SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 21
Baixar para ler offline
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Nguyễn Thị Hƣơng
ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN VỊ THẾ HUYỆN ĐẢO CÔ TÔ
PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI VÀ
ĐẢM BẢO QUỐC PHÒNG, AN NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Hà Nội, 2014
ơ
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Nguyễn Thị Hƣơng
ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN VỊ THẾ HUYỆN ĐẢO CÔ TÔ
PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI VÀ ĐẢM BẢO
QUỐC PHÒNG, AN NINH
Chuyên ngành: Quản lý tài nguyên và môi trường
Mã số: 60850101
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS.UÔNG ĐÌNH KHANH
Hà Nội - 2014
i
Lời cảm ơn
Trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, em đã
nhận được nhiều sự giúp đỡ cả về kiến thức, tinh thần và những ý kiến đóng góp
quý báu từ thầy cô, gia đình và bạn bè.
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới TS. Uông
Đình Khanh – người thầy đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt quá trình
làm việc và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Địa lý đã quan tâm dạy
bảo em trong suốt quá trình học tập tại khoa.
Em xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm khoa Địa lý, Ban giám hiệu,
phòng Đào tạo trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội đã
tạo điều kiện tốt cho em học tập, nghiên cứu khoa học.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Viện Địa Lý, phòng Địa mạo- Địa
động lực đã tạo điều kiện và giúp đỡ cho em được học tập nâng cao kiến thức
chuyên ngành.
Qua đây em cũng xin cảm ơn đề tài VAST06.02/13-14 do TS. Uông Đình
Khanh chủ trì đã tạo điều kiện cho em đi khảo sát thực địa và thực hiện luận văn tốt
nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn vì những sự giúp đỡ quý báu đó!
Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2014
Học viên
Nguyễn Thị Hương
ii
MỤC LỤC
MỞ ÐẦU.....................................................................................................................1
CHÝÕNG 1.................................................................................................................4
CÕ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ÐÁNH GIÁ..................4
TÀI NGUYÊN VỊ THẾ ..............................................................................................4
1.1.1. Tài nguyên thiên nhiên truyền thống ........................................................4
1.1.2. Tài nguyên vị thế.......................................................................................4
1.1.3. Gía trị tài nguyên vị thế...........................................................................10
1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu về TNVT ...........................................15
1.2.1. Trên thế giới............................................................................................15
1.2.2. Ở Việt Nam và khu vực nghiên cứu........................................................17
1.3. Quan ðiểm tiếp cận và phýõng pháp nghiên cứu ðánh giá tài nguyên vị thế 19
1.3.1 Quan ðiểm tiếp cận...................................................................................19
1.3.2 Phýõng pháp nghiên cứu ðánh giá tài nguyên vị thế ...............................21
CHÝÕNG 2: ÐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ KINH
TẾ XÃ HỘI HUYỆN ÐẢO CÔ TÔ .........................................................................23
2.1. Vị trí ðịa lý, số lýợng và ðặc ðiểm phân bố của các ðảo thuộc huyện ðảo Cô
Tô ..........................................................................................................................23
2.2. Ðặc ðiểm ðiều kiện tự nhiên huyện ðảo Cô Tô..............................................25
2.2.1. Ðịa chất ...................................................................................................26
2.2.2. Ðịa hình- Ðịa mạo...................................................................................32
2.2.3. Đặc điểm khí hậu…………………………………………………...….36
2.2.4. Thủy vãn và hải vãn................................................................................42
2.2.5. Thổ nhýỡng .............................................................................................44
2.2.6. Thảm thực vật .........................................................................................49
2.3. Tài nguyên sinh vật........................................................................................51
2.3.1. Tài nguyên rừng ......................................................................................51
2.3.2 Tài nguyên biển........................................................................................52
2.4. Tài nguyên phi sinh vật..................................................................................53
2.4.1. Tài nguyên khí hậu..................................................................................53
2.4.2. Tài nguyên khoáng sản ...........................................................................55
2.4.3. Tài nguyên nýớc mặt...............................................................................57
iii
2.4.4. Tài nguyên nýớc ngầm............................................................................57
2.4.5. Tài nguyên du lịch...................................................................................59
2.5. Ðặc ðiểm kinh tế - xã hội của huyện ðảo Cô Tô............................................60
2.5.1. Lịch sử vãn hóa- xã hội...........................................................................60
2.5.2. Dân cý, dân số và nguồn lực ...................................................................61
2.5.3. Tãng trýởng và phát triển kinh tế............................................................65
2.5.4. Chuyển dịch cõ cấu kinh tế.....................................................................66
2.6. Tiềm lực cho phát triển kinh tế, bảo tồn ðảo biển và an ninh quốc phòng
huyện Cô Tô..........................................................................................................72
CHÝÕNG 3. ÐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN VỊ THẾ VÀ MỘT SỐ ÐỀ XUẤT SỬ
DỤNG HIỆU QUẢ TNVT HUYỆN ÐẢO CÔ TÔ..................................................74
3.1. Các yếu tố tài nguyên vị thế...........................................................................74
3.1.1. Vị trí gần bờ và tập trung thành từng cụm..............................................74
3.1.2. Vị trí cửa ngõ của ðất liền.......................................................................74
3.1.3. Vị trí tiền tiêu – biên giới trên biển........................................................75
3.2. Ðánh giá tài nguyên vị thế huyện ðảo Cô Tô...............................................75
3.2.1 Vị thế và lợi ích về lãnh thổ quốc gia trên biển .......................................75
3.2.2 Vị thế và những lợi ích về an ninh quốc phòng.......................................76
3.2.3. Vị thế và những lợi ích cho phát triển kinh tế - xã hội ...........................79
3.3. Một vài ðề xuất phục vụ sử dụng hiệu quả TNVT huyện ðảo Cô Tô............81
3.3.1 Những thách thức của huyện ðảo Cô Tô.................................................81
3.3.2 Một số ðề xuất sử dụng tài nguyên vị thế huyện ðảo Cô Tô ..................82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................98
iv
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1: Sơ đồ khu vực nghiên cứu
Hình 2a: Bản đồ địa chất đảo Cô Tô, huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh
Hình 2b: Bản đồ địa chất đảo Thanh Lam, huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh
Hình 2c: Bản đồ địa chất đảo Trần, huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh
Hình 3a: Bản đồ địa mạo đảo Cô Tô – Thanh Lam, huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh
Hình 3b: Bản đồ địa mạo đảo Trần, huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh
Hình 4a: Bản đồ thổ nhưỡng đảo Cô Tô – Thanh Lam, huyện Cô Tô, tỉnh Quảng
Ninh
Hình 4b: Bản đồ thổ nhưỡng đảo Trần, huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh
Hình 5: Biến trình nhiệt độ khu vực Cô Tô
Hình 6: Lượng mưa trung bình các tháng trong năm trạm Cô Tô
Hình 7: Dân số huyện Cô Tô 5 năm gần đây (2000- 2013)
Hình 8: Tốc độ tăng trưởng kinh tế huyện Cô Tô (%)
Hình 9: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Cô Tô (%)
Hình 10: Sản lượng thủy sản đánh bắt và nuôi trồng huyện Cô Tô (tấn)
Hình 11: Tổng mức bán lẻ hàng hóa huyện Cô Tô (tỷ đồng)
Hình 12: Lượng khách du lịch tới đảo hàng năm (người)
Hình 13: Đường ranh giới sau khi phân định vịnh Bắc Bộ
Hình 14: Sơ định hướng phát triển không gian huyện đảo Cô Tô
Hình 15: Sơ đồ vị trí khu xử lý nước thải khu vực thị trấn Cô Cô và xã Đồng Tiến
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Các hợp phần của tàu nguyên vị thế (TNVT) và tầm quan trọng của chúng
Bảng 2: Gía trị TNVT biển đảo Việt Nam
Bảng 3: Hệ thống tài nguyên thiên nhiên (TNTN) theo Ủy Ban Châu Âu
Bảng 4: Các dạng địa hình huyện đảo Cô Tô
Bảng 5: Các hồ nước trên đảo Cô Tô
Bảng 6: Nhiệt độ hiệu dụng trung bình tháng và năm tại trạm Cô Tô
Bảng 7: Trữ lượng khai thác tiềm năng nước dưới đất huyện Cô Tô
v
Bảng 8: Lao động phân theo trình độ chuyên môn (tính đến 15/9/2013)
Bảng 9: Lao động phân theo ngành nghề huyện Cô Tô (tính đến 15/9/2013)
Bảng 10: Tình trạng việc làm của lao động huyện Cô Tô (tính đến 1/4/2013)
DANH MỤC CÁC ẢNH
Ảnh 1: Đồng bằng tích tụ- nơi định cư và canh tác nông nghiệp trên đảo Cô Tô
Ảnh 2: Địa hình bãi biển trên đảo Cô Tô
Ảnh 3: Vách mài mòn ở bờ Đông đảo Cô Tô
Ảnh 4: Các bãi đá gốc có nguồn gốc mài mòn ở bờ Đông đảo Cô Tô
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết
Hiện nay, vị thế được đề cập nhiều trong các lĩnh vực tự nhiên, xã hội, chính
trị hay nói cách khác, vị thế được hiểu biết, khai thác, sử dụng để phục vụ con
người, và nó trở thành một dạng tài nguyên “Tài nguyên vị thế”. Tài nguyên vị thế
được cấu thành bởi 3 tiêu chí: (1)-Vị thế địa tự nhiên, (2)-Vị thế địa kinh tế, (3)-Vị
thế địa chính trị [29].
Tài nguyên vị thế (TNVT) của một vùng, một lãnh thổ được hiểu là những
lợi ích có được xuất phát từ những lợi thế so sánh về vị trí không gian của vùng,
lãnh thổ ấy, mà có thể khai thác được để phục vụ cho phát triển xã hội, thỏa mãn
nhu cầu vật chất và tinh thần của con người [31].
TNVT đã được khai thác, sử dụng từ xa xưa, có thể một phần nào đó được
thể hiện trong việc chọn nơi định cư, chọn đất làm nhà cửa. Khái niệm “địa lợi”
cũng có thể bao gồm trong đó một phần giá trị của TNVT. Những câu nói ở cửa
miệng người dân như “nhà mặt tiền”, “trên bến, dưới thuyền”, “thứ nhất cận thị, thứ
nhì cận giang” là cũng có ý bao hàm giá trị TNVT của một địa điểm nào đó.
Đối với các đảo ven bờ chúng tôi hiểu TNVT là những lợi ích có được từ vị
trí không gian của các đảo, cụm đảo, cũng như từ cách sắp xếp, phân bố và từ giá trị
hình thể của chúng [31].
Huyện đảo Cô Tô nằm trong vòng cung đảo gần bờ thuộc khu vực biển Đông
Bắc của nước ta có vị thế hết sức quan trọng về quốc phòng; ở gần các ngư trường
cá, tôm, mực thuận lợi phát triển nuôi trồng thủy sản; môi trường biển quanh đảo
trong lành thuận lợi cho sinh vật biển phát triển. Điều kiện tự nhiên cũng hết sức
thuận lợi cho phát triển một số loại hình du lịch như: nghỉ dưỡng, tắm biển kết hợp
thể thao lướt sóng, dù bay; du lịch sinh thái kết hợp nghiên cứu khoa học… Mặt
khác, nhờ ở vị trí cửa ngõ của vùng biển đảo Đông Bắc, nằm trong ngư trường vịnh
Bắc Bộ, huyện đảo Cô Tô có được lợi ích to lớn để phát triển các ngành dịch vụ
biển: neo đậu tàu thuyền, cung ứng vật tư, xăng dầu, lương thực, nước ngọt, nước
đá, dịch vụ thương mại, sơ chế và bảo quản hải sản hoặc có thể xuất khẩu tại chỗ.
2
Quan trọng hơn cả, huyện đảo Cô Tô vừa nằm trên tuyến đảo tiền tiêu – biên giới
Vĩnh Thực – Đảo Trần – Cô Tô – Bạch Long Vĩ vừa nằm trên tuyến đảo tiền tiêu
