Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị viêm phổi cộng đồng ở bệnh nhân nghiện rượu vào cấp cứu tại bệnh viện Bạch Mai
Phí tải ,20.000đ liên hệ quangthuboss@gmail.com 0904.704.374
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị viêm phổi cộng đồng ở bệnh nhân nghiện rượu vào cấp cứu tại bệnh viện Bạch Mai
1. Người hướng dẫn:
PGS TS Nguyễn Đạt Anh
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG , CẬN LÂM SÀNG VÀ
ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Ở BỆNH
NHÂN NGHIỆN RƯỢU VÀO CẤP CỨU TẠI
BỆNH VIỆN BẠCH MAI
Trần Thị Hương Giang
2. 2
Đặt vấn đề
• Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng (VPMPCĐ):
- Nguyên nhân gây tử vong đứng thứ 6 ở Mỹ*.
– Tử vong do VPMPCĐ thấp , thường chỉ cần điều trị
ngoại trú (>80%), dùng KS đường uống**.
– BN cần nhập viện vào ICU (do có SHH) khoảng 10%
TL chết cao( >50%)**.
*Niederman-và Cs ; **American Thoracic Society 2001
**Marrie.MJ – 2007 Comunity-acquired pneumonia requiring admission to an intensive care unit
3. 3
Đặt vấn đề
• Ở BN nghiện rượu(NR):
- TL mắc và chết vì VPMPCĐ rất cao *
- Nguy cơ NK VK Gr(-) (đặc biệt Klebsiella
pneumoniae) dễ ARDS, NKH, sốc tử vong*
.
Xác định sớm BN nghiện rượu bị VPCĐ nặng rất quan
trọng, giúp BS đưa ra các chiến lược điều trị phù hợp
và cho nhập khoa HSTC sớm.
American Thoracic Society 2001
Moss M – 2003; Moss .M 2005 Epidermiology of Sepsis: Race, sex and chronic alcohol abuse
4. 4
Đặt vấn đề
• Trên thế giới, VN nhiều NC về nghiện rượu
• Ở Việt nam chưa có nhiều NC về VPMPCĐ ở đối
tượng này.
5. 5
Mục tiêu nghiên cứu
1. Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm
sàng của viêm phổi mắc phải cộng đồng ở bệnh
nhân nghiện rượu.
2. Đánh giá mức độ nặng, chỉ định nhập khoa
Hồi sức tích cực và kết quả điều trị VPMPCĐ
ở bn nghiện rượu.
6. 6
Tổng quan
Định nghĩa VPMPCĐ:
là những nhiễm khuẩn cấp tính ở nhu mô phổi xảy
ra ngoài cộng đồng.
Để phân biệt với :
- Nhiễm khuẩn mắc phải tại bệnh viện hay nhiễm
khuẩn bệnh viện,
- Viêm phổi liên quan đến chăm sóc y tế.
* John G Bartlett-2009.
7. 7
Tổng quan
Chẩn đoán viêm phổi dựa vào t/c sau:
1. Đáp ứng viêm hệ thống (2 trong 4 tiêu chuẩn):
+ Nhiệt độ > 38˚C hoặc<36˚C
+Mạch >90 lần/phút
+Nhịp thở > 20 lần/ph hoặc PaCO2 < 35 mmHg
+ BC> 12.000 hoặc < 4000.
2. Các t/c về hô hấp : Ho, khạc đờm, khó thở, có thể đau ngực.
3. Khám thực thể có tổn thương nhu mô phổi.
4. Tổn thương mới xuất hiện trên phim X-quang.
5. Có bằng chứng về chức năng phổi bất thường (giảm oxy hóa
máu, giảm pCO2)
*Bruce L - Principles of Critical Care – 2005
8. Tổng quan
• Bảng điểm cho VPCĐ nặng*:
- Tiêu chuẩn chính:
- pH< 7,33 13 đ
- HATT < 90 11 đ
- Tiêu chuẩn phụ:
- NT>30 l/ph 9đ
- PaO2/FiO2 < 250 6đ
- Ure máu>10.1mmol/l 5đ
- Rối loạn ý thức 5đ
- Tuổi>80 5đ
- Tổn thương nhiều thùy hoặc lan tỏa 2 bên trên XQ 5đ
Điểm > 10 là VPCĐ nặng (Có ít nhất 1 t/c chính hoặc 2 t/c phụ)
*Espana PP -2006
8
9. Tổng quan
• Tiêu chuẩn nhập ICU*
Tiêu chuẩn chính: (một trong hai tiêu chuẩn)
• Sốc nhiễm khuẩn cần dùng thuốc vận mạch
• Bệnh nhân cần thông khí nhân tạo,
Tiêu chuẩn phụ: (có ít nhất ba tiêu chuẩn)
• Nhịp thở > 30 lần/phút.
