2. ĐẶT VẤN ĐỀ
• Vết thương thấu bụng là những vết thương gây thủngVết thương thấu bụng là những vết thương gây thủng
phúc mạc, làm cho ổ bụng thông thương với môiphúc mạc, làm cho ổ bụng thông thương với môi
trường bên ngoàitrường bên ngoài
• Tổn thương do vết thương thấu bụng rất đa dạng:Tổn thương do vết thương thấu bụng rất đa dạng:
+ Nhẹ: Thủng phúc mạc đơn thuần, rách thanh mạc+ Nhẹ: Thủng phúc mạc đơn thuần, rách thanh mạc
ruột, rách mạc treo...ruột, rách mạc treo...
+ Nặng, phức tạp: Việc xử trí gặp nhiều khó khăn với tỷ+ Nặng, phức tạp: Việc xử trí gặp nhiều khó khăn với tỷ
lệ tử vong và biến chứng caolệ tử vong và biến chứng cao
3. • Trước đây, đã thành quy luật VTTB là phải mởTrước đây, đã thành quy luật VTTB là phải mở
bụng thăm dò. Tuy nhiên một số trường hợp mởbụng thăm dò. Tuy nhiên một số trường hợp mở
bụng trắng hoặc mở bụng không cần thiếtbụng trắng hoặc mở bụng không cần thiết
• Cho đến nay việc ứng dụng PTNS vào chẩnCho đến nay việc ứng dụng PTNS vào chẩn
đoán và điều trị VTTB còn khá mới mẻ không chỉđoán và điều trị VTTB còn khá mới mẻ không chỉ
ở Việt Nam mà còn cả trên thế giới.ở Việt Nam mà còn cả trên thế giới.
• Đã lâu, chưa có nghiên cứu nào đánh giá tổngĐã lâu, chưa có nghiên cứu nào đánh giá tổng
quát việc chẩn đoán, điều trị VTTBquát việc chẩn đoán, điều trị VTTB
ĐẶT VẤN ĐỀ
4. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨUMỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàngMô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng
của vết thương thấu bụng.của vết thương thấu bụng.
Đánh giá kết quả chẩn đoán, điều trị sớmĐánh giá kết quả chẩn đoán, điều trị sớm
vết thương thấu bụng tại bệnh viện Việtvết thương thấu bụng tại bệnh viện Việt
Đức năm 2010 - 2012.Đức năm 2010 - 2012.
5. TỔNG QUANTỔNG QUAN
-- Ở trênỞ trên: Cơ hoành: Cơ hoành,, hìnhhình
vòm, di động theo nhịp thởvòm, di động theo nhịp thở
-- Ở dướiỞ dưới: Là đáy chậu,: Là đáy chậu,
khác nhau giữa nam và nữkhác nhau giữa nam và nữ
-- Trước bênTrước bên: Có các cơ: Có các cơ
thành bụng trướcthành bụng trước
-- Thành sauThành sau:: Có cột sốngCó cột sống
và các cơ lưng -> Vữngvà các cơ lưng -> Vững
chắcchắc
GIẢI PHẪUGIẢI PHẪU CÁC THÀNH Ổ BỤNGCÁC THÀNH Ổ BỤNG
6. PHÂN CHIA Ổ BUNGPHÂN CHIA Ổ BUNG
TỔNG QUANTỔNG QUAN
7. CHẨN ĐOÁN VẾT THƯƠNG BỤNGCHẨN ĐOÁN VẾT THƯƠNG BỤNG
- Lâm sàng- Lâm sàng
- XN máu- XN máu
- Chẩn đoán hình ảnh: X quang, siêu âm, CLVT- Chẩn đoán hình ảnh: X quang, siêu âm, CLVT
- Chọc dửa ổ bụng- Chọc dửa ổ bụng
- PTNS chẩn đoán- PTNS chẩn đoán
TỔNG QUANTỔNG QUAN
8. ĐIỀU TRỊ VẾT THƯƠNG BỤNGĐIỀU TRỊ VẾT THƯƠNG BỤNG
- Trước mổ: Hồi sức, kháng sinh
- Phẫu thuật: + Gây mê: Nội khí quản
+ Chọn đường mổ rộng rãi
