Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, cho các bạn làm luận văn tham khảo
20597
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Đề tài:
KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HÓA TRONG
CÔNG TY THƯƠNG MẠI
Giảng viên hướng dẫn: NGUYỄN DŨNG HẢI
Sinh viên thực hiện: LÊ THỊ CẨM TUYỀN
MSSV: TN1120120112
LỚP: K2012 TÂY NINH 1
TÂY NINH - 2015
3. ii
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Đề tài:
KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HÓA TRONG
CÔNG TY THƯƠNG MẠI
Giảng viên hướng dẫn: NGUYỄN DŨNG HẢI
Sinh viên thực hiện: LÊ THỊ CẨM TUYỀN
MSSV: TN1120120112
LỚP: K2012 TÂY NINH 1
TÂY NINH - 2015
4. iii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy Nguyễn
Dũng Hải, đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình viết Báo cáo tốt nghiệp.
Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Kế Toán – Kiểm Toán, Trường
Đại Học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm em
học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá
trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quí báu để em bước vào đời một cách
vững chắc và tự tin.
Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công Ty TNHH XNK TM CN DV Hùng
Duy đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại đơn vị.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong Công Ty TNHH XNK TM
CN DV Hùng Duy luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công
việc.
Trân trọng kính chào!
SVTH : Lê Thị cẩm Tuyền
5. iv
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
6. v
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
7. vi
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
1.DN : Doanh nghiệp
2. TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt
3. KKTX : Kê khai thường xuyên
4. GTGT : Giá trị gia tăng
5. VAT : Thuế giá trị gia tăng
6. CKTM : Chiết khấu thương mại
7. TH : Trường hợp
8. TNCN : Thu nhập cá nhân
9. TSCĐ : Tài sản cố định
10. TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
11. CP : Cổ phần
12. TK : Tài khoản
13. NVKD : Nhân viên kinh doanh
14. TPKD : Trưởng phòng kinh doanh
15. NCC : Nhà cung cấp
16. PTC : Phòng tài chánh
17. TT : Thanh toán
8. vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Tổ chức công ty..................................................................................................18
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán...................................................................................................19
Sơ đồ 2.3: hình thức kế toán chứng từ chi sổ.......................................................................22
Sơ đồ 2.4: Quy trình mua hàng............................................................................................24
9. viii
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
1.Lý do chọn đề tài :..........................................................................................................1
2.Mục đích nghiên cứu :...................................................................................................1
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu : .............................................................................1
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HÓA TẠI
DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI...............................................................................3
1.1.KHÁI NIỆM CHUNG ...............................................................................................3
1.1.1. Khái niệm hàng hóa :..........................................................................................3
1.1.2. Khái niệm mua hàng :.........................................................................................3
1.1.3. Khái niệm bán hàng :..........................................................................................3
1.2. PHÂN LOẠI CÁC PHƯƠNG THỨC MUA HÀNG VÀ BÁN HÀNG ............3
1.2.1.Các phương thức mua hàng.................................................................................3
1.2.1.1. Các phương thức mua hàng......................................................................3
1.2.1.2. Phương thức xác định giá thực tế hàng mua :........................................4
1.2.2.Các phương thức bán hàng..................................................................................4
1.3. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN......................................................................................5
1.3.1. Kế toán hoạt động mua hàng tại doanh nghiệp hoạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp KKTX. ..................................................................................................5
1.3.2. Kế toán hoạt động bán hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp KKTX............................................................................................................9
1.3.2.1. Tài khoản sử dụng. ......................................................................................9
1.3.2.2. Phương pháp kế toán...................................................................................9
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HÓA TẠI
CÔNG TY TNHH XNK TM CN DV HÙNG DUY................................................. 16
2.1. Giới thiệu khái quát về Công Ty Hùng Duy ....................................................... 16
2.1.1. Tóm lược quá trình hình thành và phát triển. ............................................... 16
2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động : ................................................................ 16
2.1.3. Tổ chức quản lý của đơn vị :........................................................................... 17
10. ix
2.1.5. Nhiệm vụ chức năng ........................................................................................ 20
2.1.6. Hình thức kế toán :........................................................................................... 21
2.1.7. Phần mềm kế toán :.......................................................................................... 23
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HOÁ TẠI CTY HÙNG DUY
............................................................................................................................................. 23
2.2.1. Giới thiệu chung về hoạt động mua, bán hàng hóa tại Cty Hùng Duy...... 23
2.2.1.1. Quy trình mua hàng............................................................................... 23
2.2.1.2. Quy trình bán hàng ................................................................................. 24
2.2.1.3. Yêu cầu quản ký đối với quy trình mua, bán hàng hóa ...................... 26
2.2.2. Kế toán quá trình mua hàng ............................................................................ 27
2.2.2.1. Chứng từ .................................................................................................... 27
2.2.2.2.Tài khoản kế toán : .................................................................................... 27
2.2.2.3. Trình tự kế toán......................................................................................... 27
2.2.2.4. Sổ kế toán .................................................................................................. 28
2.2.3. Kế toán quá trình bán hàng ............................................................................. 33
2.2.3.1. Chứng từ .................................................................................................... 33
2.2.3.2. Tài khoản sử dụng : .................................................................................. 33
2.2.3.3. Trình tự kế toán : ...................................................................................... 33
2.2.3.4. Sổ kế toán .................................................................................................. 34
2.2.4. Tổ chức và luân chuyển chứng từ :................................................................ 42
2.2.4.1.Chứng từ sử dụng....................................................................................... 42
2.2.4.2. Luân chuyển chứng từ.............................................................................. 42
CHƯƠNG 3 : NHẬN XÉT, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ.................................. 44
3.1. Thuận lợi.................................................................................................................. 44
3.2. Nhận xét................................................................................................................... 44
3.2.1. Công tác quản lý............................................................................................... 44
3.2.2. Công tác kế toán ............................................................................................... 45
3.3. Đề xuất giải pháp:................................................................................................... 46
3.4. Kiến nghị.................................................................................................................. 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 49
11. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Dũng Hải
SVTH : Lê Thị Cẩm Tuyền Trang 1
LỜI MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài :
Có thể nói doanh nghiệp thương mại là huyết mạch của nền kinh tế thị trường với
chức năng chính là lưu thông hàng hóa từ sản xuất đến tiêu dùng, làm trung gian, cầu nối
giữa sản xuất và tiêu dùng. Doanh nghiệp thương mại thực hiện việc mua bán, bảo quản và
dự trữ hàng hóa, mỗi một khâu đều ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp và vì thế công tác mua bán hàng hóa là rất quan trọng, quyết định đến tính
cạnh tranh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường hiện nay.
Trong kinh doanh thương mại, lợi nhuận luôn là mục tiêu hàng đầu của doanh
nghiệp. Để đạt được điều đó tối ưu thì yêu cầu mọi hoạt động trong doanh nghiệp phải hiệu
quả, nghiệp vụ mua bán hàng hóa không tốt sẽ không có lợi về chi phí đầu vào và nghiệp
vụ bán hàng không hiệu quả sẽ ảnh hưởng tới doanh thu của doanh nghiệp. Để có thể quản
lý, giám đốc một cách chính xác, kịp thời tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh nói
chung và tình hình lưu thông mua bán hàng hóa nói riêng thì kế toán có vai trò hết sức
quan trọng.
Nhận thức được điều này, cùng với những kiến thức đã học tập ở trường, qua một số
sách tham khảo, em xin lựa chọn đề tài : “KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HÓA TRONG
CÔNG TY THƯƠNG MẠI”.
2.Mục đích nghiên cứu :
Do chính sách mở cửa nền kinh tế Việt Nam có nhiều điều kiện tiếp cận với nền kinh
tế các nước, các doanh nghiệp trong và ngoài nước có quyền tự do trao đổi hàng hóa cho
nhau vì vậy các doanh nghiệp ngày càng cạnh tranh gay gắt và khốc liệt hơn để tìm cho
mình một chỗ đứng trong nền kinh tế. Muốn tồn tại và phát triển thì doanh nghiệp phải
hoạt động kinh doanh có hiệu quả và để làm được điều đó thì các doanh nghiệp phải có chủ
trương, chính sách đúng đắn và phù hợp, phải quan tâm đến tình hình biến động kinh tế thị
trường, luôn học hỏi, tìm tòi để luôn luôn đáp ứng tối đa nhu cầu khách hàng với chi phí
thấp nhất đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp.
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu :
3.1. Đối tượng nghiên cứu :
Công tác kế toán mua bán hàng hóa tại cty kinh doanh thương mại dịch vụ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu :
12. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Dũng Hải
SVTH : Lê Thị Cẩm Tuyền Trang 2
Đề tài này có phạm vi nghiên cứu ở lý luận chung về nghiệp vụ mua bán hàng hóa tại
các doanh nghiệp thương mại, kết hợp với thực tiễn kinh doanh và công tác hạch toán kế
toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa tại Công Ty TNHH XNK TM Công Nghệ Dịch Vụ
Hùng Duy khảo sát trong khoảng thời gian quý 4/2014.
3.3. Phương pháp nghiên cứu :
Đề tài sử dụng phương pháp so sánh, đối chiếu, thống kê.
3.4. Bố cục đề tài :
4. Bố cục của luận văn gồm 03 chương :
Chương 1 : Cơ sở lý luận về kế toán mua bán hàng hóa tại doanh nghiệp thương mại.
Chương 2 : Thực trạng về mua bán hàng hóa tại Công Ty TNHH XNK TM Công
Nghệ Dịch Vụ Hùng Duy.
Chương 3 : Nhận xét, giải pháp và kiến nghị.
13. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Dũng Hải
SVTH : Lê Thị Cẩm Tuyền Trang 3
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN MUA BÁN
HÀNG HÓA TẠI DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1.KHÁI NIỆM CHUNG
1.1.1. Khái niệm hàng hóa :
Hàng hóa là những sản phẩm lao động được các doanh nghiệp thương mại
mua về để bán ra nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất, tiêu dùng và xuất khẩu.
1.1.2. Khái niệm mua hàng :
Hàng hóa mua về để bán gồm : hàng hóa tồn kho; hàng mua đang đi trên
đường; hàng gửi đi bán; hàng hóa gửi đi gia công chế biến; Mua hàng là giai đoạn
đầu tiên của quá trình lưu chuyển hàng hoá, là quan hệ trao đổi giữa người mua và
người bán về giá trị hàng hoá thông qua quan hệ thanh toán tiền – hàng, doanh
nghiệp nắm quyền sở hữu về hàng hoá, và có trách nhiệm thanh toán tiền cho nhà
cung cấp.
1.1.3. Khái niệm bán hàng :
Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua vào. Bán
hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp thương mại. Thực hiện nghiệp vụ này, vốn của doanh nghiệp thương mại
được chuyển từ hình thái hiện vật là hàng hoá sang hình thái tiền tệ.