• PaO2/FiO2 < 250.
• Tổn thương nhiều thùy phổi.
• Rối loạn ý thức.
• Giảm bạch cầu < 4 G/L
• Giảm thân nhiệt < 36˚C
• Giảm tiểu cầu < 100 G/L.
• Tụt huyết áp cần phải truyền dịch.
*Tiêu chuẩn của Hội lồng ngực Mỹ 2007 - UpToDate 17.3 9
10. Tổng quan
• Yếu tố nguy cơ tử vong của VPMPCĐ*:
Tuổi
Nghiện rượu
Ung thư tiến triển
Giảm miễn dịch
Bệnh lý thần kinh
Suy tim
ĐTĐ
TS đã có viêm phổi trước đó
10
*Mandell LA- 2007
11. Tổng quan
Nghiện rượu:
• Định nghĩa: WHO – ICD 10 – TTCĐBV Bạch Mai
Người nghiện rượu là người luôn có sự thèm muốn
đòi hỏi thường xuyên uống rượu dẫn đến rối loạn nhân
cách, thói quen, giảm khả năng hoạt động lao động nghề
nghiệp, ảnh hưởng đến sức khỏe
11
12. Tổng quan
• Chẩn đoán nghiện rượu (ICD 10): (3/6 tiêu chuẩn)
1. Thèm muốn mạnh mẽ, buộc phải uống rượu.
2. Khó kiểm soát thời gian uống, mức độ uống hàng ngày.
3. Khi ngừng rượu xuất hiện H/C cai; có ý định uống lại.
4. Có bằng chứng số lượng uống ngày càng ↑.
5. Sao nhãng sở thích, dành nhiều thời gian kiếm rượu, uống rượu.
6. Tiếp tục uống mặc dù hiểu rõ tác hại của rượu (cơ thể, tâm thần).
12
13. Tổng quan
Viêm phổi ở bệnh nhân nghiện rượu:
- > 1tr người phải nhập viện vì VP mỗi năm (điều tra
2001)*.
- VPMPCĐ nặng , SHH đtrị tại HSTC chết > 50%**.
- Rượu ả/h lớn đến TL mắc và chết ở VP (khoảng 64.3%),
đặc biệt cao ở BN bị NKH do K.pneumoniae***.
*Niederman và Cs-2001;** American Thoracic Society 2001; *** Jong và Cs- 1995
13
14. Tổng quan
Nghiện rượu và tổn thương phổi cấp (VP nặng, ARDS)*:
14
Nghiện rượu
↑ nguy cơ TT phổi cấp
↑hoạt động renin-angiotensin
↓ ch/năng hàng rào
BM phổi
↑ h/đ oxy hóa NADPH
↑ SX &h.hóaTGFß
NKH, CT…
↑ ROS
↓ GSH
*Corey D. và Cs -2008
15. Tổng quan
Tình hình NC ở VN:
• Một số NC về VPMPCĐ:
- Nguyễn Thanh Hồi – 2002 NC VPMPCĐ nhận thấy ở BN NR
viêm phổi nặng, tỉ lệ tử vong cao hơn nhóm khác, VK thường
gặp là K.pneumoniae.
- Hà Văn Ngạc -1991 tỉ lệ viêm phổi ở BN NR chiếm 6% và là
yếu tố nguy cơ gây VP nặng.
- Chưa có nghiên cứu nào về đặc điểm LS,CLS và mức độ
nặng của VPMPCĐ ở BN NR.
15
16. 16
Đối tượng nghiên cứu:
• Tiêu chuẩn lựa chọn: BN đến cấp cứu tại BV Bạch mai
từ 01/01/2009 đến 31/10/2010.
Nghiện rượu được chẩn đoán theo định nghĩa và t/c chẩn
đoán WHO-ICD 10-TTCĐBVBM.
Được chẩn đoán là VPMPCĐ*
(Bruce L - Principles of Critical Care – 2005)
Đối tượng và phương pháp NC
17. 17
• Tiêu chuẩn loại BN khỏi NC:
• BN nhiễm HIV
• BN lao phổi tiến triển
• BN tuổi > 15.