+ Kiểm tra, liệt kê tổn thương
+ Sử lý theo thương tổn
- Hậu phẫu: + Nuôi dưỡng đường TM đến khi có trung tiện
+ Kháng sinh, giảm đau,
+ Theo dõi, chăm sóc, phát hiện và sử lý các
biến chứng
TỔNG QUANTỔNG QUAN
9. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨULỊCH SỬ NGHIÊN CỨU
Trên thế giới:Trên thế giới:
-- Trước thế kỷ IX chưa có chỉ định phẫu thuậtTrước thế kỷ IX chưa có chỉ định phẫu thuật
- 1675 Matthaeus lần đầu tiên khâu vết thương ruột non- 1675 Matthaeus lần đầu tiên khâu vết thương ruột non
- 1983 Oreskovich (N = 236): Chọc dửa ổ bung giúp giảm 10% MB không- 1983 Oreskovich (N = 236): Chọc dửa ổ bung giúp giảm 10% MB không
cần thiếtcần thiết
- 1997- 1997 Zantus LFZantus LF áp dụng PTNS chẩn đoán và điều trị VTTBáp dụng PTNS chẩn đoán và điều trị VTTB
Tại Việt namTại Việt nam
- 1948 Đào Đức Hoành; (N = 216 ); Tử vong 46,7- 1948 Đào Đức Hoành; (N = 216 ); Tử vong 46,7
- 1996 - 2001 Lê Thương, Nguyễn Thanh Long: áp dụng chọc dửa ổ bụng- 1996 - 2001 Lê Thương, Nguyễn Thanh Long: áp dụng chọc dửa ổ bụng
trong chẩn đoán VTTB; Mở bụng trắng 19,2%trong chẩn đoán VTTB; Mở bụng trắng 19,2%
- 2002 Nguyễn Công Bằng; MB trắng 8,4%; MB không cần thiết 7,5%; Biến- 2002 Nguyễn Công Bằng; MB trắng 8,4%; MB không cần thiết 7,5%; Biến
chứng 15,8%; TV 5,1%chứng 15,8%; TV 5,1%
TỔNG QUANTỔNG QUAN
10. TIÊU CHUẨN LỰA CHỌNTIÊU CHUẨN LỰA CHỌN
+ Tất cả bệnh nhân được điều trị vì vết thương+ Tất cả bệnh nhân được điều trị vì vết thương
thấu bụng tại bệnh viện Việt Đức không phânthấu bụng tại bệnh viện Việt Đức không phân
biệt tuổi, giới, nơi cư trú, tác nhân gây bệnh từbiệt tuổi, giới, nơi cư trú, tác nhân gây bệnh từ
tháng 1/2010 đến 8/2012.tháng 1/2010 đến 8/2012.
+ Có bệnh án tại phòng lưu trữ hồ sơ, đủ các+ Có bệnh án tại phòng lưu trữ hồ sơ, đủ các
thông tin: hành chính, lâm sàng, cận lâm sàng,thông tin: hành chính, lâm sàng, cận lâm sàng,
cách thức mổ, quá trình điều trị hậu phẫu.cách thức mổ, quá trình điều trị hậu phẫu.
+ Có hoặc không kèm theo các tổn thương+ Có hoặc không kèm theo các tổn thương
phối hợpphối hợp
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨUĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
11. TIÊU CHUẨN LOẠI TRỪ
- Bệnh nhân chuyển từ bệnh viện khác đến, đã được- Bệnh nhân chuyển từ bệnh viện khác đến, đã được
điều trị phẫu thuật mà không phải phẫu thuật tạiđiều trị phẫu thuật mà không phải phẫu thuật tại
Bệnh viện Việt Đức.Bệnh viện Việt Đức.
- Bệnh nhân vết thương thành bụng đơn thuần- Bệnh nhân vết thương thành bụng đơn thuần
không thủng phúc mạc, không phải mổ, khôngkhông thủng phúc mạc, không phải mổ, không
phải nằm viện sẽ bị loại khỏi nhóm nghiên cứu.phải nằm viện sẽ bị loại khỏi nhóm nghiên cứu.
