SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 30
1
CHIA SẺ KẾT QUẢ KHẢO SÁT
CHĂM SÓC TRƯỚC, TRONG VÀ SAU SINH
Ở HUYỆN MIỀN NÚI NGHÈO
HÀ NỘI,THÁNG 1 NĂM 2016
2
Nội dung trình bày
Mục tiêu
Phương pháp
Phát hiện
Bàn luận và khuyến nghị
3
Mục tiêu
1. Tìm hiểu một số thực hành chăm sóc trước, trong,
sau sinh và kế hoạch hóa gia đình của phụ nữ dân
tộc có con dưới 24 tháng tuổi
2. Tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng tới thực hành
chăm sóc trước, trong và sau sinh của phụ nữ có
con dưới 24 tháng tuổi
3. Đưa ra những khuyến nghị cho các bên liên quan
nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc bà mẹ trẻ em
tại các huyện khó khăn nhất của cả nước.
4
PHƯƠNG PHÁP
5
Khung khái niệm
Hệ thống y tế
1. Lãnh đạo - quản
trị
2. Tài chính y tế
3. Nhân lực y tế
4. Thiết bị, dược
và công nghệ
5. Thông tin và
nghiên cứu
6. Cung cấp dịch
vụ
Tiêu chí
hệ thống y tế
• Công bằng
• Tiếp cận
• Chất lượng
• Hiệu suất
• Bền vững
Người dân
• Sự tham gia
• Kiến thức
• Thái độ
• Hành vi
• Các yếu tố xã
hội
Sức
khỏe
6
Mô hình 3 chậm
3 chậm
Chậm 1: ra quyết định tìm
kiếm dịch vụ
Chậm 2: xác định và đi đến
cơ sở y tế
Chậm 3: cung cấp dịch vụ
đầy đủ và phù hợp
Yếu tố ảnh hưởng
Chất lượng dịch vụ
Kinh tế/văn hóa/xã hội
Tiếp cận cơ sở y tế
7
Bảo Lạc
Cao Bằng
Quế Phong
Nghệ An
Tu Mơ Rông
Kon Tum
ĐỊA ĐIỂM
• 3 huyện miền núi
thuộc danh sách các
huyện nghèo tại 3
tỉnh
• Chọn 3 xã tại mỗi
huyện: gần (2-4km),
trung bình (10-
20km), xa (30-65km)
8
Đối tượng và cỡ mẫu
Đối tượng Phỏng vấn bằng
phiếu hỏi
Phỏng vấn sâu/
thảo luận nhóm
Quan sát
Phụ nữ có
con <24 tháng
594
Y tế thôn bản 119 9
Y tế xã, huyện 12
Trạm y tế, bệnh viện
huyện
12
9
PHÁT HIỆN
10
Phụ nữ có con nhỏ dưới 24 tháng tuổi
11
1. Thông tin chung
54,6
39,8
5,6
63,1
34,3
2,5
55,5
34
10,5
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
<25 tuổi 25-34 tuổi >35 tuổi
Quế Phong
Bảo Lạc
Tu Mơ Rông
Nhóm tuổi
Dân tộc Tổng (n=594)
%
Thái 27,3
Mông 5,2
Khơ Mú 1,7
Kinh 0,2
Xơ Đăng 34,0
Tày 15,8
Dao 6,6
Nùng 5,1
Khác (Sán Chỉ,
Quý Chân)
4,2
12
1. Thông tin chung (tiếp)
Tỷ lệ hộ nghèo chiếm 39,6%
 tỷ lệ hộ nghèo này khác nhau giữa
các huyện (p =0.012).
12,8
14,3
45,4
25,5
2
16,7
19,7
26,8
22,2
14,6
28
31,5
36,5
3,5
0,5
0 20 40
Mù chữ
Tiểu học
THCS
PTTH
Trên
PTTH
Tu Mơ Rông
Bảo Lạc
Quế Phong
38,3 32,8
47,5
61,8 67,2
52,5
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Quế
Phong
Bảo Lạc Tu Mơ
Rông
Không
nghèo
Nghèo
Trình độ học vấn
13
2. Chăm sóc trước sinh
88,4
78,6 75,1
18
35,7
23,3
66,8 63,1 60,5
16,3
31,9
17,5
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Quế Phong Bảo Lạc Tu Mơ Rông
Khám ≥ 3 lần
Khám ≥ 4 lần
Khám đủ 3 lần trong 3 thai kỳ
Khám ≥ 4 lần trong 3 thai kỳ
14
2. Chăm sóc trước sinh (tiếp)
Quế Phong (n=175) Bảo Lạc (n=182) Tu Mơ Rông (n=189)
Nơi khám
thai
Xã gần
(%)
Xã TB
(%)
Xã xa
(%)
Xã gần
(%)
Xã TB
(%)
Xã xa
(%)
Xã gần
(%)
Xã TB
(%)
Xã xa
(%)
Trạm y tế 86,7 83,3 94,2 64,3 79,4 79,4 86,8 96,8 94,8
TTYT/ BV
huyện
53,3 46,7 38,5 73,2 54,0 58,7 25,0 3,2 6,9
TTCSSKS/
BV tỉnh
1,7 1,7 1,9 1,8 0 4,8 0 1,6 0
Y tế tư
nhân
16,7 25,0 5,8 39,3 41,3 39,7 29,4 36, 22,4
15
2. Chăm sóc trước sinh (tiếp)
Nội dung tư vấn, hướng dẫn khi
mang thai
Quế Phong
(n=196)
%
Bảo Lạc
(n=198)
%
Tu Mơ Rông
(n=200)
%
Chung
(n=594)
%
Chuẩn bị đẻ (nơi nào, chuẩn bị gì) 31,1 20,7 7,5 21,5
Nuôi con bằng sữa mẹ 57,1 25,8 15,5 32,7
Chế độ ăn uống khi mang thai 65,8 51,5 55,5 57,6
Chế độ lao động khi mang thai 64,3 31,3 36,5 43,9
Chế độ sinh hoạt TD khi có thai 41,8 4,5 1,0 15,7
Tiêm phòng uốn ván 52,0 23,2 42,5 39,2
Uống viên sắt 43,9 36,9 49,0 43,3
16
2. Chăm sóc trước sinh (tiếp)
Chỉ số Quế Phong
(n=196)
%
Bảo Lạc
(n=198)
%
Tu Mơ Rông
(n=200)
%
Chung
(n=594)
%
Số liệu
MICS
2014
Xét nghiệm nước
tiểu
34,2 27,3 9,5 23,6 72,0
Xét nghiệm máu 32,7 9,5 2,0 18,2 61,8
Tiêm uốn ván đầy
đủ
89,8 61,8 64,5 75,7 59,6
17
Uống viên sắt trong thời kỳ mang thai
 Có 147 phụ nữ (24,8%) không uống/ không nhớ uống viên sắt trong
thời kỳ mang thai.
10,7
25,4
11,4
28
36,2
28,7
61,3
38,4
59,9
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Quế Phong Bảo Lạc Tu Mơ Rông
Từ 6 tháng
trở lên
Từ 3- dưới 6
tháng
Từ 1-3 tháng
18
2. Chăm sóc trong sinh (tiếp)
Dấu hiệu nguy hiểm đối với bà mẹ khi mang thai
83,7
55,6
71,7
29,8
69,5
17
74,9
34
0 20 40 60 80 100
Biết ít nhất 1
dấu hiệu
Biết ít nhất 3
dấu hiệu Chung
Tu Mơ Rông
Bảo Lạc
Quế Phong
19
2. Chăm sóc trước sinh (tiếp)
Thái độ đúng về chăm sóc trước sinh
(đúng = không đồng ý)
Quế Phong
(n=196)
%
Bảo Lạc
(n=198)
%
Tu Mơ Rông
(n=200)
%
Tổng
(n=594)
%
PN khỏe mạnh không cần khám thai 87,5 84,8 68,0 79,5
PN mang thai chỉ cần đi khám thai một lần
trong suốt quá trình mang thai là được
89,3 85,4 71,0 81,8
PN chỉ cần khám thai khi có các dấu hiệu
nguy hiểm trong thời kỳ mang thai
88,8 80,3 65,5 78,1
PN mang thai phải lao động nhiều cho dễ đẻ 92,3 78,3 57,0 75,8
PN mang thai ăn nhiều thì thai sẽ to và khó đẻ 94,9 81,3 70,0 82,0
Người chồng không có trách nhiệm trong việc
đi khám thai của người vợ
92,9 91,9 75,0 86,5
20
3. Chăm sóc trong sinh: Nơi sinh trẻ
21,9
7,1 11,5
26
70,7
19,5
0,6
3
3
51,5
18,7
66
0,5
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Quế Phong Bảo Lạc Tu Mơ Rông
Đẻ rơi
Tại nhà
TTCSSKSS/ BV tỉnh
TTYT/ BV huyện
Trạm y tế
21
3. Chăm sóc trong sinh (tiếp)
Nơi sinh trẻ Quế Phong
(n=196)
%
Bảo Lạc
(n=198)
%
Tu Mơ Rông
(n=200)
%
Tổng (n=594)
%
Số liệu
MICS
2014
Đẻ tại CSYT 48,5 80,8 34,0 54,4 93,6
Được đỡ đẻ bởi
NVYT (CĐTB và
CBYT xã trở lên)
56,9 82,3 45,5 61,6 93,8
 Trong số 270 đối tượng đẻ tại nhà, chỉ có 42 đối tượng được đỡ
đẻ bởi CBYT (trong đó 36 ca do CĐTB đỡ), phần lớn (84,4%) là
được đỡ đẻ bởi những người không được đào tạo.
22
3. Chăm sóc trong sinh (tiếp)
 Có tới 144 trẻ (24,2%) không được cân lúc sinh ra.
Trong khi trong điều tra MICS 2014, con số này chỉ là
5,7%.
 Cân nặng trung bình khi sinh của trẻ là 2.9kg (độ lệch
chuẩn=0,48), thấp nhất là 1,4kg, cao nhất là 4,8kg.
Trong số những trẻ được cân, số trẻ nhẹ cân (dưới
2,5kg) là 7,9% (con số này trong điều tra MICS 2014
là 5,7%)
23
4. Chăm sóc sau sinh
Phân loại Quế Phong
(n=196)
%
Bảo Lạc
(n=198)
%
Tu Mơ Rông
(n=200)
%
Tổng
(n=594)
%
Được CBYT khám lại cho mẹ
trong vòng 6 tuần (42 ngày)
29,1 24,7 37,5 30,2
Nơi khám:
- Được CBYT khám tại nhà 12,3 24,5 82,7 44,8
- Đến CSYT khám 77,2 73,5 12,0 49,2
- Được CBYT khám tại nhà
và khám tại CSYT
10,5 2,0 5,3 6,0
24
Kế hoạch hóa gia đình sau khi sinh
 37,9% chưa
dùng BPTT
từ khi sinh
đứa con dưới
2 tuổi nhỏ
nhất.
94,7 96,8 96,8
5,3 3,2 3,2
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Quế Phong Bảo Lạc Tu Mơ Rông
Dùng BPTT
đúng thời điểm
Dùng BPTT
sai thời điểm
25
Kế hoạch hóa gia đình sau khi sinh
Quan niệm dùng BPTT khi bắt đầu có kinh nguyệt
(trong số những người đã sử dụng BPTT sau sinh)
47,4
39,2
34,2
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Quế Phong
Bảo Lạc
Tu Mơ Rông
26
BPTT đầu tiên sử dụng sau sinh
BPTT đầu tiên sử
dụng sau sinh
Quế Phong
(n=114)
%
Bảo Lạc
(n=125)
%
Tu Mơ Rông
(n=117)
%
Tổng
(n=356)
%
Đặt vòng tránh thai 19,3 44,8 0 21,9
Tiêm thuốc tránh thai 6,1 12,8 65,8 28,1
Viên thuốc tránh thai
hàng ngày
47,4 27,2 22,2 32,0
Bao cao su nam 25,4 12,0 3,4 13,5
27
Thái độ đúng về khám sau sinh
Thái độ đúng về khám sau sinh
(đúng = không đồng ý)
Quế Phong
(n=196)
%
Bảo Lạc
(n=198)
%
Tu Mơ Rông
(n=200)
%
Tổng
(n=594)
%
Thấy khỏe mạnh thì không cần khám lại 81,6 84,3 60,5 75,4
Chỉ khi nào có dấu hiệu bất thường thì
mới cần khám lại 76,0 78,8 56,0 70,2
Sử dụng BPTT là trách nhiệm của PN 73,0 80,8 62,0 71,9
Sau khi vợ sinh con, người chồng có thể
QHTD với vợ bất kỳ khi nào anh ta muốn 95,4 90,9 77,5 87,9
Chăm sóc vợ con sau khi sinh là trách
nhiệm của những người PN trong nhà 84,9 88,9 69,5 84,3
28
Mang thai ngoài ý muốn và sảy thai/ phá thai
Chỉ số Quế Phong
N=196
Bảo Lạc
N=198
Tu Mơ Rông
N=200
Tổng
N=594
Tỷ lệ sinh con thiếu tháng 6,6% 5,6% 8,5% 6,9%
Tỷ lệ sảy thai/ phá thai 6,1% 10,1% 2,5% 6,2%
Tỷ lệ mang thai ngoài ý muốn
(trong số những PN đã mang
thai sau lần sinh đứa con dưới
2 tuổi)
5/11 4/13 1/5 10/29
29
5. Một số yếu tố liên quan đến thực hành
chăm sóc trước, trong và sau sinh
Yếu tố liên quan đến thực hành đúng
về khám thai
OR Khoảng tin cậy
(CI)
p
Có kiến thức đúng về khám thai (khám 3
lần trong 3 thai kì)
7,1 4,78 – 10,78 <0,05
Trình độ học vấn (Từ THCS trở lên) 2,1 1,36 – 3,25 <0,05
Thời gian từ nhà đến TYT (Từ 30’ trở
xuống)
1,8 1,19 – 2,75 <0,05
Người phụ nữ có khả năng ra quyết định
đi khám thai
2,1 1,43 – 3,19 <0,05
30
5. Một số yếu tố liên quan (tiếp)
Yếu tố liên quan đến Đẻ tại CSYT OR Khoảng tin cậy (CI) p
Biết >=3 lợi ích của việc đẻ tại CSYT 1,7 1,13 – 2,55 <0,05
Trình độ học vấn (Từ THCS trở lên) 2,1 1,42 – 3,09 <0,05
Gia đình không thuộc hộ nghèo 1,6 1,11 – 2,34 <0,05
Thời gian từ nhà đến TYT (dưới 30’) 1,8 1,16 – 2,65 <0,05
Có sử dụng ĐTDD 3,9 2,55 – 5,98 <0,05

