NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG CẬN THỊ HỌC ĐƯỜNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TRÀ VINH NĂM 2014.Cận thị học đường là một loại tật khúc xạ của mắt, thường xuất hiện và tiến triển ở lứa tuổi học sinh. Cận thị gây tác hại trƣớc mắt là làm giảm thị lực nhìn xa, giảm khả năng khám phá thế giới xung quanh và ảnh hƣởng trực tiếp đến khả năng học tập, sức khỏe và thẩm mỹ của con ngƣời, nếu không phát hiện sớm và điều trị kịp thời có thể dẫn đến thoái hóa võng mạc, nặng hơn hơn có thể bong võng mạc dẫn đến mù
Nghien cuu thuc trang can thi hoc duong va mot so yeu to lien quan doi tuong hoc sinh
1. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG CẬN THỊ HỌC ĐƯỜNG VÀ MỘT SỐ YẾU
TỐ LIÊN QUAN ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
TRÀ VINH NĂM 2014.Cận thị học đường là một loại tật khúc xạ của mắt, thường
xuất hiện và tiến triển ở lứa tuổi học sinh. Cận thị gây tác hại trƣớc mắt là làm giảm
thị lực nhìn xa, giảm khả năng khám phá thế giới xung quanh và ảnh hƣởng trực tiếp
đến khả năng học tập, sức khỏe và thẩm mỹ của con ngƣời, nếu không phát hiện sớm
và điều trị kịp thời có thể dẫn đến thoái hóa võng mạc, nặng hơn hơn có thể bong
võng mạc dẫn đến mù.
MÃ TÀI LIỆU CAOHOC.2019.00579
Giá : 50.000đ
Liên Hệ 0915.558.890
Hiện nay, cận thị học đƣờng chiếm tỷ lệ cao trong lứa tuổi học sinh và trở thành vấn
đề sức khỏe của cộng đồng nhiều quốc gia trên thế giới. Theo nhiều nghiên cứu trên
thế giới, ƣớc tính có đến 1/6 tỷ ngƣời trên toàn cầu mắc cận thị [6]. Tại Việt Nam,
cận thị học đƣờng chiếm tỷ lệ khá cao và tăng nhanh nhất là khu vực đô thị. Theo
Trần Thị Hải Yến và cộng sự năm 2003 khảo sát 5112 học sinh đầu cấp ở 29 trƣờng
trên 4 quận tại thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) tỷ lệ mắc tật khúc xạ là 25,3%;
trong đó cận thị chiếm tỷ lệ 17,2% [23]. Tại Hà Nội năm 2001, Bộ Giáo dục và Đào
tạo cũng tiến hành nghiên cứu tỷ lệ cận thị ở học sinh phổ thông là 29,8% [1]. Là một
bệnh khó điều trị đƣợc nhƣng có thể phòng ngừa đƣợc, tỷ lệ cận thị học đƣờng cao
cho thấy nhận thức của cộng đồng về các biện pháp can thiệp, dự phòng nhằm giảm tỷ
lệ cận thị chƣa đƣợc quan tâm. Măc ̣ dù đã có những nghiên cứu về vấn đề c ận thị
học đƣờng và các yếu tố liên quan , gần đây nhất Nguyễn Văn Lơ cùng cộng sự đã
mô tả thực trạng vệ sinh học đƣờng và bệnh, tật học đƣờng tại các trƣờng tiểu học
của huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh (2012) với tỷ lệ tật cận thị là 7,08% [14]. Nhƣng
hiêṇ taị chƣa có nh ững nghiên cƣ́ u làm rõ thƣc ̣ traṇ g và đ ặc điểm các yếu tố liên
quan tật cận thị ở các cấp học trên địa bàn tỉnh Trà Vinh . Kết quả công trình nghiên
cứu sẽ làm cơ sở xây dựng các giải pháp thiết thực nhằm hạn chế gánh nặng bệnh tật
và góp phần chăm sóc sức khỏe học đƣờng tại địa phƣơng. Vì thế, chúng tôi tiến
hành nghiên cứu này nhằm mô tả thực trạng cận thị học đƣờng và một2 số yếu tố có
liên quan đến cận thị ở học sinh trên địa bàn thành phố Trà Vinh với ba mục tiêu sau:
– Mục tiêu 1: Xác định tỷ lệ cận thị ở học sinh tại Thành phố Trà Vinh năm 2014.
– Mục tiêu 2: Mô tả một số yếu tố liên quan tật cận thị ở đối tƣợng học sinh tại thành
phố Trà Vinh năm 2014.
