2. Đꢀnh nghꢀa
• Gãy xương là sự gián đoạn về cấu trúc
bình thường của xương.
• Xương bị gãy có thể là do một lực tác
dụng mạnh hay một tổn thương không
đáng kể kết hợp với các bệnh làm yếu
cấu trúc xương như loãng xương, ung thư
xương, hay bệnh tạo xương bất hoàn…
3. Nguyên nhân
• Gãy xương thường là do tác động của một lực
vào xương. Lực này có thể bắt đầu từ bên ngoài
của cơ thể là trực tiếp hoặc gián tiếp.
• Trực tiếp: nếu do lực trực tiếp thì đường gãy
thường cắt ngang thẳng qua xương và ổ gãy ở
ngay vùng bꢀ ảnh hưởng
• Gián tiếp: Lực gián tiếp thường gây ra gãy xoắn.
Ổ GÃY THƯỜNG Ở XƯƠNG NƠI BỊ LỰC TÁC động
vào ví dụ: ngã chống tay có thể gây nên gãy
xương đòn
4.
5. Thành phần số lượng xương:
• Bộ xương người gồm 206 xương phần lớn là
đối xứng. Chia làm hai phần chính:
* Xương trục gồm :
• - Xương sọ, xương móng và các xương nhỏ
của tai: có 29 xương.
• - Xương thân mình gồm cột sống: có 26
xương; xương sườn, xương ức: có 25
xương.
* Các xương tứ chi: Chi trên: có 64 xương; chi
dưới: có 62 xương.
6. Chức năng của xương:
Có 4 chức năng chính:
• * Vận động: Cơ thể vận động được là nhờ có xương,
khớp, cơ. Xương là chỗ bám cho các cơ, khi cơ co
hay duỗi sẽ làm cho xương chuyển động. Hoạt động
của xương và khớp giống như một hệ thống đòn bẩy:
xương là đòn bẩy, khớp là điểm tựa, cơ là lực phát
động.
• * Nâng đỡ: Bộ xương là bộ phận rắn tạo thành bộ
khung nâng đỡ cơ thể, là chỗ dựa cho các cơ quan.
• * Bảo vệ: Che chở và bảo vệ những cơ quan quan
trọng nhất của cơ thể như hộp sọ bảo vệ não, cột
sống bảo vệ tủy sống, lồng ngực bảo vệ tim, phổi ...
• * Tạo máu: Tủy xương nằm trong ống tủy là nơi sản
sinh ra hồng cầu và các dạng bạch cầu có hạt.
7.
8.
9.
10.
11. Phân loại
• Gãy xương kín: Là loại gãy xương mà tổ chức
da ở vùng xung quanh hay gãy không bꢀ tổn
thương hoặc có thể tổn thương nhưng không
thông với ổ gãy.
• Gãy xương hở: Là loại gãy xương khi có tổn
thương ới ổ gãy hoặc
1 đầu xư
12. Phân loại
• Gãy xương hở là một tổn thương nghiêm
trọng vì không những nó gây nên chảy máu
ngoài trầm trọng mà còn vì vi khuẩn dễ dàng
xâm nhập vào hay gãy gây nên những biến
chứng nhiễm khuẩn rất nặng nề khó điều trꢀ.
13.
14. Gꢂy xương biến chứng
• Cả gãy xương hở và gãy xương kín đều được
coi là gãy xương biến chứng khi có một tổn
thương kèm theo ví dụ khi đầu xương gãy làm
tổn thương dây thần kinh và mạch máu hay
một tổ chức, cơ quan nào đó hoặc khi gãy
xương kết hợp với trật khớp.
15.
16.
17. Triệu chứng
• Cảm thấy hoặc nghe thấy tiếng kêu "răng rắc"
của xương gãy.
• Ðau ở chỗ chấn thương hoặc gần vꢀ trí đó. Ðau
tăng khi vận động.
• Giảm hoặc mất hoàn toàn khả năng vận động.
18. Triệu chứng
• Có phản ứng tại chỗ gãy khi ấn nhẹ lên vùng bꢀ thương
• Sưng nề và sau đó bầm tím ở vùng chấn thương
• Biến dạng tại vꢀ trí gãy: ví dụ chi gãy bꢀ ngắn lại, gập góc
hoặc xoắn vặn, v.v.. Cử động bất thường.
• Khám có thể nghe hoặc cảm thấy tiếng lạo xạo của 2
đầu xương gãy cọ vào nhau. (Không được cố gắng tìm
dấu hiệu này).
• Có thể có triệu chứng của sốc.
• Tình trạng sốc thường xảy ra và được nhận thấy rõ
trong các trường hợp gãy xương đòn hoặc vỡ xương
chậu.
19. CẬN LÂM SÀNG
• Nguyên tắc chụp x quang: Lấy hết 2 khớp
trên và dưới ổ gãy, tổn thương nằm giữa
trường phim.
20.
21.
22.
23. Biến chứng sớm
• Sốc
• Hội chứng chèn ép khoang
• Gãy xương hở và nhiễm trùng.
• Tắc mạch máu do mỡ ở tuỷ.
• Thương tổn mạch máu lớn, thần kinh
ngoại biên.
26. Chꢃ ꢄ
• Không phải tất cả các xương, đều có những dấu hiệu và
triệu chứng trên. Ðể tìm ra những dấu hiệu của gãy
xương phải chủ yếu dựa vào sự quan sát, đừng cho vận
động bất kỳ nơi nào của cơ thể nếu không cần thiết.
Nếu có thể thì hãy so sánh chi bị thương với chi lành.
• Nếu có sự kết hợp của 2 hay 3 triệu chứng của các triệu
chứng kể trên hoặc nếu nạn nhân có biểu hiện của tình
trạng sốc và đau nhiều ở chi hoặc nếu có nghi ngờ về
tính nghiêm trọng của một chấn thương THÌ HÃY XỬ
TRÍ NHƯ MỘT TRƯỜNG HỢP GÃY XƯƠNG.
27. Mục đꢅch điều trꢀ
• Giảm đau
• Phòng sốc
• Hạn chế sự di lệch của đầu xương gꢂy