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Draft for comments hoi thao chia se ket qua khao sat 3 huyen ngheo phan 1
Draft for comments hoi thao chia se ket qua khao sat 3 huyen ngheo phan 1Draft for comments hoi thao chia se ket qua khao sat 3 huyen ngheo phan 1
Draft for comments hoi thao chia se ket qua khao sat 3 huyen ngheo phan 1
Thien Pham
 
Nghien cuu thuc trang pha thai tu nguyen den 12 tuan o nhung phu nu chua ket hon
Nghien cuu thuc trang pha thai tu nguyen den 12 tuan o nhung phu nu chua ket honNghien cuu thuc trang pha thai tu nguyen den 12 tuan o nhung phu nu chua ket hon
Nghien cuu thuc trang pha thai tu nguyen den 12 tuan o nhung phu nu chua ket hon
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Who recommendations for misoprostol use for obstetric and gynecologic indicat...
Who recommendations for misoprostol use for obstetric and gynecologic indicat...Who recommendations for misoprostol use for obstetric and gynecologic indicat...
Who recommendations for misoprostol use for obstetric and gynecologic indicat...
Xu _linh
 
Kien thuc, thuc hanh cua phu nu da lap gia dinh ve viem nhiem duong sinh duc ...
Kien thuc, thuc hanh cua phu nu da lap gia dinh ve viem nhiem duong sinh duc ...Kien thuc, thuc hanh cua phu nu da lap gia dinh ve viem nhiem duong sinh duc ...
Kien thuc, thuc hanh cua phu nu da lap gia dinh ve viem nhiem duong sinh duc ...
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 

Mais procurados (19)

Draft for comments hoi thao chia se ket qua khao sat 3 huyen ngheo phan 1
Draft for comments hoi thao chia se ket qua khao sat 3 huyen ngheo phan 1Draft for comments hoi thao chia se ket qua khao sat 3 huyen ngheo phan 1
Draft for comments hoi thao chia se ket qua khao sat 3 huyen ngheo phan 1
 
NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH PHÁ THAI 6 – 12 TUẦN TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUN...
NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH PHÁ THAI 6 – 12 TUẦN TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUN...NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH PHÁ THAI 6 – 12 TUẦN TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUN...
NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH PHÁ THAI 6 – 12 TUẦN TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUN...
 
Nghien cuu thuc trang pha thai den 12 tuan o phu nu chua sinh con
Nghien cuu thuc trang pha thai den 12 tuan o phu nu chua sinh conNghien cuu thuc trang pha thai den 12 tuan o phu nu chua sinh con
Nghien cuu thuc trang pha thai den 12 tuan o phu nu chua sinh con
 
Luận văn: Quyền sống của thai nhi và pháp luật về phá thai, HOT
Luận văn: Quyền sống của thai nhi và pháp luật về phá thai, HOTLuận văn: Quyền sống của thai nhi và pháp luật về phá thai, HOT
Luận văn: Quyền sống của thai nhi và pháp luật về phá thai, HOT
 
Thuc trang va mot so yeu to anh huong den tiem chung day du va dung lich cua ...
Thuc trang va mot so yeu to anh huong den tiem chung day du va dung lich cua ...Thuc trang va mot so yeu to anh huong den tiem chung day du va dung lich cua ...
Thuc trang va mot so yeu to anh huong den tiem chung day du va dung lich cua ...
 
