1. 1
Luật Thuế Thu nhập
Doanh nghiệp
Nguyễn Thị Cúc
Chuyên gia thuế cao cấp
Cập nhật 02/2017
Web: www.TaNet.vn
Điện thoại: 0969728459
2. 2
Văn bản pháp quy cần tham
khảo
Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12
Luật số: 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013 ad 1.1.2014
Luật số: 71/2014/QH13 áp dụng từ 1/1/2015
NĐSố: 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12 / 2013 hướng dẫn Luật
số 14/2008/QH12 và Luật số 32/2013/Qh 13
TT Số: 78/2014/TT- BTC ngày 18/6/2014
TT 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014
ND Số: 91/2014/NĐ-CP ngày 01 .10 .2014 có hiều lực thi
hành từ ngày 15.11.2014
TTSố: 151 /2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 hướng dẫn NĐ 91
Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015
hướng dẫn Luật số 71/2014/QH 13
TT số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 hướng dẫn về thuế
TNDN.
2
3. 3
Khái niệm, đặc điểm, vai trò
của thuế TNDN
1. Khái niệm
Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh
vào thu nhập chịu thuế của các tổ chức hoạt
động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
có thu nhập chịu thuế
Thu nhập của các cá nhân kinh doanh trước
1/1/2009 chịu sự điều chỉnh của thuế TNDN.
từ 1/1/2009 chuyển sang điều chỉnh của
Luật thuế TNCN
3
4. 4
Khái niệm, đặc điểm, vai trò
của thuế TNDN
2. Đặc điểm thuế TNDN
Thuế TNDN là một loại thuế trực thu. Tính
chất trực thu của loại thuế này được biểu hiện
ở sự đồng nhất giữa đối tượng nộp thuế và
đối tượng chịu thuế.
Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của
DN, mức động viên vào NSNN đối với loại
thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả KD
của DN.
4
5. 5
Khái niệm, đặc điểm, vai trò
của thuế TNDN
3. Vai trò của thuế TNDN
1. Thuế TNDN là khoản thu quan trọng của
NSNN: thuế TNDN trong tổng số thu Ngân sách
Nhà nước do ngành thuế quản lý (trừ dầu thô)
năm 2006 là 13%; năm 2007 là12,8%; năm 2008
là 15,9%; năm 2009 là 14, 5% năm 2010 là 17,1
% , hiện nay chiếm khoảng 18
2. Thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà
nước trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế
3. Thuế TNDN là một công cụ của Nhà nước
thực hiện chính sách công bằng xã hội
5
6. 6
NỘI DUNG THUẾ TNDN
1. Người nộp thuế
2. Thu nhập chịu thuế
3. Thu nhập miễn thuế
4. Kỳ tính thuế
5. Xác định TN tính thuế: DT, CP được trừ, không được trừ
6. Thu nhập khác
7. Thuế suất.
8. Phương pháp tính thuế
9. Nơi nộp thuế
10. Ưu đãi đầu tư
11. Giảm thuế khác:
12. Chuyển lỗ
13. Quĩ phát triển Khoa học và Công ngh ệ
6
7. 7
Người nộp thuế
1. NNT TNDN là tổ chức HĐSXKDHHDV có TNCT, gồm:
a. DN được thành lập và HĐ theo quy định của pháp luật VN:Luật
Doanh nghiệp, Luật đầu tư, Luật các tổ chức TD, Luật KDBH, Luật
CK, Luật DầuKhí, Luật TM và các văn bản PL khác dưới các hình
thức: Công ty CP; Công ty TNHH; Công ty hợp danh; DN tư nhân ;
DNNN; VP luật sư, VP công chứng tư; Các bên trong HĐ hợp tác KD..
b. Các đơn vị SN công lập, ngoài công lập có SXKDHH, DV có TN
c. Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật HTX;
d. DN được thành lập theo quy định của PL nước ngoài (sau đây gọi là
DNNN) có CSTT tại Việt Nam.
e. Tổ chức khác có hoạt độngSXKDHHDV, có thu nhập chịu thuế
2. Tổ chức NN SXKD tại VN không theo Luật ĐT, Luật DN hoặc có TN
phát sinh tại VN nộp thuế TNDN theo TT 103/2014TT-BTC (trừ TN
CN vốn).
