SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 7
1

                           PHẦN 1
               KỸ THUẬT TRUYỀN HÌNH TRẮNG ĐEN

                          Chương 1
             ĐẠI CƯƠNG VỀ VÔ TUYẾN TRUYỀN HÌNH

1.1 Nguyên lý chung về vô tuyến truyền hình

                 Đèn chiếu


                         1            2
                Came-        KĐTT          Nhân
                 -ra         (AM)           tần
                                                         3

                                                     Mạch          KĐCS        Lọc hài
                                                     ghép          CTần        PHTK


                        5             6
         4                                               7
                KĐại         KĐTT          Nhân
               âm tần        (FM)           tần


                     Hình 1.1 Sơ đồ tổng quát của khối máy phát hình

      ĐCTT (AM): khối điều chế trung tần hình, điều chế biên độ.
      ĐCTT (FM): khối điều chế trung tần tiếng, điều chế tần số.
      PHTK: mạch phối hợp trở kháng.

       Để truyền hình đi xa, trung tâm truyền hình biến những tín hiệu quang của những
hình ảnh động thành những tín hiệu điện (gọi tắt là tín hiệu hình ảnh – video), rồi đưa
những tín hiệu này cùng với tín hiệu âm thanh đến máy phát để điều chế bằng sóng cao
tần cực ngắn (gọi là sóng mang).
       Tập hợp những tín hiệu này (gọi chung là tín hiệu truyền hình) được bức xạ dưới
dạng sóng điện từ qua không gian hoặc truyền bằng cáp đến máy thu.
       Mỗi hình ảnh được camera ở trung tâm truyền hình phân tích thành khoảng
520.000 phần tử rất nhỏ (gọi là điểm ảnh) mà dưới góc nhìn 1 phút (1/60 độ) hay 1/3438
Radian thì mắt ta không phân biệt được và có cảm giác chúng liền nhau. Các điểm ảnh
mang thông tin về độ chói và màu sắc của vật. Sau đó, camera biến đổi độ sáng của từng
2

điểm ảnh thành tín hiệu điện có biên độ điện áp tỉ lệ với độ sáng đó (nhờ bộ biến đổi
quang – điện). Đó là quá trình phân tích ảnh ở đài phát.
        ở máy thu diễn ra quá trình ngược lại. Đó là quá trình khôi phục hay tổng hợp ảnh,
biến đổi tín hiệu điện nhận được thành tín hiệu quang, hiện hình ảnh trên màn hình, nhờ
bộ biến đổi điện – quang, còn gọi là ống thu hình CRT hoặc màn hình tinh thể lỏng LCD.
        Để chùm tia điện tử của ống thu hình do các tín hiệu hình khống chế không chỉ
phóng vào một điểm trên màn hình, một hệ thống mạch điện được bố trí để lái chúng từ
trái sang phải (gọi là quét ngang hay quét dòng) và lái chúng từ trên xuống dưới (gọi là
quét dọc, quét mành hay quét mặt).
        Để việc quét ở tất cả các máy thu đồng bộ so với ở đài phát, ngoài tín hiệu hình
ảnh, đài truyền hình còn phát thêm những tín hiệu điều khiển việc quét ở mỗi dòng, mỗi
mành cho đúng (gọi là tín hiệu đồng bộ ngang và dọc); đồng thời cũng phát những tín
hiệu xoá dấu để tắt các tia quét ngược ở máy thu không làm lộ ra những vệt trắng trên
màn hình; gọi là những xung xoá hồi ngang (xung tắt dòng) và hồi dọc (xung tắt mặt)

1.2. Tiêu chuẩn truyền hình
       Trên thế giới có nhiều chuẩn truyền hình, trong đó có 3 chuẩn chính và đã trở
thành phổ biến là FCC, CCIR và OIRT.
       Bảng 1.1. Các thông số quan trọng của 3 tiêu chuẩn truyền hình

ST   THÔNG SÔ                                    FCC            CCIR             OIRT
T                  CÁC TIÊU CHUẨN
 1   Số dòng quét trong mỗi hình                525                625              625
 2   Số hình xuất hiện trong 1s                  30                 25               25
 3   Cách quét                                 Xen kẽ            Xen kẽ           Xen kẽ
 4   Độ rộng dải tần hình                      4MHz              5MHz             6MHz
 5   Tần số quét ngang (quét dòng)           15.750Hz           15.625Hz         15.625Hz
 6   Chu kỳ quét ngang (quét dòng)            63,5       µs
                                                                 64       µs
                                                                                  64       µs



 7   Tần số quét dọc (quét mành)               60Hz               50Hz             50Hz
 8   Chu kỳ quét dọc (quét mành)              16,7ms              20ms             20ms
 9   Phương pháp điều chế tín hiệu hình     Biên độ âm         Biên độ âm       Biên độ âm
10   Các mức tín hiệu - Đỉnh đồng bộ           100%               100%             100%
     thành phần so với - Xoá                (75 2,5)%
                                                 ±
                                                              (75 2,5)%
                                                                  ±
                                                                               (75 2,5)%
                                                                                   ±


     tín hiệu Video      - Mức trắng        (12,5 2,5)
                                                     ±
                                                              (12,5 2,5)
                                                                      ±
                                                                               (12,5 2,5)
                                                                                       ±



                         - Mức đen               %                  %                %
                                            (70 2,5)%
                                                 ±
                                                              (70 2,5)%
                                                                  ±
                                                                               (70 2,5)%
                                                                                   ±



11 Phương pháp điều chế tín hiệu               Tần số            Tần số           Tần số
   tiếng
12 Khoảng cách giữa sóng mang hình              4,5MHz         5,5MHz           6,5MHz
   và tiếng
13 Độ rộng dải tần chung (hình, tiếng)        6MHz               7MHz             8MHz
14 Tần số trung tần hình                    45,75 MHz           38MHz            38MHz
3

15 Tần số trung tần tiếng                    41,25MHz        32,5MHz         31,5MHz
16 Trung tần thứ hai của tiếng                4,5MHz         5,5MHz           6,5MHz
17 Khuôn hình b:h                                4:3            4:3              4:3

   1. FCC: Federal Communication Commission: Uỷ hội Thông tin Liên bang; được áp
      dụng đầu tiên ở các nước Mỹ, Canada, Cuba...
   2. CCIR: Comité Consultatif International de Radio et Television: Uỷ ban tư vấn Vô
      tuyến Điện Quốc tế ; được áp dụng đầu tiên ở các nước Đức, áo, Hà Lan, Nam
      tư...
   3. OIRT: Organisation International Radio and Television: Tổ chức Phát thanh và
      Phát hình Quốc tế được áp dụng đầu tiên ở phần lớn các nước XHCN (cũ)
      Lấy chuẩn truyền hình trắng đen OIRT (chuẩn để xây dựng hệ màu PAL D/K ở
Việt Nam) để phân tích một số thông số đặc trưng của nó.