Thuc trang cham soc suc khoe sinh san cua phu nu nguoi dan toc thieu so
Thuc trang cham soc suc khoe sinh san cua phu nu nguoi dan toc thieu soThuc trang cham soc suc khoe sinh san cua phu nu nguoi dan toc thieu so
Thuc trang cham soc suc khoe sinh san cua phu nu nguoi dan toc thieu so
 
Cập nhật sẩy thai liên tiếp
Cập nhật sẩy thai liên tiếpCập nhật sẩy thai liên tiếp
Cập nhật sẩy thai liên tiếp
 
Nghien cuu ket qua dieu tri doa de non nam 2018 tai benh vien phu san thai binh
Nghien cuu ket qua dieu tri doa de non nam 2018 tai benh vien phu san thai binhNghien cuu ket qua dieu tri doa de non nam 2018 tai benh vien phu san thai binh
Nghien cuu ket qua dieu tri doa de non nam 2018 tai benh vien phu san thai binh
 
Nghien cuu thuc trang pha thai tu nguyen den 12 tuan o nhung phu nu chua ket hon
Nghien cuu thuc trang pha thai tu nguyen den 12 tuan o nhung phu nu chua ket honNghien cuu thuc trang pha thai tu nguyen den 12 tuan o nhung phu nu chua ket hon
Nghien cuu thuc trang pha thai tu nguyen den 12 tuan o nhung phu nu chua ket hon
 
Danh gia thuc trang cong tac cham soc ba me truoc sinh theo chuan quoc gia ve...
Danh gia thuc trang cong tac cham soc ba me truoc sinh theo chuan quoc gia ve...Danh gia thuc trang cong tac cham soc ba me truoc sinh theo chuan quoc gia ve...
Danh gia thuc trang cong tac cham soc ba me truoc sinh theo chuan quoc gia ve...
 
NGHIÊN CỨU NHIỄM LIÊN CẦU KHUẨN NHÓM B Ở PHỤ NỮ CÓ THAI TỪ 28 TUẦN TẠI BỆNH V...
NGHIÊN CỨU NHIỄM LIÊN CẦU KHUẨN NHÓM B Ở PHỤ NỮ CÓ THAI TỪ 28 TUẦN TẠI BỆNH V...NGHIÊN CỨU NHIỄM LIÊN CẦU KHUẨN NHÓM B Ở PHỤ NỮ CÓ THAI TỪ 28 TUẦN TẠI BỆNH V...
NGHIÊN CỨU NHIỄM LIÊN CẦU KHUẨN NHÓM B Ở PHỤ NỮ CÓ THAI TỪ 28 TUẦN TẠI BỆNH V...
 
Who recommendations for misoprostol use for obstetric and gynecologic indicat...
Who recommendations for misoprostol use for obstetric and gynecologic indicat...Who recommendations for misoprostol use for obstetric and gynecologic indicat...
Who recommendations for misoprostol use for obstetric and gynecologic indicat...
 
Kien thuc, thuc hanh cua phu nu da lap gia dinh ve viem nhiem duong sinh duc ...
Kien thuc, thuc hanh cua phu nu da lap gia dinh ve viem nhiem duong sinh duc ...Kien thuc, thuc hanh cua phu nu da lap gia dinh ve viem nhiem duong sinh duc ...
Kien thuc, thuc hanh cua phu nu da lap gia dinh ve viem nhiem duong sinh duc ...
 
Tinh trang dinh duong va hieu qua cua mot so bien phap can thiep giam suy din...
Tinh trang dinh duong va hieu qua cua mot so bien phap can thiep giam suy din...Tinh trang dinh duong va hieu qua cua mot so bien phap can thiep giam suy din...
Tinh trang dinh duong va hieu qua cua mot so bien phap can thiep giam suy din...
 
Hieu qua bo sung thuc pham tang cuong vi chat dinh duong cho phu nu co thai
Hieu qua bo sung thuc pham tang cuong vi chat dinh duong cho phu nu co thaiHieu qua bo sung thuc pham tang cuong vi chat dinh duong cho phu nu co thai
Hieu qua bo sung thuc pham tang cuong vi chat dinh duong cho phu nu co thai
 
Thuc trang suy dinh duong the thap coi o tre em tu 25 den 60 thang
Thuc trang suy dinh duong the thap coi o tre em tu 25 den 60 thangThuc trang suy dinh duong the thap coi o tre em tu 25 den 60 thang
Thuc trang suy dinh duong the thap coi o tre em tu 25 den 60 thang
 
Nghien cuu cac chi dinh mo lay thai tai benh vien phu san trung uong nam 2016
Nghien cuu cac chi dinh mo lay thai tai benh vien phu san trung uong nam 2016Nghien cuu cac chi dinh mo lay thai tai benh vien phu san trung uong nam 2016
Nghien cuu cac chi dinh mo lay thai tai benh vien phu san trung uong nam 2016
 
NGHIÊN CỨU XỬ TRÍ DỊ DẠNG Ở TUỔI THAI TỪ 13 ĐẾN 27 TUẦN ĐƯỢC ĐÌNH CHỈ THAI NG...
NGHIÊN CỨU XỬ TRÍ DỊ DẠNG Ở TUỔI THAI TỪ 13 ĐẾN 27 TUẦN ĐƯỢC ĐÌNH CHỈ THAI NG...NGHIÊN CỨU XỬ TRÍ DỊ DẠNG Ở TUỔI THAI TỪ 13 ĐẾN 27 TUẦN ĐƯỢC ĐÌNH CHỈ THAI NG...
NGHIÊN CỨU XỬ TRÍ DỊ DẠNG Ở TUỔI THAI TỪ 13 ĐẾN 27 TUẦN ĐƯỢC ĐÌNH CHỈ THAI NG...
 
Di chung than kinh va tang truong cua tre non thang xuat vien
Di chung than kinh va tang truong cua tre non thang xuat vienDi chung than kinh va tang truong cua tre non thang xuat vien
Di chung than kinh va tang truong cua tre non thang xuat vien
 

Destaque

Young Marketers 2 - The Focus
Young Marketers 2 - The FocusYoung Marketers 2 - The Focus
Young Marketers 2 - The Focus
YoungMarketers2
 
Format ban tin nhip song teen
Format ban tin nhip song teenFormat ban tin nhip song teen
Format ban tin nhip song teen
Thien Pham
 
chúng tôi thấy, chúng tôi nói - sử dụng photovoice trong vận động xã hội
chúng tôi thấy, chúng tôi nói - sử dụng photovoice trong vận động xã hộichúng tôi thấy, chúng tôi nói - sử dụng photovoice trong vận động xã hội
chúng tôi thấy, chúng tôi nói - sử dụng photovoice trong vận động xã hội
Thien Pham
 
we see - we say, using photo-voice in social mobilization on gender equity
we see - we say, using photo-voice in social mobilization on gender equitywe see - we say, using photo-voice in social mobilization on gender equity
we see - we say, using photo-voice in social mobilization on gender equity
Thien Pham
 
Hoithao photovoice-idea
Hoithao photovoice-ideaHoithao photovoice-idea
Hoithao photovoice-idea
Thien Pham
 
Unesco presentation-viet 2
Unesco presentation-viet 2Unesco presentation-viet 2
Unesco presentation-viet 2
Thien Pham
 
Giới thiệu bạn tôi
Giới thiệu bạn tôiGiới thiệu bạn tôi
Giới thiệu bạn tôi
Thien Pham
 
Bai 3 kham thai - quan ly thai - ve sinh thai nghen (1)
Bai 3   kham thai - quan ly thai - ve sinh thai nghen (1)Bai 3   kham thai - quan ly thai - ve sinh thai nghen (1)
Bai 3 kham thai - quan ly thai - ve sinh thai nghen (1)
Le Khac Thien Luan
 
tham khao - thong diep truyen thong
tham khao - thong diep truyen thongtham khao - thong diep truyen thong
tham khao - thong diep truyen thong
Thien Pham
 

Destaque (20)

Giới và vị thế của người nữ trong gia đình, cộng đồng và xã hội
Giới và vị thế của người nữ trong gia đình, cộng đồng và xã hộiGiới và vị thế của người nữ trong gia đình, cộng đồng và xã hội
Giới và vị thế của người nữ trong gia đình, cộng đồng và xã hội
 
Đi tìm sự hòa hợp và an toàn tình dục
Đi tìm sự hòa hợp và an toàn tình dụcĐi tìm sự hòa hợp và an toàn tình dục
Đi tìm sự hòa hợp và an toàn tình dục
 
Giới và Phát triển
Giới và Phát triểnGiới và Phát triển
Giới và Phát triển
 
KHUNG PHÂN TÍCH GIỚI TRONG PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG
KHUNG PHÂN TÍCH GIỚI TRONG PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNGKHUNG PHÂN TÍCH GIỚI TRONG PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG
KHUNG PHÂN TÍCH GIỚI TRONG PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG
 
Young Marketers 2 - The Focus
Young Marketers 2 - The FocusYoung Marketers 2 - The Focus
Young Marketers 2 - The Focus
 
Vnsw cac dich vu voi nguoi mai dam
Vnsw cac dich vu voi nguoi mai damVnsw cac dich vu voi nguoi mai dam
Vnsw cac dich vu voi nguoi mai dam
 
Format ban tin nhip song teen
Format ban tin nhip song teenFormat ban tin nhip song teen
Format ban tin nhip song teen
 
chúng tôi thấy, chúng tôi nói - sử dụng photovoice trong vận động xã hội
chúng tôi thấy, chúng tôi nói - sử dụng photovoice trong vận động xã hộichúng tôi thấy, chúng tôi nói - sử dụng photovoice trong vận động xã hội
chúng tôi thấy, chúng tôi nói - sử dụng photovoice trong vận động xã hội
 
we see - we say, using photo-voice in social mobilization on gender equity
we see - we say, using photo-voice in social mobilization on gender equitywe see - we say, using photo-voice in social mobilization on gender equity
we see - we say, using photo-voice in social mobilization on gender equity
 
Ghihnh cinematography
Ghihnh cinematographyGhihnh cinematography
Ghihnh cinematography
 
Em yêu biển, em cần biển sạch
Em yêu biển, em cần biển sạchEm yêu biển, em cần biển sạch
Em yêu biển, em cần biển sạch
 