Đối tượng và phương pháp NC
18. 18
Phương pháp nghiên cứu:
• Thiết kế nghiên cứu: mô tả hồi cứu.
• Cách thức tiến hành:
Thu thập số liệu theo mẫu bệnh án chi tiết
Thu thập các thông tin chung:
Tuổi, giới
Thời gian xuất hiện tr/chứng .
Đối tượng và phương pháp NC
19. 19
Đối tượng và phương pháp NC
Tìm các bằng chứng về nghiện rượu và số năm uống
rượu.
Tiền sử: bệnh nội khoa, các đtrị trước đó
Các t/c LS khi bệnh nhân vào viện: sốt, khó thở, ho khạc
đờm, đau ngực, sảng, RLYT, giật
20. 20
Đối tượng và phương pháp NC
Các thay đổi CLS
1. Thay đổi về huyết học
2. Thay đổi các enzym gan
3. Thay đổi creatinin, ure máu
4. Thay đổi SH máu khác: CK, GGT, ĐGĐ,
Bilirubin
21. 21
Đối tượng và phương pháp NC
5. Thay đổi về khí máu: pH, pCO2, HCO3, pO2(FiO2), A-a
DO2
6. Thay đổi trên phim XQ ở thời điểm vào khoa.
7. Tác nhân VSV lấy vào thời điểm nhập khoa : khi BN vào
viện được cấy đờm hoặc máu trước khi dùng KS
Đánh giá độ nặng theo bảng điểm SCAP :Điểm SCAP > 10 là nặng..
Đánh giá tiên lượng tử vong theo bảng APACHE II
Đánh giá tiêu chuẩn nhập ICU ( chỉ định thông khí nhân tạo)
22. 22
Đối tượng và phương pháp NC
Điều trị:
• Các điều trị chuẩn: BN vào viện :
- Thở oxy nếu có chỉ định.
- Chỉ định ICU nếu có.
- Điều trị kháng sinh theo khuyến cáo theo khuyến
cáo của hội lồng ngực Mỹ 2007*
- Điều trị hội chứng cai kèm theo: Tiêm Vitamin B1
200mg/ngày, truyền dịch theo CVP và nước tiểu, duy trì Glucose
máu ổn định.
• Ghi nhận: kết quả điều trị, thời gian nằm viện, kháng sinh ,
thở máy, dùng thuốc vận mạch.
23. 23
Đối tượng và phương pháp NC
Phương pháp xử lí số liệu:
• Sử dụng phần mềm xử lí thống kê
• Tính trung bình và độ lệch chuẩn (X±SD), tính
tỷ lệ %.
• So sánh trung bình sử dụng t test, so sánh tỷ lệ
% sử dụng test χ2
với p<0,05 được coi là có ý
nghĩa thống kê.
24. 24
Kết quả và bàn luận
I. Đặc điểm chung của nhóm BN NC:
Tuổi và giới:
- Giới: trong 36 bệnh nhân đủ tiêu chuẩn nghiên cứu, tất cả bệnh
nhân đều là nam, không có bệnh nhân nữ.
- Tuổi:
- Tuổi trung bình là 48.3 ± 9,2, trong đó cao nhất là 72 và thấp nhất
là 33, tập trung chủ yếu ở độ tuổi < 65 (94,5%).
- 13 bệnh nhân sống, 23 bệnh nhân tử vong.
Bậc tuổi 16-44 45-64 ≥65
n 13 21 2
% 36,1 58,3 5,6
Nguyễn Thanh Hồi -2002, tuổi > 70: 42%, Cavalcanti 2006: Nhóm NR 58 ± 14, nhóm không NR 68±19
25. Kết quả và bàn luận
II. Đặc điểm của BNNC
Những đặc điểm LS và CLS của BN nghiện rượu:
• Các triệu chứng khi BN vào viện:
22/36 BN (61%) có biểu hiện của triệu chứng cai rượu ở thời điểm
nhập viện , điểm Cushman TB là: 10điểm
25
Triệu chứng n %
Run 22 61,1
Vã mồ hôi 18 50
Co giật 2 5,6
Sảng 6 16,7
Rối loạn ý thức 10 27
26. Kết quả và bàn luận
• Đặc điểm về huyết học:
26
Chỉ số Chung
n=36
Nhóm sống
(n=13)
Nhóm tử
vong (n=23)
p
Hồng cầu 3,57±0,69 3,69 ± 0,81 3,50 ± 0,63 > 0,05
Hemoglobin 113±12,4 118±14,1 112±13,4 >0,05
Hematocrit 0,34 ± 0,5 0,34± 0,64 0,33 ± 0,48 >0,05
- BN bị thiếu máu hồng cầu to (MCV > 95 fl): 28/36 (78%).
