Phù phổi cấp

SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNGAdministrator at SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG em SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
BS. Lê Quan
I. TỔNG QUAN
Những bệnh nhân bị bệnh tim cấp hoặc mạn tính
đều có thể bị phù phổi cấp. Phát hiện và điều trị
phù phổi cấp có thể cứu sống bệnh nhân. Phù phổi
cấp có thể do nguyên nhân tim mạch và không phải
bệnh tim mạch. Người thầy thuốc phải hướng đến
nguyên nhân và triệu chứng phù phổi khi điều trị
bệnh nhân. Lâm sàng phức tạp hơn nữa khi những
bệnh nhân vừa bị bệnh tim và bị bệnh phổi đồng
thời.
CƠ CHẾ SINH LÝ BỆNH
Các cơ chế bảo vệ phổi “khô”:
Áp lực keo luôn cao hơn áp lực thủy tĩnh, hệ thống
bạch mạch giúp thoát dịch ứ đọng ở gian bào. Ở
người bình thường áp lực mao quản phổi từ
712mmHg và áp lực keo khoảng 25mmHg. Phù
phổi xảy ra qua 3 giai đoạn:
Ba giai đoạn
Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn 3
Dịch gia tăng nơi mô kẽ
phổi nhưng không ứ
đọng nhờ hệ thống
bạch mạch
Quá tải hệ bạch mạch
dịch ứ đọng nơi mô
kẽ phổi gây phù mô
kẽ phổi
Dịch ứ nơi phế nang gây
ra phù phế nang, gây rối
loạn trao đổi khí
 Trên X-quang dấu hiệu tái phân phối tuần hoàn
ở đỉnh phổi do hiện tượng co thắt mạch máu phổi ở
vùng đáy là dấu hiệu sớm quan trọng của phù phổi
cấp.
 Bất kỳ bệnh gì làm thay đổi áp lực thuỷ tĩnh
mao quản, áp lực keo huyết tương, tính thấm mao
quản phổi hoặc chức năng của bạch mạch đều gây
ra phù phổi cấp.
 Phù phổi cấp do tim xảy ra là do tăng áp lực
thuỷ tĩnh của mao quản phổi.
II. NGUYÊN NHÂN CỦA PHÙ PHỔI
CẤP (theo cơ chế sinh lý bệnh)
1. Thay đổi tính thấm mao quản:
Nhiễm trùng phổi (siêu vi hoặc vi trùng)
Hít độc chất
Độc chất lưu hành
Chất vận mạch (histamine, kinins)
Đông máu nội mạch rải rác
Phản ứng miễn dịch
Viêm phổi do xạ trị
Tăng urê huyết
Chết đuối
Viêm phổi hít
Hít khói thuốc
Hội chứng suy hô hấp người lớn
2. Gia tăng áp lực mao quản phổi:
Nguyên nhân tim:
Suy tim trái
Hẹp van hai lá
Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng bán cấp
Nguyên nhân không do tim:
Xơ tĩnh mạch phổi
Hẹp bẩm sinh tĩnh mạch phổi
Tắc tĩnh mạch phổi
Truyền dịch quá tải
3. Giảm áp lực keo:
Albumin máu thấp (thận, gan , suy dinh dưỡng)
4. Suy mạch bạch huyết.
5. Không rõ cơ chế:
Phù phổi cấp nơi cao độ
Do thần kinh (chấn thương hệ thần kinh trung
ương, xuất huyết dưới nhện)
Ngộ độc heroin
Sản giật
Hậu gây mê
III. CHẨN ĐOÁN:
1.Bệnh sử:
Hỏi kỹ bệnh sử về bệnh lý tim hoặc phổi trước