Cô Tô – Thanh Lam – Hạ Mai – Long Châu nên còn đóng vai trò quan trọng trong
hoạch định đường biên giới quốc gia trên biển; đồng thời là cụm tiền đồn lớn bảo
vệ, che chắn cho huyện Tiên Yên, huyện đảo Vân Đồn, TP Hạ Long và TP Cẩm
Phả - những đối tượng kinh tế xã hội lớn của Quảng Ninh.
Có được những lợi ích như vậy là do huyện đảo Cô Tô chứa đựng trong
mình một dạng tài nguyên đặc biệt đó là “Tài nguyên vị thế”. Việc nhận thức đúng
đắn giá trị tài nguyên vị thế sẽ tạo ra một cách nhìn mới về sử dụng hợp lý tài
nguyên, phát triển bền vững và tổ chức không gian, quy hoạch phát triển kinh tế
biển, trọng tâm là kinh tế dịch vụ, thành phần cơ bản của nền kinh tế thị trường.
Việc hiểu rõ bản chất, giá trị và điều tra, đánh giá đúng giá trị TNVT huyện đảo Cô
Tô để từ đó có cách ứng xử và có các đề xuất góp phần phục vụ cho phát triển kinh
tế xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh huyện đảo Cô Tô là hết sức cần thiết. Chính
vì vậy, tác giả đã chọn đề tài “ Đánh giá tài nguyên vị thế huyện đảo Cô Tô phục
vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo quốc phòng, an ninh” làm luận văn tốt
nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Làm rõ những yếu tố TNVT, phân tích những lợi thế so sánh của các yếu tố
TNVT và những lợi ích mang lại từ các yếu tố đó cho huyện đảo Cô Tô; từ đó đề
xuất sử dụng hiệu quả TNVT góp phần phục vụ cho phát triển kinh tế-xã hội, đảm
bảo quốc phòng an ninh cho huyện đảo Cô Tô.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Thu thập tài liệu liên quan đến đề tài luận văn bao gồm: bản đồ, ảnh vệ tinh
khu vực nghiên cứu, các công trình khoa học, luận án, bài báo liên quan.v.v..
- Khảo sát thực địa, điều tra và đánh giá tài nguyên vị thế huyện đảo Cô Tô.
- Tổng hợp, phân tích các tư liệu để viết luận văn.
4. Nội dung nghiên cứu
3
- Xác định vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội của huyện đảo
Cô Tô.
- Xác định những yếu tố TNVT mà đảo, cụm đảo sở hữu.
- Phân tích những lợi thế so sánh của các yếu tố TNVT và đánh giá
những giá trị TNVT huyện đảo Cô Tô.
- Đề xuất sử dụng hiệu quả TNVT của huyện đảo Cô Tô phục vụ phát
triển kinh tế xã hội và đảm bảo quốc phòng an ninh vùng biển đảo Đông Bắc
Việt Nam.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: phạm vi không gian lãnh thổ nghiên cứu là huyện đảo
Cô Tô, nằm trong vịnh Bắc Bộ, thuộc tỉnh Quảng Ninh.
- Về khoa học: Tài nguyên vị thế của đảo, cụm đảo- trong huyện đảo Cô
Tô.
Cấu trúc của luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham
khảo, nội dung báo cáo được trình bày trong 3 chương như sau:
Chương I: Cơ sở lý luận và tổng quan về nghiên cứu đánh giá tài nguyên
vị thế
Chương II: Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và kinh tế xã hội
huyện đảo Cô Tô.
Chương III: Đánh giá tài nguyên vị thế và một số đề xuất sử dụng hiệu
quả tài nguyên vị thế huyện đảo Cô Tô.
4
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ
TÀI NGUYÊN VỊ THẾ
1.1. Khái niệm cơ bản về tài nguyên vị thế
1.1.1. Tài nguyên thiên nhiên truyền thống
Tài nguyên là con người, tài sản, nguyên vật liệu, nguồn vốn có thể sử
dụng để đạt được một mục đích. Tài nguyên thiên nhiên là tài nguyên xuất hiện
trong tự nhiên có thể sử dụng để tạo ra lợi ích. Tài nguyên thiên nhiên là một đặc
tính hoặc một hợp phần của môi trường tự nhiên có giá trị phục vụ cho nhu cầu của
con người như đất, nước, động vật, thực vật, v.v. Tài nguyên thiên nhiên có giá trị
kinh tế và giá trị phi kinh tế [52, 54].
Tài nguyên biển bao gồm các tài nguyên sinh vật và phi sinh vật như đất,
nước, băng nằm trong hoặc nằm dưới một vùng biển và cả động vật hoang dã sống
trong một vùng thường xuyên, tạm thời hoặc theo mùa vụ. Tài nguyên biển là một
phạm trù rộng để chỉ các tài nguyên động vật và thực vật biển, nước và dòng chảy,
đáy biển và bờ biển có chủ thể. Chúng còn bao gồm các tài nguyên văn hóa có chủ
thể, từ xác tàu đắm, đèn biển cho đến các di chỉ khảo cổ, lịch sử văn hóa của cộng
đồng bản địa. Chủ thể được xác lập để bảo vệ các vùng có một hoặc nhiều đặc thù
tự nhiên và văn hóa. Tài nguyên biển thường gắn liền với quyền tài phán quốc gia
[48].
1.1.2. Tài nguyên vị thế
Ngày nay, tài nguyên thiên nhiên không còn hiểu theo cách tư duy truyền
thống (chỉ là những dạng vật chất lấy ra được và có giá trị sử dụng cho mục tiêu
kinh tế nào đó), mà đã được hiểu là tất cả các yếu tố tự nhiên có thể sử dụng ở các
h́nh thức khác nhau, hoặc không sử dụng nhưng sự tồn tại của nó tự mạng lại lợi ích
cho con người [12]. Như vậy, có thể dễ dàng thấy rằng cảnh quan tự nhiên đẹp là
một dạng tài nguyên quí giá, không có khả năng tái tạo nếu bị hủy hoại, nhưng có
thể dùng mãi mãi nếu cách khai thác giá trị kinh tế của nó hợp lý. Trong khi đó,
5
khoáng sản là tài nguyên không tái tạo, tài nguyên sinh vật có thể tái tạo và năng
lượng nhiệt, gió, thủy triều có thể coi là vô tận.
Theo cách hiểu truyền thống, nhiều lợi ích lớn, đặc biệt là sự phát triển kết
cấu hạ tầng và các khu kinh tế trọng điểm được đưa lại từ các yếu tố, hiện tượng và
quá trình tự nhiên có tính tổng hợp theo không gian vùng đất, vùng biển không gắn
với tài nguyên truyền thống cụ thể nào, chỉ được coi là lợi thế phát triển. Đó là
nguồn gốc dẫn đến thiếu tư duy cơ bản trong tổ chức lãnh thổ quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội. Thực tế đã có ở một số quy hoạch phát triển, nền tảng của các quyết
sách kinh tế lại chẳng dựa vào những dạng tài nguyên chính yếu đã được ghi nhận,
mà lại dựa vào một số yếu tố, được coi là lợi thế tự nhiên, được đánh giá thiếu hệ
thống và tuỳ vào nhận thức ngẫu nhiên của người làm quy hoạch. Thực tế, những
quyết sách kinh tế quan trọng nhất của một vùng chính là dựa vào tài nguyên không
gian (vị thế), nhưng lại không được ghi nhận một cách chính thức. Tình trạng này
không chỉ ở Việt Nam, mà còn ở nhiều nước đang phát triển và dần được nhận thức
rõ cùng với quá trình phát triển mạnh mẽ của kinh tế, quản lý và khoa học công
nghệ.
Trên thực tế, việc vận dụng cơ sở tài nguyên vị thế ngày càng mở rộng và có
định hướng rõ ràng, nhưng cơ sở lý luận của vấn đề tài nguyên không gian hoặc vị
thế chưa được định hình, còn nhiều bàn luận. Theo Cộng đồng Châu Âu, tài nguyên
thiên nhiên được chia thành 5 dạng [50]: Tài nguyên tái tạo không tiêu hao
(Renewable resources - non-extinguishable); Tài nguyên tái tạo có tiêu hao
(Renewable resources -extinguishable); Tài nguyên không tái tạo và không tiêu hao
(Non-renewable resources- non-extinguishable); Tài nguyên không tái tạo, tiêu hao
(Non-renewable resources -extinguishable); Tài nguyên vị thế (không gian - space)
bao gồm đất, mặt biển và khoảng không. Tài nguyên vị thế (không gian) hàm chứa
cả bốn loại tài nguyên kia như năng lượng mặt trời, gió, tài nguyên nông, ngư và
rừng (kể cả tiềm năng bảo tồn đa dạng sinh học v.v.). Nó có quan hệ với mọi hoạt
động của con người liên quan đến sử dụng tài nguyên, ví dụ làm nhà, xây dựng cơ
sở hạ tầng và giao thông. Do vậy, vị thế được coi là dạng tài nguyên then chốt. Tài
6
nguyên ven bờ Singapore ðýợc chia thành ba nhóm: ðất ven bờ và không gian biển,
tài nguyên tái tạo và tài nguyên không tái tạo [55].
Theo nguồn gốc thì tài nguyên thiên nhiên gồm có ba nhóm chủ cõ bản: tài
nguyên sinh vật; tài nguyên phi sinh vật và tài nguyên vị thế (không gian).
Ở Việt Nam, khái niệm vị thế được nhắc nhiều trong các văn liệu kinh tế và
xã hội gần đây, mà chủ thể là một địa phương hay một quốc gia. Một định nghĩa rõ
ràng và thống nhất về thuật ngữ “tài nguyên vị thế” là chưa có và còn được hiểu
khác nhau. Các tác giả trường Đại học Mỏ-Địa chất cho rằng tài nguyên vị thế
(TNVT) bao gồm những vị trí địa lý và các thuộc tính không gian liên quan đến cấu
trúc, hình thể sơn văn và cảnh quan sinh thái có tiềm năng và giá trị có thể sử dụng
cho các mục đích phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng và chủ
quyền quốc gia [7]. Các tác giả này dẫn ra một số kiểu TNVT như sông, hồ, châu
thổ, hang động, địa hình karst, địa hình ven biển (bãi, bờ, thềm, đụn cát,…), đảo san
hô, địa hình núi cao, núi lửa,…, mà theo chúng tôi cũng có thể gọi là tài nguyên địa
mạo.
Một quan niệm tương đối rõ ràng về giá trị vị thế do Nguyễn Chu Hồi đề
xuất: “Vị thế là những lợi thế so sánh về phương diện địa lý, khả năng khai thác các
giá trị phi vật chất và vật chất của một lãnh thổ nhất định” [12]. Theo nghĩa rộng,
“vị thế là tương quan so sánh về vị trí (chỗ đứng) trong xã hội hay trong tự nhiên
của một con người, một cộng đồng, một đơn vị hành chính, một quốc gia, một liên
minh, hay của một không gian (lãnh thổ) có quy mô khác nhau” [36]. Trong luận
văn này, tôi xem xét vị thế trong khuôn khổ “tương quan so sánh về vị trí địa lý (tự
nhiên) của một không gian (lãnh thổ) nào đó có thể khai thác thành các lợi ích về
môi trường, kinh tế, chính trị, trong đó bao hàm cả những thách thức mà lãnh thổ đó
phải đương đầu”.
Cơ sở khoa học của tài nguyên vị thế (TNVT) (position resources) cho
phát triển kinh tế- xã hội là vấn đề mới mẻ ở nước ta và cũng chưa phổ biến rộng
trên thế giới. Tuy nhiên, đây là hướng rất quan trọng mà việc nhận thức đúng đắn sẽ
tạo ra một cách nhìn mới về sử dụng hớp lý tài nguyên, tổ chức không gian và quy
7
hoạch phát triển bền vững kinh tế- xã hội [56]. Việc sử dụng TNVT ngày càng mở
rộng và có định hướng rõ ràng, nhưng cơ sở lý luận đang được định hình và bàn
luận. Trong quá trình thực hiện Dự án 14 “Điều tra cơ bản và đánh giá tài nguyên vị
thế, kỳ quan sinh thái, địa chất vùng biển và các đảo Việt Nam”, TNVT đã được
định nghĩa như sau: “TNVT là những lợi ích có được từ vị trí địa lý và các thuộc
tính về cấu trúc, hình thể sơn văn và cảnh quan, sinh thái của một khu vực, có giá
trị sử dụng cho các mục đích phát triển kinh tế- xã hội, đảm bảo an ninh, quốc
phòng và chủ quyền quốc gia” [5]. Nói một cách khác, có thể hiểu TNVT là những
nguồn lợi hoặc giá trị mà một lãnh thổ có thể khai thác được để phục vụ xã hội nhờ
lợi thế về vị trí địa lý của mình, bao gồm các nguồn lợi và giá trị về môi trường tự
nhiên, về kinh tế, về đất đai, về văn hóa, chính trị, quân sự, về chủ quyền và uy tín
quốc tế. Như vậy không gian (lãnh thổ) chính là chủ sở hữu của TNVT, và do đó
giá trị của những tài nguyên vốn có của lãnh thổ đó (như khoáng sản, cảnh quan,
các hệ sinh thái,..) có thể được tăng lên gấp bội nhờ lợi thế về vị trí địa lý, và sự gia
tăng giá trị đó cũng thuộc về TNVT.
Trong hệ thống tài nguyên biển, TNVT biển đóng vai trò then chốt, mà
chủ thể chính là không gian biển và đới bờ, là mặt nước và đáy biển, luồng lạch,
vũng vịnh, bến bãi, đất đai ven biển, bán đảo và hải đảo, bãi cát biển, thềm đá, vách
đá, hang động, v.v. Một vịnh nước sâu, kín nghèo tài nguyên truyền thống, nhưng
do ở một vị trí địa lý quan trọng có giá trị sử dụng thành một cảng nước sâu mang
lại những lợi ích kinh tế to lớn. TNVT biển không chỉ có nguồn gốc tự nhiên, mà
còn liên quan với các di tích lịch sử, khảo cổ, văn hóa, cấu trúc cộng đồng, v.v.
TNVT biển còn có quan hệ với các yếu tố sinh vật và phi sinh vật, tái tạo và không
tái tạo, hợp thành hình thể và vị trí trong không gian của chủ thể.
Tài nguyên vị thế dùng theo cách nói tiếng Việt trong nhiều văn bản quản
lý hiện nay có lẽ mang hàm ý rộng hơn tài nguyên không gian (space) trong các tài
liệu nước ngoài, bao hàm cả giá trị đưa lại của không gian trong mối quan hệ về vị
trí địa lý của nó với các trung tâm, đầu mối kinh tế, chính trị khu vực, quan hệ với
các vành đai, hành lang kinh tế trên biển, ven biển v.v. Tài nguyên vị thế biển có
8
những nội hàm riêng, mang tính bản chất, là các yếu tố hình thể và vị trí trong
không gian. Sử dụng hợp lý TNVT biển là một định hướng cơ bản cho phát triển
bền vững [8].
Tài nguyên biển Việt Nam bao gồm tài nguyên sinh vật, phi sinh vật và cả
TNVT. TNVT biển chủ đạo là các lợi ích có được từ vị trí không gian và các thuộc
tính của các chủ thể là các hệ thống thủy hệ và địa hệ [32] nằm trong phạm vi chủ
quyền quốc gia, bao gồm các vùng bờ, vùng biển, các đảo [1], thủy vực ven bờ và