ILO working conditions of sex work
ILO working conditions of sex workILO working conditions of sex work
ILO working conditions of sex work
 
Hoithao photovoice-idea
Hoithao photovoice-ideaHoithao photovoice-idea
Hoithao photovoice-idea
 
Tong quan khu vuc ve mai dam
Tong quan khu vuc ve mai damTong quan khu vuc ve mai dam
Tong quan khu vuc ve mai dam
 
Unesco presentation-viet 2
Unesco presentation-viet 2Unesco presentation-viet 2
Unesco presentation-viet 2
 
Khảo sát phụ nữ trung niên thu nhập cao
Khảo sát phụ nữ trung niên thu nhập caoKhảo sát phụ nữ trung niên thu nhập cao
Khảo sát phụ nữ trung niên thu nhập cao
 
Giới thiệu bạn tôi
Giới thiệu bạn tôiGiới thiệu bạn tôi
Giới thiệu bạn tôi
 
Bai 3 kham thai - quan ly thai - ve sinh thai nghen (1)
Bai 3   kham thai - quan ly thai - ve sinh thai nghen (1)Bai 3   kham thai - quan ly thai - ve sinh thai nghen (1)
Bai 3 kham thai - quan ly thai - ve sinh thai nghen (1)
 
tham khao - thong diep truyen thong
tham khao - thong diep truyen thongtham khao - thong diep truyen thong
tham khao - thong diep truyen thong
 
Truyền thông, phương tiện truyền thông trong lĩnh vực sức khỏe
Truyền thông, phương tiện truyền thông trong lĩnh vực sức khỏeTruyền thông, phương tiện truyền thông trong lĩnh vực sức khỏe
Truyền thông, phương tiện truyền thông trong lĩnh vực sức khỏe
 

Semelhante a CCIHP - Kết quả khảo sát chăm sóc trước, trong và sau sinh ở các huyện miền núi nghèo (P1)

Thai già tháng.pdf
Thai già tháng.pdfThai già tháng.pdf
Thai già tháng.pdf
NguynV934721
 
Draft for comments cong bang suc khoe maternal and newborn_jan2016
Draft for comments cong bang suc khoe  maternal and newborn_jan2016Draft for comments cong bang suc khoe  maternal and newborn_jan2016
Draft for comments cong bang suc khoe maternal and newborn_jan2016
Thien Pham
 
ỐI VỠ NON .pdf
ỐI VỠ NON .pdfỐI VỠ NON .pdf
ỐI VỠ NON .pdf
NguynV934721
 

Semelhante a CCIHP - Kết quả khảo sát chăm sóc trước, trong và sau sinh ở các huyện miền núi nghèo (P1) (20)

Nghiên cứu thực trạng đình chỉ thai nghén tự nguyện dưới 12 tuần ở những phụ ...
Nghiên cứu thực trạng đình chỉ thai nghén tự nguyện dưới 12 tuần ở những phụ ...Nghiên cứu thực trạng đình chỉ thai nghén tự nguyện dưới 12 tuần ở những phụ ...
Nghiên cứu thực trạng đình chỉ thai nghén tự nguyện dưới 12 tuần ở những phụ ...
 
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHỌC ỐI PHÂN TÍCH NHIỄM SẮC THỂ THAI NHI TẠI BỆNH VIỆN PHỤ S...
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHỌC ỐI PHÂN TÍCH NHIỄM SẮC THỂ THAI NHI TẠI BỆNH VIỆN PHỤ S...ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHỌC ỐI PHÂN TÍCH NHIỄM SẮC THỂ THAI NHI TẠI BỆNH VIỆN PHỤ S...
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHỌC ỐI PHÂN TÍCH NHIỄM SẮC THỂ THAI NHI TẠI BỆNH VIỆN PHỤ S...
 
Tìm Hiểu Mối Liên Quan Giữa Mật Độ Và Độ Di Động Của Tinh Trùng Với Tỉ Lệ Có ...
Tìm Hiểu Mối Liên Quan Giữa Mật Độ Và Độ Di Động Của Tinh Trùng Với Tỉ Lệ Có ...Tìm Hiểu Mối Liên Quan Giữa Mật Độ Và Độ Di Động Của Tinh Trùng Với Tỉ Lệ Có ...
Tìm Hiểu Mối Liên Quan Giữa Mật Độ Và Độ Di Động Của Tinh Trùng Với Tỉ Lệ Có ...
 
Tác động của truyền thông dinh dưỡng và sử dụng nguồn thực phẩm có sẳn tại đị...
Tác động của truyền thông dinh dưỡng và sử dụng nguồn thực phẩm có sẳn tại đị...Tác động của truyền thông dinh dưỡng và sử dụng nguồn thực phẩm có sẳn tại đị...
Tác động của truyền thông dinh dưỡng và sử dụng nguồn thực phẩm có sẳn tại đị...
 
Bqt.ppt.0095
Bqt.ppt.0095Bqt.ppt.0095
Bqt.ppt.0095
 
NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH, XỬ TRÍ THOÁT VỊ RỐN VÀ KHE HỞ THÀNH BỤNG TẠI...
NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH, XỬ TRÍ THOÁT VỊ RỐN VÀ KHE HỞ THÀNH BỤNG TẠI...NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH, XỬ TRÍ THOÁT VỊ RỐN VÀ KHE HỞ THÀNH BỤNG TẠI...
NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH, XỬ TRÍ THOÁT VỊ RỐN VÀ KHE HỞ THÀNH BỤNG TẠI...
 
NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ CỦA PROSTAGLANDIN E2 TRÊN NHỮNG THAI ...
NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ CỦA PROSTAGLANDIN E2 TRÊN NHỮNG THAI ...NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ CỦA PROSTAGLANDIN E2 TRÊN NHỮNG THAI ...
NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ CỦA PROSTAGLANDIN E2 TRÊN NHỮNG THAI ...
 
Bảo vệ sức khỏe Bà mẹ.doc
Bảo vệ sức khỏe Bà mẹ.docBảo vệ sức khỏe Bà mẹ.doc
Bảo vệ sức khỏe Bà mẹ.doc
 
KHÂU EO CỔ TỬ CUNG
KHÂU EO CỔ TỬ CUNGKHÂU EO CỔ TỬ CUNG
KHÂU EO CỔ TỬ CUNG
 
SO SÁNH SỰ PHÁT TRIỂN TÂM THẦN VẬN ĐỘNG CỦA TRẺ ĐƠN THAI, ĐỦ THÁNG SINH RA TỪ...
SO SÁNH SỰ PHÁT TRIỂN TÂM THẦN VẬN ĐỘNG CỦA TRẺ ĐƠN THAI, ĐỦ THÁNG SINH RA TỪ...SO SÁNH SỰ PHÁT TRIỂN TÂM THẦN VẬN ĐỘNG CỦA TRẺ ĐƠN THAI, ĐỦ THÁNG SINH RA TỪ...
SO SÁNH SỰ PHÁT TRIỂN TÂM THẦN VẬN ĐỘNG CỦA TRẺ ĐƠN THAI, ĐỦ THÁNG SINH RA TỪ...
 
CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI.pptx
CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI.pptxCÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI.pptx
CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI.pptx
 
Danh gia ket qua thu tinh trong ong nghiem cua nhung cap vo chong chi co phoi...
Danh gia ket qua thu tinh trong ong nghiem cua nhung cap vo chong chi co phoi...Danh gia ket qua thu tinh trong ong nghiem cua nhung cap vo chong chi co phoi...
Danh gia ket qua thu tinh trong ong nghiem cua nhung cap vo chong chi co phoi...
 
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ METHA...
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN  CỦA BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ METHA...CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN  CỦA BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ METHA...
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ METHA...
 
Nghien cuu ket qua hoi suc tich cuc mot so bien chung san khoa
Nghien cuu ket qua hoi suc tich cuc mot so bien chung san khoaNghien cuu ket qua hoi suc tich cuc mot so bien chung san khoa
Nghien cuu ket qua hoi suc tich cuc mot so bien chung san khoa
 
Thai già tháng.pdf
Thai già tháng.pdfThai già tháng.pdf
Thai già tháng.pdf
 
Đề tài: Giá trị của siêu âm trong chẩn đoán trước sinh tắc tá tràng
Đề tài: Giá trị của siêu âm trong chẩn đoán trước sinh tắc tá tràngĐề tài: Giá trị của siêu âm trong chẩn đoán trước sinh tắc tá tràng
Đề tài: Giá trị của siêu âm trong chẩn đoán trước sinh tắc tá tràng
 
Nghien cuu chan doan truoc sinh, xu tri thoat vi ron va khe ho thanh bung tai...
Nghien cuu chan doan truoc sinh, xu tri thoat vi ron va khe ho thanh bung tai...Nghien cuu chan doan truoc sinh, xu tri thoat vi ron va khe ho thanh bung tai...
Nghien cuu chan doan truoc sinh, xu tri thoat vi ron va khe ho thanh bung tai...
 
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA THỜI ĐIỂM LẤY NOÃN ĐẾN CHẤT LƯỢNG NOÃN VÀ PHÔI TRONG...
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA THỜI ĐIỂM LẤY NOÃN ĐẾN CHẤT LƯỢNG NOÃN VÀ PHÔI TRONG...NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA THỜI ĐIỂM LẤY NOÃN ĐẾN CHẤT LƯỢNG NOÃN VÀ PHÔI TRONG...
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA THỜI ĐIỂM LẤY NOÃN ĐẾN CHẤT LƯỢNG NOÃN VÀ PHÔI TRONG...
 