1.2. PHÂN LOẠI CÁC PHƯƠNG THỨC MUA HÀNG VÀ BÁN HÀNG
1.2.1.Các phương thức mua hàng
1.2.1.1. Các phương thức mua hàng
- Mua theo phương thức nhận hàng : căn cứ vào hợp đồng đã kí kết doanh
nghiệp thương mại cử nhân viên đến nhận hàng tại đơn vị cung cấp hoặc trực tiếp đi
thu mua hàng hóa của người sản xuất, sau đó chịu trách nhiệm chuyển hàng hóa về
doanh nghiệp.
- Mua hàng theo phương thức gửi hàng : căn cứ vào hợp đồng đã kí kết bên
bán gửi hàng đến cho doanh nghiệp tại kho hoặc tại địa điểm doanh nghiệp quy
định trước.
14. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Dũng Hải
SVTH : Lê Thị Cẩm Tuyền Trang 4
1.2.1.2. Phương thức xác định giá thực tế hàng mua :
Phải được chi tiết theo 2 chỉ tiêu : giá mua và chi phí thu mua hàng hoá
Giá thực tế hàng mua = Giá thanh toán với người bán + thuế nhập khẩu,
TTĐB + chi phí phát sinh khi mua - CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
Chi phí thu mua hàng hoá :
‘‘Chi phí mua của hàng tồn kho bao gồm giá mua, các loại thuế không được
hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi
phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho. Các khoản chiết khấu
thương mại và giảm giá hàng mua do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất
được trừ (-) khỏi chi phí mua.”
1.2.2.Các phương thức bán hàng.
1.2.2.1.Các phương thức bán hàng
- Bán buôn : bán buôn qua kho là phương thức bán buôn mà hàng hóa được
xuất ra từ kho của doanh nghiệp được thực hiện bởi hai hình thức :
Bán buôn qua kho theo hình thức nhận hàng
Bán buôn qua kho theo hình thức gửi hàng
- Bán lẻ : bán lẻ thu tiền tập trung và thu tiền trực tiếp.
- Bán đại lý : theo đó bên giao đại lý (thường là một doanh nghiệp, công ty có
sản phẩm, dịch vụ cần bán) và bên đại lý thỏa thuận việc bên đại lý nhân danh mình
mua hoặc bán hàng cho bên giao đại lý để hưởng thù lao.
1.2.2.2.Giá xuất kho.
Xác định phụ thuộc vào phương pháp tính giá trị hàng tồn kho được áp dụng
trong doanh nghiệp.
Phương pháp thực tế đích danh.
Phương pháp bình quân gia quyền.
Nhập trước - xuất trước.
Nhập sau - xuất trước.
15. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Dũng Hải
SVTH : Lê Thị Cẩm Tuyền Trang 5
1.3. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
1.3.1. Kế toán hoạt động mua hàng tại doanh nghiệp hoạch toán hàng
tồn kho theo phương pháp KKTX.
1.3.1.1. Tài khoản sử dụng.
- TK 151 : hàng mua đang đi đường
- TK 156 có TK cấp 2 :
TK1561 : Giá mua hàng hoá
TK1562 : Chi phí thu mua
TK1567: Hàng hoá bất động sản đầu tư
- TK 133 : thuế GTGT được khấu trừ :
- TK 331 : Phải trả người bán
1.3.1.2. Phương pháp kế toán.
1.3.1.2.1. Kế toán hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
* Kế toán mua hàng theo phương thức nhận hàng :
- Hàng hóa mua ngoài nhập kho doanh nghiệp, căn cứ hóa đơn, phiếu nhập
kho và các chứng từ có liên quan:
Nợ TK 1561 – Giá mua hàng hóa
Nợ TK 1331 - Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111, 112, 141, 331,... : Tổng giá thanh toán.
- Nếu phát sinh chi phí trong quá trình mua
Nợ TK 1562 : Chi phí thu mua
Nợ TK 1331 : Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111, 112,331 : Tổng giá thanh toán
* Kế toán mua hàng theo phương thức gửi hàng
- Hàng và chứng từ cùng về : hạch toán tương tự như trường hợp trên.
- Hàng về trước chứng từ về sau :
+ Doanh nghiệp làm thủ tục nhập kho, kế toán ghi sổ hàng tồn kho theo giá tạm
tính
Nợ TK 1561 : Giá tạm tính
16. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Dũng Hải
SVTH : Lê Thị Cẩm Tuyền Trang 6
Có TK 111,112,331
+ Khi nhận được chứng từ xác nhận được giá chính thức phản ánh thuế GTGT :
Nợ TK 1331 : Theo hoá đơn
Có TK 111,112,331
Xử lý chênh lệch tăng : Xử lý chênh lệch giảm :
Nợ TK 1561 Nợ TK 111,112,331
Có TK 111,112,331 Có TK 1561
- Hàng về sau chứng từ về trước :
+ Trường hợp đã nhận được hóa đơn của người bán nhưng đến cuối kỳ kế toán,
hàng hóa chưa về nhập kho thì căn cứ vào hóa đơn, ghi :
Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đầu vào (nếu có)
Có TK 111, 112, 331,...
+ Sang kỳ kế toán sau, khi hàng mua đang đi đường về nhập kho, ghi :
Nợ TK 1561 – Hàng hóa
Có TK 151 – Hàng mua đang đi đường.
* Kế toán các trường hợp phát sinh trong quá trình mua :
+ TH1 : Chiết khấu thương mại mua hàng hoặc giám giá hàng bán :
- Phát sinh ngay lúc mua thì khoản chiết khấu này đã được trừ trực tiếp vào
giá mua của hàng hoá nên không được thể hiện trên sổ kế toán.
- Phát sinh sau lúc mua kế toán ghi giảm giá thực tế của hàng mua.
Nợ TK 111, 112, 331 : giảm công nợ
Có TK 156,157, 632, 151, 1381 : giảm hàng (CKTM)
Có TK 133 : giảm VAT
+ TH2 : Giảm giá hàng mua.
Nợ TK 111, 112, 331
Có TK 156, 151
Có TK 133
+ TH3 : Kế toán hàng mua bị trả lại .
17. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Dũng Hải
SVTH : Lê Thị Cẩm Tuyền Trang 7
Nợ TK 111,112,331
Có TK 156,151
Có TK 133
+ TH4 : Chiết khấu thanh toán hàng mua : phát sinh trong tường hợp doanh
nghiệp thanh toán tiền trước thời hạn cho khách
Nợ TK 111,112,331 : chiết khấu thanh toán
Có TK 515
+ TH5 : Kế toán hàng thiếu trong quá trình mua
- Hàng thiếu chưa xác định nguyên nhân
Nợ TK 156 : trị giá thực nhập
Nợ TK 1381 : hàng thiếu
Nợ TK 133 : VAT
Có TK 111,112,331
- Khi xác định được nguyên nhân
Do bên bán gửi thiếu :
Nếu gửi bổ sung
Nợ TK 156
Có TK 1381
Nếu bên bán không có hàng gửi bổ sung.
Nợ TK 111,112,331
Có TK 1381
Có TK 133
Do cán bộ phải bồi thường :
Bồi thường theo giá hạch toán
Nợ TK 111,112,1388,334
Có TK 1381
Có TK 133
Bồi thường theo giá phạt
Nợ TK 111,112,334,1388
Có TK 1381
18. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Dũng Hải
SVTH : Lê Thị Cẩm Tuyền Trang 8
Có TK 711: chênh lệch
Nếu doanh nghiệp chịu
Nợ TK 1562 : hao hụt trong định mức
Nợ TK 632 : hao hụt ngoài định mức
Có TK 1381
+ TH6 : Kế toán hàng thừa trong quá trình mua
- Nếu DN chỉ nhập kho hàng theo hóa đơn không nhập kho hàng thừa. Số hàng
thừa coi như giữ hộ người bán (để ở kho bảo quản riêng chờ xở lý), kế toán ghi :
Nợ TK 002 : trị giá hàng
Khi xử lý hàng thừa đang giữ hộ :
+ Nếu doanh nghiệp trả lại hàng thừa, ghi đơn :
Có TK 002
+ Nếu doanh nghiệp mua tiếp số hàng thừa :
Nợ TK 156
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331
(đồng thời ghi : Có TK 002)
+ Nếu không xác định được nguyên nhân :
Nợ TK 156 : Trị giá hàng thừa theo giá chưa thuế
Có TK 711 : Ghi tăng thu nhập khác
(đồng thời ghi : Có TK 002)
- Nếu DN cho nhập kho hàng thừa chờ xử lý :
Nợ TK 156 : trị giá hàng thừa chưa chưa rõ nguyên nhân
Có TK 3381
Khi xử lý hàng thừa đã nhập kho :
+ Nếu bên bán giao thừa :
Nợ TK 3381
Có TK 156
+ Nếu doanh nghiệp mua tiếp số hàng thừa :
Nợ TK 3381
19. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Dũng Hải
SVTH : Lê Thị Cẩm Tuyền Trang 9
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331
+ Nếu không tìm ra nguyên nhân :
Nợ TK 3381
Có TK 711 : thu nhập khác
1.3.2. Kế toán hoạt động bán hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp KKTX.
1.3.2.1. Tài khoản sử dụng.
TK 156, 157, 511, 632, 131
1.3.2.2. Phương pháp kế toán.
1.3.2.2.1. Kế toán nghiệp vụ bán buôn.
* Kế toán nghiệp vụ bán hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế theo phương pháp khấu
trừ
a. Kế toán bán buôn theo hình thức nhận hàng :
Khi hoàn thành thủ tục chứng từ giao nhận hàng với người mua, người mua đã
nhận hàng thì hàng bán được tiêu thụ.
- Phản ánh giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632
Có TK 156
- Phản ánh doanh thu :
Nợ TK 111,112,331 : tổng giá hàng hoá
Có TK 511 : giá bán
Có TK 3331 : VAT đầu ra
b. Kế toán bán buôn theo hình thức gởi hàng :
- Phản ánh khi gửi hàng bên mua
* Xuất kho hàng hoá :
Khi gửi hàng hóa, thành phẩm cho khách hàng, xuất hàng hóa, thành phẩm
cho doanh nghiệp nhận bán đại lý, ký gửi theo hợp đồng kinh tế, căn cứ phiếu xuất
kho, ghi :
20. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Dũng Hải
SVTH : Lê Thị Cẩm Tuyền Trang 10
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán
Có TK 156 - Hàng hóa
Mua hàng sau đó gửi đi bán
Nợ TK 157 : Giá mua
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111,112,331,. . . : Tổng giá thanh toán
- Chi phí phát sinh trong quá trình gửi đi bán
* Nếu DN chịu
Nợ TK 641 : chi phí
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111,112,331,. . . : tổng giá thanh toán
* Nếu chi hộ bên mua :
Nợ TK 1388
Có TK 111,112,331
- Tại điểm giao nhận hàng hoá
* TH1 : Nếu bên mua chấp nhận mua hàng
Phản ánh doanh thu :
Nợ TK 111,112,131
Có TK 511
Có TK 3331
Phản ánh giá vốn :
Nợ TK 632 :
Có TK 156
Thu hồi chi phí chi hộ
Nợ TK 111,112,131
Có TK 1388
* TH2 : Nếu bên mua không chấp nhận mua lô hàng
Chuyển về nhập kho :
Nợ TK 156
Có TK 157
21. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Dũng Hải
SVTH : Lê Thị Cẩm Tuyền Trang 11
Nếu phát sinh chi phí vận chuyển hàng về
Nợ TK 641
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331
Nếu có chi phí chi hộ
Nợ TK 641
Nợ TK133
Có TK1388
* Kế toán các TH phát sinh trong quá trình bán
+ TH1 : Phản ánh số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán thực tế phát sinh
trong kỳ, ghi :
Nợ TK 131,111,112
Nợ TK 521
Có TK 511
Có TK 3331
+ TH 2 : Giảm giá hàng bán
Phát sinh trong trường hợp hàng kém phẩm chất so với quy định trong hợp
đồng, bên mua yêu cầu giảm giá và đơn vị chấp nhận
Nợ TK 532
Nợ TK 3331
Có TK 111,112,131
+ TH 3 : Hàng bán bị trả lại
Nếu hàng bị trả lại khi chưa ghi nhận doanh thu : thì kế toán theo dõi chi tiết
trên TK 157
- Nếu hàng bị trả lại chuyển về nhập kho
Nợ TK 156
Có TK 157
- Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có), ghi :
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 – Thuế GTGT đầu vào (nếu có)
22. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Dũng Hải
SVTH : Lê Thị Cẩm Tuyền Trang 12
Có các TK 111, 112, 141, 334,...
