SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 43
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP
THỰC PHẨM TP.HCM
GVHD: NGUYỄN THỊ QUỲNH MAI
NHÓM: SINH HỌC 06
THÀNH VIÊN: TRẦN THANH TÂM 2005150219
NGÔ THỊ ÁI QUYÊN 2005150219
ĐỀ TÀI THUYẾT TRÌNH: MÀNG TẾ BÀO, TẾ
BÀO HỌC, CÁC BÀO QUAN
I. MÀNG TẾ BÀO
1. Khái niệm:
- Vỏ bọc bên ngoài của một tế bào eukaryote gọi là
màng sinh chất (plasma membrane). Màng này cũng
có ở các tế bào prokaryote nhưng được gọi là màng
tế bào (cell membrane).
- Chức năng: Màng có chức năng bao bọc và phân
tách tế bào với môi trường xung quanh
- Màng được cấu thành bởi một lớp phospho lipid kép
và các protein
2. NỀN TẢNG LIPID CỦA MÀNG TẾ BÀO:
- Các phân tử lipid chiếm gần 50% khối lượng của
phần lớn các màng của tế bào động vật, còn lại là hầu
như các protein.
- Một tế bào động vật nhỏ có khoảng 109 phân tử
lipid.
- Gồm ba loại căn bản:
 Phospholipid
 Cholesterol
 Glycolipid
- Cả ba điều lưỡng tính(amphiphile), một đầu kỵ
nước(hydrophobe), còn đầu kia ưa nước(hydrophile)
A. PHOSPHOLIPID:
- Phospholipid là thành phần cấu trúc chính của tế bào.
- Có một đầu phân cực ưa nước và hai đuôi
carbohydrate kỵ nước là các acid béo.
- Mỗi đuôi có khoảng 14 – 24 nguyên tử carbon.
- Đuôi thứ hai bị cong do chứa một liên kết đôi.
 Các phân tử phospholipid xếp chặt nhau.
-Sự lưỡng cực đặc biệt đầu tan mà đuôi không tan trong
nước của phospholipid làm nó rất thích hợp cho phần
cấu trúc màng tế bào.
 Các phân tử lipid tham gia cấu tạo màng tế bào đều là
những phân tử lưỡng cực.
B. TẤM PHOSPHOLIPID HAI LỚP:
- Nhờ tính chất vật lý đặc biệt lưỡng cực, các phân tữ
phospholipid tự động hình thành tấm 2 lớp trong
dung dịch nước: đầu phân cực vào đuôi kỵ nước
hướng vào trong với nhau
- Sự hình thành tấm phospholipid 2 lớp là quá trình tự
lấp ráp.
- Đặc biệt các phân tử đã xếp lớp, các mạch
hydrocarbon của chúng vẫn chuyễn động thường
xuyên
- Sự di chuyển đó tạo cho tấm 2 lớp tính dòng lỏng hai
chiều(các phân tử phospholipid cấu trúc có thể di
chuyển ngang dọc theo 1 phía của màng).
 - Tấm phospholipid 2 lớp khi ở trạng lỏng
rất mềm dẻo làm cho màng dễ thay đổi
hình dạng mà không bị vỡ ra.
- Sự dung hợp màng là 1 hiện tượng quan
trọng của tế bào, các túi lipid có thể nhập
vào nhau.
- Khi đó các màng 2 lớp nối liền nhau
thành tấm liên tục chung của túi lớn.
- Nhờ đó, vật chất từ bộ phận này có thể
di chuyển sang chỗ khác hoặc theo chiều
ngược lại.
2. CẤU TRÚC MÀNG SINH
CHẤT:
A. TỔ CHỨC MÀNG LIPID 2 LỚP
- Lớp đôi của lipid hình thành phần nền chủ yếu của
màng; các lipid phần lớn là phospholipid, nhưng ở sinh
vật bậc cao có thêm cholesterol.
- Cholesterol chen vào giữa hai phân tử phospholipid và
làm màng cứng hơn.
- Cholesterold còn làm giảm tính thấm của các phân tử
tan trong nước, tăng tính mềm dẻo và ổn định cơ học
của màng.
- Ngoài ra Cholesterol còn giữ vai trò chất điệm của tính
lỏng: ở nhiệt độ cao hạn chế sự vận động quá mức của
các acid béo, khi nhiệt độ thấp tránh sự gắn kết thành
tinh thể.
 - Các protein thì đa số dạng cầu, không đồng
nhất và có sự phân bố thành đốm như hình
khẩm.
- Các protein ngoại vi nằm trên bề mặt của
màng.
- Các protein nội vi được gắn vào giữa lớp lipid
một phần hay toàn bộ; một số chúng xuyên qua
màng.
- Có những đơn vị protein nối với nhau bằng liên
kết cộng hóa trị tạo thành lỗ thông qua màng.
B. PROTEIN GIỮA 2 LỚP
- Số lượng và các kiểu protein ở các loại màng khác
nhau:
- ở màng cô lập dây thần kinh protein ít hơn 25%, còn
có các màng liên quan đến biến đổi năng lượng( ti thể,
lục lạp) số lượng protein chiếm tới 75%. Thường
trong các màng protein chiếm khoảng 50%.
- Các protein nội vi có thể xuyên qua màng một hoặc
vài lần và thường là đầu kỵ nước hướng vào trong.
- Các protein cũng góp phần làm thay đổi tính chất cơ
học của màng.
C. HỆ THỐNG SỢI NÂNG ĐỠ:
- Ở hồng cầu, nhóm protein dồi dào nhất là spectrine,
một loại protein có sợi dài, mỏng và dẻo, chiếm
khoảng 25% khối lượng protein.
- Các protein này là thành phần cơ bản của hệ thống sợi
nâng đợ như khung sườn nằm dưới màng tế bào.
- Chính hệ thống nâng đỡ của spectrine này giúp tế bào
chống lại những tác động bất lợi từ bên ngoài
D. PROTEIN VÀ GLYCOLIPID BÊN
NGOÀI:
- Tổng các hydratecarbon chiếm 2-10% trọng lượng của
màng.