7
8. 8
Người nộp thuế
Cơ sởTT của DN nướcngoài là CSSXKD mà thông qua CS
này,DN nướcngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động
SXKD tại VN, bao gồm:
CN, VP điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện VT, hầm
mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác TNTN khác tại VN;
Địa điểm XD, công trình XD, lắp đặt, lắp ráp;
Cơ sở cung cấp DV, bao gồm cả DV tư vấn thông qua người
làm công hoặc TC-CN khác;
Đại lý cho DN nước ngoài;
Đại diện tại VN trong trường hợp DNNN là đại diện có thẩm
quyền ký kết HĐ đứng tên hoặc đại diện không có Thẩm quyền
ký kế HĐ đứng tên DNNN nhưng thường xuyênTH việc giao HH
hoặc cung ứng DV tại VN.(Trường hợp Hiệp định tránh đánh
thuế 2 lần có quy định khác về CSTT thì thực hiện theo quy
định của Hiệp định 8
9. 9
Phương pháp tính thuế,
KK
. Có 2 PP tính thuế: TNDN
PP tính thuế theo kê khai và tính thuế theo tý lệ trên DT
Về PP kê khai :Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính thuế
bằng TN tính thuế nhân với thuế suất.
Thuế TNDNphải nộp=(TN tính thuế-Phần trích lập quỹ
KH&CN )xThuế suất thuế TNDN
9
10. 10
Phương pháp tính thuế,
KK
- DN Việt nam đầu tư ở nước ngoài chuyển phầnTN sau khi đã
nộp thuếTNDN ở NN về VN đối với các nước đã ký Hiệp định
tránh đánh thuế 2 lần thì thực hiện theo quy định của Hiệp định;
đối với các nước chưa ký HĐ thì trường hợp thuế TNDN ở các
nước mà DN đầu tư chuyển về có mức TS thấp hơn thì thu phần
chênh lệch so với số thuế TNDN tính theo Luật VN.
- Khoản thu nhập từ dự án đầu tư tại nước ngoài được kê khai
vào quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp của năm có chuyển
phần thu nhập về nước theo quy định của pháp luật về đầu tư
trực tiếp ra nước ngoài. Khoản thu nhập (lãi), khoản lỗ phát sinh
từ dự án đầu tư ở nước ngoài không được trừ vào số lỗ, số thu
nhập (lãi) phát sinh trong nước của doanh nghiệp khi tính thuế
thu nhập doanh nghiệp.
10
11. Ôn thi công chức thuế 2017
Xem thêm: http://TANET.vn
Liên hệ: 0969728459
11
Chúc bạn Thành công
12. 12
Kỳ tính thuế
Kỳ tính thuế TNDN được xác định theo năm DL hoặc năm TC, trừ trường
hợp theo từng lần PS.
Trường hợp kỳ tính thuế năm đầu tiên của DN mới thành lập kể từ khi được
cấp Giấy chứng nhận ĐKKD và kỳ tính thuế năm cuối cùng đối với DN
chuyển đổi loại hình DN, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp
nhập, chia, tách, giải thể, phá sản có thời gian ngắn hơn 03 tháng thì
được cộng với kỳ tính thuế năm tiếp theo (đối với DN mới thành lập)
hoặc kỳ tính thuế năm trước đó (đối với DN chuyển đổi loại hình DN, hợp
nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể, phá sản..,) để hình thành một kỳ tính
thuế TNDN. Kỳ tính thuế TNDN năm đầu tiên hoặc kỳ tính thuế TNDN
năm cuối cùng không vượt quá 15 tháng.
Trường hợp DN thực hiện chuyển đổi kỳ tính thuế TNDN thì kỳ tính thuế
TNDN của năm chuyển đổi không vượt quá 12 tháng. DN đang trong
thời gian được hưởng ưu đãi thuếTNDN mà có thực hiện chuyển đổi kỳ
tính thuế thì DN được lựa chọn: Ưu đãi trong năm chuyển đổi kỳ tính
thuế hoặc nộp thuế theo mức thuế suất phổ thông của năm chuyển đổi
kỳ tính thuế và hưởng ưu đãi thuế sang năm tiếp theo.
12
13. 13
PP Tính thuế theo tỷ lệ %
trên doanh thu
Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là DN thành lập
và hoạt động theo quy định của pháp luật VN, DN nộp thuế
GTGT theo PP trực tiếp có HĐKD HHDV có thu nhập chịu
thuế TNDN mà các đơn vị này xác định được DT nhưng
không xác định được chi phí, thu nhập thì kê khai nộp
thuếTNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán HHDV cụ
thể như sau:
+ Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay):
5%;Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật):
2%.