- Giảm tiểu cầu < 150 G/L : 92% . TC<100 G/L: 55,5%. Trong
đó nhóm sống có 15% giảm TC, nhóm tử vong có 78%
27. Kết quả và bàn luận
• Đặc điểm về sinh hóa:
BN NC có 100% có tăng GGT, GGT trung bình là 386 ± 344.
Giảm Albumin và Protein ở 2 nhóm đều giảm.
27
Các chỉ số Chung
(n=36)
Nhóm sống
(n=13)
Nhóm tử vong
(n=23)
p
GGT 386 ± 344 310 ± 319 422 ± 357 >0,05
Albumin 23,9 ± 5,4 25,2 ± 3,8 22 ± 6,0 <0,05
Protein 53,2 ± 9,6 58,6 ± 6,9 50 ± 9,6 <0,05
Glucose 8,4 ± 4,3 9,6 ± 6,1 7,7 ± 2,8 >0,05
Bilirubin TP 38,4 ± 3,9 39,5 ± 9,9 37,8 ± 4,1 >0,05
28. Kết quả và bàn luận
- Các enzym của gan và PT, APTT:
28
Chỉ số Bình thường
n(%)
Tăng gấp 2 lần
n(%)
Tăng ≥ 3 lần
n(%)
SGOT 3 (8,4) 8 (22,4) 25 (69,2)
SGPT 16(46) 12(31,6) 8(22,4)
<10
n(%)
10-70
n(%)
>70
n(%)
PT 1(2,8) 20(55,5) 15(41,7)
APTT b/c>1,2 28 (78%)
29. Kết quả và bàn luận
• Các đặc điểm khác:
– 30,5% BN có CK máu> 1000.
– 84% bệnh nhân có mức creatinin> 120 Mmol/L
– 30,5% BN có Natri máu < 130mmol/L. trong đó nhóm
sống 30,7%, nhóm tử vong 30,4%
– Kali máu trung bình là 3,8±0,6 trong đó 16% BN có K+
< 3,5 và 8,3% BN có K+
>4,5mmol/l.
29
30. Kết quả và bàn luận
Đặc điểm viêm phổi:
• Tính chất khởi phát:
30
Tính chất khởi phát N %
Đột ngột 35 97,3
Từ từ 1 2,7
Triệu chứng đầu tiên
- Sốt cao rét run
- Đau ngực
- Khó thở
33
2
1
92,4
5,4
2,7
31. Kết quả và bàn luận
• T/c LS của VPMPCĐ khi BN đến viện:
BN vào viện đều có t/chứng của viêm phổi điển hình, tỉ lệ BN có
đau ngực chiếm 56%, có 3/36 trường hợp có nôn hoặc ỉa chảy kèm
theo
Nguyễn Thanh Hồi 2002: ho 94,7%, sốt 86,8%, đau ngực 47,4%; Hà Văn Ngạc 1991: sốt 87,8%, ho 72,7%, đau ngực 42,4%
31
Triệu chứng n %
Ho 36 100
Sốt 36 100
Khó thở 36 100
Đau ngực 20 56
Rối loạn tiêu hóa 3 8,3
32. Kết quả và bàn luận
• Các thông số LS khi nhập viện:
32
Thông số Chung (n=36) Nhóm sống
(n=13)
Nhóm
TV(n=23)
p
Mạch 129,5±17,3 121 ± 15 134±16 <0,05
HATĐ 98,8±35,5 127±28,0 82,6±13,7 <0,05
HATT 58,3±19,0 72,3±14,2 50,4±18,2 <0,05
Thân nhiệt 38,3±0,83 38,2 ± 0,8 38,4±0,8 >0,05
Nhịp thở 36,5±7,0 36,6 ± 6,6 37,9±7,3 >0,05
33. Kết quả và bàn luận
Mối lq giữa BC và TL tử vong
Số lượng BC trung bình là 8,0 trong đó nhóm BC < 4000/mm3 chiếm
44 %, tỉ lệ tử vong cao hơn hẳn nhóm BC tăng
33
Giá trị BC Nhóm Sống Nhóm tử vong p
n % N %
Cao (> 10.000) 10 76,9 3 14,2 <0,01
Bình thường
(4000-10.000)
3 21,1 4 17,3
Thấp (< 4000) 0 0 16 69,5
Chung 8,0±6,1
34. Kết quả và bàn luận
• Các tổn thương trên X-quang:
- Không có trường hợp nào tổn thương 1 thùy phổi
- Chủ yếu là hình ảnh tổn thương lan tỏa 2 bên
- Tràn dịch màng phổi 33,3%
Jong GM -1995: tt nhiều đám mờ 63,4%, TDMP 54,2%; Cavalcanti M-2006 ở BN NR chủ yếu gặp tổn thương nhiều thùy phôi,
34
Mứ c độ tổn thương n %
TT 2 thùy hoặc mờ 1 bên phổi 16 44
Tổn thương 2 bên 20 56
Tràn dịch màng phổi kèm theo 12 33,3
35. Kết quả và bàn luận
• Đặc điểm về khí máu động mạch:
- Thời điểm vào cấp cứu tất cả bệnh nhân đều có tình trạng suy hô
hấp, giảm oxy hóa máu.
