1. VẬN DỤNG CÁC NGUYÊN LÝ
KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP SỬ DỤNG HỢP LÝ
TÀI NGUYÊN THAN BÙN
KHU VỰC U MINH HẠ
2. NỘI DUNG CHÍNH
• CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ THAN BÙN
U MINH HẠ
• CHƯƠNG II: SỬ DỤNG THAN BÙN
• CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT PHƢƠNG ÁN SỬ
DỤNG HỢP LÝ TÀI NGUYÊN ĐẤT THAN
BÙN U MINH HẠ
3. 1.Khái niệm than bùn
Than bùn là sản phẩm phân hủy của thực vật, màu đen hoặc
nâu, là một hỗn hợp của thực vật đầm lầy đủ loại: mùn, vật
liệu vô cơ và nƣớc, trong đó di tích thực vật chiếm hơn 60%
và nếu trong đất chứa từ 10-60% di tích thực vật thì đƣợc gọi
là đất than bùn hay đất hữu cơ.
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ THAN BÙN U MINH HẠ
Hình 1: Than bùn có màu đen chứa di tích thực vật
4. CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ THAN BÙN U MINH HẠ
2.1. Đặc điểm vật lý
Màu sắc:
Than bùn U Minh Hạ có màu nâu đen ở phần trên, với bề dày
từ 10 – 20 cm, xuống sâu hơn chuyển hoàn toàn sang màu đen. Với
màu sắc nhƣ trên cho thấy than bùn U Minh Hạ có độ phân hủy cao,
đánh giá sơ bộ đây là loại than bùn có chất lƣợng tốt.
Độ ẩm:
Than bùn U Minh Hạ dao động từ 10,88 – 18,78%, trung
bình 14,76%, với độ lệch chuẩn là 1,47. Đây là loại than bùn có độ
ẩm trung bình.
5. CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ THAN BÙN U MINH HẠ
2.1. Đặc điểm vật lý
Hệ số thấm:
Là khả năng thấm nƣớc của than bùn, thể hiện tốc độ của
nƣớc đi qua các lỗ rỗng. Hệ số thấm của than bùn U Minh Hạ có sự
khác biệt lớn theo độ sâu.
Hệ số thấm ở tầng trên của than bùn rất cao làm cho tốc độ
tiêu thoát nƣớc vào mùa khô rất nhanh.
6. CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ THAN BÙN U MINH HẠ
2.1. Đặc điểm vật lý
Khả năng trương – co của than bùn:
Hầu hết than bùn đều co lại khi khô (mất nƣớc) và nở ra khi
ƣớt (hút nƣớc). Khả năng trƣơng – co than bùn U Minh Hạ là
khá lớn và có tính phân lớp.
Độ xốp:
Độ xốp của than bùn phụ thuộc vào độ nén dẽ, nguồn gốc
thực vật tạo than và mức độ phân hủy của than bùn.
Độ xốp của than bùn U Minh Hạ khoảng từ 81,4 – 87,2
%, trung bình 84,9 % tùy theo độ sâu và thƣờng càng xuống sâu thì
độ xốp càng giảm.
7. CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ THAN BÙN U MINH HẠ
2.2. Đặc điểm hóa học
a. Hợp chất hữu cơ
b. Độ tro
c. Chất mùn
d. Nhiệt lượng
e. Chất bốc: (V)
f. pH của than bùn
g. Thành phần hóa học
Vật chất cấu thành than bùn: phần vô cơ và hữu cơ
Nguyên tố tạo than: nguyên tố chính (C,H,O,N) và các nguyên
tố khác
8. CHƯƠNG II: SỬ DỤNG THAN BÙN
1. THEO HƯỚNG BẢO TỒN, KHAI THÁC TÀI NGUYÊN LIÊN QUAN
a. Thủy sản nước ngọt: lƣợng cá đồng khai thác trong khu vực
vƣờn Quốc gia mỗi năm đạt trung bình khoảng 5.000 tấn cá các
loại (hiện nay đã cấm khai thác).
