4. Giao diện nội mạc-cơ tử cung
Vùng kết nối của tử cung
Cơ tử cung được chia ra 2
vùng phân biệt
Về cấu trúc
Về chức năng
Lớp trong của cơ tử cung bao
gồm cả vùng giao diện nội
mạc-cơ tử cung, gọi là vùng kết
nối (JZ)
4
5. Giao diện nội mạc-cơ tử cung
Vùng kết nối của tử cung
Vùng kết nối biến đổi theo chu
kỳ
Về cấu trúc
Về chức năng
Bất thường của JZ có thể là
Khu trú
Lan tỏa
Đặc trưng đa dạng
5
6. Bất thường của vùng kết nối đi kèm với các rối
loạn khác nhau về chức năng sinh sản
Trên tử cung không mang thai, các đợt co thắt cơ tử cung
được khởi phát từ vùng kết nối
Đóng vai trò quan trọng trong
Vận chuyển tinh trùng
Làm tổ
Dòng máu kinh
Bất thường vùng kết nối đi kèm với các rối loạn khác nhau
về chức năng sinh sản
6
8. Tế bào gốc
Cơ chế của cấy ghép và tái sinh nội mạc lạc vị
Shedding
Recognition
Immunology responses
Implantation
Regeneration
8
9. Đột biến gien MED12
Tái cấu trúc gien HMGA2
Chứng cứ gợi ý vai trò trọng yếu của tế bào gốc trong bệnh
sinh của lạc nội mạc tử cung và u xơ-cơ tử cung
2 phân nhóm bất thường về gien
Đột biến gien MED12: biểu hiện đa nhân
Tái cấu trúc gien HMGA2: biểu hiện đơn nhân
Dường như các đột biến này là nguyên phát và có liên hệ
nhân quả với các bệnh lý nhằm vào tế bào gốc cơ trơn tử
cung
9
10. Siêu cấu trúc của màng đáy bị phá vỡ ở JZ
Sự di trú của tế bào gốc về lớp cơ tử cung
Các tế bào sáng có vẻ là các tế bào gốc của biểu mô nội mạc
Thiếu khung xương tế bào
Chủ động vượt qua màng căn bản
Chuyển đổi thành tổn thương của bệnh tuyến cơ tử cung
Qua trung gian của TGFβR3
Các chứng cứ thực nghiệm xác nhận cấu trúc siêu hiển vi bị
phá vỡ ở vùng kết nối
10
12. Một bệnh lý lệ thuộc estrogen
Nội mạc tử cung sản xuất estrogen tại chỗ
Mô lạc nội mạc tử cung chứa
Thụ thể với streroids
Aromatase
17-βOH dehydrogenase
Sản xuất estrogen tại chỗ ở nội
mạc chính vị
Rối loạn điều hòa của 17-βOH
dehydrogenase
12
13. Một bệnh lý lệ thuộc estrogen
Nội mạc chính vị và lạc vị cùng bị ảnh hưởng
Cả nội mạc tử cung chính vị và
lạc vị cùng bị ảnh hưởng khi có
bệnh tuyến cơ tử cung
13
14. Cường estrogen gây nhu động nghịch thường
Hoạt động cơ bất thường gây sang chấn
Nhu động biến chuyển thành
nhu động nghịch thường
Giữa chu kỳ
Cơn co có qui luật bị thay
bằng các cơn co mạnh và
nghịch thường của tử cung
Cơn co nghịch thường gây
tổn thương cục bộ màng
căn bản của nội mạc
14
15. Sau sang chấn là sự xâm nhập của tế bào gốc
Trú đóng của tế bào gốc kích hoạt phản ứng viêm
Hiện có bằng chứng xác nhận
sự tồn tại của tế bào gốc
Sự di trú của tế bào gốc
Theo sau tự chấn thương
Hướng di trú: Vùng kết nối
Khởi phát phản ứng viêm
Tạo tân mạch
15
16. Thoái triển hoặc sống sót sau di trú
Viêm & tê liệt miễn nhiễm
Tế bào di trú
Apoptosis
Đáp ứng miễn dịch
Sống còn
Thất bại của đáp ứng
Khởi động phản ứng viêm
Hiện diện các chỉ tố viêm
trong mô: COX-2
16
17. Phản ứng viêm sau xâm nhập tế bào gốc
Sản xuất Estrogen
Hoàn tất vòng xoắn bệnh lý
Cường estrogen
Tự chấn thương
Xâm nhập tế bào gốc
Viêm
Sản xuất estrogen tại chỗ
17
19. Đề kháng với Progesterone
Xảy ra ở cả nội mạc chính vị và lạc vị
Đề kháng với P4 thể hiện tình