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨUĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
12. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Là một nghiên cứu mô tả kết hợp hồi cứu, tiến cứuLà một nghiên cứu mô tả kết hợp hồi cứu, tiến cứu
+ Hồi cứu từ tháng 01/01/2010 – 31/12/2011+ Hồi cứu từ tháng 01/01/2010 – 31/12/2011
+ Tiến cứu từ tháng 01/01/2012 – 30/8/2012+ Tiến cứu từ tháng 01/01/2012 – 30/8/2012
Cỡ mẫu: Thuận tiện không xác xuấtCỡ mẫu: Thuận tiện không xác xuất
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUPHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
13. CÁCH TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU
Đối với hồi cứu:Đối với hồi cứu:
+ Số liệu thu được từ bệnh án của Phòng lưu+ Số liệu thu được từ bệnh án của Phòng lưu
trữ hồ sơ Bệnh viện Việt Đứctrữ hồ sơ Bệnh viện Việt Đức
+ Các ca bệnh phù hợp với tiêu chuẩn lựa+ Các ca bệnh phù hợp với tiêu chuẩn lựa
chọn sẽ được thu thập theo một mẫu bệnhchọn sẽ được thu thập theo một mẫu bệnh
án thống nhấtán thống nhất
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUPHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
14. CÁCH TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU
Đối với tiến cứuĐối với tiến cứu
Các BN được tiếp nhận tại phòng khám cấpCác BN được tiếp nhận tại phòng khám cấp
cứu, thăm khám lâm sàng, làm các xét nghiệmcứu, thăm khám lâm sàng, làm các xét nghiệm
cận lâm sàng đầy đủ, phù hợp để phục vụ chẩncận lâm sàng đầy đủ, phù hợp để phục vụ chẩn
đoán.đoán.
+ BN trong tình trạng sốc mất máu nặng, đe dọa+ BN trong tình trạng sốc mất máu nặng, đe dọa
tính mạng được hồi sức tích cực, hội chẩn cấptính mạng được hồi sức tích cực, hội chẩn cấp
cứu và chuyển thẳng nhà mổcứu và chuyển thẳng nhà mổ
+ BN viêm phúc mạc rõ; Vết thương rộng, lòi tạng+ BN viêm phúc mạc rõ; Vết thương rộng, lòi tạng
lớn, huyết động còn cho phép được chỉ định mổlớn, huyết động còn cho phép được chỉ định mổ
cấp cứucấp cứu
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUPHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
15. CÁCH TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU
Đối với tiến cứuĐối với tiến cứu
+ BN chẩn đoán nghi ngờ, không có chống chỉ định+ BN chẩn đoán nghi ngờ, không có chống chỉ định
bơm khí ổ bụng: mổ nội soi chẩn đoán trướcbơm khí ổ bụng: mổ nội soi chẩn đoán trước
+ BN VTTB xác định rõ hình thái, mức độ tổn+ BN VTTB xác định rõ hình thái, mức độ tổn
thương là vết thương nông tạng đặc đơn thuầnthương là vết thương nông tạng đặc đơn thuần
(gan, lách,) huyết động ổn định, được chỉ định(gan, lách,) huyết động ổn định, được chỉ định
điều trị bảo tồnđiều trị bảo tồn
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUPHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
16. CÁCH TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU
MỔ MỞMỔ MỞ
– Sử dụng dụng cụ mở bụng thông thườngSử dụng dụng cụ mở bụng thông thường
– Gây mê: Nội khí quảnGây mê: Nội khí quản
– Đường mổ: Đủ rộngĐường mổ: Đủ rộng
– Thăm dò, phát hiện, liệt kê các thương tổnThăm dò, phát hiện, liệt kê các thương tổn
– Xử trí tổn thương tạngXử trí tổn thương tạng
– Điều trị theo dõi chăm sóc sau mổĐiều trị theo dõi chăm sóc sau mổ
+Kháng sinh+Kháng sinh
+Nuôi dưỡng+Nuôi dưỡng
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUPHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
17. CÁCH TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU
MỔ NỘI SOI CHẨN ĐOÁN TRƯỚCMỔ NỘI SOI CHẨN ĐOÁN TRƯỚC
- Trang thiết bị nội soi: KARL STORZ- Trang thiết bị nội soi: KARL STORZ
- Gây mê: Nội khí quản- Gây mê: Nội khí quản
- Đặt sonde bàng quang, sonde dd- Đặt sonde bàng quang, sonde dd
- Đặt tư thế BN- Đặt tư thế BN
- Vị trí kíp mổ- Vị trí kíp mổ
- Vị trí đặt trocart:- Vị trí đặt trocart:
+ Trocart đầu tiên:10mm, tại rốn, dành cho camera+ Trocart đầu tiên:10mm, tại rốn, dành cho camera
+ Các trocart còn lại: dưới sự kiểm soát của camera+ Các trocart còn lại: dưới sự kiểm soát của camera
Áp suất trong ổ bụng : < 12 mmHgÁp suất trong ổ bụng : < 12 mmHg
Tư thế bệnh nhân
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUPHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
18. CÁCH TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU
-- Kiểm tra ổ bụng qua nội soi, liệt kê tổn thương,Kiểm tra ổ bụng qua nội soi, liệt kê tổn thương,
đánh giá tổn thươngđánh giá tổn thương
- Xử trí tổn thương:- Xử trí tổn thương:
+ Xử trí qua nội soi+ Xử trí qua nội soi
+ Nội soi hỗ trợ: Mở đường mở nhỏ chủ động+ Nội soi hỗ trợ: Mở đường mở nhỏ chủ động
+ Mở bụng để xử trí+ Mở bụng để xử trí
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUPHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
19. CÁC CHỈ TIÊU QUAN SÁTCÁC CHỈ TIÊU QUAN SÁT
-- Một số chỉ tiêu dịch tễMột số chỉ tiêu dịch tễ
- Các đặc điểm lâm sàng- Các đặc điểm lâm sàng
-- Các tổn thương phối hợp ngoài ổ bụngCác tổn thương phối hợp ngoài ổ bụng
-- Các thăm dò cận lâm sàngCác thăm dò cận lâm sàng
-- Định hướng tổn thương trước mổĐịnh hướng tổn thương trước mổ
-- Phát hiện tổn thương trong mổPhát hiện tổn thương trong mổ
-- Cách xử trí tổn thươngCách xử trí tổn thương
-- Kết quả điều trị sớmKết quả điều trị sớm
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUPHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
20. XỬ LÝ SỐ LIỆU
- Số liệu được xử lý trên máy vi tính theo chương trình- Số liệu được xử lý trên máy vi tính theo chương trình
phần mềm SPSS 16.0phần mềm SPSS 16.0
-- Khoảng tin cậy 95% mang ý nghĩa 95% giá trị trungKhoảng tin cậy 95% mang ý nghĩa 95% giá trị trung
bình nằm trong khoảng tin cậy nàybình nằm trong khoảng tin cậy này
- Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê khi p < 0,05 hoặc- Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê khi p < 0,05 hoặc
khoảng tin cậy 95% không trùng nhaukhoảng tin cậy 95% không trùng nhau
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUPHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
21. DỊCH TỄ HỌC, LÂM SÀNG VẾT THƯƠNG THẤU BỤNGDỊCH TỄ HỌC, LÂM SÀNG VẾT THƯƠNG THẤU BỤNG
- Chủ yếu gặp ở nam giới chiếm 96,8%- Chủ yếu gặp ở nam giới chiếm 96,8%
- Nguyễn Chánh- Nguyễn Chánh (1995): 95%, Nguyễn Công Bằng (2002): 92.5%: 95%, Nguyễn Công Bằng (2002): 92.5%
96,8%
3,2%
Nam
Nữ
Giới
KẾT QUẢ & BÀN LUẬNKẾT QUẢ & BÀN LUẬN
22. DỊCH TỄ HỌC, LÂM SÀNG VẾT THƯƠNG THẤU BỤNGDỊCH TỄ HỌC, LÂM SÀNG VẾT THƯƠNG THẤU BỤNG
4.8
59.7
22.6
11.3
1.6
0
20
40
60
< 15 15 - 30 31 - 45 46 - 60 > 60
Tuổi
Tuổi
Nguyễn ChánhNguyễn Chánh (1995): 28,4328,43 ±± 0,52; Nguyễn Công Bằng (2002): 28,150,52; Nguyễn Công Bằng (2002): 28,15 ±± 10,7910,79
Tuổi trung bìnhTuổi trung bình: 29,35: 29,35 ±± 11,53811,538
KẾT QUẢ & BÀN LUẬNKẾT QUẢ & BÀN LUẬN
%
23. DỊCH TỄ HỌC, LÂM SÀNG VẾT THƯƠNG THẤU BỤNGDỊCH TỄ HỌC, LÂM SÀNG VẾT THƯƠNG THẤU BỤNG
Nghề nghiệp
Nguyễn Công Bằng (2002): LĐTD 47,6%; Cán bộ viên chức 2,3%; Học sinh 20%Nguyễn Công Bằng (2002): LĐTD 47,6%; Cán bộ viên chức 2,3%; Học sinh 20%
Nghề nghiệpNghề nghiệp nn Tỷ lệ %Tỷ lệ %
Công nhânCông nhân 1212 19,3519,35
Nông dânNông dân 1212 19,3519,35
Cán bộ, viên chứcCán bộ, viên chức 00 00
Học sinh, sinh viênHọc sinh, sinh viên 99 14,514,5
LĐTDLĐTD 2929 46,846,8
TổngTổng 6262 100100
KẾT QUẢ & BÀN LUẬNKẾT QUẢ & BÀN LUẬN
24. DỊCH TỄ HỌC, LÂM SÀNG VẾT THƯƠNG THẤU BỤNGDỊCH TỄ HỌC, LÂM SÀNG VẾT THƯƠNG THẤU BỤNG
Tai nạn n Tỷ lệ (%)
Bạo lực
Bạch khí 47 75,8
Hỏa khí 4 6,45
Sinh hoạt 7 11,3
Lao động 4 6,45
Giao thông 0 0
Tổng số 62 100
Nguyên nhân
Nguyễn Chánh (1995): Bạo lực 86,7%; Sinh hoạt 11,6%; Lao động 1,7%
Nguyễn Công Bằng (2002): Bạo lực 87,8%; Sinh hoạt 5,6%; Lao động 6,6%Nguyễn Công Bằng (2002): Bạo lực 87,8%; Sinh hoạt 5,6%; Lao động 6,6%
Lê Tư Hoàng (2009) Nguyên nhân CTBK 88,8% do TNGT
KẾT QUẢ & BÀN LUẬNKẾT QUẢ & BÀN LUẬN
25. DỊCH TỄ HỌC, LÂM SÀNG VẾT THƯƠNG THẤU BỤNGDỊCH TỄ HỌC, LÂM SÀNG VẾT THƯƠNG THẤU BỤNG
Thời gian vào viện – chẩn đoán xác định
25.8
58.1
16.1
0
0
10
20
30
40
50
60
< 1 giờ 1 - 6 giờ 6 - 12 giờ > 12 giờ
Thời gian
%
Nhanh nhất 10 phút ; Chậm nhất 12 giờ.Thời gian trung bình: 3,1Nhanh nhất 10 phút ; Chậm nhất 12 giờ.Thời gian trung bình: 3,1 ±± 2,83 Giờ2,83 Giờ
Nguyễn Công Bằng (2002):Nguyễn Công Bằng (2002): Thời gian trung bình: 1,4 ± 2,12 Giờ
Giờ
KẾT QUẢ & BÀN LUẬNKẾT QUẢ & BÀN LUẬN
26. DỊCH TỄ HỌC, LÂM SÀNG VẾT THƯƠNG THẤU BỤNGDỊCH TỄ HỌC, LÂM SÀNG VẾT THƯƠNG THẤU BỤNG
Vị trí vết thương
19.4
62.9
12.9 4.8
0
20
40
60
80
Phần thấp lồng
ngực
TB trước TB sau bên TSM
Vị trí
Tom shires (1994) 25% Vết thương phần thấp ngực có thấu bụng.