– Mục tiêu 3: Đề xuất một số biện pháp nhằm dự phòng và hạn chế tật cận thị ở học
sinh trên địa bàn thành phố Trà Vinh
Nội dung triển khai nghiên cứu:
2. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
Xác định thực trạng cận thị học đƣờng tại Thành phố Trà Vinh bao gồm:
– Tỷ lệ cận thị chung
– Tỷ lệ cận thị theo giới, dân tộc, cấp học
– Tỷ lệ học sinh có đeo kính cận trong các trƣờng hợp cận thị
Mô tả một số yếu tố liên quan đến tật cận thị ở đối tƣợng học sinh tại Thành phố Trà
Vinh bao gồm: yếu tố vệ sinh trƣờng học; đặc điểm về kinh tế, xã hội ở đối tƣợng;
bệnh tật gia đình (có cha/mẹ và anh/chị/em ruột mắc tật cận thị); các thói quen sinh
hoạt, học tập và giải trí có liên quan đến vấn đề sức khỏe quan tâm ở học sinh.
Một số biện pháp dự phòng tật cận thị ở học sinh có thể triển khai tại địa phƣơng,
trƣờng học, cũng nhƣ những khuyến cáo rộng rãi cho các học sinh.
Giới hạn phạm vi nghiên cứu: Đề tài tiến hành khảo sát trên kích thƣớc cở mẫu còn
hạn chế do điền kiện về nguồn lực và thời gian của chủ nhiệm đề tài Thiết kế nghiên
cứu cắt ngang tiến hành trên 1.431 học sinh các cấp tại thành phố Trà Vinh nhằm mô
tả thực trạng tật cận thị và các yếu tố liên quan trong năm học 2014 – 2015
Cận thị học đƣờng đang trở thành vấn đề sức khỏe cộng đồng vì là tật khúc xạ phổ
biến và cho đến nay cơ chế bệnh sinh vẫn chƣa rõ. Nghiên cứu của chúng tôi tiến
hành với mục đích xác định thực trạng tật cận thị ở học sinh tại thành phố Trà Vinh
trong năm 2014. Đồng thời khảo sát một số yếu tố liên quan đến vấn đề bệnh tật nhằm
có cơ sở đề xuất các giải pháp hạn chế và dự phòng cận thị tại địa phƣơng. 1.431 học
sinh tại thành phố Trà Vinh trong năm học 2014 – 2015 đƣợc chọn ngẫu nhiên theo
trƣờng và lớp học vào nghiên cứu. Kết qủa điều tra cắt ngang có 21,87% học sinh
mắc cận thị (nữ:23,61%; nam:19,94%). Học sinh mắc tật cận thị cao nhất ởcấp học
THPT (35,09%) và thấp hơn ở cấp THCS, Tiểu học (16,14%, 16,03%;p=0,00). Ánh
sáng phòng học liên quan đến tật cận thị ở học sinh cấp THCS (p=0,00; p=0,02). Mặc
khác, kết quả nghiên cứu chƣa tìm thấy mối liên quan giữa cận thị vớikích thƣớc và
cách bố trí bàn ghế học sinh. Tiền sử mắc cận thị của ngƣời thân tronggia đình, trình
độ học vấn và nghề nghiệp phụ huynh học sinh có liên quan đến cận thị ở học sinh
(p=0,00; p=0,00; p=0,00). Cận thị ở học sinh cũng liên quan đến thói quen vệ sinh
trong học tập, hoạt động giải trí và nghỉ ngơi. Tỷ lệ cận thị cao hơn ở những học sinh
có thói quen ngồi học không đúng tƣ thế (28,51%; p=0,00), có thời gian họchàng
ngày ≥9 giờ (43,78%; p=0,00) và thời gian học thêm >=11 giờ/tuần (57,20%;p=0,00).
Thời gian sử dụng máy vi tính trung bình hàng ngày ở các học sinh cận thịcao hơn
học sinh không cận thị (p=0,00). Học sinh cận thị có thời gian vui chơi, thểthao và
thời gian ngủ trong ngày thấp hơn nhóm học sinh không cận thị (p=0,00; p=0,00).
Nhằm kiểm soát và phòng chống tật cận thị học đƣờng cần đẩy mạnh truyền thông
giáo dục sức khỏe cho học sinh, gia đình và giáo viên giúp nâng cao nhận thức đúng
về vệ sinh trong học tập và thói quen giải trí tốt cho mắt. Cải thiện điều kiện học tập
tại trƣờng để hạn chế các nguy cơ bệnh tật và đẩy mạnh chăm sóc sức khỏe trong
trường học giúp phát hiện sớm cận thị ở học sinh.
