SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 5
Hội chứng Viêm Phúc mạc
(Yduocvn.com) - Hội chứng Viêm Phúc mạc
1. Đại cương:
Viêm phúc mạc là một hội chứng bệnh do nhiều nguyên nhân gây nên. Viêm phúc
mạc là phản ứng viêm toàn bộ hoặc một phần của phúc mạc do vi khuẩn hoặc do
hóa chất
Viêm phúc mạc là một tình trạng bệnh lý nặng, nó là nguyên nhân tử vong chủ yếu
trong ngoại khoa, chiếm tới 60-70%, vậy tại sao nó nặng là do:
- VPM là giai đoạn cuối của các bệnh nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
- Vi khuẩn thường do nhiều loại vi khuẩn đường tiêu hóa có độc tính cao gây nên.
- Phúc mạc là màng bán thấm lại có diện tích xấp xỉ diện tích da( 1,5-2m2) nên khả
năng hấp thu chất độc rất nhanh, dễ gây nên shock và nhiễm độc.
- Dễ la tràn khắp ổ bụng do nhu động ruột
VPM là một cấp cứungoại khoa thường gặp cần được chẩn đoánsớm và xử trí đúng,
kịp thời.
2. Nguyên nhân và phân loại:
2.1. Nguyên nhân gây viêm phúc mạc:
- Do vi khuẩn: có thể chỉ có một loại vi khuẩn gây viêm phúc mạc trong viêm phúc
mạc tiên phát, hoặc nhiều loại vi khuẩn trong viêm phúc mạc thứ phát mà chủ yếu
là vi khuẩn gram âm.
- Do các loại dịch: Dịch dạ dầy, ruột, máu nước tiểu, dịch cổ chướng bội nhiễm.
2.2.Phân loại viêm phúc mạc:
Có nhiều cách phân loại:
- Dựa theo cơ chế bệnh sinh:
Viêm phúc mạc tiên phát: do lao, do phế cầu trùng, lậu cầu trùng
Viêm phúc mạc thứ phát: do vỡ hoặc thủng các tạng bị bệnh trong ổ bụng. Vỡ hoặc
thủng các tạng trong chấn thương, vết thương bụng
- Dựa theo nguyên nhân: viêm phúc mạc mật, viêm phúc mạc ruột thừa, viêm phúc
mạc nước tiểu...
- Dựa theo diễn biến lâm sàng:
Viêm phúc mạc cấp tính.
Viêm phúc mạc bán cấp tính.
- Dựa theo giải phẫu bệnh lí:
Viêm phúc mạc toàn thể.
Viêm phúc mạc khu trú: thường là giai đoạn đầu của viêm phúc mạc toàn thể hoặc
là hậu quả của viêm mạc nối lớn và các quai ruột đến bao bọc ổ viêm tạo thành các
ổ áp xe trong ổ bụng như áp xe dưới cơ hoành, áp xe Douglas, áp xe ruột thừa.
Dựa theo giải phẫu bệnh lí phân loại như sau:
2.2.1. Viêm phúc mạc toàn thể:
- Viêm phúc mạc toàn thể tiên phát: Là do vi khuẩn từ một ổ viêm nhiễm ngoài ổ
phúc mạc lan tràn vao ổ phúc mạc gây ra.
Viêm phúc mạc loại này thường ít gặp( chỉ chiếm 1% tổng số VPM) và do một loại
vi khuẩn gây ra như do lao, do lậu cầu, phế cầu có thể điều trị khỏi bằng nội khoa.
- Viêm phúc mạc toàn thể thứ phát: là do tổn thương những tạng trong ổ phúc mạc
hoặc cạnh ổ phúc mạc mà khi vỡ đổ vào trong ổ phúc mạc gây ra như viêm ruột
thừa, viêm phúc mạc do thủng ổ loét dạ dầy tá tràng, viêm phúc mạc mật hoặc chấn
thương bụng, vết thương bụng.
Viêm phúc mạc thứ phát thường do nhiều loại vi khuẩn gây nên, diễn biến cấp tính
và thường gặp hơn viêm phúc mạc toàn thể tiên phát cần phải mổ cấp cứu. Như viêm
phúc mạc ruột thừa, xoắn ruột hoại tử.
2.2.2. Viêm phúc mạc khu trú:
Là tình trạng viêm phúc mạc mà các tác nhân gây viêm được mạc nối lớn và các
tạng trong ổ bụng tới bao bọc lại mà không cho lan tràn ra khắp ổ phúc mạc tạo thành
những ổ mủ trong ổ bụng nên còn gọi là áp xe trong ổ bụng.
Ví dụ như áp xe douglas, áp xe dưới hoành, áp xe ruột thừa.
Xử trí bằng dẫn lưu ổ áp xe.
3. Triệu chứng của viêm phúc mạc toàn thể cấp tính
3.1. Triệu chứng cơ năng
3.1.1. Đau bụng:
Đây là triệu chứng xuất hiện sớm nhất và bao giờ cũng có trong viêm phúc mạc tùy
thuộc vào bệnh nhân đến sớm hay đến muộn và nguyên nhân gây viêm phúc mạc.
Trong thủng ổ loét dạ dầy tá tràng bệnh nhân đau bụng đột ngột dữ dội vùng thượng
vị đau như dao đâm sau đó lan toàn ổ bụng.
Trong viêm ruột thừa bệnh nhân đau bụng âm ỉ liên tục vùng hố chậu phải đau tăng
dần sau lan ra khắp bụng.
Trong thấm mật phúc mạc và viêmphúc mạc mật lúc đầu bệnh nhân biểu hiện của
cơn đau quặn gan ( đau từng cơnvùng hạ sườn phải lan ra sau lưng và lan lên vai )
sau đó đau khắp bụng.
3.1.2. Buồn nôn và nôn
Ban đầu buồn nôn và nôn là triệu chứng của phúc mạc bị kích thích, về sau nôn là
biểu hiện của tắc ruột cơ năng do liệt ruột. Bí trung đại tiện cũng là triệu chứng của
liệt ruột.
Ngoài ra tùy theo nguyên nhân khác nhau mà trong viêm phúc mạc còncó các triệu
chứng khác.
3.2. triệu chứng toàn thân
Tùy thuộc vào nguyên nhân và giai đoạncủa bệnh, tùy theo bệnh nhân đến sớm hay
đến muộn và mức độ nặng nhẹ biểu hiện qua 3 hội chứng sau:
3.2.1. Dấu hiệu nhiễm khuẩn
Bệnh nhân sốt cao 39-400C nhưng có khi không sốt do tình trạng quá suy kiệt.
3.2.2. Dấu hiệu mất nước và điện giải
Trong viêm phúc mạc bệnh nhân bị mất nước và điện giải do sốt, do nôn, do ứ đọng
nước trong lòng ruột và ổ bụng.
Biểu hiện bằng bênh nhân khát nước, đái ít, môi khô se, da khô, đàn hồi da giảm.
3.2.3. Dấu hiệu nhiễm độc
Bệnh nhân mệt mỏi bơ phờ, da xanh tái, nhớp nháp mồ hôi, chân tay lạnh. Nặng hơn
có thể li bì, bán mê, hôn mê.
3.2.4. Các dấu hiệu về mạch, huyết áp
Bệnh nhân bị viêm phúc mạc mạch thường nhanh, có khi rất nhanh và nhỏ. Huyết
áp hạ cả tối đa và tối thiểu, có khi rất thấp.
3.3. Triệu chứng thực thể
- Các dấu hiệu khi quan sát bụng:
Bụng chướng ít hoặc chướng nhiều có khi rất căng. Do hiện tượng liệt ruột cơ năng
làm cho dịch và hơi ứ đọng trong lòng ruột nên bụng chướng
Bụng kém di động theo nhịp thở, có khi không di động đặc biệt trong thủng dạ dầy.
Nhìn thấy các cơ thành bụng nổi toàn bộ hoặc một phần.
- Các dấu hiệu khi sờ nắn bụng
Bụng co cứng toàn bộ hoặc một phần, đây là triệu chứng khách quan rất có giá trị
trong viêm phúc mạc. Thường gặp trong viêm phúc mạc đến sớm và điển hình trong
thủng ổ loét dạ dầy tá tràng.
Thành bụng không hoặc ít di động theo nhịp thở, các cơ thành bụng nổi rõ, ấn vào
cảm giác cứng như gỗ, càng ấn càng cứng và bệnh nhân kêu đau.
Có dấu hiệu cảm ứng phúc mạc. Cũng như co cứng thành bụng, cảm ứng phúc mạc
