Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh tổn thương trên phim cắt lơp vi tinh ngực và rối loạn thông khí phổi ở bệnh nhân giãn phế quản
Phí tải tài liệu,20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh tổn thương trên phim CLVT ngực và rối loạn thông khí phổi ở bệnh nhân giãn phế quản
1. LÊ NHẬT HUYLÊ NHẬT HUY
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌCLUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn:Người hướng dẫn:
PGS.TS Trần Hoàng ThànhPGS.TS Trần Hoàng Thành
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH TỔN THƯƠNGĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH TỔN THƯƠNG
TRÊN PHIM CLVT NGỰC VÀ RỐI LOẠN THÔNGTRÊN PHIM CLVT NGỰC VÀ RỐI LOẠN THÔNG
KHÍ PHỔI Ở BỆNH NHÂN GIÃN PHẾ QUẢNKHÍ PHỔI Ở BỆNH NHÂN GIÃN PHẾ QUẢN
2. ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀ
GPQ là bệnh hô hấp khá thường gặp.
Thế giới: tăng ở các nước kém PT
Khoa Hô hấp BVBM ~ 6% bệnh phổi.
Tỉ lệ tử vong không khác biệt đáng kể so
với HPQ, COPD
CĐ: LS, Xquang, Chụp CLVT phân giải
cao
Thăm dò chức năng thông khí phổi.
3. ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀ
Mục tiêu:Mục tiêu:
1. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh tổn
thương trên phim CLVT ngực và RLTK phổi ở
bệnh nhân GPQ
2. Nhận xét mối liên quan giữa vị trí tổn thương,
các thể GPQ trên phim chụp CLVT ngực với
RLTK phổi ở bệnh nhân GPQ.
4. TỔNG QUANTỔNG QUAN
ĐN: tăng khẩu kính PQ: liên tục, vĩnh viễn,
không hồi phục
Dịch tễ học: Mỹ: 4,2 – 272/100.000. New
Zealand:16,7, Hong Kong:16,4/100.000.
Nguyên nhân: nhiễm khuẩn, lao phổi, sau
tắc nghẽn, bẩm sinh, các NN khác…
Cơ chế bệnh sinh: Nhiễm khuẩn, tắc
nghẽn và xơ hóa quanh PQ.
5. TỔNG QUANTỔNG QUAN
Giải phẫu bệnh:
PQ bị giãn từ thế hệ 3-4 đến 16, có khi giãn ở cả
PQ tận cùng.
GPQ hình trụ, túi, chuỗi hạt
Vi thể: Niêm mạc PQ bị loét, vách PQ dầy lên
hoặc rất mỏng. Tuyến PQ và lớp sụn bị phá hủy
Tuần hoàn phổi bị rối loạn, ĐMPQ có chỗ phình
ra nối với ĐMP hoặc TMPQ Shunt
6.
7. TỔNG QUANTỔNG QUAN
Lâm sàng:
- Ho, khạc đờm nhiều
- Ho ra máu
- Đau ngực, khó thở
- Ngón tay dùi trống
- Ran ẩm, ran nổ
- Ran rít, ran ngáy- Ran rít, ran ngáy
8. TỔNG QUANTỔNG QUAN
X.Quang phổi
Chụp cây PQ có bơm thuốc cản quang
Chụp CLVT độ phân giải cao lớp mỏng
Soi PQ ống mềm
Đo chức năng thông khí phổi
9. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨUĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
52 BN GPQ điều trị nội trú tại khoa Hô hấp52 BN GPQ điều trị nội trú tại khoa Hô hấp
BVBM từ 01/01 – 31/8/2010.BVBM từ 01/01 – 31/8/2010.
Tiêu chuẩn lựa chọn:Tiêu chuẩn lựa chọn:
Chụp CLVT có tổn thương GPQ:
+ Đường kính PQ > ĐM
+ PQ không thuôn nhỏ dần >2cm sau chỗ chia đôi
+Thấy PQ cách màng phổi thành ngực <1cm
+ Thấy PQ đi sát vào trung thất
+ PQ thành dày
10. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨUĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn loại trừ:
-CCĐ đo CNHH
-Có bệnh hô hấp khác kèm theo
-Bệnh khác gây ảnh hưởng kết quả đo
CNHH
-Không đồng ý đo CNHH.
11. PHƯƠNG PHÁP NCPHƯƠNG PHÁP NC
Phương pháp NC: Tiến cứu, mô tả cắt
ngang
Các bước tiến hành:
Lâm sàng: Hỏi tiền sử, khám phát hiện các
triệu chứng cơ năng, toàn thân, thực thể
Chụp CLVTPGC: Khoa CĐHA BVBM
Đo CNTK: máy ST-300, Chestac-11cyber
Khoa Hô hấp BVBM.
