Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
TIẾP CẬN CO GIẬT TRẺ EM
1. TIẾP CẬN CO GIẬT TRẺ EM
ThS.BS. NGUYỄN KIẾN MINH
Mục tiêu
1. Kể được các nguyên nhân gây co giật trẻ em
2. Phân biệt được sốt co giật đơn giản và sốt co giật phức tạp
3. Chẩn đoán được động kinh, hội chứng động kinh, trạng thái động kinh
I. THỐNG KÊ DỊCH TỂ
Co giật là rối loạn thần kinh thường gặp ở trẻ em. 5-10% trẻ có co giật ít nhất 1 lần.
Tần suất sốt co giật 3-5% trẻ em. Tần suất động kinh trẻ em 0,5-1%, và. ¾ bệnh nhân động
kinh khởi bệnh khi còn là trẻ em và thời kỳ dậy thì. Trong nhiều trường hợp cơn kịch phát
không động kinh. Khó chần đoán nếu không chứng kiến cơn.
II. TRÌNH TỰ TIẾP CẬN CO GIẬT TRẺ EM: Theo 3 bước
1. Chẩn đoán xác dịnh co giật.
2. Tìm nguyên nhân co giật.
3. Chẩn đoán thể và hội chứng động kinh.
A. CO GIẬT: MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA
Co giật: cơn kịch phát với các triệu chứng thần kinh về tư thế, vận động, cảm giác, tự động
và tâm thần, gây ra do hiện tượng phóng điện bất thường của các tế bào thần kinh vỏ não
Động kinh: là các rối loạn (chức năng não) trong đó bệnh nhân co giật tái phát (> 2 lần)
không do yếu tố gây nên (unprovoked factor)
Hội chứng động kinh: là những rối loạn gây co giật có chung một số đặc điểm lâm sàng,
điện não, tiên lượng và nguyên nhân
Trạng thái động kinh
+ Co giật liên tục > 30 phút
+ Nhiều cơn co giật kế tiêp nhau và tri giác không trở lại bình thường
B. NGUYÊN NHÂN
1/ Co giật cấp
a) Co giật kèm sốt
Viêm màng não, Viêm não, Apxe não
Sốt co giật
Vi trùng: lỵ, shigella, Viêm tai giữa
Virus: tay chân miệng, Ban roseola do 6
Ký sinh trùng: sốt rét thể não
Sau chích ngừa (đặc biệt DTP – 3 bệnh: Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván)
2. b) Co giật không kèm sốt
b1. Tình trạng chu sinh
Dị dạng não
Nhiễm trùng bào thai
Thiếu máu- thiếu oxy não*
Chấn thương
Xuất huyết não*
Lỗi chuyển hóa khi sinh
b2. Các bệnh có tổn thương thực thể hệ thần kinh
Chấn thương đầu* chấn động não, đụng dập não, xuất huyết nội sọ
Xuất huyết não-màng não: thiếu vitaK, rối loạn đông máu, vỡ dị dạng mạch máu não
Sang chấn sản khoa
Khối choán chổ nội so: u não (glioma), ổ tụ máu nội sọ
Tắc mạch máu não: gặp trong bệnh viêm nội tâm mạc, tim bẩm sinh
Bệnh thoái hóa não: thoái hóa chất xám, chất trắng co giật muộn
Bệnh khuyết tật não bẩm sinh:
Hội chứng thần kinh da: U xơ củ (Tuberous sclerosis), u xơ thần kinh
(Neurofibromatosis), hội chứng Sturge-Weber
b3. Rối loạn chuyển hóa:
Hạ đường huyết*, tăng đường huyết, thiếu vitamin B6
b4. Rối loạn điện giải: tăng và hạ natri máu, hạ canxi máu, Hạ Magne máu, HC Reye,
Bệnh tích trữ
Rối loạn thoái triển