đây. Trong bệnh cảnh phù phổi cấp bệnh nhân
thường hoảng sợ hoặc kích động, không thở được.
2.Khám:
Thường bệnh nhân khó nói chuyện vì suy hô hấp.
Bệnh nhân ở tư thế ngồi hoặc đứng, thở nhanh
nông 3040 lần/phút. Tần số tim nhanh (trên 100
lần/phút), mạch nhẹ. Huyết áp tâm thu và tâm
trương đều tăng.
Da lạnh và ẩm ướt, tím tái đầu chi, cánh mũi phập
phồng, tăng hoạt động cơ hô hấp phụ, sùi bọt hồng
ở miệng, nghe ran ẩm ở hai phổi dâng lên từ đáy
phổi. Có thể nghe ran rít và thì thở ra kéo dài.
Tiếng tim khó nghe và tiếng ran ở hai phổi. Có thể
nghe được tiếng ngựa phi T3. Cần chú ý nghe các
âm thổi trong các bệnh van tim hoặc bệnh tim bẩm
sinh gây ra phù phổi. Phù ngoại biên có thể do suy
tim P kết hợp với phù phổi cấp
3. Cận lâm sàng (sinh hoá):
Cần xét nghiệm các chất điện giải trong máu ở
bệnh nhân bị phù phổi cấp. Créatinine máu đánh
giá chức năng thận. Protein huyết thanh được xem
xét vì có khả năng giảm albumin máu. Tổng phân
tích nước tiểu đánh giá bệnh thận. Công thức máu
quan trọng đối với bệnh nhân nghi ngờ nhiễm
trùng phổi, viêm nội tâm mạc. Khi máu động mạch
đánh giá thăng bằng kiềm toan, cho thấy bệnh nhân
bị phù phổi do thở nhanh gây giảm thán khí và
kiềm hô hấp.
4. X quang ngực thẳng:
Dấu hiệu sớm nhất quan trọng của tăng áp tĩnh
mạch phổi do suy tim T là tái phân phối tuần hoàn
ở đỉnh phổi. Khi phù mô kẽ phổi có sự ứ dịch làm
dày lên các vách liên tiểu thuỳ tạo thành đường
Kerley B. Tràn dịch màng phổi xảy ra ở giai đoạn
này. Cuối cùng hình ảnh cánh bướm xuất hiện giai
đoạn phù phế nang.
5. Điện tâm đồ:
Cho thấy nguyên nhân gây ra phù phổi cấp như dấu
hiệu nhồi máu cơ tim, dấu dầy thất T do các bệnh
lý như tăng huyết áp, hẹp van động mạch chủ…
6. Siêu âm tim:
Cho biết nguyên nhân dẫn đến phù phổi cấp như
phát hiện các bệnh lý van tim, nốt sùi do viêm nội
tim mạc nhiễm trùng, rối loạn vận động vùng sau
nhồi máu cơ tim, giảm chức năng tâm thu thất T.
IV. ĐIỀU TRỊ
1.Nội khoa
1.1 Thở oxygen qua ống thông mũi hoặc mặt nạ
(mask) để đạt được PaO2>60 mmHg. Nếu tình
trạng suy hô hấp nặng phải đặt nội khí quản thở
máy với mode, áp lực dương ngắt quảng (IPPB:
intermittent positive pressure breathing), nếu vẫn
chưa cải thiện phải dùng mode áp lực dương cuối
thì thở ra (PEEP: positive end-expiratory pressure)
từ 5-10 mmHg. Cần lưu ý việc giảm cung lượng
tim khi thở PEEP.
1.2 Furosemide: Lợi tiểu quai tác động với ba cơ
chế: dãn mạch ngoại biên nhanh, lợi tiểu và
giảm hậu tải nhẹ. Thuốc Lasix 20mg TM, có thể