12. PHƯƠNG PHÁP NCPHƯƠNG PHÁP NC
Phân tích kết quả:
•Đặc điểm lâm sàng
•Phân tích hình ảnh GPQ
Hình ảnh TT: trực tiếp – gián tiếp
Tiêu chuẩn CĐ: Naidich DP (1999)
Thể GPQ: Theo Reid LM (1950)
Vị trí GPQ: vị trí các lớp cắt và vị trí giải
phẫu của các phân thùy phổi để xác định
13.
14. PHƯƠNG PHÁP NCPHƯƠNG PHÁP NC
•Phân tích kết quả đo chức năng thông khí
•Nhận xét mối liên quan:
Giữa CN thông khí với vị trí tổn thương
Giữa CN thông khí với các thể GPQ: Hình
trụ, hình túi, hỗn hợp
Xử lý số liệu:
Phần mềm thống kê SPSS 16.0
15. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phân bố theo giớiPhân bố theo giới
Wilson C.BWilson C.B (1998): Nữ/Nam = 56,3%/43,7%(1998): Nữ/Nam = 56,3%/43,7%
Ngô Quý Châu (2003): Nữ/Nam = 54,2%/45,8%Ngô Quý Châu (2003): Nữ/Nam = 54,2%/45,8%
44,2%
55,8%
Nam
Nữ
16. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phân bố theo nhóm tuổiPhân bố theo nhóm tuổi
Pasteur M.C (2000): 52,7Pasteur M.C (2000): 52,7 ±± 15,2, lứa tuổi gặp nhiều nhất >5015,2, lứa tuổi gặp nhiều nhất >50
1,9%
11,5%
15,4%
21,2% 21,2%
28,9%
<30 30-39 40-49 50-59 60-69 >70
Tuổi trung bình: 57,46 ±15,99
17. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Lý do vào việnLý do vào viện
Lí do vào viện n Tỉ lệ (%)
Ho khạc đờm 37 71,2
Khó thở 19 36,5
Ho ra máu 10 19,2
Đau ngực 9 17,3
Ho khan 3 5,8
Moreira (2003): Ho khạc đờm 96,0%, Khó thở 32,4%, đau ngực 18,0%
18. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tiền sử bệnh tậtTiền sử bệnh tật
Tiền sử n Tỉ lệ (%)
Viêm phế quản mạn 14 26,9
Giãn phế quản 11 21,2
Viêm mũi xoang mạn 10 19,2
Lao phổi 5 9,6
Hen phế quản 3 5,8
Dị vật PQ 1 1,92
HC Kartagener 1 1,92
19. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Triệu chứng toàn thânTriệu chứng toàn thân
25,0
19,2
7,7
3,8
0
5
10
15
20
25
Sốt Gầy sút cân NT dùi trống Phù
20. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Triệu chứng thực thể ở phổiTriệu chứng thực thể ở phổi
Nicotra M.B (1995): Ran ẩm, nổ 70%; Rít, ngáy 34,1%
86,54
30,8
28,8
11,5
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
Ran ẩm, nổ Ran rít, ngáy RRPN giảm Không TC
21. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Hình ảnh GPQ trên CLVTHình ảnh GPQ trên CLVT
Hoàng Minh Lợi (2001): ống sáng 91,5%; tổ ong 26,8%, hình GPQ trong ổ
đông đặc 42,7%
Hình ảnh GPQ n Tỉ lệ %
Hình đường ray, hình ống sáng 41 78,8
Hình tròn sáng (hình nhẫn, con
dấu)
29 55,8
Hình tổ ong, chùm nho 14 26,9
Hình GPQ trong ổ đông đặc phổi 20 38,5
22. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phân loại thể GPQPhân loại thể GPQ
Ng Đình Kim (1990): Hình trụ 46,6%, Hình túi 36,6, Hỗn hợp 16,7%
13%
13%
74%
Hình trụ
Hình túi
Hỗn hợp
23. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Vị trí GPQ trên CLVTVị trí GPQ trên CLVT
Lynch D.A (1999): dưới P 86%; dưới trái 85%; giữa 83%; trên P 75%, TT 67%
Thùy phổi
Số lần
Phổi phải Phổi trái
Trên Giữa Dưới Trên Dưới
n 14 28 27 15 37
Tỉ lệ % 26,9 53,8 51,9 28,8 71,2
24. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Kết quả chức năng thông khí phổiKết quả chức năng thông khí phổi
Lynch D.A (1999): 26% tắc nghẽn; 9% hạn chế; 65% hỗn hợp
Ngô Quý Châu (2003): 45,6% RLTK tắc nghẽn
CNTK
VC<80% VC ≥80% Tổng
n % n % n %
Tiffeneau
<70% 13 25,0 1 1,9 14 26,9
Tiffeneau
≥70% 29 55,8 9 17,3 38 73,1
Tổng 42 80,8 10 19,2 52 100
25. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Kết quả chức năng thông khí phổiKết quả chức năng thông khí phổi
Công Thị Kim Khánh (1995): 20% CNTK bình thường
CNTK
VC<80% VC ≥80% Tổng
n % n % n %
FEV1<80% 36 69,3 2 3,8 38 73,1
FEV1 ≥80% 6 11,5 8 15,4 14 26,9
Tổng 42 80,8 10 19,2 52 100
26. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Mối liên quan giữa CNTK và thể GPQMối liên quan giữa CNTK và thể GPQ
Alzeer A.H (2008): VC%, FEV1%, FEV1/FVC Hình trụ > Hình túi, p<0,05
Lynch D.A (1999): FVC%, FEV1%, FEV1/FVC Hình trụ> Hình túi, p<0,01
Thể giãn
CNTK
Hình trụ
(n=38)
Hình túi
(n=7)
Hỗn hợp
(n=7)
P
VC 64,15±19,82 55,64±14,94 48,14±14,70 <0,05
FVC 59,72±19,93 50,00±15,23 44,89±17,01 >0,05
FEV1 60,07±22,87 56.09±22,97 47,56±20,87 <0,05
FEV1/FVC 84,80±11,74 82,48±13,18 79,26±10,84 >0,05
FEV1/VC 79,06±12,54 74,45±18,09 73,77±10,31 >0,05
27. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Mối liên quan giữa CNTK và diện tổn thương GPQMối liên quan giữa CNTK và diện tổn thương GPQ
Tổn thương
CNTK
TT một phổi
(n=20)
TT hai phổi
(n=32)
P
VC 67,95±16,75 55,40±19,61 <0,05
FVC 63,87±15,81 51,76±20,41 <0,05
FEV1 74,45±18,48 54,61±22,81 <0,05
FEV1/FVC 87,79±11,45 81,21±11,57 <0,05
FEV1/VC 82,92±11,03 74,49±13,30 <0,05
28. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Mối liên quan giữa CNTK với SL thùy TTMối liên quan giữa CNTK với SL thùy TT
Công Thị Kim Khánh (1995): VC% và FEV1% giảm dần theo Sl thùy phổi TT
Phạm Tiến Thịnh (1986)
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
1 thùy 2 thùy 3 thùy 4 thùy 5 thùy
VC
FEV1
FEV1/VC
29. KẾT LUẬNKẾT LUẬN
1.Đặc điểm LS, Chụp CLVTPGC, Đo CNTK
Đặc điểm lâm sàng:
- Tuổi TB: 57,46±15,99; nữ/nam: 55,8/44,2
- TS: 26,9% VPQ mạn, 19,2% viêm mũi xoang
- Ho khạc đờm 71,2%, khó thở 36,6%, ho máu 19,2%
- Ran ẩm, nổ 86,5%, ran rít + ngáy 30,8%
Chụp CLVT phân giải cao
- Hình ảnh TT: Ống sáng > hình nhẫn > tổ ong
- Thể GPQ: Hình trụ > hình túi = hỗn hợp
- Vị trí GPQ: Dưới T >giữa >dưới P >trên T ~ trên P
30. KẾT LUẬNKẾT LUẬN
CNTK phổi
- 26,9% RLTK tắc nghẽn
- 55,8% RLTK hạn chế, 15,4% CNTK bình thường
2.Mối liên quan giữa diện TT, thể GPQ với CNTK
Liên quan với diện tổn thương GPQ
- CNTK giảm rõ rệt nhất ở trường hợp TT lan tỏa 2 phổi
- CNTK suy giảm dần theo SL thùy phổi TT
Liên quan với thể GPQ
- CNTK giảm rõ rệt nhất ở thể hỗn hợp >hình túi >hình trụ
Notas do Editor
Kính thưa giáo sư chủ tịch hội đồng, kính thưa các thầy các cô trong hội đồng. Hôm nay em xin phép được trình bày tóm toắt luận văn “nghiên cứu…”