b5. Ngộ độc: chì, cocaine, phospho hữu cơ, thuốc diệt chuột, ngộ độ thuốc
(Amphetamine, kháng cholinergic, kháng histamin), cai thuốc (thuốc chống động kinh)
b6. Rối loạn hệ thống
Viêm mạch máu (trung ương hay toàn thân)
Lupus ban đỏ (SLE)
Bệnh não cao huyết áp
Suy thận
Bệnh não do gan
b7. Khác
2/ Co giật mãn (động kinh)
C. TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
1) Giả co giật
Theo tuổi:
Trẻ sơ sinh và nhủ nhi: giật cơ lành tính, run lành tính, ngưng thở, cử động bình
thường, giật cơ bệnh lý, shuddering, hành vi kích thích
3. Trẻ nhỏ: khóc ngất ngưng thở, trào ngược dạ dày-thực quản, rối loạn trương lực cơ,
vẹo cổ kịch phát, chóng mặt kịch phát lành tính, ói chu kỳ, mơ ngày
Trẻ lớn: rối loạn giấc ngủ, ngất, co giật giả, migraine, tics, rối loạn vận động kịch
phát, hội chứng tăng thông khí, narcolepsy
Sinh lý: run sơ sinh, giật cơ khi ngủ, giật mình
Mạch máu: ngất, migraine, khóc ngất ngưng thở, thiếu máu não thoáng qua
Vận động: tics, shuddering, rối loạn vận động kịch phát
Hành vi: mơ ngày, stereotypes, mannerisms
Tâm lý/ tâm thần: co giật tâm lý, cơn hung dữ, cơn hoảng loạn, rối loạn tâm thần kịch phát
• Co giật tâm lý
Chiếm 5-10% trẻ đến khám động kinh
Tuổi dậy thì
Nữ> nam
Là biểu hiện của rối loạn tâm lý
Đôi khi rất khó phân biệt với động kinh
15-30% xảy ra trên bệnh nhân động kinh
Luôn cần nhập viện
Tâm lý trị liệu
Động kinh Co giật tâm lý
Yếu tố khởi phát
Chứng kiến cơn
Xảy ra lúc ngủ
Cách khởi phát
Tiền triệu
Triệu chứng ngôn ngữ
Triệu chứng vận động
Chấn thương
Tri giác
Tiêu tiểu không tự chủ
Thời gian
Cách phục hồi
Hiếm
Ít
Thường gặp
Đột ngột
Đa dạng, không thay đổi
Khóc rên, lập lại vài từ
Đồng bộ
Cắn lưỡi, té, hiếm bạo lực
Giảm hoặc mất
Thường gặp
Vài phút
Tùy thể co giật
Thường gặp
Thường gặp
Hiếm
Từ từ
Sợ hãi, hốt hoảng
Không ý nghĩa
Không đồng bộ, ưỡn người, tay chân, nảy hông
Hành vi bạo lực
Không thích hợp
Thỉnh thoảng
Kéo dài
Không phù hợp
2) Sốt co giật
- Tên gọi: Sốt co giật (febrile seizure), sốt co giật đơn thuần (simple febrile seizure), sốt co
giật lành tính (benign febrile seizure)
- Đặc điểm:
Co giật xảy ra từ 6 tháng (3 tháng) đến 60 tháng (2-5%)
4. Nhiệt độ > 38o
C
Không có tổn thương thần kinh trung ương, không rối loạn chuyển hóa
Không tiền căn co giật không sốt
Nguyên nhân: liên quan di truyền, nhiều gen trên nhiều nhiễm sắc thể 8, 19, 21 …
Co giật xảy ra khi sốt do tác nhân nhiễm trùng (siêu vi +++, vi trùng)
Gặp trẻ trai > gái, nhiều hơn ở Châu Á
10-30% có tiền căn gia đình sốt co giật
Thường trong giai đọan thân nhiệt tăng. Không liên quan đến độ tăng thân nhiệt
- Thể lâm sàng:
+ Sốt co giật đơn giản (80-90%): co giật toàn thể, kèm sốt, thời gian < 15 phút, không tái
phát trong vòng 24 giờ.