MỤC LỤC
3. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
LỜI CẢM ƠN
…………………………………………………………………………………………
…………i
TÓM TẮT NỘI DUNG
………………………………………………………………………………………ii
MỤC
LỤC……………………………………………………………………………………
…………………. iii
DANH MỤC
BẢNG…………………………………………………………………………………
………..v
DANH MỤC HÌNH, BIỂU
ĐỒ……………………………………………………………………………v
DANH MỤC TỪ VIẾT
TẮT……………………………………………………………………………..vii
PHẦN MỞ
ĐẦU……………………………………………………………………………………
…………..1
PHẦN NỘI DUNG
…………………………………………………………………………………………
….3
Chƣơng 1. TỔNG QUAN
……………………………………………………………………………………3
1.1. Tổng quan tài liệu về vấn đề nghiên cứu.
………………………………………………………..3
1.1.1. Khái
niệm……………………………………………………………………………………
…………3
1.1.2. Nguyên nhân bệnh sinh
…………………………………………………………………………..5
1.1.3. Cách đánh giá cận thị học
đƣờng………………………………………………………………7
1.2. Tình hình nghiên cứu trong
nƣớc……………………………………………………………………8
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
……………………………11
2.1. Đối tƣợng nghiên
cứu………………………………………………………………………………….11
2.1.1. Đối tƣợng
…………………………………………………………………………………………
4. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
….11
2.1.2. Tiêu chuẩn
chọn……………………………………………………………………………………1
1
2.1.3. Tiêu chuẩn loại
trừ………………………………………………………………………………..11
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên
cứu…………………………………………………………………11
2.2.1. Thời gian nghiên
cứu…………………………………………………………………………….11
2.2.2. Địa điểm nghiên
cứu……………………………………………………………………………..11
2.3. Phƣơng pháp nghiên
cứu……………………………………………………………………………..12
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu
………………………………………………………………………………12
2.3.2. Cỡ mẫu nghiên
cứu:………………………………………………………………………………12
2.3.3. Phƣơng pháp chọn mẫu/Kỹ thuật chọn
mẫu……………………………………………..12
2.4. Các chỉ số nghiên cứu
…………………………………………………………………………………13
2.4.1. Các chỉ số thực trạng cận thị học sinh
……………………………………………………..13iv
2.4.2. Các chỉ số về các yếu tố liên quan tật cận thị ở học sinh
……………………………13
2.5. Phƣơng pháp thu thập số
liệu……………………………………………………………………….14
2.6. Phƣơng pháp xử lý số
liệu:…………………………………………………………………………..15
2.7. Phƣơng pháp xử lý và hạn chế sai
số:……………………………………………………………15
2.8. Đạo đức trong nghiên
cứu:…………………………………………………………………………..16
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
………………………………………………………………..17
3.1. Thực trạng cận thị học đƣờng ở học sinh tại thành phố Trà Vinh năm 2014
………17
3.1.1. Tình hình cận thị học đƣờng ở học sinh
…………………………………………………..17
5. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
3.2. Một số yếu tố liên quan đến tật cận thị ở đối tƣợng học sinh tại TP Trà
Vinh…….20
3.2.1. Điều kiện vệ sinh lớp học
………………………………………………………………………20
3.2.2. Yếu tố gia
đình……………………………………………………………………………………..
23
3.2.3. Yếu tố kinh tế, xã
hội…………………………………………………………………………….24
3.2.4. Thói quen sinh hoạt, học tập và giải trí của học sinh
…………………………………25
3.3. Một số biện pháp nhằm dự phòng và hạn chế tật cận thị ở học sinh trên địa bàn
thành phố Trà Vinh
…………………………………………………………………………………………..
31
3.3.1. Phân tích yếu tố ảnh hƣởng đến tật cận
thị……………………………………………….31
3.3.2. Biện pháp đề xuất
…………………………………………………………………………………33
Chƣơng 4. BÀN LUẬN
…………………………………………………………………………………….36
4.1. Thực trạng cận thị ở học sinh trên tại Thành phố Trà Vinh năm
2014……………….36
4.2. Một số yếu tố liên quan đến tật cận thị ở đối tƣợng học sinh tại thành phố Trà
Vinh……………………………………………………………………………………
…………………………..40
KẾT LUẬN VÀ KIẾN
NGHỊ…………………………………………………………………………….47
TÀI LIỆU THAM
KHẢO………………………………………………………………………………….5
0
PHỤ
LỤC……………………………………………………………………………………
……