26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
Basic english course
1. 1
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Trường Đại Học Sư Phạm Tp.HCM
Khoa Công Nghệ Thông Tin
Bộ môn Kĩ thuật dạy học
0B
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN
Ngày thực hiện: 2/12/2014
Ngày cập nhật sau cùng: 10/1/2015
LỚP – HỌC PHẦN Sư pham Tin học
KHÓA ĐÀO TẠO K37
NHÓM THỰC HIỆN Nhóm 16
NGƯỜI HƯỚNG DẪN Ths. Lê Đức Long
SINH VIÊN THỰC HIỆN 1
Họ và tên: Lê Yến
Chi
Mã số sv:
K37.103.027
SINH VIÊN THỰC HIỆN 2 Họ và tên Mã số sv
SINH VIÊN THỰC HIỆN 3 Họ và tên Mã số sv
SINH VIÊN THỰC HIỆN 4 Họ và tên Mã số sv
THÔNG TIN MÔ TẢ CHUNG
TÊN KHÓA HỌC
Basic English
GV PHỤ TRÁCH CHÍNH
Lê Yến Chi
PHẠM VI/ĐỐI TƯỢNG DẠY HỌC
o Người mới bắt đầu học Tiếng
Anh
o Người đã học Tiếng Anh nhưng
lâu không sử dụng
THỜI GIAN TRIỂN KHAI KHÓA
HỌC
17 tuần (mỗi tuần tương ứng với 1
Unit)
HÌNH THỨC DẠY HỌC TRỰC
TUYẾN
Full e-Learning
2. 2
MỨC ĐỘ DẠY HỌC TRỰC TUYẾN
30% online (review test Unit 1 -5)
30% online (review test Unit 6 -10)
40% online (end of course test)
GHI CHÚ
Chú ý:
- Bạn chỉ có thể mở được các bài học tiếp theo khi bạn đã hoàn thành tất cả
các phần học và bài kiểm tra cuối cùng với điểm số yêu cầu trong mỗi bài
học.
- Sau khi hoàn thành mỗi bài học, các bạn sẽ được cộng 1 điểm thành tích.
- Trong 2 bài review test và 1 bài End-of-course test. Hoàn thành mỗi bài
kiểm tra này sẽ được cộng 1 điểm thành tích.
- Nếu các bạn có bất kỳ thắc mắc nào, các bạn có thể vào diễn đàn hỏi giáo
viên trợ giúp.
Tôi xin đưa một số lời khuyên về cách thức học để giúp các bạn đạt
kết quả cao nhất trong khóa học này.
A. Vocabulary:
- Nhìn vào bảng từ vựng, xem cách phiên âm, xem ví dụ cụ thể và lời dịch
(nếu cần).
- Nghe cách phát âm của người bản ngữ và đọc đi đọc lại cho tới khi phát
âm đúng từ đó.
- Chuẩn bị bút và một quyển sổ nhỏ để ghi lại các từ mới, tự mình đặt câu
với những từ đó để nhớ từ cũng như cách sử dụng của chúng trong các
hoàn cảnh cụ thể.
- Tiếp tục với phần bài trắc nghiệm bên dưới mỗi bài học.
B. Grammar:
- Theo dõi bài học về cách dùng cũng như các ví dụ minh họa, những chú ý
cần nhớ trong mỗi phần ngữ pháp.
- Chuẩn bị bút và một quyển sổ nhỏ để ghi lại những phần ngữ pháp trọng
tâm trong bài học.
- Tiếp tục với phần bài trắc nghiệm bên dưới mỗi bài học.
C. Reading:
- Đọc lướt qua bài một lần và đừng bận tâm quá nhiều đến những từ mới và
cấu trúc lạ bắt gặp trong bài.
- Đọc câu hỏi và cố gắng nhớ lại xem thông tin cần trả lời cho câu hỏi này
3. 3
nằm ở phần nào trong bài đọc.
- Quay trở lại bài đọc và xác nhận lại những thông tin trong bài để tìm ra
câu trả lời đúng nhất.
- Tham khảo phần bài dịch sẽ xuất hiện phía dưới bài giảng.
- Ghi chép lại từ mới và cấu trúc hay sau mỗi bài đọc.
D. Listening:
- Chuẩn bị loa, tai nghe, giấy và bút để có thể ghi lại các từ khóa và các ý
chính xuất hiện trong bài.
- Dành thời gian đọc yêu cầu của đề bài và các đáp án lựa chọn trước khi
nghe.
- Tham khảo phần lời thoại xuất hiện sau mỗi bài luyện nghe.
- Nghe đi nghe lại thật nhiều lần cùng phần lời thoại, rồi sau đó nghe lại mà
không cần xem phần lời thoại đó.
E. Writing:
- Đọc thật kỹ yêu cầu của đề bài, nếu có gợi ý hay bài viết mẫu hãy tham
khảo trước khi bắt tay vào bài viết của mình.
- Nếu bài viết có liên quan đến chủ đề từ vựng hay ngữ pháp mà bạn chưa
nhớ, hãy quay lại xem lại bài giảng trước khi viết bài.
- Chuẩn bị sẵn giấy và bút để lập dàn ý những ý sẽ viết trong bài rồi viết và
gửi bài cho giáo viên chấm điểm.
F. Pronunciation:
- Theo dõi bài giảng về cách phát âm các âm tiết, trọng tâm của từ, trọng
âm của câu… trong tiếng Anh.
- Luyện tập nhiều hơn với bảng từ được đưa ra sau mỗi bài giảng.
- Tiếp tục với phần bài trắc nghiệm bên dưới.
G: Speaking:
- Luyện khả năng phát âm bằng cách nghe đoạn hội thoại mẫu (một lần
hoặc nhiều lần) để chắc chắn về cách phát âm của mình rồi sau đó ghi âm
lại giọng nói và gửi bài cho giáo viên chấm điểm.
- Luyện khả năng nói tiếng anh trong những tình huống khác nhau. Hãy nhớ
trả lời đúng trọng tâm câu hỏi (có thể tham khảo cách sử dụng ngôn ngữ
được đưa ra trong phần gợi ý) rồi ghi âm lại các câu trả lời của mình trước
khi gửi bài cho giáo viên chấm điểm.
H. Test:
- Xem lại những phần học trước nếu còn chưa nắm vững rồi tiếp tục đến với
phần kiểm tra này.
I. Chat:
4. 4
- Trao đổi với giáo viên và các học viên khác về những đề còn thắc mắc.
MỤC TIÊU DẠY HỌC
CÂU HỎI
GỢI Ý
Mục tiêu chung của toàn khóa học là gì?
Mục tiêu chi tiết về kiến thức, kĩ năng và thái độ đối với
khóa học là gì?
HƯỚNG
DẪN
Trình bày rõ ràng mục tiêu dạy học cho khóa học-học phần.
Cần nhấn mạnh ở phạm vị dạy học trực tuyến (online
learning).
Khóa học Englissh Basic bao gồm 14 bài học và 3 bài kiểm tra. Những bài
kiểm tra này sẽ được tiến hành sau mỗi 5 bài học nhằm giúp các bạn ôn tập
và đánh giá quá trình học tập của mình. Mỗi bài trong khóa học này bao gồm
8 phần chính như sau: Vocabulary, Grammar, Reading, Listening, Writing,
Pronunciation, Speaking và Final Test (trong đó với phần Vocabulary, bạn có
thể được làm quen với một hay nhiều chủ điểm từ vựng khác nhau.)
Mục tiêu khóa học:
Về kiến thức: Sau khi học xong chương trình, học viên được trang bị các kiến
thức như sau:
Từ vựng:
- Cung cấp cho các bạn lượng từ mới về nhiều chủ đề khác nhau như
gia đình, thời tiết, thời trang, mua sắm … Nân cao vỗn từ vựng tiếng
Anh
Ngữ pháp:
- Học và ôn tập lại những nội dung ngữ pháp cơ bản và quan trọng nhất
trong tiếng Anh
- Xu hướng sử dụng tiếng Anh trong thực tế: có hiểu biết về xu hướng
sử dụng tiếng Anh trong nghề nghiệp thuộc lĩnh vực mình đang và sẽ
hoạt động, các từ mới, kỹ năng cần thiết.
Về kỹ năng:
- Cải thiện khả năng nghe, đọc, hiểu, tiếp nhận thông tin.
- Luyện tập kỹ năng viết viết dựa theo tranh, viết theo gợi ý cho sẵn hay
viết theo đoạn văn mẫu…với những chủ đề khác nhau dựa trên vốn từ
vựng và ngữ pháp các bạn đã được học trong mỗi bài học.
- Luyện tập nói dựa trên đề bài được đưa ra trong mỗi bài học
- Hoàn thiện khả năng phát âm các nguyên âm, phụ âm trong tiếng
Anh, cách đọc trọng âm của từ, trọng âm của câu,..
Về thái độ:
Phá vỡ những tâm lý tiêu cực khi học tiếng Anh để có thái độ tốt trong việc
5. 5
học tập và nâng cao vốn ngoại ngữ của bản thân, bao gồm:
- Tạo niềm yêu thích với tiếng Anh, thấy được tính thực dụng và thực tế
của tiếng Anh, từ đó tự bản thân người học biết cách duy trì và thích
duy trì việc học tiếng Anh.
- Cảm thấy tiếng Anh không hề khó, tạo tâm lý cạnh tranh, thấy trình độ
của mình dần được cải thiên, không hề thua kém bất kỳ ai trong lớp.
- Tạo động lực, mục tiêu bổ sung và tiếp tục phấn đấu để nâng cao
trình độ.
GHI CHÚ
YÊU CẦU ĐẦU RA VÀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ
CÂU HỎI
GỢI Ý
Yêu cầu về kết quả đạt được đối với người học sau khóa
học là gì?
Các tiêu chí đánh giá người học là gì?
HƯỚNG
DẪN
Trình bày rõ ràng về kết quả mong đợi từ người học sau khi
học xong khóa học (learning outcome) – chẳng hạn người học
cần có những kiến thức, kĩ năng gì? Đạt được những mức độ
nào về kiến thức, kĩ năng cần thiết? Có thể vận dụng và ứng
dụng gì đối với thực tiễn học tập, cuộc sống và công việc?
6. 6
Yếu cầu sau khóa học:
- Học viên cải thiện được 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết
- Nâng cao vốn từ vựng
- Nâng cao khả năng phát âm các nguyên âm, phụ âm trong tiếng Anh,
cách đọc trọng âm của từ, trọng âm của câu,..
Cách đánh giá:
- Kết quả bài Review Test Unit 1-5 (cộng 1đ thành tích nếu có) : 30%
- Kết quả bài Review Test Unit 6-10 ( cộng 1đ thành tích nếu có) 30%
- Kết quả bài End of Course Test ( cộng 1đ thành tích nếu có) : 40%
GHI CHÚ
CHIẾN LƯỢC SƯ PHẠM
CÂU HỎI
GỢI Ý
Chiến lược sư phạm hay kịch bản dạy học là những hoạt
động gì?
Tổ chức các hoạt động dạy và học trực tuyến ra sao ở
7. 7
mỗi giai đoạn/bước?
HƯỚNG
DẪN
Trình bày chi tiết các hoạt động dự kiến, nêu ý nghĩa và cách
thức tổ chức đối với mỗi hoạt động khi thiết kế – dự kiến về
hiệu quả và phản hồi của người học, cách thức đánh giá người
học đối với từng hoạt động.
Các giai đoạn/bước có thể phân chia theo từng tuần (week)
hoặc theo từng chủ đề dạy học (topic)
Unit 1: Personal details
Unit 2: Places in the house
Unit 3: My Family
Unit 4: Everyday Activities
Unit 5: What Do You Often Do On Sundays?
Review Test Unit 1-5
Unit 6: It's Shining
Unit 7: I Always Cry When I'm sad.
Unit 8: Foods and drinks
Unit 9: Daily Objects
Unit 10: I can do my job well!
Review Test Unit 6-10
Unit 11: Did you watch the movie last night?
Unit 12: My fashion style
8. 8
Unit 13: He used to play volleyball.
Unit 14: We're going on holiday
End-of-Course Test
Week 1:
Unit 1: Personal Detail
+ Vocabulary:
Alphabet : -> Nắm rõ cách đánh vần bảng chữ cái tiếng và đánh vần
được tên của bạn khi có người hỏi
- Xem nội dung bài học, sau đó nghe và lặp lại với các video.
Number: -> Biết cách viết và đếm số
- Play video xem cách đọc của các số từ 1 đến 10
- Xem nội dung học đếm sô từ 1 – 100
- Xem video để nhớ kỹ hơn và làm bài luyện tập
Personal Detail: -> Biết được một số từ cơ bản thường dùng để giới
thiệu bản thân.
- Làm quen với từ vựng để giới thiệu bản thân
- Làm bài luyện tập
+ Grammar: TO BE in Positive Form -> Biết được cách sử dụng động từ TO
BE ở thể khẳng định
- Xem nội dung cách sử dụng động từ TO BE ở thể khẳng định
(cấu trúc + ví dụ )
- Làm bài luyện tập
+ Reading: What’s your name?
Thành lập được câu giới thiệu về tên mình
Nói được tên của mình
- Xem hình ảnh về các đoạn hội thoại
- Hiểu được cách giới thiệu về bản thân
- Làm một số bài tập về giới thiệu bản thân
+ Listening: Personal Information -> Luyện ký năng nghe, phản xa, củng cố
vốn từ vựng về thông tin cá nhân
- Nghe một số mẫu câu giới thiệu về thông tin cá nhân
- Xem 3 bài hội thoại thực hành để luyện tập
- Nghe đoạn văn và điền vào chỗ trống
+ Writing: Write about yourself -> Cải thiện khả năng viết theo gợi ý cho sẵn
- Viết một đoạn văn về bản thân mình bằng cách tham khảo
một số câu đã cho sẵn.
+ Pronunciation: Letters and Sounds -> Phân biệt sự khác nhau của Letters
(Chữ Viết) và Sounds (Các Âm) trong tiếng Anh
- Xem nội dung bài học về Letters (Chữ viết)
- Xem nội dung bài học về Sounds (Âm)
- Phần biệt sự khác nhau giữa Letters và Sounds
- Làm bài luyện tập
+ Test: review test Unit 1
- Làm bài kiểm tra sau khi học xong Unit 1
+ Chat: Discuss about unit 1
- Thảo luận trao đổi với giáo viên hoặc các học viên khác về Unit 1 ( thông
qua Skype (Call, Chat))
9. 9
Week 2:
Unit 2: Places in the house
+ Vocabulary:
Objects in the classroom -> Làm quen với một số từ chỉ đồ vật thông
dụng trong lớp học
- Theo dõi và đoán nghĩa các từ xuất hiện trong video
- So sánh với bảng từ vựng kết quả ở dưới để xem đoán đúng
bao nhiêu từ
- Làm bài luyện tập
Places in a house -> Làm quen với các từ vựng chỉ vị trí trong ngôi nhà
- Xem đoạn video và đoán xem các nhân vật trong đoạn video đề
cập đến những địa điểm nào
- Xem bảng từ vựng và so sánh với các từ vừa đoán được
- Làm bài luyện tập
Places around the town -> Làm quen từ vựng và biết cách nói tên một
số địa điểm quen thuộc có ở nơi bạn sinh sống
- Xem video
- Theo dõi và đoán nghĩa các từ xuất hiện trong video
- So sánh với bảng từ vựng kết quả ở dưới để xem đoán đúng
bao nhiêu từ
- Làm bài luyện tập
+ Grammar: TO BE in Negative and Question Form -> Biết cách dùng động
từ "to be" ở dạng phủ định, câu hỏi và cách dùng "to be" trong câu hỏi và
trả lời về địa điểm, nơi chốn..
- Học cách dùng “to be” ở dạng phủ định
- Học cách dùng “to be” ở dạng câu hỏi và cách trả lời
- Làm bài luyện tập
+ Reading : My house -> Cải thiện khả năng đọc hiểu, bổ sung vốn từ vựng
xoay quanh chủ đề đang học và các cấu trúc câu trong những ngữ cảnh khác
nhau.
- Nghe video và điền vào chỗ trống
+ Listening:
+ Writing: Describe where people are in the house- > Biết cách mô tả một
đoạn vă n trong bức tranh
- Nhìn vào bức tranh và trả lời một số câu hỏi cho sẵn để mô tả bức
tranh.
+ Pronunciation: (/ɪ/, /i:/, /æ/, /e/, /ʌ/, /ɑ:/) -> Biết được cách phát âm một
số nguyên âm đơn
- Với mỗi nguyên âm, học viên sẽ xem một đoạn đọc mẫu kèm
theo các ví dụ
- Cho bảng từ vựng và luyện tập phát âm
- Làm bài luyện tập
+ Test: review test Unit 2
- Làm bài kiểm tra sau khi học xong Unit 2
+ Chat: Discuss about unit 2
- Thảo luận trao đổi với giáo viên hoặc các học viên khác về Unit 2 ( thông
qua module Chat hoặc Skype (Call, Chat))
Week 3:
Unit 3: Family Members
+ Vocabulary:
Family Members: -> Làm quen với một số từ dùng để diễn tả các mối
quan hệ giữa những thành viên trong gia đình như ông, bà, bố, mẹ
- Xem video để học cách phát âm từ vựng ( phiên âm, dịch
nghĩa,…)
10. 10
- Xem bảng từ vựng để bổ sung thêm một số từ
- Làm bài luyện tập
Adjectives for describing people: -> Làm quen với một số tính từ dùng
để mô tả
- Xem phiên âm và dịch nghĩa của các từ trong bảng từ vựng
- Làm bài luyện tập
+ Grammar: Possessive Adjectives and Possessive Pronouns -> Hiểu và biết
cách dùng tính từ sở hữu, đại từ sở hữu và các từ để hỏi (Wh-questions) với
động từ to be
- Học cách dùng tính từ sở hữu và đại từ sở hữu ( đặc điểm, Đại
từ sở hữu thay cho tính từ sở hữu + danh từ, cho ví dụ để minh
họa, …)
- Làm bài luyện tập củng cố
+ Reading: Tom’s Family -> Cải thiện khả năng đọc hiểu, bổ sung vốn từ
vựng xoay quanh chủ đề đang học và các cấu trúc câu trong những ngữ
cảnh khác nhau.
- Đọc đoạn văn mô tả về gia đình của Tom
- Chọn đáp án đúng để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
+ Listening: My Family -> Luyện tập cải thiện kỹ năng nghe, hiểu, tiếp nhận
thông tin xoay quanh chủ đề 3
- Nghe đoạn hội thoại giữa Akane và Ruth
- Điền vào chỗ trống
+ Writing: Write about your family tree -> Luyện kỹ năng viết dựa theo gợi ý
cho sẵn
- Nhìn tranh mô tả về gia phả của gia đinh bạn
+ Pronunciation: /u:/, /ʊ/, /ɔ:/, /ɒ/, /ɜ:/, /ə/ -> Tiếp tục làm quen với một
số nguyên âm đơn nữa
- Với mỗi nguyên âm, học viên sẽ xem một đoạn đọc mẫu kèm
theo các ví dụ
- Cho bảng từ vựng và luyện tập phát âm
- Làm bài luyện tập
+ Test: review test Unit 3
- Làm bài kiểm tra sau khi học xong Unit 3
+ Chat: Discuss about unit 3
- Thảo luận trao đổi với giáo viên hoặc các học viên khác về Unit 3 ( thông
qua Skype (Call, Chat))
Week 4:
Unit 4: Everyday Activities
+ Vocabulary:
Everyday Activities: -> Làm quen với một số từ dùng để diễn tả các
hoạt động thường ngày.
- Xem video hình ảnh để đoán nghĩa của các từ xuất hiện trong
đó
- Các từ vừa đoán được trong video đem so sánh với bảng từ ở
dưới
- Xem bảng từ bổ sung thêm vốn từ vựng
- Làm bài luyện tập
Adverbs of frequency: -> Làm quen với một số trạng từ chỉ tần suất
- Xem bảng từ vựng các trạng từ chỉ tần suất (phiên âm, dịch
nghĩa, ví dụ,….)
- Tham khảo biểu đồ đề hình dung rõ hơn về mức độ khác biệt
cảu các trạng từ này
- Làm bài luyện tập
+ Grammar: Present Simple -> Hiểu và biết cách sử dụng của thì hiện tại
11. 11
đơn (Present Simple) với các động từ thường
- Xem xét công thức của nó ở 3 thể: khẳngđịnh, phủ định và nghi
vấn. (công thức + cho ví dụ)
- Làm bài luyện tập củng cố
+ Reading: Tom’s Family -> Cải thiện khả năng đọc hiểu, bổ sung vốn từ
vựng xoay quanh chủ đề đang học và các cấu trúc câu trong những ngữ
cảnh khác nhau.
- Đọc đoạn văn mô tả về gia đình của Tom
- Chọn đáp án đúng để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
+ Listening: My Family -> Luyện tập cải thiện kỹ năng nghe, hiểu, tiếp nhận
thông tin xoay quanh chủ đề 3
- Nghe đoạn hội thoại giữa Akane và Ruth
- Điền vào chỗ trống
+ Writing: Daily activities -> Luyện kỹ năng viết dựa theo mẫu tin ngắn cho
sẵn
- Nhìn các mẫu tin cho sắn
- Viết một đoạn văn (5-8 câu) để mô tả các hoạt động thường
ngày của bạn (Trước khi viết bài bạn nên xem lại các từ đã học
trong phần từ vựng và bạn hãy nhớ dùng thì hiện tại đơn trong
bài mô tả của mình)
+ Pronunciation: /u:/, /ʊ/, /ɔ:/, /ɒ/, /ɜ:/, /ə/ -> Tiếp tục làm quen với một
số nguyên âm đơn nữa
- Với mỗi nguyên âm, học viên sẽ xem một đoạn đọc mẫu kèm
theo các ví dụ
- Cho bảng từ vựng và luyện tập phát âm
- Làm bài luyện tập
+ Test: review test Unit 4
- Làm bài kiểm tra sau khi học xong Unit 4
+ Chat: Discuss about unit 4
- Thảo luận trao đổi với giáo viên hoặc các học viên khác về Unit 4 ( thông
qua Skype (Call, Chat))
13. 13
GHI CHÚ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
CÂU HỎI
GỢI Ý
Các tài liệu tham khảo thuộc lĩnh vực nghiên cứu liên
quan là gì?
Bao gồm toàn bộ các giáo trình, e-book, link tham khảo
HƯỚNG
DẪN
[1] Anderson, R.E. Social impacts of computing: Codes of professional
ethics. Social Science Computing Review, 2 (Winter 1992), 453-
469.
[2] ACM SIG PROCEEDINGS template.
http://www.acm.org/sigs/pubs/proceed/template.html.
[3] Conger., S., and Loch, K.D. (eds.). Ethics and computer use.
Commun. ACM 38, 12 (entire issue).
[4] Mackay, W.E. Ethics, lies and videotape. In Proceedings of CHI '95
(Denver CO, May 1995), ACM Press, 138-145.
[5] Schwartz, M., and Task Force on Bias-Free Language. Guidelines
for Bias-Free Writing. Indiana University Press, Bloomington, IN,
1995.