ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC VÀ VI RÚT HỌC BỆNH SỞI KHU VỰC MIỀN BẮC VIỆT NAM NĂM 2013 - 2015
1. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC
VÀ VI RÚT HỌC BỆNH SỞI
KHU VỰC MIỀN BẮC VIỆT NAM
NĂM 2013 - 2015
PGS.TS. NGUYỄN THỊ THU YẾN
VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG
2. Sởi là một bệnh truyền nhiễm cấp tính do vi rút sởi gây ra, là
thành viên giống Morbillivirus thuộc họ Paramyxoviridae.
Bệnh diễn biến cấp tính, lan truyền rất nhanh và là nguyên
nhân gây tử vong hàng đầu ở trẻ nhỏ.
Bệnh đã có vắc xin dự phòng và bằng biện pháp tiêm chủng
có thể loại trừ và tiến tới thanh toán.
Khu vực MB cùng với cả nước đã thực hiện chương trình
loại trừ sởi từ năm 2000.
ĐẶT VẤN ĐỀ (1)
3. Chiến lược loại trừ sởi:
TCTX cho trẻ 9-12th tuổi đạt >90%.
Triển khai các chiến dịch tiêm bổ sung cho trẻ từ 9th-10T năm
2002, cho trẻ 6-20T tại 17 tỉnh NCC năm 2007, cho trẻ 1-5T năm
2010.
Tiêm vắc xin sởi mũi 2 cho trẻ 6 tuổi từ năm 2006, cho trẻ 18th
tuổi từ năm 2010.
Tiêm đáp ứng chống dịch.
Đẩy mạnh giám sát sởi.
Xác định đặc điểm DTH và VRH bệnh sởi năm 2013-2015 tại
khu vực MB dựa trên kết quả đẩy mạnh giám sát sởi.
ĐẶT VẤN ĐỀ (2)
4. Giám sát các trường hợp nghi sởi: Theo phiếu điều tra và thu
thập mẫu huyết thanh trong vòng 28 ngày sau phát ban.
Xét nghiệm MAC- ELISA để chẩn đoán xác định sởi.
Thu thập mẫu ngoáy họng trong vòng 5 ngày sau phát ban.
Xét nghiệm PCR và giải trình tự gien để xác định kiểu gien của
vi rút sởi.
PHƯƠNG PHÁP GIÁM SÁT
5. 1. Trường hợp nghi sởi:
Là trường hợp có sốt, phát ban và có một trong các triệu chứng
(ho, chảy nước mũi, viêm kết mạc).
2. Trường hợp sởi xác định phòng thí nghiệm:
Là trường hợp nghi sởi được chẩn đoán xác định bằng 1 trong các
xét nghiệm sau:
Xét nghiệm MAC-ELISA có kháng thể IgM đặc hiệu kháng vi rút
sởi.
Xét nghiệm PCR xác định được đoạn gien đặc hiệu của vi rút sởi.
Phân lập được vi rút sởi.
ĐỊNH NGHĨA CA BỆNH (1)
6. 3. Trường hợp sởi xác định dịch tễ học:
Là trường hợp nghi sởi không được lấy mẫu nhưng có liên quan
dịch tễ với trường hợp sởi được chẩn đoán xác định phòng thí
nghiệm hoặc được chẩn đoán xác định dịch tễ học (có tiếp xúc tại
cùng một không gian và thời gian, trong đó khoảng cách giữa
ngày phát ban của hai trường hợp từ 7-21 ngày).
4. Trường hợp có thể là sởi:
Là trường hợp nghi sởi không lấy được mẫu bệnh phẩm hoặc
mẫu bệnh phẩm không đúng quy định, không có liên quan dịch tễ
với ca sởi xác định phòng thí nghiệm hoặc ca sởi xác định dịch tễ
học.
ĐỊNH NGHĨA CA BỆNH (2)
7. Năm
Số ca
nghi
sởi
Số ca
có
HT
%
lấy
mẫu
Số ca
(+)
%
dương
tính
Số ca
liên
quan
DT
Số ca
có
thể
sởi
Tổng
số ca
sởi
Số tỉnh
có sởi
2013 1.757 993 56,5 358 36 452 235 1.045 17/28
2014 12.763 6.573 51,5 4.274 65 4.504 1.270 10.048 28/28
2015 506 331 65,4 78 23,6 0 114 192 16/28
Tổng 15.026 7.897 52,6 4.710 59,6 4.956 1.619 11.285
KẾT QUẢ GIÁM SÁT SỞI, MIỀN BẮC
2013 - 2015
9. 1.6 1.7
3.9
2.8
6.3
1.8
18.3
8.2
2.6
13.9
22.7
16.2
0.0
5.0
10.0
15.0
20.0
25.0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tỷlệ%
Tháng trong năm 2013 (N=1.045)
TỶ LỆ MẮC SỞI THEO THÁNG, MIỀN BẮC, 2013-2015
4.6
10.3
16.6
38.5
19.7
4.9
2.2 1.4 1.0 0.5 0.2 0.1
0.0
10.0
20.0
30.0
40.0
50.0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tỷlệ%