vùng nước ngoài khơi với cả ba hợp phần: nền đáy, nước và không khí.
Việc định giá TNVT biển rất quan trọng nhằm xác định tiềm năng và định
hướng sử dụng chúng. Tổng giá trị kinh tế (TEV-Total Economic Value) của tài
nguyên vị thế biển được tính bằng tiền mà xã hội phải chịu thiệt nếu lợi ích vị thế và
lợi ích môi trường bị mất. Nó cũng bao hàm các giá trị bao gồm các giá trị sử dụng
trực tiếp, sử dụng gián tiếp, giá trị để dành (hay còn gọi là giá trị tiềm năng) và các
giá trị phi sử dụng [8,57]. Đến nay, người ta chủ yếu quan tâm đến giá trị sử dụng
trực tiếp, chưa chú ý đến các giá trị gián tiếp và giá tị lưu tồn mà đôi khi lớn hơn
nhiều giá trị sử dụng trực tiếp của tài nguyên biển nói chung, vị thế biển nói riêng.
TNVT biển Việt Nam có tiềm năng sử dụng to lớn cho các lợi ích phát triển
kinh tế- xã hội như giao thông- cảng, du lịch và dịch vụ, nghề cá biển, công nghiệp,
cơ sở hạ tầng và đô thị hóa và các lĩnh vực kinh tế khác. Để phát triển, trước hết là
cần sử dụng yếu tố vị trí địa lý đặc thù của không gian biển đảo, sau đó là sử dụng
hợp lý các yếu tố tài nguyên đi kèm sinh vật và phi sinh vật trong không gian nội tại
và ngoài không gian phát triển (sức hút).
Phát triển các khu bảo tồn tự nhiên biển cũng là một hình thức sử dụng các
giá trị sử dụng gián tiếp hoặc duy trì các giá trị để dành, lưu tồn của TNVT biển.
Lợi ích và tầm quan trọng của các khu bảo tồn biển rất lớn, bao gồm cả lợi ích kinh
tế trực tiếp (du lịch sinh thái, phát triển nguồn lợi ở vùng chuyển tiếp), lợi ích gián
tiếp (văn hóa, khoa học và giáo dục) và lợi ích lan tỏa (duy trì nguồn giống cho các
ngư trường lân cận, nơi ở cho động vật di trú,…).
9
TNVT có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với đảm bảo an ninh Quốc phòng
và chủ Quyền quốc gia trên biển. Không gian biển và đới bờ biển Việt Nam là một
dạng tài nguyên quân sự, được khai thác và sử dụng triệt để trong chiến tranh chống
ngoại xâm. Việc bố trí phòng thủ cũng như lập các phương án tác chiến trước hết
phải dựa vào các yếu tố của vị thế như vị trí địa lý cùng với đặc điểm tự nhiên, đặc
biệt là địa hình. Các đảo, vùng cửa sông, vùng thềm lục địa rất có giá trị phân định
ranh giới và chủ quyền quốc gia trên biển.
TNVT biển cũng bao hàm các giá trị sử dụng trực tiếp, sử dụng gián tiếp,
giá trị để dành và các giá trị phi sử dụng [49]. Đến nay, tài nguyên biển nói chung,
TNVT biển nói riêng chủ yếu được quan tâm đến các giá trị sử dụng trực tiếp, chưa
chú ý đến các giá trị gián tiếp và giá trị lưu tồn mà đôi khi lớn hơn nhiều các giá trị
sử dụng trực tiếp. Để phát huy tiềm năng TNVT cần phải hiểu rõ thế mạnh của một
địa phương, vùng lãnh thổ và của cả nước về tiềm năng và khả năng phát huy giá trị
của tài nguyên thiên nhiên và nhân văn và các nguồn lực nội tại về vốn, lực lượng
lao động và khoa học – công nghệ trong mối quan hệ với các địa phương, vùng lãnh
thổ và quốc gia khác. Mặt khác, phải xác định được vị trí đúng đắn của thực thể
không gian trong tổ chức lãnh thổ và quy hoạch phát triển tổng thể của không gian
cấp cao hơn, của cả nước và khu vực, quốc tế. Đồng thời, hiểu rõ được mặt mạnh,
mặt yếu nói chung, và về TNVT nói riêng của các địa phương, vùng lãnh thổ hoặc
quốc gia khác để có những quyết sách phù hợp cho liên kết, hợp tác và cạnh tranh.
Cần nắm bắt và gắn kết được với xu thế phát triển chung của vùng lãnh thổ, quốc
gia, khu vực và quốc tế để xác định được những lợi thể có thể tận dụng, lợi ích và
trách nhiệm tham gia và những rủi ro có thể tránh được.
Về mặt nội dung và tính chất tài nguyên, có thể chia TNVT thành 3 dạng tài
nguyên khác nhau: tài nguyên địa- tự nhiên, tài nguyên địa- kinh tế, và tài nguyên
địa- chính trị. Mỗi dạng tài nguyên đó có những giá trị riêng biệt và sự kết hợp của
chúng tạo nên giá trị tổng hợp cho phát triển kinh tế- xã hội của một lãnh thổ.
TNVT được đánh giá theo ba dạng tài nguyên đó cũng đồng thời là ba hợp phần của
TNVT, được xác đinh như sau [36]:
10
Tài nguyên địa- tự nhiên (geo- natural resources) là lợi ích có được về môi
trường tự nhiên từ vị trí địa lý của các yếu tố hình thể và cấu trúc không gian của
một khu vực nào đó cũng như về tính ổn định của các quá trình tự nhiên và khả
năng ít chịu tác động của thiên tai.
Tài nguyên địa- kinh tế (geo- economic resources) là lợi ích có được từ vị trí
và các đặc điểm địa lý chi phối quá trình phát triển kinh tế của một vùng, một quốc
gia, thậm chí một khu vực, gắn với vai trò đầu mối trong tổ chức lãnh thổ kinh tế,
trong giao lưu và quan hệ kinh tế, sức hấp dẫn và không gian ảnh hưởng.
Tài nguyên địa- chính trị (geo- politic resources) là lợi ích kết hợp của lợi
thế về vị trí và đặc điểm địa lý tự nhiên và nhân văn của một vùng, một quốc gia tạo
nên ảnh hưởng hoặc ưu thế về chính trị, quân sự, ngoại giao trong một bối cảnh
chính trị và kinh tế nhất định.
Tài nguyên địa- tự nhiên có tính ổn định khá cao, trong khi tài nguyên địa-
kinh tế có tính ổn định tương đối và tài nguyên địa- chính trị có tính ổn định thấp,
có khả năng tạo cơ hội lớn hoặc thách thức lớn đối với phát triển kinh tế- xã hội.
Việc phối hợp và sử dụng phát huy tốt cả ba giá trị tài nguyên này sẽ tạo nên giá trị
hiện thực của một thực thể TNVT. TNVT của một không gian vì vậy không bất
biến, mà có tính chất giai đoạn như các dạng tài nguyên khác (như khoáng sản, sinh
vật, v.v.), có thể được khai thác kịp thời mang lại lợi ích to lớn, mà cũng có thể bị
bỏ qua một cách đáng tiếc.
1.1.3. Gía trị tài nguyên vị thế
a. Gía trị tài nguyên
Tổng giá trị kinh tế của tài nguyên thiên nhiên là tổng lượng tài nguyên tính
bằng các đơn vị tiền tệ phổ biến mà xã hội bị thiệt hại nếu tài nguyên bị mất, bao
gồm các giá trị sử dụng và phi sử dụng.
* Gía trị sử dụng
Giá trị sử dụng bao gồm các giá trị sử dụng trực tiếp, giá trị sử dụng gián tiếp
và giá trị để dành, hay còn gọi là giá trị tiềm năng (Ebarvia M., 1998; White and
Cruz- Trinidad, 1998).
11
+ Gía trị sử dụng trực tiếp là lợi ích thực có từ các sản phẩm hoặc dịch vụ có
thể tiêu dùng, sử dụng trực tiếp. Các đối tượng tài nguyên lấy ra được bao gồm
khoáng sản, thực phẩm, dược liệu, vật liệu mỹ nghệ,v.v. từ tài nguyên phi sinh vật
và sinh vật. Các đối tượng tài nguyên, sản phẩm không lấy ra được bao gồm các tài
nguyên phục vụ phát triển giao thông- cảng, du lịch, văn hóa, khoa học, giáo dục,
nghiên cứu và thẩm mỹ.
+ Gía trị sử dụng gián tiếp (indirect use value) là các lợi ích riêng biệt có
được một cách gián tiếp, ví dụ: 1- hỗ trợ sinh học cho cá biển, chim biển, rùa biển
và các hệ sinh thái (HST) khác nhờ chức năng quý giá về môi trường và sinh thái;
2- có được nhờ vai trò và chức năng bảo vệ tự nhiên, làm sạch môi trường (rạn san
hô, rừng ngập mặn, đất ngập nước), ổn định luồng bến, hạn chế tai biến, hỗ trợ
nguồn tài nguyên hoặc HST khác; 3- hỗ trợ cho sự sống toàn cầu, ví dụ lưu trữ
cacbon; 4- có được do hưởng dụng gián tiếp như đa dạng sinh học, nguồn gen quí
hiếm, bãi giống, bãi đẻ.
+ Gía trị lựa chọn (option value) là các giá trị được giữ lại để sử dụng trực
tiếp hoặc gián tiếp trong tương lai như giá trị các loài, các nơi cư trú và đa dạng sinh
học, có được từ ý thức lưu tồn tài nguyên vì thế hệ mai sau, vì thực tiễn của nhu cầu
và trình độ công nghệ khai thác và căn cứ vào đặc tính của tài nguyên. Để dành vì
lý do hiệu quả và công nghệ khai thác hiện tại chưa cao, giá trị tài nguyên có thể
tăng nhiều trong tương lai. Để dành vì có khi đối tượng tài nguyên có thể mất vĩnh
viễn, không có khả năng tái tạo (các loài quí hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng, cảnh
quan thiên nhiên độc đáo và đặc sắc không thể tái tạo,v.v).
* Gía trị phi sử dụng (non- use value)
+ Gía trị bán lựa chọn (quasi-option value) có được nhờ giữ lại, tránh được
khả năng biến mất của đối tượng tài nguyên: các loài, các habitat (môi trường sống)
và đa dạng sinh học, nhất là các sinh vật quí hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng.
+ Gía trị để lại (bequest value) là những giá trị sử dụng và phi sử dụng để lại
phục vụ cho thế hệ mai sau, ví dụ các loài, các habitat, các khu rừng nguyên sinh,
rừng ngập mặn.
12
+ Gía trị tồn tại (existence value) có được từ ý thức lưu tồn tài nguyên dựa
trên đức tin: các habitat bị đe dọa, các loài có nguy cơ tuyệt chủng, các loài hấp dẫn,
các sinh cảnh đẹp, các giá trị phi vật thể liên quan đến đời sống văn hóa, tinh thần
(truyền thống, tôn giáo, tâm linh), như hình thể đảo, cá voi, đền, miếu,v.v.
b. Giá trị tài nguyên vị thế
Tài nguyên vị thế, trong đó có yếu tố địa- chính trị có ý nghĩa chiến lược hết
sức quan trọng đối với vận mệnh của một đất nước. Sự thịnh suy của một quốc gia
phụ thuộc rất nhiều vào khả năng khai thác và tận dụng nguồn tài nguyên địa- chính
trị. Trong bối cảnh chính trị-kinh tế quốc tế hiện nay, một trật tự thế giới mới đang
hình thành, trong đó Việt Nam nằm ở một vị trí tương đối trung tâm của tranh chấp
nước lớn và liên kết kinh tế của khu vực. Điều này đang đặt ra những thách thức to
lớn, nhưng cũng đem lại những vận hội không nhỏ cho Việt Nam.
Nhiều quốc gia đảo coi tài nguyên vị thế là tiềm năng lớn nhất để phát triển
kinh tế dịch vụ và du lịch, mà thành công lớn nhất là Singapore. Từ một vùng nghèo
tách ra khỏi Malaysia vào những năm 60, đất nước này vươn dậy nhờ biết tận dụng
vị thế của một đảo nằm sát eo Malacca, được coi là cửa ngõ thông nối Ấn Độ
Dương và Thái Bình Dương. Nhiều nước khác đã biết tận dụng kết hợp vị thế với
các danh thắng tự nhiên, các kỳ quan sinh thái và địa chất để tạo nên sự phát triển
vượt bậc về du lịch sinh thái biển.
Mỗi một địa điểm, địa phương, khu vực hoặc vùng miền đều có những giá trị
tài nguyên vị thế nhất định bao hàm ba hợp phần nói trên. Trên thực tế thì tài
nguyên địa kinh tế và tài nguyên địa chính trị có khi được hiểu là một nhóm: tài
nguyên vị thế kinh tế - chính trị.
Bảng 1: Các hợp phần của tài nguyên vị thế và tầm quan trọng của chúng
TT Hợp
phần
Giá trị Qui mô Quan hệ Tính ổn
định
1 Vị thế tự
nhiên
Có ý nghĩa lớn đối
với phát triển kinh
tế và bảo tồn tự
nhiên.
Địa
phương;
Quốc gia;
Khu vực và
Có tính độc lập
tương đối, có
mối quan hệ
khách quan
Có tính
ổn định
khá cao.
13
quốc tế nhưng nhân tố
nội tại quyết
định
2 Vị thế địa
kinh tế
Có ý nghĩa lớn về
phát triển kinh tế,
đặc biệt là dịch vụ.
Vùng miền
trong nước;
Khu vực và
quốc tế
Có vai trò tác
động mạnh đến
vùng miền và
khu vực.
Có tính
ổn định
tương
đối.
3 Vị thế địa
chính trị
Có ý nghĩa đặc biệt
về lợi ích kinh tế
và chủ quyền quốc
gia, an ninh và
quốc phòng.
Vùng miền
trong nước;
Khu vực và
quốc tế
Quan hệ vùng
miền trong nước
và quan hệ khu
vực, quốc tế.
Có tính
ổn định
thấp.
Tài nguyên vị thế là một khái niệm còn ít được được xem xét về phương
diện khoa học và kinh tế, nhưng bản thân chúng lại được khai thác và sử dụng
thường xuyên. Mỗi hợp phần vị thế tự nhiên, vị thế địa kinh tế và vị thế địa chính trị
có những giá trị riêng biệt và sự kết hợp của chúng tạo nên giá trị tổng hợp cho phát
triển kinh tế- xã hội.
Giá trị tài nguyên địa- tự nhiên có tính ổn định khá cao, phụ thuộc vào sự
ổn định của hình thể không gian. Ví dụ, dường như suốt cả nghìn năm qua, từ thời
Lý - Trần, vùng vịnh Bái Tử Long luôn có tầm quan trọng đặc biệt đối với kinh tế
thương mại, hàng hải và phòng thủ. Trong khi đó phố cổ và thương cảng Hội An
thịnh vượng một thời đã bị suy tàn do bồi lấp Cửa Đại gây cản trở tàu thuyền ra vào
và ngập lụt ven bờ. Nội lực và ưu thế phát triển của một khu vực hay một vùng
miền có được trên thực tế là nhờ phát huy giá trị tài nguyên vị thế tự nhiên, bao hàm
cả các tài nguyên sinh vật và phi sinh vật khác nằm trong cùng phạm vi không gian
nội tại của khu vực.
Giá trị tài nguyên địa- kinh tế có tính ổn định tương đối, phụ thuộc vào vị
thế tự nhiên và bối cảnh kinh tế - xã hội. Ví dụ, vương quốc cổ Phù Nam phồn thịnh
vào khoảng thế kỷ III - X gắn với “con đường tơ lụa” trên biển xuyên Ấn Độ
Dương - Thái Bình Dương. Ngày nay, “con đường tơ lụa” vẫn còn đó với hoạt động
DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 50449
DOWNLOAD: + Link tải: Xem bình luận
Hoặc : + ZALO: 0932091562