+ Sốt co giật phức tạp: co giật kéo dài >15 phút, khu trú, tái phát trong vòng 24 giờ (10%,
4% co giật liên tục)
+ Sốt co giật cộng và động kinh toàn thể
- Chẩn đoán phân biệt:
Nguyên nhân khác gây sốt hoặc co giật
Nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương
Nhiễm trùng huyết
Rối loạn nước điện giải, chuyển hóa, ngộ độc
- Diễn tiến
Tái phát: # 1/3 sốt co giật lần 2, 1/2 trẻ sốt co giật tái phát lần 3, 9% trẻ sốt co giật > 3 lần
Không ảnh hưởng đến phát triển tâm thần vận động
Động kinh khoảng 2-10%, không khác trong dân số chung
Sốt co giật
Đơn giản Phức tạp
- 1 đến 5 tuổi
- Cơn ngắn < 10 phút
- Cơn co cứng-co giật toàn thể
- Không thiếu sót sau cơn
- Không tiền căn về thần kinh
- Khám thần kinh bình thường
- Xảy ra trước 1 tuổi
- Cơn dài > 10 phút
- Cơn giật nửa người
- Thiếu sót sau cơn
- Chậm phát triển hay tiền căn về thần kinh
- Khám thần kinh bất thường
- Không làm thêm xét nghiệm, ngoại trừ DNT
- Không điều trị, ngoại trừ sốt, và nguyên nhân
- EEG
- Các xét ngiệm bổ sung tùy căn nguyên:
ĐIỀU TRỊ
5. - Tiên lượng: lành tính, dự hậu tốt
- Nhập viện/ khám chuyên khoa thần kinh khi:
Thể phức tạp, trẻ nhỏ < 6 tháng – 1 tuổi
Sốt co giật cộng và động kinh toàn thể
Chỉ định dùng thuốc và phòng ngừa liên tục
Thân nhân lo lắng hay nhà xa
- Điều trị
Giải thích, an tâm thân nhân
Hạ sốt không thật sự phòng ngừa co giật
Cắt cơn: Diazepam TM, HM
Phòng ngừa sodium Valproate
3) Co giật sơ sinh
Thường do bệnh cấp tính. Khả năng gây tổn thương não cao
Chẩn đoán khó khăn, vì vậy
+ không nghi động kinh nếu có thể tạo và ngưng cơn
+ Chẩn đoán xác định bằng điện não trong cơn
Duy trì thuốc chống động kinh khi có nguyên nhân, khiếm khuyết thần kinh, điện não
Phân loại co giật sơ sinh dựa vào biểu hiện lâm sàng, tương quan giữa co giật trên lâm sàng
và hoạt động co giật trên điện não, sinh lý bệnh co giật, và theo hội chứng động kinh. Mỗi
phân loại có tính thiết thực trên lâm sàng.
Bảng phân loại co giật sơ sinh theo đặc trưng lâm sàng
Cơn co giật khu trú Co thắt nhịp nhàng, lập lại nhóm cơ chi, mặt, hay thân người
Có thể một hay nhiều nơi
Đồng bộ - không đồng bộ trong những nhóm cơ ở một bên cơ thể
Có thể xảy ra cùng lúc nhưng không đồng bộ ở cả 2 bên
Không mất khi kiềm lại
Sinh lý bệnh: động kinh
Co cứng cục bộ Tư thế duy trì của từng chi
Tư thế thân người bất đối xứng kéo dài
Lệch mắt kéo dài
Không được tạo bởi kích thích hay mất đi khi nắm giữ
Sinh lý bệnh: động kinh
Co cứng toàn thể Tư thế chi, thân và cổ đối xứng kéo dài
Có thể gấp , duỗi, hay gấp duỗi hỗn hợp
Có thể nặng lên bởi kích thích
Có thể mất khi nắm giữ hay đặt lại trong tư thế khác
Sinh lý bệnh: không động kinh
Giật cơ Co nhanh, ngẫu nhiên, lẻ tẻ các nhóm cơ chi, mặt, hay thân
6. Không lập lại hay có thể tái diễn ở tốc độ chậm
Có thể toàn thể, khu trú hay từng mảng