Nếu hàng bị trả lại khi đã ghi nhận doanh thu
Nợ TK 531
Nợ TK 3331
Có TK 111,112,131
- Phản ánh giá vốn hàng bán bị trả lại
Nợ TK 156
Nợ TK 157
Có TK 632
+ TH 4 : Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tổng số giảm trừ doanh thu phát sinh trong
kỳ sang tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, ghi :
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521,531,532 - Các khoản giảm trừ doanh thu.
1.3.2.2.2. Kế toán nghiệp vụ bán lẻ.
* TK sử dụng : 156,151,131,157
* Trình tự hạch toán
+ TH nhân viên thu ngân nộp đủ tiền
Nợ TK 111,112
Có TK 511
Có TK 3331
+ TH nhân viên thu ngân nộp thiếu tiền
Nợ TK 111,113
Nợ TK 1388
Có TK 511
Có TK 3331
+ TH nhân viên thu ngân nộp thừa tiền
Nợ TK 111,113
Có TK 511
Có TK 3331
Có TK 711
23. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Dũng Hải
SVTH : Lê Thị Cẩm Tuyền Trang 13
+ Phản ánh giá vốn
Nợ TK 632
Có TK 156
1.3.2.2.3. Kế toán nghiệp vụ đại lý.
Kế toán tại đơn vị giao đại lý
* Khi giao hàng cho bên nhận đại lý
- Xuất kho
Nợ TK 157
Có TK 156
- Mua sau đó gửi đại lý
Nợ TK 157
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
- Phát sinh chi phí
+ Bên giao chịu
Nợ TK 641
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
+ Bên nhận chịu
Nợ TK 1388 chi phí bao gồm cả thuế
Có TK 111, 112, 331
* Khi nhận được thông báo cơ sở đại lý đã bán được hàng, đơn vị xác định số hàng
tiêu thụ giao cho đại lý
- Phản ánh doanh thu
Nợ TK 131
Có TK 511
Có TK 3331
- Phản ánh giá vốn
Nợ TK 632
Có TK 157
24. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Dũng Hải
SVTH : Lê Thị Cẩm Tuyền Trang 14
- Hoa hồng đại lý
Nợ TK 641
Nợ TK 133
Có TK 131
- Thu hồi chi phí thu hộ
Nợ TK 131
Có TK 1388
* Khi đại lý thanh toán tiền
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
- Nếu bên nhận đại lý gửi chứng từ và thanh toán tiền (trừ ngay hoa hồng)
Nợ TK 111, 112 : số tiền thực thu
Nợ TK 641 : Hoa hồng
Nợ TK 133 : VAT hoa hồng
Có TK 511 : doanh thu
Có TK 3331 : VAT đầu ra
* Khi đơn vị nhận đại lý không bán được hàng chuyển hàng trả lại DN nhập kho
Nợ TK 156
Có TK 157
Kế toán tại đơn vị nhận đại lý
* Khi nhận hàng đại lý về
Nợ TK 003 : Gía bán (chưa có thuế hoặc có thuế)
* Khi bán được hàng
- Thu tiền hàng
Nợ TK 111, 112
Có TK 331 : (bên giao)
- Giảm hàng đại lý
Có TK 003
- Tính hoa hồng được hưởng
Nợ TK 331
25. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Dũng Hải
SVTH : Lê Thị Cẩm Tuyền Trang 15
Có TK 5113
Có TK 3331
- Nếu đơn vị trừ ngay tiền hoa hồng khi bán được hàng
Nợ TK 111, 112
Có TK 5113
Có TK 3331
Có TK 331
* Khi thanh toán tiền cho bên giao
Nợ TK 331 : (bên giao)
Có TK 111,112
* Trả lại khi không bán được hàng : ghi Có TK 003
26. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Dũng Hải
SVTH : Lê Thị Cẩm Tuyền Trang 16
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG
HÓA TẠI CÔNG TY TNHH XNK TM CN DV HÙNG DUY
2.1. Giới thiệukhái quát về Công Ty Hùng Duy
2.1.1. Tóm lược quá trìnhhình thành và phát triển.
Công Ty TNHH Xuất Nhập Khẩu - Thương Mại - Công Nghệ - Dịch Vụ
Hùng Duy được thành lập theo giấy phép số : 3900212443 do Sở kế hoạch và đầu
tư tỉnh Tây Ninh cấp ngày 21 tháng 11 năm 1994, thay đổi lần thứ 24 (ngày 30
tháng 09 năm 2014), được cấp chứng nhận ISO 9001 : 20088 vào tháng 07 năm
2015 kinh doanh chủ yếu mặt hàng sắt thép xây dựng và sản xuất tinh bột khoai mì
thủ công nhỏ lẻ. Sau ba năm kinh doanh và tích lũy vốn đến năm 1997 Công Ty lần
lượt trở thành Nhà phân phối của các Công Ty có thương hiệu mạnh tại Việt Nam
và thế giới như : Công ty Vinakyoei, Công Ty lưới thép Bình Tây, Công Ty
Unilever, Công Ty bánh kẹo Kinh Đô, Công Ty Kimberclark, Công Ty Castrol BP.
Đến năm 2001 Công Ty Hùng Duy tiếp tục hợp đồng phân phối cho các Công
Ty mạnh như : Công Ty Vinamilk, Công Ty dược phẩm 3A (sữa Abbot), Công Ty
Thành Thành Công, Công Ty xăng dầu Petro Việt Nam, Công Ty Masan và duy trì
hệ thống phân phối hàng chuyên nghiệp cho đến nay.
Bên cạnh hệ thống thương mại phát triển nhanh chóng như trên. Công ty Hùng
Duy xây dựng hệ thống kênh sản xuất phát triển không kém so với kênh thương
mại, Công Ty Hùng Duy xây dựng nhà máy sản xuất tinh bột khoai mì ở xã Hòa
Hội, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh với công suất 200 tấn bột/ngày tương đương
800 tấn củ mì tươi với doanh thu 240 tỷ đồng/năm.
2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động :
2.1.2.1. Đại lý ký gởi hàng hoá
Bán đồ dùng khác cho gia đình; Hoạt động công viên vui chơi và công viên
theo chủ đề; Hoạt động của các câu lạc bộ thể thao; Kinh doanh bất động sản; Bán
buôn nông, lâm sản nguyên liệu; Bán buôn thực phẩm; Bán buôn vật liệu thiết bị lắp
đặt khác trong xây dựng; Vận tải hàng hoá bằng đường bộ; Trồng cây cao su; Trồng
cây mía; Trồng cây lấy củ có chất bột; Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh
27. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Dũng Hải
SVTH : Lê Thị Cẩm Tuyền Trang 17
bột; Đại lý du lịch; Bán lẻ nhiên liệu động cơ trong các ngành chuyên doanh; Bán
buôn xăng dầu nhớt.
2.1.2.2. Tổng nguồn vốn đến thời điểm 31/12/2013 là : 343.522.899.515
đồng trong đó :
Nguồn vốn chủ sở hữu là : 231.117.811.947 đồng, chiếm tỷ trọng trên tổng
nguồn vốn là 67,28%
Nợ phải trả 112.405.087.568 đồng, chiếm tỷ trọng trên tổng nguồn vốn là :
32,72%
2.1.2.3. Tổng tài sản đến thời điểm 31/12/2013 là : 343.522.899.515 đồng
trong đó :
Tài sản ngắn hạn : 237.115.164.523 đồng, chiếm tỷ trọng trên tổng tài sản
là : 69,02%
Tài sản dài hạn là : 106.407.734.992 đồng, chiếm tỷ trọng trên tổng tài sản
là : 30,98%
2.1.2.4.Doanh thu đến thời điểm 31/12/2013 : 989.324.638.686 đồng.
2.1.2.5.Chi phí đến thời điểm 31/12/2013 : 987.352.869.172 đồng.
2.1.2.6.Lợi nhuận trước thuế : 1.971.769.514 đồng.
2.1.3. Tổ chức quản lý của đơn vị :
2.1.3.1.Ban Giám Đốc :
- Giám Đốc
- Phó Giám Đốc phụ trách bộ phận kinh doanh
- Phó Giám Đốc phụ trách bộ phận sản xuất
- Phó Giám Đốc phụ trách bộ phận dịch vụ
- Phó Giám Đốc phụ trách bộ phận điều hành.
2.1.3.2. Phòng Nghiệp Vụ :
- Phòng kinh doanh : tham gia trực tiếp hoạt động kinh doanh của công ty, xây
dựng kế hoạch, mục tiêu tìm kiếm mở rộng thị trường để đẩy mạnh doanh số bán
hàng hàng năm
28. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Dũng Hải
SVTH : Lê Thị Cẩm Tuyền Trang 18
- Phòng kế toán : chịu trách nhiệm trước Ban Lãnh Đạo về việc cung cấp
thông tin kế toán, tình hình công nợ, tình hình tài sản cũng như lưu trữ dữ liệu kế
toán theo đúng quy định.
- Phòng tài chính : chịu trách nhiệm trước Ban Lãnh Đạo về việc cung cấp
thông tin tài chính, làm việc với các ngân hàng.
- Phòng kiểm soát : Trực thuộc trực tiếp Tổng Giám Đốc kiểm soát các quy
trình, thủ tục, quy chế công ty theo quy định nhằm hạn chế sai sót.
- Phòng tổ chức hành chánh - lao động tiền lương : tham mưu cho BLĐ về thủ
tục hành chính, nhân sự cũng như hoạch định chiến lược phát triển nhân sự.