Vết thương từ KLS 4 trở xuống coi như vết thương bụng
KẾT QUẢ & BÀN LUẬNKẾT QUẢ & BÀN LUẬN
%
27. DỊCH TỄ HỌC, LÂM SÀNG VẾT THƯƠNG THẤU BỤNGDỊCH TỄ HỌC, LÂM SÀNG VẾT THƯƠNG THẤU BỤNG
Kết quả khám bụng
Thăm khám bụngThăm khám bụng nn Tỷ lệ %Tỷ lệ %
Bất thườngBất thường 4040 64,564,5
Không rõKhông rõ 1616 25,825,8
Bình thườngBình thường 66 9,79,7
TổngTổng 6262 100100
Nguyễn Công Bằng (2002) Không rõ 14,9%; Bình thường 0 %Nguyễn Công Bằng (2002) Không rõ 14,9%; Bình thường 0 %
KẾT QUẢ & BÀN LUẬNKẾT QUẢ & BÀN LUẬN
29. CẬN LÂM SÀNGCẬN LÂM SÀNG
Kết
quả
phẫu thuật
Siêu âm
Có tổn thương
trong ổ
bụng
Không có tổn
thương
trong ổ bụng
Tổng số
n % n % n %
Siêu âm có hình ảnh tổn
thương
33 63,46 0 0 33 63,46
Siêu âm không có hình
ảnh tổn thương
16 30,77 3 5,77 19 36,54
Tổng số 49 94,23 3 5,77 52 100%
Siêu âm (n = 52)
-Độ nhạy: 67,35% Độ đặc hiệu: 100%
-Phạm Minh Thông (1999): độ nhạy 84,1%, Độ đặc hiệu 90,8%
-Udobi (2001): độ nhạy 46%, Độ đặc hiệu 94%,
KẾT QUẢ & BÀN LUẬNKẾT QUẢ & BÀN LUẬN
30. CẬN LÂM SÀNGCẬN LÂM SÀNG
Kết quả
phẫu
thuật
CLVT
Có
tổn thương
trong ổ
bụng
Không có
tổn thương
trong ổ
bụng
Tổng số
n % n % n %
Có hình ảnh tổn thương 22 81,48 0 0 22 81,48
Không có hình ảnh tổn
thương 3 11,11 2 7,41 5 18,52
Tổng số 25 92,59 2 7.41 27 100%
Cắt lớp vi tính (n = 27)Cắt lớp vi tính (n = 27)
- Độ nhạy: 88% - Độ đặc hiệu:100%
Tom shires (1994): Độ nhạy 88%, độ đặc hiệu: 100%
KẾT QUẢ & BÀN LUẬNKẾT QUẢ & BÀN LUẬN
31. HÌNH THÁI TỔN THƯƠNG TẠNGHÌNH THÁI TỔN THƯƠNG TẠNG
Định hướng tổn thương tạng n Tỷ lệ (%)
Có định hướng tổn thương tạng 11 17.7
Không có định hướng tổn thương tạng 51 82.3
Tổng số 62 100
Định hướng tổn thương tạng
CTBK: Lê Tư Hoàng (2009): Có định hướng TT tạng: 30,8%
Không có định hướng: 69,2%
KẾT QUẢ & BÀN LUẬNKẾT QUẢ & BÀN LUẬN
32. HÌNH THÁI TỔN THƯƠNG TẠNGHÌNH THÁI TỔN THƯƠNG TẠNG
Tổn thương phối hợp n Tỷ lệ (%)
Vết thương thấu ngực 19 73,1
Vết thương phần mềm 3 11,5
Gãy xương chậu 2 7,7
Vết thương tầng sinh môn 2 7,7
Tổng số 26 100
Tổn thương phối hợp (42%)
Nguyễn Công Bằng (2002): VT thấu ngực 63,5%; VT phần mềm 20,3%
Tạ Kim Sơn (1999): VT thấu ngực, 30% 67,2% Vết thương phần mềm
KẾT QUẢ & BÀN LUẬNKẾT QUẢ & BÀN LUẬN
33. Tổn thương phát hiện trong mổ
Tổn thương trong mổTổn thương trong mổ nn Tỷ lệTỷ lệ
(%)(%)
PhươngPhương
pháp mổpháp mổ
Tỷ lệTỷ lệ
(%)(%)
Không tổn thương tạngKhông tổn thương tạng 99 1515
Mổ mở: 3Mổ mở: 3 55
Nội soi: 6Nội soi: 6 1010
Tổn thương tạng không cầnTổn thương tạng không cần
can thiệpcan thiệp 33 55
Mổ mở: 0Mổ mở: 0 00
Nội soi: 3Nội soi: 3 55
