2. Chuyên đề 4: PHƯƠ NG PHÁP ĐO BÓC
KHỐ I LƯỢ NG VÀ KIỂ M SOÁT CHI
PHÍ
1.Phươ ng pháp đo bóc khố i lượ ng
các công tác xây lắ p
2.Kiể m soát khố ng chế chi phí
theo các giai đoạ n đầ u tư xây
dự ng công trình
2
3. Phươ ng pháp đo bóc khố i lượ ng các công tác xây lắ p
Khái niệ m về công tác đo bóc tiên lượ ng
Đo bóc khối lượng xây dựng công trình là việc xác định khối l ượng c ủa
công trình, hạng mục công trình theo khối lượng công tác xây d ựng c ụ
thể, được thực hiện theo phương thức đo, đếm, tính toán, kiểm tra
trên cơ sở kích thước, số lượng quy định trong bản vẽ thiết kế (thi ết
kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công) và các kh ối l ượng
khác trên cơ sở các yêu cầu cần thực hiện của dự án, chỉ dẫn kỹ thuật
của thiết kế và các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam
Đo bóc tiên lượng là tính toán
khối lượng các công tác xây lắp
của công trình trước khi công
trình được thi công
Bảng tiên lượng là một bảng
số thể hiện cách tính và
kết quả tính tiên lượng
các công tác xây lắp
3
4. Phươ ng pháp đo bóc khố i lượ ng các công tác xây lắ p
Mụ c đích, ý nghĩa củ a việ c tính tiên lượ ng
Tính đúng, tính đủ khối lượng công tác xây lắp của công trình;
Là căn cứ để tính ra các nhu cầu về kinh phí, vật tư và nhân lực
cho quá trình xây dựng công trình;
Là căn cứ để tính giá công trình xây dựng qua các giai đo ạn
(CBĐ, THĐT, Kết thúc XD đưa công trình vào vận hành khai
thác);
Tiên lượng là căn cứ quan trọng quyết định đến giá dự toán vì
vậy là căn cứ để CĐT lựa chọn và quyết định phương án đầu tư,
nhà thầu lựa chọn và quyết định phương án dự thầu;
Tính đúng, tính đủ tiên lượng là cơ sở quan trọng để xác đ ịnh
đủ chi phí xây dựng công trình, để quản lý chặt chẽ, đ ảm bảo đ ộ
tin cậy khi ký cũng như thực hiện hợp đồng XL, tránh tình trạng
bổ sung khối lượng trong quá trình thi công.
4
5. Phươ ng pháp đo bóc khố i lượ ng các công tác xây lắ p
Nhữ ng sai sót thườ ng gặ p trong công tác đo bóc tiên
lượ ng
+Tính thiếu hoặc thừa khối lượng thiết kế;
+ Bỏ sót một số công tác xây lắp;
+ Quan niệm về hệ kết cấu không đúng;
+ Phân tích khối lượng không phù hợp với công nghệ thi công
xây lắp;
+ Gộp chung các loại khối lượng kết cấu trong cùng m ột lo ại
công tác không theo yêu cầu kỹ thuật.
5
6. Phươ ng pháp đo bóc khố i lượ ng các công tác xây lắ p
Nguyên nhân chủ yế u dẫ n đế n sai sót trong công tác đo bác lượ ng
* Nguyên nhân khách quan:
+ Do Việt Nam chưa có quy định đo bóc tiên lượng tiêu chu ẩn cho vi ệc xác
định các công tác xây lắp => các tổ chức tư vấn thường tính tiên l ượng
công tác xây lắp theo các phương pháp khác nhau.
+ Do chất lượng hồ sơ thiết kế chưa tốt: VD: thiếu chi tiết, không khớp
nhau, thống kê sai, không đầy đủ thiếu rõ ràng.
+ Do chưa có quy định về trình tự tính toán tiên lượng công tác xây l ắp.
* Nguyên nhân chủ quan:
+ Do trình độ năng lực của cán bộ đo bóc tiên lượng:
Không đọc và hiểu được bản vẽ công trình xây dựng;
không tinh thông nghiệp vụ;
Thiếu kinh nghiệm;
+ Và cần có “tâm”.
6
7. Phươ ng pháp đo bóc khố i lượ ng các công tác xây lắ p
Các nguyên tắ c đo bóc tiên lượ ng
+ Tính đúng, tính đủ khối lượng công tác xây lắp;
+ Khối lượng côngtác xây lắp được đo bóc phải có đơn vị đo phù h ợp v ới
đơn vị tính định mức và đơn giá xây dựng cơ bản;
+ Khối lượng công tác xây lắp phải được bóc tách theo đúng ch ủng lo ại,
quy cách, điều kiện kỹ thuật và biện pháp thi công;
+ Khối lượng công tác xây lắp được đo bóc, phải thu ận l ợi trong vi ệc áp
dụng giá;
+ Khi tính khối lượng công tác xây lắp cần vận dụng các cặp thừa số chung
cho các bộ phận giống nhau, hoặc dùng ký hiệu để sử dụng l ại nhằm
giảm nhẹ khối lượng công tác tính toán (Tính ván khuôn và bêtông);
+ Phải thuận lợi cho công tác kiểm tra.
7
8. Phươ ng pháp đo bóc khố i lượ ng các công tác xây lắ p
Căn cứ đo bóc khố i lượ ng công tác xây lắ p
- Căn cứ hồ sơ thiết kế của công trình;
- Căn cứ các phương pháp toán học để tính khối lượng
- Căn cứ các quy định về đo bóc
- Căn cứ định mức, đơn giá xây dựng cơ bản
8
9. Phươ ng pháp đo bóc khố i lượ ng các công tác xây lắ p
Trình tự đo bóc khố i lượ ng công tác xây lắ p lượ ng
Bước 1: Nghiên cứu hồ sơ thiết kế
Bước 2: Liệt kê các công việc phải tính
Bước 3: Phân tích khối lượng
Bước 4: Tìm kích thước tính toán
Bước 5: Tính toán và trình bày kết quả
9
10. Phươ ng pháp đo bóc khố i lượ ng các công tác xây lắ p
Nhữ ng điể m cầ n chú ý:
- Khi tính phải triệt để lợi dụng cách đặt thừa số chung cho các bộ phận
giống nhau để giảm bớt khối lượng tính toán.
- Phải chú ý đến các số liệu liên quan dùng để tính toán cho ph ần sau.
- Khi tìm kích thước và lập các phép tính cần chú ý: M ỗi phép tính l ập ra là
một dòng ghi vào bản tiên lượng.
- Về quy cách: Cần ghi đầy đủ, chính xác quy cách của t ừng lo ại công tác,
không hạn chế số dòng.
- Phần diễn giải cách phân tích khối lượng tính toán c ần ghi rõ đ ể d ễ ki ểm
tra theo dõi.
- Các kích thước ghi trong bảng tiên lượng là kích thước tính toán đã
người bóc tính được, không cần trình bày cách tính các kích th ước đo
trong bảng.
10
11. Phươ ng pháp đo bóc khố i lượ ng các công tác xây lắ p
Kỹ năng đo bóc - 1.Công tác đấ t
Đơn vị tính
m3, 100m3
Quy cách
Phương pháp
+ Loại công tác đào
+ Theo công thức hình học
+ Phạm vi đào, phạm vi vận chuyển
+ Theo phương pháp diện
tích mặt cắt trung
bình
+ Máy đào và vận chuyển
+ Kích thước bộ phận đào
+ Nhóm đất: Phân 4 cấp
+ Phương pháp chiều cao
trung bình
+ Đắp đất: cần phân biệt bề rộng,
dung trọng, nhóm đất
+ ...
11
12. Phươ ng pháp đo bóc khố i lượ ng các công tác xây lắ p
Kỹ năng đo bóc - 2.Công tác xây
Đơn vị tính
Quy cách
m3
- Khối lượng công tác xây được đo bóc, phân lo ại
riêng theo loại vật liệu xây (gạch, đá…), mác vữa
xây, chiều dày khối xây, chiều cao khối xây, theo
bộ phận công trình và điều kiện thi công.
- Khối lượng xây dựng được đo bóc bao gồm cả các
phần nhô ra và các chi tiết khác gắn liền với khối
xây và phải trừ khối lượng các khoảng trống
không phải xây trong khối xây, chỗ giao nhau và
phần bê tông chìm trong khối xây.
12
13. Phươ ng pháp đo bóc khố i lượ ng các công tác xây lắ p
Kỹ năng đo bóc - 3.Công tác Bê tông
Đơn vị tính
m3
Quy cách
- Khối lượng bê tông được đo bóc, phân loại riêng theo phương th ức s ản
xuất bê tông, theo loại bê tông sử dụng, kích thước vật liệu, mác xi
măng, mác vữa bê tông, theo chi tiết bộ phận kết cấu, theo chiều dày
khối bê tông tông, theo cấu kiện bê tông, theo điều kiện thi công và
biện pháp thi công. Đối với một số công tác bê tông đặc biệt còn ph ải
được đo bóc, phân loại theo cấu kiện, chiều cao cấu kiện, đường kính
cấu kiện.
- Khối lượng bê tông được đo bóc là toàn bộ kết cấu bê tông kể cả các
phần nhô ra, không trừ các kết cấu kim loại dạng lập thể, cốt thép,
dây buộc, các chi tiết tương tự và phải trừ đi các khe co giãn, lỗ r ỗng
trên bề mặt kết cấu bê tông và chỗ giao nhau được tính một l ần.
- Những yêu cầu đặc biệt về các biện pháp đầm, bảo dưỡng hoặc biện
pháp kỹ thuật xử lý đặc biệt theo thiết kế hoặc tiêu chuẩn quy phạm
cần được ghi rõ trong Bảng tính toán, đo bóc khối lượng công trình,
hạng mục công trình.
13
14. Phươ ng pháp đo bóc khố i lượ ng các công tác xây lắ p
Kỹ năng đo bóc - 4.Công tác ván khuôn
Đơn vị tính
100m2
Quy cách
- Khối lượng ván khuôn được đo bóc, phân loại riêng
theo chất liệu sử dụng làm ván khuôn.
- Khối lượng ván khuôn được đo bóc theo bề mặt tiếp
xúc giữa ván khuôn và bê tông và phải trừ các khe
co giãn, các lỗ rỗng trên bề mặt kết cấu bê tông
có diện tích >1m2 hoặc chỗ giao nhau giữa móng và
dầm, cột với tường, dầm với dầm, dầm với cột,
dầm và cột với sàn, đầu tấm đan ngàm
tường...được tính một lần.
14
15. Phươ ng pháp đo bóc khố i lượ ng các công tác xây lắ p
Kỹ năng đo bóc - 5.Công tác cố t thép
Đơn vị tính
tấn
Quy cách
- Khối lượng cốt thép phải được đo bóc, phân loại
theo loại thép, mác thép, nhóm thép, đường kính
cốt thép theo chi tiết bộ phận kết cấu và điều
kiện thi công. Một số công tác cốt thép đặc bi ệt
còn phải được đo bóc, phân loại theo chiều cao c ấu
kiện.
- Khối lượng cốt thép được đo bóc bao gồm khối
lượng cốt thép và khối lượng dây buộc, mối nối
chồng, miếng đệm, con kê, bu lông liên kết.
- Các thông tin cường độ tiêu chuẩn, hình dạng bề
mặt và các đặc điểm về nhận dạng khác cần được
ghi rõ trong Bảng tính toán, đo bóc khối lượng
15
công trình, hạng mục công trình.
16. Phươ ng pháp đo bóc khố i lượ ng các công tác xây lắ p
Kỹ năng đo bóc - 6. Công tác cọ c
Đơn vị tính
100m
Quy cách
- Khối lượng cọc phải được đo bóc, phân loại theo loại
vật liệu chế tạo cọc, kích thước cọc, phương pháp
nối cọc, độ sâu đóng cọc, cấp đất đá, điều kiện thi
công và biện pháp thi công.
- Các thông tin liên quan đến công tác đóng c ọc nh ư
các yêu cầu cần thiết khi đóng cọc cần được ghi rõ
trong Bảng tính toán, đo bóc khối lượng công
trình, hạng mục công trình.
- Đối với cọc khoan nhồi, kết cấu cọc Barrete, việc đo
bóc khối lượng công tác bê tông, cốt thép cọc nh ư
hướng dẫn về khối lượng công tác bê tông (mục 3)
và cốt thép ( mục 5) nói trên.
16
17. Phươ ng pháp đo bóc khố i lượ ng các công tác xây lắ p
Kỹ năng đo bóc - 7. Công tác khoan
Đơn vị tính
Quy cách
- Khối lượng công tác khoan phải được đo bóc, phân
loại theo đường kính lỗ khoan, chiều sâu khoan,
điều kiện khoan, cấp đất, đá; phương pháp khoan
và thiết bị khoan, kỹ thuật sử dụng bảo vệ thành
lỗ khoan.
- Các thông tin về công tác khoan như số lượng và
chiều sâu khoan và các yêu cầu cần thiết khi tiến
hành khoan...cần được ghi rõ trong Bảng tính toán,
đo bóc khối lượng công trình, hạng mục công trình.
17
18. Phươ ng pháp đo bóc khố i lượ ng các công tác xây lắ p
Kỹ năng đo bóc - 8. Công tác làm đườ ng
Đơn vị tính
Tuỳ thuộc
vào
công
tác cụ
thể
Quy cách
- Khối lượng công tác làm đường phải được đo bóc, phân
loại theo loại đường, theo trình tự của kết cấu, chiều
dày của từng lớp, theo biện pháp thi công.
- Khối lượng làm đường khi đo bóc phải trừ các khối l ượng
lỗ trống trên mặt đường và các chỗ giao nhau.
- Các thông tin về công tác làm đường như cấp kỹ thu ật
của đường, mặt cắt ngang đường, lề đường, vỉa hè, dải
phân cách, lan can phòng hộ, sơn kẻ, diện tích trồng cỏ,
biển báo hiệu...cần được ghi rõ trong Bảng tính toán,
đo bóc khối lượng công trình, hạng mục công trình.
- Các công tác xây, bê tông, cốt thép…thuộc công tác làm
đường, khi đo bóc như hướng dẫn về đo bóc khối lượng
công tác xây (mục 2), công tác bê tông (m ục 3) và công
18
tác cốt thép (mục 5) nói trên.
19. Phươ ng pháp đo bóc khố i lượ ng các công tác xây lắ p
Kỹ năng đo bóc – 9. Công tác kế t cấ u thép
Đơn vị tính
tấn
Quy cách
- Khối lượng kết cấu thép phải được đo bóc, phân lo ại
theo chủng loại thép, đặc tính kỹ thuật của thép,
kích thước kết cấu, các kiểu liên kết (hàn, bu
lông...), các yêu cầu kỹ thuật cần thiết khi gia
công, lắp dựng, biện pháp gia công, lắp dựng (thủ
công, cơ giới, trụ chống tạm khi lắp dựng kết cấu
thép …).
- Khối lượng kết cấu thép được đo bóc theo khối
lượng các thanh thép, các tấm thép tạo thành.
Khối lượng kết cấu thép bao gồm cả mối nối chồng
theo quy định của tiêu chuẩn kỹ thuật, khối lượng
cắt xiên, cắt vát các đầu hoặc các khối lượng
khoét bỏ để tạo ra các rãnh, lỗ cũng như khối
lượng hàn, bu lông, đai ốc, con kê và các lớp mạ
19
bảo vệ.
20. Phươ ng pháp đo bóc khố i lượ ng các công tác xây lắ p
Kỹ năng đo bóc - 10. Công tác hoàn thiệ n
Đơn vị tính
tấn
Quy cách
- Khối lượng công tác hoàn thiện được đo bóc, phân
loại theo công việc cần hoàn thiện (trát, láng, ốp,
lát, sơn...), theo chủng loại vật liệu sử dụng hoàn
thiện (loại vữa, mác vữa, gỗ, đá...), theo chi tiết bộ
phận kết cấu (dầm, cột, tường, trụ ...), theo điều
kiện thi công và biện pháp thi công.
- Khối lượng công tác hoàn thiện khi đo bóc phải trừ
đi khối lượng các lỗ rỗng, khoảng trống không phải
hoàn thiện trên diện tích phần hoàn thiện (nếu có)
và các chỗ giao nhau được tính một lần.
- Các thông tin về đặc tính kỹ thuật của vật liệu cần
được ghi rõ trong Bảng tính toán, đo bóc khối
lượng công trình, hạng mục công trình.
20
21. Phươ ng pháp đo bóc khố i lượ ng các công tác xây lắ p
Kỹ năng đo bóc - 11. Công tác lắ p đặ t hệ
thố ng kỹ thuậ t công trình
Đơn vị tính
Tuỳ thuộc
vào từng
công
việc cụ
thể
Quy cách
Khối lượng lắp đặt hệ thống kỹ thuật công trình như
cấp điện, nước, thông gió, cấp nhiệt, điện nhẹ ...
được đo bóc, phân loại theo từng loại vật tư, phụ
kiện của hệ thống kỹ thuật công trình theo thiết
kế sơ đồ của hệ thống, có tính đến các điểm cong,
gấp khúc theo chi tiết bộ phận kết cấu...
21
22. Phươ ng pháp đo bóc khố i lượ ng các công tác xây lắ p
Kỹ năng đo bóc - 12. Công tác lắ p đặ t
thiế t bị công trình
Đơn vị tính
Tuỳ thuộc
vào từng
công
việc cụ
thể
Quy cách
- Khối lượng lắp đặt thiết bị công trình được
đo bóc, phân loại theo loại thiết bị, tổ
hợp, hệ thống thiết bị cần lắp đặt, biện
pháp thi công và điều kiện thi công (chiều
cao, độ sâu lắp đặt)....
- Khối lượng lắp đặt thiết bị công trình phải
bao gồm tất cả các phụ kiện để hoàn
thiện tại chỗ các thiết bị, tổ hợp, hệ
thống thiết bị.
22
23. Kiể m soát khố ng chế chi phí theo các
giai đoạ n đầ u tư xây dự ng công trình
Khái niệ m, vai trò củ a việ c kiể m soát
chi
- Khái niệm chung về kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình
(sau đây gọi tắt là kiểm soát chi phí), đó là: con ng ười, thông qua
phương pháp, công cụ kiểm soát chi phí thực hiện giám sát sự hình
thành chi phí, chi tiêu chi phí trong suốt quá trình đ ầu t ư xây d ựng
công trình và đưa ra các giải pháp cần thực hiện nhằm bảo đ ảm chi
phí đầu tư xây dựng công trình nằm trong ngân sách đã đ ược chấp
thuận (mà bằng việc bảo đảm ngân sách này công trình đạt đ ược
các mục tiêu hiệu quả như dự tính).
- Kiểm soát chi phí là một quá trình liên tục của chủ đ ầu t ư th ực hi ện
các hành động quản lý nhằm bảo đảm mục tiêu cụ thể là chi phí đ ầu
tư của dự án nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư được phê duyệt.
23
24. Kiể m soát khố ng chế chi phí theo các
giai đoạ n đầ u tư xây dự ng công trình
Vai trò, mụ c đích và yêu cầ u củ a việ c
kiể m soát chi phí
- Bảo đảm đúng giá trị cho đồng tiền của chủ đầu tư bỏ ra phù hợp
cho mục đích đầu tư xây dựng công trình, cân bằng gi ữa chất
lượng và ngân quỹ đầu tư
- Đảm bảo rằng chi phí phân bổ vào các bộ phận phù hợp v ới yêu
cầu của chủ đầu tư và nhà thiết kế.
- Giữ cho chi phí nằm trong ngân sách của chủ đầu t ư.
24
25. Kiể m soát khố ng chế chi phí theo các
giai đoạ n đầ u tư xây dự ng công trình
Điề u kiệ n cầ n thiế t để thự c hiệ n quá
trình kiể m soát chi phí
- Có cách thức (phương pháp) kiểm soát chi phí phù h ợp với đ ặc
điểm, nội dung chi phí theo từng giai đoạn, công việc c ủa quá
trình đầu tư xây dựng.
- Có công cụ hỗ trợ thích hợp cho việc thực hiện công tác ki ểm
soát chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Có các cá nhân, tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng l ực th ực hi ện
việc kiểm soát chi phí.
25
26. Kiể m soát khố ng chế chi phí theo các
giai đoạ n đầ u tư xây dự ng công trình
Tổ chứ c quả n lý việ c kiể m soát chi phí
đầ u tư xây chi phí
a. Hình thức tổ chức kiểm soát dự ng công trình
Tuỳ theo quy mô và tính chất công trình, chủ đầu t ư quyết đ ịnh
việc tổ chức kiểm soát chi phí theo một trong các hình thức
sau:
- Chỉ định cá nhân là người kiểm soát chi phí. Cá nhân này có th ể là
người thuộc tổ chức của chủ đầu tư hoặc thuê từ các tổ chức
tư vấn quản lý chi phí nhưng phải có chứng chỉ Kỹ sư định giá
xây dựng.
- Chỉ định tổ chức tư vấn quản lý chi phí thưc hi ện nhi ệm vụ ki ểm
soát chi phí. Tổ chức tư vấn quản lý chi phí này phải có đ ủ đi ều
kiện năng lực theo quy định của pháp luật.
26
27. Kiể m soát khố ng chế chi phí theo các
giai đoạ n đầ u tư xây dự ng công trình
Tổ chứ c quả n lý việ c kiể m soát chi phí
đầ u tư xây dự ng công trình
b. Trách nhiệm của chủ đầu tư đối với việc kiểm soát chi phí
Để bảo đảm cho việc kiểm soát chi phí đạt được mục đích cũng
như tạo hành lang cho việc xác định trách nhiệm thì quy ền và
nghĩa vụ của chủ đầu tư cần được xác định cụ thể
c. Trách nhiệm của cá nhân, tổ chức tư vấn kiểm soát chi phí
Để bảo đảm tính độc lập, khách quan cũng như xác định rõ trách
nhiệm của cá nhân, tổ chức tư vấn kiểm soát chi phí thì quy ền
và nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức tư vấn này trong quá trình
thực hiện nhiệm vụ kiểm soát chi phí cũng cần được xác đ ịnh rõ.
27