+ Đối với kinh doanh hàng hoá: 1%;
+ Đối với hoạt động khác: 2%.
1313
14. 14
Đồng tiền sử dụng
Luật 71. Người nộp thuế xác định doanh thu, chi phí,
giá tính thuế và các khoản thuế nộp ngân sách nhà
nước bằng đồng Việt Nam, trừ trường hợp nộp thuế
bằng ngoại tệ theo quy định của Chính phủ. Trường hợp
phát sinh doanh thu, chi phí, giá tính thuế bằng ngoại tệ
hoặc người nộp thuế có nghĩa vụ phải nộp bằng ngoại
tệ nhưng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho
phép nộp thuế bằng đồng Việt Nam thì phải quy đổi
ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế
tại thời điểm phát sinh
14
15. 1515
Đồng tiền nộp thuế. Từ 1.1.2015-
TTSố: 26/2015/TT-BTC ngày
27/2/2015
Trường hợp phát sinh doanh thu, chi phí, giá tính thuế bằng
ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ
giá giao dịch thực tế theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại
Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm
2014 hướng dẫn về chế độ kế toán doanh nghiệp như sau:
- Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán doanh thu là tỷ giá
mua vào của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở
tài khoản.
- Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán chi phí là tỷ giá bán
ra của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài
khoản tại thời điểm phát sinh giao dịch thanh toán ngoại tệ.
- Các trường hợp cụ thể khác thực hiện theo hướng dẫn của
Bộ Tài chính tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22
tháng 12 năm 2014.”
16. 16
Xác định Thu nhập tính thuế
* TN tính thuế = TNCT – TN được miễn
thuế - các khoản lỗ được kết chuyển
từ các năm trước theo quy định.
* TN chịu thuế = Doanh thu – chi phí
được trừ + các khoản TN khác
16
17. 17
Xác định TN tính thuế
DN có nhiều HĐSXKD có mức TS khác nhau thì phải tính
riêng TN từng hoạt động và TS tương ứng.
TN từ CNBĐS, CNDÁ đầu tư, CN quyền tham gia DA đầu tư,
CN quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản phải hạch
toán riêng để kê khai nộp thuế với TS 22% (từ ngày
01/01/2016 là 20%), không được hưởng ƯĐ thuế TNDN (trừ
phần TN thực hiệnDA đầu tư KD nhà ởXH).
Hoạt động từ CNBĐS, CNDA đầu tư, CN quyền tham gia DA
đầu tư, (trừ DA thăm dò, khai thác K/Sản) nếu bị lỗ thì được bù
trừ với lãi của HĐSXKD (kể cả TN khác ).
Đối với số lỗ của các năm 2013 trở về trước trong thời hạn
chuyển lỗ thì chuyển vào TN của các HĐ này, nếu không hết
thì được chuyển lỗ vào TN của HĐSXKD từ năm 2014 trở đi.
17
18. 18
Xác định TN tính thuế
Lưu ý Lãi của các hoạt động trên không được bù trừ
lỗ của HĐSXKD và TN khác
Trường hợp doanh nghiệp làm thủ tục giải thể doanh
nghiệp, sau khi có quyết định giải thể nếu có chuyển
nhượng bất động sản là tài sản cố định của doanh
nghiệp thì thu nhập (lãi) từ chuyển nhượng bất động
sản (nếu có) được bù trừ với lỗ từ hoạt động sản xuất
kinh doanh (bao gồm cả số lỗ của các năm trước
được chuyển sang theo quy định) vào kỳ tính thuế
phát sinh hoạt động chuyển nhượng bất động sản.
18
19. 19
Doanh thu để tính thu nhập
chịu thuế
DT là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung
ứng DV, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà DN được hưởng
không phân biệt đã thu tiền hay chưa ; Đối với DN nộp
thuế GTGT theo PPKT thuế là doanh thu chưa bao
gồm thuế GTGT.Đối với DN nộp thuế GTGT theo
PPTT trên GTGT là doanh thu bao gồm cả thuế
GTGT).