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Luận văn: Quản lý Nhà nước về môi trường trên địa bàn huyện Lý Sơn, tỉnh Quản...
Luận văn: Quản lý Nhà nước về môi trường trên địa bàn huyện Lý Sơn, tỉnh Quản...Luận văn: Quản lý Nhà nước về môi trường trên địa bàn huyện Lý Sơn, tỉnh Quản...
Luận văn: Quản lý Nhà nước về môi trường trên địa bàn huyện Lý Sơn, tỉnh Quản...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUY HOẠCH NUÔI TÔM HÙM ĐẾN N M 2020 V ĐỊNH HƢỚN ĐẾN 2030_101...
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUY HOẠCH NUÔI TÔM HÙM ĐẾN N M 2020 V ĐỊNH HƢỚN ĐẾN 2030_101...BÁO CÁO TỔNG HỢP QUY HOẠCH NUÔI TÔM HÙM ĐẾN N M 2020 V ĐỊNH HƢỚN ĐẾN 2030_101...
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUY HOẠCH NUÔI TÔM HÙM ĐẾN N M 2020 V ĐỊNH HƢỚN ĐẾN 2030_101...hanhha12
 
đáNh giá ảnh hưởng của định giá đất đến công tác giải phóng mặt bằng tại huyệ...
đáNh giá ảnh hưởng của định giá đất đến công tác giải phóng mặt bằng tại huyệ...đáNh giá ảnh hưởng của định giá đất đến công tác giải phóng mặt bằng tại huyệ...
đáNh giá ảnh hưởng của định giá đất đến công tác giải phóng mặt bằng tại huyệ...nataliej4
 