b. Tài nguyên từ rừng
- Rừng tràm: phải hết sức thận trọng và khoa học để không
làm ảnh hƣởng đến các nguồn lợi khác
-Ong mật: chúng ta nên tổ chức đấu thầu khai thác với các tiêu
chí (không gây cháy rừng, phát triển bền vững ong mật, xây
dựng thƣơng hiệu)
c. Tài nguyên cảnh quan – địa mạo: hiện nay là một khu du lịch
sinh thái nhƣng chƣa phát triển hết tiềm năng.
d. Khu bảo tồn và nghiên cứu khoa học cho Việt Nam và Thế
Giới
9. CHƯƠNG II: SỬ DỤNG THAN BÙN
2. THEO HƯỚNG NGUYÊN LIỆU KHOÁNG VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ MÔI
TRƯỜNG LIÊN QUAN
a. Phân bón vi sinh
Trữ lƣợng than bùn có thể khai thác sử dụng sản xuất phân vi sinh
là 4.114.000 tấn. Chất lƣợng thuộc loại rất tốt (2008)
b. Sản xuất các chất humic
Trữ lƣợng than bùn U Minh Hạ để sản xuất các chất humic vào
khoảng 10 % trữ lƣợng mỏ tƣơng đƣơng 472.000 tấn (Nguyễn
Văn Bỉnh, 2003), Chất lƣợng than bùn U Minh Hạ sản xuất các
chất humic là rất tốt.
Than bùn U Minh Hạ hoàn toàn đủ điều kiện để sử dụng sản xuất
các chất humic.
10. CHƯƠNG II: SỬ DỤNG THAN BÙN
2. THEO HƯỚNG NGUYÊN LIỆU KHOÁNG VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ MÔI
TRƯỜNG LIÊN QUAN
b. Sản xuất các
chất humic:
quy trình tách
chất humic
trong than
bùn
11. CHƯƠNG II: SỬ DỤNG THAN BÙN
2. THEO HƯỚNG NGUYÊN LIỆU KHOÁNG VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ MÔI
TRƯỜNG LIÊN QUAN
c. Sản xuất than hoạt tính
Trữ lƣợng than bùn U Minh Hạ sản xuất than hoạt tính là rất lớn.
Chất lƣợng than bùn đã đƣợc nghiên cứu sản xuất là rất tốt.
Công nghệ sản xuất than hoạt tính không quá phức tạp ở Việt Nam
có thể sản xuất đƣợc với giá thành hợp lý.
Nhu cầu sử dụng than hoạt tính là rất lớn, đặc biệt là trong lĩnh
vực xử lý nƣớc sạch ở các vùng nông thôn và trong lĩnh vực xử lý
môi trƣờng.
Giá trị sản phẩm than hoạt sản xuất từ than bùn chƣa đƣợc đánh
giá cụ thể nhƣng đây đƣợc coi là một hƣớng rất tiềm năng và giá trị
cao.
12. CHƯƠNG II: SỬ DỤNG THAN BÙN
3. Những vấn đề môi trường liên quan đến khai thác và bảo tồn than
bùn U Minh Hạ
a. Môi trường nước: Ảnh hƣởng đến cả nƣớc mặn và nƣớc ngầm đồng
thời có nguy cơ cho sự xâm nhập mặn
b. Hệ động thực vật và đa dạng sinh học: ảnh hƣởng đến nguồn gen
quý giá
c. Sinh thái và cảnh quan: môi trƣờng sinh thái mất cân bằng, tiểu khí
hậu khu vực cũng bị ảnh hƣởng
d. Môi trường khí quyển: lƣợng CO2 thải ra lớn từ lớp than nằm dƣới
có độ phân hủy thấp
e. Các loại ô nhiễm khác do khai thác than bùn gây ra: ô nhiễm bụi
và tiếng ồn
13. CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT PHƢƠNG ÁN SỬ DỤNG HỢP
LÝ TÀI NGUYÊN ĐẤT THAN BÙN U MINH HẠ
1. Phân vùng
Dựa trên cơ sở dữ liệu về tài nguyên rừng, tài nguyên đất, tài nguyên
nƣớc phân vùng, xác định rõ mục tiêu nhiệm vụ và định hƣớng khai thác
sử dụng:
Khu vực bảo tồn: bảo vệ nghiêm ngặt, kết hợp với phòng chống
cháy rừng.