       1. Số dòng quét mỗi hình là 625
       Chất lượng hình phụ thuộc vào độ phân giải. Số dòng quét càng nhiều, chất lượng
hình ảnh càng đẹp. Do đó, việc chọn số dòng quét mỗi hình phải đủ lớn để đảm bảo sao
cho khi mắt người cách màn hình một khoảng bằng 6 chiều cao của hình thì góc tạo bởi
mắt người đến 2 dòng liên tiếp trên màn hình phải nhỏ hơn 1 phút (1/60 độ). Có như vậy,
mắt ta mới không phân biệt được ranh giới giữa 2 dòng và hình nhìn thấy sẽ mịn, không
bị sứa ngang.



                                                                  h
                                   độ
                                         l= 6h

                     Hình 1.2 Cách xác định số dòng quét trên mỗi hình

       Từ đó xác định được số dòng quét tương ứng với các chuẩn FCC, CCIR và OIRT
lần lượt là 525, 625 và 625.

      2. Số hình trong 1s là 25
       Người ta chọn số hình trong 1s lớn hơn số hình tương ứng với thời gian lưu ảnh
của mắt thì hình sẽ hiện ra liên tục, không gây cảm giác bị gián đoạn. Số hình càng lớn
thì càng có cảm giác liên tục. Mắt có thời gian lưu ảnh từ 1/25s – 1/8s. Do đó nếu chọn số
hình trong 1s lớn hơn hoặc bằng 25 hình thì đạt yêu cầu. Ngoài ra, cần phải chọn số hình
là ước số của tần số mạng điện xoay chiều để tránh hiện tượng hình bị rung, lắc hoặc có
vết đen trôi trên màn hình khi bộ lọc nguồn không bảo đảm chất lượng. Tổng hợp các
điều kiện trên, các chuẩn truyền hình FCC, CCIR và OIRT chọn số hình trong 1s lần lượt
4

là 30, 25 và 25.(tương ứng với tần số mạng điện xoay chiều lần lượt 60Hz, 50Hz và
50Hz.
       (Ví dụ: khảo sát tần số chớp tắt f của một bóng đèn, nếu f>25Hz (25lần trong 1s)
thì do khả năng lưu ảnh nên mắt người có cảm giác đèn luôn sáng)

      3. Các dòng trong một mành được quét xen kẽ
       Để khắc phục hiện tượng nhấp nháy do cách quét 25 hình (hoặc 30 hình) trong 1s,
người ta sử dụng cách quét xen kẽ; lần lượt quét mành lẽ theo thứ tự 1,3,5,7... rồi quét
mành chẵn theo thứ tự 2,4,6,8...Như thế, trong một mành chẵn hay một mành lẽ, mỗi
dòng chớp sáng (xuất hiện) 25 lần, nhưng 2 dòng kề nhau thuộc 2 mành khác nhau thì
xuất hiện 50 lần trong 1s. Nhưng vì khoảng cách giữa 2 dòng rất bé nên mắt không phát
hiện được. Kết quả là ta có cảm giác số hình xuất hiện trong 1s tăng gấp đôi, khắc phục
được hiện tượng nhấp nháy của hình ảnh trên màn hình.

       Bắt đầu quét mành lẽ                                    Bắt đầu quét mành chẵn
                           1
                           3
                                                                       2
                           5
                                                                       4
        Quét ngược mành                                                    Quét ngược mành
        lẽ                                                                 chẵn
                         623
                                                                   622
                         625                                       624

                   Hình 1.3 Cách quét xen kẽ trong kỹ thuật truyền hình

      4. Tần số quét ngang (quét dòng) là 15.625Hz
      Với 625 dòng trong 1 hình và quét xen kẽ 25 hình trong 1s thì số dòng quét mà
mạch quét ngang quét được trong 1s là: 625 dòng/hình x 25 hình/s = 15.625 dòng/s
      Do đó tần số quét ngang fH= fd =15.625Hz. Và chu kỳ quét ngang TH= Td =64us
                                        Iq

          A
          C                       B                        B                      D
          E                       D

                                                                                          t
                                         A                         C                  E
                                                 56            8
                                                      64
              Hình 1.3 Dòng quét ngang có dạng răng cưa tuyến tính theo chiều ngang
5


       5. Tần số quét dọc (quét mành) là 50Hz
       Với cách quét xen kẽ, chu kỳ (thời gian) quét mỗi hình, kể cả quét ng ược là
TH=1/50 = 20ms (hoặc 1/60=16,7ms chuẩn FCC). Vậy tần số quét mành là fV=50Hz
(hoặc 60Hz chuẩn FCC).

       6. Tín hiệu hình được điều chế biên độ âm (để chống nhiễu biên độ)
       điểm trắng nhất của hình tương ứng với biên độ điện áp thấp nhất.
+ Tín hiệu hình chiếm từ 10% - 71% biên độ tín hiệu Video
+ Tín hiệu đồng bộ chiếm từ 75% - 100% biên độ tín hiệu Video
+ Tín hiệu xoá tia quét ngược ở mức 75% biên độ tín hiệu Video.



                          A                       B
                                                            Quét thuận

                                                                Quét ngược
                          Iq


                                                        t    Xung đồng bộ ngang

                          V
                       100%                                     Đen hơn tối đen
                        75%                                       tối đen
                        71%                                        Đen nhất
                        50%                                        Đen vừa
                                                                  xám
                        10%                             t         Trắng
                                                                 Xug xoá ngang
       Hình 1.4 Một dòng quét AB của tín hiệu hình được điều chế biên độ âm


       7. Độ rộng dải tần chung của tín hiệu hình và tiếng là 8MHz
       Trong phổ tần của tín hiệu truyền hình, thực ra dải biên dưới của sóng mang hình
đã bị đài phát lọc đi một phần lớn để tiết kiệm dải tần vì 2 biên tần mang thông tin tín
hiệu như nhau. Dải biên còn lại là dải biên trên gọi là dải biên cụt (Nyquist)
6
                           AV
                                     fRF/VID                       fRF/S



            Biên tần dưới                      Biên tần trên của
            của tín hiệu                       tín hình
             hình

                                                                             f
                                                     6,5MHz

                                                     8MHz
                           Hình 1.5 Đặc tính biên tần của tín hiệu cao tần hình


        8. Tín hiệu tiếng (âm thanh) được điều chế theo tần số
        Nhờ điều tần nên âm thanh nghe trung thực hơn; ngoài ra trong máy thu hình kiểu
đổi tần tín hiệu trung tần hình và tiếng dễ đi chung với nhau ít nhất cho đến tầng tách
sóng hình. Nhờ vậy, tín hiệu tiếng không bị suy giảm hoặc bị méo khi tần số ở tầng đổi
tần bị xê dịch. Ngoài ra nó còn giảm được hiện tượng tiếng lẫn vào hình.

       9. Khoảng cách giữa sóng mang hình và sóng mang tiếng là 6,5MHz
       + Tần số sóng mang cao tần tiếng lớn hơn sóng mang cao tần hình
fRF/S>fRF/VID và
                                   fRF/S - fRF/VID=6,5MHz
       + Suy ra tần số trung tần hình lớn hơn trung tần tiếng fIF/VID>fIF/S và
                                   fIF/VID - fIF/S=6,5MHz
       10. Phổ tín hiệu hình:
       Xác định phổ tần của tín hiệu hình là xác định các thành phần xoay chiều của tín
hiệu. Các chi tiết lớn của hình ảnh tương ứng với thành phần tần số thấp và các chi tiết
nhỏ tương ứng với thành phần tần số cao. Thành phần thấp nhất của phổ tần được xác
định bằng tần số quét dọc. Trong khi đó giới hạn trên của phổ tần được xác định bằng
thành phần tần số cao của tín hiệu hình.
       Hệ thống truyền hình chỉ có thể khôi phục lại được hình ảnh với các chi tiết có
kích thước xấp xĩ phần tử ảnh- được xác định bằng ô vuông mà mỗi cạnh bằng chiều
rộng của một dòng quét.
       Tần số cao nhất của phổ tín hiệu hình phụ thuộc vào số dòng quét. Để đạt được độ
rõ nét của ảnh càng cao thì số dòng quét càng lớn, kích thước phần tử ảnh càng nhỏ. Lúc
đó độ rộng của dải tần hình càng tăng. Sử dụng phương pháp quét xen kẽ sẽ giảm được
dải tần này.
       Ví dụ: Nếu quét liên tục 625 dòng với tỉ lệ khuôn hình 4:3 và số hình trong 1s là
25, (theo chuẩn CCIR va OIRT) thì
Số phần tử của ảnh trong 1 dòng: 625 x 4/3 = 833 phần tử.
7

Số phần tử của ảnh trong 1 hình: 625 x 833 = 520.625 phần tử.
Số phần tử của ảnh trong 1s (25 hình): 520.625 x 25 = 13 triệu phần tử.
       Như vậy, tần số cao nhất của tín hiệu hình phải là 13 MHz.
       Nếu sử dụng phương pháp quét xen kẽ thì tần số mành được nâng lên gấp đôi nên
tần số cao nhất của tín hiệu hình giảm xuống một nửa. Nghĩa là fmax=6,5 MHz.
         V
             fV

                  3fV
                              fH-fV fH   fH+fV
                                                      2fH   2fH+fV
                        nfV                fH+nfV                      3fH

                                                                                 f

                                 Hình 1.7 Phổ của tín hiệu hình
       Phổ của tín hiệu hình được minh hoạ trên hình 1.7. Đó là phổ gián đoạn gồm các
hài của tần số quét dọc và các nhóm phổ quanh hài của tần số quét ngang, trong đó hài có
bậc càng cao thì biên độ càng bé.
       Đặc điểm là giữa các nhóm phổ hài tần số quét ngang tồn tại các khoảng trống. Có
thể lợi dụng những khoảng trống này để truyền những tín hiệu khác. Trường hợp 2 tín
hiệu có cấu trúc phổ như nhau, nếu bố trí các nhóm phổ của tín hiệu thứ hai nằm vào các
khoảng trống giữa các nhóm phổ của tín hiệu thứ nhất, thì có thể truyền cả 2 tín hiệu ấy
trên một kênh thông tin, sau đó có thể tách chúng ra được.
       Tính chất này được ứng dụng trong kỹ thuật truyền hình màu. Phổ của tín hiệu
màu được sắp đặt vào các khoảng trống của phổ tín hiệu chói. Trong các hệ thống tín
hiệu truyền hình đo lường cũng lợi dụng các khoảng trống này để truyền các tín hiệu
kiểm tra.

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Ask fsk-psk-qpsk-qam-modulation-demolation
Ask fsk-psk-qpsk-qam-modulation-demolationAsk fsk-psk-qpsk-qam-modulation-demolation
Ask fsk-psk-qpsk-qam-modulation-demolationLuân Thiên
 
Giáo trình thiết kế mạch logic số
Giáo trình thiết kế mạch logic sốGiáo trình thiết kế mạch logic số
Giáo trình thiết kế mạch logic sốMan_Ebook
 
Bai giang thong_tin_quang
Bai giang thong_tin_quangBai giang thong_tin_quang
Bai giang thong_tin_quangnothingx0x
 
Tính toán các thông số mạch khuếch đại âm tần
Tính toán các thông số mạch khuếch đại âm tầnTính toán các thông số mạch khuếch đại âm tần
Tính toán các thông số mạch khuếch đại âm tầnSv Argan
 
[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin Quang: Tìm hiểu về bộ lọc thông dải dịch pha ...
[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin Quang: Tìm hiểu về bộ lọc thông dải dịch pha ...[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin Quang: Tìm hiểu về bộ lọc thông dải dịch pha ...
[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin Quang: Tìm hiểu về bộ lọc thông dải dịch pha ...The Nguyen Manh
 
Chuong 5_ KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ SỐ.pdf
Chuong 5_ KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ SỐ.pdfChuong 5_ KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ SỐ.pdf
Chuong 5_ KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ SỐ.pdfCngNguynHuy8
 
Ly thuyet mach dao dong
Ly thuyet mach dao dongLy thuyet mach dao dong
Ly thuyet mach dao dongSy Nam Nguyen
 
MẠCH KHUẾCH ĐẠI CÔNG SUẤT ÂM THANH TDA2030A File Word (Kèm File PROTEUS)
MẠCH KHUẾCH ĐẠI CÔNG SUẤT ÂM THANH TDA2030A File Word (Kèm File PROTEUS)MẠCH KHUẾCH ĐẠI CÔNG SUẤT ÂM THANH TDA2030A File Word (Kèm File PROTEUS)
MẠCH KHUẾCH ĐẠI CÔNG SUẤT ÂM THANH TDA2030A File Word (Kèm File PROTEUS)nataliej4
 
Erlang b table 1000 trunks
Erlang b table  1000 trunksErlang b table  1000 trunks
Erlang b table 1000 trunksHuynh MVT
 
Bài giảng kỹ thuật điều khiển tự động
Bài giảng kỹ thuật điều khiển tự độngBài giảng kỹ thuật điều khiển tự động
Bài giảng kỹ thuật điều khiển tự độngNguyễn Nam Phóng
 
Lttt matlab chuong 5
Lttt matlab chuong 5Lttt matlab chuong 5
Lttt matlab chuong 5Hoa Cỏ May
 
Chương 1 kđ
Chương 1 kđChương 1 kđ
Chương 1 kđHa Do Viet
 
Truyen song-va-anten
Truyen song-va-antenTruyen song-va-anten
Truyen song-va-antenĐỗ Kiệt
 

Mais procurados (20)

Ask fsk-psk-qpsk-qam-modulation-demolation
Ask fsk-psk-qpsk-qam-modulation-demolationAsk fsk-psk-qpsk-qam-modulation-demolation
Ask fsk-psk-qpsk-qam-modulation-demolation
 
He thong truyen dan PDH va SDH
He thong truyen dan PDH va SDHHe thong truyen dan PDH va SDH
He thong truyen dan PDH va SDH
 
Giáo trình thiết kế mạch logic số
Giáo trình thiết kế mạch logic sốGiáo trình thiết kế mạch logic số
Giáo trình thiết kế mạch logic số
 
Bai giang thong_tin_quang
Bai giang thong_tin_quangBai giang thong_tin_quang
Bai giang thong_tin_quang
 
Tính toán các thông số mạch khuếch đại âm tần
Tính toán các thông số mạch khuếch đại âm tầnTính toán các thông số mạch khuếch đại âm tần
Tính toán các thông số mạch khuếch đại âm tần
 
Thiết kế hệ thống thông tin quang WDM sử dụng khuếch đại quang
Thiết kế hệ thống thông tin quang WDM sử dụng khuếch đại quangThiết kế hệ thống thông tin quang WDM sử dụng khuếch đại quang
Thiết kế hệ thống thông tin quang WDM sử dụng khuếch đại quang
 
[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin Quang: Tìm hiểu về bộ lọc thông dải dịch pha ...
[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin Quang: Tìm hiểu về bộ lọc thông dải dịch pha ...[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin Quang: Tìm hiểu về bộ lọc thông dải dịch pha ...
[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin Quang: Tìm hiểu về bộ lọc thông dải dịch pha ...
 
Chuong 5_ KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ SỐ.pdf
Chuong 5_ KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ SỐ.pdfChuong 5_ KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ SỐ.pdf
Chuong 5_ KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ SỐ.pdf
 
Ly thuyet mach dao dong
Ly thuyet mach dao dongLy thuyet mach dao dong
Ly thuyet mach dao dong
 
MẠCH KHUẾCH ĐẠI CÔNG SUẤT ÂM THANH TDA2030A File Word (Kèm File PROTEUS)
MẠCH KHUẾCH ĐẠI CÔNG SUẤT ÂM THANH TDA2030A File Word (Kèm File PROTEUS)MẠCH KHUẾCH ĐẠI CÔNG SUẤT ÂM THANH TDA2030A File Word (Kèm File PROTEUS)
MẠCH KHUẾCH ĐẠI CÔNG SUẤT ÂM THANH TDA2030A File Word (Kèm File PROTEUS)
 
Đề tài: Mô phỏng kênh truyền vô tuyến số bằng matlab, 9đ
Đề tài: Mô phỏng kênh truyền vô tuyến số bằng matlab, 9đ Đề tài: Mô phỏng kênh truyền vô tuyến số bằng matlab, 9đ
Đề tài: Mô phỏng kênh truyền vô tuyến số bằng matlab, 9đ
 
Erlang b table 1000 trunks
Erlang b table  1000 trunksErlang b table  1000 trunks
Erlang b table 1000 trunks
 
Do thi-smith-chart
Do thi-smith-chartDo thi-smith-chart
Do thi-smith-chart
 
Mã đường truyền
Mã đường truyềnMã đường truyền
Mã đường truyền
 
Bài giảng kỹ thuật điều khiển tự động
Bài giảng kỹ thuật điều khiển tự độngBài giảng kỹ thuật điều khiển tự động
Bài giảng kỹ thuật điều khiển tự động
 
Lttt matlab chuong 5
Lttt matlab chuong 5Lttt matlab chuong 5
Lttt matlab chuong 5
 
Chương 1 kđ
Chương 1 kđChương 1 kđ
Chương 1 kđ
 
Truyen song-va-anten
Truyen song-va-antenTruyen song-va-anten
Truyen song-va-anten
 
Chap9
Chap9Chap9
Chap9
 
Luận văn: Ảnh hưởng của kênh Fading tới điều chế không gian
Luận văn: Ảnh hưởng của kênh Fading tới điều chế không gianLuận văn: Ảnh hưởng của kênh Fading tới điều chế không gian
Luận văn: Ảnh hưởng của kênh Fading tới điều chế không gian
 

Destaque

Chương 4: Hệ màu NTSC
Chương 4: Hệ màu NTSCChương 4: Hệ màu NTSC
Chương 4: Hệ màu NTSCNgananh Saodem
 
Bao cao truyen hinh
Bao cao truyen hinhBao cao truyen hinh
Bao cao truyen hinhbuianhminh
 
Chương 3: Cơ sở vật lý của truyền hình màu và Thiết lập hệ truyền hình màu
Chương 3: Cơ sở vật lý của truyền hình màu và Thiết lập hệ truyền hình màuChương 3: Cơ sở vật lý của truyền hình màu và Thiết lập hệ truyền hình màu
Chương 3: Cơ sở vật lý của truyền hình màu và Thiết lập hệ truyền hình màuNgananh Saodem
 
Kĩ thuật truyền hình
Kĩ thuật truyền hìnhKĩ thuật truyền hình
Kĩ thuật truyền hìnhHằng Jessi
 
cong nghệ phát thanh truyền hình analog
cong nghệ phát thanh truyền hình analogcong nghệ phát thanh truyền hình analog
cong nghệ phát thanh truyền hình analogPhi Hung Trinh
 
Chương 5: Hệ màu PAL
Chương 5: Hệ màu PALChương 5: Hệ màu PAL
Chương 5: Hệ màu PALNgananh Saodem
 
GT Truyền hình cáp Digital
GT Truyền hình cáp DigitalGT Truyền hình cáp Digital
GT Truyền hình cáp DigitalNgananh Saodem
 
Bài Tập Xử Lí Tín Hiệu Số
Bài Tập Xử Lí Tín Hiệu SốBài Tập Xử Lí Tín Hiệu Số
Bài Tập Xử Lí Tín Hiệu Sốviethung094
 
Tóm tắt lý thuyết và các bài tập chương sóng điện từ
Tóm tắt lý thuyết và các bài tập chương sóng điện từTóm tắt lý thuyết và các bài tập chương sóng điện từ
Tóm tắt lý thuyết và các bài tập chương sóng điện từMinh Thắng Trần
 
Xử lý ảnh PTIT
Xử lý ảnh PTITXử lý ảnh PTIT
Xử lý ảnh PTITTran Tien
 
Giai sach bai tap xstk dh ktqd chuong 1 full v1
Giai sach bai tap xstk dh ktqd chuong 1 full v1Giai sach bai tap xstk dh ktqd chuong 1 full v1
Giai sach bai tap xstk dh ktqd chuong 1 full v1Ngọc Ánh Nguyễn Thị
 
Tài liệu Full VOIP
Tài liệu Full VOIPTài liệu Full VOIP
Tài liệu Full VOIPThanh Sơn
 

Destaque (13)

Chương 4: Hệ màu NTSC
Chương 4: Hệ màu NTSCChương 4: Hệ màu NTSC
Chương 4: Hệ màu NTSC
 
Bao cao truyen hinh
Bao cao truyen hinhBao cao truyen hinh
Bao cao truyen hinh
 
Chương 3: Cơ sở vật lý của truyền hình màu và Thiết lập hệ truyền hình màu
Chương 3: Cơ sở vật lý của truyền hình màu và Thiết lập hệ truyền hình màuChương 3: Cơ sở vật lý của truyền hình màu và Thiết lập hệ truyền hình màu
Chương 3: Cơ sở vật lý của truyền hình màu và Thiết lập hệ truyền hình màu
 
Kĩ thuật truyền hình
Kĩ thuật truyền hìnhKĩ thuật truyền hình
Kĩ thuật truyền hình
 
cong nghệ phát thanh truyền hình analog
cong nghệ phát thanh truyền hình analogcong nghệ phát thanh truyền hình analog
cong nghệ phát thanh truyền hình analog
 
Chương 5: Hệ màu PAL
Chương 5: Hệ màu PALChương 5: Hệ màu PAL
Chương 5: Hệ màu PAL
 
Bai tap mpeg2
Bai tap mpeg2 Bai tap mpeg2
Bai tap mpeg2
 
GT Truyền hình cáp Digital
GT Truyền hình cáp DigitalGT Truyền hình cáp Digital
GT Truyền hình cáp Digital
 
Bài Tập Xử Lí Tín Hiệu Số
Bài Tập Xử Lí Tín Hiệu SốBài Tập Xử Lí Tín Hiệu Số
Bài Tập Xử Lí Tín Hiệu Số
 
Tóm tắt lý thuyết và các bài tập chương sóng điện từ
Tóm tắt lý thuyết và các bài tập chương sóng điện từTóm tắt lý thuyết và các bài tập chương sóng điện từ
Tóm tắt lý thuyết và các bài tập chương sóng điện từ
 
Xử lý ảnh PTIT
Xử lý ảnh PTITXử lý ảnh PTIT
Xử lý ảnh PTIT
 
Giai sach bai tap xstk dh ktqd chuong 1 full v1
Giai sach bai tap xstk dh ktqd chuong 1 full v1Giai sach bai tap xstk dh ktqd chuong 1 full v1
Giai sach bai tap xstk dh ktqd chuong 1 full v1
 
Tài liệu Full VOIP
Tài liệu Full VOIPTài liệu Full VOIP
Tài liệu Full VOIP
 

Mais de Ngananh Saodem

Đáp án Tư tưởng HCM (tham khảo)
Đáp án Tư tưởng HCM (tham khảo)Đáp án Tư tưởng HCM (tham khảo)
Đáp án Tư tưởng HCM (tham khảo)Ngananh Saodem
 
Trắc nghiệm Tư tưởng HCM
Trắc nghiệm Tư tưởng HCMTrắc nghiệm Tư tưởng HCM
Trắc nghiệm Tư tưởng HCMNgananh Saodem
 
Trắc nghiệm môn chính trị - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Trắc nghiệm môn chính trị - Chủ nghĩa xã hội khoa họcTrắc nghiệm môn chính trị - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Trắc nghiệm môn chính trị - Chủ nghĩa xã hội khoa họcNgananh Saodem
 
Đề cương Vi xử lý - Hệ cao đẳng - Trắc nghiệm
Đề cương Vi xử lý - Hệ cao đẳng - Trắc nghiệmĐề cương Vi xử lý - Hệ cao đẳng - Trắc nghiệm
Đề cương Vi xử lý - Hệ cao đẳng - Trắc nghiệmNgananh Saodem
 
Tổng quan Vi điều khiển - Chức năng các chân 8951
Tổng quan Vi điều khiển - Chức năng các chân 8951Tổng quan Vi điều khiển - Chức năng các chân 8951
Tổng quan Vi điều khiển - Chức năng các chân 8951Ngananh Saodem
 
Bai giang autoCAD smith.n ebooks
Bai giang autoCAD   smith.n ebooksBai giang autoCAD   smith.n ebooks
Bai giang autoCAD smith.n ebooksNgananh Saodem
 
Danh sách thí sinh trúng tuyển Cao đẳng Vinatex 2012
Danh sách thí sinh trúng tuyển Cao đẳng Vinatex 2012Danh sách thí sinh trúng tuyển Cao đẳng Vinatex 2012
Danh sách thí sinh trúng tuyển Cao đẳng Vinatex 2012Ngananh Saodem
 
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TUYỂN SINH 2012 TẠI VINATEXCOLLEGE
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TUYỂN SINH 2012 TẠI VINATEXCOLLEGETỔNG HỢP KẾT QUẢ TUYỂN SINH 2012 TẠI VINATEXCOLLEGE
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TUYỂN SINH 2012 TẠI VINATEXCOLLEGENgananh Saodem
 
Thay thái độ_Đổi cuộc đời
Thay thái độ_Đổi cuộc đờiThay thái độ_Đổi cuộc đời
Thay thái độ_Đổi cuộc đờiNgananh Saodem
 

Mais de Ngananh Saodem (12)

Đáp án Tư tưởng HCM (tham khảo)
Đáp án Tư tưởng HCM (tham khảo)Đáp án Tư tưởng HCM (tham khảo)
Đáp án Tư tưởng HCM (tham khảo)
 
ĐỪNG ĐỢI
ĐỪNG ĐỢIĐỪNG ĐỢI
ĐỪNG ĐỢI
 
Trắc nghiệm Tư tưởng HCM
Trắc nghiệm Tư tưởng HCMTrắc nghiệm Tư tưởng HCM
Trắc nghiệm Tư tưởng HCM
 
Trắc nghiệm môn chính trị - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Trắc nghiệm môn chính trị - Chủ nghĩa xã hội khoa họcTrắc nghiệm môn chính trị - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Trắc nghiệm môn chính trị - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
Đề cương Vi xử lý - Hệ cao đẳng - Trắc nghiệm
Đề cương Vi xử lý - Hệ cao đẳng - Trắc nghiệmĐề cương Vi xử lý - Hệ cao đẳng - Trắc nghiệm
Đề cương Vi xử lý - Hệ cao đẳng - Trắc nghiệm
 
Tổng quan Vi điều khiển - Chức năng các chân 8951
Tổng quan Vi điều khiển - Chức năng các chân 8951Tổng quan Vi điều khiển - Chức năng các chân 8951
Tổng quan Vi điều khiển - Chức năng các chân 8951
 
Bai giang autoCAD smith.n ebooks
Bai giang autoCAD   smith.n ebooksBai giang autoCAD   smith.n ebooks
Bai giang autoCAD smith.n ebooks
 
HANH PHUC
HANH PHUCHANH PHUC
HANH PHUC
 
ĐÔI KHI...
ĐÔI KHI...ĐÔI KHI...
ĐÔI KHI...
 
Danh sách thí sinh trúng tuyển Cao đẳng Vinatex 2012
Danh sách thí sinh trúng tuyển Cao đẳng Vinatex 2012Danh sách thí sinh trúng tuyển Cao đẳng Vinatex 2012
Danh sách thí sinh trúng tuyển Cao đẳng Vinatex 2012
 
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TUYỂN SINH 2012 TẠI VINATEXCOLLEGE
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TUYỂN SINH 2012 TẠI VINATEXCOLLEGETỔNG HỢP KẾT QUẢ TUYỂN SINH 2012 TẠI VINATEXCOLLEGE
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TUYỂN SINH 2012 TẠI VINATEXCOLLEGE
 
Thay thái độ_Đổi cuộc đời
Thay thái độ_Đổi cuộc đờiThay thái độ_Đổi cuộc đời
Thay thái độ_Đổi cuộc đời
 

Chương 1: Dai cuong vo tuyen truyen hinh

  • 1. 1 PHẦN 1 KỸ THUẬT TRUYỀN HÌNH TRẮNG ĐEN Chương 1 ĐẠI CƯƠNG VỀ VÔ TUYẾN TRUYỀN HÌNH 1.1 Nguyên lý chung về vô tuyến truyền hình Đèn chiếu 1 2 Came- KĐTT Nhân -ra (AM) tần 3 Mạch KĐCS Lọc hài ghép CTần PHTK 5 6 4 7 KĐại KĐTT Nhân âm tần (FM) tần Hình 1.1 Sơ đồ tổng quát của khối máy phát hình ĐCTT (AM): khối điều chế trung tần hình, điều chế biên độ. ĐCTT (FM): khối điều chế trung tần tiếng, điều chế tần số. PHTK: mạch phối hợp trở kháng. Để truyền hình đi xa, trung tâm truyền hình biến những tín hiệu quang của những hình ảnh động thành những tín hiệu điện (gọi tắt là tín hiệu hình ảnh – video), rồi đưa những tín hiệu này cùng với tín hiệu âm thanh đến máy phát để điều chế bằng sóng cao tần cực ngắn (gọi là sóng mang). Tập hợp những tín hiệu này (gọi chung là tín hiệu truyền hình) được bức xạ dưới dạng sóng điện từ qua không gian hoặc truyền bằng cáp đến máy thu. Mỗi hình ảnh được camera ở trung tâm truyền hình phân tích thành khoảng 520.000 phần tử rất nhỏ (gọi là điểm ảnh) mà dưới góc nhìn 1 phút (1/60 độ) hay 1/3438 Radian thì mắt ta không phân biệt được và có cảm giác chúng liền nhau. Các điểm ảnh mang thông tin về độ chói và màu sắc của vật. Sau đó, camera biến đổi độ sáng của từng
  • 2. 2 điểm ảnh thành tín hiệu điện có biên độ điện áp tỉ lệ với độ sáng đó (nhờ bộ biến đổi quang – điện). Đó là quá trình phân tích ảnh ở đài phát. ở máy thu diễn ra quá trình ngược lại. Đó là quá trình khôi phục hay tổng hợp ảnh, biến đổi tín hiệu điện nhận được thành tín hiệu quang, hiện hình ảnh trên màn hình, nhờ bộ biến đổi điện – quang, còn gọi là ống thu hình CRT hoặc màn hình tinh thể lỏng LCD. Để chùm tia điện tử của ống thu hình do các tín hiệu hình khống chế không chỉ phóng vào một điểm trên màn hình, một hệ thống mạch điện được bố trí để lái chúng từ trái sang phải (gọi là quét ngang hay quét dòng) và lái chúng từ trên xuống dưới (gọi là quét dọc, quét mành hay quét mặt). Để việc quét ở tất cả các máy thu đồng bộ so với ở đài phát, ngoài tín hiệu hình ảnh, đài truyền hình còn phát thêm những tín hiệu điều khiển việc quét ở mỗi dòng, mỗi mành cho đúng (gọi là tín hiệu đồng bộ ngang và dọc); đồng thời cũng phát những tín hiệu xoá dấu để tắt các tia quét ngược ở máy thu không làm lộ ra những vệt trắng trên màn hình; gọi là những xung xoá hồi ngang (xung tắt dòng) và hồi dọc (xung tắt mặt) 1.2. Tiêu chuẩn truyền hình Trên thế giới có nhiều chuẩn truyền hình, trong đó có 3 chuẩn chính và đã trở thành phổ biến là FCC, CCIR và OIRT. Bảng 1.1. Các thông số quan trọng của 3 tiêu chuẩn truyền hình ST THÔNG SÔ FCC CCIR OIRT T CÁC TIÊU CHUẨN 1 Số dòng quét trong mỗi hình 525 625 625 2 Số hình xuất hiện trong 1s 30 25 25 3 Cách quét Xen kẽ Xen kẽ Xen kẽ 4 Độ rộng dải tần hình 4MHz 5MHz 6MHz 5 Tần số quét ngang (quét dòng) 15.750Hz 15.625Hz 15.625Hz 6 Chu kỳ quét ngang (quét dòng) 63,5 µs 64 µs 64 µs 7 Tần số quét dọc (quét mành) 60Hz 50Hz 50Hz 8 Chu kỳ quét dọc (quét mành) 16,7ms 20ms 20ms 9 Phương pháp điều chế tín hiệu hình Biên độ âm Biên độ âm Biên độ âm 10 Các mức tín hiệu - Đỉnh đồng bộ 100% 100% 100% thành phần so với - Xoá (75 2,5)% ± (75 2,5)% ± (75 2,5)% ± tín hiệu Video - Mức trắng (12,5 2,5) ± (12,5 2,5) ± (12,5 2,5) ± - Mức đen % % % (70 2,5)% ± (70 2,5)% ± (70 2,5)% ± 11 Phương pháp điều chế tín hiệu Tần số Tần số Tần số tiếng 12 Khoảng cách giữa sóng mang hình 4,5MHz 5,5MHz 6,5MHz và tiếng 13 Độ rộng dải tần chung (hình, tiếng) 6MHz 7MHz 8MHz 14 Tần số trung tần hình 45,75 MHz 38MHz 38MHz
  • 3. 3 15 Tần số trung tần tiếng 41,25MHz 32,5MHz 31,5MHz 16 Trung tần thứ hai của tiếng 4,5MHz 5,5MHz 6,5MHz 17 Khuôn hình b:h 4:3 4:3 4:3 1. FCC: Federal Communication Commission: Uỷ hội Thông tin Liên bang; được áp dụng đầu tiên ở các nước Mỹ, Canada, Cuba... 2. CCIR: Comité Consultatif International de Radio et Television: Uỷ ban tư vấn Vô tuyến Điện Quốc tế ; được áp dụng đầu tiên ở các nước Đức, áo, Hà Lan, Nam tư... 3. OIRT: Organisation International Radio and Television: Tổ chức Phát thanh và Phát hình Quốc tế được áp dụng đầu tiên ở phần lớn các nước XHCN (cũ) Lấy chuẩn truyền hình trắng đen OIRT (chuẩn để xây dựng hệ màu PAL D/K ở Việt Nam) để phân tích một số thông số đặc trưng của nó. 1. Số dòng quét mỗi hình là 625 Chất lượng hình phụ thuộc vào độ phân giải. Số dòng quét càng nhiều, chất lượng hình ảnh càng đẹp. Do đó, việc chọn số dòng quét mỗi hình phải đủ lớn để đảm bảo sao cho khi mắt người cách màn hình một khoảng bằng 6 chiều cao của hình thì góc tạo bởi mắt người đến 2 dòng liên tiếp trên màn hình phải nhỏ hơn 1 phút (1/60 độ). Có như vậy, mắt ta mới không phân biệt được ranh giới giữa 2 dòng và hình nhìn thấy sẽ mịn, không bị sứa ngang. h độ l= 6h Hình 1.2 Cách xác định số dòng quét trên mỗi hình Từ đó xác định được số dòng quét tương ứng với các chuẩn FCC, CCIR và OIRT lần lượt là 525, 625 và 625. 2. Số hình trong 1s là 25 Người ta chọn số hình trong 1s lớn hơn số hình tương ứng với thời gian lưu ảnh của mắt thì hình sẽ hiện ra liên tục, không gây cảm giác bị gián đoạn. Số hình càng lớn thì càng có cảm giác liên tục. Mắt có thời gian lưu ảnh từ 1/25s – 1/8s. Do đó nếu chọn số hình trong 1s lớn hơn hoặc bằng 25 hình thì đạt yêu cầu. Ngoài ra, cần phải chọn số hình là ước số của tần số mạng điện xoay chiều để tránh hiện tượng hình bị rung, lắc hoặc có vết đen trôi trên màn hình khi bộ lọc nguồn không bảo đảm chất lượng. Tổng hợp các điều kiện trên, các chuẩn truyền hình FCC, CCIR và OIRT chọn số hình trong 1s lần lượt
  • 4. 4 là 30, 25 và 25.(tương ứng với tần số mạng điện xoay chiều lần lượt 60Hz, 50Hz và 50Hz. (Ví dụ: khảo sát tần số chớp tắt f của một bóng đèn, nếu f>25Hz (25lần trong 1s) thì do khả năng lưu ảnh nên mắt người có cảm giác đèn luôn sáng) 3. Các dòng trong một mành được quét xen kẽ Để khắc phục hiện tượng nhấp nháy do cách quét 25 hình (hoặc 30 hình) trong 1s, người ta sử dụng cách quét xen kẽ; lần lượt quét mành lẽ theo thứ tự 1,3,5,7... rồi quét mành chẵn theo thứ tự 2,4,6,8...Như thế, trong một mành chẵn hay một mành lẽ, mỗi dòng chớp sáng (xuất hiện) 25 lần, nhưng 2 dòng kề nhau thuộc 2 mành khác nhau thì xuất hiện 50 lần trong 1s. Nhưng vì khoảng cách giữa 2 dòng rất bé nên mắt không phát hiện được. Kết quả là ta có cảm giác số hình xuất hiện trong 1s tăng gấp đôi, khắc phục được hiện tượng nhấp nháy của hình ảnh trên màn hình. Bắt đầu quét mành lẽ Bắt đầu quét mành chẵn 1 3 2 5 4 Quét ngược mành Quét ngược mành lẽ chẵn 623 622 625 624 Hình 1.3 Cách quét xen kẽ trong kỹ thuật truyền hình 4. Tần số quét ngang (quét dòng) là 15.625Hz Với 625 dòng trong 1 hình và quét xen kẽ 25 hình trong 1s thì số dòng quét mà mạch quét ngang quét được trong 1s là: 625 dòng/hình x 25 hình/s = 15.625 dòng/s Do đó tần số quét ngang fH= fd =15.625Hz. Và chu kỳ quét ngang TH= Td =64us Iq A C B B D E D t A C E 56 8 64 Hình 1.3 Dòng quét ngang có dạng răng cưa tuyến tính theo chiều ngang
  • 5. 5 5. Tần số quét dọc (quét mành) là 50Hz Với cách quét xen kẽ, chu kỳ (thời gian) quét mỗi hình, kể cả quét ng ược là TH=1/50 = 20ms (hoặc 1/60=16,7ms chuẩn FCC). Vậy tần số quét mành là fV=50Hz (hoặc 60Hz chuẩn FCC). 6. Tín hiệu hình được điều chế biên độ âm (để chống nhiễu biên độ) điểm trắng nhất của hình tương ứng với biên độ điện áp thấp nhất. + Tín hiệu hình chiếm từ 10% - 71% biên độ tín hiệu Video + Tín hiệu đồng bộ chiếm từ 75% - 100% biên độ tín hiệu Video + Tín hiệu xoá tia quét ngược ở mức 75% biên độ tín hiệu Video. A B Quét thuận Quét ngược Iq t Xung đồng bộ ngang V 100% Đen hơn tối đen 75% tối đen 71% Đen nhất 50% Đen vừa xám 10% t Trắng Xug xoá ngang Hình 1.4 Một dòng quét AB của tín hiệu hình được điều chế biên độ âm 7. Độ rộng dải tần chung của tín hiệu hình và tiếng là 8MHz Trong phổ tần của tín hiệu truyền hình, thực ra dải biên dưới của sóng mang hình đã bị đài phát lọc đi một phần lớn để tiết kiệm dải tần vì 2 biên tần mang thông tin tín hiệu như nhau. Dải biên còn lại là dải biên trên gọi là dải biên cụt (Nyquist)
  • 6. 6 AV fRF/VID fRF/S Biên tần dưới Biên tần trên của của tín hiệu tín hình hình f 6,5MHz 8MHz Hình 1.5 Đặc tính biên tần của tín hiệu cao tần hình 8. Tín hiệu tiếng (âm thanh) được điều chế theo tần số Nhờ điều tần nên âm thanh nghe trung thực hơn; ngoài ra trong máy thu hình kiểu đổi tần tín hiệu trung tần hình và tiếng dễ đi chung với nhau ít nhất cho đến tầng tách sóng hình. Nhờ vậy, tín hiệu tiếng không bị suy giảm hoặc bị méo khi tần số ở tầng đổi tần bị xê dịch. Ngoài ra nó còn giảm được hiện tượng tiếng lẫn vào hình. 9. Khoảng cách giữa sóng mang hình và sóng mang tiếng là 6,5MHz + Tần số sóng mang cao tần tiếng lớn hơn sóng mang cao tần hình fRF/S>fRF/VID và fRF/S - fRF/VID=6,5MHz + Suy ra tần số trung tần hình lớn hơn trung tần tiếng fIF/VID>fIF/S và fIF/VID - fIF/S=6,5MHz 10. Phổ tín hiệu hình: Xác định phổ tần của tín hiệu hình là xác định các thành phần xoay chiều của tín hiệu. Các chi tiết lớn của hình ảnh tương ứng với thành phần tần số thấp và các chi tiết nhỏ tương ứng với thành phần tần số cao. Thành phần thấp nhất của phổ tần được xác định bằng tần số quét dọc. Trong khi đó giới hạn trên của phổ tần được xác định bằng thành phần tần số cao của tín hiệu hình. Hệ thống truyền hình chỉ có thể khôi phục lại được hình ảnh với các chi tiết có kích thước xấp xĩ phần tử ảnh- được xác định bằng ô vuông mà mỗi cạnh bằng chiều rộng của một dòng quét. Tần số cao nhất của phổ tín hiệu hình phụ thuộc vào số dòng quét. Để đạt được độ rõ nét của ảnh càng cao thì số dòng quét càng lớn, kích thước phần tử ảnh càng nhỏ. Lúc đó độ rộng của dải tần hình càng tăng. Sử dụng phương pháp quét xen kẽ sẽ giảm được dải tần này. Ví dụ: Nếu quét liên tục 625 dòng với tỉ lệ khuôn hình 4:3 và số hình trong 1s là 25, (theo chuẩn CCIR va OIRT) thì Số phần tử của ảnh trong 1 dòng: 625 x 4/3 = 833 phần tử.
  • 7. 7 Số phần tử của ảnh trong 1 hình: 625 x 833 = 520.625 phần tử. Số phần tử của ảnh trong 1s (25 hình): 520.625 x 25 = 13 triệu phần tử. Như vậy, tần số cao nhất của tín hiệu hình phải là 13 MHz. Nếu sử dụng phương pháp quét xen kẽ thì tần số mành được nâng lên gấp đôi nên tần số cao nhất của tín hiệu hình giảm xuống một nửa. Nghĩa là fmax=6,5 MHz. V fV 3fV fH-fV fH fH+fV 2fH 2fH+fV nfV fH+nfV 3fH f Hình 1.7 Phổ của tín hiệu hình Phổ của tín hiệu hình được minh hoạ trên hình 1.7. Đó là phổ gián đoạn gồm các hài của tần số quét dọc và các nhóm phổ quanh hài của tần số quét ngang, trong đó hài có bậc càng cao thì biên độ càng bé. Đặc điểm là giữa các nhóm phổ hài tần số quét ngang tồn tại các khoảng trống. Có thể lợi dụng những khoảng trống này để truyền những tín hiệu khác. Trường hợp 2 tín hiệu có cấu trúc phổ như nhau, nếu bố trí các nhóm phổ của tín hiệu thứ hai nằm vào các khoảng trống giữa các nhóm phổ của tín hiệu thứ nhất, thì có thể truyền cả 2 tín hiệu ấy trên một kênh thông tin, sau đó có thể tách chúng ra được. Tính chất này được ứng dụng trong kỹ thuật truyền hình màu. Phổ của tín hiệu màu được sắp đặt vào các khoảng trống của phổ tín hiệu chói. Trong các hệ thống tín hiệu truyền hình đo lường cũng lợi dụng các khoảng trống này để truyền các tín hiệu kiểm tra.