NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG GIẢI GIÃN CƠ CỦA NEOSTIGMIN VỚI CÁC LIỀU KHÁC NHAU TRONG PHẪU THUẬT Ổ BỤNG Ở TRẺ EM
1. NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG GIẢI GIÃN CƠNGHIÊN CỨU TÁC DỤNG GIẢI GIÃN CƠ
CỦA NEOSTIGMIN VỚI CÁC LIỀU KHÁC NHAUCỦA NEOSTIGMIN VỚI CÁC LIỀU KHÁC NHAU
TRONG PHẪU THUẬT Ổ BỤNG Ở TRẺ EMTRONG PHẪU THUẬT Ổ BỤNG Ở TRẺ EM
THIỀU TĂNG THẮNG
Người hướng dẫn khoa họcNgười hướng dẫn khoa học
TS. BÙI ÍCH KIMTS. BÙI ÍCH KIM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
Thuốc giãn cơ:Thuốc giãn cơ:
Bắt đầu sử dụng từ 1942Bắt đầu sử dụng từ 1942
Sử dụng rộng rãi trong GMHSSử dụng rộng rãi trong GMHS
Nhiều biến chứng đi kèmNhiều biến chứng đi kèm
Giãn cơ tồn dư (GCTD) gây ngừng thở sau mổGiãn cơ tồn dư (GCTD) gây ngừng thở sau mổ
Tình trạng ức chế thần kinh cơTình trạng ức chế thần kinh cơ
Vẫn còn ở phòng HS sau gây mêVẫn còn ở phòng HS sau gây mê
Khắc phục GCTD: GKhắc phục GCTD: Giải giãn cơiải giãn cơ (GGC)(GGC) hợp lý và cóhợp lý và có
chiến lược rõ ràngchiến lược rõ ràng
3. ĐẶT VẤN ĐỀ
PPhương pháp kích thích chuỗi 4hương pháp kích thích chuỗi 4 (TOF):(TOF):
Sử dụng trong LS từSử dụng trong LS từ 19701970
Hồi phục giãn cơ hoàn toànHồi phục giãn cơ hoàn toàn
o Trước đây TOF > 0,7Trước đây TOF > 0,7
o Ngày nay TOF > 0,9Ngày nay TOF > 0,9
Thế giới: GGC ở TE: neostigmin 10 - 70µg/kg
Việt Nam: chưa có NC về liều neostigmin trong PT TE
4. MỤC TIÊUMỤC TIÊU
1.1. Đánh giá hiệu quả giải giãn cơ của neostigmin ở cácĐánh giá hiệu quả giải giãn cơ của neostigmin ở các
liều 20; 30 và 40 µg/kg trong phẫu thuật ổ bụng ở trẻliều 20; 30 và 40 µg/kg trong phẫu thuật ổ bụng ở trẻ
emem
2.2. Đánh giá các tác dụng không mong muốn ở các liềuĐánh giá các tác dụng không mong muốn ở các liều
neostigmin 20; 30 và 40 µg/kg trong phẫu thuật ổ bụngneostigmin 20; 30 và 40 µg/kg trong phẫu thuật ổ bụng
ở trẻ emở trẻ em
5. Lịch sử sử dụng thuốc giãn cơ:
+ 1851: Claude Bernard tìm ra cura+ 1851: Claude Bernard tìm ra cura
++ 1935: King tìm ra D – tubocurarin1935: King tìm ra D – tubocurarin
+ 1942: Johnson sử dụng trong GM NKQ+ 1942: Johnson sử dụng trong GM NKQ
+ Nửa cuối TK XX, hàng loạt thuốc GC mới ra đời:+ Nửa cuối TK XX, hàng loạt thuốc GC mới ra đời:
Pavulon (1967), norcuron và atracurium (1980),Pavulon (1967), norcuron và atracurium (1980),
esmeron (1990), mivacron (1992)esmeron (1990), mivacron (1992)
TỔNG QUANTỔNG QUAN
6. TỔNG QUANTỔNG QUAN
Một số đặc điểm sinh lý cơ vân liên quan
- Xung động TK được dẫn truyền trong sợi cơ qua khớp
nối TK cơ (synap). Chất trung gian acetylcholin
- Khi có 1 điện thế hoạt động thì acetylcholin được giải
phóng từ màng trước synap vào khe synap
- Acetylcholin đến gắn vào receptor của nó trên tấm tận
cùng vận động gây mở kênh ion