- Phần lớn các protein nằm ở bề mặt ngoài màng đều gắn
với những oligosaccharide bằng liên kết cộng hóa trị nên
được gọi là glycoprotein.
- Hầu hết các lipid nằm ở lớp đơn phía ngoài chứa các
nhóm oligosaccharide được gọi là glycolipid.
- Các oligosaccharide nhô ra bề mặt tế bào, giữ vai trò
trong tương tác giữa tế bào và môi trường. Các
glycoprotein và glycolipid có thể là những điểm nhận
biết tín hiệu và quan hệ giữa các tế bào, có ý nghĩa quan
trọng trong quá trình phát triển phôi, điều hòa sự tăng
trưởng và phân chia tế bào.
3. TƯƠNG TÁC GIỮA TẾ BÀO VỚI
MÔI TRƯỜNG QUA MÀNG TẾ
BÀO
 - Tế bào tương tác với môi trường ngoài trực tiếp qua
màng, biểu hiện ở 2 mặt:
+Các chất ngoài tế bào
+Giữa các tế bào của cơ thể đa bào
- Màng tế bào rất quan trọng trong việc điều chỉnh thành
phần của dịch nội bào, vì các chất dinh dưỡng và các chất
thải hoặc sản phẩm tiết ra, đi và hoặc ra khỏi tế bào đều
phải qua màng tế bào.
- Màng không cho một số chất vào lại nhưng lại cho các
chất khác ngấm dễ dàng.
 - Chức năng quan trọng hàng đầu của màng là điều
hòa sự qua lại của các chất trong và ngoài tế bào.
- Tất cả các chất di chuyển và hoặc ra đều phải qua
màng tế bào. Màng của mỗi loại tế bào có chức năng
chuyên biệt để cho chất nào đi qua, với tốc độ nào
và theo chiều hướng nào.
- Tế bào thực hiện kiểm soát việc đó bằng 2 cách: Sử
dụng quá trính tự nhiên như khuếch tán, thẩm thấu và
sự vận chuyển tích cực các chất vào hoặc ra khỏi tế
bào .
- Khả năng đi qua màng của một chất không chỉ phụ
thuộc vào khích thước mà còn phụ thuộc vào điện
tích, mật độ hòa tan của các phân tử trong chất béo.
- Ở CÁC SINH VẬT ĐA BÀO, NHỮNG MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÁC
TẾ BÀO CHỦ YẾU Ở 3 DẠNG:
Các tế bào tiết hóa chất ra ngoài , đi đến các tế bào tiêu điểm
thành những tín hiệu tác động lên màng.
 Những tế bào có các phân tử thông tin gắn ở màng tác động
đến màng của những tế bào kế cận.
 Các cấu trúc liên bào trên màng nối trực tiếp tế bào chất của
những tế bào kế cận nhau.
Trong trường hợp trên, màng tế bào còn là nơi trực tiếp và
truyền đạt thông tin từ môi trường ngoài và trong tế bào.
4. SỰ VẬN CHUYỂN CÁC
PHÂN TỬ ĐI RA VÀ VÀO TẾ
BÀO:
A. SỰ THẨM THẤU VÀ ÁP SUẤT
THẨM THẤU
- Nồng độ các chất tập trung bên trong tế bào cao hơn
môi trường bên ngoài.
- Nếu không có màng tế bào giữ lại các chất bên trong
sẽ khuếch tán ra môi trường bên ngoài.
- Như vậy màng tế bào là vật cản duy trì trật tự hóa học
trong tế bào; ngoài ra sự qua lại màng cần năng lượng
tự do.
- Một màng gọi là thấm có chọn lọc hay bán thấm khi
các phân tử chất này qua được mà phân tử chất khác
không qua được
 - Sự di chuyển của một dung môi(thường là nước) qua
màng thấm chọn lọc từ chỗ có nồng độ chất cao hơn gọi là
sự thẩm thấu.
- Nước sẽ di chuyển từ chỗ thẩm thấu thấp vào chỗ có
nồng độ cao.
- Nồng độ thẩm thấu phụ thuộc tổng các phân tử hòa tan
trong 1 đợn vị thể tích trong trường hợp có nhiều chất
khác nhau hòa tan. Nước sẽ di chuyển qua màng bán thấm
về phía có nồng độ dung dịch cao hơn do áp suất thẩm
thấu
- Màng sinh học có tính thẩm thấu chọn lọc cho nên sự di
chuyển của nước qua nó cũng theo quy luật thẩm thấu.
- Nếu tế bào rơi vào môi trường có nồng độ thẩm thấu cao
hơn gọi là dung dịch ưu trương, nước trong tế bào sẽ đi ra
ngoài làm tế bào co lại.
- Nếu tế bào nằm trong dung dịch nhược trương có nồng độ
thẩm thấu thấp hơn tế bào, nước sẽ đi vào trong tế bào làm tế
bào căng ra.
- Dung dịch có nồng độ thẩm thấu bằng với nồng độ thẩm
thấu của tế bào gọi là dung dịch đẳng trương..Môi trường
sống của phần lớn tế bào, nhất là các dịch cơ thể thường là
đẳng trương.
B.SỰ KHUẾCH TÁN
- Khuếch tán là hiện tượng các phân tử của một số
chất di chuyển từ vùng có nồng độ cao hơn đến vùng
có nồng độ thấp hơn của chất đó.
- Hiện tượng khuếch tán xảy ra khi các chất ở trạng
lỏng hoặc khí.
- Quá trình khuếch tán xảy ra một cách tự động, vì các
phân tử có trật tự cùng tập trung với nhau, nên có
năng lượng tự do cao hơn so với các phân tử phân tán.
- Tốc độ khuếch tán phụ thuộc vào kích thước, hình
dạng của phân tử, vào điện tích của chúng và nhiệt độ.
Khi nhiệt độ tăng, các phân tử chuyển động nhanh
hơn và tốc độ khuếch tán tăng.
5. SỰ VẬN CHUYỂN CÓ CHỌN
LỌC CỦA PHÂN TỬ:
- CẤU TRÚC MÀNG TẾ BÀO CÓ SỐ LƯỢNG LỚN LIPID ĐỂ