GPQ được Lannec mô tả lần đầu tiên năm 1819. Ngày nay, bệnh được CĐ nhiều hơn và khá thường gặp ở các cơ sở y tế nhờ vào KT chụp CLVTPGC. Tần suất mắc bệnh GPQ ở các nước PT đang có xu hướng giảm trong những năm gần đây. Trong khi đó, ở các nước kém PT tỉ lệ mới mắc hàng năm còn cao điều này liên quan đến tình trạng nghèo đói, SDD và tình trạng CS y tế chưa phổ cập cho người dân. Ở VN chưa có thống kê chính thức, tuy nhiên tần suất GPQ nhập viện tại khoa HH hàng năm chiếm 6% bênh phổi.Về tỉ lệ tử vong của bệnh, qua 1 NC ở Phần Lan gần 1000Bn GPQ và được SS với bệh HPQ, COPD có kiểm soát, sau 10 năm thấy tỉ lệ TV của 3 nhóm này gần tương đương. CĐ GPQ dựa vào LS, XQ, XĐ bằng chụp CLVTPGC lớp mỏng 1mm. Có 1 số NC cho rằng CNTK ở BNGPQ thay đổi tùy theo mức độ tổn thương và tùy thuộc vào thể GPQ, ở những trường hợp GPQ khu trú có CNTK còn đảm bảo thì phẫu thuật cắt thùy hoặc phân thùy phổi là 1 biên pháp điều trị hữu hiệu. Vì vậy,chúng tôi NC đề tài nhằm 2 mục tiêu:
GPQ là tình trạng tăng khẩu kính 1 cách bất thường, vĩnh viễn, không hồi phục của 1 phần cây PQ. Có thể giãn ở PQ lớn trong khi PQ nhỏ BT hoặc giãn ở PQ nhỏ khi PQ lớn BT. DTH Mỹ 4,2/100000 tuổi 18-34, 272người ở tuổi &gt;75. ở VN chưa có thống kê chính thức trên toàn quốc về GPQ, tuy nhiên theo viện phổi TW những năm 80 số BN GPQ nhập viện chiếm 10%, ở khoa HHBVBM số lượng Bn GPQ vào viện tăng dần chiếm khoảng 6% bệnh phổi. Có nhiều NN gây GPQ, NK: GPQ sau sởi, ho gà, cúm,NK phổi tái diễn ở người lớn; Lao Phổi,.Sau TN: tắc nghẽn trong lòng PQ hoặc do chèn ép từ ngoài. NN bẩm sinh: HC Kartagener, HC Williams-campbell, HC Mounier-Kuhn. Các NN khác như suy giảm MD bsinh, mắc phải, bệnh xơ hóa kén, do nấm Aspergillus PQ phổi dị ứng… hoặc GPQ vô căn. Cơ chế bệnh sinh: 3 cơ chế quan trọng nhất đó là NK, tắc nghẽn và xơ hóa quanh PQ.
Tuần hoàn phổi bị rối loạn, ĐMPQ có chỗ phình ra nối với ĐMP hoặc TMPQ tạo nên Shunt trái-phải, trái-trái. Khi áp lực hệ thống đại tuần hoàn cao làm vỡ những chỗ nối gây ho ra máu
Hình ảnh PQ bình thường và hình ảnh GPQ: Lòng PQ giãn chứ nhiều dịch tiết và mủ, Thành dày
Triệu chứng lâm sàng điển hình nhất là Ho, khạc nhiều đờm và ho ra máu: Người bệnh bị ho dai dẳng, khạc đờm mủ hàng ngày khá nhiều, khi để lắng đờm có 3 lớp trên là bọt, dưới là mủ, đày là nhầy. Có thể ho ra máu từ số lượng ít đến nhiều, ở trẻ em ít gặp trường hợp ho ra máu. Đau ngực có thể là dấu hiệu sớm của NKPQ ở vùng GPQ, khi GPQ lan rộng cả 2 bên có thể người bị tím tái, khó thở. Ngón tay dùi trống gặp khoảng 1/3 trường hợp. Khám phổi: ở gđ tiến triển đặc trưng là ran ẩm ran nổ ở vùng PQ giãn, nếu có tắc nghẽn PQ kèm theo có thể có ran rít ran ngáy lan tỏa 2 phổi.
CLS: XQ là 1 XN thường quy, có độ nhạy khoảng 75%, hình ảnh GPQ thấy được như hình ống sáng, hình tròn, hình kén. Trước đây CĐXĐ GPQ dựa vào chụp cây PQ có bơm thuốc cản quang, đây là 1 PP can thiệp, không đánh giá được thành PQ và nhu mô phổi. Ngày nay, chụp CLVTĐPGC lớp mỏng 1-2mm có độ nhạy và độ đặc hiệu cao &gt;95% đã thay thê PP chụp PQ cản quang trong CĐ GPQ. Soi PQ tìm NN tắc PQ, soi để lấy dịch tiết PQ tìm VK, có thể dùng để chẩn đoánvị trí và xử trí ho ra máu. Đo CNHH có vai trò quan trọng để đánh giá tình trạng RLTK, mức độ nặng nhẹ của bệnh và hiệu quả điều trị.
Tổng số 52 BN được CĐ GPQ nằm điều trị nội trú tại khoa HH trong 8 tháng, từ tháng 1 đến hết tháng 8 năm 2010. dựa vào tiêu chuẩn: LS có tính chất gợi ý như ho giai dẳng, khạc đờm mủ hàng ngày nhiều, có thể ho ra máu. Tiêu chuẩn bắt buộc là chụp CLVT có TT GPQ, bao gồm 1 trong 5 tiêu chuẩn: Đường kính trong của PQ lớn hơn ĐM đi kèm. Các PQ không thuôn nhỏ dần trên 1 đoạn dài trên 2cm sau chỗ chia đôi. Thấy PQ ở cách MP thành ngực dưới 1cm. Thấy PQ đi sát vào trung thất. Thành PQ dày.
Tiêu chuẩn loại trừ: -Bn có CCĐ đo CNHH: suy hô hấp nặng, đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim mới, ho ra máu mức độ nặng, Bn không thể hợp tác được. -Bn có bệnh hô hấp khác kèm theo: TDMP, TKMP, lao phổi đang tiến triển, giãn phế nang nặng; kén khí lớn trong phổi. -Bn có các bệnh khác ảnh hưởng tới kết quả đo CNHH: bệnh cơ xương; lồng ngực kết hợp (gù vẹo cột sống, xơ cứng bì...). –Không đồng ý đo CNHH
Hinh1 hình nhẫn có mặt, Hình 2 GPQ hình túi, Hình 3 GPQ hình chuỗi hạt, Hình 4 GPQ lan tỏa 2 phổi.
Nữ là 55,8%, Nam chiếm tỉ lệ 44,2%. Cũng tương đương kết quả của Wilson 1998 tỉ lệ nữ cao hơn nam.
Tuổi trung bình 57,46±15,99, tập trung cao ở nhóm trên 50 và cao nhất là nhóm trên 70 tuổi 28,9%
Lý do vào viện chúng tôi gặp nhiều nhất là ho khạc đờm 71,2%, khó thở 36,5%, ho ra máu 19,2%. Kết quả này cũng gần giống với Ngô Quý Châu 2003 và Moreira 2003, tuy nhiên kq ho ra máu của chúng tôi thấp hơn.
Bn GPQ vào viện vì nhưng đợt bội nhiễm vì vậy chúng tôi gặp…
Hình ảnh hay gặp nhất là hình đường ray, hình ống sáng chiếm tới 78,8%, tiếp theo là hình tròn sáng 55,8%, hình chùm nho 26,9%.
Phân loại thể GPQ trên CLVT, loại GPQ hình trụ gặp nhiều nhất chiếm 74%, hình túi và hỗn hợp chiếm tỉ lệ bằng nhau 13%.
Chiếm tỉ lệ nhiều nhất là thùy dưới phổi trái 71,2%, thùy giữa và dưới P gần bằng nhau, thùy trên 2 bên ít hơn.
26,9% trường hợp RLTK tắc nghẽn có chỉ số Tiffeneau &lt;70%. 55,8% trường hợp hướng tới RLTK hạn chế khi có VC &lt;80%. Khi so sánh với tác giả… thấy các tỉ lệ tuy có khác nhau nhưng nhìn chung đặc điểm RLTK ở BN GPQ là khá đa dạng.
15,4% trường hợp CNTK trong giới hạn bình thường dựa vào VC và FEV1, Tiffeneau&gt;70%
Mối liên quan giữa CNHH với thể GPQ, giá trị trung bình của VC, FEV1 ở nhóm Bn GPQ thể hỗn hợp giảm nhiều nhất, tiếp đó là GPQ hình túi và cao nhất ở nhóm GPQ hình trụ. Sự khác biệt giữa các nhóm có ý nghĩa thống kê với p &lt;0,05. Giá trị trung bình của FVC và FEV1/VC, FEV1/FVC đều giảm dần từ hình trụ, hình túi, hỗn hợp, nhưng không có sự khác biệt (p&gt;0,05).
GPQ ở 2 phổi có giá trị trung bình các chỉ số đo CNTK giảm rõ rệt so với TT ở 1 phổi với p&lt;0,05, điều này nói lên mức độ TT càng rộng thì CNTK càng giảm