- Tạo ra điện thế hoạt động trên màng TB -> đáp ứng co
cơ
8. TỔNG QUANTỔNG QUAN
+ Cạnh tranh với acetylcholin trên receptor ở tấm tận cùng
vận động
+ 1 trong 2 phân tử alpha của recepter gắn thuốc giãn cơ
thì receptor đã bị bất hoạt
+ Thuốc làm giãn cơ khi trên 75% receptor bị chiếm giữ
+ Để giãn cơ hoàn toàn thì phải trên 92% số receptor bị
chiếm giữ (liệt cơ hoành)
Dược lý thuốc giãn cơ không khử cực
9. TỔNG QUANTỔNG QUAN
- GCTD là tình trạng còn dấu hiệu của nhược cơ sau GM
- GCTD sau mổ là rất phổ biến ngay cả có GGC
- GCTD có liên quan đến các biến chứng trong hậu phẫu,
đặc biệt vấn đề ngừng thở và trào ngược
- Biện pháp để hạn chế GCTD: lựa chọn thuốc GC phù hợp,
dùng máy theo dõi GC, GGC.
Giãn cơ tồn dư
10. TỔNG QUANTỔNG QUAN
GGC bằng neostigmin
- Neostigmin làm mất hoạt tính của acetylcholinesterase, là
enzym có chức năng trung hòa acetylcholin
- Tác dụng GGC của neostigmin thường bắt đầu xuất hiện
trong khoảng 1 – 2 phút và đạt tác dụng tối đa trong vòng
6 – 10 phút
12. TỔNG QUANTỔNG QUAN
Liều lượng thuốc giải giãn cơ neostigmin
- Harper 1994: 20, 40, 80 µg/kg
- Jones 1990: 35, 70 µg/kg
- Abdulatif 1996: Trên trẻ em, liều 10, 20, 50 µg/kg
- Nguyễn Thị Minh Thu 2012: 20, 30, 40 µg/kg
Thuốc giải giãn cơ gần đây: Sugammadex
13. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thời gian, địa điểm nghiên cứu
• Thời gian: 03/12 - 09/12
• Địa điểm: Khoa GMHS – BV Nhi TW
BM GMHS – Đại học Y Hà Nội
Đối tượng nghiên cứu
• Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân
Tuổi 10-16, ASA I-II
GM NKQ, PT ổ bụng
Tiên lượng có thể rút NKQ ngay sau PT
Thời gian PT > 60ph
14. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
• Tiêu chuẩn loại trừ
BN không hợp tác, dị ứng các thuốc dùng trong GM
Suy gan, suy thận, thiếu máu, thiếu KLTH
Bệnh lý về thần kinh cơ, tim mạch
Sử dụng thuốc giãn cơ không phải rocuronium
K+ < 3,5 mEq/l hoặc K+ > 5,5 mEq/l
TOF > 0,5 khi kết thúc PT
15. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp
Thiết kế nghiên cứu: Can thiệp ngẫu nhiên có đối chứng
Cỡ mẫu: chọn mẫu thuận tiện 120 BN
Chọn ngẫu nhiên vào 1 trong 3 nhóm, GGC khi
TOF=0,5 với 3 liều khác nhau:
• Nhóm 1: neostigmin 20 µg/kg + atropin 10 µg/kg
• Nhóm 2: neostigmin 30 µg/kg + atropin 10 µg/kg
• Nhóm 3: neostigmin 40 µg/kg + atropin 10 µg/kg
16. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp
Phương tiện nghiên cứu:
• Máy gây mê Omeda (Mỹ)
• Máy theo dõi (Nihon Kohden) ĐTĐ, HA, SpO2, nhịp
thở, etCO2, Vt
• Máy hút dịch, nguồn oxy và khí nén
• TOF – Watch: Hãng Organon
• Đèn NKQ, ống NKQ, bóng ambu, ...
17. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp
Phương tiện nghiên cứu:
• Thuốc và dịch truyền
Hypnovel, pro, fen, iso, esmeron
Thuốc giải giãn cơ: Neostigmin, atropin
Thuốc khác: Ephedrin, adrenalin, dobutamin,
primperan, dolargan...