đến liều 40-80mg TM chậm trên 1 phút, tối đa có
thể lên đến 200mg.
1.3 Morphine: Đây là thuốc quan trọng trong điều trị
phù phổi cấp. Nó có tác dụng dãn tĩnh mạch trực
tiếp, tác động lên hệ thần kinh trung ương làm
giảm lo âu, liều dùng Morphine 5-10mg tiêm bắp
hoặc 2-4mg TM, nhắc lại 10-25 phút.
Chống chỉ định dùng Morphine ở những bệnh nhân
có bệnh COPD, hen phế quản
1.4 Aminophylline: Có lợi khi bệnh nhân có co thắt
phế quản. Aminophylline còn kích thích tăng sức
co bóp co tim và có tác dụng lợi tiểu nhẹ. Liều
dùng khởi đầu 6mg/kg TM sau đó truyền TM 0.5-
1mg/kg/giờ.Không sử dụng khi có NMCT.
1.5 Thuốc dãn mạch:
Các thuốc này có tác dụng làm giảm công thất T.
Cả hai loại thuốc Nitroglycerine và Nitroprusside
được sử dụng với mục đích này.Liều dùng của
Nitroglycerine khởi đầu là 10µg/phút có thể tăng
dần đến 100µg/phút. Liều khởi đầu của
Nitroprusside là 20-40µg/phút, tăng lên thêm
5µg/phút mỗi 5-10 phút đến khi đạt được hiệu quả.
Cần theo dõi kỹ để tránh tụt huyết áp.
Các thuốc dãn mạch được dùng trong những
trường hợp phù phổi cấp do suy tim mạn trơ hoặc
phù phổi cấp do nhồi máu cơ tim.
1.6 Thuốc tăng sức co bóp cơ tim như dopamine
hoặc dobutamine được dùng trong trường hợp phù
phổi cấp nặng, đặc biệt trong tình trạng tụt huyết
áp.Liều dopamine TM 2-50µg/kg/phút, liều
dobutamine 2.5-20µg/kg/phút (các thuốc này pha
trong dung dịch Dextrose 5%)
1.7 Truyền TM albumine khi bị phù phổi cấp do
albumin máu thấp.
1.8 Tái tổ hợp BNP (nesiritide) bolus TM, sau đó
truyền TM
 Nesiritide làm giảm áp lực làm đầy trong tim
do dãn mạch và gián tiếp tăng cung lượng tim.
 Cùng với lợi tiểu furosemide làm lợi niệu
natri và lợi tiểu.
1.9 Trích huyết 250ml làm giảm lưu lượng trong lòng
mạch với điều kiện huyết áp không thấp, Hct>20%
1.10 Lọc thận nhân tạo có thể có hiệu quả trong
trường hợp suy thận nặng
1.11 Digitalis trong trường hợp suy tim rung nhĩ đáp
ứng thất nhanh, liều Digoxine 0.25-0.5mg TM
2. Ngoại khoa:
Cần can thiệp phẫu thuật những trường hợp hở van
hai lá cấp, thủng vách liên thất sau nhồi máu cơ
tim. Bơm bóng nội động mạch chủ (IABP:
intraaortic balloon pump) giúp cứu sống những
trường hợp suy thất T nặng (choáng tim). Bóng này
giúp cải thiện 15-20% cung lượng tim. Bóng có hai
tác dụng:
 Gia tăng lưu lượng mạch vành qua tăng áp lực
tâm trương của động mạch chủ (lúc bóng phồng)
 Giảm hậu tải của thất T (lúc bóng xẹp). Từ 80-
90% bệnh nhân bị choáng tim được cải thiện huyết
động nhờ bơm bóng nội động mạch chủ
CÁM ƠN ĐÃ
CHÚ Ý LẮNG
NGHE
1 de 24