Có thể gây nên do kích thích
Sinh lý bệnh: động kinh hay không động kinh
Cơn gấp Có thể gấp, duỗi hay gấp và duỗi hỗn hợp
Có thể xảy ra thành chuỗi
Không gây bởi kích thích hay mất đi klhi nắm giữ
Sinh lý bệnh: động kinh
Tự động tính vận động (cơn kính đáo)
Mắt Chuyển động mắt hay giật mắt lưu động và ngẫu nhiên (khác với lệch
mắt trương lực)
Tăng lên khi kích thích xúc giác
Sinh lý bệnh: không động kinh
Cử động mắt-miệng
lưỡi
Nút, nhai, thè lưỡi tăng lên khi kích thích
Sinh lý bệnh: không động kinh
Chuyển động tiến
triển
Chèo thuyền, hay bơi, đạp xe đạp
Tăng khi kích thích
Mất khi nắm giữ hay thay đổi tư thế
Chuyển động phức
tạp không mục đích
Hoạt động chi ngẫu nhiên, thoáng qua khi kích thích đột ngột
Tăng khi kích thích
Sinh lý bệnh: không động kinh
4) Động kinh
- Phân loại cơn động kinh của ILAE 1981
Cơn toàn thể Cơn cục bộ Không phân loại
Cơn vắng
Cơn giật cơ
Cơn giật
Cơn gồng cứng
Cơn gồng-giật
Cơn mất trương lực
Đơn giản
Phức tạp
Toàn thể hóa
Co giật sơ sinh
- Cơn cục bộ
Tiền triệu (aura)
Triệu chứng vận động: giật, quay đầu mắt, tư thế loạn trương lực, yếu sau cơn (liệt Todd)
Triệu chứng cảm giác: bản thể, đặc biệt
Triệu chứng tự động: miệng, vẻ mặt, chớp mắt, tay chân, dáng điệu, di chuyển, lời nói,
sinh dục
Triệu chứng thực vật: bụng và thượng vị, tim mạch & ngực, hô hấp, đồng tử, cơ quan sinh
dục, tăng tiết, vận mạch, tiết niệu
Triệu chứng tâm thần: ảo giác, ảo tưởng, kinh nghiệm tình cảm
7. Triệu chứng ngôn ngữ: nói thành và không thành lời, ngưng nói, nói khó, nuốt khó.
- Động kinh vô căn & có nguyên nhân
Động kinh vô căn Động kinh có nguyên nhân
Liên quan di truyền
Tiền căn gia đình
Khởi phát và ngưng tùy thuộc tuổi
Phát triển bình thường
Khám thần kinh bình thường
Chẩn đoán hình ảnh (-)
Hoạt động động kinh điển hình/ hoạt động
nền bình thường
Đáp ứng điều trị và tiên lượng tốt
Do tổn thương não thực thể
Tiền căn bệnh não
Khởi bệnh sau tồn thương não
Phát triển bất thường
Khám thần kinh bất thường
Chẩn đóan hình ảnh
Hoạt động động kinh toàn thể/ cục bộ trên
hoạt động nền bât thường
Đáp ứng điều trị và tiên lượng xấu
- Điện não (EEG)
Giúp khảo sát chức năng não liên tục
Trong động kinh
Góp phần các định chẩn đoán động kinh
Xác định loại cơn động kinh
Phân loại hội chứng động kinh
Giúp chọn lựa thuốc chống động kinh, theo dõi hiệu quả điều trị và dự đoán tiên lượng
Điều trị động kinh
5) Hội chứng động kinh
- Hội chứng West
Khởi bệnh 4-7 tháng, luôn < 1 tuổi
Có thể tìm thấy nguyên nhân hay không
Tam chứng: Co thắt nhũ nhi
Chậm phát triển
Rối loạn sóng cao tần (EEG)
Điều trị: VPA, Corticoid, Vigabatrin
Tiên lượng xấu
Phụ thuộc vào nguyên nhân và điều trị sớm
Một số chuyển thành Lennox-Gastaut
- Hội chứng Lennox-Gastaut
8. Gặp ở 2-10 tuổi, đỉnh cao 3-5 tuổi
Nguyên nhân: 60% do bệnh não, 40% không
nguyên nhân.