Draft for comments cong bang suc khoe maternal and newborn_jan2016
Draft for comments cong bang suc khoe  maternal and newborn_jan2016Draft for comments cong bang suc khoe  maternal and newborn_jan2016
Draft for comments cong bang suc khoe maternal and newborn_jan2016
 
ỐI VỠ NON .pdf
ỐI VỠ NON .pdfỐI VỠ NON .pdf
ỐI VỠ NON .pdf
 

Mais de Thien Pham

Mais de Thien Pham (15)

Triển lãm những ngăn tủ - the Cabinet
Triển lãm những ngăn tủ - the CabinetTriển lãm những ngăn tủ - the Cabinet
Triển lãm những ngăn tủ - the Cabinet
 
Hiểu đúng về tình dục lộ thân
Hiểu đúng về tình dục lộ thânHiểu đúng về tình dục lộ thân
Hiểu đúng về tình dục lộ thân
 
Plan int. bao luc tren co so gioi
Plan int. bao luc tren co so gioiPlan int. bao luc tren co so gioi
Plan int. bao luc tren co so gioi
 
Cuoi len em tuong lai dang o phia truoc
Cuoi len em tuong lai dang o phia truocCuoi len em tuong lai dang o phia truoc
Cuoi len em tuong lai dang o phia truoc
 
Tổng quan về giới và tình dục
Tổng quan về giới và tình dụcTổng quan về giới và tình dục
Tổng quan về giới và tình dục
 
Chuong trinh khung bsdk 2007 2011end
Chuong trinh khung bsdk 2007  2011endChuong trinh khung bsdk 2007  2011end
Chuong trinh khung bsdk 2007 2011end
 
kịch bản Những ngày chủ nhật rất khác
kịch bản Những ngày chủ nhật rất khác kịch bản Những ngày chủ nhật rất khác
kịch bản Những ngày chủ nhật rất khác
 
Làm video clip trong truyền thông
Làm video clip trong truyền thôngLàm video clip trong truyền thông
Làm video clip trong truyền thông
 
6. the le cuoc thi anh 0112 ban chuan
6. the le cuoc thi anh 0112 ban chuan6. the le cuoc thi anh 0112 ban chuan
6. the le cuoc thi anh 0112 ban chuan
 
CHÚNG TÔI THẤY, CHÚNG TÔI NÓI - PHỤ NỮ VÀ LAO ĐỘNG
CHÚNG TÔI THẤY, CHÚNG TÔI NÓI - PHỤ NỮ VÀ LAO ĐỘNGCHÚNG TÔI THẤY, CHÚNG TÔI NÓI - PHỤ NỮ VÀ LAO ĐỘNG
CHÚNG TÔI THẤY, CHÚNG TÔI NÓI - PHỤ NỮ VÀ LAO ĐỘNG
 
CHÚNG TÔI THẤY, CHÚNG TÔI NÓI - PHỤ NỮ VÀ TRUYỀN THÔNG
CHÚNG TÔI THẤY, CHÚNG TÔI NÓI - PHỤ NỮ VÀ TRUYỀN THÔNGCHÚNG TÔI THẤY, CHÚNG TÔI NÓI - PHỤ NỮ VÀ TRUYỀN THÔNG
CHÚNG TÔI THẤY, CHÚNG TÔI NÓI - PHỤ NỮ VÀ TRUYỀN THÔNG
 
CHÚNG TÔI THẤY, CHÚNG TÔI NÓI - PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM
CHÚNG TÔI THẤY, CHÚNG TÔI NÓI - PHỤ NỮ VÀ TRẺ EMCHÚNG TÔI THẤY, CHÚNG TÔI NÓI - PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM
CHÚNG TÔI THẤY, CHÚNG TÔI NÓI - PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM
 
CHÚNG TÔI THẤY, CHÚNG TÔI NÓI - PHỤ NỮ VÀ GIỚI
CHÚNG TÔI THẤY, CHÚNG TÔI NÓI - PHỤ NỮ VÀ GIỚICHÚNG TÔI THẤY, CHÚNG TÔI NÓI - PHỤ NỮ VÀ GIỚI
CHÚNG TÔI THẤY, CHÚNG TÔI NÓI - PHỤ NỮ VÀ GIỚI
 
CHÚNG TÔI THẤY, CHÚNG TÔI NÓI - PHỤ NỮ, NAM GIỚI VÀ CỘNG ĐỒNG
CHÚNG TÔI THẤY, CHÚNG TÔI NÓI - PHỤ NỮ, NAM GIỚI VÀ CỘNG ĐỒNGCHÚNG TÔI THẤY, CHÚNG TÔI NÓI - PHỤ NỮ, NAM GIỚI VÀ CỘNG ĐỒNG
CHÚNG TÔI THẤY, CHÚNG TÔI NÓI - PHỤ NỮ, NAM GIỚI VÀ CỘNG ĐỒNG
 
Chung toi thay, chung toi noi... nhu cau gioi
Chung toi thay, chung toi noi... nhu cau gioiChung toi thay, chung toi noi... nhu cau gioi
Chung toi thay, chung toi noi... nhu cau gioi
 

CCIHP - Kết quả khảo sát chăm sóc trước, trong và sau sinh ở các huyện miền núi nghèo (P1)