Dung dịch natriclorua 0,9%, ringerlactat...
18. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp
Tiến hành:
• Khởi mê bằng thuốc mê đường tĩnh mạch:
Fentanyl: 3 µg/kg, propofol: 3 mg/kg
Esmeron: 0,6 mg/kg
Đặt NKQ khi TOF về “0”
• Duy trì mê:
Isofluran (foran)
Fentanyl nhắc lại 1 – 2 µg/kg sau 30 – 60 phút.
Esmeron 0,15 mg/kg khi TOF có 2 đáp ứng
19. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp
• TD độ giãn cơ:
20. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp
• Giải giãn cơ
Điều kiện giải giãn cơ:
o TOF = 0,5
o Lâm sàng: Thở lại, to
≥ 35 o
C, M, HA ổn định
Thuốc GGC:
o Neostigmin 20, 30 hoặc 40µg/kg theo nhóm
NC
o Atropin 10µg/kg. Thêm 5µg/kg khi M < 60l/ph
21. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp
• Tiêu chuẩn rút ống NKQ
TOF ≥ 0,9
BN tỉnh táo, tiếp xúc tốt, da, niêm mạc hồng
Hồi phục phản xạ ho, khạc
Tự thở đều, 15< f < 30l/ph, Vt > 5ml/kg
SpO2 ≥ 97%, to
≥ 35o
C
M, HA ổn định
22. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp
Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp đánh giá
o TOF: TOF - watch
o Tuần hoàn: Nhịp tim (l/ph), huyết áp (mmHg)
o Hô hấp:
• Nhịp thở (l/ph)
• Vt (ml)
• EtCO2 (mmHg)
• SpO2 (%)
23. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp
Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp đánh giá
o Về thời gian
Thời gian gây mê: khởi mê đến rút NKQ
Thời gian PT: bắt đầu – kết thúc PT
Thời gian từ liều giãn cơ cuối đến khi TOF =0,5
Thời gian từ TOF = 0,5 đến khi TOF =0,7
Thời gian từ TOF = 0,5 đến khi TOF =0,9
o Về thuốc
Tổng liều: Propofol, fentanyl, esmeron, neostigmin
24. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp
Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp đánh giá
o Tác dụng không mong muốn
Tăng tiết đờm dãi: có/không
Nôn và buồn nôn: điểm Klockgether – Radke
Rét run: có/không
Mức nôn Đặc điểm bệnh nhân
0 Không buồn nôn và không nôn
1 Buồn nôn nhẹ
2 Buồn nôn nặng (cảm giác muốn nôn nhưng không nôn được)
3 Nôn khan hoặc nôn thực sự dưới 2 lần/6h
4 Nôn thực sự ≥ 2 lần/6h
25. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp
Các thời điểm đánh giá
TOF, nhịp tim tại 10 thời điểm:
T0: trước GGC
T2, 4, 6, 8, 10, 15, 20, 25, 30: sau GGC
HATT, HATTr, HATB, nhịp thở, Vt, EtCO2, SpO2 tại
8 thời điểm:
T0: trước GGC
T2, 5, 10, 15, 20, 25, 30
26. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp
Xử lý và phân tích số liệu
Phần mềm SPSS 16.0
Trình bày: trung bình, độ lệch chuẩn, tỷ lệ %
So sánh các tỷ lệ: test χ2. So sánh TB: test T, test T
ghép cặp
So sánh nhiều giá trị TB: test ANOVA
Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05
27. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm chung
Tổng số: 120 BN, có 9 BN bị đưa ra khỏi NC
Tuổi, giới, chiều cao, cân nặng
Nhóm I
(n = 37)
Nhóm II
(n = 37)
Nhóm III
(n = 37)
Tổng
(n=111)
P
Tuổi (năm) 12,22±1,53 11,54±1,43 11,51±1,24 11,76±1,43
> 0,05
Giới (Nam/nữ) 21/16 20/17 20/17 61/50
Cân nặng (kg) 32,54±9,10 33,95±8,52 33,05±7,29 33,18±8,28
Chiều cao (cm) 144,32±7,21 141,62±18,52 143,03±5,10 142,99±11,83
28. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm chung
Phân bố theo cách thức PT
Phẫu thuật
Nhóm I
(n = 37)
Nhóm II
(n = 37)
Nhóm III
(n = 37)
Tổng
(n=111) p
NS cắt RT
14
(37,9%)
19
(51,4%)
22
(59,5%)
55
(49,6%)
> 0,05
NS cắt nang
OMC, u ổ bụng
10
(27,0%)
7
(18,9%)
6
(16,2%)
23
(20,7%)
PT ống tiêu hóa
6
(16,2%)
7
(18,9%)
5
(13,5%)
18
(16,2%)
Khác
7
(18,9%)
4
(10,8)
4
(10,8%)
15
(13,5%)
29. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm chung
Thời gian GM, PT
Thời gian (phút) Nhóm I Nhóm II Nhóm III Trung bình p
Thời gian gây mê
118,19 ±
28,03
111,00 ±
25,91
115,11 ± 30,23 114,77 ± 28,01
>0,05
Thời gian mổ 85,43 ± 29,06 81,92 ± 26,71 85,76 ± 32,58 84,37 ± 29,34
Từ liều giãn cơ cuối
đến KTPT
27,81 ± 3,76 28,62 ± 12,67 27,35 ± 4,54 27,93 ± 8,01
Từ liều giãn cơ cuối
đến TOF = 0,5
38,00 ± 4,12 37,51 ± 6,06 36,76 ± 5,29 37,42 ± 5,20
30. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm chung
Thuốc sử dụng
Đặc điểm Min- max
Propofol (mg) 102,64 ± 25,76 60 - 200
Fentanyl (µg) 232,57 ± 70,07 120 - 500
Esmeron (mg) 43,92 ± 9,11 30 - 70
Số lần nhắc lại esmeron (lần) 1,39 ± 0,63 1 - 4
SDX ±XX SDX ±
X±SD
31. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm chung
Thuốc giãn cơ esmeron
Nhóm I Nhóm II Nhóm III p
Tổng liều
(mg)
43,92 ± 8,91 42,97 ± 8,62 44,86 ± 9,84
>0,05
P p 1.2 > 0,05 p 2.3 > 0,05 p 1.3 > 0,05
Số lần nhắc
lại (lần)
1,41 ± 0,72 1,32 ± 0,53 1,43 ± 0,65
p p 1.2 > 0,05 p 2.3 > 0,05 p 1.3 > 0,05
X±SD
X±SD
32. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Kết quả chỉ số TOF sau mổ
XX
TOF(%)
Nhóm I
(n = 37)
Nhóm II
(n = 37)
Nhóm III
(n = 37)
Tổng
(n = 111)
p
KTPT 37,14 ± 6,53 38,81 ± 4,32 38,10 ± 5,00 38,10 ± 5,36
p > 0,05
Trước GGC (T0) 50,0 ± 0,00 50,0 ± 0,00 50,00 ± 0,00 50,00 ± 0,00
Sau 2 phút (T2) 53,54 ± 1,35 54,38 ± 1,64 54,59 ± 1,98 54,17 ± 1,72
Sau 4 phút (T4) 57,30 ± 2,23 59,51 ± 1,88 59,89 ± 2,25 58,90 ± 2,40
Sau 6 phút (T6) 61,16 ± 2,27 63,92 ± 3,59 65,00 ± 2,73 63,36 ± 3,31
p < 0,05
Sau 8 phút (T8) 64,43 ± 2,81 70,24 ± 4,25 72,41 ± 4,45 69,03 ± 5,14
Sau 10 phút (T10) 70,76 ± 4,86 79,30 ± 5,73 82,46 ± 5,75 77,50 ± 7,35