Recomendados

SUY HÔ HẤP por
SUY HÔ HẤPSUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤPSoM
76.9K visualizações94 slides
Hội chứng lâm sàng hô hấp por
Hội chứng lâm sàng hô hấpHội chứng lâm sàng hô hấp
Hội chứng lâm sàng hô hấpSỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
103.6K visualizações28 slides
DÃN PHẾ QUẢN por
DÃN PHẾ QUẢNDÃN PHẾ QUẢN
DÃN PHẾ QUẢNSoM
28.1K visualizações68 slides
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM por
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIMCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIMSoM
4.2K visualizações93 slides
Hoi chung suy tim 2012 por
Hoi chung suy tim  2012Hoi chung suy tim  2012
Hoi chung suy tim 2012Ngọc Thái Trương
31K visualizações80 slides
ECG TRONG LỚN NHĨ THẤT por
ECG  TRONG LỚN NHĨ THẤTECG  TRONG LỚN NHĨ THẤT
ECG TRONG LỚN NHĨ THẤTSoM
27.2K visualizações25 slides

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Suy thận cấp por
Suy thận cấpSuy thận cấp
Suy thận cấpSỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
9.1K visualizações72 slides
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP por
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶPCÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶPSoM
58.7K visualizações50 slides
PHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH por
PHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHPHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
PHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHSoM
115.4K visualizações22 slides
Viêm tụy cấp por
Viêm tụy cấpViêm tụy cấp
Viêm tụy cấpYen Ha
89.7K visualizações50 slides
Rối loạn Kali máu por
Rối loạn Kali máuRối loạn Kali máu
Rối loạn Kali máuSỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
28.6K visualizações25 slides
CUNG CẤP OXY VÀ SUY HÔ HẤP por
CUNG CẤP OXY VÀ SUY HÔ HẤPCUNG CẤP OXY VÀ SUY HÔ HẤP
CUNG CẤP OXY VÀ SUY HÔ HẤPSoM
51K visualizações43 slides

Mais procurados(20)

CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP por SoM
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶPCÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP
SoM58.7K visualizações
PHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH por SoM
PHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHPHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
PHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
SoM115.4K visualizações
Viêm tụy cấp por Yen Ha
Viêm tụy cấpViêm tụy cấp
Viêm tụy cấp
Yen Ha89.7K visualizações
CUNG CẤP OXY VÀ SUY HÔ HẤP por SoM
CUNG CẤP OXY VÀ SUY HÔ HẤPCUNG CẤP OXY VÀ SUY HÔ HẤP
CUNG CẤP OXY VÀ SUY HÔ HẤP
SoM51K visualizações
CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY por SoM
CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXYCÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
SoM67.2K visualizações
Bệnh mạch vành -Cơn đau thắt ngực por Bs. Nhữ Thu Hà
Bệnh mạch vành -Cơn đau thắt ngực Bệnh mạch vành -Cơn đau thắt ngực
Bệnh mạch vành -Cơn đau thắt ngực
Bs. Nhữ Thu Hà 22K visualizações
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO por SoM
HỘI CHỨNG MÀNG NÃOHỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
SoM82.1K visualizações
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ por SoM
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙTIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
SoM56.1K visualizações
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA por SoM
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬAHỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
SoM29.8K visualizações
HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP) por SoM
HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)
HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)
SoM6.4K visualizações
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG por SoM
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNGKHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
SoM41.3K visualizações
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN ĐAU NGỰC CẤP por SoM
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN ĐAU NGỰC CẤPTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN ĐAU NGỰC CẤP
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN ĐAU NGỰC CẤP
SoM10.1K visualizações
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ por SoM
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙTIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
SoM20.2K visualizações
TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI por SoM
TRÀN KHÍ MÀNG PHỔITRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
SoM30.5K visualizações
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN por SoM
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GANHỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
SoM84.9K visualizações

Similar a Phù phổi cấp

Bệnh học - lâm sàng - thuốc điều trị sốc por
Bệnh học - lâm sàng - thuốc điều trị sốcBệnh học - lâm sàng - thuốc điều trị sốc
Bệnh học - lâm sàng - thuốc điều trị sốcCuong Nguyen
1.3K visualizações8 slides
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI por
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔITRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔISoM
5.3K visualizações11 slides
Phù phổi cấp do Tim por
Phù phổi cấp do TimPhù phổi cấp do Tim
Phù phổi cấp do TimSỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
16.2K visualizações49 slides
CHOÁNG TIM por
CHOÁNG TIMCHOÁNG TIM
CHOÁNG TIMSoM
1.6K visualizações37 slides
Suy tim por
Suy timSuy tim
Suy timMartin Dr
8.7K visualizações8 slides
[Lsnhiy4 tm]-còn ống động mạch tbl-bs tưởng-2016 por
[Lsnhiy4 tm]-còn ống động mạch tbl-bs tưởng-2016[Lsnhiy4 tm]-còn ống động mạch tbl-bs tưởng-2016
[Lsnhiy4 tm]-còn ống động mạch tbl-bs tưởng-2016SoM
669 visualizações8 slides

Similar a Phù phổi cấp(20)