  • 1. 1 CHIA SẺ KẾT QUẢ KHẢO SÁT CHĂM SÓC TRƯỚC, TRONG VÀ SAU SINH Ở HUYỆN MIỀN NÚI NGHÈO HÀ NỘI,THÁNG 1 NĂM 2016
  • 2. 2 Nội dung trình bày Mục tiêu Phương pháp Phát hiện Bàn luận và khuyến nghị
  • 3. 3 Mục tiêu 1. Tìm hiểu một số thực hành chăm sóc trước, trong, sau sinh và kế hoạch hóa gia đình của phụ nữ dân tộc có con dưới 24 tháng tuổi 2. Tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng tới thực hành chăm sóc trước, trong và sau sinh của phụ nữ có con dưới 24 tháng tuổi 3. Đưa ra những khuyến nghị cho các bên liên quan nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc bà mẹ trẻ em tại các huyện khó khăn nhất của cả nước.
  • 5. 5 Khung khái niệm Hệ thống y tế 1. Lãnh đạo - quản trị 2. Tài chính y tế 3. Nhân lực y tế 4. Thiết bị, dược và công nghệ 5. Thông tin và nghiên cứu 6. Cung cấp dịch vụ Tiêu chí hệ thống y tế • Công bằng • Tiếp cận • Chất lượng • Hiệu suất • Bền vững Người dân • Sự tham gia • Kiến thức • Thái độ • Hành vi • Các yếu tố xã hội Sức khỏe
  • 6. 6 Mô hình 3 chậm 3 chậm Chậm 1: ra quyết định tìm kiếm dịch vụ Chậm 2: xác định và đi đến cơ sở y tế Chậm 3: cung cấp dịch vụ đầy đủ và phù hợp Yếu tố ảnh hưởng Chất lượng dịch vụ Kinh tế/văn hóa/xã hội Tiếp cận cơ sở y tế
  • 7. 7 Bảo Lạc Cao Bằng Quế Phong Nghệ An Tu Mơ Rông Kon Tum ĐỊA ĐIỂM • 3 huyện miền núi thuộc danh sách các huyện nghèo tại 3 tỉnh • Chọn 3 xã tại mỗi huyện: gần (2-4km), trung bình (10- 20km), xa (30-65km)
  • 8. 8 Đối tượng và cỡ mẫu Đối tượng Phỏng vấn bằng phiếu hỏi Phỏng vấn sâu/ thảo luận nhóm Quan sát Phụ nữ có con <24 tháng 594 Y tế thôn bản 119 9 Y tế xã, huyện 12 Trạm y tế, bệnh viện huyện 12
  • 10. 10 Phụ nữ có con nhỏ dưới 24 tháng tuổi
  • 11. 11 1. Thông tin chung 54,6 39,8 5,6 63,1 34,3 2,5 55,5 34 10,5 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 <25 tuổi 25-34 tuổi >35 tuổi Quế Phong Bảo Lạc Tu Mơ Rông Nhóm tuổi Dân tộc Tổng (n=594) % Thái 27,3 Mông 5,2 Khơ Mú 1,7 Kinh 0,2 Xơ Đăng 34,0 Tày 15,8 Dao 6,6 Nùng 5,1 Khác (Sán Chỉ, Quý Chân) 4,2
  • 12. 12 1. Thông tin chung (tiếp) Tỷ lệ hộ nghèo chiếm 39,6%  tỷ lệ hộ nghèo này khác nhau giữa các huyện (p =0.012). 12,8 14,3 45,4 25,5 2 16,7 19,7 26,8 22,2 14,6 28 31,5 36,5 3,5 0,5 0 20 40 Mù chữ Tiểu học THCS PTTH Trên PTTH Tu Mơ Rông Bảo Lạc Quế Phong 38,3 32,8 47,5 61,8 67,2 52,5 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 Quế Phong Bảo Lạc Tu Mơ Rông Không nghèo Nghèo Trình độ học vấn
  • 13. 13 2. Chăm sóc trước sinh 88,4 78,6 75,1 18 35,7 23,3 66,8 63,1 60,5 16,3 31,9 17,5 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 Quế Phong Bảo Lạc Tu Mơ Rông Khám ≥ 3 lần Khám ≥ 4 lần Khám đủ 3 lần trong 3 thai kỳ Khám ≥ 4 lần trong 3 thai kỳ
  • 14. 14 2. Chăm sóc trước sinh (tiếp) Quế Phong (n=175) Bảo Lạc (n=182) Tu Mơ Rông (n=189) Nơi khám thai Xã gần (%) Xã TB (%) Xã xa (%) Xã gần (%) Xã TB (%) Xã xa (%) Xã gần (%) Xã TB (%) Xã xa (%) Trạm y tế 86,7 83,3 94,2 64,3 79,4 79,4 86,8 96,8 94,8 TTYT/ BV huyện 53,3 46,7 38,5 73,2 54,0 58,7 25,0 3,2 6,9 TTCSSKS/ BV tỉnh 1,7 1,7 1,9 1,8 0 4,8 0 1,6 0 Y tế tư nhân 16,7 25,0 5,8 39,3 41,3 39,7 29,4 36, 22,4
  • 15. 15 2. Chăm sóc trước sinh (tiếp) Nội dung tư vấn, hướng dẫn khi mang thai Quế Phong (n=196) % Bảo Lạc (n=198) % Tu Mơ Rông (n=200) % Chung (n=594) % Chuẩn bị đẻ (nơi nào, chuẩn bị gì) 31,1 20,7 7,5 21,5 Nuôi con bằng sữa mẹ 57,1 25,8 15,5 32,7 Chế độ ăn uống khi mang thai 65,8 51,5 55,5 57,6 Chế độ lao động khi mang thai 64,3 31,3 36,5 43,9 Chế độ sinh hoạt TD khi có thai 41,8 4,5 1,0 15,7 Tiêm phòng uốn ván 52,0 23,2 42,5 39,2 Uống viên sắt 43,9 36,9 49,0 43,3
  • 16. 16 2. Chăm sóc trước sinh (tiếp) Chỉ số Quế Phong (n=196) % Bảo Lạc (n=198) % Tu Mơ Rông (n=200) % Chung (n=594) % Số liệu MICS 2014 Xét nghiệm nước tiểu 34,2 27,3 9,5 23,6 72,0 Xét nghiệm máu 32,7 9,5 2,0 18,2 61,8 Tiêm uốn ván đầy đủ 89,8 61,8 64,5 75,7 59,6
  • 17. 17 Uống viên sắt trong thời kỳ mang thai  Có 147 phụ nữ (24,8%) không uống/ không nhớ uống viên sắt trong thời kỳ mang thai. 10,7 25,4 11,4 28 36,2 28,7 61,3 38,4 59,9 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% Quế Phong Bảo Lạc Tu Mơ Rông Từ 6 tháng trở lên Từ 3- dưới 6 tháng Từ 1-3 tháng
  • 18. 18 2. Chăm sóc trong sinh (tiếp) Dấu hiệu nguy hiểm đối với bà mẹ khi mang thai 83,7 55,6 71,7 29,8 69,5 17 74,9 34 0 20 40 60 80 100 Biết ít nhất 1 dấu hiệu Biết ít nhất 3 dấu hiệu Chung Tu Mơ Rông Bảo Lạc Quế Phong
  • 19. 19 2. Chăm sóc trước sinh (tiếp) Thái độ đúng về chăm sóc trước sinh (đúng = không đồng ý) Quế Phong (n=196) % Bảo Lạc (n=198) % Tu Mơ Rông (n=200) % Tổng (n=594) % PN khỏe mạnh không cần khám thai 87,5 84,8 68,0 79,5 PN mang thai chỉ cần đi khám thai một lần trong suốt quá trình mang thai là được 89,3 85,4 71,0 81,8 PN chỉ cần khám thai khi có các dấu hiệu nguy hiểm trong thời kỳ mang thai 88,8 80,3 65,5 78,1 PN mang thai phải lao động nhiều cho dễ đẻ 92,3 78,3 57,0 75,8 PN mang thai ăn nhiều thì thai sẽ to và khó đẻ 94,9 81,3 70,0 82,0 Người chồng không có trách nhiệm trong việc đi khám thai của người vợ 92,9 91,9 75,0 86,5
  • 20. 20 3. Chăm sóc trong sinh: Nơi sinh trẻ 21,9 7,1 11,5 26 70,7 19,5 0,6 3 3 51,5 18,7 66 0,5 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% Quế Phong Bảo Lạc Tu Mơ Rông Đẻ rơi Tại nhà TTCSSKSS/ BV tỉnh TTYT/ BV huyện Trạm y tế
  • 21. 21 3. Chăm sóc trong sinh (tiếp) Nơi sinh trẻ Quế Phong (n=196) % Bảo Lạc (n=198) % Tu Mơ Rông (n=200) % Tổng (n=594) % Số liệu MICS 2014 Đẻ tại CSYT 48,5 80,8 34,0 54,4 93,6 Được đỡ đẻ bởi NVYT (CĐTB và CBYT xã trở lên) 56,9 82,3 45,5 61,6 93,8  Trong số 270 đối tượng đẻ tại nhà, chỉ có 42 đối tượng được đỡ đẻ bởi CBYT (trong đó 36 ca do CĐTB đỡ), phần lớn (84,4%) là được đỡ đẻ bởi những người không được đào tạo.
  • 22. 22 3. Chăm sóc trong sinh (tiếp)  Có tới 144 trẻ (24,2%) không được cân lúc sinh ra. Trong khi trong điều tra MICS 2014, con số này chỉ là 5,7%.  Cân nặng trung bình khi sinh của trẻ là 2.9kg (độ lệch chuẩn=0,48), thấp nhất là 1,4kg, cao nhất là 4,8kg. Trong số những trẻ được cân, số trẻ nhẹ cân (dưới 2,5kg) là 7,9% (con số này trong điều tra MICS 2014 là 5,7%)
  • 23. 23 4. Chăm sóc sau sinh Phân loại Quế Phong (n=196) % Bảo Lạc (n=198) % Tu Mơ Rông (n=200) % Tổng (n=594) % Được CBYT khám lại cho mẹ trong vòng 6 tuần (42 ngày) 29,1 24,7 37,5 30,2 Nơi khám: - Được CBYT khám tại nhà 12,3 24,5 82,7 44,8 - Đến CSYT khám 77,2 73,5 12,0 49,2 - Được CBYT khám tại nhà và khám tại CSYT 10,5 2,0 5,3 6,0
  • 24. 24 Kế hoạch hóa gia đình sau khi sinh  37,9% chưa dùng BPTT từ khi sinh đứa con dưới 2 tuổi nhỏ nhất. 94,7 96,8 96,8 5,3 3,2 3,2 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 Quế Phong Bảo Lạc Tu Mơ Rông Dùng BPTT đúng thời điểm Dùng BPTT sai thời điểm
  • 25. 25 Kế hoạch hóa gia đình sau khi sinh Quan niệm dùng BPTT khi bắt đầu có kinh nguyệt (trong số những người đã sử dụng BPTT sau sinh) 47,4 39,2 34,2 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 Quế Phong Bảo Lạc Tu Mơ Rông
  • 26. 26 BPTT đầu tiên sử dụng sau sinh BPTT đầu tiên sử dụng sau sinh Quế Phong (n=114) % Bảo Lạc (n=125) % Tu Mơ Rông (n=117) % Tổng (n=356) % Đặt vòng tránh thai 19,3 44,8 0 21,9 Tiêm thuốc tránh thai 6,1 12,8 65,8 28,1 Viên thuốc tránh thai hàng ngày 47,4 27,2 22,2 32,0 Bao cao su nam 25,4 12,0 3,4 13,5
  • 27. 27 Thái độ đúng về khám sau sinh Thái độ đúng về khám sau sinh (đúng = không đồng ý) Quế Phong (n=196) % Bảo Lạc (n=198) % Tu Mơ Rông (n=200) % Tổng (n=594) % Thấy khỏe mạnh thì không cần khám lại 81,6 84,3 60,5 75,4 Chỉ khi nào có dấu hiệu bất thường thì mới cần khám lại 76,0 78,8 56,0 70,2 Sử dụng BPTT là trách nhiệm của PN 73,0 80,8 62,0 71,9 Sau khi vợ sinh con, người chồng có thể QHTD với vợ bất kỳ khi nào anh ta muốn 95,4 90,9 77,5 87,9 Chăm sóc vợ con sau khi sinh là trách nhiệm của những người PN trong nhà 84,9 88,9 69,5 84,3
  • 28. 28 Mang thai ngoài ý muốn và sảy thai/ phá thai Chỉ số Quế Phong N=196 Bảo Lạc N=198 Tu Mơ Rông N=200 Tổng N=594 Tỷ lệ sinh con thiếu tháng 6,6% 5,6% 8,5% 6,9% Tỷ lệ sảy thai/ phá thai 6,1% 10,1% 2,5% 6,2% Tỷ lệ mang thai ngoài ý muốn (trong số những PN đã mang thai sau lần sinh đứa con dưới 2 tuổi) 5/11 4/13 1/5 10/29
  • 29. 29 5. Một số yếu tố liên quan đến thực hành chăm sóc trước, trong và sau sinh Yếu tố liên quan đến thực hành đúng về khám thai OR Khoảng tin cậy (CI) p Có kiến thức đúng về khám thai (khám 3 lần trong 3 thai kì) 7,1 4,78 – 10,78 <0,05 Trình độ học vấn (Từ THCS trở lên) 2,1 1,36 – 3,25 <0,05 Thời gian từ nhà đến TYT (Từ 30’ trở xuống) 1,8 1,19 – 2,75 <0,05 Người phụ nữ có khả năng ra quyết định đi khám thai 2,1 1,43 – 3,19 <0,05
  • 30. 30 5. Một số yếu tố liên quan (tiếp) Yếu tố liên quan đến Đẻ tại CSYT OR Khoảng tin cậy (CI) p Biết >=3 lợi ích của việc đẻ tại CSYT 1,7 1,13 – 2,55 <0,05 Trình độ học vấn (Từ THCS trở lên) 2,1 1,42 – 3,09 <0,05 Gia đình không thuộc hộ nghèo 1,6 1,11 – 2,34 <0,05 Thời gian từ nhà đến TYT (dưới 30’) 1,8 1,16 – 2,65 <0,05 Có sử dụng ĐTDD 3,9 2,55 – 5,98 <0,05