Sau 15 phút (T15) 77,97 ± 5,19 89,49 ± 5,56 91,05 ± 5,25 86,17 ± 7,89
Sau 20 phút (T20) 87,38 ± 5,50 97,43 ± 3,46 98,00 ± 3,65 94,27 ± 6,50
Sau 25 phút (T25) 95,38 ± 5,05 99,73 ± 1,64 99,68 ± 1,64 98,26 ± 3,78
Sau 30 phút (T30) 100,00 ± 0,00 100,00 ± 0,00 100,00 ± 0,00 100,00 ± 0,00
XXXX
33. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
XXXXXX
0
20
40
60
80
100
120
Nhóm I Nhóm II Nhóm III
KTPT T10 T20
TOF(%)
Sự hồi phục tỉ số TOF sau giải giãn cơ 10 phút, 20 phút
N.T.M.Thu 2012: TOF 85% (10ph), TOF 93% (20ph)
34. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Thời gian hồi phục chức năng thần kinh cơ
XX
Thời gian (phút) Nhóm I Nhóm II Nhóm III Trung bình
TOF 0,5 đến
TOF 0,7
12,00 ± 2,45 8,05 ± 1,08 7,62 ± 0,98
9,23 ± 2,56
P p1.2 < 0,001 p1.3 < 0,001 p2.3 > 0,05
TOF 0,5 đến
TOF 0,9
21,81 ± 3,09 14,95 ± 2,24 14,43 ± 2,74
17,06 ± 4,32
p p1.2 < 0,001 p1.3 < 0,001 p2.3 > 0,05
X±SD
X±SD
TOF ≥ 0,9: Benoit 2010: 22 ph, N.T.M.Thu 2012: 20ph
35. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Biến đổi về nhịp tim sau khi giải giãn cơ
XXXXXX
60
70
80
90
100
110
120
KTPT T0 T2 T4 T6 T8 T10 T15 T20 T25 T30
Nhóm I Nhóm II Nhóm III
Nhịptim(lần/phút)
Kimura T 2002: 23 ± 10 l/p, N.T.M.Thu 2012: 25 ± 5 l/p
36. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Biến đổi về HATB sau khi giải giãn cơ
XXXXXX
60
80
100
T0 T2 T5 T10 T15 T20 T25 T30
Nhóm I Nhóm II Nhóm III
HATB(mmHg)
Kimura T 2002, N.T.M.Thu 2012: HATB thay đổi không đáng kể
37. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Biến đổi về nhịp thở sau khi giải giãn cơ
XXXXXX
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
22
T0 T2 T5 T10 T15 T20 T25 T30
Nhóm I
Nhóm II
Nhóm III
Nhịpthở(lần/phút)
38. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Biến đổi về Vt sau khi giải giãn cơ
XXXXXX
Nhóm
Vt (ml/kg)
Nhóm I
X ± SD
Nhóm II
X ± SD
Nhóm III
± SD
P
Trước GGC (T0)
4,16 ± 0,65 4,24 ± 0,50 4,24 ± 0,72
p > 0,05
Sau 2 phút (T2)
4,92 ± 0,64 5,30 ± 0,78 5,19 ± 0,70
Sau 5 phút (T5)
6,03 ± 1,07* 6,81 ± 1,05 6,84 ± 0,96
p < 0,05
Sau 10 phút (T10)
7,11 ± 0,84* 7,65 ± 0,68 7,95 ± 1,81
Sau 15 phút (T15)
7,27 ± 0,65* 7,68 ± 0,63 8,00 ± 1,81
Sau 20 phút (T20)
7,30 ± 0,62* 7,76 ± 0,64 8,03 ± 1,82
Sau 25 phút (T25)
7,38 ± 0,72* 7,70 ± 0,62 8,00 ± 1,81
p > 0,05
Sau 30 phút (T30)
7,35 ± 0,67* 7,76 ± 0,64 8,00 ± 1,81
XXX
39. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Biến đổi về SpO2 sau khi giải giãn cơ
SpO2 (%) Nhóm I Nhóm II Nhóm III P
Trước GGC (T0) 97,95 ± 0,74 98,27 ± 0,65 98,22 ± 1,18
p > 0,05