Bệnh học - lâm sàng - thuốc điều trị sốc por Cuong Nguyen
Bệnh học - lâm sàng - thuốc điều trị sốcBệnh học - lâm sàng - thuốc điều trị sốc
Bệnh học - lâm sàng - thuốc điều trị sốc
Cuong Nguyen1.3K visualizações
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI por SoM
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔITRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
SoM5.3K visualizações
CHOÁNG TIM por SoM
CHOÁNG TIMCHOÁNG TIM
CHOÁNG TIM
SoM1.6K visualizações
Suy tim por Martin Dr
Suy timSuy tim
Suy tim
Martin Dr8.7K visualizações
[Lsnhiy4 tm]-còn ống động mạch tbl-bs tưởng-2016 por SoM
[Lsnhiy4 tm]-còn ống động mạch tbl-bs tưởng-2016[Lsnhiy4 tm]-còn ống động mạch tbl-bs tưởng-2016
[Lsnhiy4 tm]-còn ống động mạch tbl-bs tưởng-2016
SoM669 visualizações
Tràn dịch-khí MP.pptx por hoangminhTran8
Tràn dịch-khí MP.pptxTràn dịch-khí MP.pptx
Tràn dịch-khí MP.pptx
hoangminhTran822 visualizações
BỆNH SUY TIM : CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ por SoM
BỆNH SUY TIM : CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊBỆNH SUY TIM : CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
BỆNH SUY TIM : CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
SoM661 visualizações
TRÀN DỊCH MÀNG NGOÀI TIM por SoM
TRÀN DỊCH MÀNG NGOÀI TIMTRÀN DỊCH MÀNG NGOÀI TIM
TRÀN DỊCH MÀNG NGOÀI TIM
SoM1.1K visualizações
LAO MÀNG PHỔI por SoM
LAO MÀNG PHỔILAO MÀNG PHỔI
LAO MÀNG PHỔI
SoM2.1K visualizações
LAO MÀNG PHỔI por SoM
LAO MÀNG PHỔILAO MÀNG PHỔI
LAO MÀNG PHỔI
SoM12.7K visualizações
PHÙ PHỔI CẤP Ở PHỤ NỮ MANG THAI por SoM
PHÙ PHỔI CẤP Ở PHỤ NỮ MANG THAIPHÙ PHỔI CẤP Ở PHỤ NỮ MANG THAI
PHÙ PHỔI CẤP Ở PHỤ NỮ MANG THAI
SoM1.9K visualizações
BÀI THUYẾT TRÌNH CHĂM SÓC BỆNH NHÂN PHÙ PHỔI CẤP por nataliej4
BÀI THUYẾT TRÌNH CHĂM SÓC BỆNH NHÂN PHÙ PHỔI CẤP BÀI THUYẾT TRÌNH CHĂM SÓC BỆNH NHÂN PHÙ PHỔI CẤP
BÀI THUYẾT TRÌNH CHĂM SÓC BỆNH NHÂN PHÙ PHỔI CẤP
nataliej4471 visualizações
Khám lâm sàng hô hấp.pptx por hoangminhTran8
Khám lâm sàng hô hấp.pptxKhám lâm sàng hô hấp.pptx
Khám lâm sàng hô hấp.pptx
hoangminhTran855 visualizações
BIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM por SoM
BIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIMBIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM
BIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM
SoM13.8K visualizações
[123doc] - benh-hoc-copd-dieu-tri-copd-ths-bs-vo-pham-minh-thu.pdf por ChinSiro
[123doc] - benh-hoc-copd-dieu-tri-copd-ths-bs-vo-pham-minh-thu.pdf[123doc] - benh-hoc-copd-dieu-tri-copd-ths-bs-vo-pham-minh-thu.pdf
[123doc] - benh-hoc-copd-dieu-tri-copd-ths-bs-vo-pham-minh-thu.pdf
ChinSiro20 visualizações
Bệnh màng trong por Martin Dr
Bệnh màng trongBệnh màng trong
Bệnh màng trong
Martin Dr24.4K visualizações
Chăm Sóc Bệnh Nhân Phù Phổi Cấp.pdf por jackjohn45
Chăm Sóc Bệnh Nhân Phù Phổi Cấp.pdfChăm Sóc Bệnh Nhân Phù Phổi Cấp.pdf
Chăm Sóc Bệnh Nhân Phù Phổi Cấp.pdf
jackjohn45633 visualizações
Trieu chung co nang tm por Hiếu Trần
Trieu chung co nang tmTrieu chung co nang tm
Trieu chung co nang tm
Hiếu Trần6.4K visualizações
chấn thương ngực kín và vết thương ngực por SoM
chấn thương ngực kín và vết thương ngựcchấn thương ngực kín và vết thương ngực
chấn thương ngực kín và vết thương ngực
SoM721 visualizações