20% bệnh nhân bị Hc West
Lâm sàng: cơn tăng trương lực, cơn vắng
không điển hình, mất trương lực, giật cơ
EEG: gai-sóng 2,5-3 Hz/ hoạt động chậm
Điều trị khó khăn, kháng thuốc cao
Tiên lượng xấu
- Động kinh vắng ý thức
Gặp ở trẻ 3-12 tuổi, đỉnh cao 6-7 tuổi
Vô căn, khuynh hướng gia đình
Cơn vắng điển hình, rất nhiều cơn/ ngày
Trẻ bình thường về thần kinh
Nếu nghi ngờ, cho trẻ tăng thông khí
EEG: gai-sóng 3Hz/ giây/ nền bình thường
Tiên lượng tốt: 80% khỏi, 40% grand mal
Điều trị: Ethoxusimide, VPA
- Động kinh cục bộ lành tính rãnh Rolando (gai-sóng vùng thái dương)
Vô căn, di truyền
Cơn lúc ngủ, nửa mặt, ngắn, toàn thể hóa
Trẻ bình thường về thần kinh
Đáp ứng tốt với điều trị: CBZ, VPA
Tiên lượng rất tốt, tự hết hay khỏi sau vài năm điều trị, không tái phát
- Động kinh cơn lớn lúc thức
Khởi bệnh 10-20 tuổi
Vô căn, tính di truyền
Cơn lớn lúc vừa thức giấc, có thể xảy ra lúc tối, có thể có cơn vắng ý thức, cơn giật cơ
Nhạy cảm với thiếu ngủ, ánh sáng
Bình thường về thần kinh
Điện não: gai-sóng trên nền bình thường
Đáp ứng thuốc tốt nhưng có thể tái phát
- Nguyên tắc chính
Tham vấn bệnh nhân và gia đình
9. Điều trị nguyên nhân: u não
Dùng thuốc chống động kinh khi có chỉ định
Điều trị kềt hợp giáo dục, tâm lý, tâm thẩn
Phương pháp điều trị động kinh đặc biệt: chế độ ăn sinh keton, kích thích thần kinh X,
ngoại khoa
- Nguyên tắc sử dụng thuốc chống động kinh
Chọn lựa thuốc tùy vào loại cơn và hội chứng động kinh, tác dụng phụ, bệnh đi kèm,
thuốc đang dùng, tài chính
Đơn trị liệu đến khi thất bại
Một lần mỗi ngày
Bắt đầu bằng liều thấp tăng chậm
Theo dõi nồng độ thuốc trong máu
- Kết hợp thuốc có phổ và cơ chế khác nhau
Khởi
phát cục
bộ
Cục bộ toàn thể
hóa thứ phát
CBZ, VPA,
LTG, LEV, CLB,
PHT
• CBZ CARBAMAZEPINE
• CLB CLOBAZAM
• ESX ETHOSUXIMIDE
• GBP GABAPENTIN
• LEV LEVETIRACETAM
• LTG LAMOTRIGINE
• PB PHENOBARBITAL
• PHT PHENYTOIN
• PRED PREDNISONE
• TPM TOPIRAMATE
• VGB VIGABATRIN
• VPA SODIUM VALPROATE
(Depakin)
Toàn thể Co cứng – co giật
Giật cơ
Mất trương lực cơ
Co cứng
VPA, LTG, LEV
CLB, TPM (PHT,
PB)
Cơn vắng VPA, ESX, LTG,
CLB, LEV
Co thắt nhũ nhi ACTH, VGB, Pred
6 Động kinh liên tục
Định nghĩa
- Co giật liên tục > 30 phút
- Nhiều cơn co giật kế tiếp nhau nhưng tri giác không về bình thường
1-5% trẻ động kinh & 5% trẻ sốt co giật
Nguyên nhân thường gặp
- Giảm nồng độ thuốc trong máu đột ngột
- Tăng chuyển hóa thuốcvà hạ ngưỡng co giật
- Bệnh não: viêm não, ngộ độc, rối loạn chuyển hóa
Điều trị
0-5 phút Cấp cứu ABC, lập đường truyền, lấy máu xét nghiệm, theo dõi sinh tồn