Trường hợp doanh nghiệp có HĐKD dịch vụ mà khách
hàng trả tiền trước cho nhiều năm thì DT để tính TN
chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc
được xác định theo doanh thu trả tiền một lần. Trường
hợp doanh nghiệp đang trong thời gian hưởng ưu đãi
thuế việc xác định số thuế được ưu đãi phải căn cứ vào
tổng số thuế TNDN phải nộp của số năm thu tiền trước
chia (:) cho số năm thu tiền trước
19
20. Ôn thi công chức thuế 2017
Xem thêm: http://TANET.vn
Liên hệ: 0969728459
20
Chúc bạn Thành công
21. 21
Doanh thu để tính thu
nhập chịu thuế
Thời điểm xác định DT:
- Đối với HĐ bán HH là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu,quyền
SD HH cho người mua.
- Đối với dịch vụ : trược 1.1.2015 : là thời điểm hoàn thành cung ứng
dịch vụ.
- Nếu xuất HĐ trươc thì tính từ thời điểm xuất HĐ
- . Từ 1.1.2015 thực hiện theo Luật 71. TT số 96. Đối với
hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng
dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho
người mua ( trừ trường hợp DT dịch vụ trả trước cho nhiều năm
được lựa chọn như trên)
- Đối với hoạt động vận tải hàng không là thời điểm hoàn thành việc
cung ứng dịch vụ vận chuyển cho người mu
21
22. 22
Doanh thu để tính thu
nhập chịu thuế
Đối với HHDV bán theo PT trả góp, trả chậm là tiền bán
HHDV trả tiền một lần, không bao gồm tiền lãi trả góp, trả
chậm.
b) Đối với HHDV dùng để trao đổi; Tiêu dùng nội bộ (không
bao gồm hàng hóa, dịch vụ sử dụng để tiếp tục quá trình sản
xuất, kinh doanh của doanh nghiệp) được xác định theo giá
bán của sản phẩm, HHDV cùng loại hoặc tương đương trên
thị trường tại thời điểm trao đổi; tiêu dùng nội bộ.
Từ 1/1/2014, không tính doanh thu biếu, tặng cho.
Từ 1/9/2014, TT 119/2014/TT-BTC : Không tính doanh thu
tiêu dùng phục vụ SXKD: Doanh nghiệp sản xuất máy tính
xuất một số máy tính do chính doanh nghiệp sản xuất cho cán
bộ công nhân viên để dùng làm việc tại doanh nghiệp thì các
sản phẩm máy tính này không phải quy đổi để tính vào doanh
thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp”.
22
23. 23
Doanh thu để tính thu
nhập chịu thuế
Đối với HĐ cho thuê tài sản là số tiền bên thuê trả từng kỳ theo HĐ
thuê. Nếu bên thuê trả tiền trước cho nhiều năm thì DT để tính TN
chịu thuế được tính chia cho số năm trả tiền trước hoặc xác định theo
DT trả tiền một lần. Trường hợpDN đang trong thời gian hưởng ưu
đãi thuế thì phải căn cứ vào tổng số thuế TNDN của số năm trả tiền
trước chia (:) cho số năm bên thuê trả tiền trước.”
Đối với kinh doanh sân gôn là tiền bán thẻ hội viên, bán vé chơi gôn:
Bán vé, bán thẻ chơi gôn theo ngày, DT là số tiền thu được từ bán vé,
bán thẻ và các khoản thu khác phát sinh trong kỳ tính thuế.
Bán vé, bán thẻ hội viên loại thẻ trả trước cho nhiều năm,DT được
chia cho số năm sử dụng thẻ hoặc xác định theo doanh thu trả tiền
một lần.
Đối với HĐXDLĐ là GT công trình, GT hạng mục công trình hoặc giá
trị KL công trình XDLĐ nghiệm thu.
23
24. 24
Doanh thu để tính thu
nhập chịu thuế
Đối với hoạt động Tín dụng của tổ chức TD, Chi nhánh ngân
hàng nước ngoài là thu từ lãi tiền gửi, thu từ lãi tiền cho vay,
doanh thu về cho thuê tài chính phải thu phát sinh trong kỳ tính
thuế được hạch toán vào doanh thu theo quy định hiện hành về
cơ chế tài chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài.
Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là số tiền cung cấp
điện, nước ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng. Thời điểm xác định
doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là ngày xác nhận chỉ số
công tơ điện và được ghi trên hóa đơn tính tiền điện, tiền nước.