là triệu chứng rất có giá trị trong viêm phúc mạc, nhưng thường gặp ở giai đoạn
muộn hơn.
Thành bụng nề là triệu chứng thường gặp tron viêm phúc mạc đến muộn, nhìn thành
bụng nề và để lại vết hằn lõm ngón tay khi thăm khám.
- Các dấu hiệu khi gõ bụng: bình thường ta gõ bụng thấy trong, trong viêm phúc mạc
do hiện tượng ứ đọng dịch trong ổ phúc mạc nên khi ta gõ bụng thấy đục ở vùng
thấp.
- Thăm trực tràng thấy túi cùng phúc mạc phồng và đau.
- Nghe bụng bình thường ta nghe qua thành bụng thấy tiếng réo của nhu động ruột,
trong viêm phúc mạc do hiện tượng liệt ruột cơ năng, nên khi nghe thấy nhu động
ruột giảm hoặc mất.
- Chọc dò ổ bụng thấy có mủ hoặc dịch mật đục tùy theo nguyên nhân gây viêm
phúc mạc.
3.4. Triệu chứng cận lâm sàng
3.4.1. Xét nghiệm
Số lượng bạch cầu tăng cao, tỷ lệ đa nhân trung tính tăng cao.
Số lượng hồng cầu, hemtocrit tăng do hiện tượng cô đặc máu. Nhưng cũng có thể
giảm do nhiễm độc gây vỡ hồng cầu.
Tốc độ máu lắng tăng.
Urê máu tăng.
Điện giải đồ thay đổi.
Số lượng nước tiểu 24 giờ ít, xét nghiệm nước tiểu có thể thấy tình trạng viêm ống
thận cấp.
Xét nghiệm dịch ổ bụng có nhiều bạch cầu nuôi cấy có vi khuẩn.
3.4.2. Chẩn đoán hình ảnh
- Siêu âm: thấy dịch trong lòng ruột, các quai ruột dãn chứa dịch và hơi. Ngoài ra có
thể thấy được các nguyên nhân gây viêm phúc mạc như tình trạng của đường mật,
thấy đường nứt vỡ gan lách.
- Xquang: Chụp ổ bụng ở tư thế đứng trên phim thẳng có thể thấy:
Mờ vùng thấp.
Quai ruột dãn, thành ruột dầy.
Dấu hiệu Laurelle: lớp dịch trên 0.3cm ngăn cách giữa thành bụng bên và đại tràng
lên, đại tràng xuống.
Ngoài ra trên phim chụp bụng không chuẩn bị ta có thể thấy được các dấu hiệu đặc
hiệu cho từng nguyên nhân gây viêm phúc mạc như liềm hơi dưới hoành trong thủng
ổ loét dạ dầy tá tràng, hình mức nước, mức hơi trong tắc ruột.
4. Chẩn đoán
4.1. Chẩn đoán xác định
Lâm sàng:
Đau khắp bụng
Co cứng thành bụng.
Cảm ứng phúc mạc.
Thăm trực tràng âm đạo túi cùng douglas phồng đau.
Cận lâm sàng:
Xét nghiệm máu số lượng bạch cầu tăng cao chủ yếu là đa nhân trung tính
Chụp bụng không chuẩn bị thấy mờ vùng thấp, quai ruột dãn thành ruột dầy,
có dấu hiệu Laurent.
Các triệu chứng đặc hiệu cho từng nguyên nhân.
4.2. Chẩn đoán phân biệt
- Tổn thương thành bụng.
- Viêm phổi nặng.
- Nhiễm trùng nhiễm độc khác.
- Tổn thương cột sống.
5. Nguyên tắc điều trị
- Viêm phúc mạc tiên phát nếu được chẩn đoán nguyên nhân chính xác chỉ cần điều
trị nội khoa.
- Viêm phúc mạc cấp tính thứ phát phải được điều trị ngoại khoa cấp cứu. Nếu cần
phải điều trị hồi sức cũng không nên kéo dài thời gian trước phẫu thuật.
- Nguyên tắc mổ:
Đường mổ rộng, mở thành bụng một lớp.
Loại trừ nguyên nhân.
Làm sạch ổ bụng bằng lau rửa kỹ.
Dẫn lưu ổ bụng nếu thấy cần thiết.
Đóng bụng một lớp để hở da ( đặc biệt trong viêm phúc mạc nặng và viêm
phúc mạc do tạp khuẩn.