Khu vực khai thác và phục hồi: khai thác hiệu quả bằng cách
giữ vốn rừng khai thác tài nguyên đất, tài nguyên rừng kết hợp
với du lịch sinh thái đồng thời có biện pháp phòng chóng cháy
rừng có hiệu quả.
Vùng đệm: phát triển kinh tế xã hội trong bối cảnh du lịch sinh
thái, du lịch cộng đồng kết hợp nông nghiệp.
14. CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT PHƢƠNG ÁN SỬ DỤNG HỢP
LÝ TÀI NGUYÊN ĐẤT THAN BÙN U MINH HẠ
2.1. Đối với khu vực bảo tồn rừng:
Các nhà khoa học đánh giá là một hệ sinh thái có tính đa dạng
sinh học rất cao của tự nhiên và giá trị khoa học cao trong nghiên cứu
điển hình hệ thống rừng ngập nƣớc nguyên sinh ở vùng đất ngập nƣớc
đầm lầy khu vực Nam Bộ.
Vì vậy bảo tồn vốn rừng là nhiệm vụ cốt lõi nhằm các mục
tiêu bảo vệ đa dạng sinh học và cân bằng sinh thái
15. CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT PHƢƠNG ÁN SỬ DỤNG HỢP
LÝ TÀI NGUYÊN ĐẤT THAN BÙN U MINH HẠ
2.2 Đối với khu vực khai thác - phục hồi và vùng đệm:
a. Sử dụng có hiệu quả tài nguyên liên quan đến bảo tồn và phát triển
rừng trên đất than bùn
Khai thác cá đồng:
Nguồn nƣớc ngọt không bị nhiễm phèn
Khai thác hợp lý theo chu kỳ để phát triển đàn cá
Khai thác nguồn ông mật quý giá
Sử dụng công nghệ an toàn tuyệt đối không gây cháy rừng
Khai thác một cách khoa học nhằm bảo vệ và phát triển đàn ong
Xây dựng thƣơng hiệu mật ong rừng U Minh Hạ với tiêu chí chất
lƣợng.
Khai thác phân dơi
Mô hình xây dựng “ máng dơi” khá đơn giản chi phí thấp, không ảnh
hƣởng đến rừng cũng nhƣ không có nguy cơ gây cháy, đây là một
hƣớng đi cần quan tâm.
16. CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT PHƢƠNG ÁN SỬ DỤNG HỢP
LÝ TÀI NGUYÊN ĐẤT THAN BÙN U MINH HẠ
2.2 Đối với khu vực khai thác - phục hồi và vùng đệm:
a. Sử dụng có hiệu quả tài nguyên liên quan đến bảo tồn và phát triển
rừng trên đất than bùn
Để xây dựng hệ thống phòng chống cháy rừng hàng loạt kênh
mƣơng đã đƣợc đào, tạo nên một hệ thống đƣờng bờ dài tổng cộng hơn
30 km. Hiện nay đa phần đƣờng bờ này vẫn bỏ trống mùa mƣa thì cỏ sậy
một bít lối đi, mùa khô đƣờng bờ đƣợc ủi làm sạch để phục vụ công tác
chữa cháy. Bề rộng đƣờng bờ này khá rộng khoảng 5 mét, ở một số đoạn
đƣợc trồng mít ở hai bên, có đoạn trồng chuối, đu đủ… phát triển tốt và
cho năng suất cao. Lối giữa vẫn đảm bảo cho xe chữa cháy lƣu thông.
17. KẾT LUẬN
Tài nguyên than bùn U Minh Hạ tuy có trữ lƣợng chất
lƣợng, có thể sử dụng vào các mục đích khác nhau nhƣng nên
khai thác theo định hƣớng phát triển du lịch sinh thái với nguyên
tắc khai thác hƣớng tài nguyên đất kết hợp bảo tồn vốn rừng và đa
dạng sinh học. Đây là hƣớng khai thác tài nguyên thiên mang lại
lợi ích cho nhiều phía: chính quyền, ngƣời dân, du khách…