Tổn thương tạng cần can thiệpTổn thương tạng cần can thiệp 4848 8080
Mổ mở: 37Mổ mở: 37 61.6761.67
Nội soi: 11Nội soi: 11 18.3318.33
Tổng sốTổng số 6060 100100 6060 100100
HÌNH THÁI TỔN THƯƠNG TẠNGHÌNH THÁI TỔN THƯƠNG TẠNG
PTNS Giúp giảm 10% mở bụng trắng, 5% mở bụng không cần thiết
Nguyễn Công Bằng (2002): Không TT tạng 8,4%, TT tạng không cần can thiệp 7,5%
1997, Zantus LF (n =510). PTNS tránh được mở bụng cho 44%
KẾT QUẢ & BÀN LUẬNKẾT QUẢ & BÀN LUẬN
34. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊKẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
Chỉ định điều trị
Chỉ định điều trị n Tỷ lệ (%)
Bảo tồn không mổ 2 3,2
Nội soi chẩn đoán trước 20 32,3
Mổ mở cấp cứu sau khi đã làm
bilan
31 50
Đưa thẳng nhà mổ cấp cứu 9 14,5
Tổng số 62 100
Nguyễn Công Bằng (2002): Bảo tồn 0%, Nội soi chẩn đoán 0%, Chọc dửa ổ
bụng 5,1%
KẾT QUẢ & BÀN LUẬNKẾT QUẢ & BÀN LUẬN
35. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊKẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
100% các tạng phát hiện và sử trí bằng nội soi đều nằm trên mac treo ĐT
ngang
1998, Ertekin Chủ trương dùng PTNS để chẩn đoán và điều trị các vết
thương ở phần thấp ngực
Kết quả can thiệp PTNS
Chỉ định phẫu
thuật
n Tỷ lệ %
Nội soi chẩn đoán 9 45
Nội soi điều trị 7 35
Nội soi hỗ trợ 3 15
Chuyển mổ mở 1 5
Tổng 20 100
KẾT QUẢ & BÀN LUẬNKẾT QUẢ & BÀN LUẬN
36. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊKẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
Nguyễn Công Bằng (2002): BC 20,9%, NT vết mổ 6%, chảy máu 2,3%, áp xe
tồn dư 3,3%, sốc, suy đa tạng 7,6% Khác 1,7%
Biếnchứng (17,7%)
Biến chứng n
Tỷ lệ
(%)
Nguyên
nhân
Phương
pháp mổ
Thời gian
phát hiện
Xử trí
Kết
quả
Chảy máu
sau mổ
1 1,6
Bỏ sót tổn
thương
Nội soi
Ngày thứ 2
sau mổ
Mổ lại cầm
máu
Khỏi,
ra viện
Áp xe tồn
dư sau mổ
1 1,6
Tắc dẫn lưu
ổ bụng
Mổ mở
4 ngày sau
mổ
Soay dẫn
lưu ổ bụng
Khỏi,
ra viện
Nhiễm trùng
vết mổ
6 9,7
Không xác
định
Mổ mở 4 - 8 ngày
Thay băng,
cắt chỉ vết
mổ
Khỏi,
ra viện
Sốc không
hồi phuc,
suy đa tạng
3 4,84
2 Sốc mất
máu không
hồi phục
1 Bục miệng
nối ruột
Mổ mở
Mổ mở
2-3 ngày
sau mổ
12 ngày
sau mổ
Hồi sức,
truyền máu
Hồi sức,
chạy thận
nhân tạo
Tử
vong
Tử
vong
KẾT QUẢ & BÀN LUẬNKẾT QUẢ & BÀN LUẬN
37. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊKẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
Kết quả chung
Kết quả
điều trị
Nhóm
Tốt
Trung
bình
Xấu
Nhóm điều trị bao tồn 2 0 0
Nhóm có can thiệp
PTNS
19 1 0
Nhóm mổ mở 30 7 3
Tổng số 51 8 3
Tỷ lệ (%) 82.3 12.9 4.8
Nguyễn Chánh (1995, n = 60) Tốt 88,4% TB 3,3% Tử vong 8,3%
Feliciano(1988, n =500): Tốt 86,7%; Trung bình6,3%, Xấu 7%
Meo (1980, n = 35):Tốt 73,2%; Trung bình 5,2% Xấu 21,6%
KẾT QUẢ & BÀN LUẬNKẾT QUẢ & BÀN LUẬN
38. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊKẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
Feliciano (1984) sốc mất máu 85,7%; suy đa tạng 14,3%Feliciano (1984) sốc mất máu 85,7%; suy đa tạng 14,3%
Nguyễn Công Bằng (2002): sốc mất máu 72,7%; suy đa tạng 27,3%sốc mất máu 72,7%; suy đa tạng 27,3%
Nguyên nhân tử vong
NN
Nhóm
Shock
mất máu
Suy
đa tạng
Tổng số
Mổ mở 2 1 3
Mổ nội soi 0 0 0
Tổng 2 1 3
Tỷ lệ (%) 66,7 33,3 100
KẾT QUẢ & BÀN LUẬNKẾT QUẢ & BÀN LUẬN
39. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNGĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG
• VTTB là một cấp cứu ngoại khoa thường gặpVTTB là một cấp cứu ngoại khoa thường gặp
• Chủ yếu gặp ở nam giới: 96,8%, trong độ tuổi lao động:Chủ yếu gặp ở nam giới: 96,8%, trong độ tuổi lao động:
93,6%93,6%
• Nguyên nhân hay gặp là tai nạn bạo lực: 82,25%, ở nhómNguyên nhân hay gặp là tai nạn bạo lực: 82,25%, ở nhóm
nghề tự do: 46,8%nghề tự do: 46,8%
• Vết thương thành bụng trước hay gặp nhất chiếm 62,9%,Vết thương thành bụng trước hay gặp nhất chiếm 62,9%,
37,1% còn lại ở phần thấp ngực, thành bụng sau, TSM làm37,1% còn lại ở phần thấp ngực, thành bụng sau, TSM làm
cho việc thăm dò vết thương trở nên khó khăncho việc thăm dò vết thương trở nên khó khăn
• Hơn 1/3 các trường hợp (35,5%) khám lâm sàng cho kết quảHơn 1/3 các trường hợp (35,5%) khám lâm sàng cho kết quả
nghi ngờnghi ngờ
• Siêu âm, CLVT, NSOB có giá trị chẩn đoán caoSiêu âm, CLVT, NSOB có giá trị chẩn đoán cao
KẾT LUẬNKẾT LUẬN
40. KẾT QUẢ CHẨN ĐOÁN ĐIỀU TRỊ
• Tổn thương tạng cần can thiệp 80%, không TT 15%, TTTổn thương tạng cần can thiệp 80%, không TT 15%, TT
không cần can thiệp 5%không cần can thiệp 5%
• Tỷ lệ TT tạng đặc và rỗng ngang nhau: 41,5%; 43,4%,Tỷ lệ TT tạng đặc và rỗng ngang nhau: 41,5%; 43,4%,
cả 2 loại tạng 15,1%cả 2 loại tạng 15,1%
• Các tạng hay bị TT nhất là gan (14,6%) ruột non (16,7%),Các tạng hay bị TT nhất là gan (14,6%) ruột non (16,7%),
Tổn thương phối hợp hay gặp nhât là vết thương thấuTổn thương phối hợp hay gặp nhât là vết thương thấu
ngực (73,1%)ngực (73,1%)
• PTNS giúp giảm 10% mở bụng trắng, 5% mở bụngPTNS giúp giảm 10% mở bụng trắng, 5% mở bụng
không cần thiếtkhông cần thiết
• Kết quả điều trị tốt 82,3%, TB 12,9%, Xấu 4,8%Kết quả điều trị tốt 82,3%, TB 12,9%, Xấu 4,8%
• Nguyên nhân tử vong chủ yếu do sốc mất máu, suy đaNguyên nhân tử vong chủ yếu do sốc mất máu, suy đa
tạngtạng
KẾT LUẬNKẾT LUẬN