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

ĐÁI RA MÁU _ TIỂU MÁU
ĐÁI RA MÁU _ TIỂU MÁUĐÁI RA MÁU _ TIỂU MÁU
ĐÁI RA MÁU _ TIỂU MÁU
SoM
 
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOKHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
SoM
 
Sỏi đường mật
Sỏi đường mậtSỏi đường mật
Sỏi đường mật
Hùng Lê
 
BỆNH ÁN TIM MẠCH
BỆNH ÁN TIM MẠCHBỆNH ÁN TIM MẠCH
BỆNH ÁN TIM MẠCH
SoM
 
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔICHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
SoM
 
Sỏi túi mật
Sỏi túi mậtSỏi túi mật
Sỏi túi mật
Hùng Lê
 
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙITHOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
SoM
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙTIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
SoM
 

Mais procurados (20)

KHÁM HỆ NIỆU
KHÁM HỆ NIỆUKHÁM HỆ NIỆU
KHÁM HỆ NIỆU
 
KHÁM TIM
KHÁM TIMKHÁM TIM
KHÁM TIM
 
VIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪAVIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪA
 
ĐÁI RA MÁU _ TIỂU MÁU
ĐÁI RA MÁU _ TIỂU MÁUĐÁI RA MÁU _ TIỂU MÁU
ĐÁI RA MÁU _ TIỂU MÁU
 
ÁP XE GAN DO AMIP
ÁP XE GAN DO AMIPÁP XE GAN DO AMIP
ÁP XE GAN DO AMIP
 
Lách to_Trần Khuê Tú_Y09B
Lách to_Trần Khuê Tú_Y09BLách to_Trần Khuê Tú_Y09B
Lách to_Trần Khuê Tú_Y09B
 
KHÁM LÂM SÀNG BỆNH NHÂN KHÓ THỞ
KHÁM LÂM SÀNG BỆNH NHÂN KHÓ THỞKHÁM LÂM SÀNG BỆNH NHÂN KHÓ THỞ
KHÁM LÂM SÀNG BỆNH NHÂN KHÓ THỞ
 
VIÊM PHÚC MẠC_Lê Thành Đạt _Y2009A
VIÊM PHÚC MẠC_Lê Thành Đạt _Y2009AVIÊM PHÚC MẠC_Lê Thành Đạt _Y2009A
VIÊM PHÚC MẠC_Lê Thành Đạt _Y2009A
 
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOKHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
 
BỆNH ÁN 2
BỆNH ÁN 2BỆNH ÁN 2
BỆNH ÁN 2
 
Sỏi đường mật
Sỏi đường mậtSỏi đường mật
Sỏi đường mật
 
BỆNH ÁN TIM MẠCH
BỆNH ÁN TIM MẠCHBỆNH ÁN TIM MẠCH
BỆNH ÁN TIM MẠCH
 
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔICHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
 
Sỏi túi mật
Sỏi túi mậtSỏi túi mật
Sỏi túi mật
 
SỎI NIỆU
SỎI NIỆUSỎI NIỆU
SỎI NIỆU
 
Hội chứng lâm sàng hô hấp
Hội chứng lâm sàng hô hấpHội chứng lâm sàng hô hấp
Hội chứng lâm sàng hô hấp
 
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙITHOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
 
BỆNH TRĨ
BỆNH TRĨBỆNH TRĨ
BỆNH TRĨ
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰCTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙTIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
 

Semelhante a Hội chứng viêm phúc mạc (tham khảo)

VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁNVIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
SoM
 
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁNVIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
SoM
 
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
VIÊM RUỘT THỪA CẤPVIÊM RUỘT THỪA CẤP
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
SoM
 
Cap cuu ngoai khoa tieu hoa
Cap cuu ngoai khoa   tieu hoaCap cuu ngoai khoa   tieu hoa
Cap cuu ngoai khoa tieu hoa
đào bùi
 
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬTHỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
SoM
 
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hìnhChẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
Bs. Nhữ Thu Hà
 
Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...
Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...
Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...
Sinh viên Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
 
Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...
Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...
Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...
Sinh viên Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
 
Cac trieu chung cua viem phuc mac
Cac trieu chung cua viem phuc macCac trieu chung cua viem phuc mac
Cac trieu chung cua viem phuc mac
phanhuynhtiendat
 
SINH LÝ BỆNH TIÊU HÓA
SINH LÝ BỆNH TIÊU HÓASINH LÝ BỆNH TIÊU HÓA
SINH LÝ BỆNH TIÊU HÓA
SoM
 

Semelhante a Hội chứng viêm phúc mạc (tham khảo) (20)

Đề tài: Kết quả chăm sóc người bệnh sau mổ nội soi viêm ruột thừa tại Bệnh vi...
Đề tài: Kết quả chăm sóc người bệnh sau mổ nội soi viêm ruột thừa tại Bệnh vi...Đề tài: Kết quả chăm sóc người bệnh sau mổ nội soi viêm ruột thừa tại Bệnh vi...
Đề tài: Kết quả chăm sóc người bệnh sau mổ nội soi viêm ruột thừa tại Bệnh vi...
 