- Phòng điều phối : chịu trách nhiệm quản lý bộ phận giao hàng, kho bãi, đội
bốc xếp công ty
Sơ đồ 2.1: Tổ chức công ty
BP Dịch
vụ
P.GĐ kinh
doanh
Giám Đốc
P.Kiểm
soát
P.GĐ Dịch vụP.GĐ Sản
xuất
P.GĐ Điều
hành
BP Sản
xuất
P.Hành
chánh
P.Kế
toán
P.Điều
phối
P.Kinh
doanh
P.Tài
chánh
29. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Dũng Hải
SVTH : Lê Thị Cẩm Tuyền Trang 19
2.1.4. Cơ cấu bộ máy kế toán :
Bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung nghĩa là toàn bộ
công việc kế toán đều tập hợp về phòng kế toán xử lý.
Bộ máy kế toán của công ty tổ chức thành các phần hành sau :
Phần hành kế toán lao động - tiền lương.
Phần hành kế toán vật tư - tài sản cố định.
Phần hành kế toán mua bán hàng hoá.
Phần hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Phần hành kế toán thanh toán.
Phần hành kế toán tổng hợp .
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán
Kế toán Lao động tiền lương : phụ trách hạch toán tiền lương, quyết toán Thuế
TNCN
Kế toán vật tư –Tài Sản cố định : Theo dõi, cập nhật phản ánh tình hình tăng
giảm TSCĐ và các khoản đầu tư dài hạn.
Kế toán
lao động
tiền
lương
Trưởng Phòng Kế Toán
Kế toán
vật tư -
TSCĐ
Kế toán
CP SX –
giá
thành
Kế toán
mua bán
hàng
hóa
Kế toán
công nợ
Thủ quỹ
Kế Toán Tổng hợp
30. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Dũng Hải
SVTH : Lê Thị Cẩm Tuyền Trang 20
Kế toán mua bán hàng hoá : theo dõi hạch toán tình hình mua bán hàng hóa
trong công ty.
Kế toán chi phí sản xuất – giá thành : tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành tinh bột mì.
Kế toán thanh toán – công nợ : theo dõi, cập nhật, hạch toán tình hình công nợ
thị trường cũng như của công ty với nhà cung cấp.
Kế toán tổng hợp : Kiểm tra, giám sát nghiệp vụ chi tiết của từng kế toán phần
hành, chịu trách nhiệm báo cáo tờ khai Thuế.
Kế toán trưởng : Chịu trách nhiệm trước Ban Tổng giám đốc về số liệu kế toán
đồng thời tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán phù hợp với tổ chức kinh
doanh của công ty, không ngừng cải tiến tổ chức bộ máy.
2.1.5. Nhiệm vụ chức năng
Tham mưu về nghiệp vụ chuyên môn cho Ban Tổng Giám đốc trong công tác
quản lý điều hành theo quy định chính sách chế độ hiện hành của nhà nước và của
công ty.
Tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc trong công tác điều hành phòng kế toán
thực hiện chức năng nghiệp vụ kế toán để phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh,
thông tin kinh tế, số liệu kế toán, nhằm đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản
trị, quyết định tài chính và kiểm soát tài sản của công ty.
Tổ chức thống nhất công tác kế toán trong toàn công ty (bao gồm Tổng công
ty, các đơn vị hạch toán phụ thuộc) theo đúng các qui định của luật kế toán hiện
hành, các chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán.
Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc
kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
Kiểm tra, giám sát về nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhằm phát hiện và ngăn
ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán của công ty.
31. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Dũng Hải
SVTH : Lê Thị Cẩm Tuyền Trang 21
2.1.6. Hình thức kế toán :
2.1.6.1. Do đặc thù công ty kinh doanh tại trụ sở, nên tất cả công việc
kế toán đều xử lý tại phòng kế toán từ việc lập, thu thập, kiểm tra chứng từ,
ghi sổ đến lập báo cáo tài chính.
- Áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày
14/09/2006 của Bộ Tài Chính .Và đầu năm 2015 công ty áp dụng thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài Chính.
- Công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
- Niên độ kế toán từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm dương lịch.
- Đơn vị sử dụng tiền tệ trong kế toán : VNĐ.
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ .
- Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng:
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Bảng kê thu mua hàng hóa mua vào không có hóa đơn.
32. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Dũng Hải
SVTH : Lê Thị Cẩm Tuyền Trang 22
Sơ đồ 2.3: hình thức kế toán chứng từ chi sổ
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN CHỨNG TỪ
GHI SỔ
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
2.1.6.2. Hệ thống báo cáo
- Báo cáo tháng cho cơ quan Thuế : tờ khai thuế GTGT, tờ khai thuế TNCN,
tờ khai thuế tài nguyên .
- Báo cáo quý cho cơ quan Thuế : tờ khai thuế TNDN tạm tính, báo cáo tình
hình sử dụng hóa đơn.
- Báo cáo năm cho cơ quan Thuế : Báo cáo tài chính năm.
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại
Sổ, thẻ kế
toán chi
tiết
Bảng tổng
hợp chi tiếtSổ Cái
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Bảng cân đối số
phát sinh
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
33. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Dũng Hải
SVTH : Lê Thị Cẩm Tuyền Trang 23
2.1.7. Phần mềm kế toán :
- Hiện tại Công ty đang sử dụng phần mềm kế toán MISA SME 2015 và luôn
cập nhật phiên bản mới thường xuyên
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HOÁ TẠI CTY HÙNG
DUY
2.2.1. Giới thiệu chung về hoạt động mua, bán hàng hóa tại Cty Hùng
Duy
2.2.1.1. Quy trình mua hàng
Quy trình mua hàng và nợ phải trả bắt đầu từ khi các phòng ban, bộ phận lập
Phiếu đề xuất mua hàng cho đến lúc việc thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp
được hoàn tất. Công ty kinh doanh phân phối các mặt hàng có thương hiệu nên việc
đặt hàng của công ty chủ yếu là đạt chỉ tiêu do nhà cung cấp đề ra, nhằm hưởng
chính sách hoa hồng của nhà cung cấp.Việc đặt hàng chủ yếu là đơn hàng gởi qua
mail và quản lý phụ trách ngành đó trực thuộc phòng kinh doanh xem xét và trình
lên Giám đốc duyệt.
Khi phát sinh nhu cầu mua hàng, nhân viên kinh doanh sẽ gửi đề xuất lên quản
lý ngành xem xét bằng hình thức mail nội bộ.
Quản lý ngành xem xét đề xuất và trình lên Giám Đốc kinh doanh duyệt qua
mail.
Nhà cung cấp nhận được đơn mua hàng, tiến hành lập hóa đơn bán hàng và
xuất hàng, sau đó chuyển cho công ty.
Thủ kho sẽ nhận được hàng và hóa đơn từ nhà cung cấp, sau đó chuyển hóa
đơn cho kế toán mua hàng
Kế toán mua hàng sau khi nhận được hóa đơn sẽ tiến hành lập Phiếu nhập
kho, sau đó chuyển cho thủ kho
Thủ kho nhận Phiếu nhập kho và tiến hành nhập kho hàng hóa, sau đó chuyển
lại Phiếu nhập kho cho kế toán mua hàng.
Kế toán mua hàng sau khi nhận được Phiếu nhập kho sẽ tiến hành nhập vào
phần mềm kế toán.
Sau khi làm thủ tục nhập kho xong, kế toán công nợ sẽ làm thủ tục thanh toán.
34. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Dũng Hải
SVTH : Lê Thị Cẩm Tuyền Trang 24
Kế toán công nợ ghi sổ công nợ.
Kế toán tiến hành lập Uỷ nhiệm chi và chuyển cho phòng tài chính
Phòng tài chính nhận Uỷ nhiệm chi, tiến hành chuyển tiền và gởi Uỷ nhiệm
chi về cho kế toán công nợ
Kế toán cập nhật Uỷ nhiệm chi,cuối kỳ đối chiếu công nợ với nhà cung cấp.
Sơ đồ 2.4: Quy trình mua hàng
NO
YES
2.2.1.2. Quy trình bán hàng
Quy trình bán hàng : quy trình bán hàng và nợ phải thu khách hàng bắt đầu từ
khi khách hàng đặt hàng tới khi hàng hóa được phân phối đến khách hàng và nhận
được tiền thanh toán của khách hàng. Lĩnh vực công ty kinh doanh chủ yếu là phân
phối hàng tiêu dùng đến khách hàng, nên việc bán hàng của công ty tương đối đều
ĐƠN MUA
HÀNG
NCC
HOÁ ĐƠN
THỦ KHO KẾ TOÁN NHẬP HỆ
THỐNG
THỦ TỤC
TT
PTC
NCC
NVKD ĐỀ
XUẤT
TPKD DUYỆT
35. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Dũng Hải
SVTH : Lê Thị Cẩm Tuyền Trang 25
đặn và công nợ thị trường tương đối ổn định, đa số khách hàng thanh toán bằng tiền
mặt.
Nhân viên bán hàng nhận Đơn đặt hàng và chuyển cho kế toán bán hàng
Sau khi nhận được đơn đặt hàng từ nhân viên bán hàng, kế toán bán hàng tiến
hành lập Phiếu xuất kho, xuất hoá đơn giá trị gia tăng và chuyển cho thủ kho.
Thủ kho nhận Phiếu xuất kho và tiến hành xuất hàng, sau đó chuyển cho nhân
viên giao hàng thuộc phòng điều phối.
Nhân viên giao hàng nhận hàng từ thủ kho, tiến hành chuyển hàng cho khách
hàng.
Khách hàng nhận hàng và Hóa đơn giá trị gia tăng từ nhân viên bán hàng và
làm thủ tục thanh toán
+ Trường hợp 1: Khách hàng chưa thanh toán, kế toán công nợ ghi sổ công nợ và
theo dõi công nợ khách hàng trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản (giấy báo có).
+ Trường hợp 2 : Khách hàng thanh toán ngay, nhân viên giao hàng nhận tiền từ
khách hàng và báo cáo cho kế toán bán hàng.
36. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Dũng Hải
SVTH : Lê Thị Cẩm Tuyền Trang 26
Sơ đồ 2.5: Quy trình bán hàng
Kế toán bán hàng lập Phiếu thu, giao cho nhân viên giao hàng nộp phiếu thu và
tiền cho thủ quỹ.
Thủ quỹ nhận Phiếu thu, thu tiền và ghi sổ quỹ, sau đó chuyển Phiếu thu cho
kế toán bán hàng để đối chiếu.