- 38,9% BN có toan chuyển hóa và 22,2 % BN có tình trạng kiềm hô
hấp. 35
n %
Toan chuyển hóa 14 38,9
Kiềm hô hấp 8 22,2
Giảm oxy hóa máu 36 100
P/F< 250 27 77,7
36. Kết quả và bàn luận
• Tác nhân VSV:
- Tìm thấy tác nhân VSV 7/30 trường hợp
- Trong đó 5 TH thấy K.pneumoniae, 1 trường phế cầu
36
Nhóm sống (n=13) Nhóm TV(n=17)
S. pneumonie 1 0
K.pneumonie 1 4
A.Baumanii 1 0
Không tìm thấy 10 13
37. Kết quả và bàn luận
• Một số đặc điểm VP ở 5 BN do KP:
37
BN/Tuổi Tg nằm
viện
ARDS TCH DIC STC SNK TKNT BC TC KQ điều
trị
1/47 18h + + - + + + 0,72 59 Tử vong
2/40 34h + + + - + + 2,21 8 Tử vong
3/38 46h + + - - + + 8,02 228 Tử vong
4/46 27h + + - + + + 2,74 225 Tử vong
5/41 14ngày + + - - + + 9,16 186 Sống
38. Kết quả và bàn luận
• Kết quả KSĐ của KP
38
Kháng sinh TH1 TH2 TH3 TH4 TH5
Ampicilin R R R R S
Piperacillin S S S S S
Carbapenem S S S S S
Cefalosporin TH1 S S S S S
Cefalosporin TH2 S S S S S
Cefalosporin TH3 S S S S S
Cotrimoxazole S S R S S
Fosmycin S S R S S
Ciprofloxacine S S S S S
Ciprofloxacine S S S S S
Gentamycin R R R S S
39. Kết quả và bàn luận
III. Đánh giá kết quả điều trị BN VP-nghiện rượu:
Tỉ lệ tử vong là 64%
Jong-1995: TLTV 64,3%; Nguyến Thanh Hồi – 2002 NC về VPCĐ ở BVBM có 2/28 (7,1%) tử vong;
39
40. Kết quả và bàn luận
• Thời gian điều trị trung bình
Bệnh nhân tử vong chủ yếu trong vòng 3 ngày đầu.
40
Thời gian Nhóm sống
(n=13)
Nhóm tử vong
(n=23)
Chung (n=36)
Ngày điều trị trung
bình (X±SD)
10,8±6,2 2,39±2,70 5,44±5,9
41. Kết quả và bàn luận
• Điều trị kháng sinh:
- Bn được đt kháng sinh mạnh phổ rộng đường TM ngay từ lúc vào
viện. Không có sự khác biệt về điều trị kháng sinh giữa 2 nhóm
sống và tử vong
41
Loại Kháng sinh Nhóm sống
(n =13)
Nhóm tử vong
(n = 23)
Imipenem + quinolon 6 7
Ceftriaxone + quinolon 5 10
Ceftriaxon + metronidazol/ amikacin 2 6
42. Kết quả và bàn luận
42
Điểm SCAP TB là 28,6±8,6. thấp nhất là 5 điểm , cao nhất là 49 điểm.
Trong đó 97 % có điểm SCAP> 10.