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁNVIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
 
Share tài liệu về bệnh dạ dày - sản phẩm hỗ trợ điều trị bệnh dạ dày - BHKT
Share tài liệu về bệnh dạ dày - sản phẩm hỗ trợ điều trị bệnh dạ dày - BHKTShare tài liệu về bệnh dạ dày - sản phẩm hỗ trợ điều trị bệnh dạ dày - BHKT
Share tài liệu về bệnh dạ dày - sản phẩm hỗ trợ điều trị bệnh dạ dày - BHKT
 
B5.TẮC RUỘT.docx
B5.TẮC RUỘT.docxB5.TẮC RUỘT.docx
B5.TẮC RUỘT.docx
 
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁNVIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
 
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
VIÊM RUỘT THỪA CẤPVIÊM RUỘT THỪA CẤP
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
 
Bài giảng nhi hô hấp - nhi tiêu hóa - nhi lây
Bài giảng nhi hô hấp - nhi tiêu hóa - nhi lâyBài giảng nhi hô hấp - nhi tiêu hóa - nhi lây
Bài giảng nhi hô hấp - nhi tiêu hóa - nhi lây
 
Cap cuu ngoai khoa tieu hoa
Cap cuu ngoai khoa   tieu hoaCap cuu ngoai khoa   tieu hoa
Cap cuu ngoai khoa tieu hoa
 
Từ A đến Z về bệnh viêm đại tràng: Nguyên nhân - Triệu chứng - Chẩn đoán - Cá...
Từ A đến Z về bệnh viêm đại tràng: Nguyên nhân - Triệu chứng - Chẩn đoán - Cá...Từ A đến Z về bệnh viêm đại tràng: Nguyên nhân - Triệu chứng - Chẩn đoán - Cá...
Từ A đến Z về bệnh viêm đại tràng: Nguyên nhân - Triệu chứng - Chẩn đoán - Cá...
 
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬTHỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
 
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hìnhChẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
 
B29 gcom
B29 gcomB29 gcom
B29 gcom
 
Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...
Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...
Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...
 
Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...
Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...
Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...
 
Hội chứng tắc ruột_Trần Nguyễn Quốc Anh_Y09A
Hội chứng tắc ruột_Trần Nguyễn Quốc Anh_Y09AHội chứng tắc ruột_Trần Nguyễn Quốc Anh_Y09A
Hội chứng tắc ruột_Trần Nguyễn Quốc Anh_Y09A
 
Spontaneous bacterial peritonitis (sbp).1
Spontaneous bacterial peritonitis (sbp).1Spontaneous bacterial peritonitis (sbp).1
Spontaneous bacterial peritonitis (sbp).1
 
Cac trieu chung cua viem phuc mac
Cac trieu chung cua viem phuc macCac trieu chung cua viem phuc mac
Cac trieu chung cua viem phuc mac
 
SINH LÝ BỆNH TIÊU HÓA
SINH LÝ BỆNH TIÊU HÓASINH LÝ BỆNH TIÊU HÓA
SINH LÝ BỆNH TIÊU HÓA
 
Viêm ruột thừa Y3 YDS
Viêm ruột thừa Y3 YDSViêm ruột thừa Y3 YDS
Viêm ruột thừa Y3 YDS
 
Hội chứng tắc ruột_Trần Nguyễn Quốc Anh_Y09A
Hội chứng tắc ruột_Trần Nguyễn Quốc Anh_Y09AHội chứng tắc ruột_Trần Nguyễn Quốc Anh_Y09A
Hội chứng tắc ruột_Trần Nguyễn Quốc Anh_Y09A
 

Último

SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
HongBiThi1
 
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiếtUng thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
HongBiThi1
 
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻSGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
HongBiThi1
 
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf haySGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
HongBiThi1
 
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hayLây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
HongBiThi1
 
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nhaSGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
HongBiThi1
 
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạnSGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấySGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
HongBiThi1
 
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
HongBiThi1
 
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptxViêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
uchihohohoho1
 
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfSGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
HongBiThi1
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
HongBiThi1
 
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayDac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
HongBiThi1
 