Tháng trong năm 2014 (N=10.048)
14.1
16.1 17.2
22.9 24.0
4.2
1.6
0.0
5.0
10.0
15.0
20.0
25.0
30.0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tỷlệ%
Tháng trong năm 2015 (N=192)
10. 4.5
9.6
15.4
34.9
18.5
4.6 3.7 2.0 1.1 1.8 2.3 1.6
0.0
5.0
10.0
15.0
20.0
25.0
30.0
35.0
40.0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tỷlệ%
Tháng
TỶ LỆ MẮC SỞI TRUNG BÌNH THEO THÁNG
MIỀN BẮC, 2013-2015
11. LAN TRUYỀN DỊCH SỞI THEO THỜI GIAN, MIỀN BẮC, 2013-2014
Tháng 4 – 2013 Tháng 7 – 2013 Tháng 12 – 2013
Tháng 2 – 2014 Tháng 4 – 2014 Tháng 6 – 2014
Tháng 12 – 2014
Tháng 11– 2013
Chú giải
< 3
3-10
11-50
51-100
101-150
151-200
201-250
251-300
> 300
Tháng 4 - 2015
18. 56
9 10 7 6 4 3 3 4 3 3 3 1 2 2 1 1 1 1 1
14
3 1
1 2 2
10
10
20
30
40
50
60
70
80
Tử vong liên quan sởi Tử vong do sởi
PHÂN BỐ CA TỬ VONG DO SỞI THEO TỈNH
NĂM 2014 (n=145)
(TV LQ sởi =121, TV do sởi = 24)
19. < 9 tháng
43%
9 - <12 tháng
29%
1 - 4 tuổi
24%
5 - 9 tuổi
3%
10 - 14 tuổi
1%
> 14 tuổi
0%
%
PHÂN BỐ CA TỬ VONG DO SỞI THEO TUỔI
NĂM 2014 (n=145)
(TV LQ sởi =121, TV do sởi = 24)
20. 67%
33%
%
Nam Nữ
PHÂN BỐ CA TỬ VONG DO SỞI THEO GIỚI
NĂM 2014 (n=145)
( TV LQ sởi =121, TV do sởi = 24)
21. PHÂN BỐ CA TỬ VONG DO SỞI
THEO TIỀN SỬ TIÊM CHỦNG, NĂM 2014 (n=145)
Tiêm ≥ 2 mũi
0%
Tiêm 1 mũi
3,4%
Không rõ
24,1%
Không tiêm
72,5%
Trẻ < 9 tháng
59%
Trẻ > 9 tháng
41%
23. STT Tỉnh H1 D8 Tổng
1 Lai Châu 6 0 6
2 Lào Cai 4 0 4
3 Hà Giang 5 0 5
4 Yên Bái 3 0 3
5 Hà Nội 4 0 4
6 Phú Thọ 0 1 1
Tổng 22 1 23
Tỷ lệ % 95,7 4,3 100
PHÂN BỐ KIỂU GIEN VI RÚT SỞI
KHU VỰC MIỀN BẮC, 2013
24. PHÂN BỐ KIỂU GIEN VI RÚT SỞI
KHU VỰC MIỀN BẮC, 2014
STT Tỉnh H1 D8 Tổng
1 Điện Biên 4 0 4
2 Hà Nội 5 0 5
3 Hà Tĩnh 2 0 2
4 Hải Dương 2 1 3
5 Hòa Bình 2 0 2
6 Nam định 1 0 1
7 Ninh Bình 1 1 2
8 Phú Thọ 1 0 1
9 Thái Bình 1 0 1
10 Thái Nguyên 2 0 2
11 Yên Bái 1 0 1
12 Hà Giang 1 0 1
13 Nghệ An 1 1 2
14 Sơn La 7 0 7
15 Lào Cai 0 1 1
16 Thanh Hóa 0 1 1
Tổng 31 5 36
Tỷ lệ % 86,1 13,9 100
25. STT Tỉnh H1 D8 Tổng
1 Bắc Ninh 1 0 1
2 Bắc Kạn 1 0 1
3 Thanh Hóa 1 0 1
Tổng 3 0 3
Tỷ lệ % 100 0 100
PHÂN BỐ KIỂU GIEN VI RÚT SỞI
KHU VỰC MIỀN BẮC, 2015
26. Năm H1 D8 Tổng
2013 22 1 23
2014 31 5 36
2015 3 0 3
Tổng 56 6 62
Tỷ lệ % 90,3 9,7 100
PHÂN BỐ KIỂU GIEN VI RÚT SỞI
KHU VỰC MIỀN BẮC, 2013-2015
27. Chú Thích
1 Dot = 1
H1 2013
H1 2014
H1 2015
") D8 2013
") D8 2014
PHÂN BỐ KIỂU GIEN VI RÚT SỞI, MIỀN BẮC, 2013-2015
28. Sởi đã xảy ra thành dịch bắt đầu từ các tỉnh miền núi năm 2013 và lan ra
tất cả các tỉnh khu vực miền Bắc năm 2014.
Sởi xuất hiện quanh năm, tập trung nhiều vào tháng 3-5, đỉnh cao là
tháng 4.
Lứa tuổi mắc bệnh cao nhất là 1-4 tuổi, tiếp theo là nhóm > 24 tuổi. Tuy
nhiên, nhóm <9 th (chưa đến tuổi TC) mắc tỷ lệ cao (21%).
Tỷ lệ mắc sởi cao ở nhóm không được tiêm chủng hoặc chưa đến tuổi
tiêm chủng.
Năm 2014, tỷ lệ tử vong do sởi rất cao, chủ yếu ở nhóm <1 tuổi (72%)
Kiểu gien H1 chiếm ưu thế (90,3% số chủng được giả trình tự gien). Kiểu
gien D8 cũng được phát hiện rải rác tại 6 tỉnh trong năm 2013-2014.
KẾT LUẬN
29. Xin chân thành cảm ơn Sở Y tế, Trung tâm Y tế Dự
phòng, Bệnh viện các tỉnh/ thành phố đã tích cực hợp
tác cùng với Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương thực hiện
giám sát, phòng chống dịch sởi trong những năm qua.
LỜI CẢM ƠN