Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Dap an de thi tot nghiep mon sinh hoc nam 2013
1. Đáp án đề thi tốt nghiệp môn sinh năm 2013
03/06/2013 07:34 am
Đáp án đề thi tốt nghiệp môn sinh năm 2013. Xem ngay đáp án đề thi tốt nghiệp thpt môn sinh nhanh nhất chính
xác nhất từ thầy cô giáo bộ môn và của bộ GD&ĐT.
Sau khi kết thúc 3 môn thi đầu tiên là Ngữ văn và hóa, địa lý. Đề thi năm nay được cho
là không khó và dễ kiếm điểm khá và giỏi. Chiều ngày 3/6 các thí sinh tiếp tục thi môn
sinh học. Đây có thể là môn thi khó vì theo nhận xét năm gần đây nhất (năm 2011):
Nhiều học sinh ở Hà Nội, Thanh Hóa rời trường thi với vẻ mặt méo mó bởi đề thi
tốt nghiệp môn Sinh học khó. Nếu như ba môn thi trước học sinh trung bình dễ
dàng "kiếm" được 5 điểm thì môn Sinh "niềm hy vọng" đạt điểm 5 rất mong
manh. Tuy nhiên năm 2013. Nhưng như tin đưa trước đó khẳng định của Ông
Phạm Vũ Luận - Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo: "Đề thi sẽ được ra một cách căn
bản, không đánh đố học sinh...."
Xem đáp án tại đây:
http://tin.tuyensinh247.com/dap-an-de-thi-tot-
nghiep-mon-sinh-nam-2013-c28a9213.html
Tuyển sinh 247 cập nhật nhanh nhất đề thi tốt nghiệp và đáp án đề thi tốt nghiệp
môn sinh năm 2013 gửi tới các em học sinh và các bậc phụ huynh nhanh nhất và
chính xác nhất.
Lịch thi tốt nghiệp THPT môn sinh năm 2013
Môn sinh thi chiều thứ 2 ngày 3/6/2013.
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Thời gian làm bài thi: 60 phút,
Giờ phát đề thi cho thí sinh: 14h15
Giờ bắt đầu làm bài thi: 14h30.
Đáp án đề thi tốt nghiệp môn sinh do Tuyensinh247 tổng hợp và giải:
2. Có ngay sau khi kết thúc 60 phút làm bài thi trắc nghiệm.(15h30 ngày 3/6/2013)
Đáp án đề thi tốt nghiệp môn sinh từ thầy cô giáo bộ môn sinh:
Cập nhập sau khi kết thúc môn thi khoảng 2 tiếng. (Khoảng 16h30-17h30 ngày
3/6/2013)
http://tin.tuyensinh247.com/dap-an-de-thi-tot-nghiep-
mon-sinh-nam-2013-c28a9213.html
Đáp án đề thi tốt nghiệp môn sinh của bộ giáo dục đào tạo:
Cập nhật ngay sau khi kết thúc môn thi cuối cùng trong kỳ thi tốt nghiệp thpt 2013. (
Chiều tối ngày 4/6/2013)
Môn sinh là 1 trong 3 môn thi trắc nghiệm thpt năm 2013
Hiện tại Tuyensinh247 chưa cập nhật đề thi và đáp án môn sinh tốt nghiệp năm 2013. Các bạn thường xuyên truy
cập để xem nhanh nhất.
Trong khi chờ đợi đề thi và đáp án chính thức môn sinh năm 2013. Các bạn làm thử đề thi sau.
Đề thi thử tốt nghiệp môn sinh năm 2013
Thời gian làm bài: 60 phút
Câu 1: Một thí nghiệm lai ruồi giấm cái thân xám, cánh dài có kiểu gen AB/ab với ruồi
giấm đực thân đen, cánh cụt có kiểu gen ab/ab đã thu được các ruồi con gồm : 125 con
xám, dài ; 124 con đen, cụt ; 26 con xám, cụt ; 25 con đen, dài . Trong trường hợp này,
tần số hoán vị giữa gen A và gen B là :
Chọn câu trả lời đúng:
A. 28 %.
B. 36 %.
C. 17 %.
D. 14 %.
Câu 2: Sự phát sinh bộ Linh trưởng (khỉ) cổ đại, sự phân hóa các lớp thú và chim xảy
đã ra vào
Chọn câu trả lời đúng:
A. kỉ Thứ ba (Đệ tam).
B. kỉ Jura.
C. kỉ Cacbon.
D. kỉ Thứ tư (Đệ tứ).
Câu 3: Hiện tượng khống chế sinh học biểu hiện cho
Chọn câu trả lời đúng:
3. A. sự cân bằng trong phát triển của quần thể.
B. sự hỗ trợ lẫn nhau giữa các lòai ở quần xã.
C. quan hệ đối kháng trong quần xã.
D. sự cạn kiệt nguồn sống của môi trường.
Câu 4: Thể ba là
Chọn câu trả lời đúng:
A. cơ thể thừa 1 NST ở cặp tương đồng.
B. cơ thể có 3 NST (nhiễm sắc thể).
C. cơ thể có 3 bộ NST đơn bội.
D. cơ thể có 3 cặp NST tương đồng.
Câu 5: Tần số hoán vị giữa gen V với C là 8% , giữa B với V là 17%, giữa B với C là
25%. Vậy bản đồ di truyền của chúng là:
Chọn câu trả lời đúng:
A. C–B–V.
B. V– B–C.
C. B–V–C.
D. B–C–V.
Câu 6: Quá trình nhân đôi ADN và và quá trình phiên mã (tổng hợp ra ARN) giống nhau
ở điểm là
Chọn câu trả lời đúng:
A. cùng có sự tham gia của ADN-pôlimeraza.
B. chỉ diễn ra 1 lần trong mỗi chu kỳ tế bào.
C. cùng xảy ra ở NST, theo nguyên tắc bổ sung.
D. đều dựa vào nguyên tắc bán bảo tồn.
Câu 7: Tìm hiểu việc đánh bắt cá chép ở 3 hồ nuôi cá A, B và C, người ta thu được 3
tháp tuổi khác nhau tương ứng với 3 quần thể nuôi thả ở các hồ này như sơ đồ sau.
Từ kết quả trên, để bảo vệ nguồn tài nguyên thì cần dừng ngay việc đánh bắt cá ở
Chọn câu trả lời đúng:
A. quần thể 3 ở hồ C.
B. quần thể 2 ở hồ B.
C. quần thể 1 ở hồ A.
D. quần thể 1 và 2 (A+B).
Câu 8: Một cây có kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua n thế hệ sẽ tạo ra thế hệ quần
4. thể thứ n có tỷ lệ thể dị hợp (Aa) là
Chọn câu trả lời đúng:
A. 1 – (1/2)n.
B. 1/2n.
C. (1/2)n – 1.
D. 1 + (1/2)n.
Câu 9: Dựa vào bậc dinh dưỡng đầu tiên thì các chuỗi thức ăn ở tự nhiên được quy
ước chia thành
Chọn câu trả lời đúng:
A. 5 loại.
B. 4 loại.
C. 2 loại.
D. 3 loại.
Câu 10: Một đoạn phân tử mARN có trình tự các nuclêôtit là 5’...AUAXXXGUAXAU...3’.
Đoạn tương ứng của mạch khuôn gen đã tổng hợp ra mARN nói trên có trình tự
nuclêôtit là
Chọn câu trả lời đúng:
A. 3’...TATGGGXATGTA... 5’.
B. 3’...UAUGGGXAUGUA...5’.
C. 3’...ATAXXXGTAXAT...5’.
D. 3’...UAXAUGXXXAAU...5’.
Câu 11:Theo cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ, thì một opêron là
Chọn câu trả lời đúng:
A. các gen cấu trúc có liên quan về một chức năng, nằm rải rác trên ADN, nhưng chung
một cơ chế điều hòa.
B. các gen cấu trúc liền nhau trên ADN, có liên quan về một chức năng, và cùng chịu
tác động của một gen điều hòa.
C. cụm gen cấu trúc có liên quan về chức năng, thường liền nhau trên ADN và gen điều
hòa hoạt động của cả cụm này .
D. các gen cấu trúc không có liên quan với nhau về một chức năng, nhưng ở liền nhau
trên cùng một phân tử ADN.
Câu 12: Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc hữu
không có ở nơi nào khác trên Trái Đất?
Chọn câu trả lời đúng:
A. Do cách li địa lí và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong điều kiện môi trường đặc trưng
của đảo qua 1 thời gian dài.
B. Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo và không có điều kiện phát tán đi nơi khác.
C. Do trong cùng điều kiện tự nhiên, chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng tương tự
nhau.
D. Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành loài đặc
trưng.
Câu 13: Một NST (nhiễm sắc thể) gồm các đoạn có trình tự ABCD.EFGH , sau khi bị
5. đột biến về cấu trúc thì trình tự là ABFE.DCGH . Đây là đột biến dạng
Chọn câu trả lời đúng:
A. đảo đoạn.
B. đứt đoạn.
C. chuyển đoạn.
D. lặp đoạn.
Câu 14: Loại biến dị không thể làm nguồn nguyên liệu cho CLTN hoặc tạo giống mới là
Chọn câu trả lời đúng:
A. biến dị tổ hợp.
B. thường biến (mềm dẻo kiểu hình).
C. ADN tái tổ hợp.
D. đột biến.
Câu 15: Ở một đàn gà cùng nòi thả chung gồm 100 con thì có 9 con lông trắng (kiểu
gen là aa), 11 con đốm trắng đen (kiểu gen Aa) còn lại là lông đen (kiểu gen AA). Tần
số p của gen trội A và tần số q của gen lặn a trong quần thể này là
Chọn câu trả lời đúng:
A. p = 0,795 ; q = 0,205.
B. p = 0,905 ; q = 0,095.
C. p = 0,855; q = 0,145.
D. p = 0,80 ; q = 0,20.
Câu 16: Màu hoa của một loài cây được quy định bởi 2 cặp alen phân li độc lập, tương
tác bổ sung với nhau: cơ thể có gen trội A và B thì hoa đỏ, còn lại thì hoa trắng. Các
kiểu gen của loài này đều cho hoa màu đỏ là
Chọn câu trả lời đúng:
A. aaBB, AABb, AaBb và AAbb.
B. AABB, AABb, AaBB và AaBb.
C. AaBb, aaBB, AABb và AAbb.
D. AAbb, Aabb, aaBb và aaBB.
Câu 17: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, quần thể sống sót sau một thiên
tai (cháy rừng, động đất, đại lụt v.v) được xem như quần thể đã chịu tác động của nhân
tố tiến hóa gọi là
Chọn câu trả lời đúng:
A. di-nhập gen.
B. đột biến và giao phối không ngẫu nhiên.
C. yếu tố ngẫu nhiên.
D. CLTN (chọn lọc tự nhiên).
Câu 18: Hiện tượng di nhập gen là một nhân tố tiến hóa vì
Chọn câu trả lời đúng:
A. Mang đến alen mới và các alen có sẵn trong quần thể làm phong phú và thay đổi tần
số alen và tần số kiểu gen trong quần thể.
B. Tạo ra biến dị di truyền là nguyên liệu cho tiến hóa.
C. Phá vỡ sự ổn định về thành phần kiểu gen của quần thể và gây nên hậu quả nghiêm
6. trọng.
D. Làm thay đổi thành phần tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể do các
yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 19: Phả hệ của một gia đình ở sơ đồ sau phản ánh sự di truyền dạng tóc ở người
do 1 gen gồm 2 alen quy định. Những người tóc thẳng được tô đen, còn lại là tóc quăn.
Nếu những người trong phả hệ không bị đột biến, thì dạng tóc được quy định bởi cặp
alen
Chọn câu trả lời đúng:
A. ở vùng không tương đồng của NST X.
B. trội-lặn hoàn toàn ở NST thường.
C. trội-lặn không hoàn toàn ở vùng tương đồng của NST X.
D. ở vùng không tương đồng của NST Y.
Câu 20: Các cơ quan tương tự ở các loài sinh vật có đặc điểm cơ bản là
Chọn câu trả lời đúng:
A. cùng cấu tạo.
B. cùng vị trí.
C. cùng nguồn gốc.
D. cùng chức năng.
Câu 21: Gen S có 4800 liên kết hiđrô và G = 2A đột biến ở 1 cặp nuclêôtit thành gen lặn
s có 4801 liên kết hiđrô nhưng chiều dài không đổi. Gen lặn s có số lượng các loại
nuclêôtit là:
Chọn câu trả lời đúng:
A. A = T = 599 ; G = X =1201.
B. A = T = 598 ; G = X = 1202.
C. A = T = 602 ; G = X = 1198.
D. A = T = 600 : G = X = 1200.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây về lôcut là sai ?
Chọn câu trả lời đúng:
A. Các gen alen với nhau phải có cùng lôcut như nhau.
B. Các gen cùng lôcut thì alen với nhau.
C. Lôcut là vị trí xác định của 1 gen trên NST của loài.
D. Các gen cùng lôcut quy định 2 tính trạng khác nhau.
7. Câu 23: Loài 1 có bộ NST đơn bội kí hiệu là A, còn loài 2 có bộ NST đơn bội kí hiệu là
B. Khi 2 loài này lai với nhau (lai xa) đã tạo ra con lai xa bất thụ. Con lai xa này có bộ
NST kí hiệu là
Chọn câu trả lời đúng:
A. AAAABBBB.
B. AA hoặc BB.
C. AABB.
D. AB.
Câu 24: Quá trình lịch sử làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài, diễn ra ở quy mô
trên quần thể, trải qua hàng triệu năm được gọi là
Chọn câu trả lời đúng:
A. tiến hóa nhỏ.
B. tiến hóa lớn.
C. lịch sử sinh giới.
D. sự hình thành loài.
Câu 25: Điều khẳng định nào sau đây không đúng?
Chọn câu trả lời đúng:
A. Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động đối với từng cá thể mà còn đối với cả quần
thể.
B. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động đến từng gen riêng rẽ, làm biến đổi kiểu gen của cá
thể và vốn gen của quần thể.
C. Điều kiện môi trường thay đổi, giá trị thích nghi của đột biến có thể thay đổi.
D. Chọn lọc tự nhiên thông qua kiểu hình mà chọn lọc kiểu gen, làm phân hóa vốn gen
của quần thể giao phối.
Câu 26: Tập hợp tất cả các sinh vật sống trong đất, nước và không khí trên Trái Đất
được gọi là
Chọn câu trả lời đúng:
A. thủy quyển.
B. địa quyển.
C. sinh quyển.
D. khí quyển.
Câu 27: Ở cây chuối rừng (bộ NST là 2n) có gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so
với gen a quy định thân thấp. Khi gây đột biến nhân tạo, người ta đã thu được một
dạng chuối tứ bội thân cao. Cho cây tứ bội này (P) lai với cây lưỡng bội thân thấp thì
thu được F1 có 1/6 số cây thân thấp. Vậy kiểu gen của cây P là
Chọn câu trả lời đúng:
A. aaaa.
B. AAaa.
C. AAAa.
D. AAAA.
Câu 28: Ở quần thể người, tỉ lệ nam : nữ nói chung thường xấp xỉ 1 : 1 là vì
Chọn câu trả lời đúng:
8. A. tỉ lệ các loại giao tử đực : cái vốn xấp xỉ nhau.
B. số nam và nữ trong quần thể người vốn xấp xỉ 1 : 1.
C. tỉ lệ nam : nữ ở tuổi sinh sản thường xấp xỉ nhau.
D. số tinh trùng có NST X xấp xỉ số tinh trùng có NST Y.
Câu 29:
Chọn lọc tự nhiên là quá trình
Chọn câu trả lời đúng:
A. Vừa đào thải những biến dị có hại, vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
B. Đào thải những biến dị có hại cho sinh vật.
C. Chọn lọc và giữ lại những dạng phát triển nhất.
D. Tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
Câu 30:
Trong một quần xã ở hệ sinh thái tự nhiên, thì sinh khối lớn nhất thường thuộc về
Chọn câu trả lời đúng:
A. các quần thể thực vật tự dưỡng.
B. các quần thể động vật ăn động vật.
C. các quần thể động vật ăn thực vật.
D. các quần thể sinh vật phân hủy.
Câu 31: Khi các gen ở trên cùng một NST, thì các gen đó di truyền theo quy luật
Chọn câu trả lời đúng:
A. liên kết gen hoặc hoán vị gen.
B. di truyền ngoài NST.
C. tương tác gen hay phân li độc lập.
D. phân li độc lập của Menđen.
Câu 32:
Để chứng minh 2 gen cách nhau 50 cM lại ở trên 1 NST, người ta phải
Chọn câu trả lời đúng:
A. dựa vào 1 gen khác ở giữa chúng.
B. thu được kết quả khác phân li độc lập.
C. có thể dị hợp rồi cho lai phân tích.
D. dùng kính hiển vi điện tử quan sát NST đó.
Câu 33: Chiều cao thân của cây đay được quy định bởi 4 cặp gen phân li độc lập theo
kiểu: cây thấp nhất là thể đồng hợp lặn cao 150 cm, còn sự có mặt 1 gen trội làm cây
cao thêm 1 cm. Như vậy, chiều cao thân của cây đay là tính trạng di truyền theo quy
luật
Chọn câu trả lời đúng:
A. hoán vị gen.
B. tương tác bổ sung.
C. liên kết gen.
D. tương tác cộng gộp.
9. Câu 34: Hiện tượng con lai có năng suất cao, sức chống chịu và khả năng sinh trưởng
phát triển vượt trội so với các dạng bố mẹ được gọi là
Chọn câu trả lời đúng:
A. đột biến có lợi.
B. biến dị tổ hợp.
C. ưu thế lai.
D. thường biến có lợi.
Câu 35: Dựa vào kích thước cơ thể của các loài, trong rừng Cúc Phương những loài
nào có kích thước quần thể lớn nhất?
Chọn câu trả lời đúng:
A. Sơn dương, hươu nai.
B. Voi, hổ, gấu ngựa.
C. Cầy vằn, cáo.
D. Sóc, chuột.
Câu 36: Các nhà khoa học đã tạo ra được giống lúa “gạo vàng” có khả năng cung cấp
vitamin A ngay cho người ăn. Giống lúa “gạo vàng” này đã được tạo ra bằng
Chọn câu trả lời đúng:
A. lai hữu tính lúa với carôt hoặc cà chua.
B. kĩ thuật chuyển gen.
C. phương pháp gây đột biến gen.
D. lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần).
Câu 37: Một phân tử ADN sau 4 lần nhân đôi liên tiếp sẽ sinh ra số phân tử ADN “con,
cháu” là
Chọn câu trả lời đúng:
A. 4.
B. 16.
C. 8.
D. 32.
Câu 38: Một lưới thức ăn gồm sâu ăn lúa, cào cào ăn lá lúa và cỏ, chim sâu và cóc đều
ăn châu chấu và sâu, rắn ăn cóc, diều hâu ăn cả chim và rắn. Trong lưới thức ăn này,
sinh vật tiêu thụ bậc 2 là
Chọn câu trả lời đúng:
A. chim sâu và cóc.
B. cào cào và sâu.
C. rắn và chim sâu.
D. rắn và diều hâu.
Câu 39: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) có thí nghiệm lai thuận và lai nghịch như sau
- Lai thuận : ♀ lá đốm × ♂ lá xanh → F1 = 100 % lá đốm.
- Lai nghịch: ♀ lá xanh × ♂ lá đốm → F1 = 100 % lá xanh.
Từ thí nghiệm, ta thấy tính trạng lá cây hoa phấn này di truyền theo quy luật
Chọn câu trả lời đúng:
10. A. phân li Menđen.
B. di truyền ngoài nhân.
C. liên kết giới tính.
D. tương tác gen.
Câu 40: Ở cà độc dược dại, người ta đã xác định rằng thể lệch bội vẫn giảm phân
được và sinh giao tử có khả năng thụ tinh. Một cây cà độc dược dại là thể ba có 3 NST
số II giao phấn với một cây cà độc dược dại là thể một có 1 NST số II sẽ sinh ra các
cây con với tỉ lệ phân li là
Chọn câu trả lời đúng:
A. 25 % thể ba (2n + 1) + 25 % lưỡng bội (2n) + 50 % thể một (2n – 1).
B. 50 % thể ba (2n + 1) + 50 % thể lưỡng bội (2n).
C. 25 % thể ba (2n + 1) + 50 % lưỡng bội (2n) + 25 % thể một (2n – 1).
D. 50 % thể ba (2n + 1) + 50 % thể một (2n – 1).
Các em học sinh hãy để lại đáp án tại phần nhận xét cuối bài. Đáp án của Ban Tuyên
sinh sẽ được cập nhật sau.
Đáp án đề thi thử môn sinh năm 2013
1 C 11 B 21 A 31 A
2 A 12 A 22 D 32 A
3 C 13 A 23 D 33 D
4 A 14 B 24 B 34 C
5 C 15 C 25 B 35 D
6 C 16 B 26 C 36 C
7 A 17 C 27 B 37 B
8 B 18 A 28 D 38 A
9 C 19 B 29 A 39 B
10 A 20 D 30 A 40 C
http://tin.tuyensinh247.com/dap-an-de-thi-tot-nghiep-mon-sinh-nam-2013-c28a9213.html