2. Định nghĩa
• Định nghĩa
• Dọa sảy thai xảy ra khi có triệu chứng ra máu
âm đạo trước tuần tuần 20 thai kỳ.
• Xuất độ 30-40%
• là giai đoạn đầu của sẩy thai. Trong giai đoạn
này trứng còn sống chưa bị bong khỏi niêm mạc
tử cung, nếu được điều trị sớm thì có thể giữ
được thai.
3.
4.
5.
6. Triệu chứng
• − Cơ năng: ra máu là triệu chứng chủ yếu.
Máu đỏ tươi hoặc đen, thường lẫn dịch nhầy,
đau lưng, tức nặng bụng dưới, đau bụng (nếu
đau có cơn co thì dễ bị sẩy thai).
• − Thực thể: khám âm đạo thấy cổ tử cung
còn dài và đóng kín, tử cung to tương ứng với
tuổi thai.
• Siêu âm thấy hình ảnh túi ối và thai trong lòng tử
cung, có thể có khối máu tụ quanh trứng hay sau
nhau, betahCG phù hợp tuổi thai
7. Biến chứng
• Sảy thai khó tránh/ tiến triển/ không trọn
• Nhiễm trùng
• Thiếu máu
8. Nguyên nhân
• Bất thường nhiễm sắc thể có thể do bố hoặc do mẹ hoặc do cả hai khiến thai nhi
bị thừa hoặc thiếu nhiễm sắc thể
• Do bất đồng nhóm máu giữa mẹ và thai nhi khiến thai khó phát triển được trong
bụng mẹ.
• Va chạm mạnh vào bụng bầu
• Xoa bóp bụng và núm vú gây kích thích co bóp tử cung. Hậu quả gây bong nhau
thai sớm dẫn đến động thai, sảy thai.
• Mẹ bầu thường xuyên căng thẳng, mệt mỏi, stress kéo dài cũng dễ gây dọa sảy
• Mẹ bầu thường xuyên phải lao động nặng, quá sức, cộng thêm ăn uống không
đủ dinh dưỡng khiến thai nhi yếu, kém phát triển.
• Khi mang thai những tháng đầu, mẹ bầu mắc các vấn đề sức khỏe như sốt cao,
suy tim, mất cân bằng nội tiết hay các bệnh viêm nhiễm phụ khoa, u tử cung, tử
cung tăng co bất thường…
• Niêm mạc tử cung của mẹ quá mỏng do có tiền sử sử dụng nhiều thuốc tránh
thai hoặc do nạo phá thai nhiều lần. Niêm mạc tử cung mỏng gây khó khăn cho
việc giữ trứng đã được thụ tinh và tăng nguy cơ dọa sảy
• Thai phụ nhiều tuổi (trên 35 tuổi), có tiền sử mắc bệnh tiểu đường, cao huyết áp,
bệnh tuyến giáp cũng có nguy cơ cao bị dọa sảy hơn những người phụ nữ trẻ,
khỏe mạnh.
9. Chẩn đoán phân biệt
XHAĐ trong 3 tháng đầu thai kỳ: Bốn nguyên nhân chính
- Sẩy thai (dọa sẩy thai, sẩy thai khó tránh, sẩy thai diễn
tiến, sẩy thai không trọn, sẩy thai trọn và sẩy thai lưu):
thường gặp nhất, khoảng 15-20% các thai kỳ có XHAĐ
- Thai ngoài tử cung: ít gặp hơn, khoảng 2% các thai kỳ có
XHAĐ nhưng là nguyên nhân quan trọng vì vỡ thai ngoài
tử cung có thể gây xuất huyết trong ổ bụng nặng, đe dọa
tính mạng bệnh nhân
- Hiện tượng làm tổ của phôi
- Bệnh lý tử cung, âm đạo, cổ tử cung (polyp, nhiễm
trùng/viêm)
- Bệnh lý tế bào nuôi
10. Chẩn đoán phân biệt
XHAĐ trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ
- XHAĐ trong trường hợp chuyển dạ do hở eo
TC (chuyển dạ sau 20 tuần)
- Sẩy thai (xảy ra trước 20 tuần)
- Dọa sinh non
- Nhau tiền đạo
- Nhau bong non
- Vỡ tử cung
- Mạch máu tiền đạo
11. Xử trí
− Nghỉ ngơi, Kiêng hoạt động mạnh, Kiêng quan hệ
tình dục. Không xoa bụng không xoa vú
− Thuốc chống co bóp tử cung: spasmaverin 0,04g x
2-4 ống/ngày tiêm bắp.
− Ra máu nhiều: Lactacringer
Amoxicilin 2g/ngày x 5-7 ngày uống.
- Thuốc nội tiết: utrogestan 100mg x 2-4 viên uống
hoặc đặt âm đạo 2 lần/ngà
- − Thời gian điều trị: thuốc giảm co dùng đến khi
hết triệu chứng đau bụng. Thuốc nội tiết điều trị tối
đa cho đến khi thai hết 13 tuần. Nếu sẩy thai cần
kiểm tra buồng tử cung để tránh sót rau.
12. YHCT
− Động thai.
− Nếu có tiền sử sẩy thai gọi là hoạt thai.
− Có thai đau bụng gọi là tử thống.
− Có thai ra máu gọi là thai lậu.
− Có thai nôn nhiều gọi là ác trở.
13. YHCT
Nguyên nhân
- Xung - nhâm mạch hư, thai giữ không vững.
