2. CÂU 4: CÁC BƯỚC ĐỌC KMĐM
- Bước 1: Kiểm tra :mẫu máu và
KMĐM có phù hợp
- Bước 2:Xác định kềm toan
- Bước 3 : xác định kềm toan nguyên
phát
- Bước 4 : đánh giá bù trừ, xác định
dạng kềm toan phối hợp kết hợp AG
3. Bước 1: là bước kiểm tra phù hợp
*Kiểm tra :
- Kiểm tra mẩu máu ĐM hay TM
- KMĐM có phù hợp:
+Kiểm tra KMĐM có phù hợp:
Đối chiếu qua thang pH xem pH
có phù hợp?
6. Bước 2:Xác định kềm toan
1- pH < 7,37 : toan máu
2- pH > 7,43 : kềm máu
2-pH = 7,4 +/- 0,03
+ bình thường
+ Kềm hoặc toan bù hoàn toàn
+ kềm toan hỗn hợp
7. - Bước 3 : xác định kềm toan nguyên
phát
+ Toan hô hấp : PaCO2 tăng – pHgiảm
Kềm hô hấp : PaCO2 giảm – pH tăng
+ Toan chuyển hoá : HCO3 giảm – pH giảm
Kềm chuyển hoá : HCO3 tăng – pH tăng
*PaCO2 < 40 mmHg :giảm ,> 40 mmHg : Tăng
*HCO3 < 22 mEq/L :giảm ,> 26 mEq/L : Tăng
8. Bước 4 : đánh giá bù trừ, xác định
dạng kềm toan phối hợp kết hợp
AG
- (1)Đánh giá bù trừ
- (2)Xác định dạng kềm toan
chuyển hóa phối hợp kết hợp AG
- (3)Xem xét phù hợp lâm sàng
10. (2)Anion Gap : khi có toan chuyển hóa,tính AG:
* Công thức AG = UA – UC = Na+ – (Cl- + HCO3-)
Giá trị bình thường của AG: 12 ± 2 mEq/L
- AG tăng:
+ (1) UA(anion âm) tăng, nhiễm các acid cố định
+ (2) giảm UC( Cation dương), ít khi có ý nghĩa lâm sàng
-AG giảm :
+ UA giảm : giảm Albumin máu (chiếm hơn 70% điện tích
của UA)
AG giảm đáng kể (AG giảm 2,5 mEq/L khi albumin giảm
1g/dl).
Phải AG hiệu chỉnh theo Albumin:
AG hiệu chỉnh = AG + 2,5x(albBT – albBN)
Với albBT: albumin bình thường (4,5 g/dl),
albBN: albumin bệnh nhân.
- AG lâm sàng xác định sự gia tăng các acid cố định trong
máu trong toan chuyển hóa
11. - Xem xét các dạng toan kềm phối hợp
+ DAG = AG bt – AG bn
DHCO3 = HCO3 bt – HCO3 bn
+so sánh DAG và DHCO3
1- DAG =DHCO3 : toan chuyển hóa đơn
thuần.
2-DAG > DHCO3 :HCO3 không giảm như dự
đoán: nhiễm toan chuyển hóa tăng AG và kềm
chuyển hóa
3-DAG <DHCO3 : HCO3 giảm nhiều hơn dự
đoán : toan chuyển hoá không tăng AG và toan
chuyển hóa tăng AG
( nguồn :Washington Manual of Medical Therapeutics 34E)
16. CA LÂM SÀNG
CASE 1: Bệnh nhân COPD
pH = 7,34 ,PaCO2 = 50 mmHg ,HCO3 = 26,
Na : 145,Cl- : 108, K+ :3,5,Ca : 2,1 (mEq/l )
CASE 2: Bn nhiễm trùng huyết
pH = 7,34 ,PaCO2 = 34,5 mmHg ,HCO3 = 18,
Na : 145,Cl- : 115, K+ :3,5,Ca : 2,1 (mEq/l )
17. CASE 1:
-Bước 1: lâm sàng COPD : toan hô hấp mạn
ktra: H+ = ( 24x50:26) # 46,2 phù
hợp pH = 7,34
-Bước 2: pH= 7,34 : nhiễm toan
-Bước 3: PaCO2 = 50 tăng 10 : đáp ứng toan
HH mạn tăng HCO3 =3,5 tức
HCO3= 22 + 3,5 = 25,5 ( HCO3 = 26)phù
hợp
AG = 145 - ( 108+26)= 11 bt
KL: toan hô hấp tiên phát
18. CASE 2:
-Bước1:
+lâm sàng nhiễm trùng huyết : toan CH
+Ktra : H+ = ( 24x34,5):18 = 46 phù hợp pH = 7,34
-Bước 2: pH= 7,34 : nhiễm toan
-Bước 3:
+ HCO3 = 18 < 22 :toan CH đáp ứng bù trừ giảm
CO2: HCO3 giảm 24-18=6, giảm PaCO2 = 1,2 x 6
= 7,2, tức là
PaCO2 giảm = 45 – 7,2 =37,8 phù hợp PaCO2=
34,5 ( sai số +/- 5 mmHg)
+ AG = 145 - ( 108+18)= 19 tăng,
Dag =19-12= 7 ,DHCO3= 24-18 = 6 : toan CH đơn
thuần
KL: toan chuyển hoá đơn thuần
19. Case 3:
- Bước 1:kiểm tra
-Bước 2: xác định kềm toan
pH = 7,44 : kềm máu
-Bước 3 : xác định kềm toan nguyên phát
pH tăng,PaCO2 = 12< 35 : kềm hô hấp
20. - Bước 4: Bù trừ, kềm toan hỗn hợp
+ Bù trừ: nhận định bn kềm HH mạn
giảm 5 mEq HCO3 cho mỗi 10 mmHg PaCO2
PaCO2 giảm (40-12)= 28, dự đoán HCO3
giảm (28x5):10= 14 còn 24 -14 = 10 không
phù hợp so với 8 : toan CH phối hợp
*Vậy Kềm hô hấp, toan chuyển hoá phối hợp
+ kiểm tra AG:
AG = 145 –(102+8)=35 tăng AG : toan CH
DAG = 35-12=13 <DHCO3= 24-8 = 16 : toan
chuyển hóa tăng AG và toan CH không tăng
AG
21. Kết luận:
Kềm hô hấp tiên phát với toan chuyển hoá
tăng AG và toan chuyển hoá phối hợp