trạng cường estrogen
Tín hiệu màng của P4 bị lệch
lạc trong lạc nội mạc tử cung
Vai trò của đề kháng AMP
vòng
19
20. Đề kháng với Progesterone
Có thể dẫn đến thất bại của liệu pháp nền progestin
Tính đa hình gien của thụ thể
progesterone (PR-B)
Có thể dẫn đến thất bại của
các liệu pháp dựa trên nền
progestin
20
21. Tổn thương lạc nội mạc tử cung
Đề kháng với Progesterone
Đề kháng với P4 có thể dẫn giảm hiệu quả kháng viêm và
làm tăng đau
Bất thường của nhạy cảm với P4 dẫn đến đáp ứng phân tiết
kém của P4 trên nội mạc
Bất thường làm tổ của phôi nang
Hiếm muộn hay làm tổ kém hiệu quả
21
23. Kiến thức mới về sinh bệnh học
Khuynh hướng mới trong điều trị nội khoa
Giảm sản xuất estrogen
Aromatase
17-βOH dehydrogenase
Selected Progesterone Receptor Modulator *
Khống chế phản ứng viêm
Can thiệp nhằm vào hoạt động của leptin và các tín hiệu
màng của leptin
Ức chế hoạt động tân tạo mạch máu
23
24. Kiến thức mới về sinh bệnh học
Khuynh hướng mới trong sinh sản hỗ trợ
Liên quan giữa bệnh tuyến cơ tử cung và hiếm muộn ngày
nay đã được xác nhận
Cần phải điều trị bệnh tuyến cơ tử cung
Giải mẫn cảm tuyến yên kéo dài: Phác đồ siêu dài
Chứng cứ mạnh
Chính sách trữ phôi toàn bộ và chuyển phôi trì hoãn
Thoát khỏi ảnh hưởng của môi trường nội tiết bất lợi
Chuyển phôi trên một nội mạc được chuẩn bị để tiếp nhận
24
25. Bệnh tuyến cơ tử cung: Điều trị thế nào?
Khuynh hướng mới trong sinh sản hỗ trợ
3 tình huống
Bệnh tuyến cơ tử cung biểu hiện đơn độc
Bệnh tuyến cơ tử cung tìm thấy trong bối cảnh kết hợp
với các dạng thức khác của lạc nội mạc tử cung: LNMTC
thâm nhiễm sâu, LNMTC phúc mạc và u LNMTC
Bệnh tuyến cơ tử cung kết hợp với biểu hiện lâm sàng
khác nằm ngoài bối cảnh của lạc nội mạc tử cung: thất bại
làm tổ liên tiếp, sẩy thai liên tiếp, thai ngoài tử cung lặp lại
25
26. Bệnh tuyến cơ tử cung là biểu hiện đơn độc
Điều trị hay không điều trị?
Việc điều trị bệnh tuyến cơ tử cung có cải thiện kết cục có thai?
Bệnh tuyến cơ đơn độc, không có nguyên nhân hiếm muộn khác
Chứng cứ xác nhận liên quan giữa bệnh tuyến cơ tử cung và hiếm
muộn, cũng như các vấn đề liên quan đến thai sản khác
Việc điều trị tùy thuộc vào mức độ thăm dò
Phải thăm dò đầy đủ, nhằm khảo sát mối liên hệ gữa bệnh tuyến
cơ tử cung và hiếm muộn
Điều trị theo kinh nghiệm có thể là điều trị thích hợp nhất
26
27. Bệnh tuyến cơ tử cung và hiếm muộn
2014 systematic review
27
28. Bệnh tuyến cơ tử cung và kết cục của SSHT
2014 systematic review
28
29. Bệnh tuyến cơ tử cung trong bối cảnh “toàn thể”
Điều trị, nhưng Vấn đề nào? Thế nào?
Xác định vai trò gây hiếm muộn của mỗi dạng thức lạc nội
mạc tử cung là bắt buộc trong xây dựng kế hoạch điều trị
LNMTC thâm nhiễm sâu
U LNMTC
LNMTC phúc mạc
Bệnh tuyến cơ tử cung
29
30. Bệnh tuyến cơ tử cung ở bối cảnh chuyên biệt
Xây dựng chiến lược phù hợp nhất
Điều trị bệnh tuyến cơ tử cung
Có thể cải thiện kết cục chung của điều trị
Phải nhằm vào vấn đề chủ, không nhằm vào bản thân của
bệnh tuyến cơ tử cung
Phải hoàn chỉnh hàng loạt chiến lược phù hợp trước khi khởi
đầu điều trị
Điều trị bệnh tuyến cơ tử cung chỉ được xem như một
phần của phức bộ điều trị
30