2.2.1.3. Yêu cầu quản ký đối với quy trình mua, bán hàng hóa
Nghiệp vụ mua, bán, tiêu thụ hàng hoá liên quan đến từng khách hàng, từng
phương thức thanh toán và từng mặt hàng nhất định. Do đó, công tác quản lý nghiệp
vụ mua, bán hàng hóa đòi hỏi phải quản lý các chỉ tiêu như quản lý doanh thu, tình
hình thay đổi trách nhiệm vật chất ở khâu bán, tình hình tiêu thụ và thu hồi tiền, tình
hình công nợ và thanh toán công nợ, về các khoản phải thu của người mua, các
khoản phải trả cho nhà cung cấp, quản lý giá vốn của hàng hoá đã tiêu thụ…quản lý
nghiệp vụ mua, bán hàng hóa cần bám sát các yêu cầu sau:
XUẤT
HÀNG
NV ĐIỀU
PHỐI
KHÁCH
HÀNG
KÝ
NHẬN
NỢ
HOÁ ĐƠN
KÝ NỢ
KẾ TOÁN
THANH
TOÁN
PHIẾU THUKẾ TOÁN
THỦ QUỸTHU
TIỀN
ĐƠN ĐẶT
HÀNG
KẾ TOÁN PHIẾU XUẤT
KHO THỦ KHO
37. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Dũng Hải
SVTH : Lê Thị Cẩm Tuyền Trang 27
+ Quản lý sự vận động của từng mặt hàng trong quá trình xuất- nhập- tồn kho trên
các chỉ tiêu số lượng, chất lượng và giá trị
+ Nắm bắt theo dõi chặt chẽ từng phương thức mua, bán hàng hóa, từng thể thức
thanh toán, từng khách hàng và từng loại hàng hoá tiêu thụ
+ Đôn đốc thanh toán, thu hồi đầy đủ tiền hàng.
+Tính toán xác định từng loại hoạt động của doanh nghiêp.
+ Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước theo chế độ quy định.
2.2.2. Kế toán quá trình mua hàng
2.2.2.1. Chứng từ
Phiếu đề xuất mua hàng.
Phiếu nhập kho.
Hoá đơn GTGT (hoá đơn mua hàng).
Đơn đặt hàng.
Phiếu đề nghị thanh toán .
Phiếu chi.
2.2.2.2.Tài khoản kế toán :
Tài khoản 156 : hàng hoá
Tài khoản 331: phải trả người bán
Tài khoản 111,112 : tài khoản tiền mặt, tiền gởi ngân hàng
Tài khoản 133 : thuế GTGT được khấu trừ đầu vào
2.2.2.3. Trình tự kế toán
Căn cứ vào chỉ tiêu trong tháng do ngành hàng mình quản lý và căn cứ vào
định mức vào mức tồn kho hiện có,trưởng các ngành hàng sẽ lập dự toán mua hàng
trong tháng, ký nhận và chuyển cho bộ phận kế toán theo dõi.
Khi phát sinh nhập hàng, kế toán thanh toán sẽ đối chiếu với kế hoạch và kiểm
tra xem tài liệu có đầy đủ không, tối thiểu phải có hóa đơn và phiếu nhập kho (hoặc
các chứng từ/ tài liệu tương tự chứng minh rằng nguyên vật liệu/ tài sản mua thực
sự là tài sản của Công ty).
Xác nhận trên hệ thống kế toán là nhà cung cấp này vẫn chưa được thanh toán,
sau đó trình lên cho Kế Toán Trưởng duyệt phiếu đề nghị thanh toán.
38. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Dũng Hải
SVTH : Lê Thị Cẩm Tuyền Trang 28
Kế toán trưởng ký xác nhận vào Phiếu đề nghị thanh toán, và kế toán thanh
toán tiến hành lập thủ tục thanh toán.
2.2.2.4. Sổ kế toán
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh :
Khi nhận hoá đơn GTGT mua vào (chưa thanh toán) kế toán hạch toán :
Nợ TK 156 : giá mua hàng hoá chưa có thuế VAT.
Nợ TK 133 : thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 331: tổng giá trị thanh toán.
VD : ngày 24/10/2014 công ty nhập mặt bánh của công ty CP Kinh Đô có số hoá
đơn : 0016160, trị giá trước thuế là 46.239.690 đồng, thuế giá trị gia tăng 10% là
4.623.969 đồng, tổng giá trị thanh toán là : 50.863.659 đồng, căn cứ vào hóa đơn
mua hàng trên kế toán vào phân hệ mua hàng trên phần mềm nhập mã sản phẩm, số
lượng, đơn giá, phần mềm sẽ tự động hạch toán như sau :
Nợ TK 156 : 46.239.690
Nợ TK 133 : 4.623.969
Có TK 331: 50.863.659
39. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Dũng Hải
SVTH : Lê Thị Cẩm Tuyền Trang 29
Phiếu nhập kho được in từ phần mềm này như sau
Công ty TNHH XNK TM Công nghệ Vận tải Hùng Duy Mẫu số: 01-VT
Số 250 Lý Thường Kiệt - KP4 - Thị trấn Hòa Thành - Tây Ninh (Ban hành theo QĐ
số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của
Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 24 tháng 10 năm 2014 Nợ 156
Có:331
Số: 0016160
- Họ và tên người giao: Công Ty Cổ Phần Kinh Đô
- Theo hóa đơn số 0016160 ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Công Ty Cổ Phần Kinh Đô
- Nhập tại kho: Hàng hóa Địa điểm:
ST
T
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật tư, dụng cụ
sản phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Solite layer kem bo sua 390g x 8 tui 5004887 Thùng 35 35 250.167 8.755.845
2 Solite layer kem la dua 390g x 8 tui 5004888 Thùng 20 20 250.167 5.003.340
3 Solite layer kem dau 390g x 8 tui 5004889 Thùng 15 15 250.167 3.752.505
4 Solite Gold cupcake bo sua 200g 5005273 Thùng 4 4 278.345 1.113.740
5 Solite Gold cupcake dau 200g 5005274 Thùng 3 3 278.345 835.305
6 Solite Roll viet quat 308g x 10hop 5005346 Thùng 5 5 326.455 1.632.275
7 Solite Roll Dua Dua 308g x 10hop 5005502 Thùng 2 2 326.455 652.910
8
Cosy que 1c 160g24goi dau, cam,
dua
5004676 Thùng 100 100 216.491 21.649.100
9 Cosy que vi bap 72grx24goi 5005528 Thùng 10 10 142.265 1.422.650
10 Cosy que socola 72grx24goi 5005469 Thùng 10 10 142.265 1.422.650
Cộng 46.239.690
- Tổng số tiền (Viết bằng chữ) : Bốn mươi sáu triệu hai trăm ba mươi chin ngàn sáu trăm
chin mươi đồng chẳn
- Số chứng từ gốc kèm theo : HĐ 0016160
Ngày ...... tháng ...... năm
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
40. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Dũng Hải
SVTH : Lê Thị Cẩm Tuyền Trang 30
Sổ chi tiết chi tiết mua hàng thể hiện như sau :
Sổ chi tiết tài khoản 156
Côngty TNHHXNK TM Côngnghệ Vận tải HùngDuy
Mẫu số: S03b-DNSố 250 Lý ThườngKiệt - KP4- Thị trấnHòaThành - Tây Ninh
(Ban hành theo QĐ số:
15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng
BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Ngày 24 tháng 10 năm 2014
Tài khoản: 1561 - Hàng hóa
- Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 1 đến trang 1
- Ngày mở sổ : .............
Ngày .... tháng .... năm .....
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
LÊ MINH TRÚC
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D H 1 2
Số dư đầu kỳ 170.587.976.355
Số phát sinh
trong kỳ
24/10/2014 016160 24/10/2014 Mua hàng nk 331 46.239.690
24/10/2014 168218 24/10/2014 Mua hàng nk 331 10.096.099
24/10/2014 374655 24/10/2014 Mua hàng nk 331 91.071.200
24/10/2014 374656 24/10/2014 Mua hàng nk 331 147.765.169
24/10/2014 374657 24/10/2014 Mua hàng nk 331 214.143.015
24/10/2014 374658 24/10/2014 Mua hàng nk 331 91.536.432
24/10/2014 374659 24/10/2014 Mua hàng nk 331 143.071.123
Cộng số phát
sinh
743.922.728
Số dư cuối kỳ 171.331.899.083
Cộng lũy kế từ
đầu năm
435.417.947.517 408.807.527.238
41. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Dũng Hải
SVTH : Lê Thị Cẩm Tuyền Trang 31
Khi thanh toán tiền cho nhà cung cấp (căn cứ vào phiếu chi hoặc uỷ nhiệm chi) kế
toán hạch toán : Nợ TK 331: tổng giá trị thanh toán
Có TK 111,112 : tổng giá trị thanh toán
VD : Ngày 30/10/2014 công ty chuyển khoản thanh toán tiền hàng cho công ty
Unilever là 984.561.644 đồng tại ngân hàng Sacombank số UNC : LV11/14 ,căn cứ
vào UNC kế toán vào phân hệ ngân hàng mục uỷ nhiệm chi nhập tài khoản nợ 331
(khai báo đối tượng phải trả là công ty Unilever) và có tài khoản 1121S (tài khoản
tiền gởi ngân hàng Sacombank) và nhập số tiền phải trả như sau:
Nợ TK 331: 984.561.644
Có TK 1121S: 984.561.644
42. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Dũng Hải
SVTH : Lê Thị Cẩm Tuyền Trang 32
Sổ chi tiết tài khoản 331 như sau
Công ty TNHH XNK TM Công nghệ Vận tải Hùng Duy Mẫu số : S03b-DN
Số 250 Lý Thường Kiệt - KP4 - Thị trấn Hòa Thành - Tây Ninh
(Ban hành theo QĐ số:
15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Ngày 30 tháng 10 năm 2014
Tài khoản: 331 – Phải trả cho người bán
Chứng từ Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có
B C D H 1 2
Số dư đầu kỳ 50.468.396.765
Số phát sinh trong kỳ
938 30/10/2014 Mua hàng NK (D) 156 76.992.727
938 30/10/2014 Mua hàng NK (D) 1331 7.699.273
939 30/10/2014 Mua hàng NK (X) 1561 246.250.909
939 30/10/2014 Mua hàng NK (X) 1331 24.625.091
LV11/14 30/10/2014 Thanh toán tiền hàng 1121S 984.561.644
TL11/01 30/10/2014
Thanh toán tiền mua bạc
đạn (TC)
1121S 31.672.300
TRAPHI11/01 30/10/2014
Thanh toán tiền bao bì
(TC)
1121S 534.827.700
VN11/14 30/10/2014 Thanh toán tiền hàng 1121S 973.115.829
Cộng số phát sinh 2.524.177.473 355.568.000
Số dư cuối kỳ 8.299.787.292
Cộng lũy kế từ đầu năm 950.122.795.894 1.001.009.362.181
- Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 1 đến trang 1
- Ngày mở sổ: .............
Ngày .... tháng .... năm .....
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
43. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Dũng Hải
SVTH : Lê Thị Cẩm Tuyền Trang 33
2.2.3. Kế toán quá trình bán hàng
2.2.3.1. Chứng từ
Đơn đặt hàng
Phiếu xuất kho
Hoá đơn giá trị gia tăng (bán hàng)
Phiếu thu
Giấy báo có
2.2.3.2. Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 156
Tài khoản 632
Tài khoản 131
Tài khoản 111,112
Tài khoản 333
Tài khoản 511: doanh thu hàng bán
Tài khoản 521: chiết khấu thương mại
2.2.3.3. Trình tự kế toán :
Thủ tục bán hàng
Căn cứ vào lịch giao hàng, phát hành hóa đơn GTGT với đầy đủ các thông tin
và có sự ký nhận của khách hàng.