Đối với lĩnh vực BH , là toàn bộ số tiền thu được do cung ứng
dịch vụ BH và HHDV khác, kể cả phụ thu và phí thu thêm mà
doanh nghiệp BH được hưởng chưa có thuế GTGT
24
25. 25
Doanh thu để tính thu
nhập chịu thuế
Đối với HĐKH dưới hình thức HĐ hợp tác KD:
+Trường hợp các bên tham gia HĐ hợp tác KD phân chia KQ KD
bằng DT
+ Trường hợp phân chia kết quả KD bằng sản phẩm
+Trường hợp phân chia kết quả KD bằng LN trước thuế thu TNDN
thì DT để xác địnhTN trước thuế là số tiền bán HHDV vụ
theoHĐ. Các bên tham gia phải cử ra một bên làm đại diện có
trách nhiệm xuất HĐ, ghi nhận DT,CP, xác định LN trước thuế
TNDN chia cho từng bên tham gia. Mỗi bên tự thực hiện nghĩa
vụ thuế TNDN của mình theo quy định hiện hành.
- Trường hợp phân chia kết quả KD bằng LN sau thuế TNDN thì
DT để xác định TNCTlà số tiền bán hàng HHDV theo hợp đồng.
Các bên tham gia phải cử ra một bên làm đại diện có trách
nhiệm xuất HĐ, ghi nhận DT, CP và kê khai nộp thuế TNDN cho
các bên tham gia .
25
26. 26
Doanh thu để tính thu
nhập chịu thuế
Đối với HĐKD trò chơi có thưởng (casino, trò chơi điện tử có
thưởng, kinh doanh có đặt cược) là số tiền thu từ hoạt động này
bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ số tiền đã trả thưởng cho
khách.
Đối với hoạt động kinh doanh CK là các khoản thu từ dịch vụ
môi giới, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng
khoán, quản lý danh mục đầu tư, tư vấn tài chính và đầu tư
chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư, phát hành chứng chỉ quỹ,
dịch vụ tổ chức thị trường và các dịch vụ chứng khoán khác
theo quy định của pháp luật.
Đối với dịch vụ tài chính phái sinh là số tiền thu từ việc cung
ứng các dịch vụ tài chính phái sinh thực hiện trong kỳ tính thuế.
26
27. 272727
Chi phí được, không được
trừ
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt
động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo
quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có HĐ mua HHDV từng lần có giá
trị từ 20 tr đ trở lên (đã bao gồm thuế GTGT) khi TT
phải có chứng từ TT không dùng tiền mặt.
28. 282828
Chi phí được, không được
trừ
Chứng từ TT không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của
các văn bản pháp luật về thuế GTGT.
Trường hợp mua HHDV từng lần có giá trị từ 20 tr đ trở lên ghi
trên HĐ mà đến thời điểm ghi nhận CP, DN chưa TT và chưa có
chứng từ TT không dùng tiền mặt thì DN được tính vào CP được
trừ khi xác định TN chịu thuế. Nếu khi TT không có chứng từ TT
không dùng tiền mặt thì phải KK, điều chỉnh giảm CP đối với phần
giá trị HHDV không có chứng từ TT không dùng tiền mặt vào kỳ
tính thuế phát sinh việc TT bằng tiền mặt (kể cả trong trường hợp
cơ quan thuế và các cơ quan chức năng đã có quyết định thanh
tra, kiểm tra kỳ tính có phát sinh khoản chi phí này).
Đối với các HĐ mua HHDV đã TT bằng tiền mặt PS trước thời
điểm Thông tư 78 có hiệu lực thi hành ( ngày 2.8.2014) thì không
phải điều chỉnh lại.
29. Chi phí được trừ,
không được trừ
Cần phân biệt sự khác biệt giữa chi phí thực tế phát sinh tại DN: kể cả các chi
phí phục vụ cho HĐSXKD, có đủ HĐCTvới chi phí được phép được trừ khi
tính thuế TNDN
cần rà soát các chi phí không đầy đủ HĐ chứng từ, để Loại trừ các chi phí
không đúng chế độ quy đinh, không có HĐCT ra khỏi chi phí tính thuế
Rà soát các khoản chi cho người lao động: tiền lương, tiền công, làm thêm
giờ, công tác phí, trang phục, ăn giữa ca, các khoản BH, phúc lợi ... Theo quy
chế tài chính, hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và theo quy định
của Luật thuế TNDN,
Nắm chắc nguyên tắc, loại trừ các khoản chi không được trừ để xác định
khoản chi được hạch toán khi tính thuế TNDN
29
30. Ôn thi công chức thuế 2017
Xem thêm: http://TANET.vn
Liên hệ: 0969728459
30
Chúc bạn Thành công