Notas do Editor

  1. Dân tộc: Các đối tượng tham gia khảo sát thuộc 7 dân tộc thiểu số chính, chỉ có duy nhất 1 người Kinh trong khảo sát này. - Ở Quế Phong, phụ nữ dân tộc Thái chiếm tỷ lệ cao nhất (trên 80%), sau đó là người Mông và Khơ Mú (khoảng 15%), còn lại là 1 số dân tộc ít người khác. Ở Bảo Lạc, gần 50% là người Tày, sau đó là người Dao và Nùng. Chiếm tỷ lệ ít hơn là người dân tộc khác (Quý Chân). Toàn bộ phụ nữ tham gia khảo sát ở huyện Tu Mơ Rông đều là người dân tộc Xơ Đăng. Nhóm tuổi: - Khi phân chia theo nhóm tuổi thì thấy rằng nhóm tuổi dưới 25 chiếm tỷ lệ cao nhất ở tất cả các huyện (trên 50%), tiếp theo là nhóm từ 25-34 tuổi (khoảng 35%). Nhóm tuổi từ 35 trở lên chiếm tỷ lệ thấp nhất. Đáng chú ý là có 32 phụ nữ dưới 18 tuổi (trong đó có 16 người là ở huyện Bảo Lạc), tuổi dưới độ tuổi kết hôn đã sinh con (5,4%).
  2. Trình độ học vấn: Chiếm tỷ lệ lớn nhất là các đối tượng có trình độ THCS, và tiếp đến là các đối tượng có trình độ tiểu học và mù chữ (mỗi nhóm khoảng trên 20% tính chung cả 3 huyện). Nhóm học hết phổ thông trung học (PTTH) và trên PTTH chiếm tỷ lệ thấp hơn. Biểu đồ cho thấy nhóm PN có trình độ từ PTTH đến trên PTTH ở Bảo Lạc cao hơn so với 2 huyện còn lại, tỷ lệ này thấp nhất ở Tu Mơ Rông. Tỷ lệ hộ nghèo: - Trong số 594 hộ gia đình tham gia vào khảo sát, tỷ lệ hộ nghèo là 235 người (gần 40%). - Tỷ lệ hộ nghèo ở 3 huyện có sự khác biệt khá đáng kể, cụ thể, tỷ lệ này ở huyện Tu Mơ Rông chiếm cao nhất (47,5%) trong khi tỷ lệ này ở huyện Quế Phong và Bảo Lạc thì gần tương tự nhau (lần lượt là 38,3% và 32,8%). Kiểm định ANOVA cho thấy chúng ta có đủ bằng chứng để chỉ ra rằng tỷ lệ hộ nghèo này khác nhau giữa các huyện (p <0.012).
  3. - Tỷ lệ khám thai từ 3 lần trở lên của các PN tham gia khảo sát khá cao (trên 75%). Tuy nhiên, tỷ lệ khám thai tối thiểu 4 lần theo khuyến cáo gần đây của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) lại khá thấp ở cả 3 huyện (dưới 40%) trong khi tỷ lệ này từ Điều tra đánh giá các mục tiêu trẻ em và phụ nữ 2014 (MICS 2014) lại là 73,7% với phụ nữ nói chung. Vùng Tây Nguyên và Trung du và miền núi phía bắc có tỷ lệ này thấp nhất thì con số vẫn là xấp xỉ 50%. Tỷ lệ khám thai đầy đủ (khám thai đủ ít nhất 3 lần trong 3 thai kì) của các phụ nữ tham gia khảo sát đều trên 60% ở tất cả các huyện, trong đó cao nhất là huyện Quế Phong (67,9%), thấp nhất là huyện Tu Mơ Rông (60,5%).  Sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê (p>0,05).
  4. Xét về nơi khám thai, phần lớn các phụ nữ trong khảo sát được khám tại trạm y tế xã, tiếp theo là TTYT/BV huyện. Tỷ lệ phụ nữ được khám tại TTCSSKSS/bệnh viện tỉnh chiếm tỷ lệ rất thấp, chỉ có hơn 1%. Trong khi phần lớn các phụ nữ ở huyện Tu Mơ Rông hầu hết khám tại TYT thì khoảng một nửa số phụ nữ ở huyện Quế Phong và Bảo Lạc khám thai ở TTYT huyện/bệnh viện huyện. Mường Nọc và Tiền Phong và Thượng Hà và Hưng Đạo là các xã có khoảng cách đến TTYT/BV huyện gần và trung bình (2-4km và 10-20km). Xã Sơn Lộ tuy có khoảng cách đến BV huyện xa nhưng trong năm 2015, nữ hộ sinh duy nhất của TYT nghỉ thai sản 6 tháng nên rất nhiều phụ nữ phải đến TTYT/BV huyện để khám thai sản. Tại xã Thượng Hà (xã gần): 1 số thôn bản có khoảng cách đến BV huyện ngắn hơn đến TYT xã nên họ lựa chọn việc đi khám thai và đẻ tại BV huyện. Tại Bảo Lạc không có phòng khám đa khoa khu vực. Y tế tư nhân ở đây là các cán bộ của BV huyện mở dịch vụ tư nhân tại nhà của mình, chủ yếu ở khu vực trung tâm. Tại xã Hưng Đạo (xã TB): Điều kiện cơ sở vật chất của trạm không tốt, chật chội và thiếu trang thiết bị, nếu PN đến đẻ vào buổi đêm, nếu nữ hộ sinh không trực thì CBYT cũng chuyển tuyến lên BV huyện luôn mà không gọi nữ hộ sinh đến. Việc đó cũng gây mất lòng tin của người dân vào hệ thống TYT xã nên nhiều người lựa chọn việc đến khám và sinh con tại BV huyện. Ngoài ra, ở BV huyện Bảo Lạc còn có 1 nhà chờ sinh do WHO hỗ trợ, người dân được miễn phí ở và điện nước sinh hoạt nên nhiều PN đến BV huyện.
  5. Liên quan đến việc tư vấn, hướng dẫn chăm sóc trước sinh, đã có 137 người (76,9%) có nhận được tư vấn, hướng dẫn của CBYT. 4 nội dung được tư vấn, hướng dẫn nhiều nhất lần lượt là chế độ ăn uống khi mang thai (57,6%), chế độ lao động (43,9%), uống viên sắt (43,3%) và tiêm phòng uốn ván (gần 40%). Tỷ lệ phụ nữ được tư vấn, hướng dẫn về các nội dung khác là không cao, chỉ dưới 20%, đặc biệt nội dung về chế độ sinh hoạt tình dục khi mang thai chỉ được tư vấn, hướng dẫn cho khoảng 15% số phụ nữ trong khảo sát.
  6. Tỷ lệ phụ nữ được xét nghiệm nước tiểu và xét nghiệm máu trong thời gian mang thai khá thấp (23,6% và 18,2%). Trong số 3 huyện được khảo sát, tỷ lệ phụ nữ được xét nghiệm 2 chỉ số này ở Quế Phong là cao nhất, đáng chú ý là ở Tu Mơ Rông chỉ có 9,5% phụ nữ được xét nghiệm nước tiểu và 2% được xét nghiệm máu trong thời kỳ mang thai. MICS 2014: Điều tra đánh giá các mục tiêu trẻ em và phụ nữ 2014 Ở TYT không tiến hành xét nghiệm máu và xét nghiệm nước tiểu. Tỷ lệ tiêm uốn ván khá cao (tương đồng với số liệu báo cáo của TYT xã), phỏng vấn CBYT cho thấy PN ở các vùng này đi rừng (làm nương, lấy củi, nhặt cây làm dược liệu, lấy măng, hạt dẻ…) nên CBYT rất chú trọng tuyên truyền về lợi ích của việc tiêm uốn ván và nhận thức của người dân về vấn đề này cũng khá tốt. Chiến lược phòng chống uốn ván bà mẹ và uốn ván sơ sinh nhằm đảm bảo tất cả các phụ nữ mang thai đều được tiêm ít nhất 2 mũi vắc xin phòng uốn ván. Tuy nhiên nếu người phụ nữ không được tiêm ít nhất 2 mũi vắc xin phòng uốn ván khi mang thai, người phụ nữ đó vẫn được coi là được bảo vệ khỏi uốn ván nếu: • Đã được tiêm tối thiểu 2 mũi phòng uốn ván, và mũi cuối được tiêm trong vòng 3 năm trước điều tra; • Đã được tiêm tối thiểu 3 mũi phòng uốn ván, và mũi cuối được tiêm trong vòng 5 năm trước điều tra; • Đã được tiêm tối thiểu 4 mũi phòng uốn ván, và mũi cuối được tiêm trong vòng 10 năm trước điều tra; • Đã được tiêm tối thiểu 5 mũi phòng uốn ván từ trước đến nay.
  7. Biểu đồ trên là tỷ lệ trong số 447 người còn lại. Trung bình thời gian uống viên sắt trong khi mang thai là 5,6 tháng với số tháng thấp nhất là 1 và nhiều nhất là 10 tháng. Trong số những phụ nữ uống viên sắt, chiếm tỷ lệ cao nhất là các phụ nữ uống viên sắt nhiều hơn 6 tháng, tiếp theo là uống trong vòng 3-6 tháng và thấp nhất là uống ít hơn 3 tháng.