Liên 1: lưu tại bộ phận kinh doanh
Liên 2: giao khách hàng (nếu khách hàng đến nhận hàng)
Liên 3: giao cho kế toán công nợ
Kiểm tra sự thống nhất của bộ chứng từ và đối chiếu thông tin trên hóa đơn
với dữ liệu trên hệ thống. Nếu phát sinh chênh lệch kế toán thanh toán sẽ thông tin
cho nhân viên bán hàng để giải quyết sai sót phát sinh.
Cập nhật thông tin bán hàng trên hệ thống đã kiểm tra. Khi đó trên phần
mềm sẽ tự động định khoản kế toán :
Nợ TK 131: phải thu khách hàng
44. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Dũng Hải
SVTH : Lê Thị Cẩm Tuyền Trang 34
Có TK 511: doanh thu bán hàng
Có TK 333: thuế GTGT phải nộp
Thủ tục thanh toán
Nhận giấy báo từ ngân hàng và chuyển giấy báo có sang Kế toán công nợ để
xem xét kiểm tra tình hình thu hồi công nợ.
Đối chiếu, kiểm tra số tiền phải thu khách hàng với tiền thu được. Cập nhật số
tiền khách hàng thanh toán ghi nhận nghiệp vụ vào phần mềm kế toán
2.2.3.4. Sổ kế toán
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh :
Khi xuất kho hàng hoá đi bán :
Nợ TK 632: giá vốn xuất kho
Có TK 156: trị giá hàng hoá xuất kho trong kỳ
Khi xuất hoá đơn cho khách hàng, kế toán hạch toán:
Trường hợp khách hàng chưa thanh toán:
Nợ TK 131: phải thu khách hàng
Có TK 511: doanh thu
Có TK 333: thuế GTGT phải nộp
Trường hợp khách hàng trả tiền mặt hoặc chuyển khoản (chính sách chiết
khấu cho khách hàng thanh toán ngay bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt):
Nợ TK 111,112 : khách hàng thanh toán
Nợ TK 521 : chiết khấu thương mại
Có TK 511 : doanh thu
Có TK 333 : thuế GTGT phải nộp
Minh họa về trường hợp khách hàng chưa thanh toán:
VD : Ngày 27/10/2014 công ty xuất bán cho Công ty CP Thương Mại Mộc Hóa hoá
đơn 010558, mặt hàng Omo bột giặt 400g số lượng 500 thùng giá bán 560.000
đồng/thùng, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán. Giá vốn của bột giặt
Omo là : 532.272,46 đồng /thùng, kế toán vào phần mềm kế toán phân hệ xuất kho
nhập như sau:
45. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Dũng Hải
SVTH : Lê Thị Cẩm Tuyền Trang 35
Bút toán khi hàng xuất kho Nợ TK 632 : 266.136.230 (500* 532.272,46)
Có TK 156: 266.136.230 (500* 532.272,46)
Kế toán sẽ in phiếu xuất kho từ phân hệ này như sau
Công ty TNHH XNK TM Công nghệ Vận tải Hùng Duy Mẫu số: 02-VT
Số 250 Lý Thường Kiệt - KP4 - Thị trấn Hòa Thành - Tây Ninh (Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 27 tháng 10 năm 2014 Nợ: 632
Số : 010558 Có: 156
- Họ tên người nhận hàng : Công ty CP Thương Mại Mộc Hóa
- Địa chỉ (bộ phận)
:
96 Trần Hưng Đạo - KP1 - Thị trấn Mộc Hóa - Long An
- Lý do xuất kho
:
Xuất bán
STT
Tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất vật tư, dụng
cụ, sản phẩm,
hàng hóa
Mã số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnYêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Omo bột giặt 400g 210170006 thùng 500 532.272,46 266.136.230
Cộng 266.136.230
Tổng số tiền (Viết bằng
chữ):
Hai trăm sáu mươi sáu triệu một trăm ba
mươi sáu ngàn hai trăm ba mươi đồng
Địa điểm:
- Số chứng từ gốc kèm theo: HĐ 010558 NGÀY 27/10
Ngày….tháng…năm
Người lập phiếu
Người nhận
hàng
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên,
đóng dấu)
46. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Dũng Hải
SVTH : Lê Thị Cẩm Tuyền Trang 36
Sổ chi tiết tài khoản 632
Công ty TNHH XNK TM Côngnghệ Vận tải Hùng Duy Mẫu số : S03b-DN
Số 250 Lý Thường Kiệt - KP4 - Thị trấn Hòa Thành - Tây
Ninh
(Ban hành theo QĐ số:
15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng
BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Ngày 27 tháng 10 năm 2014
Tài khoản: 632 - Giá vốn bán hàng
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D H 1 2
Số dư đầu kỳ 347.891.907.243
Số phát sinh trong
kỳ
27/10/2014 10557 27/10/2014 Xuất bán hàng hóa 1561 4.877.462
27/10/2014 10558 27/10/2014 Xuất bán hàng hóa 1561 266.136.230
27/10/2014 10685 27/10/2014
Cty TNHH TM XNK
GoBoCo trả tiền
1561 17.753.498
27/10/2014 10733 27/10/2014 Bán hàng thu TM 1561 17.670.315
27/10/2014 10817 27/10/2014
Bán hàng thu tiền
mặt
1561 274.297.171
27/10/2014 10975 27/10/2014
Xuất bán Khách hàng
không lấy hóa đơn
1561 76.302.719
Cộng số phát sinh 657.037.395
Số dư cuối kỳ 348.548.944.638
Cộng lũy kế từ đầu
năm
872.384.327.109 523.166.291.994
- Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 1 đến trang 1
- Ngày mở sổ: .............
Ngày .... tháng .... năm .....
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Bút toán khi khách hàng nhận hàng và kế toán xuất hoá đơn, sau đó căn cứ vào hóa
đơn kế toán nhập liệu trên phần mềm kế toán phân hệ bán hàng chưa thu tiền, hệ thống tự
động hạch toán như sau:
47. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Dũng Hải
SVTH : Lê Thị Cẩm Tuyền Trang 37
Nợ TK 131: 308.000.000
Có TK 5111: 280.000.000 (500*560.000)
Có TK 33311: 28.000.000 (280.000.000*10%)
Sổ chi tiết bán hàng như sau :
Sổ chi tiết tài khoản 131
Công ty TNHH XNK TM Côngnghệ Vận tải Hùng Duy
Mẫu số: S03b-DN
Số 250 Lý Thường Kiệt - KP4 - Thị trấn Hòa Thành - Tây Ninh
(Ban hành theo QĐ số:
15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng
BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Ngày 27 tháng 10 năm 2014
Tài khoản: 131 - Phải thu của khách hàng
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D H 1 2
Số dư đầu kỳ 27.417.614.296
Số phát sinh trong kỳ
27/10/2014 10557 27/10/2014 Xuất bán 5111 5.184.000
27/10/2014 10557 27/10/2014 Xuất bán 33311 518.400
27/10/2014 10558 27/10/2014 Xuất bán 5111 280.000.000
27/10/2014 10558 27/10/2014 Xuất bán 33311 28.000.000
27/10/2014
MINHPHO
NG11/04
27/10/2014 Thanh toán tiền hàng 1121T 1.222.000.000
27/10/2014
NGHEAN
11/02
27/10/2014 Thanh toán tiền hàng 1121T 1.444.500.000
Cộng số phát sinh 313.702.400 2.666.500.000
Số dư cuối kỳ 25.064.816.696
Cộng lũy kế từ đầu năm 566.617.003.207 575.344.195.832
- Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 1 đến trang 1
- Ngày mở sổ: .............
Ngày .... tháng .... năm .....
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
48. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Dũng Hải
SVTH : Lê Thị Cẩm Tuyền Trang 38
Sổ chi tiết tài khoản 5111
Công ty TNHH XNK TM Côngnghệ Vận tải Hùng Duy Mẫu số: S03b-DN
Số 250 Lý Thường Kiệt - KP4 - Thị trấn Hòa Thành - Tây Ninh
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Ngày 27 tháng 10 năm 2014
Tài khoản: 5111 - Doanh thu bán hàng hóa
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D H 1 2
Số dư đầu kỳ 197.941.467.624
Số phát sinh trong kỳ
27/10/2014 10557 27/10/2014 Xuất bán 131 5.184.000
27/10/2014 10558 27/10/2014 Xuất bán 131 280.000.000
27/10/2014 10685 27/10/2014
Cty TNHH TM XNK
GoBoCo trả tiền
1111 18.175.560
27/10/2014 10733 27/10/2014 Bán hàng thu TM 1111 18.175.560
27/10/2014 10817 27/10/2014 Bán hàng thu tiền mặt 1111 290.230.468
27/10/2014 10975 27/10/2014
Xuất bán Khách hàng
không lấy hóa đơn
1111 78.182.175
Cộng số phát sinh 689.947.763
Số dư cuối kỳ 198.631.415.387
Cộng lũy kế từ đầu năm 235.951.826.112 435.289.047.971
- Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 1 đến trang 1
- Ngày mở sổ: .............
Ngày .... tháng .... năm .....