10. 6-9 phút
10-20 phút
20-60m phút
>60 phút
2ml/kg Glucose 30%
Diazepam 0,2-0,3 mg/kg TMC trong 5 phút, lập lại sau 5 phút nếu cần
Phenytoin 15-20 mg/kg TTM< 1mg/kg phút
Phenytoin 5mg/kg mỗi 5 phút đến đủ 30 mg/kg
II. TRÌNH TỰ THỰC HÀNH TIẾP CẬN CO GIẬT TRẺ EM
1. Hỏi bệnh sử và tiền căn
2. Khám lâm sàng
3. Cận lâm sàng thích hợ
I. Hỏi bệnh:
1) Về cơn giật
Kiểu giật:
Co cứng (tonic)
Co giật (clonic)
Co cứng- co giật (tonic-clonic)
Giật cơ (myoclonic)
Mất trương lực (atonic)
Cơn vắng (absence)
Vị trí: toàn thể hay cục bộ
Thời gian: ngắn, kéo dài (>15 phút trạng thái động kinh)
Ý thức : Mất ý thức trong cơn, rối loạn tri giác sau cơn
Thời điểm: thức, sau khi thức dậy; ngủ, vừa ngủ
Số cơn/đợt bệnh
Yếu liệt chi sau cơn (liệt Todd)
Tiền triệu (aura): khó chịu thượng vị, lo sợ, đau (nghi động kinh)
2) Về yếu tố liên quan co giật:
Sốt
Ói
Nhức đầu
Chấn thương đầu
Tiêu chảy, tiêu đàm máu
Yếu liệt
Uống thuốc gì không, dùng thuốc động kinh, bỏ thuốc đột ngột
Ngộ độc: thuốc men, phân bón, thuốc diệt chuột.
3) Tiền căn:
11. Cơn giật lần đầu hay đã nhiều lần
Sản khoa
Bệnh lý:
• Sốt co giật
• Bệnh TK: bại não, chậm phát triển tâm – vận
• Chấn thương
• Thuốc dùng trước đây
• Điều trị động kinh và thuốc chống co giật
• Bệnh chuyển hóa
Gia đình: sốt co giật, động kinh
II. Khám
Đánh giá tri giác: tỉnh táo, lừ đừ, li bì, lơ mơ, nói sảng, hôn mê
Đánh giá sinh hiệu: nhiệt độ, mạch, huyết áp, hô hấp
Khám tổng quát các cơ quan
Khám thần kinh
Tìm dấu hiệu gợi ý nguyên nhân:
Màng não: cổ gượng, Kernig, Brudzinski, thóp phồng
TK định vị: yếu liệt TK nội sọ, chi
Chấn thương: bầm máu, rách da đầu
Xuất huyết, thiếu máu ở trẻ sơ sinh & nhũ nhi
Da: mảng cà phê sữa, bướu máu, mảng da đỏ tím trên mặt
Đáy mắt: phù gai, xuất huyết võng mạc
Mùi hôi từ người/hơi thở (ngộ độc thuốc trừ sâu).
III. Xét nghiệm
1) XN máu:
- Công thức máu, CRP: tìm nhiễm trùng
- Vi sinh:
• Cấy máu, phân, nước tiểu khi nghi ngờ
• KST sốt rét
• Huyết thanh chẩn đoán khi nghi viêm não
- Chuyển hóa:
• Đường huyết & dextrostix: tìm hạ/tăng đường H
• Ion đồ: tìm thay đổi Na, K, Ca, Mg
• Chức năng gan, thận
- Độc chất: trong dịch dạ dày, máu.
2) Chọc dò tủy sống (CDTS)
- Chỉ định: khi nghi ngờ nhiễm trùng TKTƯ, như
12. • Trẻ <12 tháng có sốt + co giật L1
• Trẻ >12 tháng có sốt + co giật phức tạp
• Trẻ sốt + co giật + dùng kháng sinh tĩnh mạch
• Trẻ sốt + rối loạn tri giác >30 phút (không thuốc an thần trước đó)
- Xét nghiệm dịch não tủy:
• sinh hóa (đạm, đường),
• tế bào,
• vi sinh (cấy, test nhanh latex, PCR).