Điểm SCAP trung bình của nhóm sống là 28,1 ± 8,9, nhóm tử vong là 32
±8,1
43. Kết quả và bàn luận
• Đánh giá mức độ nặng
43
Các chỉ số đánh giá n %
Điểm SCAP >10 35 97,2
Điểm APACHE II sau 24h 20,17 ± 4,3
CĐ ICU 30 86
SNK 20 55,5
Thông khí nhân tạo 31 89,5
44. Kết quả và bàn luận
Các mối liên quan đến tỉ lệ tử vong:
• Khi phân tích đơn biến : các yếu tố sau có liên quan TLTV:
- Điểm APACHE II càng cao thì tỉ lệ tử vong càng
cao (OR=9,8; CI 95% : 1,177 – 2,025; p=0,002).
- BC càng giảm TL tử vong càng cao. (OR=4,7;
CI95%: 0,664 – 0,979, p=0,33).
- Huyết áp tối đa càng giảm TL tử vong cao
(OR=4,8; CI: 0,894 – 0,994, p=0,37).
• Khi đưa vào phân tích hồi quy đa biến chỉ còn yếu tố BC là
có lq đến TL tử vong (OR=4,7; CI95%: 0,660-0,978; P=0,029).
44
45. Kết luận
Đặc điểm LS và CLS của nhóm BNNC:
Tỉ lệ gặp 100% ở nam giới.
Tuổi : trung bình là 48.33 ± 9,1 (97% tuổi <65).
Khởi phát đột ngột, 100% BN có các triệu chứng ho, sốt,
khó thở .
Tổn thương trên Xquang chủ yếu là lan tỏa 2 bên, tràn dịch
màng phổi kèm theo là 33%.
Ở BN tìm thấy tác nhân VSV thì tác nhân VSV hay gặp là
Klebsiella pneumonie, kháng với ampicilline, gentamycin,
fosmycin, cotrimoxazole.
45
46. Kết luận
BN nghiện rượu:
• 60% BN có biểu hiện của hội chứng cai ở nhiều mức độ Điểm
Cushman:10 điểm.
• 78% BN có thiếu máu hồng cầu to
• 92% BN có giảm tiểu cầu < 150 G/L
46
47. Kết luận
Đánh giá kết quả điều trị:
• Tỉ lệ tử vong 64%.
• Thời gian điều trị: kéo dài trên 10 ngày, tử vong nhanh
trong vòng 3 ngày mặc dù được điều trị kháng sinh
theo đúng khuyến cáo.
• Tỉ lệ bệnh nhân có SNK cao 55,5%.
• Tỉ lệ BN cần nhập HSTC cao 86%.
• Tỉ lệ thở máy cao 89%.
• Giảm BC và điểm APPACHE II là yếu tố chính tiên
lượng tử vong. 47
49. 49
Các đặc trưng số điểm
Các yếu tố chung
Tuổi
Nam Số tuổi
Nữ Tuổi- 10
Đang nằm tại một an dưỡng đường + 10
Có bệnh nội khoa kèm theo
Bệnh ung thư + 30
Bệnh gan +20
Bệnh suy tim ứ huyết + 10
Bệnh lý mạch máu não + 10
Bệnh thận + 10
Các dấu hiệu khi khám thực thể
Biến đổi ý thức + 20
Các đặc trưng số điểm
Tần số thở≥ 30 +20
Huyết áp tâm thu > 90mmHg +20
Thân nhiệt ≤ 35o
C≥ 40oC +15
Mạch ≥ 125 lần/phút +10
Các dấu hiệu cận lâm sàng và XQ
pH máu động mạch < 7,35 +30
Ure máu > 11mmol/l +20
Na< 130 mmol/l +20
Glucose≥ 14mmol/l +10
Hematocrit< 30% +10
PaO2 động mạch/SaO2<90 +10
Tràn dịch màng phổi +10
Chỉ số độ nặng của viêm phổi*
50. Tổng quan
Nguy cơ Tổng điểm Nguy cơ TV Nơi ĐT
I Thấp (0,1%) Ngoại trú
II 61 – 70 Thấp (0,6%) Ngoại trú
III 71 – 90 Thấp (0,9%) Ngoại trú
IV 91 – 130 Vừa (9,3%) Nội trú
V > 130 Cao (27,0%) Nội trú
50
*(Fine và cs-1996)
51. Kết quả và bàn luận
• Điểm VP khi BN vào cấp cứu:
51
Nhóm sống (n=13) Nhóm tử vong (n=23)
n % n %
Loại III 1 7,6 0 0
Loại IV 12 93,4 9 39
Loại V 0 0 14 61