  8. Có trên 75% đối tượng liệt kê được ít nhất 1 dấu hiệu nguy hiểm khi mang thai. Trung bình các đối tượng điều tra kể được 2,2/10 dấu hiệu nguy hiểm khi mang thai. - Tuy nhiên, chỉ có 202 người (34%) kể được 3 dấu hiệu nguy hiểm khi mang thai trở lên. Biểu đồ cho thấy tỷ lệ đối tượng ở huyện Quế Phong kể được 3 dấu hiệu nguy hiểm khi mang thai trở lên cao nhất và cao hơn hẳn so với các xã khác. Cụ thể tỷ lệ này ở huyện Quế Phong là 55,6% trong khi ở huyện Bảo Lạc là 29,8% và ở Tu Mơ Rông là 17%. Trong số 400 đối tượng kể được ít nhất một dấu hiệu nguy hiểm khi mang thai, hai dấu hiệu được nhiều đối tượng đề cập đến nhất là đau bụng (61,3%) và ra máu âm đạo (51,2%). Chỉ có dưới 10% đối tượng kể được các dấu hiệu khác bao gồm “Khó thở”, “Vỡ ối khi chưa đau bụng hoặc vỡ ối hơn 6 giờ mà chưa đẻ được”, “ra dịch âm đạo bất thường, hôi, bẩn”, “co giật”, “nôn nhiều và kéo dài”.
  9. Thái độ đúng đối với chăm sóc trước sinh được đo lường bằng cách trả lời đồng ý hay không đồng ý đối với 6 câu nói. - Bảng trên đây cho thấy phần lớn các đối tượng có thái độ đúng đối với việc chăm sóc trước sinh. Cụ thể là các tỷ lệ trả lời đúng cho các câu nói dao động từ 57% cho tới 94,9%. Tuy nhiên, ở mỗi huyện lại có tỷ lệ người có thái độ đúng với từng câu nói khác nhau, ở tất cả các câu thì các đối tượng ở Quế Phong đều có tỷ lệ người có thái độ đúng cao nhất, tiếp đó đến Bảo Lạc và thấp nhất là ở Tu Mơ Rông.
  10. Kết quả khảo sát cho thấy tỷ lệ đẻ tại nhà là khá cao trong nhóm đối tượng khảo sát (270 đối tượng, chiếm gần 50%). Tỷ lệ đẻ tại nhà cao nhất là thuộc huyện Tu Mơ Rông (66%), tiếp đến là huyện Quế Phong (51,5%) và thấp nhất là ở huyện Bảo Lạc (18,7%). Đặc biệt, tại Bảo Lạc có 1 trường hợp đẻ rơi.
  11. - Kết quả khảo sát cho thấy đã có 61,6% phụ nữ được đỡ đẻ bởi NVYT. Trong đó, tỷ lệ này ở huyện Bảo Lạc chiếm cao nhất (82,3%) , tiếp đến là ở huyện Quế Phong (56,9%) và thấp nhất là ở huyện Tu Mơ Rông (45,5%). - Trong số những người đẻ tại nhà được đỡ đẻ bởi người không được đào tạo thì được đỡ đẻ bởi người nhà chiếm tỷ lệ cao nhất (63%), tiếp đến là được đỡ đẻ bởi bà mụ/mụ vườn (20,5%), cuối cùng là tự đỡ (16,5%).
  12. Khám sau sinh cho bà mẹ: - Có 11 người (1,9%) không nhớ có được khám lại sau sinh cho mẹ trong vòng 6 tuần hay không. Trong số 583 người còn lại thì có 392 người (khoảng 70%) không được khám lại sau sinh cho mẹ. - Trong số những người được khám trong vòng 6 tuần sau sinh, tỷ lệ PN được CBYT khám tại nhà và đến CSYT khám gần tương đương nhau. Ở Tu Mơ Rông, số lượng CĐTB nhiều hơn hẳn nên họ hoạt động khá tích cực trong việc đến nhà khám cho PN sau sinh.
  13. Không tính 16 người có con dưới 1 tháng không cần dùng BPTT và 9 người không trả lời câu hỏi có dùng BPTT nào từ khi sinh đến giờ. Thời điểm dùng BPTT đúng: được tính ở một trong các trường hợp sau: + Khi bắt đầu có quan hệ tình dục trở lại với tất cả các BPTT. + Nếu dùng thuốc tránh thai là biện pháp đầu tiên sau khi sinh thì 3-4 tuần nếu không cho con bú mẹ hoặc 6 tuần nếu cho con bú mẹ + Nếu dùng vòng tránh thai là biện pháp đầu tiên sau khi sinh thì 6 tuần sau sinh.
  14. Lý do chính mà các cặp vợ chồng áp dụng BPTT sau khi sinh là vì bắt đầu có kinh nguyệt (40,2%), trong khi lý do “vì bắt đầu có QHTD lại” (21,9%) chỉ khoảng 1 nửa so với lý do “vì bắt đầu có kinh nguyệt”. Điều này cho thấy rất nhiều người tin rằng khi bắt đầu kinh nguyệt sau sinh thì mới có khả năng có thai, điều này rất nguy hiểm vì có thể dẫn đến có thai ngoài ý muốn ngay trong lần rụng trứng đầu tiên sau khi sinh con, trước khi có kinh nguyệt.
  15. - Viên thuốc tránh thai hàng ngày là BPTT được nhiều đối tượng sử dụng đầu tiên sau sinh nhiều nhất (32%) và thuốc tiêm tránh thai (28,1%), tiếp theo là đặt vòng tránh thai (21,9%). Các BPTT khác được sử dụng với tỷ lệ rất thấp. - Ở Quế Phong thì viên thuốc uống tránh thai hàng ngày là BPTT đầu tiên được sử dụng sau sinh cao nhất, trong khi ở Bảo Lạc thì đặt vòng tránh thai lại được sử dụng nhiều nhất. Một điều khá thú vị là không có phụ nữ nào trong khảo sát sử dụng biện pháp đặt vòng tránh thai sau khi sinh mà biện pháp được sử dụng nhiều nhất lại là tiêm thuốc tránh thai (65,8%). Ở Tu Mơ Rông không dùng vòng tránh thai do 3 lý do chính: - Hầu hết người dân ở Tu Mơ Rông đều theo tôn giáo (không đưa vật lạ vào cơ thể) Nguồn thuốc tiêm ở TYT dồi dào, trong khi đó số lượng vòng phát cho TYT lại không đều đặn. Phụ nữ ở Tu Mơ Rông đi rừng nhiều nên CBYT không khuyến cáo phụ nữ đặt vòng tránh thai do dễ bị rơi khi họ lao động nặng.
  16. Khi được hỏi về thái độ liên quan đến chăm sóc sau sinh thì các đối tượng khảo sát ở cả 3 huyện đều có thái độ tương đối tốt. Tỷ lệ đối tượng trả lời đúng (đúng = không đồng ý) trong phần đo lường thái độ giới tương đối cao ở mỗi ý (trên 70%)
  17. - Có tổng số 41 phụ nữ (6,9%) đã từng sinh con thiếu tháng ít nhất 1 lần. Số lần sinh con thiếu tháng tối đa là 3 lần. Liên quan đến sảy thai, phá thai, có 37 phụ nữ (6,2%) đã từng ít nhất 1 lần trải qua tình huống này. - Số liệu cũng cho thấy đã có 29 PN mang thai trở lại sau lần sinh đứa con nhỏ nhất dưới 2 tuổi và 1/3 trong số PN này nói rằng đó là thai ngoài ý muốn.
  18. Mô hình hồi quy tuyến tính cho thấy gia đình có thuộc danh sách hộ nghèo, có sử dụng điện thoại di động và thường xuyên xem ti vi không có mối liên quan với việc khám thai đủ 3 lần trong 3 giai đoạn thai kì. + Những người có kiến thức đúng về khám thai, trình độ học vấn từ THCS trở lên, thời gian từ nhà đến TYT từ dưới 30’ trở xuống và được quyết định việc đi khám thai thì có khả năng có thực hành đúng về khám thai gấp lần lượt là 7,2 lần, 2,1 lần, 1,8 lần và 2,1 lần so với những người không có kiến thức đúng về khám thai, học tiểu học trở xuống, thời gian đến TYT từ 30’ trở lên và bản thân người PN được quyết định việc đi khám thai.
  19. Những người biết từ 3 lợi ích của việc đẻ tại CSYT, trình độ học vấn từ THCS trở lên, gia đình không thuộc hộ nghèo, thời gian từ nhà đến TYT ít hơn 30’ và có sử dụng ĐTDD có khả năng đẻ tại CSYT cao gấp 1,7 lần, 2,1 lần, 1,6 lần, 1,8 lần và 3,9 lần… so với những người không biết 3 lợi ích của việc đẻ tại CSYT trở lên, mù chữ và học tiểu học, gia đình thuộc hộ nghèo, thời gian từ nhà đến TYT nhiều hơn 30’ và không sử dụng ĐTDD. Mối liên quan này có ý nghĩa thống kê.