Đánh Giá Thực Trạng Công Tác Xây Dựng Cơ Sở Dữ Liệu Địa Chính Thành Phố Vĩnh ...
Đánh Giá Thực Trạng Công Tác Xây Dựng Cơ Sở Dữ Liệu Địa Chính Thành Phố Vĩnh ...Đánh Giá Thực Trạng Công Tác Xây Dựng Cơ Sở Dữ Liệu Địa Chính Thành Phố Vĩnh ...
Đánh Giá Thực Trạng Công Tác Xây Dựng Cơ Sở Dữ Liệu Địa Chính Thành Phố Vĩnh ...nataliej4
 
Kết Quả Thực Hiện Chính Sách Hỗ Trợ Đất Ở, Đất Sản Xuất Cho Đồng Bào Dân Tộc ...
Kết Quả Thực Hiện Chính Sách Hỗ Trợ Đất Ở, Đất Sản Xuất Cho Đồng Bào Dân Tộc ...Kết Quả Thực Hiện Chính Sách Hỗ Trợ Đất Ở, Đất Sản Xuất Cho Đồng Bào Dân Tộc ...
Kết Quả Thực Hiện Chính Sách Hỗ Trợ Đất Ở, Đất Sản Xuất Cho Đồng Bào Dân Tộc ...nataliej4
 
đáNh giá hiệu quả sản xuất ớt ngọt tại trang trại số 98 của moshav ein yahav,...
đáNh giá hiệu quả sản xuất ớt ngọt tại trang trại số 98 của moshav ein yahav,...đáNh giá hiệu quả sản xuất ớt ngọt tại trang trại số 98 của moshav ein yahav,...
đáNh giá hiệu quả sản xuất ớt ngọt tại trang trại số 98 của moshav ein yahav,...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận văn “Ảnh hưởng của các khu công nghiệp đến đời sống hộ nông dân ở huyện ...
Luận văn “Ảnh hưởng của các khu công nghiệp đến đời sống hộ nông dân ở huyện ...Luận văn “Ảnh hưởng của các khu công nghiệp đến đời sống hộ nông dân ở huyện ...
Luận văn “Ảnh hưởng của các khu công nghiệp đến đời sống hộ nông dân ở huyện ...Nguyễn Công Huy
 

Mais procurados (19)

Luận văn: Quản lý Nhà nước về môi trường trên địa bàn huyện Lý Sơn, tỉnh Quản...
Luận văn: Quản lý Nhà nước về môi trường trên địa bàn huyện Lý Sơn, tỉnh Quản...Luận văn: Quản lý Nhà nước về môi trường trên địa bàn huyện Lý Sơn, tỉnh Quản...
Luận văn: Quản lý Nhà nước về môi trường trên địa bàn huyện Lý Sơn, tỉnh Quản...
 
Đề tài: Quản lý về khai thác tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam, HOT
Đề tài: Quản lý về khai thác tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam, HOTĐề tài: Quản lý về khai thác tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam, HOT
Đề tài: Quản lý về khai thác tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam, HOT
 
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUY HOẠCH NUÔI TÔM HÙM ĐẾN N M 2020 V ĐỊNH HƢỚN ĐẾN 2030_101...
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUY HOẠCH NUÔI TÔM HÙM ĐẾN N M 2020 V ĐỊNH HƢỚN ĐẾN 2030_101...BÁO CÁO TỔNG HỢP QUY HOẠCH NUÔI TÔM HÙM ĐẾN N M 2020 V ĐỊNH HƢỚN ĐẾN 2030_101...
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUY HOẠCH NUÔI TÔM HÙM ĐẾN N M 2020 V ĐỊNH HƢỚN ĐẾN 2030_101...
 
Luận văn: đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Lệ Thủy
Luận văn: đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Lệ ThủyLuận văn: đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Lệ Thủy
Luận văn: đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Lệ Thủy
 
Luận văn: Phát triển bền vững du lịch sinh thái tại đảo Cát Bà, HOT
Luận văn: Phát triển bền vững du lịch sinh thái tại đảo Cát Bà, HOTLuận văn: Phát triển bền vững du lịch sinh thái tại đảo Cát Bà, HOT
Luận văn: Phát triển bền vững du lịch sinh thái tại đảo Cát Bà, HOT
 
đáNh giá ảnh hưởng của định giá đất đến công tác giải phóng mặt bằng tại huyệ...
đáNh giá ảnh hưởng của định giá đất đến công tác giải phóng mặt bằng tại huyệ...đáNh giá ảnh hưởng của định giá đất đến công tác giải phóng mặt bằng tại huyệ...
đáNh giá ảnh hưởng của định giá đất đến công tác giải phóng mặt bằng tại huyệ...
 
Luận văn: Tai biến trượt lở đất dọc hành lang các tuyến giao thông trọng yếu
Luận văn: Tai biến trượt lở đất dọc hành lang các tuyến giao thông trọng yếuLuận văn: Tai biến trượt lở đất dọc hành lang các tuyến giao thông trọng yếu
Luận văn: Tai biến trượt lở đất dọc hành lang các tuyến giao thông trọng yếu
 
Luận văn: Khả năng suất hiện sương muối để phát triển cây cà phê
Luận văn: Khả năng suất hiện sương muối để phát triển cây cà phêLuận văn: Khả năng suất hiện sương muối để phát triển cây cà phê
Luận văn: Khả năng suất hiện sương muối để phát triển cây cà phê
 
Luận văn: Ứng dụng GIS nghiên cứu ô nhiễm bụi ở thị xã, HOT
Luận văn: Ứng dụng GIS nghiên cứu ô nhiễm bụi ở thị xã, HOTLuận văn: Ứng dụng GIS nghiên cứu ô nhiễm bụi ở thị xã, HOT
Luận văn: Ứng dụng GIS nghiên cứu ô nhiễm bụi ở thị xã, HOT
 
Luận án: Sử dụng đất nông nghiệp bền vững tại thị xã Hương Trà
Luận án: Sử dụng đất nông nghiệp bền vững tại thị xã Hương TràLuận án: Sử dụng đất nông nghiệp bền vững tại thị xã Hương Trà
Luận án: Sử dụng đất nông nghiệp bền vững tại thị xã Hương Trà
 
Đề tài: Hiệu quả kinh tế xã hội của dự án trồng rừng ngập mặn, HAY
Đề tài: Hiệu quả kinh tế xã hội của dự án trồng rừng ngập mặn, HAYĐề tài: Hiệu quả kinh tế xã hội của dự án trồng rừng ngập mặn, HAY
Đề tài: Hiệu quả kinh tế xã hội của dự án trồng rừng ngập mặn, HAY
 
Cơ sở khoa học để bảo vệ bờ biển, cửa sông vùng ven biển, 9đ
Cơ sở khoa học để bảo vệ bờ biển, cửa sông vùng ven biển, 9đCơ sở khoa học để bảo vệ bờ biển, cửa sông vùng ven biển, 9đ
Cơ sở khoa học để bảo vệ bờ biển, cửa sông vùng ven biển, 9đ
 
Chuẩn hoá bản đồ địa chính bằng phần mềm Microstation và Famis
Chuẩn hoá bản đồ địa chính bằng phần mềm Microstation và FamisChuẩn hoá bản đồ địa chính bằng phần mềm Microstation và Famis
Chuẩn hoá bản đồ địa chính bằng phần mềm Microstation và Famis
 
Đánh Giá Thực Trạng Công Tác Xây Dựng Cơ Sở Dữ Liệu Địa Chính Thành Phố Vĩnh ...
Đánh Giá Thực Trạng Công Tác Xây Dựng Cơ Sở Dữ Liệu Địa Chính Thành Phố Vĩnh ...Đánh Giá Thực Trạng Công Tác Xây Dựng Cơ Sở Dữ Liệu Địa Chính Thành Phố Vĩnh ...
Đánh Giá Thực Trạng Công Tác Xây Dựng Cơ Sở Dữ Liệu Địa Chính Thành Phố Vĩnh ...
 
Kết Quả Thực Hiện Chính Sách Hỗ Trợ Đất Ở, Đất Sản Xuất Cho Đồng Bào Dân Tộc ...
Kết Quả Thực Hiện Chính Sách Hỗ Trợ Đất Ở, Đất Sản Xuất Cho Đồng Bào Dân Tộc ...Kết Quả Thực Hiện Chính Sách Hỗ Trợ Đất Ở, Đất Sản Xuất Cho Đồng Bào Dân Tộc ...
Kết Quả Thực Hiện Chính Sách Hỗ Trợ Đất Ở, Đất Sản Xuất Cho Đồng Bào Dân Tộc ...
 