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
LÊ MINH TRÚC
49. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Dũng Hải
SVTH : Lê Thị Cẩm Tuyền Trang 39
Minh họa về trường hợp khách hàng thanh toán bằng tiền mặt:
VD : ngày 29/10/2014 công ty xuất bán hàng hoá mỹ phẩm cho khách hàng Lê
Oanh số hoá đơn 010822, tổng giá trị trước thuế là 229.467.442 đồng, chiết khấu
1% cho khách hàng, thuế xuất 10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt (tổng giá
vốn : 217.298.525 đồng), kế toán nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán phân hệ xuất
kho như sau:
Bút toán khi hàng xuất kho Nợ TK 632 : 217.298.525
Có TK 156 : 217.298.525
Kế toán sẽ in phiếu xuất kho từ phân hệ này
50. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Dũng Hải
SVTH : Lê Thị Cẩm Tuyền Trang 40
Công ty TNHH XNK TM Công nghệ Vận tải Hùng Duy Mẫu số: 02-VT
Số 250 Lý Thường Kiệt - KP4 - Thị trấn Hòa Thành - Tây Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 29 tháng 10 năm 2014 Nợ: 632
Số: 010822 Có: 1561
- Họ tên người nhận hàng : Lê Oanh
- Địa chỉ (bộ phận): Huỳnh Văn Mừng
- Lý do xuất kho: Xuất bán cho Lê Oanh
- Xuất tại kho (ngăn lô): Hàng hóa Địa điểm :
ST
T
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật tư, dụng cụ,
sản phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành
tiềnYêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1
Kotex Hàng Ngày Hương Tự
Nhiên 8 x 48
32276 Thùng 20 186.283 3.725.660
2 Kotex hằng ngày trà xanh 8x48 32343B Thùng 8 190.314 1.522.512
3 Kotex Pro ban đêm SM cánh 3 x48 32360 Thùng 15 413.045 6.195.668
4
Kotex Style Lưới Siêu Thấm SMC
8 x 48
80478D Thùng 10 473.786 4.737.859
5 Miếng Lót HUGGIES Số 1 46 x 8 52749G Thùng 80 364.451 29.156.056
6 Miếng lốt số 2 18S x 8 52764E Thùng 27 200.448 5.412.096
7 Style CO2 LST Ban Đêm 4 x 48 80479D Thùng 28 372.550 10.431.405
8
Style CO2 LST Dày Không Cánh
8 x 48
80476C Thùng 27 376.599 10.168.175
9 Tã Huggies Xanh Cỡ M 10 x 12 80188P Thùng 350 334.080 116.928.000
10 Tã quần Huggies cỡ XXL 16 x 8 83143K Thùng 50 580.422 29.021.094
Cộng 217.298.525
- Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Hai trăm mười bảy triệu hai trăm chín mươi tám nghìn
năm trăm hai mươi lăm đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo: HĐ 010822
Ngày….tháng…năm…
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Hoặc bộ phận có
nhu cầu nhập)
51. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Dũng Hải
SVTH : Lê Thị Cẩm Tuyền Trang 41
Bút toán khi khách hàng nhận hàng và kế toán xuất hoá đơn, sau đó kế toán nhập
liệu trên phần mềm kế toán phân hệ bán hàng thu tiền ngay nhập như sau:
Nợ TK 1111: 249.890.045
Nợ TK 521 : 2.294.674
Có TK 5111: 229.467.442
Có TK 33311: 22.717.277 (227.172.768*10%)
Và từ phân hệ này kế toán sẽ in ra phiếu thu : bảng 2.9
Công ty TNHH XNK TM Côngnghệ Vận tải Hùng Duy Mẫu số: 01 – TT
Số 250 Lý Thường Kiệt - KP4 - Thị trấn Hòa Thành - Tây Ninh
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Quyển số: ...............................
Ngày 29 tháng 10 năm 2014
Số: 10822
Nợ: 1111
Có: 5111, 33311
Họ và tên người nộp tiền: Lê Oanh
Địa chỉ: Huỳnh Văn Mừng
Lý do nộp: Lê Oanh trả tiền
Số tiền: 249.890.045 VND
Viết bằng chữ: Hai trăm bốn mươi chín triệu tám trăm chín mươi nghìn không trăm bốn
mươi lăm đồng chẵn.
Kèm theo: HĐ 010822 chứng từ gốc
Ngày….tháng…năm….....
Giám đốc
Kế toán
trưởng
Người nộp tiền
Người lập
phiếu
Thủ quỹ
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Hai trăm bốn mươi chín triệu tám trăm chín mươi nghìn
không trăm bốn mươi lăm đồng chẵn.
52. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Dũng Hải
SVTH : Lê Thị Cẩm Tuyền Trang 42
2.2.4. Tổ chức và luân chuyển chứng từ :
2.2.4.1.Chứng từ sử dụng
Phiếu đề xuất mua hàng
Phiếu nhập kho
Hoá đơn GTGT (hoá đơn mua hàng)
Đơn đặt hàng
Phiếu đề nghị thanh toán
Phiếu chi
Đơn đặt hàng
Phiếu xuất kho
Hoá đơn giá trị gia tăng (hoá đơn bán hàng)
Phiếu thu
Giấy báo có
2.2.4.2. Luân chuyển chứng từ
Công ty xây dựng hệ thống chứng từ và luân chuyển chứng từ :
Lập chứng từ gốc
Kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ chứng từ
Nhập liệu vào phần mềm
In các chứng từ cần thiết khác
Lưu trữ và bảo quản
53. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Dũng Hải
SVTH : Lê Thị Cẩm Tuyền Trang 43
2.2.4.3. Tổ chức hệ thống sổ sách :
Ngoài việc lập báo cáo cho cơ quan thuế : bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo
kết quả kinh doanh, bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ, bảng thuyết minh báo cáo tài
chính theo quy định thì công ty tổ chức hệ thống sổ sách theo quyết định
15/2006/QĐ- BTC. Các sổ sách này đều được in ra từ phần mềm kế toán gồm :
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Sổ cái các tài khoản.
Bảng cân đối số phát sinh.
Sổ quỹ tiền mặt.
Sổ tiền gởi ngân hàng.
Sổ chi tiết vật liệu ,sản phẩm ,hàng hoá.
Thẻ kho.
Sổ tài sản cố định.
Sổ theo dõi chi tiết thanh toán người mua (người bán
54. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Dũng Hải
SVTH : Lê Thị Cẩm Tuyền Trang 44
CHƯƠNG 3 : NHẬN XÉT, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Thuận lợi
Từ khi thành lập và đi vào hoạt động đến nay trong cơ chế nền kinh tế
chuyển đổi mạnh mẽ của Việt Nam. Công ty Hùng Duy đã có những bước chuyển
biến phát triển quan trọng. Cho đến nay Công ty đã thực sự phát triển và ngày càng
vững mạnh với nhiều ngành nghề kinh doanh đặc biệt trong lĩnh vự phân phối hàng
tiêu dùng và sản xuất tinh bột mì. Hiện nay, công ty đã có được vị trí thương hiệu
phân phối chuyên nghiệp hàng đầu tỉnh Tây Ninh và xuất khẩu tinh bột mì gia tăng
đáng kể trong nhiều năm qua.
Vai trò của Ban Giám Đốc và toàn thể nhân viên các phòng ban được tổ chức
gọn, phù hợp với nhu cầu và được phân nhiệm rõ ràng. Tất cả các phòng ban trong
công ty đều có sự hỗ trợ nhau để công việc hoạt động kinh doanh được tiến hành
nhanh chóng, khoa học tất cả vì lợi ích chung của toàn công ty.
Nhìn chung, về công tác kế toán công ty chấp hành rất nghiêm chỉnh các
chính sách Thuế, chuẩn mực kế toán. Tổ chức kế toán tại công ty tương đối hợp lý,
phân công , phân nhiệm từng kế toán viên rõ ràng. Mỗi kế toán viên phụ trách các
phần hành kế toán khác nhau, trong một khối thống nhất giúp cho bộ phận kế toán
phục vụ tốt hơn vai trò của mình trong công ty.
Mặt khác, công ty đầu tư phần mềm để phục vụ công tác kế toán, do đó giúp
cho việc truy cập dữ liệu, lập các phiếu, sổ sách một cách dễ dàng, cũng vì thế mà
công tác kế toán nói chung hay kế toán bán hàng nói riêng sẽ không còn gánh nặng,
rút ngắn được thời gian, tiện ích và đảm bảo hiệu quả do không phải thực hiện thủ
công, nhanh chóng đáp ứng được thông tin kế toán cho Ban lãnh đạo công ty cũng
như các cơ quan hữu quan bên ngoài.
3.2. Nhận xét
Trong quá trình thực tập tại công ty, được tiếp cận với công tác kế
toán.Trong phạm vi luận văn này em có vài nhận xét sau :
3.2.1. Công tác quản lý
Xét về tình hình kinh doanh công ty thì thị trường chính của công ty phân
phối hàng tiêu dùng, chủ yếu cho các đại lý nhỏ lẻ, mà hiện nay các nhà đầu tư khác
55. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Dũng Hải
SVTH : Lê Thị Cẩm Tuyền Trang 45
đang phát triển hệ thống siêu thị trong tỉnh, ít nhiều cũng ảnh hưởng đến thị phần
của công ty, nên thị trường này đang cạnh tranh gay gắt. Thêm vào đó công ty cũng
bị tác động bởi tình hình kinh tế khó khăn chung.
Sự phối hợp giữa phòng kinh doanh và kế toán chưa thật sự chặt chẽ dẫn đến
còn lúng túng trong khâu giải quyết công nợ thị trường cũng như nợ đối tác.
Công ty chưa có đội ngũ kế toán quản trị nhằm phân tích để giúp Ban Lãnh Đạo
đưa ra các quyết định đầu tư tài chính và kinh doanh hiệu quả hơn.
3.2.2. Công tác kế toán
Xét về góc độ công tác kế toán thì công ty đảm bảo chấp hành đúng các quy
định của pháp luật về chính sách Thuế. Chứng từ công ty sử dụng đều theo mẫu quy
định của Bộ Tài Chính.
Tuy nhiên, hiện nay mỗi kế toán viên tự lưu trữ chứng từ cho riêng mình.
Điều này gây rất nhiều khó khăn cho mọi người trong phòng kế toán nếu việc tìm
chứng từ phục vụ cho phân hành của họ. Do đó cần quy định chung về lưu trữ
chứng từ, đảm bảo tất cả mọi kế tóan viên đều biết và thông suốt.
Do phân phối hàng tiêu dùng nên lượng phát hành hoá đơn hàng ngày là rất
lớn, nên việc kiểm soát việc lập hoá đơn hay báo cáo doanh thu còn hạn chế. Tuy
nhiên, nếu để kiểm soát chặt chẽ tình hình phản ánh doanh thu cần hạch toán tất cả
doanh thu vào TK 131 – phải thu khách hàng – rồi sau đó mới thu hồi công nợ Nợ
111/ Có 131. Việc này giúp cho việc kiểm soát doanh thu được nhanh chóng cũng
như đầy đủ tất cả hóa đơn. Vì sẽ có khách hàng là công nợ và khách hàng là tiền
mặt. Do đó cần thống nhất trên việc hạch toán doanh thu : Nợ 131/Có 5111
Phần mềm kế toán còn hạn chế về mặt lưu trữ dữ liệu do nghiệp vụ phát sinh
quá nhiều và hay bị lỗi gây khó khăn cho công việc của kế toán bán hàng rất nhiều.
Nên việc nâng cấp phần mềm là một trong những công việc cần giải quyết tích cực
nhất.
Do mặt hàng phân phối là hàng tiêu dùng nên việc hạn sử dụng của sản phẩm
là rất quan trọng, lợi nhuận công ty thường bị giảm trong những trường hợp bán
giảm giá hay chiết khấu các mặt hàng trên, nhưng kế toán không xử lý trích lập dự
phòng giảm giá hàng tồn kho để giảm thiểu rủi ro trên.
56. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Dũng Hải
SVTH : Lê Thị Cẩm Tuyền Trang 46
Bên cạnh đó kế toán cũng không trích lập dự phòng các khoản nợ phải thu
khó đòi,vì công ty có những khoản nợ trên 2 năm.
Chi phí bán hàng : chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ
trợ chi phí, chiết khấu thanh toán của công ty khá lớn và vượt qua mức 15% theo
quy định.
3.3. Đề xuất giải pháp:
Thường xuyên mở nhiều lớp huấn luyện cũng như xây dựng cẩm nang kế
toán để hướng dẫn nâng cao trình độ chuyên môn của kế toán viên. Cập nhật những
tin tức liên quan đến hoạt động công ty, cũng như chính sách mới ban hành của Bộ
Tài Chính. Điều đó giúp cho kế toán viên năng động, và trở thành kế toán chuyên
nghiệp.
Xây dựng hệ thống kế toán quản trị, cũng như đưa kế toán quản trị vào áp
dụng với nghiệp vụ kế toán mua bán hàng, nhằm giúp cho Ban Lãnh Đạo công ty
đưa ra các quyết định về tài chính và trong kinh doanh một cách hiệu quả .
Tuy nhiên bên cạnh đó, cần có biện pháp bố trí, kiểm tra kiểm soát tất cả các
hoạt động của kế toán viên như kiểm tra chéo phần hành với nhau, nhằm ngăn ngừa
rủi ro tìm ẩn, cũng như nguy cơ bất cẩn có thể xảy ra.
Khi có đơn đặt hàng, chủ yếu bộ phận kho cũng như phòng kinh doanh sẽ lên
kế hoạch bán hàng. Tuy nhiên cần có khâu luân chuyển vào kế toán để kiểm tra
công nợ, cũng như cảnh báo nguy cơ khách hàng chậm thanh toán hoặc thanh toán
không đúng hẹn để có biện pháp xử lý tốt hơn.
Hiện nay công ty chưa có chính sách chiết khấu cụ thể cho từng đối tượng
khách hàng nên không tránh khỏi khó khăn cho công tác bán hàng.
Do các phần mềm nghiệp vụ đều sử dụng máy vi tính thông qua chương trình
cài đặt sẵn nên khi có sự cố về máy tính, việc thay đổi hạch toán hoặc thay đổi một
phần nào đó trong dây chuyền hoạch toán thì công việc hạch toán có thể bị chậm
trễ, phụ thuộc vào bộ phận lập trình để sữa chữa, điều chỉnh cho phù hợp. Do đó, để
chủ động trong việc hạch toán, kế toán phải sử dụng thành thạo máy vi tính và nếu
có thể nên biết về lập trình, sửa chữa chương trình khi có sự cố xảy ra.
57. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Dũng Hải
SVTH : Lê Thị Cẩm Tuyền Trang 47
Công ty cũng nên lập các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi, đưa ra các
giải pháp nhằm xử lý các khoản nợ phải thu quá hạn, và trích lập dự phòng các
khoản giảm giá hàng tồn kho nhằm hạn chế lượng hàng khó tiêu thụ còn trong kho
và các khoản hàng bán trả lại.
Công ty nên kiểm soát các khoản chi phí hợp lệ theo đúng quy định cũng như
hiệu quả hơn trong công tác quản lý.
Công ty Hùng Duy là một công ty thuộc loại hình doanh nghiệp Việt Nam.
Là công ty tư nhân do vậy giám đốc nắm giữ toàn quyền chỉ đạo ngay cả đối với
công tác kế toán. Kế toán thường làm theo lệnh giám đốc, nên thực tế đôi khi kế
toán vẫn làm sai quy định so với chuẩn mực. Nên nguồn lực kế toán phải nắm rõ
quy định pháp luật, chuẩn mực kế toán để tham mưu cho Ban Lãnh Đạo và đề xuất
để xử lý các nghiệp vụ chuẩn mực hơn.
Chi phí tiền lương bán hàng không được phản ánh đúng theo kỳ kế toán mà
theo số tiền chi ra hàng tháng đều này làm chi phi tiền lương bị sai lệch với chi phí
thực tế của tháng đó. Do công ty thanh toán lương ngày 10 hàng tháng nên kế toán
đã không tự trích lương mà đưa thẳng khoản lương tháng trước vào chi phí lương
tháng này.
3.4. Kiến nghị
Hiện nay, nền kinh tế đã đi vào toàn cầu hoá, giao lưu buôn bán giữa các
quốc gia đã có sự mở rộng và dễ dàng hơn. Kinh tế lại càng phát triển và kéo theo
đó là những thay đổi mạnh mẽ trong cơ chế quản lý của nhà nước. Không chỉ thay
đổi về mặt chính sách, đường lối mà luật pháp cũng thay đổi nhằm thích ứng hơn
trong đó có sự thay đổi về những chính sách thuế. Việc sửa đổi liên tục các thông
tư, nghị định luônảnh hưởng tới công tác kế toán tại các doanh nghiệp trong đó
công ty Hùng Duy không ngoại lệ. Chẳng hạn như khi bán hàng có khuyến mại thì
theo thông tư cũ hàng khuyến mại này vẫn xuất hoá đơn như bán ra, ghi đầy đủ các
thông tin trong hoá đơn GTGT, hạch toán cả phần thuế đầu ra. Tuy nhiên tại điểm
2.4 phụ lục 4 ban hành kèm theo thông tư 39/2014/TT-BTC ban hành ngày 31
tháng 03 năm 2014 quy định : Sử dụng hoá đơn, chứng từ đối với hàng hoá, dịch vụ
58. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Dũng Hải
SVTH : Lê Thị Cẩm Tuyền Trang 48
khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu, cho, biếu, tặng và tiêu dùng nội bộ đối với tổ
chức, cá nhân kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ :
-Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu phục
vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ (sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ dùng
để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu theo quy định của pháp luật thương mại về
hoạt động xúc tiến thương mại) thì phải lập hoá đơn, trên hoá đơn ghi tên và số
lượng hàng hoá, ghi rõ là hàng khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu không thu tiền;
dòng thuế suất, thuế GTGT không ghi, gạch chéo”
Sự sửa đổi về các thông tư, nghị định như trên khiến các đơn vị nếu chưa cập
nhật kịp sẽ ảnh hưởng tới quá trình hạch toán kế toán. Nhìn chung hệ thống luật
pháp trong đó có luật thuế của nước ta vẫn chưa hoàn chỉnh. Nhiều điều luật đưa ra
rồi lại sửa đổi rất rắc rối và gây khó khăn cho người thi hành.
Một minh họa trường hợp khác như :
Tại mục h khoản 1 điều 4 của thông tư 39/2014/TT-BTC ban hành ngày 31
tháng 03 năm 2014 quy định: “Người mua, người bán ký và ghi rõ họ tên, dấu
người bán (nếu có) và ngày, tháng, năm lập hoá đơn.”
Do đặt thù công ty là phân phối hàng tiêu dùng , lượng phát hành hóa đơn rất
lớn, nhưng theo quy định thì phải có chữ ký của người mua, dấu của người bán, nên
việc tiến hành thủ tục trên rất mất thời gian. Nên quy định trên cũng gây khó khăn
cho công ty trong hiệu quả bán hàng.
Trong chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán ban hành chưa rõ ràng cho từng
lĩnh vực kinh doanh cụ thể do vậy dẫn đến khó khăn cho việc áp dụng tại doanh
nghiệp.
Tóm lại khi quy định đã ban hành, thông tư đã hướng dẫn, nhưng các cơ
quan quản lý cũng nên xét đặc thù kinh doanh của doanh nghiệp để đề xuất các giải
pháp hỗ trợ cho doanh nghiệp trong các thủ tục để doanh nghiệp vừa thực hiện tốt
chính sách pháp luật vừa kinh doanh hiệu quả hơn.
59. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Dũng Hải
SVTH : Lê Thị Cẩm Tuyền Trang 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nguyễn Văn Công, 2000. Lý Thuyết & Thực Hành Kế Toán Tài Chính. Nhà Xuất
Bản Tài Chính.
Tập thể Tác giả khoa kinh tế Đại Học Quốc Gia TP.HCM, 2006. Kế toán Tài Chính
– Cập Nhật Những Thông Tin Mới Nhất Về Các Chuẩn Mực Kế Toán. Nhà
Xuất bản Đại Học Quốc Gia TP.HCM.
Tài liệu, sổ sách kế toán của công ty TNHH TM – DV –May Mặc Hòa Sơn Một số
trang web:
www.webketoan.vn
www.kienthuctaichinh.com
60. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Dũng Hải
SVTH : Lê Thị Cẩm Tuyền Trang 50
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HÓA TẠI
DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI.
1.1. Khái niệm chung.
1.1.1. Khái niệm hàng hóa.
1.1.2. Khái niệm mua hàng.
1.1.3. Khái niệm bán hàng.
1.2. Phân loại các phương thức mua hàng và bán hàng.
1.2.1. Các phương thức mua hàng.
1.2.1.1. Các phương thức mua hàng.
1.2.1.2. Phương thức xác định giá thực tế hàng mua.
1.2.2. Các phương thức bán hàng.
1.2.2.1. Các phương thức bán hàng.
1.2.2.2. Giá xuất kho.
1.3. Phương pháp kế toán.
1.3.1. Kế toán hoạt động mua hàng tại doanh nghiệp hoạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp KKTX
1.3.1.1. Tài khoản sử dụng.
1.3.1.2. Phương pháp kế toán.
1.3.1.2.1. Kế toán hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
1.3.2. Kế toán hoạt động bán hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp KKTX
1.3.2.1. Tài khoản sử dụng.
1.3.2.2. Phương pháp kế toán.
1.3.2.2.1. Kế toán nghiệp vụ bán buôn.
1.3.2.2.2. Kế toán nghiệp vụ bán lẻ.
1.3.2.2.3. Kế toán nghiệp vụ đại lý.
61. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Dũng Hải
SVTH : Lê Thị Cẩm Tuyền Trang 51
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HÓA TẠI
CÔNG TY TNHH XNK TM CN DV HÙNG DUY
2.1. Giới thiệu khái quát về Công Ty Hùng Duy
2.1.1. Tóm lược quá trình hình thành và phát triển.
2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động.
2.1.3. Tổ chức quản lý của đơn vị.
2.1.4. Cơ cấu bộ máy kế toán.
2.1.5. Nhiệm vụ chức năng.
2.1.6. Hình thức kế toán.
2.1.7. Phần mềm kế toán.
2.2. Thực trạng kế toán mua bán hàng hóa tại Công Ty Hùng Duy.
2.2.1. Giới thiệu chung về hoạt động mua, bán hàng hóa tại CTy Hùng Duy.
2.2.1.1. Quy trình mua hàng
2.2.1.2. Quy trình bán hàng
2.2.1.3. Yêu cầu quản lý đối với quy trình mua, bán hàng hóa
2.2.2. Kế toán quá trình mua hàng
2.2.2.1. Chứng từ
2.2.2.2. Tài khoản kế toán
2.2.2.3. Trình tự kế toán
2.2.2.4. Sổ kế toán
2.2.3. Kế toán quá trình bán hàng
2.2.3.1. Chứng từ
2.2.3.2. Tài khoản kế toán
2.2.3.3. Trình tự kế toán
2.2.3.4. Sổ kế toán
2.2.4. Tổ chức và luân chuyển chứng từ
2.2.4.1. Chứng từ sử dụng
2.2.4.2. Luân chuyển chứng từ
2.2.4.3. Tổ chức hệ thống sổ sách
62. Luận văn tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Dũng Hải
SVTH : Lê Thị Cẩm Tuyền Trang 52
CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Thuận lợi.
3.2. Nhận xét.
3.2.1. Công tác quản lý.
3.2.2. Công tác kế toán.
3.3. Đề xuất giải pháp.
3.4. Kiến nghị.
KẾT LUẬN