3) Chẩn đoán hình ảnh:
Siêu âm não: khi trẻ còn thóp
Chụp cắt lớp điện toán (CT scan): đánh giá cấu trúc xương, tụ máu, tụ dịch
Chụp cộng hưởng từ (MRI): đánh giá nhu mô não.
4) Điện não đồ (EEG):
Để chẩn đoán khi nghi động kinh
Để đánh giá mức độ tổn thương não khi viêm não, bệnh não lan tỏa/cục bộ.
IV. XỬ TRÍ CO GIẬT Bao gồm điều trị triệu chứng & nguyên nhân
Điều trị triệu chứng:
Chỉ định:
• Thông thường co giật tự giới hạn trong 1‐3 phút, không cần điều trị chống co giật khi
sốt co giật
• Điều trị cắt cơn khi co giật kéo dài >5 phút.
1. Thông đường thở: nằm nghiêng, hút đàm, Oxy
2. Lấy đường tĩnh mạch: để xét nghiệm máu & điều trị
3. Cắt cơn giật.
Điều Trị Cắt Cơn
Khởi đầu
Lorazepam 0,05‐0,1 mg/kg/liều TMC: tốt nhất
Diazepam: 0,2‐0,3 mg/kg/liều TMC, thường dùng
13. Nếu không lấy được đường TM:
• Tiêm bắp Midazolam 0,1‐0,2 mg/kg/liều
• Bơm hậu môn Diazepam 0,5 mg/kg/liều
Khi thất bại:
Fosphenytoin TMC
Phenobarbital TMC
Midazolam TMC và truyền TM.
Điều Trị Nguyên Nhân
Hạ đường huyết (<80 mEq/L) Dextrose 1g/kg (30% 2 ml/kg, 10% 5 ml/kg) TMC
Sốt cao (≥39oC): lau mát +Paracetamol 10‐20 mg/kg/lần, cách 4‐6 giờ
Hạ Natri máu (<125 mEq)
+ mEq Na bù = (Na cần đạt ‐ Na bn) x 0,6 x CN kg
+ 4 giờ đầu: Na cần đạt = 125 mEq
+Trong 24 giờ: Na cần đạt # 135 mEq
Hạ calci máu (toàn phần <1,8 mEq/L, ion <0,9 mEq/L Calcium chlorure 10% 0,1‐0,2
ml/kg/liều TMC.
Nhiễm trùng TKTƯ
Động kinh
Cao huyết áp
Ngộ độc
Ngoại khoa
KẾT LUẬN
Co giật là triệu chứng nguy hiểm cần chẩn đoán và xử trí trị đúng.
14. Co giật cấp tính: thường do sốt co giật lành tính, nhưng phải lọai trừ nhiễm trùng TKTƯ
(CDTSống).
Co giật tái phát: là động kinh, cần đo điện não.
Nếu cơn giật vẫn tiếp tục xảy ra, xem xét trạng thái động kinh
Điều trị cắt co giật thường không cần thiết, Chỉ điều trị khi co giật kéo dài >5 phút.
Điều trị nguyên nhân là tối quan trọng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. M.L.Moutard, Convulsion, epilepsies. Pediatrie pour le praticien 414-419, 1996
2. Shlomo Shinnar. Febrile seizures. Swaiman’s Pediatric Neurology. 1079-1086, 2012.
3. Mohamad A. Mikati. Seizures in childhood. Nelson Textbook of Pediatrics. 2011
3. Thuc hanh lam sang chuyen khoa Nhi. Bo Mon Nhi 2011
4. Dr. Deepak Gill. Seizure mimickers in children, IPPC, 2012
5. Peter R. Camfield and Carol S. Camfield. Pediatric epilepsy: An overview. Swaiman’s
Pediatric Neurology. 703-712, 2012