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdfSGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
HongBiThi1
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
HongBiThi1
 
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất haySGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
HongBiThi1
 
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 

Último (20)

SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiếtUng thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
 
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻSGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
 
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf haySGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
 
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hayLây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
 
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nhaSGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
 
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạnSGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
 
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấySGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
 
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdfGIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
 
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
 
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptxViêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
 
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfSGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
 
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayDac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
 
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdfSGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
 
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất haySGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
 
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
 

Hội chứng viêm phúc mạc (tham khảo)

  • 1. Hội chứng Viêm Phúc mạc (Yduocvn.com) - Hội chứng Viêm Phúc mạc 1. Đại cương: Viêm phúc mạc là một hội chứng bệnh do nhiều nguyên nhân gây nên. Viêm phúc mạc là phản ứng viêm toàn bộ hoặc một phần của phúc mạc do vi khuẩn hoặc do hóa chất Viêm phúc mạc là một tình trạng bệnh lý nặng, nó là nguyên nhân tử vong chủ yếu trong ngoại khoa, chiếm tới 60-70%, vậy tại sao nó nặng là do: - VPM là giai đoạn cuối của các bệnh nhiễm khuẩn trong ổ bụng. - Vi khuẩn thường do nhiều loại vi khuẩn đường tiêu hóa có độc tính cao gây nên. - Phúc mạc là màng bán thấm lại có diện tích xấp xỉ diện tích da( 1,5-2m2) nên khả năng hấp thu chất độc rất nhanh, dễ gây nên shock và nhiễm độc. - Dễ la tràn khắp ổ bụng do nhu động ruột VPM là một cấp cứungoại khoa thường gặp cần được chẩn đoánsớm và xử trí đúng, kịp thời. 2. Nguyên nhân và phân loại: 2.1. Nguyên nhân gây viêm phúc mạc: - Do vi khuẩn: có thể chỉ có một loại vi khuẩn gây viêm phúc mạc trong viêm phúc mạc tiên phát, hoặc nhiều loại vi khuẩn trong viêm phúc mạc thứ phát mà chủ yếu là vi khuẩn gram âm. - Do các loại dịch: Dịch dạ dầy, ruột, máu nước tiểu, dịch cổ chướng bội nhiễm. 2.2.Phân loại viêm phúc mạc: Có nhiều cách phân loại: - Dựa theo cơ chế bệnh sinh: Viêm phúc mạc tiên phát: do lao, do phế cầu trùng, lậu cầu trùng Viêm phúc mạc thứ phát: do vỡ hoặc thủng các tạng bị bệnh trong ổ bụng. Vỡ hoặc thủng các tạng trong chấn thương, vết thương bụng - Dựa theo nguyên nhân: viêm phúc mạc mật, viêm phúc mạc ruột thừa, viêm phúc mạc nước tiểu... - Dựa theo diễn biến lâm sàng: Viêm phúc mạc cấp tính. Viêm phúc mạc bán cấp tính. - Dựa theo giải phẫu bệnh lí: Viêm phúc mạc toàn thể. Viêm phúc mạc khu trú: thường là giai đoạn đầu của viêm phúc mạc toàn thể hoặc là hậu quả của viêm mạc nối lớn và các quai ruột đến bao bọc ổ viêm tạo thành các ổ áp xe trong ổ bụng như áp xe dưới cơ hoành, áp xe Douglas, áp xe ruột thừa. Dựa theo giải phẫu bệnh lí phân loại như sau:
  • 2. 2.2.1. Viêm phúc mạc toàn thể: - Viêm phúc mạc toàn thể tiên phát: Là do vi khuẩn từ một ổ viêm nhiễm ngoài ổ phúc mạc lan tràn vao ổ phúc mạc gây ra. Viêm phúc mạc loại này thường ít gặp( chỉ chiếm 1% tổng số VPM) và do một loại vi khuẩn gây ra như do lao, do lậu cầu, phế cầu có thể điều trị khỏi bằng nội khoa. - Viêm phúc mạc toàn thể thứ phát: là do tổn thương những tạng trong ổ phúc mạc hoặc cạnh ổ phúc mạc mà khi vỡ đổ vào trong ổ phúc mạc gây ra như viêm ruột thừa, viêm phúc mạc do thủng ổ loét dạ dầy tá tràng, viêm phúc mạc mật hoặc chấn thương bụng, vết thương bụng. Viêm phúc mạc thứ phát thường do nhiều loại vi khuẩn gây nên, diễn biến cấp tính và thường gặp hơn viêm phúc mạc toàn thể tiên phát cần phải mổ cấp cứu. Như viêm phúc mạc ruột thừa, xoắn ruột hoại tử. 2.2.2. Viêm phúc mạc khu trú: Là tình trạng viêm phúc mạc mà các tác nhân gây viêm được mạc nối lớn và các tạng trong ổ bụng tới bao bọc lại mà không cho lan tràn ra khắp ổ phúc mạc tạo thành những ổ mủ trong ổ bụng nên còn gọi là áp xe trong ổ bụng. Ví dụ như áp xe douglas, áp xe dưới hoành, áp xe ruột thừa. Xử trí bằng dẫn lưu ổ áp xe. 3. Triệu chứng của viêm phúc mạc toàn thể cấp tính 3.1. Triệu chứng cơ năng 3.1.1. Đau bụng: Đây là triệu chứng xuất hiện sớm nhất và bao giờ cũng có trong viêm phúc mạc tùy thuộc vào bệnh nhân đến sớm hay đến muộn và nguyên nhân gây viêm phúc mạc. Trong thủng ổ loét dạ dầy tá tràng bệnh nhân đau bụng đột ngột dữ dội vùng thượng vị đau như dao đâm sau đó lan toàn ổ bụng. Trong viêm ruột thừa bệnh nhân đau bụng âm ỉ liên tục vùng hố chậu phải đau tăng dần sau lan ra khắp bụng. Trong thấm mật phúc mạc và viêmphúc mạc mật lúc đầu bệnh nhân biểu hiện của cơn đau quặn gan ( đau từng cơnvùng hạ sườn phải lan ra sau lưng và lan lên vai ) sau đó đau khắp bụng. 3.1.2. Buồn nôn và nôn Ban đầu buồn nôn và nôn là triệu chứng của phúc mạc bị kích thích, về sau nôn là biểu hiện của tắc ruột cơ năng do liệt ruột. Bí trung đại tiện cũng là triệu chứng của liệt ruột. Ngoài ra tùy theo nguyên nhân khác nhau mà trong viêm phúc mạc còncó các triệu chứng khác. 3.2. triệu chứng toàn thân Tùy thuộc vào nguyên nhân và giai đoạncủa bệnh, tùy theo bệnh nhân đến sớm hay đến muộn và mức độ nặng nhẹ biểu hiện qua 3 hội chứng sau:
  • 3. 3.2.1. Dấu hiệu nhiễm khuẩn Bệnh nhân sốt cao 39-400C nhưng có khi không sốt do tình trạng quá suy kiệt. 3.2.2. Dấu hiệu mất nước và điện giải Trong viêm phúc mạc bệnh nhân bị mất nước và điện giải do sốt, do nôn, do ứ đọng nước trong lòng ruột và ổ bụng. Biểu hiện bằng bênh nhân khát nước, đái ít, môi khô se, da khô, đàn hồi da giảm. 3.2.3. Dấu hiệu nhiễm độc Bệnh nhân mệt mỏi bơ phờ, da xanh tái, nhớp nháp mồ hôi, chân tay lạnh. Nặng hơn có thể li bì, bán mê, hôn mê. 3.2.4. Các dấu hiệu về mạch, huyết áp Bệnh nhân bị viêm phúc mạc mạch thường nhanh, có khi rất nhanh và nhỏ. Huyết áp hạ cả tối đa và tối thiểu, có khi rất thấp. 3.3. Triệu chứng thực thể - Các dấu hiệu khi quan sát bụng: Bụng chướng ít hoặc chướng nhiều có khi rất căng. Do hiện tượng