đáNh giá hiệu quả sản xuất ớt ngọt tại trang trại số 98 của moshav ein yahav,...
đáNh giá hiệu quả sản xuất ớt ngọt tại trang trại số 98 của moshav ein yahav,...đáNh giá hiệu quả sản xuất ớt ngọt tại trang trại số 98 của moshav ein yahav,...
đáNh giá hiệu quả sản xuất ớt ngọt tại trang trại số 98 của moshav ein yahav,...
 
Luận văn “Ảnh hưởng của các khu công nghiệp đến đời sống hộ nông dân ở huyện ...
Luận văn “Ảnh hưởng của các khu công nghiệp đến đời sống hộ nông dân ở huyện ...Luận văn “Ảnh hưởng của các khu công nghiệp đến đời sống hộ nông dân ở huyện ...
Luận văn “Ảnh hưởng của các khu công nghiệp đến đời sống hộ nông dân ở huyện ...
 
Tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước tỉnh Hà Giang
Tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước tỉnh Hà GiangTác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước tỉnh Hà Giang
Tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước tỉnh Hà Giang
 
Luận văn: Phát triển du lịch mùa nước nổi ở tỉnh An Giang, HOT
Luận văn: Phát triển du lịch mùa nước nổi ở tỉnh An Giang, HOTLuận văn: Phát triển du lịch mùa nước nổi ở tỉnh An Giang, HOT
Luận văn: Phát triển du lịch mùa nước nổi ở tỉnh An Giang, HOT
 

Semelhante a Luận văn: Đánh giá tài nguyên vị thế huyện đảo Cô Tô phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo quốc phòng, an ninh

Nghiên cứu tính đa dạng sinh học vườn quốc gia Xuân Thủy làm cơ sở khoa học đ...
Nghiên cứu tính đa dạng sinh học vườn quốc gia Xuân Thủy làm cơ sở khoa học đ...Nghiên cứu tính đa dạng sinh học vườn quốc gia Xuân Thủy làm cơ sở khoa học đ...
Nghiên cứu tính đa dạng sinh học vườn quốc gia Xuân Thủy làm cơ sở khoa học đ...NuioKila
 
Luận án: Đánh giá biến động sử dụng đất trong biến đổi khí hậu - Gửi miễn phí...
Luận án: Đánh giá biến động sử dụng đất trong biến đổi khí hậu - Gửi miễn phí...Luận án: Đánh giá biến động sử dụng đất trong biến đổi khí hậu - Gửi miễn phí...
Luận án: Đánh giá biến động sử dụng đất trong biến đổi khí hậu - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Scan-Quy-chế-quản-lý-bảo-tồn-và-phát-triển-Thôn-Séo-Mý-Tỷ-Tập-1.pdf
Scan-Quy-chế-quản-lý-bảo-tồn-và-phát-triển-Thôn-Séo-Mý-Tỷ-Tập-1.pdfScan-Quy-chế-quản-lý-bảo-tồn-và-phát-triển-Thôn-Séo-Mý-Tỷ-Tập-1.pdf
Scan-Quy-chế-quản-lý-bảo-tồn-và-phát-triển-Thôn-Séo-Mý-Tỷ-Tập-1.pdfsonapec
 
Luận văn: Điều kiện tự nhiên định hướng phát triển nông - lâm nghiệp tại Huế
Luận văn: Điều kiện tự nhiên định hướng phát triển nông - lâm nghiệp tại HuếLuận văn: Điều kiện tự nhiên định hướng phát triển nông - lâm nghiệp tại Huế
Luận văn: Điều kiện tự nhiên định hướng phát triển nông - lâm nghiệp tại HuếDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ định hướng phát triển ...
Luận văn: Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ định hướng phát triển ...Luận văn: Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ định hướng phát triển ...
Luận văn: Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ định hướng phát triển ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

Semelhante a Luận văn: Đánh giá tài nguyên vị thế huyện đảo Cô Tô phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo quốc phòng, an ninh (20)

Nghiên cứu địa mạo quản lý môi trường bờ biển tỉnh Quảng Nam
Nghiên cứu địa mạo quản lý môi trường bờ biển tỉnh Quảng NamNghiên cứu địa mạo quản lý môi trường bờ biển tỉnh Quảng Nam
Nghiên cứu địa mạo quản lý môi trường bờ biển tỉnh Quảng Nam
 
Luận văn: Thực trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn...
Luận văn: Thực trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn...Luận văn: Thực trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn...
Luận văn: Thực trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn...
 
Luận văn: Đánh giá tình hình thực hiện Luật Đất đai 2003 ở Đồng Nai
Luận văn: Đánh giá tình hình thực hiện Luật Đất đai 2003 ở Đồng NaiLuận văn: Đánh giá tình hình thực hiện Luật Đất đai 2003 ở Đồng Nai
Luận văn: Đánh giá tình hình thực hiện Luật Đất đai 2003 ở Đồng Nai
 
Luận văn: Đo đạc trắc lượng lớp phủ trên ảnh vệ tinh đa thời gian
Luận văn: Đo đạc trắc lượng lớp phủ trên ảnh vệ tinh đa thời gianLuận văn: Đo đạc trắc lượng lớp phủ trên ảnh vệ tinh đa thời gian
Luận văn: Đo đạc trắc lượng lớp phủ trên ảnh vệ tinh đa thời gian
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ quản lý công nghiệp, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ quản lý công nghiệp, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ quản lý công nghiệp, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ quản lý công nghiệp, HAY, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Sinh kế của ngư dân sau sự cố môi trường biển tại các xã ven biển
Luận văn: Sinh kế của ngư dân sau sự cố môi trường biển tại các xã ven biểnLuận văn: Sinh kế của ngư dân sau sự cố môi trường biển tại các xã ven biển
Luận văn: Sinh kế của ngư dân sau sự cố môi trường biển tại các xã ven biển
 
Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
 
Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ định hướng phát triển nông - lâm...
Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ định hướng phát triển nông - lâm...Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ định hướng phát triển nông - lâm...
Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ định hướng phát triển nông - lâm...
 
Nghiên cứu tính đa dạng sinh học vườn quốc gia Xuân Thủy làm cơ sở khoa học đ...
Nghiên cứu tính đa dạng sinh học vườn quốc gia Xuân Thủy làm cơ sở khoa học đ...Nghiên cứu tính đa dạng sinh học vườn quốc gia Xuân Thủy làm cơ sở khoa học đ...
Nghiên cứu tính đa dạng sinh học vườn quốc gia Xuân Thủy làm cơ sở khoa học đ...
 
Đề tài: Quản lí nhà nước về biển và hải đảo tỉnh Quảng Ngãi, HAY
Đề tài: Quản lí nhà nước về biển và hải đảo tỉnh Quảng Ngãi, HAYĐề tài: Quản lí nhà nước về biển và hải đảo tỉnh Quảng Ngãi, HAY
Đề tài: Quản lí nhà nước về biển và hải đảo tỉnh Quảng Ngãi, HAY
 
Luận Văn Đánh Gía Hiệu Qủa Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Tại Huyện Lệ Thủy
Luận Văn Đánh Gía Hiệu Qủa Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Tại Huyện Lệ ThủyLuận Văn Đánh Gía Hiệu Qủa Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Tại Huyện Lệ Thủy
Luận Văn Đánh Gía Hiệu Qủa Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Tại Huyện Lệ Thủy
 
Luận văn: Nghiên cứu đặc tính hóa lý của nước ngầm, HAY, 9đ
Luận văn: Nghiên cứu đặc tính hóa lý của nước ngầm, HAY, 9đLuận văn: Nghiên cứu đặc tính hóa lý của nước ngầm, HAY, 9đ
Luận văn: Nghiên cứu đặc tính hóa lý của nước ngầm, HAY, 9đ
 
Luận án: Đánh giá biến động sử dụng đất trong biến đổi khí hậu - Gửi miễn phí...
Luận án: Đánh giá biến động sử dụng đất trong biến đổi khí hậu - Gửi miễn phí...Luận án: Đánh giá biến động sử dụng đất trong biến đổi khí hậu - Gửi miễn phí...
Luận án: Đánh giá biến động sử dụng đất trong biến đổi khí hậu - Gửi miễn phí...
 
Luận văn: Thực hiện pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định
Luận văn: Thực hiện pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái địnhLuận văn: Thực hiện pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định
Luận văn: Thực hiện pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định
 
Đề tài: Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định tại Huế, HAY
Đề tài: Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định tại Huế, HAYĐề tài: Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định tại Huế, HAY
Đề tài: Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định tại Huế, HAY
 
Luận văn: Thực hiện pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định, HOT
Luận văn: Thực hiện pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định, HOTLuận văn: Thực hiện pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định, HOT
Luận văn: Thực hiện pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định, HOT
 
Scan-Quy-chế-quản-lý-bảo-tồn-và-phát-triển-Thôn-Séo-Mý-Tỷ-Tập-1.pdf
Scan-Quy-chế-quản-lý-bảo-tồn-và-phát-triển-Thôn-Séo-Mý-Tỷ-Tập-1.pdfScan-Quy-chế-quản-lý-bảo-tồn-và-phát-triển-Thôn-Séo-Mý-Tỷ-Tập-1.pdf
Scan-Quy-chế-quản-lý-bảo-tồn-và-phát-triển-Thôn-Séo-Mý-Tỷ-Tập-1.pdf
 
Luận văn: Điều kiện tự nhiên định hướng phát triển nông - lâm nghiệp tại Huế
Luận văn: Điều kiện tự nhiên định hướng phát triển nông - lâm nghiệp tại HuếLuận văn: Điều kiện tự nhiên định hướng phát triển nông - lâm nghiệp tại Huế
Luận văn: Điều kiện tự nhiên định hướng phát triển nông - lâm nghiệp tại Huế
 
Luận văn: Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ định hướng phát triển ...
Luận văn: Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ định hướng phát triển ...Luận văn: Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ định hướng phát triển ...
Luận văn: Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ định hướng phát triển ...
 
Mô hình sinh kế bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu ở ven biển
Mô hình sinh kế bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu ở ven biểnMô hình sinh kế bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu ở ven biển
Mô hình sinh kế bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu ở ven biển
 

Mais de Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149

Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới NhấtTrọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới NhấtViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại HọcTrọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại HọcViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm CaoTrọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm CaoViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất SắcTrọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất SắcViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên GiỏiViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại HọcTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại HọcViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới NhấtTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới NhấtViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa TrướcTrọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa TrướcViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm CaoTrọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm CaoViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý CôngTrọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý CôngViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm CaoViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh ViênTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh ViênViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 ĐiểmViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 ĐiểmViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh DoanhTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh DoanhViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 ĐiểmViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên GiỏiViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá GiỏiViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá GiỏiViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Mais de Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149 (20)

Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới NhấtTrọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
 
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại HọcTrọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
 
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
 
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm CaoTrọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
 
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất SắcTrọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
 
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại HọcTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới NhấtTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
 
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa TrướcTrọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
 
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm CaoTrọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
 
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý CôngTrọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh ViênTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh DoanhTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Último

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Último (20)

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 

Luận văn: Đánh giá tài nguyên vị thế huyện đảo Cô Tô phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo quốc phòng, an ninh

  • 1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Nguyễn Thị Hƣơng ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN VỊ THẾ HUYỆN ĐẢO CÔ TÔ PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI VÀ ĐẢM BẢO QUỐC PHÒNG, AN NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Hà Nội, 2014
  • 2. ơ ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Nguyễn Thị Hƣơng ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN VỊ THẾ HUYỆN ĐẢO CÔ TÔ PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI VÀ ĐẢM BẢO QUỐC PHÒNG, AN NINH Chuyên ngành: Quản lý tài nguyên và môi trường Mã số: 60850101 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.UÔNG ĐÌNH KHANH Hà Nội - 2014
  • 3. i Lời cảm ơn Trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, em đã nhận được nhiều sự giúp đỡ cả về kiến thức, tinh thần và những ý kiến đóng góp quý báu từ thầy cô, gia đình và bạn bè. Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới TS. Uông Đình Khanh – người thầy đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt quá trình làm việc và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Địa lý đã quan tâm dạy bảo em trong suốt quá trình học tập tại khoa. Em xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm khoa Địa lý, Ban giám hiệu, phòng Đào tạo trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện tốt cho em học tập, nghiên cứu khoa học. Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Viện Địa Lý, phòng Địa mạo- Địa động lực đã tạo điều kiện và giúp đỡ cho em được học tập nâng cao kiến thức chuyên ngành. Qua đây em cũng xin cảm ơn đề tài VAST06.02/13-14 do TS. Uông Đình Khanh chủ trì đã tạo điều kiện cho em đi khảo sát thực địa và thực hiện luận văn tốt nghiệp của mình. Em xin chân thành cảm ơn vì những sự giúp đỡ quý báu đó! Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2014 Học viên Nguyễn Thị Hương
  • 4. ii MỤC LỤC MỞ ÐẦU.....................................................................................................................1 CHÝÕNG 1.................................................................................................................4 CÕ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ÐÁNH GIÁ..................4 TÀI NGUYÊN VỊ THẾ ..............................................................................................4 1.1.1. Tài nguyên thiên nhiên truyền thống ........................................................4 1.1.2. Tài nguyên vị thế.......................................................................................4 1.1.3. Gía trị tài nguyên vị thế...........................................................................10 1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu về TNVT ...........................................15 1.2.1. Trên thế giới............................................................................................15 1.2.2. Ở Việt Nam và khu vực nghiên cứu........................................................17 1.3. Quan ðiểm tiếp cận và phýõng pháp nghiên cứu ðánh giá tài nguyên vị thế 19 1.3.1 Quan ðiểm tiếp cận...................................................................................19 1.3.2 Phýõng pháp nghiên cứu ðánh giá tài nguyên vị thế ...............................21 CHÝÕNG 2: ÐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI HUYỆN ÐẢO CÔ TÔ .........................................................................23 2.1. Vị trí ðịa lý, số lýợng và ðặc ðiểm phân bố của các ðảo thuộc huyện ðảo Cô Tô ..........................................................................................................................23 2.2. Ðặc ðiểm ðiều kiện tự nhiên huyện ðảo Cô Tô..............................................25 2.2.1. Ðịa chất ...................................................................................................26 2.2.2. Ðịa hình- Ðịa mạo...................................................................................32 2.2.3. Đặc điểm khí hậu…………………………………………………...….36 2.2.4. Thủy vãn và hải vãn................................................................................42 2.2.5. Thổ nhýỡng .............................................................................................44 2.2.6. Thảm thực vật .........................................................................................49 2.3. Tài nguyên sinh vật........................................................................................51 2.3.1. Tài nguyên rừng ......................................................................................51 2.3.2 Tài nguyên biển........................................................................................52 2.4. Tài nguyên phi sinh vật..................................................................................53 2.4.1. Tài nguyên khí hậu..................................................................................53 2.4.2. Tài nguyên khoáng sản ...........................................................................55 2.4.3. Tài nguyên nýớc mặt...............................................................................57
  • 5. iii 2.4.4. Tài nguyên nýớc ngầm............................................................................57 2.4.5. Tài nguyên du lịch...................................................................................59 2.5. Ðặc ðiểm kinh tế - xã hội của huyện ðảo Cô Tô............................................60 2.5.1. Lịch sử vãn hóa- xã hội...........................................................................60 2.5.2. Dân cý, dân số và nguồn lực ...................................................................61 2.5.3. Tãng trýởng và phát triển kinh tế............................................................65 2.5.4. Chuyển dịch cõ cấu kinh tế.....................................................................66 2.6. Tiềm lực cho phát triển kinh tế, bảo tồn ðảo biển và an ninh quốc phòng huyện Cô Tô..........................................................................................................72 CHÝÕNG 3. ÐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN VỊ THẾ VÀ MỘT SỐ ÐỀ XUẤT SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TNVT HUYỆN ÐẢO CÔ TÔ..................................................74 3.1. Các yếu tố tài nguyên vị thế...........................................................................74 3.1.1. Vị trí gần bờ và tập trung thành từng cụm..............................................74 3.1.2. Vị trí cửa ngõ của ðất liền.......................................................................74 3.1.3. Vị trí tiền tiêu – biên giới trên biển........................................................75 3.2. Ðánh giá tài nguyên vị thế huyện ðảo Cô Tô...............................................75 3.2.1 Vị thế và lợi ích về lãnh thổ quốc gia trên biển .......................................75 3.2.2 Vị thế và những lợi ích về an ninh quốc phòng.......................................76 3.2.3. Vị thế và những lợi ích cho phát triển kinh tế - xã hội ...........................79 3.3. Một vài ðề xuất phục vụ sử dụng hiệu quả TNVT huyện ðảo Cô Tô............81 3.3.1 Những thách thức của huyện ðảo Cô Tô.................................................81 3.3.2 Một số ðề xuất sử dụng tài nguyên vị thế huyện ðảo Cô Tô ..................82 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................96 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................98
  • 6. iv DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1: Sơ đồ khu vực nghiên cứu Hình 2a: Bản đồ địa chất đảo Cô Tô, huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh Hình 2b: Bản đồ địa chất đảo Thanh Lam, huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh Hình 2c: Bản đồ địa chất đảo Trần, huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh Hình 3a: Bản đồ địa mạo đảo Cô Tô – Thanh Lam, huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh Hình 3b: Bản đồ địa mạo đảo Trần, huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh Hình 4a: Bản đồ thổ nhưỡng đảo Cô Tô – Thanh Lam, huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh Hình 4b: Bản đồ thổ nhưỡng đảo Trần, huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh Hình 5: Biến trình nhiệt độ khu vực Cô Tô Hình 6: Lượng mưa trung bình các tháng trong năm trạm Cô Tô Hình 7: Dân số huyện Cô Tô 5 năm gần đây (2000- 2013) Hình 8: Tốc độ tăng trưởng kinh tế huyện Cô Tô (%) Hình 9: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Cô Tô (%) Hình 10: Sản lượng thủy sản đánh bắt và nuôi trồng huyện Cô Tô (tấn) Hình 11: Tổng mức bán lẻ hàng hóa huyện Cô Tô (tỷ đồng) Hình 12: Lượng khách du lịch tới đảo hàng năm (người) Hình 13: Đường ranh giới sau khi phân định vịnh Bắc Bộ Hình 14: Sơ định hướng phát triển không gian huyện đảo Cô Tô Hình 15: Sơ đồ vị trí khu xử lý nước thải khu vực thị trấn Cô Cô và xã Đồng Tiến DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1: Các hợp phần của tàu nguyên vị thế (TNVT) và tầm quan trọng của chúng Bảng 2: Gía trị TNVT biển đảo Việt Nam Bảng 3: Hệ thống tài nguyên thiên nhiên (TNTN) theo Ủy Ban Châu Âu Bảng 4: Các dạng địa hình huyện đảo Cô Tô Bảng 5: Các hồ nước trên đảo Cô Tô Bảng 6: Nhiệt độ hiệu dụng trung bình tháng và năm tại trạm Cô Tô Bảng 7: Trữ lượng khai thác tiềm năng nước dưới đất huyện Cô Tô
  • 7. v Bảng 8: Lao động phân theo trình độ chuyên môn (tính đến 15/9/2013) Bảng 9: Lao động phân theo ngành nghề huyện Cô Tô (tính đến 15/9/2013) Bảng 10: Tình trạng việc làm của lao động huyện Cô Tô (tính đến 1/4/2013) DANH MỤC CÁC ẢNH Ảnh 1: Đồng bằng tích tụ- nơi định cư và canh tác nông nghiệp trên đảo Cô Tô Ảnh 2: Địa hình bãi biển trên đảo Cô Tô Ảnh 3: Vách mài mòn ở bờ Đông đảo Cô Tô Ảnh 4: Các bãi đá gốc có nguồn gốc mài mòn ở bờ Đông đảo Cô Tô
  • 8. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết Hiện nay, vị thế được đề cập nhiều trong các lĩnh vực tự nhiên, xã hội, chính trị hay nói cách khác, vị thế được hiểu biết, khai thác, sử dụng để phục vụ con người, và nó trở thành một dạng tài nguyên “Tài nguyên vị thế”. Tài nguyên vị thế được cấu thành bởi 3 tiêu chí: (1)-Vị thế địa tự nhiên, (2)-Vị thế địa kinh tế, (3)-Vị thế địa chính trị [29]. Tài nguyên vị thế (TNVT) của một vùng, một lãnh thổ được hiểu là những lợi ích có được xuất phát từ những lợi thế so sánh về vị trí không gian của vùng, lãnh thổ ấy, mà có thể khai thác được để phục vụ cho phát triển xã hội, thỏa mãn nhu cầu vật chất và tinh thần của con người [31]. TNVT đã được khai thác, sử dụng từ xa xưa, có thể một phần nào đó được thể hiện trong việc chọn nơi định cư, chọn đất làm nhà cửa. Khái niệm “địa lợi” cũng có thể bao gồm trong đó một phần giá trị của TNVT. Những câu nói ở cửa miệng người dân như “nhà mặt tiền”, “trên bến, dưới thuyền”, “thứ nhất cận thị, thứ nhì cận giang” là cũng có ý bao hàm giá trị TNVT của một địa điểm nào đó. Đối với các đảo ven bờ chúng tôi hiểu TNVT là những lợi ích có được từ vị trí không gian của các đảo, cụm đảo, cũng như từ cách sắp xếp, phân bố và từ giá trị hình thể của chúng [31]. Huyện đảo Cô Tô nằm trong vòng cung đảo gần bờ thuộc khu vực biển Đông Bắc của nước ta có vị thế hết sức quan trọng về quốc phòng; ở gần các ngư trường cá, tôm, mực thuận lợi phát triển nuôi trồng thủy sản; môi trường biển quanh đảo trong lành thuận lợi cho sinh vật biển phát triển. Điều kiện tự nhiên cũng hết sức thuận lợi cho phát triển một số loại hình du lịch như: nghỉ dưỡng, tắm biển kết hợp thể thao lướt sóng, dù bay; du lịch sinh thái kết hợp nghiên cứu khoa học… Mặt khác, nhờ ở vị trí cửa ngõ của vùng biển đảo Đông Bắc, nằm trong ngư trường vịnh Bắc Bộ, huyện đảo Cô Tô có được lợi ích to lớn để phát triển các ngành dịch vụ biển: neo đậu tàu thuyền, cung ứng vật tư, xăng dầu, lương thực, nước ngọt, nước đá, dịch vụ thương mại, sơ chế và bảo quản hải sản hoặc có thể xuất khẩu tại chỗ.
  • 9. 2 Quan trọng hơn cả, huyện đảo Cô Tô vừa nằm trên tuyến đảo tiền tiêu – biên giới Vĩnh Thực – Đảo Trần – Cô Tô – Bạch Long Vĩ vừa nằm trên tuyến đảo tiền tiêu Cô Tô – Thanh Lam – Hạ Mai – Long Châu nên còn đóng vai trò quan trọng trong hoạch định đường biên giới quốc gia trên biển; đồng thời là cụm tiền đồn lớn bảo vệ, che chắn cho huyện Tiên Yên, huyện đảo Vân Đồn, TP Hạ Long và TP Cẩm Phả - những đối tượng kinh tế xã hội lớn của Quảng Ninh. Có được những lợi ích như vậy là do huyện đảo Cô Tô chứa đựng trong mình một dạng tài nguyên đặc biệt đó là “Tài nguyên vị thế”. Việc nhận thức đúng đắn giá trị tài nguyên vị thế sẽ tạo ra một cách nhìn mới về sử dụng hợp lý tài nguyên, phát triển bền vững và tổ chức không gian, quy hoạch phát triển kinh tế biển, trọng tâm là kinh tế dịch vụ, thành phần cơ bản của nền kinh tế thị trường. Việc hiểu rõ bản chất, giá trị và điều tra, đánh giá đúng giá trị TNVT huyện đảo Cô Tô để từ đó có cách ứng xử và có các đề xuất góp phần phục vụ cho phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh huyện đảo Cô Tô là hết sức cần thiết. Chính vì vậy, tác giả đã chọn đề tài “ Đánh giá tài nguyên vị thế huyện đảo Cô Tô phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo quốc phòng, an ninh” làm luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Làm rõ những yếu tố TNVT, phân tích những lợi thế so sánh của các yếu tố TNVT và những lợi ích mang lại từ các yếu tố đó cho huyện đảo Cô Tô; từ đó đề xuất sử dụng hiệu quả TNVT góp phần phục vụ cho phát triển kinh tế-xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh cho huyện đảo Cô Tô. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Thu thập tài liệu liên quan đến đề tài luận văn bao gồm: bản đồ, ảnh vệ tinh khu vực nghiên cứu, các công trình khoa học, luận án, bài báo liên quan.v.v.. - Khảo sát thực địa, điều tra và đánh giá tài nguyên vị thế huyện đảo Cô Tô. - Tổng hợp, phân tích các tư liệu để viết luận văn. 4. Nội dung nghiên cứu
  • 10. 3 - Xác định vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội của huyện đảo Cô Tô. - Xác định những yếu tố TNVT mà đảo, cụm đảo sở hữu. - Phân tích những lợi thế so sánh của các yếu tố TNVT và đánh giá những giá trị TNVT huyện đảo Cô Tô. - Đề xuất sử dụng hiệu quả TNVT của huyện đảo Cô Tô phục vụ phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo quốc phòng an ninh vùng biển đảo Đông Bắc Việt Nam. 5. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: phạm vi không gian lãnh thổ nghiên cứu là huyện đảo Cô Tô, nằm trong vịnh Bắc Bộ, thuộc tỉnh Quảng Ninh. - Về khoa học: Tài nguyên vị thế của đảo, cụm đảo- trong huyện đảo Cô Tô. Cấu trúc của luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung báo cáo được trình bày trong 3 chương như sau: Chương I: Cơ sở lý luận và tổng quan về nghiên cứu đánh giá tài nguyên vị thế Chương II: Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và kinh tế xã hội huyện đảo Cô Tô. Chương III: Đánh giá tài nguyên vị thế và một số đề xuất sử dụng hiệu quả tài nguyên vị thế huyện đảo Cô Tô.
  • 11. 4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN VỊ THẾ 1.1. Khái niệm cơ bản về tài nguyên vị thế 1.1.1. Tài nguyên thiên nhiên truyền thống Tài nguyên là con người, tài sản, nguyên vật liệu, nguồn vốn có thể sử dụng để đạt được một mục đích. Tài nguyên thiên nhiên là tài nguyên xuất hiện trong tự nhiên có thể sử dụng để tạo ra lợi ích. Tài nguyên thiên nhiên là một đặc tính hoặc một hợp phần của môi trường tự nhiên có giá trị phục vụ cho nhu cầu của con người như đất, nước, động vật, thực vật, v.v. Tài nguyên thiên nhiên có giá trị kinh tế và giá trị phi kinh tế [52, 54]. Tài nguyên biển bao gồm các tài nguyên sinh vật và phi sinh vật như đất, nước, băng nằm trong hoặc nằm dưới một vùng biển và cả động vật hoang dã sống trong một vùng thường xuyên, tạm thời hoặc theo mùa vụ. Tài nguyên biển là một phạm trù rộng để chỉ các tài nguyên động vật và thực vật biển, nước và dòng chảy, đáy biển và bờ biển có chủ thể. Chúng còn bao gồm các tài nguyên văn hóa có chủ thể, từ xác tàu đắm, đèn biển cho đến các di chỉ khảo cổ, lịch sử văn hóa của cộng đồng bản địa. Chủ thể được xác lập để bảo vệ các vùng có một hoặc nhiều đặc thù tự nhiên và văn hóa. Tài nguyên biển thường gắn liền với quyền tài phán quốc gia [48]. 1.1.2. Tài nguyên vị thế Ngày nay, tài nguyên thiên nhiên không còn hiểu theo cách tư duy truyền thống (chỉ là những dạng vật chất lấy ra được và có giá trị sử dụng cho mục tiêu kinh tế nào đó), mà đã được hiểu là tất cả các yếu tố tự nhiên có thể sử dụng ở các h́nh thức khác nhau, hoặc không sử dụng nhưng sự tồn tại của nó tự mạng lại lợi ích cho con người [12]. Như vậy, có thể dễ dàng thấy rằng cảnh quan tự nhiên đẹp là một dạng tài nguyên quí giá, không có khả năng tái tạo nếu bị hủy hoại, nhưng có thể dùng mãi mãi nếu cách khai thác giá trị kinh tế của nó hợp lý. Trong khi đó,
  • 12. 5 khoáng sản là tài nguyên không tái tạo, tài nguyên sinh vật có thể tái tạo và năng lượng nhiệt, gió, thủy triều có thể coi là vô tận. Theo cách hiểu truyền thống, nhiều lợi ích lớn, đặc biệt là sự phát triển kết cấu hạ tầng và các khu kinh tế trọng điểm được đưa lại từ các yếu tố, hiện tượng và quá trình tự nhiên có tính tổng hợp theo không gian vùng đất, vùng biển không gắn với tài nguyên truyền thống cụ thể nào, chỉ được coi là lợi thế phát triển. Đó là nguồn gốc dẫn đến thiếu tư duy cơ bản trong tổ chức lãnh thổ quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội. Thực tế đã có ở một số quy hoạch phát triển, nền tảng của các quyết sách kinh tế lại chẳng dựa vào những dạng tài nguyên chính yếu đã được ghi nhận, mà lại dựa vào một số yếu tố, được coi là lợi thế tự nhiên, được đánh giá thiếu hệ thống và tuỳ vào nhận thức ngẫu nhiên của người làm quy hoạch. Thực tế, những quyết sách kinh tế quan trọng nhất của một vùng chính là dựa vào tài nguyên không gian (vị thế), nhưng lại không được ghi nhận một cách chính thức. Tình trạng này không chỉ ở Việt Nam, mà còn ở nhiều nước đang phát triển và dần được nhận thức rõ cùng với quá trình phát triển mạnh mẽ của kinh tế, quản lý và khoa học công nghệ. Trên thực tế, việc vận dụng cơ sở tài nguyên vị thế ngày càng mở rộng và có định hướng rõ ràng, nhưng cơ sở lý luận của vấn đề tài nguyên không gian hoặc vị thế chưa được định hình, còn nhiều bàn luận. Theo Cộng đồng Châu Âu, tài nguyên thiên nhiên được chia thành 5 dạng [50]: Tài nguyên tái tạo không tiêu hao (Renewable resources - non-extinguishable); Tài nguyên tái tạo có tiêu hao (Renewable resources -extinguishable); Tài nguyên không tái tạo và không tiêu hao (Non-renewable resources- non-extinguishable); Tài nguyên không tái tạo, tiêu hao (Non-renewable resources -extinguishable); Tài nguyên vị thế (không gian - space) bao gồm đất, mặt biển và khoảng không. Tài nguyên vị thế (không gian) hàm chứa cả bốn loại tài nguyên kia như năng lượng mặt trời, gió, tài nguyên nông, ngư và rừng (kể cả tiềm năng bảo tồn đa dạng sinh học v.v.). Nó có quan hệ với mọi hoạt động của con người liên quan đến sử dụng tài nguyên, ví dụ làm nhà, xây dựng cơ sở hạ tầng và giao thông. Do vậy, vị thế được coi là dạng tài nguyên then chốt. Tài
  • 13. 6 nguyên ven bờ Singapore ðýợc chia thành ba nhóm: ðất ven bờ và không gian biển, tài nguyên tái tạo và tài nguyên không tái tạo [55]. Theo nguồn gốc thì tài nguyên thiên nhiên gồm có ba nhóm chủ cõ bản: tài nguyên sinh vật; tài nguyên phi sinh vật và tài nguyên vị thế (không gian). Ở Việt Nam, khái niệm vị thế được nhắc nhiều trong các văn liệu kinh tế và xã hội gần đây, mà chủ thể là một địa phương hay một quốc gia. Một định nghĩa rõ ràng và thống nhất về thuật ngữ “tài nguyên vị thế” là chưa có và còn được hiểu khác nhau. Các tác giả trường Đại học Mỏ-Địa chất cho rằng tài nguyên vị thế (TNVT) bao gồm những vị trí địa lý và các thuộc tính không gian liên quan đến cấu trúc, hình thể sơn văn và cảnh quan sinh thái có tiềm năng và giá trị có thể sử dụng cho các mục đích phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng và chủ quyền quốc gia [7]. Các tác giả này dẫn ra một số kiểu TNVT như sông, hồ, châu thổ, hang động, địa hình karst, địa hình ven biển (bãi, bờ, thềm, đụn cát,…), đảo san hô, địa hình núi cao, núi lửa,…, mà theo chúng tôi cũng có thể gọi là tài nguyên địa mạo. Một quan niệm tương đối rõ ràng về giá trị vị thế do Nguyễn Chu Hồi đề xuất: “Vị thế là những lợi thế so sánh về phương diện địa lý, khả năng khai thác các giá trị phi vật chất và vật chất của một lãnh thổ nhất định” [12]. Theo nghĩa rộng, “vị thế là tương quan so sánh về vị trí (chỗ đứng) trong xã hội hay trong tự nhiên của một con người, một cộng đồng, một đơn vị hành chính, một quốc gia, một liên minh, hay của một không gian (lãnh thổ) có quy mô khác nhau” [36]. Trong luận văn này, tôi xem xét vị thế trong khuôn khổ “tương quan so sánh về vị trí địa lý (tự nhiên) của một không gian (lãnh thổ) nào đó có thể khai thác thành các lợi ích về môi trường, kinh tế, chính trị, trong đó bao hàm cả những thách thức mà lãnh thổ đó phải đương đầu”. Cơ sở khoa học của tài nguyên vị thế (TNVT) (position resources) cho phát triển kinh tế- xã hội là vấn đề mới mẻ ở nước ta và cũng chưa phổ biến rộng trên thế giới. Tuy nhiên, đây là hướng rất quan trọng mà việc nhận thức đúng đắn sẽ tạo ra một cách nhìn mới về sử dụng hớp lý tài nguyên, tổ chức không gian và quy
  • 14. 7 hoạch phát triển bền vững kinh tế- xã hội [56]. Việc sử dụng TNVT ngày càng mở rộng và có định hướng rõ ràng, nhưng cơ sở lý luận đang được định hình và bàn luận. Trong quá trình thực hiện Dự án 14 “Điều tra cơ bản và đánh giá tài nguyên vị thế, kỳ quan sinh thái, địa chất vùng biển và các đảo Việt Nam”, TNVT đã được định nghĩa như sau: “TNVT là những lợi ích có được từ vị trí địa lý và các thuộc tính về cấu trúc, hình thể sơn văn và cảnh quan, sinh thái của một khu vực, có giá trị sử dụng cho các mục đích phát triển kinh tế- xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng và chủ quyền quốc gia” [5]. Nói một cách khác, có thể hiểu TNVT là những nguồn lợi hoặc giá trị mà một lãnh thổ có thể khai thác được để phục vụ xã hội nhờ lợi thế về vị trí địa lý của mình, bao gồm các nguồn lợi và giá trị về môi trường tự nhiên, về kinh tế, về đất đai, về văn hóa, chính trị, quân sự, về chủ quyền và uy tín quốc tế. Như vậy không gian (lãnh thổ) chính là chủ sở hữu của TNVT, và do đó giá trị của những tài nguyên vốn có của lãnh thổ đó (như khoáng sản, cảnh quan, các hệ sinh thái,..) có thể được tăng lên gấp bội nhờ lợi thế về vị trí địa lý, và sự gia tăng giá trị đó cũng thuộc về TNVT. Trong hệ thống tài nguyên biển, TNVT biển đóng vai trò then chốt, mà chủ thể chính là không gian biển và đới bờ, là mặt nước và đáy biển, luồng lạch, vũng vịnh, bến bãi, đất đai ven biển, bán đảo và hải đảo, bãi cát biển, thềm đá, vách đá, hang động, v.v. Một vịnh nước sâu, kín nghèo tài nguyên truyền thống, nhưng do ở một vị trí địa lý quan trọng có giá trị sử dụng thành một cảng nước sâu mang lại những lợi ích kinh tế to lớn. TNVT biển không chỉ có nguồn gốc tự nhiên, mà còn liên quan với các di tích lịch sử, khảo cổ, văn hóa, cấu trúc cộng đồng, v.v. TNVT biển còn có quan hệ với các yếu tố sinh vật và phi sinh vật, tái tạo và không tái tạo, hợp thành hình thể và vị trí trong không gian của chủ thể. Tài nguyên vị thế dùng theo cách nói tiếng Việt trong nhiều văn bản quản lý hiện nay có lẽ mang hàm ý rộng hơn tài nguyên không gian (space) trong các tài liệu nước ngoài, bao hàm cả giá trị đưa lại của không gian trong mối quan hệ về vị trí địa lý của nó với các trung tâm, đầu mối kinh tế, chính trị khu vực, quan hệ với các vành đai, hành lang kinh tế trên biển, ven biển v.v. Tài nguyên vị thế biển có
  • 15. 8 những nội hàm riêng, mang tính bản chất, là các yếu tố hình thể và vị trí trong không gian. Sử dụng hợp lý TNVT biển là một định hướng cơ bản cho phát triển bền vững [8]. Tài nguyên biển Việt Nam bao gồm tài nguyên sinh vật, phi sinh vật và cả TNVT. TNVT biển chủ đạo là các lợi ích có được từ vị trí không gian và các thuộc tính của các chủ thể là các hệ thống thủy hệ và địa hệ [32] nằm trong phạm vi chủ quyền quốc gia, bao gồm các vùng bờ, vùng biển, các đảo [1], thủy vực ven bờ và vùng nước ngoài khơi với cả ba hợp phần: nền đáy, nước và không khí. Việc định giá TNVT biển rất quan trọng nhằm xác định tiềm năng và định hướng sử dụng chúng. Tổng giá trị kinh tế (TEV-Total Economic Value) của tài nguyên vị thế biển được tính bằng tiền mà xã hội phải chịu thiệt nếu lợi ích vị thế và lợi ích môi trường bị mất. Nó cũng bao hàm các giá trị bao gồm các giá trị sử dụng trực tiếp, sử dụng gián tiếp, giá trị để dành (hay còn gọi là giá trị tiềm năng) và các giá trị phi sử dụng [8,57]. Đến nay, người ta chủ yếu quan tâm đến giá trị sử dụng trực tiếp, chưa chú ý đến các giá trị gián tiếp và giá tị lưu tồn mà đôi khi lớn hơn nhiều giá trị sử dụng trực tiếp của tài nguyên biển nói chung, vị thế biển nói riêng. TNVT biển Việt Nam có tiềm năng sử dụng to lớn cho các lợi ích phát triển kinh tế- xã hội như giao thông- cảng, du lịch và dịch vụ, nghề cá biển, công nghiệp, cơ sở hạ tầng và đô thị hóa và các lĩnh vực kinh tế khác. Để phát triển, trước hết là cần sử dụng yếu tố vị trí địa lý đặc thù của không gian biển đảo, sau đó là sử dụng hợp lý các yếu tố tài nguyên đi kèm sinh vật và phi sinh vật trong không gian nội tại và ngoài không gian phát triển (sức hút). Phát triển các khu bảo tồn tự nhiên biển cũng là một hình thức sử dụng các giá trị sử dụng gián tiếp hoặc duy trì các giá trị để dành, lưu tồn của TNVT biển. Lợi ích và tầm quan trọng của các khu bảo tồn biển rất lớn, bao gồm cả lợi ích kinh tế trực tiếp (du lịch sinh thái, phát triển nguồn lợi ở vùng chuyển tiếp), lợi ích gián tiếp (văn hóa, khoa học và giáo dục) và lợi ích lan tỏa (duy trì nguồn giống cho các ngư trường lân cận, nơi ở cho động vật di trú,…).
  • 16. 9 TNVT có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với đảm bảo an ninh Quốc phòng và chủ Quyền quốc gia trên biển. Không gian biển và đới bờ biển Việt Nam là một dạng tài nguyên quân sự, được khai thác và sử dụng triệt để trong chiến tranh chống ngoại xâm. Việc bố trí phòng thủ cũng như lập các phương án tác chiến trước hết phải dựa vào các yếu tố của vị thế như vị trí địa lý cùng với đặc điểm tự nhiên, đặc biệt là địa hình. Các đảo, vùng cửa sông, vùng thềm lục địa rất có giá trị phân định ranh giới và chủ quyền quốc gia trên biển. TNVT biển cũng bao hàm các giá trị sử dụng trực tiếp, sử dụng gián tiếp, giá trị để dành và các giá trị phi sử dụng [49]. Đến nay, tài nguyên biển nói chung, TNVT biển nói riêng chủ yếu được quan tâm đến các giá trị sử dụng trực tiếp, chưa chú ý đến các giá trị gián tiếp và giá trị lưu tồn mà đôi khi lớn hơn nhiều các giá trị sử dụng trực tiếp. Để phát huy tiềm năng TNVT cần phải hiểu rõ thế mạnh của một địa phương, vùng lãnh thổ và của cả nước về tiềm năng và khả năng phát huy giá trị của tài nguyên thiên nhiên và nhân văn và các nguồn lực nội tại về vốn, lực lượng lao động và khoa học – công nghệ trong mối quan hệ với các địa phương, vùng lãnh thổ và quốc gia khác. Mặt khác, phải xác định được vị trí đúng đắn của thực thể không gian trong tổ chức lãnh thổ và quy hoạch phát triển tổng thể của không gian cấp cao hơn, của cả nước và khu vực, quốc tế. Đồng thời, hiểu rõ được mặt mạnh, mặt yếu nói chung, và về TNVT nói riêng của các địa phương, vùng lãnh thổ hoặc quốc gia khác để có những quyết sách phù hợp cho liên kết, hợp tác và cạnh tranh. Cần nắm bắt và gắn kết được với xu thế phát triển chung của vùng lãnh thổ, quốc gia, khu vực và quốc tế để xác định được những lợi thể có thể tận dụng, lợi ích và trách nhiệm tham gia và những rủi ro có thể tránh được. Về mặt nội dung và tính chất tài nguyên, có thể chia TNVT thành 3 dạng tài nguyên khác nhau: tài nguyên địa- tự nhiên, tài nguyên địa- kinh tế, và tài nguyên địa- chính trị. Mỗi dạng tài nguyên đó có những giá trị riêng biệt và sự kết hợp của chúng tạo nên giá trị tổng hợp cho phát triển kinh tế- xã hội của một lãnh thổ. TNVT được đánh giá theo ba dạng tài nguyên đó cũng đồng thời là ba hợp phần của TNVT, được xác đinh như sau [36]:
  • 17. 10 Tài nguyên địa- tự nhiên (geo- natural resources) là lợi ích có được về môi trường tự nhiên từ vị trí địa lý của các yếu tố hình thể và cấu trúc không gian của một khu vực nào đó cũng như về tính ổn định của các quá trình tự nhiên và khả năng ít chịu tác động của thiên tai. Tài nguyên địa- kinh tế (geo- economic resources) là lợi ích có được từ vị trí và các đặc điểm địa lý chi phối quá trình phát triển kinh tế của một vùng, một quốc gia, thậm chí một khu vực, gắn với vai trò đầu mối trong tổ chức lãnh thổ kinh tế, trong giao lưu và quan hệ kinh tế, sức hấp dẫn và không gian ảnh hưởng. Tài nguyên địa- chính trị (geo- politic resources) là lợi ích kết hợp của lợi thế về vị trí và đặc điểm địa lý tự nhiên và nhân văn của một vùng, một quốc gia tạo nên ảnh hưởng hoặc ưu thế về chính trị, quân sự, ngoại giao trong một bối cảnh chính trị và kinh tế nhất định. Tài nguyên địa- tự nhiên có tính ổn định khá cao, trong khi tài nguyên địa- kinh tế có tính ổn định tương đối và tài nguyên địa- chính trị có tính ổn định thấp, có khả năng tạo cơ hội lớn hoặc thách thức lớn đối với phát triển kinh tế- xã hội. Việc phối hợp và sử dụng phát huy tốt cả ba giá trị tài nguyên này sẽ tạo nên giá trị hiện thực của một thực thể TNVT. TNVT của một không gian vì vậy không bất biến, mà có tính chất giai đoạn như các dạng tài nguyên khác (như khoáng sản, sinh vật, v.v.), có thể được khai thác kịp thời mang lại lợi ích to lớn, mà cũng có thể bị bỏ qua một cách đáng tiếc. 1.1.3. Gía trị tài nguyên vị thế a. Gía trị tài nguyên Tổng giá trị kinh tế của tài nguyên thiên nhiên là tổng lượng tài nguyên tính bằng các đơn vị tiền tệ phổ biến mà xã hội bị thiệt hại nếu tài nguyên bị mất, bao gồm các giá trị sử dụng và phi sử dụng. * Gía trị sử dụng Giá trị sử dụng bao gồm các giá trị sử dụng trực tiếp, giá trị sử dụng gián tiếp và giá trị để dành, hay còn gọi là giá trị tiềm năng (Ebarvia M., 1998; White and Cruz- Trinidad, 1998).
  • 18. 11 + Gía trị sử dụng trực tiếp là lợi ích thực có từ các sản phẩm hoặc dịch vụ có thể tiêu dùng, sử dụng trực tiếp. Các đối tượng tài nguyên lấy ra được bao gồm khoáng sản, thực phẩm, dược liệu, vật liệu mỹ nghệ,v.v. từ tài nguyên phi sinh vật và sinh vật. Các đối tượng tài nguyên, sản phẩm không lấy ra được bao gồm các tài nguyên phục vụ phát triển giao thông- cảng, du lịch, văn hóa, khoa học, giáo dục, nghiên cứu và thẩm mỹ. + Gía trị sử dụng gián tiếp (indirect use value) là các lợi ích riêng biệt có được một cách gián tiếp, ví dụ: 1- hỗ trợ sinh học cho cá biển, chim biển, rùa biển và các hệ sinh thái (HST) khác nhờ chức năng quý giá về môi trường và sinh thái; 2- có được nhờ vai trò và chức năng bảo vệ tự nhiên, làm sạch môi trường (rạn san hô, rừng ngập mặn, đất ngập nước), ổn định luồng bến, hạn chế tai biến, hỗ trợ nguồn tài nguyên hoặc HST khác; 3- hỗ trợ cho sự sống toàn cầu, ví dụ lưu trữ cacbon; 4- có được do hưởng dụng gián tiếp như đa dạng sinh học, nguồn gen quí hiếm, bãi giống, bãi đẻ. + Gía trị lựa chọn (option value) là các giá trị được giữ lại để sử dụng trực tiếp hoặc gián tiếp trong tương lai như giá trị các loài, các nơi cư trú và đa dạng sinh học, có được từ ý thức lưu tồn tài nguyên vì thế hệ mai sau, vì thực tiễn của nhu cầu và trình độ công nghệ khai thác và căn cứ vào đặc tính của tài nguyên. Để dành vì lý do hiệu quả và công nghệ khai thác hiện tại chưa cao, giá trị tài nguyên có thể tăng nhiều trong tương lai. Để dành vì có khi đối tượng tài nguyên có thể mất vĩnh viễn, không có khả năng tái tạo (các loài quí hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng, cảnh quan thiên nhiên độc đáo và đặc sắc không thể tái tạo,v.v). * Gía trị phi sử dụng (non- use value) + Gía trị bán lựa chọn (quasi-option value) có được nhờ giữ lại, tránh được khả năng biến mất của đối tượng tài nguyên: các loài, các habitat (môi trường sống) và đa dạng sinh học, nhất là các sinh vật quí hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng. + Gía trị để lại (bequest value) là những giá trị sử dụng và phi sử dụng để lại phục vụ cho thế hệ mai sau, ví dụ các loài, các habitat, các khu rừng nguyên sinh, rừng ngập mặn.
  • 19. 12 + Gía trị tồn tại (existence value) có được từ ý thức lưu tồn tài nguyên dựa trên đức tin: các habitat bị đe dọa, các loài có nguy cơ tuyệt chủng, các loài hấp dẫn, các sinh cảnh đẹp, các giá trị phi vật thể liên quan đến đời sống văn hóa, tinh thần (truyền thống, tôn giáo, tâm linh), như hình thể đảo, cá voi, đền, miếu,v.v. b. Giá trị tài nguyên vị thế Tài nguyên vị thế, trong đó có yếu tố địa- chính trị có ý nghĩa chiến lược hết sức quan trọng đối với vận mệnh của một đất nước. Sự thịnh suy của một quốc gia phụ thuộc rất nhiều vào khả năng khai thác và tận dụng nguồn tài nguyên địa- chính trị. Trong bối cảnh chính trị-kinh tế quốc tế hiện nay, một trật tự thế giới mới đang hình thành, trong đó Việt Nam nằm ở một vị trí tương đối trung tâm của tranh chấp nước lớn và liên kết kinh tế của khu vực. Điều này đang đặt ra những thách thức to lớn, nhưng cũng đem lại những vận hội không nhỏ cho Việt Nam. Nhiều quốc gia đảo coi tài nguyên vị thế là tiềm năng lớn nhất để phát triển kinh tế dịch vụ và du lịch, mà thành công lớn nhất là Singapore. Từ một vùng nghèo tách ra khỏi Malaysia vào những năm 60, đất nước này vươn dậy nhờ biết tận dụng vị thế của một đảo nằm sát eo Malacca, được coi là cửa ngõ thông nối Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. Nhiều nước khác đã biết tận dụng kết hợp vị thế với các danh thắng tự nhiên, các kỳ quan sinh thái và địa chất để tạo nên sự phát triển vượt bậc về du lịch sinh thái biển. Mỗi một địa điểm, địa phương, khu vực hoặc vùng miền đều có những giá trị tài nguyên vị thế nhất định bao hàm ba hợp phần nói trên. Trên thực tế thì tài nguyên địa kinh tế và tài nguyên địa chính trị có khi được hiểu là một nhóm: tài nguyên vị thế kinh tế - chính trị. Bảng 1: Các hợp phần của tài nguyên vị thế và tầm quan trọng của chúng TT Hợp phần Giá trị Qui mô Quan hệ Tính ổn định 1 Vị thế tự nhiên Có ý nghĩa lớn đối với phát triển kinh tế và bảo tồn tự nhiên. Địa phương; Quốc gia; Khu vực và Có tính độc lập tương đối, có mối quan hệ khách quan Có tính ổn định khá cao.
  • 20. 13 quốc tế nhưng nhân tố nội tại quyết định 2 Vị thế địa kinh tế Có ý nghĩa lớn về phát triển kinh tế, đặc biệt là dịch vụ. Vùng miền trong nước; Khu vực và quốc tế Có vai trò tác động mạnh đến vùng miền và khu vực. Có tính ổn định tương đối. 3 Vị thế địa chính trị Có ý nghĩa đặc biệt về lợi ích kinh tế và chủ quyền quốc gia, an ninh và quốc phòng. Vùng miền trong nước; Khu vực và quốc tế Quan hệ vùng miền trong nước và quan hệ khu vực, quốc tế. Có tính ổn định thấp. Tài nguyên vị thế là một khái niệm còn ít được được xem xét về phương diện khoa học và kinh tế, nhưng bản thân chúng lại được khai thác và sử dụng thường xuyên. Mỗi hợp phần vị thế tự nhiên, vị thế địa kinh tế và vị thế địa chính trị có những giá trị riêng biệt và sự kết hợp của chúng tạo nên giá trị tổng hợp cho phát triển kinh tế- xã hội. Giá trị tài nguyên địa- tự nhiên có tính ổn định khá cao, phụ thuộc vào sự ổn định của hình thể không gian. Ví dụ, dường như suốt cả nghìn năm qua, từ thời Lý - Trần, vùng vịnh Bái Tử Long luôn có tầm quan trọng đặc biệt đối với kinh tế thương mại, hàng hải và phòng thủ. Trong khi đó phố cổ và thương cảng Hội An thịnh vượng một thời đã bị suy tàn do bồi lấp Cửa Đại gây cản trở tàu thuyền ra vào và ngập lụt ven bờ. Nội lực và ưu thế phát triển của một khu vực hay một vùng miền có được trên thực tế là nhờ phát huy giá trị tài nguyên vị thế tự nhiên, bao hàm cả các tài nguyên sinh vật và phi sinh vật khác nằm trong cùng phạm vi không gian nội tại của khu vực. Giá trị tài nguyên địa- kinh tế có tính ổn định tương đối, phụ thuộc vào vị thế tự nhiên và bối cảnh kinh tế - xã hội. Ví dụ, vương quốc cổ Phù Nam phồn thịnh vào khoảng thế kỷ III - X gắn với “con đường tơ lụa” trên biển xuyên Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương. Ngày nay, “con đường tơ lụa” vẫn còn đó với hoạt động
  • 21. DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG MÃ TÀI LIỆU: 50449 DOWNLOAD: + Link tải: Xem bình luận Hoặc : + ZALO: 0932091562