- Uống rượu, dâm dục quá độ mà thai động
không yên
- Chấn thương thai động
- Khí giận mà tổn thương can, khí uất kết
không thư thái làm huyết mạch không yên
- người mẹ có bệnh/ uống thuốc gây động thai.
14. 1. Thể khí huyết hư
− Triệu chứng: có thai mỏi lưng, tức nặng bụng
hoặc đau bụng âm ỉ, chóng mặt, mệt mỏi, da
khô, không ra máu hoặc ra ít, miệng nhạt
không muốn ăn, mạch trầm hoạt.
− Biện luận: do thai phụ vốn yếu hoặc khi mang
thai có bệnh làm cho khí huyết hư, xung -
nhâm vốn không vững chắc, không giữ được
khí huyết; hoặc do tỳ khí hư không vận hoá
được thuỷ cốc nên sinh huyết kém, xung nhâm
yếu nên thai không được nuôi dưỡng.
− Pháp điều trị: bổ khí, dưỡng huyết, an thai.
15. 1. Thể khí huyết hư
• − Phương: dùng bài Thai ngu
Đảng sâm 12g Thục địa 12g
Đương quy 12g Đỗ trọng 8g
Bạch thược 12g Trần bì 8g
Bạch truật 12g Cam thảo 4g
Hoặc dùng bài Bát trân giảm xuyên khung; gia
a giao, ngải diệp, tục đoạn.
Nếu thiên về huyết hư dùng bài Giao ngải
thang (Tứ vật gia a giao, ngải diệp).
16. 2. Thể huyết nhiệt
− Triệu chứng: có thai mà ra huyết ri rỉ, sắc đỏ
tươi, mặt đỏ, môi đỏ, lòng bàn tay nóng, miệng
khô, tiểu tiện vàng ít, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch
hoạt sác.
− Biện luận: thai phụ vốn âm hư hoả vượng hoặc
ăn nhiều chất cay nóng, nhiệt phục ở xung - nhâm
làm huyết đi sai đường không nuôi dưỡng thai
− Phép điều trị: thanh nhiệt, lương huyết, dưỡng
huyết, an thai.
17. 2. Thể huyết nhiệt
• − Phương: dùng bài Bảo âm tiễn
Sinh địa 12g Tục đoạn 12g
Hoài sơn 20g Cam thảo 4g
Hoàng bá 8g Bạch thược 20g
Thục địa 12g Hoàng cầm 12g
• Nếu ra máu nhiều gia: cỏ mực sao, a giao
nướng. Nếu đau lưng nhiều gia: củ gai,
tang ký sinh.
18. 3. Thể thận hư
− Triệu chứng: thai động không yên, ra máu, đau
lưng, đau bụng, chóng mặt, đau đầu, ù tai, tiểu
tiện nhiều lần, người gầy, mặt xạm, rêu mỏng,
chất lưỡi nhợt, mạch trầm hoạt mạch xích yếu.
− Biện luận: do thận tiên thiên kém, thận khí hư
yếu, tình dục thái quá, nạo sẩy nhiều lần làm ảnh
hưởng xung - nhâm, do đó không giữ được thai.
− Phép điều trị: bổ thận an thai.
19. 3. Thể thận hư
− Phương: dùng bài Bổ thận an thai ẩm
Thục địa 12g Cẩu tích 12g
Tang ký sinh 12g Đảng sâm 12g
Thỏ ty tử 12g Bạch truật 12g
A giao 12g Ngải diệp 6g
Đỗ trọng 12g ích trí nhân 8g
• Hoặc Bài thọ thai hoàn:
Thỏ ty tử 20g Tang ký sinh 20g
Tục đoạn 20g A giao 20g
20. 4. Thể can khí uất
− Triệu chứng: tinh Thần uất ức, ngực sườn
đầy tức, ợ hơi, ăn kém, nôn, đau đầu, đau
bụng, có thể ra máu tươi, mạch huyền hoạt.
− Biện luận: do tình chí uất ức thương can,
làm can khí uất kết không thư thái, khí
nghịch lên làm ngực sườn đầy tức, thai
động không yên.
− Phép điều trị: sơ can giải uất, lý khí, an
thai.
21. 4. Thể can khí uất
• − Phương: dùng bài Tử tô ẩm
• Tô ngạnh 8g Đương quy 12g
• Đại phúc bì 8g Xuyên khung 8g
• Đảng sâm 12g Thông bạch 4g
• Bạch truật 12g
22. 5. Thể do ngoại thương
− Triệu chứng: sau khi ngã vấp, thai động
không yên, đau bụng, mỏi lưng, có thể ra
máu âm đạo.
− Phép điều trị: điều khí, dưỡng huyết, an thai.
− Phương: dùng bài Tiểu phẩm trữ căn thang
• Đương quy 12g Trữ ma căn 20g
• Bạch thược 12g A giao 12g
Nếu đau lưng gia thêm: đỗ trọng 10g, tục đoạn
10g, tang ký sinh 12g
23. 5. Thể do ngoại thương
• Hoặc bài An thai ẩm
Thục địa 16g Bạch thược 12g
Hoàng kỳ 12g Tục đoạn 12g
Đương quy 12g Hoàng cầm 8g
Hương phụ 8g Ngải diệp 8g
Xuyên khung 8g Đảng sâm 12g
Đỗ trọng 10g Cam thảo 4g