CÁC PHÂN TỬ NHỎ CỦA CÁC CHẤT TÁC TRONG LIPID CÓ
THỂ KHUẾCH TÁN RA VÀO TẾ BÀO, NHƯNG SỰ THẨM
QUA MÀNG CỦA CÁC CHẤT KHÔNG TAN TRONG LIPID
PHỤ THUỘC VÀO CÁC PROTEIN XUYÊN MÀNG.
- ĐỂ VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT DINH DƯỠNG PHÂN CỰC
NHƯ GLUCOSE, AMINO ACID XUYÊN QUA TẤM LIPID 2
LỚP, CÁC PROTEIN TẢI GẮN VỚI CHÚNG VÀ TẢI XUYÊN
QUA MÀNG.
- SỰ VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TAN QUA MÀNG NHỜ HỆ
THỐNG TẢI TRUNG GIAN. NĂNG LƯỢNG CẦN CHO SỰ
CHUYỂN TẢI NÀY CÓ TỪ 2 NGUỒN: SỰ KHUẾCH TÁN CÓ
CHỌN LỌC (HAY GIẢM KHÁNG) VÀ SỰ VẬN CHUYỂN TÍCH
CỰC.
SỰ VẬN CHUYỂN QUA THÀNH TẾ BÀO
A.SỰ KHUẾCH TÁN CÓ CHỌN LỌC
(HAY GIẢM KHÁNG)
 - Khi có sự chênh lệch nồng độ của các chất bên ngoài
và trong tế bào, màng tế bào cho chất khuếch tán về phía
nồng độ thấp hơn, khi đó các kênh của màng mở cho
chất đi qua một cách chọn lọc hay thụ động.
B. SỰ VẬN CHUYỂN TÍCH CỰC
- Các bơm của màng là 1 kiểu permease thực hiện sự
vận chuyển tích cực nhờ năng lượng ATP do tế bào
tích lũy.
- Sự vận chuyển này rất quan trọng, nó giúp đưa vào tế
bào các chất có kích thước lớn và không tan trong
màng. Các bơm cũng vận chuyển đơn vị cấu trúc trên
hormone của các đại phân tử sinh học vào tế bào.
- Sự đồng chuyển do các kênh phức tạp hơn, tuy vẫn
thụ động, thường chuyển 2 chất cùng lúc vào tế bào.
- Sự vận chuyển có phối hợp này rất quan trọng trong
việc đưa glucose, là nguồn năng lượng quan trọng
nhất vào tế bào.
C. NHẬP BÀO VÀ XUẤT BÀO
- Tế bào có quá trình thu nhận tích cực các chất lớn không qua
được màng gọi là nhập bào, khi tế bào bao các chất vào 1 túi
tách biệt với màng sinh chất.
- Quá trình này được chia làm 2 loại:
+ Thực bào: là quá trình bao các hạt hay vật rắn vào tế
bào.
+ Ẩm bào: là quá trình bao các chất lỏng hay hạt nhỏ vào
tế bào. Các giọt lỏng bám vào màng, màng
lõm vào hình thành túi chứa chất lỏng.
- Quá trình xuất bào ngược lại với quá trình thu nhận vào.
Những túi bên trong tế bào chứa chất thải sẽ di chuyển ra
phía ngoài nhập với màng sinh chất rồi vỡ ra đưa các chất ra
khỏi tế bào
6. SỰ TIẾP NHẬN THÔNG TIN QUA
MÀNG TẾ BÀO:
A. CHUYẾN LƯỢC TRUYỀN PHÂN TỬ
THÔNG TIN VÀ PHẢN ỨNG TẾ BÀO:
- Các phân tử thông tin ngoại bào thực hiện mối quan hệ giữa
các tế bào là những chất trung gian gồm 3 loại, phụ thuộc
vào khoảng cách tác động:
- Sự truyền tín hiệu nội tiết tác động xa do những tuyến
chuyên biệt tiết các hormone vào máu tác động đến các tế
bào khác nhau phân tán trong cơ thể.
- Sự truyền cận tiết tác động đến các tế bào kế cận bằng các
chất hóa học trung gian cục bộ.
- Sự truyền qua sinap là điểm tiếp xúc giữa các tế bào thần
kinh.
TRONG MỖI TRƯỜNG HỢP, TẾ BÀO TIÊU ĐIỂM ĐÁP LẠI
CÁC TÍN HIỆU NGOẠI BÀO ĐẶC HIỆU NHỜ NHỮNG
PROTEIN CHUYÊN BIỆT GỌI LÀ CÁC THỤ THỂ, GẮN VỚI
PHÂN TỬ THÔNG TIN VÀ CÓ PHẢN ỨNG ĐÁP LẠI. NHỮNG
TẾ BÀO KHÁC NHAU CÓ THỂ PHẢN ỨNG KHÔNG GIỐNG
NHAU KHI ĐÁP LẠI CẦN MỘT TÍN HIỆU THÔNG TIM.
B. CÁC PHÂN TỬ THÔNG TIN ƯA
NƯỚC:
- Đa phần các phân tử thông tin tan trong nước,
chúng gắn với các thụ thể trên bề mặt tế bào.
- Những thông tin phân tử kỵ nước như các
hormon tuyến giáp và steriod không tan trong
nước, nhưng nhờ được gắn với các protein đặc
hiệu mà chúng tan được trong máu và được
chuyển đi xa.
- Các hormon này tan trong lipid, khi được các
protein tải phóng thích, chúng dễ dàng ngấm qua
màng của tế bào tiêu điểm.
- CÁC PHÂN TỬ THÔNG TIN TAN TRONG NƯỚC KHI
ĐƯỢC PHÓNG THÍCH VÀO MÁU CHỈ TỒN TẠI VÀI PHÚT,
SỐ KHÁC VÀI GIÂY HAY MILIGIÂY NGAY KHI XÂM
NHẬP VÀO KHOẢNG GIỮA CỦA MÀNG TẾ BÀO.
- CÁC HORMON STERIOOD TỒN TẠI ĐƯỢC NHIỀU GIỜ
VÀ CÁC HORMON TUYẾN GIÁP TỒN TẠI ĐƯỢC NHIỀU
NGÀY.
- CÁC PHÂN TỬ THÔNG TIN TRONG NƯỚC GÂY PHẢN
ỨNG NGẮN HẠN, CÒN CÁC PHÂN TỬ THÔNG TIN TAN
TRONG LIPID CÓ PHẢN ỨNG LÂU DÀI HƠN.
C. BA NHÓM PROTEIN THỤ THỂ
TRÊN BỀ MẶT TẾ BÀO:
- Các thụ thể gắn với các kênh: là những kênh ion
mà việc mở được điều chỉnh bởi phân tử thông
tin.
- Các thụ thể xác tác tác động trực tiếp như các
enzyme.
- Hầu như tất cả các thụ thể xúc tác đều là những
protein xuyên màng với một vùng tế bào chất có
chức năng của 1 protein kinase đặc hiệu cho
tyrosine.
- Các thụ thể gắn với protein G được hoạt hóa hay
bất hoạt gián tiếp bởi 1 enxyme liên kết với
màng sinh chất hay 1 kênh ion.
CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

MÔ THẦN KINH
MÔ THẦN KINHMÔ THẦN KINH
MÔ THẦN KINHSoM
 
HÓA SINH ĐỀ CƯƠNG
HÓA SINH ĐỀ CƯƠNGHÓA SINH ĐỀ CƯƠNG
HÓA SINH ĐỀ CƯƠNGVuKirikou
 
PROTEIN VÀ CHUYỂN HÓA PROTEIN
PROTEIN VÀ CHUYỂN HÓA PROTEINPROTEIN VÀ CHUYỂN HÓA PROTEIN
PROTEIN VÀ CHUYỂN HÓA PROTEINSoM
 
Thuc hanh di truyen 2014 ydh
Thuc hanh di truyen 2014   ydhThuc hanh di truyen 2014   ydh
Thuc hanh di truyen 2014 ydhLe Tran Anh
 
Bài giảng sinh lý tế bào
Bài giảng sinh lý tế bàoBài giảng sinh lý tế bào
Bài giảng sinh lý tế bàojackjohn45
 
[Bài giảng, ngực bụng] tuan hoan
[Bài giảng, ngực bụng] tuan hoan[Bài giảng, ngực bụng] tuan hoan
[Bài giảng, ngực bụng] tuan hoantailieuhoctapctump
 
Giáo trình sinh học đại cương
Giáo trình sinh học đại cươngGiáo trình sinh học đại cương
Giáo trình sinh học đại cươngKhanhNgoc LiLa
 
đại cương hệ thần kinh; giải phẫu tuỷ sống,
đại cương hệ thần kinh; giải phẫu tuỷ sống,đại cương hệ thần kinh; giải phẫu tuỷ sống,
đại cương hệ thần kinh; giải phẫu tuỷ sống,an trần
 
MÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆU
MÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆUMÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆU
MÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆUSoM
 
ĐẠI CƯƠN VỀ HỆ NỘI TIẾT - THĂM DÒ HORMONE TUYẾN NỘI TIẾT
ĐẠI CƯƠN VỀ HỆ NỘI TIẾT - THĂM DÒ HORMONE TUYẾN NỘI TIẾTĐẠI CƯƠN VỀ HỆ NỘI TIẾT - THĂM DÒ HORMONE TUYẾN NỘI TIẾT
ĐẠI CƯƠN VỀ HỆ NỘI TIẾT - THĂM DÒ HORMONE TUYẾN NỘI TIẾTSoM
 
Chuyển hóa lipid
Chuyển hóa lipidChuyển hóa lipid
Chuyển hóa lipidLam Nguyen
 
Đề cương Lý Sinh Y Học - ĐHYD Thái Nguyên (pdf)
Đề cương Lý Sinh Y Học - ĐHYD Thái Nguyên (pdf)Đề cương Lý Sinh Y Học - ĐHYD Thái Nguyên (pdf)
Đề cương Lý Sinh Y Học - ĐHYD Thái Nguyên (pdf)VuKirikou
 
Các cơ chế miễn dịch
Các cơ chế miễn dịch Các cơ chế miễn dịch
Các cơ chế miễn dịch Huy Hoang
 

Mais procurados (20)

MÔ THẦN KINH
MÔ THẦN KINHMÔ THẦN KINH
MÔ THẦN KINH
 
Thuc hanh mo
Thuc hanh moThuc hanh mo
Thuc hanh mo
 
HÓA SINH ĐỀ CƯƠNG
HÓA SINH ĐỀ CƯƠNGHÓA SINH ĐỀ CƯƠNG
HÓA SINH ĐỀ CƯƠNG
 
PROTEIN VÀ CHUYỂN HÓA PROTEIN
PROTEIN VÀ CHUYỂN HÓA PROTEINPROTEIN VÀ CHUYỂN HÓA PROTEIN
PROTEIN VÀ CHUYỂN HÓA PROTEIN
 
Thuc hanh di truyen 2014 ydh
Thuc hanh di truyen 2014   ydhThuc hanh di truyen 2014   ydh
Thuc hanh di truyen 2014 ydh
 
Bài giảng sinh lý tế bào
Bài giảng sinh lý tế bàoBài giảng sinh lý tế bào
Bài giảng sinh lý tế bào
 
Kqht1
Kqht1Kqht1
Kqht1
 
[Bài giảng, ngực bụng] tuan hoan
[Bài giảng, ngực bụng] tuan hoan[Bài giảng, ngực bụng] tuan hoan
[Bài giảng, ngực bụng] tuan hoan
 
Giáo trình sinh học đại cương
Giáo trình sinh học đại cươngGiáo trình sinh học đại cương
Giáo trình sinh học đại cương
 
Hệ tuần hoàn
Hệ tuần hoànHệ tuần hoàn
Hệ tuần hoàn
 
đại cương hệ thần kinh; giải phẫu tuỷ sống,
đại cương hệ thần kinh; giải phẫu tuỷ sống,đại cương hệ thần kinh; giải phẫu tuỷ sống,
đại cương hệ thần kinh; giải phẫu tuỷ sống,
 
MÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆU
MÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆUMÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆU
MÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆU
 
ĐẠI CƯƠN VỀ HỆ NỘI TIẾT - THĂM DÒ HORMONE TUYẾN NỘI TIẾT
ĐẠI CƯƠN VỀ HỆ NỘI TIẾT - THĂM DÒ HORMONE TUYẾN NỘI TIẾTĐẠI CƯƠN VỀ HỆ NỘI TIẾT - THĂM DÒ HORMONE TUYẾN NỘI TIẾT
ĐẠI CƯƠN VỀ HỆ NỘI TIẾT - THĂM DÒ HORMONE TUYẾN NỘI TIẾT
 
Chuyển hóa lipid
Chuyển hóa lipidChuyển hóa lipid
Chuyển hóa lipid
 
Đề cương Lý Sinh Y Học - ĐHYD Thái Nguyên (pdf)
Đề cương Lý Sinh Y Học - ĐHYD Thái Nguyên (pdf)Đề cương Lý Sinh Y Học - ĐHYD Thái Nguyên (pdf)
Đề cương Lý Sinh Y Học - ĐHYD Thái Nguyên (pdf)
 
Mô xương
Mô xươngMô xương
Mô xương
 
Da
DaDa
Da
 
He sinh duc nu
He sinh duc nuHe sinh duc nu
He sinh duc nu
 
Các cơ chế miễn dịch
Các cơ chế miễn dịch Các cơ chế miễn dịch
Các cơ chế miễn dịch
 
Ly sinh hoc
Ly sinh hocLy sinh hoc
Ly sinh hoc
 

Semelhante a Màng tế bào

SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsSINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsHongBiThi1
 
Bài Giảng Sinh lý (sau đại hoc)
Bài Giảng Sinh lý (sau đại hoc)Bài Giảng Sinh lý (sau đại hoc)
Bài Giảng Sinh lý (sau đại hoc)Cường Võ Tấn
 
Bài 1. Màng tế bào và tế bào chất sinh hoc di truyen
Bài 1. Màng tế bào và tế bào chất sinh hoc di truyenBài 1. Màng tế bào và tế bào chất sinh hoc di truyen
Bài 1. Màng tế bào và tế bào chất sinh hoc di truyenngocgiangcye
 