Sau 2 phút (T2) 98,19 ± 0,62 98,43 ± 0,56 98,43 ± 1,19
Sau 5 phút (T5) 98,73 ± 0,56 99,08 ± 0,64 99,00 ± 1,35
Sau 10 phút (T10) 99,16 ± 0,55 99,65 ± 0,48 99,54 ± 1,04
Sau 15 phút (T15) 99,35 ± 0,54 99,68 ± 0,47 99,70 ± 0,46
Sau 20 phút (T20) 99,43 ± 0,50 99,68 ± 0,47 99,70 ± 0,46
Sau 25 phút (T25) 99,43 ± 0,50 99,68 ± 0,47 99,70 ± 0,46
Sau 30 phút (T30) 99,43 ± 0,50 99,68 ± 0,47 99,70 ± 0,46
40. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Nghiệm pháp LS đánh giá GCTD
Thời gian (phút) Nhóm I Nhóm II Nhóm III Tổng
Mở mắt
15,59 ± 4,30 9,27 ± 1,64 9,19 ± 1,74 11,35 ± 4,13
P p1.2 < 0,05 p1.3 < 0,05 p2.3 > 0,05
Thè lưỡi
16,32 ± 4,43 9,92 ± 1,98 9,84 ± 2,02 12,03 ± 4,28
P p1.2 < 0,05 p1.3 < 0,05 p2.3 > 0,05
Nuốt
16,35 ± 4,45 9,95 ± 1,97 9,86 ± 2,02 12,05 ± 4,29
P p1.2 < 0,05 p1.3 < 0,05 p2.3 > 0,05
Nắm tay
16,38 ± 4,47 9,97 ± 1,94 9,86 ± 2,02 12,07 ± 4,30
P p1.2 < 0,001 p1.3 < 0,001 p2.3 > 0,05
Nâng đầu
16,51 ± 4,53 10,54 ± 4,02 9,95 ± 2,03 12,33 ± 4,71
P p1.2 < 0,001 p1.3 < 0,001 p2.3 > 0,05
X±SD
X±SD
X±SD
X±SD
X±SD
41. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tác dụng không mong muốn
Cheng 2005: Neostigmin và atropin không làm tăng tỉ lệ nôn;
N.T.M.Thu 2012: buồn nôn, nôn:16,22%
42. KẾT LUẬN
1. Các liều neostigmin 20; 30 và 40 µg/kg đều đạt hiệu quả GGC.
Liều 30 và 40µg/kg đạt hiệu quả GGC nhanh hơn liều 20µg/kg
Thời gian từ TOF 0,5 đến 0,7: 9,23 ± 2,56 ph. Ở nhóm 2, nhóm 3 ngắn hơn ở
nhóm 1 (8,05 ± 1,08ph và 7,62 ± 0,98 ph so với 12,00 ± 2,45ph (p < 0,05)),
không có sự khác biệt giữa nhóm 2 và nhóm 3 (p > 0,05).
Thời gian từ TOF 0,5 đến 0,9: 17,06 ± 4,32ph. Ở nhóm 2, nhóm 3 ngắn hơn ở
nhóm 1 (14,95 ± 2,24ph và 14,43 ± 2,74 ph so với 21,81 ± 3,09 ph (p < 0,05)),
không có sự khác biệt giữa nhóm 2 và nhóm 3 (p > 0,05).
Sau 10 phút tiêm GGC: TOF của nhóm 2 và nhóm 3 (79,30 ± 5,73 % và 82,46
± 5,75 %) cao hơn ở nhóm 1 (67,97 ± 3,55%) (p < 0,05).
Sau 20 phút tiêm GGC: TOF của nhóm 2 và nhóm 3 (97,43 ± 3,46% và 98,00
± 3,65%) cao hơn ở nhóm 1 (87,38 ± 5,50%) (p < 0,05).
43. KẾT LUẬN
2. Tác dụng không mong muốn của neostigmin
Sau 2ph tiêm hỗn hợp GGC: ở cả 3 nhóm nhịp tim tăng
(cao nhất 16,23±7,66 nhịp so với trước tiêm)
Sự tăng tiết đờm dãi:18,02%, buồn nôn và nôn: 15,32%, rét
run:12,61%. Không khác biệt giữa 3 nhóm (p > 0,05).
44. KIẾN NGHỊ
Qua nghiên cứu chúng tôi có một số kiến nghị sau:
- GGC sau PT ổ bụng ở trẻ em là cần thiết và liều
neostigmin khuyến cáo là 30 µg/kg kết hợp atropin 10
µg/kg
- Máy theo dõi giãn cơ trong và sau mổ là hữu ích và
cần thiết, để theo dõi mức độ giãn cơ trong PT, hạn
chế GCTD sau mổ.