liệt ruột cơ năng làm cho dịch và hơi ứ đọng trong lòng ruột nên bụng chướng Bụng kém di động theo nhịp thở, có khi không di động đặc biệt trong thủng dạ dầy. Nhìn thấy các cơ thành bụng nổi toàn bộ hoặc một phần. - Các dấu hiệu khi sờ nắn bụng Bụng co cứng toàn bộ hoặc một phần, đây là triệu chứng khách quan rất có giá trị trong viêm phúc mạc. Thường gặp trong viêm phúc mạc đến sớm và điển hình trong thủng ổ loét dạ dầy tá tràng. Thành bụng không hoặc ít di động theo nhịp thở, các cơ thành bụng nổi rõ, ấn vào cảm giác cứng như gỗ, càng ấn càng cứng và bệnh nhân kêu đau. Có dấu hiệu cảm ứng phúc mạc. Cũng như co cứng thành bụng, cảm ứng phúc mạc là triệu chứng rất có giá trị trong viêm phúc mạc, nhưng thường gặp ở giai đoạn muộn hơn. Thành bụng nề là triệu chứng thường gặp tron viêm phúc mạc đến muộn, nhìn thành bụng nề và để lại vết hằn lõm ngón tay khi thăm khám. - Các dấu hiệu khi gõ bụng: bình thường ta gõ bụng thấy trong, trong viêm phúc mạc do hiện tượng ứ đọng dịch trong ổ phúc mạc nên khi ta gõ bụng thấy đục ở vùng thấp. - Thăm trực tràng thấy túi cùng phúc mạc phồng và đau. - Nghe bụng bình thường ta nghe qua thành bụng thấy tiếng réo của nhu động ruột, trong viêm phúc mạc do hiện tượng liệt ruột cơ năng, nên khi nghe thấy nhu động ruột giảm hoặc mất. - Chọc dò ổ bụng thấy có mủ hoặc dịch mật đục tùy theo nguyên nhân gây viêm phúc mạc. 3.4. Triệu chứng cận lâm sàng 3.4.1. Xét nghiệm
  • 4. Số lượng bạch cầu tăng cao, tỷ lệ đa nhân trung tính tăng cao. Số lượng hồng cầu, hemtocrit tăng do hiện tượng cô đặc máu. Nhưng cũng có thể giảm do nhiễm độc gây vỡ hồng cầu. Tốc độ máu lắng tăng. Urê máu tăng. Điện giải đồ thay đổi. Số lượng nước tiểu 24 giờ ít, xét nghiệm nước tiểu có thể thấy tình trạng viêm ống thận cấp. Xét nghiệm dịch ổ bụng có nhiều bạch cầu nuôi cấy có vi khuẩn. 3.4.2. Chẩn đoán hình ảnh - Siêu âm: thấy dịch trong lòng ruột, các quai ruột dãn chứa dịch và hơi. Ngoài ra có thể thấy được các nguyên nhân gây viêm phúc mạc như tình trạng của đường mật, thấy đường nứt vỡ gan lách. - Xquang: Chụp ổ bụng ở tư thế đứng trên phim thẳng có thể thấy: Mờ vùng thấp. Quai ruột dãn, thành ruột dầy. Dấu hiệu Laurelle: lớp dịch trên 0.3cm ngăn cách giữa thành bụng bên và đại tràng lên, đại tràng xuống. Ngoài ra trên phim chụp bụng không chuẩn bị ta có thể thấy được các dấu hiệu đặc hiệu cho từng nguyên nhân gây viêm phúc mạc như liềm hơi dưới hoành trong thủng ổ loét dạ dầy tá tràng, hình mức nước, mức hơi trong tắc ruột. 4. Chẩn đoán 4.1. Chẩn đoán xác định Lâm sàng: Đau khắp bụng Co cứng thành bụng. Cảm ứng phúc mạc. Thăm trực tràng âm đạo túi cùng douglas phồng đau. Cận lâm sàng: Xét nghiệm máu số lượng bạch cầu tăng cao chủ yếu là đa nhân trung tính Chụp bụng không chuẩn bị thấy mờ vùng thấp, quai ruột dãn thành ruột dầy, có dấu hiệu Laurent. Các triệu chứng đặc hiệu cho từng nguyên nhân. 4.2. Chẩn đoán phân biệt - Tổn thương thành bụng. - Viêm phổi nặng. - Nhiễm trùng nhiễm độc khác. - Tổn thương cột sống. 5. Nguyên tắc điều trị
  • 5. - Viêm phúc mạc tiên phát nếu được chẩn đoán nguyên nhân chính xác chỉ cần điều trị nội khoa. - Viêm phúc mạc cấp tính thứ phát phải được điều trị ngoại khoa cấp cứu. Nếu cần phải điều trị hồi sức cũng không nên kéo dài thời gian trước phẫu thuật. - Nguyên tắc mổ: Đường mổ rộng, mở thành bụng một lớp. Loại trừ nguyên nhân. Làm sạch ổ bụng bằng lau rửa kỹ. Dẫn lưu ổ bụng nếu thấy cần thiết. Đóng bụng một lớp để hở da ( đặc biệt trong viêm phúc mạc nặng và viêm phúc mạc do tạp khuẩn.