M1.15 CƠ SỞ TẾ BÀO CỦA DI TRUYỀN- YS.pptx
M1.15 CƠ SỞ TẾ BÀO CỦA DI TRUYỀN- YS.pptxM1.15 CƠ SỞ TẾ BÀO CỦA DI TRUYỀN- YS.pptx
M1.15 CƠ SỞ TẾ BÀO CỦA DI TRUYỀN- YS.pptxthytrangbi4
 
SINH ĐẠI CƯƠNG VÀ DI TRUYỀN.pptx
SINH ĐẠI CƯƠNG VÀ DI TRUYỀN.pptxSINH ĐẠI CƯƠNG VÀ DI TRUYỀN.pptx
SINH ĐẠI CƯƠNG VÀ DI TRUYỀN.pptx22TrnMnhHng
 
ban-full-sinh-hoc-di-truyen.pdf.........
ban-full-sinh-hoc-di-truyen.pdf.........ban-full-sinh-hoc-di-truyen.pdf.........
ban-full-sinh-hoc-di-truyen.pdf.........athanh2005yp
 
Sinh lý Tế bào - ĐH Y Dược Cần Thơ
Sinh lý Tế bào - ĐH Y Dược Cần ThơSinh lý Tế bào - ĐH Y Dược Cần Thơ
Sinh lý Tế bào - ĐH Y Dược Cần ThơVuKirikou
 
Sinh lý tế bào vmu đh y khoa vinh
Sinh lý tế bào  vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào  vmu đh y khoa vinh
Sinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhVmu Share
 
Chuyen de cau truc cua te bao
Chuyen de cau truc cua te baoChuyen de cau truc cua te bao
Chuyen de cau truc cua te baotam8082
 
Màng sinh chất, tế bào chất & các bào quan - SHĐC
Màng sinh chất, tế bào chất & các bào quan - SHĐCMàng sinh chất, tế bào chất & các bào quan - SHĐC
Màng sinh chất, tế bào chất & các bào quan - SHĐCVuKirikou
 
Cấu tạo tế bào của cơ thể - Tế bào, màng sinh chất & các bào quan - Sinh học ...
Cấu tạo tế bào của cơ thể - Tế bào, màng sinh chất & các bào quan - Sinh học ...Cấu tạo tế bào của cơ thể - Tế bào, màng sinh chất & các bào quan - Sinh học ...
Cấu tạo tế bào của cơ thể - Tế bào, màng sinh chất & các bào quan - Sinh học ...VuKirikou
 
MÔ HỌC HỆ NỘI TIẾT
MÔ HỌC HỆ NỘI TIẾTMÔ HỌC HỆ NỘI TIẾT
MÔ HỌC HỆ NỘI TIẾTSoM
 
LIÊN KẾT TẾ BÀO
LIÊN KẾT TẾ BÀOLIÊN KẾT TẾ BÀO
LIÊN KẾT TẾ BÀODavidon5
 

Semelhante a Màng tế bào (20)

SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsSINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
 
Bài Giảng Sinh lý (sau đại hoc)
Bài Giảng Sinh lý (sau đại hoc)Bài Giảng Sinh lý (sau đại hoc)
Bài Giảng Sinh lý (sau đại hoc)
 
Bài 1. Màng tế bào và tế bào chất sinh hoc di truyen
Bài 1. Màng tế bào và tế bào chất sinh hoc di truyenBài 1. Màng tế bào và tế bào chất sinh hoc di truyen
Bài 1. Màng tế bào và tế bào chất sinh hoc di truyen
 
M1.15 CƠ SỞ TẾ BÀO CỦA DI TRUYỀN- YS.pptx
M1.15 CƠ SỞ TẾ BÀO CỦA DI TRUYỀN- YS.pptxM1.15 CƠ SỞ TẾ BÀO CỦA DI TRUYỀN- YS.pptx
M1.15 CƠ SỞ TẾ BÀO CỦA DI TRUYỀN- YS.pptx
 
SINH ĐẠI CƯƠNG VÀ DI TRUYỀN.pptx
SINH ĐẠI CƯƠNG VÀ DI TRUYỀN.pptxSINH ĐẠI CƯƠNG VÀ DI TRUYỀN.pptx
SINH ĐẠI CƯƠNG VÀ DI TRUYỀN.pptx
 
LÝ-SINH.pptx
LÝ-SINH.pptxLÝ-SINH.pptx
LÝ-SINH.pptx
 
ban-full-sinh-hoc-di-truyen.pdf.........
ban-full-sinh-hoc-di-truyen.pdf.........ban-full-sinh-hoc-di-truyen.pdf.........
ban-full-sinh-hoc-di-truyen.pdf.........
 
Sinh lý Tế bào - ĐH Y Dược Cần Thơ
Sinh lý Tế bào - ĐH Y Dược Cần ThơSinh lý Tế bào - ĐH Y Dược Cần Thơ
Sinh lý Tế bào - ĐH Y Dược Cần Thơ
 
Sinh lý tế bào vmu đh y khoa vinh
Sinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinh
Sinh lý tế bào vmu đh y khoa vinh
 
Sinh lý tế bào vmu đh y khoa vinh
Sinh lý tế bào  vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào  vmu đh y khoa vinh
Sinh lý tế bào vmu đh y khoa vinh
 
Giải phẫu
Giải phẫuGiải phẫu
Giải phẫu
 
te bao va mo.ppt
te bao va mo.pptte bao va mo.ppt
te bao va mo.ppt
 
Bt tu hoc
Bt tu hocBt tu hoc
Bt tu hoc
 
Mo phoi
Mo phoiMo phoi
Mo phoi
 
Mophoi
MophoiMophoi
Mophoi
 
Chuyen de cau truc cua te bao
Chuyen de cau truc cua te baoChuyen de cau truc cua te bao
Chuyen de cau truc cua te bao
 
Màng sinh chất, tế bào chất & các bào quan - SHĐC
Màng sinh chất, tế bào chất & các bào quan - SHĐCMàng sinh chất, tế bào chất & các bào quan - SHĐC
Màng sinh chất, tế bào chất & các bào quan - SHĐC
 
Cấu tạo tế bào của cơ thể - Tế bào, màng sinh chất & các bào quan - Sinh học ...
Cấu tạo tế bào của cơ thể - Tế bào, màng sinh chất & các bào quan - Sinh học ...Cấu tạo tế bào của cơ thể - Tế bào, màng sinh chất & các bào quan - Sinh học ...
Cấu tạo tế bào của cơ thể - Tế bào, màng sinh chất & các bào quan - Sinh học ...
 
MÔ HỌC HỆ NỘI TIẾT
MÔ HỌC HỆ NỘI TIẾTMÔ HỌC HỆ NỘI TIẾT
MÔ HỌC HỆ NỘI TIẾT
 
LIÊN KẾT TẾ BÀO
LIÊN KẾT TẾ BÀOLIÊN KẾT TẾ BÀO
LIÊN KẾT TẾ BÀO
 

Último

SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
Bản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptx
Bản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptxBản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptx
Bản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptxHongBiThi1
 
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luônSGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luônHongBiThi1
 
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdfGIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf2151010465
 
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầuSốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầuHongBiThi1
 
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạnSGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdfSGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaSGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaHongBiThi1
 
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạSGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạHongBiThi1
 
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptxmẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptxPhương Phạm
 
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hayLây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hayHongBiThi1
 
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất haySGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hayHongBiThi1
 
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf haySGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 

Último (20)

SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
 
Bản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptx
Bản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptxBản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptx
Bản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptx
 
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luônSGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
 
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdfGIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
 
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầuSốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
 
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạnSGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
 
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
 
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdfSGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
 
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaSGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
 
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạSGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
 
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptxmẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptx
 
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hayLây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
 
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
 
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất haySGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
 
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
 
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf haySGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
 

Màng tế bào

  • 1. BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM GVHD: NGUYỄN THỊ QUỲNH MAI NHÓM: SINH HỌC 06 THÀNH VIÊN: TRẦN THANH TÂM 2005150219 NGÔ THỊ ÁI QUYÊN 2005150219 ĐỀ TÀI THUYẾT TRÌNH: MÀNG TẾ BÀO, TẾ BÀO HỌC, CÁC BÀO QUAN
  • 3. 1. Khái niệm: - Vỏ bọc bên ngoài của một tế bào eukaryote gọi là màng sinh chất (plasma membrane). Màng này cũng có ở các tế bào prokaryote nhưng được gọi là màng tế bào (cell membrane). - Chức năng: Màng có chức năng bao bọc và phân tách tế bào với môi trường xung quanh - Màng được cấu thành bởi một lớp phospho lipid kép và các protein
  • 4.
  • 5. 2. NỀN TẢNG LIPID CỦA MÀNG TẾ BÀO: - Các phân tử lipid chiếm gần 50% khối lượng của phần lớn các màng của tế bào động vật, còn lại là hầu như các protein. - Một tế bào động vật nhỏ có khoảng 109 phân tử lipid. - Gồm ba loại căn bản:  Phospholipid  Cholesterol  Glycolipid - Cả ba điều lưỡng tính(amphiphile), một đầu kỵ nước(hydrophobe), còn đầu kia ưa nước(hydrophile)
  • 6. A. PHOSPHOLIPID: - Phospholipid là thành phần cấu trúc chính của tế bào. - Có một đầu phân cực ưa nước và hai đuôi carbohydrate kỵ nước là các acid béo. - Mỗi đuôi có khoảng 14 – 24 nguyên tử carbon. - Đuôi thứ hai bị cong do chứa một liên kết đôi.  Các phân tử phospholipid xếp chặt nhau. -Sự lưỡng cực đặc biệt đầu tan mà đuôi không tan trong nước của phospholipid làm nó rất thích hợp cho phần cấu trúc màng tế bào.  Các phân tử lipid tham gia cấu tạo màng tế bào đều là những phân tử lưỡng cực.
  • 7.
  • 8. B. TẤM PHOSPHOLIPID HAI LỚP: - Nhờ tính chất vật lý đặc biệt lưỡng cực, các phân tữ phospholipid tự động hình thành tấm 2 lớp trong dung dịch nước: đầu phân cực vào đuôi kỵ nước hướng vào trong với nhau - Sự hình thành tấm phospholipid 2 lớp là quá trình tự lấp ráp. - Đặc biệt các phân tử đã xếp lớp, các mạch hydrocarbon của chúng vẫn chuyễn động thường xuyên - Sự di chuyển đó tạo cho tấm 2 lớp tính dòng lỏng hai chiều(các phân tử phospholipid cấu trúc có thể di chuyển ngang dọc theo 1 phía của màng).
  • 9.  - Tấm phospholipid 2 lớp khi ở trạng lỏng rất mềm dẻo làm cho màng dễ thay đổi hình dạng mà không bị vỡ ra. - Sự dung hợp màng là 1 hiện tượng quan trọng của tế bào, các túi lipid có thể nhập vào nhau. - Khi đó các màng 2 lớp nối liền nhau thành tấm liên tục chung của túi lớn. - Nhờ đó, vật chất từ bộ phận này có thể di chuyển sang chỗ khác hoặc theo chiều ngược lại.
  • 10. 2. CẤU TRÚC MÀNG SINH CHẤT:
  • 11. A. TỔ CHỨC MÀNG LIPID 2 LỚP - Lớp đôi của lipid hình thành phần nền chủ yếu của màng; các lipid phần lớn là phospholipid, nhưng ở sinh vật bậc cao có thêm cholesterol. - Cholesterol chen vào giữa hai phân tử phospholipid và làm màng cứng hơn. - Cholesterold còn làm giảm tính thấm của các phân tử tan trong nước, tăng tính mềm dẻo và ổn định cơ học của màng. - Ngoài ra Cholesterol còn giữ vai trò chất điệm của tính lỏng: ở nhiệt độ cao hạn chế sự vận động quá mức của các acid béo, khi nhiệt độ thấp tránh sự gắn kết thành tinh thể.
  • 12.
  • 13.  - Các protein thì đa số dạng cầu, không đồng nhất và có sự phân bố thành đốm như hình khẩm. - Các protein ngoại vi nằm trên bề mặt của màng. - Các protein nội vi được gắn vào giữa lớp lipid một phần hay toàn bộ; một số chúng xuyên qua màng. - Có những đơn vị protein nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị tạo thành lỗ thông qua màng.
  • 14. B. PROTEIN GIỮA 2 LỚP - Số lượng và các kiểu protein ở các loại màng khác nhau: - ở màng cô lập dây thần kinh protein ít hơn 25%, còn có các màng liên quan đến biến đổi năng lượng( ti thể, lục lạp) số lượng protein chiếm tới 75%. Thường trong các màng protein chiếm khoảng 50%. - Các protein nội vi có thể xuyên qua màng một hoặc vài lần và thường là đầu kỵ nước hướng vào trong. - Các protein cũng góp phần làm thay đổi tính chất cơ học của màng.
  • 15. C. HỆ THỐNG SỢI NÂNG ĐỠ: - Ở hồng cầu, nhóm protein dồi dào nhất là spectrine, một loại protein có sợi dài, mỏng và dẻo, chiếm khoảng 25% khối lượng protein. - Các protein này là thành phần cơ bản của hệ thống sợi nâng đợ như khung sườn nằm dưới màng tế bào. - Chính hệ thống nâng đỡ của spectrine này giúp tế bào chống lại những tác động bất lợi từ bên ngoài
  • 16. D. PROTEIN VÀ GLYCOLIPID BÊN NGOÀI: - Tổng các hydratecarbon chiếm 2-10% trọng lượng của màng. - Phần lớn các protein nằm ở bề mặt ngoài màng đều gắn với những oligosaccharide bằng liên kết cộng hóa trị nên được gọi là glycoprotein. - Hầu hết các lipid nằm ở lớp đơn phía ngoài chứa các nhóm oligosaccharide được gọi là glycolipid. - Các oligosaccharide nhô ra bề mặt tế bào, giữ vai trò trong tương tác giữa tế bào và môi trường. Các glycoprotein và glycolipid có thể là những điểm nhận biết tín hiệu và quan hệ giữa các tế bào, có ý nghĩa quan trọng trong quá trình phát triển phôi, điều hòa sự tăng trưởng và phân chia tế bào.
  • 17. 3. TƯƠNG TÁC GIỮA TẾ BÀO VỚI MÔI TRƯỜNG QUA MÀNG TẾ BÀO
  • 18.  - Tế bào tương tác với môi trường ngoài trực tiếp qua màng, biểu hiện ở 2 mặt: +Các chất ngoài tế bào +Giữa các tế bào của cơ thể đa bào - Màng tế bào rất quan trọng trong việc điều chỉnh thành phần của dịch nội bào, vì các chất dinh dưỡng và các chất thải hoặc sản phẩm tiết ra, đi và hoặc ra khỏi tế bào đều phải qua màng tế bào. - Màng không cho một số chất vào lại nhưng lại cho các chất khác ngấm dễ dàng.
  • 19.  - Chức năng quan trọng hàng đầu của màng là điều hòa sự qua lại của các chất trong và ngoài tế bào. - Tất cả các chất di chuyển và hoặc ra đều phải qua màng tế bào. Màng của mỗi loại tế bào có chức năng chuyên biệt để cho chất nào đi qua, với tốc độ nào và theo chiều hướng nào. - Tế bào thực hiện kiểm soát việc đó bằng 2 cách: Sử dụng quá trính tự nhiên như khuếch tán, thẩm thấu và sự vận chuyển tích cực các chất vào hoặc ra khỏi tế bào . - Khả năng đi qua màng của một chất không chỉ phụ thuộc vào khích thước mà còn phụ thuộc vào điện tích, mật độ hòa tan của các phân tử trong chất béo.
  • 20. - Ở CÁC SINH VẬT ĐA BÀO, NHỮNG MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÁC TẾ BÀO CHỦ YẾU Ở 3 DẠNG: Các tế bào tiết hóa chất ra ngoài , đi đến các tế bào tiêu điểm thành những tín hiệu tác động lên màng.  Những tế bào có các phân tử thông tin gắn ở màng tác động đến màng của những tế bào kế cận.  Các cấu trúc liên bào trên màng nối trực tiếp tế bào chất của những tế bào kế cận nhau. Trong trường hợp trên, màng tế bào còn là nơi trực tiếp và truyền đạt thông tin từ môi trường ngoài và trong tế bào.
  • 21. 4. SỰ VẬN CHUYỂN CÁC PHÂN TỬ ĐI RA VÀ VÀO TẾ BÀO:
  • 22. A. SỰ THẨM THẤU VÀ ÁP SUẤT THẨM THẤU - Nồng độ các chất tập trung bên trong tế bào cao hơn môi trường bên ngoài. - Nếu không có màng tế bào giữ lại các chất bên trong sẽ khuếch tán ra môi trường bên ngoài. - Như vậy màng tế bào là vật cản duy trì trật tự hóa học trong tế bào; ngoài ra sự qua lại màng cần năng lượng tự do. - Một màng gọi là thấm có chọn lọc hay bán thấm khi các phân tử chất này qua được mà phân tử chất khác không qua được
  • 23.  - Sự di chuyển của một dung môi(thường là nước) qua màng thấm chọn lọc từ chỗ có nồng độ chất cao hơn gọi là sự thẩm thấu. - Nước sẽ di chuyển từ chỗ thẩm thấu thấp vào chỗ có nồng độ cao. - Nồng độ thẩm thấu phụ thuộc tổng các phân tử hòa tan trong 1 đợn vị thể tích trong trường hợp có nhiều chất khác nhau hòa tan. Nước sẽ di chuyển qua màng bán thấm về phía có nồng độ dung dịch cao hơn do áp suất thẩm thấu
  • 24. - Màng sinh học có tính thẩm thấu chọn lọc cho nên sự di chuyển của nước qua nó cũng theo quy luật thẩm thấu. - Nếu tế bào rơi vào môi trường có nồng độ thẩm thấu cao hơn gọi là dung dịch ưu trương, nước trong tế bào sẽ đi ra ngoài làm tế bào co lại. - Nếu tế bào nằm trong dung dịch nhược trương có nồng độ thẩm thấu thấp hơn tế bào, nước sẽ đi vào trong tế bào làm tế bào căng ra. - Dung dịch có nồng độ thẩm thấu bằng với nồng độ thẩm thấu của tế bào gọi là dung dịch đẳng trương..Môi trường sống của phần lớn tế bào, nhất là các dịch cơ thể thường là đẳng trương.
  • 25. B.SỰ KHUẾCH TÁN - Khuếch tán là hiện tượng các phân tử của một số chất di chuyển từ vùng có nồng độ cao hơn đến vùng có nồng độ thấp hơn của chất đó. - Hiện tượng khuếch tán xảy ra khi các chất ở trạng lỏng hoặc khí. - Quá trình khuếch tán xảy ra một cách tự động, vì các phân tử có trật tự cùng tập trung với nhau, nên có năng lượng tự do cao hơn so với các phân tử phân tán. - Tốc độ khuếch tán phụ thuộc vào kích thước, hình dạng của phân tử, vào điện tích của chúng và nhiệt độ. Khi nhiệt độ tăng, các phân tử chuyển động nhanh hơn và tốc độ khuếch tán tăng.
  • 26. 5. SỰ VẬN CHUYỂN CÓ CHỌN LỌC CỦA PHÂN TỬ:
  • 27.
  • 28. - CẤU TRÚC MÀNG TẾ BÀO CÓ SỐ LƯỢNG LỚN LIPID ĐỂ CÁC PHÂN TỬ NHỎ CỦA CÁC CHẤT TÁC TRONG LIPID CÓ THỂ KHUẾCH TÁN RA VÀO TẾ BÀO, NHƯNG SỰ THẨM QUA MÀNG CỦA CÁC CHẤT KHÔNG TAN TRONG LIPID PHỤ THUỘC VÀO CÁC PROTEIN XUYÊN MÀNG. - ĐỂ VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT DINH DƯỠNG PHÂN CỰC NHƯ GLUCOSE, AMINO ACID XUYÊN QUA TẤM LIPID 2 LỚP, CÁC PROTEIN TẢI GẮN VỚI CHÚNG VÀ TẢI XUYÊN QUA MÀNG. - SỰ VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TAN QUA MÀNG NHỜ HỆ THỐNG TẢI TRUNG GIAN. NĂNG LƯỢNG CẦN CHO SỰ CHUYỂN TẢI NÀY CÓ TỪ 2 NGUỒN: SỰ KHUẾCH TÁN CÓ CHỌN LỌC (HAY GIẢM KHÁNG) VÀ SỰ VẬN CHUYỂN TÍCH CỰC.
  • 29. SỰ VẬN CHUYỂN QUA THÀNH TẾ BÀO
  • 30. A.SỰ KHUẾCH TÁN CÓ CHỌN LỌC (HAY GIẢM KHÁNG)  - Khi có sự chênh lệch nồng độ của các chất bên ngoài và trong tế bào, màng tế bào cho chất khuếch tán về phía nồng độ thấp hơn, khi đó các kênh của màng mở cho chất đi qua một cách chọn lọc hay thụ động.
  • 31. B. SỰ VẬN CHUYỂN TÍCH CỰC - Các bơm của màng là 1 kiểu permease thực hiện sự vận chuyển tích cực nhờ năng lượng ATP do tế bào tích lũy. - Sự vận chuyển này rất quan trọng, nó giúp đưa vào tế bào các chất có kích thước lớn và không tan trong màng. Các bơm cũng vận chuyển đơn vị cấu trúc trên hormone của các đại phân tử sinh học vào tế bào. - Sự đồng chuyển do các kênh phức tạp hơn, tuy vẫn thụ động, thường chuyển 2 chất cùng lúc vào tế bào. - Sự vận chuyển có phối hợp này rất quan trọng trong việc đưa glucose, là nguồn năng lượng quan trọng nhất vào tế bào.
  • 32.
  • 33.
  • 34. C. NHẬP BÀO VÀ XUẤT BÀO - Tế bào có quá trình thu nhận tích cực các chất lớn không qua được màng gọi là nhập bào, khi tế bào bao các chất vào 1 túi tách biệt với màng sinh chất. - Quá trình này được chia làm 2 loại: + Thực bào: là quá trình bao các hạt hay vật rắn vào tế bào. + Ẩm bào: là quá trình bao các chất lỏng hay hạt nhỏ vào tế bào. Các giọt lỏng bám vào màng, màng lõm vào hình thành túi chứa chất lỏng. - Quá trình xuất bào ngược lại với quá trình thu nhận vào. Những túi bên trong tế bào chứa chất thải sẽ di chuyển ra phía ngoài nhập với màng sinh chất rồi vỡ ra đưa các chất ra khỏi tế bào
  • 35.
  • 36.
  • 37. 6. SỰ TIẾP NHẬN THÔNG TIN QUA MÀNG TẾ BÀO:
  • 38. A. CHUYẾN LƯỢC TRUYỀN PHÂN TỬ THÔNG TIN VÀ PHẢN ỨNG TẾ BÀO: - Các phân tử thông tin ngoại bào thực hiện mối quan hệ giữa các tế bào là những chất trung gian gồm 3 loại, phụ thuộc vào khoảng cách tác động: - Sự truyền tín hiệu nội tiết tác động xa do những tuyến chuyên biệt tiết các hormone vào máu tác động đến các tế bào khác nhau phân tán trong cơ thể. - Sự truyền cận tiết tác động đến các tế bào kế cận bằng các chất hóa học trung gian cục bộ. - Sự truyền qua sinap là điểm tiếp xúc giữa các tế bào thần kinh.
  • 39. TRONG MỖI TRƯỜNG HỢP, TẾ BÀO TIÊU ĐIỂM ĐÁP LẠI CÁC TÍN HIỆU NGOẠI BÀO ĐẶC HIỆU NHỜ NHỮNG PROTEIN CHUYÊN BIỆT GỌI LÀ CÁC THỤ THỂ, GẮN VỚI PHÂN TỬ THÔNG TIN VÀ CÓ PHẢN ỨNG ĐÁP LẠI. NHỮNG TẾ BÀO KHÁC NHAU CÓ THỂ PHẢN ỨNG KHÔNG GIỐNG NHAU KHI ĐÁP LẠI CẦN MỘT TÍN HIỆU THÔNG TIM.
  • 40. B. CÁC PHÂN TỬ THÔNG TIN ƯA NƯỚC: - Đa phần các phân tử thông tin tan trong nước, chúng gắn với các thụ thể trên bề mặt tế bào. - Những thông tin phân tử kỵ nước như các hormon tuyến giáp và steriod không tan trong nước, nhưng nhờ được gắn với các protein đặc hiệu mà chúng tan được trong máu và được chuyển đi xa. - Các hormon này tan trong lipid, khi được các protein tải phóng thích, chúng dễ dàng ngấm qua màng của tế bào tiêu điểm.
  • 41. - CÁC PHÂN TỬ THÔNG TIN TAN TRONG NƯỚC KHI ĐƯỢC PHÓNG THÍCH VÀO MÁU CHỈ TỒN TẠI VÀI PHÚT, SỐ KHÁC VÀI GIÂY HAY MILIGIÂY NGAY KHI XÂM NHẬP VÀO KHOẢNG GIỮA CỦA MÀNG TẾ BÀO. - CÁC HORMON STERIOOD TỒN TẠI ĐƯỢC NHIỀU GIỜ VÀ CÁC HORMON TUYẾN GIÁP TỒN TẠI ĐƯỢC NHIỀU NGÀY. - CÁC PHÂN TỬ THÔNG TIN TRONG NƯỚC GÂY PHẢN ỨNG NGẮN HẠN, CÒN CÁC PHÂN TỬ THÔNG TIN TAN TRONG LIPID CÓ PHẢN ỨNG LÂU DÀI HƠN.
  • 42. C. BA NHÓM PROTEIN THỤ THỂ TRÊN BỀ MẶT TẾ BÀO: - Các thụ thể gắn với các kênh: là những kênh ion mà việc mở được điều chỉnh bởi phân tử thông tin. - Các thụ thể xác tác tác động trực tiếp như các enzyme. - Hầu như tất cả các thụ thể xúc tác đều là những protein xuyên màng với một vùng tế bào chất có chức năng của 1 protein kinase đặc hiệu cho tyrosine. - Các thụ thể gắn với protein G được hoạt hóa hay bất hoạt gián tiếp bởi 1 enxyme liên kết với màng sinh chất hay 1 kênh ion.
  • 43. CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE