản phẩm Nịt bụng, áo so mi nam dài tay, cộc tay đều tăng. Cụ thể năm 2008 so với năm 2007 Nịt bụng xuất khẩu tăng
  • 41. 41 143.730 chiếc tương ứng với 117,81%. Áo sơ mi nam dài tay tăng 59.950 chiếc tương ứng với 149,83% và áo sơ mi nam cộc tay tăng 5.850 chiếc, tỷ lệ tăng 102,78%. Như vậy qua 2 năm có thể thấy sản phẩm xuất khẩu của công ty đã gia tăng về số lượng hàng xuất khẩu. Riêng chỉ có mặt hàng áo jacket có khối lượng xuất khẩu giảm so với năm 2007, công ty cần tìm ra nguyên nhân để có biện pháp thích hợp trong tổ chức sản xuất, tìm kiếm khách hàng,, gia tăng khối lượng xuất khẩu.có thể nghiên cứu mở rộng thêm thị trường mới , tìm hiểu nhu cầu khách hàng, nâng cao chất lượng sản phảm, thiết kế thêm các kiểu dáng, mẫu mã mới đáp ứng tốt hơn nhu cầu khách hàng ở các thị trường khác nhau…. c. Phân tích xu hướng biến động của doanh thu xuất khẩu bằng phương pháp dãy số thời gian Bảng 3.6: Bảng phân tích xu hướng biến động của doanh thu xuất khẩu. Năm Doanh thu xuất khẩu (Tr.đông) Lượng tăng (giảm ) tuyệt đối (Tr.đồng) Tốc độ phát triển (%) Tốc độ tăng (giảm) (%) Giá trị 1% tăng giảmLiên Hoàn Định gốc Liên hoàn Định gốc Liên hoàn Định gốc 2004 30.198,15 - - 100 100 - - - 2005 38.210,15 8.012 8.012 126,53 126,53 26,53 26,53 301,99 2006 40.130,12 1.919,17 9.931,97 105,02 132,89 5,02 32,89 382,30 2007 45.686,13 5.556,01 15.487,98 113,85 151,28 13,85 51,28 401,16 2008 56.604,19 10.918,06 26.406,04 123,90 187,44 23,90 87,44 456,82 + Chỉ tiêu Doanh thu xuất khẩu bình quân năm của giai đoạn 2004- 2008 y = 5 19,604.5613,686.4512,130.4015,210.3815,198.30  = 42.615,75 (triệu đồng) + Chỉ tiêu lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân i = 1 1   n yyn = 4 15,198.3019,604.56  = 6.601,51(triệu đồng) + Chỉ tiêu tóc độ phát triển bình quân
  • 42. 42 t = 4 15,198.30 19,604.56 =1,1701 hay 117,01% + Tốc độ tăng (giảm) trung bình a = t - 1 = 1,1701 – 1 =0,1701(lần) hay 17,01% Dựa vào các chỉ tiêu trên có thể thấy tình hình biến động Doanh thu xuất khẩu của công ty trong giai đoạn 2004 – 2008 Trong giai đoạn này, Doanh thu xuất khẩu hàng năm của doanh nghiệp đều tăng trưởng đều. Mức tăng trung bình mỗi năm đạt 42.615,75 triệu đồng với tốc độ tăng trưởng trung bình là 17,01% /năm. Để so sánh được tốc độ phát triển của Doanh thu xuất khẩu trong cả 5 năm ta sử dụng phương pháp so sánh định gốc Nếu lấy 2004 làm gốc và so sánh với các năm sau ta có thể thây xu thế biến động chung của cả 5 năm từ đó đưa ra được kế hoạch và chiến lược cho các năm tiếp theo. Doanh thu xuất khẩu năm 2005 đạt 38.210,15triêu đồng, tăng 26,53% (tương ứng tăng 8.012 triệu đồng) so với năm gốc 2004 Doanh thu xuất khẩu năm 2006 tăng 32,89% đạt 40.130,12 Tr. Đồng (tương ứng tăng 9.931,97 Tr. đồng )so với năm gốc 2004 Doanh thu xuất khẩu năm 2007 đạt 45.686,13 Tr. đồng tăng 51,28% (tương ứng tăng 15.487,98 Tr. đồng )so với năm gốc 2004 Doanh thu xuất khẩu năm 2008 đạt 56.604,19Tr. đồng tăng 87,44% (tương ứng tăng 26.406,04 Tr. đồng) so với năm gốc 2004. Như vậy trong 5 năm nghiên cứu Doanh thu xuất khẩu của công ty không ngừng tăng lên. Chứng tỏ sau 5 năm Doanh thu phât triển quy mô kinh doanh của công ty đã tăng lên hơn 87,44%. Để thấy được sự tăng trưởng doanh thu xuất khẩu của từng năm, ta sử dụng phương pháp so sánh liên hoàn. Trong giai đoạn 5 năm thì năm 2006 có mức tăng doanh thu xuất khẩu thấp nhất (tăng 5,02% so với năm 2005) và trong năm 2005
  • 43. 43 Doanh thu xuất khẩu tăng trưởng vượt bậc với mức tăng là 26,53% so với năm 2004 và trong năm 2008 tảng 23,90% so với năm 2007. d. Phân tích sự biến động của doanh thu xuất khẩu do ảnh hưởng bởi các nhân tố * Do giá bán và khối lượng sản phẩm xuất khẩu Bảng 3.7: bảng phân tich sự ảnh hưởng của giá bán vầ khối lượng xuất khẩu tới sự biến động của doanh thu xuất khẩu Tên sản phẩm Năm 2007 Năm 2008 P0q1 (ng.đ) Giá P0 (ng.đ) Sản lượng q0 (chiếc) Doanh thu xuất khẩu p0q0 (ng.đ) Giá P1 (ng.đồng) Sản lượng q1 (chiếc) Doanh thu xuất khẩu p1q1 (ng.đ) Nịt bụng 31,238 807.125 25.212.800 33,814 950.855 32.152.100 29.702.808 Áo sơ mi nam dài tay 54,537 120.305 6.561.050 69,846 180.255 12.590.150 9.830.567 Áo sơ mi nam cộc tay 19,872 210.100 4.175.050 18,476 215.950 3.989.860 4.291.358 Áo jacket 23,984 405.980 9.737.23.0 24,589 320.150 7.872.080 7.678.478 Tổng cộng - 1.543.510 45.686.130 - 1.667.210 56.604.190 51.503.211 Dùng hệ thống chỉ số : Ipq =Ip x Iq   00 11 qp qp =   10 11 qp qp x   00 10 qp qp Thay số liệu từ bảng 7 vào ta có: 130.686.45 190.604.56 = 211.503.51 190.604.56 x 130.686.45 211.503.51 1.239 = 1,099 x 1,127 Hay 123,9% = 109,9% x 112,7% Số tuyệt đối: (56.604.190-45.686.130) = (56.604.190-51.503.211)+(51.503.211-45.686.130) 10.918.060 = 5.100.979 + 5.817.081(nghìn đồng) Nhận xét: từ kết quả trên ta thấy doanh thu xuất khẩu của năm 2008 tăng 23,9% so với năm 2007 tương ứng tăng 10.918.060. Do ảnh hưởng của 2 nhân tố :
  • 44. 44 - Do giá bán sản phẩm của năm 2008 so với năm 2007 tăng 9,9% đã làm cho doanh thu xuất khẩu tăng lên 5.100.979 nghìn đồng. - Do khối lượng sản phẩm xuất khẩu năm 2008 so với năm 2007 tăng 12,7% đã làm cho doanh thu xuất khẩu tăng lên 5.817.081 nghìn đồng. Như vậy doanh thu xuất khẩu của công ty năm 2008 so với năm 2007 tăng lên vừa do giá cả thị trường tăng lên vừa do khối lượng sản phẩm xuất khẩu tăng, nhưng chủ yếu là do khối lượng sản phẩm xuất khẩu tăng. Doanh nghiệp cần có biện pháp tích cực hơn nữa trong việc nâng cao đơn giá xuất khảu của mối mặt hàng. * Do ảnh hưởng năng suất lao động bình quân và tổng số lượng lao động tong công ty Năng xuất lao động và số lượng lao động trong công ty quyết định đến số lượng sản phẩm sản xuất ra. Việc phân tích sự ảnh hưởng của 2 chỉ tiêu này tới doanh thu xuất khẩu của công ty là rất cân thiết trong việc tìm ra nhân tố nào là nhân tố tác động tích cực, nhân tố nào tác động tiêu cực tới doanh thu xuất khẩu của công ty. Bảng 3.8: Số liệu về năng suất lao động bình quân và lao động năm 2007- 2008 Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Chỉ số (%) Doanh thu xuất khẩu(Tr.đồng) 45.686,13 56.604,19 123,90 Số lao động bình quân (người) 936 927 99,04 Năng suất lao động bình quân (Tr. Đồng/người) 48,810 61,062 125,01 Ta dùng hệ thống chỉ số: IM = IW x IT   0 1 M M = 0W W x   0 1 T T Thay số liệu từ bảng 9 vào ta được : 13,45686 19,604.56 = 810,48 062,61 x 936 927 1.2390 = 1,2501 x 0,9904
  • 45. 45 123,90% = 125,01% x 99,04% Số tuyệt đối: (  1M -  0M ) = ( 1W - 0W )  1T + (  1T -  0T ) 0W 56.604,19 - 45.686,13) = (61,062- 48,810) x 927 + (927- 936) x 48,810 10.918,06 =11.357,604 - 439,29 ( triệu đồng) Nhận xét: Từ kết quả trên ta thấy, doanh thu xuất khẩu của năm 2008 so với năm 2007 tăng 23.9% tương ứng tăng 10.918,06 triệu đồng . Do ảnh hưởng của 2 nhân tố: - Do năng suất lao động bình quân năm 2008 so với năm 2007 tăng 25,01% làm cho doanh thu xuất khảu tăng 11.357,604 triệu đồng -Do tổng số lao động năm 2008 giảm so với năm 2007 là 0,96% làm cho doanh thu xuất khẩu giảm 439,29 triệu đồng . Như vậy doanh thu xuất khẩu của công ty năm 2008 tăng so với năm 2007 là do năng suất lao động bình quân của công nhân trong công ty đã tăng lên. Đây là một dâú hiệu tốt đối với công ty chứng tỏ tay nghề của người lao động đã được nâng lên. Mặc dù số lao động của công ty đã giảm đi, mà doanh thu xuất khẩu của công ty vẫn tăng lên. 3.3.2.3. Phân tích hiệu quả hoạt động xuất khẩu của công ty năm 2008 Bảng 3.9: Bảng doanh thu chí theo hợp đồng của từng mặt hàng xuất khẩu năm 2008 Chỉ tiêu Tên Sản phẩm Doanh thu xuất khẩu theo USD (USD) Chi phí cho hợp đòng xuất khẩu theo VND (VND) Nịt bụng 1.800.239 31.325.890.000 Áo sơ mi nam dài tay 741.469 11.087.985.000 Áo sơ mi nam cộc tay 237.704 3.813.326.000 Áo jacket 465.803 7.670.684.000 Tổng cộng 3.245.269 53.897.885.000
  • 46. 46 Để biết được hoạt động xuất khẩu có hiệu quả hay không, Ta tính tỷ giá ngoại tệ của các hợp đồng xuất khẩu và so sánh với tỷ giá ngoại tệ bán ra do ngân hàng ngoại thương công bố tại thời điểm thanh toán các hợp đồng Áp dụng công thức: Rxk = xk xk M C   Rxk = 269.245.3 000.885.897.53 = 16.608 VND/USD Để thu được 1USD công ty phải chi phí 16.608 đồng tiền Việt nam, so sánh giữa tỷ giá ngoại tệ do Ngân hàng ngoại thương công bố tại thòi điểm 31/12/2008 là 16.500VND/USD ta có:16.500 – 16.608= -108 VND. Như vậy hoạt động xuất khẩu của công ty năm 2008 là không hiệu quả vì để thu được 1 USD từ các hợp đồng xuất khẩu doanh nghiệp chỉ phải chi phí mất mất 16.608 VND, tăng so với giá bán USD của Ngân hàng ngoại thương là 108 VND. Như vậy doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ từ hoạt động xuất khẩu là: Pxk = -108 x 3.245.269 = -350.485.052 VND Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu của hoạt động xuất khẩu là: 500.16269.245.3 100052.485.350   = -0.654% (Trong trường hợp này có loại trừ sự biến động của tỷ giá giữa thời điểm ký kết hợp đồng và thời điểm thanh toán hợp đồng) 3.3.2.4. Dự báo doanh thu xuất khẩu của doanh nghiệp trong thời gian tói Dự báo về doanh thu cho Hoạt động xuất khẩu của công ty theo mô dự báo sau ty = a0 + a1t (1) Ta có bảng tính toán dưới đây:
  • 47. 47 Năm Doanh thu xuất khẩu(Tr.đ) (y) Thời gian (t) t2 t.y (1) (2) (3 (4) (5)=(2).(3) 2004 30.198,15 1 1 30.198,15 2005 38.210,15 2 4 76.420,30 2006 40.130,12 3 9 120.390,36 2007 45.686,13 4 14 186.744,52 2008 56.604,19 5 25 283.020,95  210.828,74 15 55 696.774,28 Để tìm các tham số tự do a0, a1 ta giải hệ phương trình: n.a0 + a1. t = y a0. t +a1  2 t = yt Thay số liệu từ bảng tính trên vào hệ phương trình ta được: 5a0 +15a1= 210.828,74 15a0 + 55a1 = 696.774,28 Giải hệ trên ta được : a0 = 18.054,56 và a1 = 12.851,61 Thay vào hàm (1) ta được: ty = 18.054,56 + 12.851,61t Căn cứ vào hàm trên ta dự đoán doanh thu xuất khẩu của công ty có thể thu được năm 2009, 2010 là: y2009 = 18.054,56 + 12.851,61 x 6 = 95.164,22 (triệu đồng) y2010 = 18.054,56 + 12.851,61 x7 = 108.015,83 ( triệu đồng) y2011 = 18.054,56 + 12.851,61 x 8 = 120.867,44 ( triệu đồng) Vậy dự báo đén năm 2009 doanh thu xuất khẩu của công ty là 95.164,22 triệu đồng. Đến năm 2010 doanh thu xuất khẩu của công ty là 108.015,83 triệu đồng. Đến ănm 2011 doanh thu cho hoạt động xuất khẩu của công ty sẽ là 120.867,44 triệu đồng.
  • 48. 48 CHƯƠNG IV: CÁC KÊT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT VỚI DOANH NGHIỆP VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU VÀ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH THỐNG KÊ TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC TRONG CỒNG TY CP MAY VÀ TM MỸ HƯNG 4.1. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu tình hình xuất khẩu hàng may mặc tại công ty CP may và TM Mỹ Hưng 4.1.1. Những kết quả đạt được Từ khi thành lập cho đến nay, trải qua nhiều khó khăn, về tổ chức cũng như năng lực sản xuất kinh doanh còn hạn hẹp nhưng công ty đã không ngừng phát triển và đi lên cùng với sự phát triển cuả ngành. Cho đến nay công ty đã đạt được nhiều kết quả đáng khích lệ trong sản xuất và xuất khẩu. Mỗi năm trung bình đóng góp khoảng 0.002 - 0.003 % giá trị kim ngạch xuất khẩu vào tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu của ngành may mặc trong cả nước. Công ty đã và đang cung cấp những sản phẩm may mặc có chất lượng tốt và phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng trong và ngoài nước. Trong những năm gần đây lợi nhuận thu về từ hoạt đông xuát khẩu của công ty liên tục gia tăng. Điều đó cho thấy công ty đã có sự cố gắng rất lớn trong việc cung cấp thêm nhiều sản phẩm mới phù với nhu cầu của khách hàng và rất tích cực trong việc nghiên cứu phát triển thị trường tìm ra đối tác kinh doanh mới. Cụ thể: Từ năm 2004 đến năm 2008 doanh thu cho hoạt động xuát khẩu và gia công xuât khẩu đã tăng từ 30.198,15 triệu đồng đến 56.604,19 Triệu đồng, với tốc độ gia tăng nhanh chóng qua các năm công ty đã không ngừng khẳng định thương hiệu của mình trên một só thị trường lớn như; Nhât bản và Hồng kông. Có được kết quả này là do công ty đã cố gắng trong việc tìm kiếm khách hàng, cũng như tìm hiểu về mặt hàng mà mình định sản xuát hay nhận gia công. Công ty đã không ngần ngại nhận gia công toàn bộ thêm nhiều mặt hàng kể cả những mặt hàng có giá trị không lớn. Năm 2008 công ty đã ký khoảng 18 hợp đồng kể cả hợp đồng xuát khẩu và hợp đồng nhận gia