Mais de SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG

Hypertension and stroke por
Hypertension and strokeHypertension and stroke
Hypertension and strokeSỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
38.1K visualizações153 slides
Xcr por
Xcr Xcr
Xcr SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
5.1K visualizações40 slides
15. gs nguyen hai thuy (lipid) por
15. gs nguyen hai thuy (lipid)15. gs nguyen hai thuy (lipid)
15. gs nguyen hai thuy (lipid)SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
7.1K visualizações111 slides
8. gs tran huu dang por
8. gs tran huu dang8. gs tran huu dang
8. gs tran huu dangSỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
2.8K visualizações57 slides
Tn noi ngoai dhyd por
Tn noi ngoai dhydTn noi ngoai dhyd
Tn noi ngoai dhydSỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
4.8K visualizações246 slides
Insulin trong ĐTĐ typ 2 por
Insulin trong ĐTĐ typ 2Insulin trong ĐTĐ typ 2
Insulin trong ĐTĐ typ 2SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
26.8K visualizações107 slides

Mais de SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG(20)

Phù phổi cấp

  • 2. I. TỔNG QUAN Những bệnh nhân bị bệnh tim cấp hoặc mạn tính đều có thể bị phù phổi cấp. Phát hiện và điều trị phù phổi cấp có thể cứu sống bệnh nhân. Phù phổi cấp có thể do nguyên nhân tim mạch và không phải bệnh tim mạch. Người thầy thuốc phải hướng đến nguyên nhân và triệu chứng phù phổi khi điều trị bệnh nhân. Lâm sàng phức tạp hơn nữa khi những bệnh nhân vừa bị bệnh tim và bị bệnh phổi đồng thời.
  • 3. CƠ CHẾ SINH LÝ BỆNH Các cơ chế bảo vệ phổi “khô”: Áp lực keo luôn cao hơn áp lực thủy tĩnh, hệ thống bạch mạch giúp thoát dịch ứ đọng ở gian bào. Ở người bình thường áp lực mao quản phổi từ 712mmHg và áp lực keo khoảng 25mmHg. Phù phổi xảy ra qua 3 giai đoạn:
  • 4. Ba giai đoạn Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn 3 Dịch gia tăng nơi mô kẽ phổi nhưng không ứ đọng nhờ hệ thống bạch mạch Quá tải hệ bạch mạch dịch ứ đọng nơi mô kẽ phổi gây phù mô kẽ phổi Dịch ứ nơi phế nang gây ra phù phế nang, gây rối loạn trao đổi khí
  • 5.  Trên X-quang dấu hiệu tái phân phối tuần hoàn ở đỉnh phổi do hiện tượng co thắt mạch máu phổi ở vùng đáy là dấu hiệu sớm quan trọng của phù phổi cấp.  Bất kỳ bệnh gì làm thay đổi áp lực thuỷ tĩnh mao quản, áp lực keo huyết tương, tính thấm mao quản phổi hoặc chức năng của bạch mạch đều gây ra phù phổi cấp.  Phù phổi cấp do tim xảy ra là do tăng áp lực thuỷ tĩnh của mao quản phổi.
  • 6. II. NGUYÊN NHÂN CỦA PHÙ PHỔI CẤP (theo cơ chế sinh lý bệnh) 1. Thay đổi tính thấm mao quản: Nhiễm trùng phổi (siêu vi hoặc vi trùng) Hít độc chất Độc chất lưu hành Chất vận mạch (histamine, kinins) Đông máu nội mạch rải rác Phản ứng miễn dịch Viêm phổi do xạ trị Tăng urê huyết
  • 7. Chết đuối Viêm phổi hít Hít khói thuốc Hội chứng suy hô hấp người lớn
  • 8. 2. Gia tăng áp lực mao quản phổi: Nguyên nhân tim: Suy tim trái Hẹp van hai lá Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng bán cấp Nguyên nhân không do tim: Xơ tĩnh mạch phổi Hẹp bẩm sinh tĩnh mạch phổi Tắc tĩnh mạch phổi Truyền dịch quá tải
  • 9. 3. Giảm áp lực keo: Albumin máu thấp (thận, gan , suy dinh dưỡng) 4. Suy mạch bạch huyết. 5. Không rõ cơ chế: Phù phổi cấp nơi cao độ Do thần kinh (chấn thương hệ thần kinh trung ương, xuất huyết dưới nhện) Ngộ độc heroin Sản giật Hậu gây mê
  • 10. III. CHẨN ĐOÁN: 1.Bệnh sử: Hỏi kỹ bệnh sử về bệnh lý tim hoặc phổi trước đây. Trong bệnh cảnh phù phổi cấp bệnh nhân thường hoảng sợ hoặc kích động, không thở được. 2.Khám: Thường bệnh nhân khó nói chuyện vì suy hô hấp. Bệnh nhân ở tư thế ngồi hoặc đứng, thở nhanh nông 3040 lần/phút. Tần số tim nhanh (trên 100 lần/phút), mạch nhẹ. Huyết áp tâm thu và tâm trương đều tăng.
  • 11. Da lạnh và ẩm ướt, tím tái đầu chi, cánh mũi phập phồng, tăng hoạt động cơ hô hấp phụ, sùi bọt hồng ở miệng, nghe ran ẩm ở hai phổi dâng lên từ đáy phổi. Có thể nghe ran rít và thì thở ra kéo dài. Tiếng tim khó nghe và tiếng ran ở hai phổi. Có thể nghe được tiếng ngựa phi T3. Cần chú ý nghe các âm thổi trong các bệnh van tim hoặc bệnh tim bẩm sinh gây ra phù phổi. Phù ngoại biên có thể do suy tim P kết hợp với phù phổi cấp
  • 12. 3. Cận lâm sàng (sinh hoá): Cần xét nghiệm các chất điện giải trong máu ở bệnh nhân bị phù phổi cấp. Créatinine máu đánh giá chức năng thận. Protein huyết thanh được xem xét vì có khả năng giảm albumin máu. Tổng phân tích nước tiểu đánh giá bệnh thận. Công thức máu quan trọng đối với bệnh nhân nghi ngờ nhiễm trùng phổi, viêm nội tâm mạc. Khi máu động mạch đánh giá thăng bằng kiềm toan, cho thấy bệnh nhân bị phù phổi do thở nhanh gây giảm thán khí và kiềm hô hấp.
  • 13. 4. X quang ngực thẳng: Dấu hiệu sớm nhất quan trọng của tăng áp tĩnh mạch phổi do suy tim T là tái phân phối tuần hoàn ở đỉnh phổi. Khi phù mô kẽ phổi có sự ứ dịch làm dày lên các vách liên tiểu thuỳ tạo thành đường Kerley B. Tràn dịch màng phổi xảy ra ở giai đoạn này. Cuối cùng hình ảnh cánh bướm xuất hiện giai đoạn phù phế nang.
  • 14. 5. Điện tâm đồ: Cho thấy nguyên nhân gây ra phù phổi cấp như dấu hiệu nhồi máu cơ tim, dấu dầy thất T do các bệnh lý như tăng huyết áp, hẹp van động mạch chủ… 6. Siêu âm tim: Cho biết nguyên nhân dẫn đến phù phổi cấp như phát hiện các bệnh lý van tim, nốt sùi do viêm nội tim mạc nhiễm trùng, rối loạn vận động vùng sau nhồi máu cơ tim, giảm chức năng tâm thu thất T.
  • 15. IV. ĐIỀU TRỊ 1.Nội khoa 1.1 Thở oxygen qua ống thông mũi hoặc mặt nạ (mask) để đạt được PaO2>60 mmHg. Nếu tình trạng suy hô hấp nặng phải đặt nội khí quản thở máy với mode, áp lực dương ngắt quảng (IPPB: intermittent positive pressure breathing), nếu vẫn chưa cải thiện phải dùng mode áp lực dương cuối thì thở ra (PEEP: positive end-expiratory pressure) từ 5-10 mmHg. Cần lưu ý việc giảm cung lượng tim khi thở PEEP.
  • 16. 1.2 Furosemide: Lợi tiểu quai tác động với ba cơ chế: dãn mạch ngoại biên nhanh, lợi tiểu và giảm hậu tải nhẹ. Thuốc Lasix 20mg TM, có thể đến liều 40-80mg TM chậm trên 1 phút, tối đa có thể lên đến 200mg. 1.3 Morphine: Đây là thuốc quan trọng trong điều trị phù phổi cấp. Nó có tác dụng dãn tĩnh mạch trực tiếp, tác động lên hệ thần kinh trung ương làm giảm lo âu, liều dùng Morphine 5-10mg tiêm bắp hoặc 2-4mg TM, nhắc lại 10-25 phút.
  • 17. Chống chỉ định dùng Morphine ở những bệnh nhân có bệnh COPD, hen phế quản 1.4 Aminophylline: Có lợi khi bệnh nhân có co thắt phế quản. Aminophylline còn kích thích tăng sức co bóp co tim và có tác dụng lợi tiểu nhẹ. Liều dùng khởi đầu 6mg/kg TM sau đó truyền TM 0.5- 1mg/kg/giờ.Không sử dụng khi có NMCT.
  • 18. 1.5 Thuốc dãn mạch: Các thuốc này có tác dụng làm giảm công thất T. Cả hai loại thuốc Nitroglycerine và Nitroprusside được sử dụng với mục đích này.Liều dùng của Nitroglycerine khởi đầu là 10µg/phút có thể tăng dần đến 100µg/phút. Liều khởi đầu của Nitroprusside là 20-40µg/phút, tăng lên thêm 5µg/phút mỗi 5-10 phút đến khi đạt được hiệu quả. Cần theo dõi kỹ để tránh tụt huyết áp.
  • 19. Các thuốc dãn mạch được dùng trong những trường hợp phù phổi cấp do suy tim mạn trơ hoặc phù phổi cấp do nhồi máu cơ tim. 1.6 Thuốc tăng sức co bóp cơ tim như dopamine hoặc dobutamine được dùng trong trường hợp phù phổi cấp nặng, đặc biệt trong tình trạng tụt huyết áp.Liều dopamine TM 2-50µg/kg/phút, liều dobutamine 2.5-20µg/kg/phút (các thuốc này pha trong dung dịch Dextrose 5%)
  • 20. 1.7 Truyền TM albumine khi bị phù phổi cấp do albumin máu thấp. 1.8 Tái tổ hợp BNP (nesiritide) bolus TM, sau đó truyền TM  Nesiritide làm giảm áp lực làm đầy trong tim do dãn mạch và gián tiếp tăng cung lượng tim.  Cùng với lợi tiểu furosemide làm lợi niệu natri và lợi tiểu.
  • 21. 1.9 Trích huyết 250ml làm giảm lưu lượng trong lòng mạch với điều kiện huyết áp không thấp, Hct>20% 1.10 Lọc thận nhân tạo có thể có hiệu quả trong trường hợp suy thận nặng 1.11 Digitalis trong trường hợp suy tim rung nhĩ đáp ứng thất nhanh, liều Digoxine 0.25-0.5mg TM
  • 22. 2. Ngoại khoa: Cần can thiệp phẫu thuật những trường hợp hở van hai lá cấp, thủng vách liên thất sau nhồi máu cơ tim. Bơm bóng nội động mạch chủ (IABP: intraaortic balloon pump) giúp cứu sống những trường hợp suy thất T nặng (choáng tim). Bóng này giúp cải thiện 15-20% cung lượng tim. Bóng có hai tác dụng:
  • 23.  Gia tăng lưu lượng mạch vành qua tăng áp lực tâm trương của động mạch chủ (lúc bóng phồng)  Giảm hậu tải của thất T (lúc bóng xẹp). Từ 80- 90% bệnh nhân bị choáng tim được cải thiện huyết động nhờ bơm bóng nội động mạch chủ
  • 24. CÁM ƠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE