1. I. Ý NGHĨA CỦA VIỆC LỰA CHỌN ĐỀ TÀI: “chi phí sử dụng mỹ
phẩm của sinh viên nữ trƣờng đại học Quy Nhơn”.
Trong cuộc sống hiện nay,việc tiêu dùng mĩ phẩm trở nên không quá cầu
kì đối với người tiêu dung và nhất là sinh viên.Ở họ tiêu dùng mĩ phẩm là làm cho
họ đẹp hơn và cá tính hơn.Tuy nhiên việc tiêu dùng đó lại phụ thuộc rất nhiều vào
rất vào các yếu tố khác như:văn hóa,xã hội,cá nhân,tâm lí.Trong đó nhóm chúng
tôi sẽ đi chuyên sâu vào yếu tố cá nhân đó là:thu nhập,sở thích,trạng thái tình
cảm.Qua vấn đề trên,nhóm cần phải biết nhóm yếu tố nào ảnh hưởng nhiều nhất và
ảnh hưởng như thế nào,đó là trăn trở chung của nhiều người cũng như nhóm chúng
tôi.Vì thế chúng tôi quyết định chọn đề tài này để khảo sát
Qua kết quả khảo sát,chúng ta có cơ hội xem xét lại một số vấn đề liên
quan đến việc tiêu dùng hay không tiêu dùng,dùng ít hay dùng nhiều mĩ phẩm.Từ
đó để có những hướng khắc phục hay nâng cao việc tiêu dùng đó cho hiệu quả
nhất.
Với việc thực hiện đề tài này,nhóm nghiên cứu mong muốn đưa ra một cái
nhìn tổng quan về việc tiêu dùng mĩ phẩm của người tiêu dùng hiện nay.Đồng
thời,nhóm cũng hi vọng từ các kết quả nghiên cứu sẽ đưa ra được ý kiến nói lên
phần nào yếu tố ảnh hưởng đến tiêu dùng mĩ phẩm
II. PHƢƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU VÀ THỰC HIỆN ĐỀ
TÀI:
Nhóm đã đi khảo sát để thu thập thông tin từ 100 sinh viên tại trường đại
học QUY NHƠN.
Căn cứ vào số liệu thu thập nhóm đã tiến hành hồi quy,kiểm định(đa cộng
tuyến,tự tương quan,phương sai thay đổi) và khắc phục.
III. XÂY DỰNG MÔ HÌNH
Thiết lập mô hình tổng quát
Mô hình tổng quát
Yi=C + β1X + β2D1 + β2D2 + β3D3 + µi
Bảng số liệu
4. 76 20 800 1 1 0
77 50 1500 1 1 0
78 0 1500 1 1 0
79 50 2000 1 1 0
80 100 1500 0 0 0
81 100 1200 1 0 1
82 100 1500 1 1 0
83 150 1500 1 0 0
84 50 1200 1 0 0
85 100 1000 1 1 0
86 100 1000 1 0 0
87 100 1000 0 0 1
88 100 1200 1 0 0
89 100 1000 1 0 1
90 100 1000 1 0 1
91 0 1000 1 0 0
92 0 999 1 0 0
93 0 888 1 0 1
94 50 1000 1 0 0
95 170 1500 1 0 0
96 100 1500 1 0 1
97 100 1500 1 0 1
98 50 1500 1 0 0
99 20 1000 1 1 0
100 50 1800 1 1 0
Biến phụ thuộc
Tên biến Diễn giải Giá trị Đơn vi tính
Y Chi phí sử dụng 0-300 1000/tháng
mỹ phẩm
Biến độc lập- định lƣợng
Tên biến Diễn giải Giá trị Đơn vị Dấu kì Ghi chú
tính vọng
X Thu nhập hang 0-2000 1000/tháng + Khi thu nhập tăng
tháng thị chi phí sử dụng
mỹ phẩm tăng
5. Biến độc lập- định tính
Tên biến Diễn giải Giá trị Dấu Ghi chú
1 0
D1 Sở thích Có Không +/- Sở thích cũng ảnh
hường đến việc chi
phí mỹ phẩm
D2 Trạng thái tình Cô đơn Đang yêu +/- Tùy vào tâm trạng
cảm mà chi phí sử dụng
D3 Tìm hiểu Đang yêu mỹ phẩm cao hay
thăp
IV. ƢỚC LƢỢNG CÁC THAM SỐ
Dependent Variable: Y
Method: Least Squares
Date: 12/09/12 Time: 21:33
Sample: 1 100
Included observations: 100
Coefficien
Variable t Std. Error t-Statistic Prob.
C 27.59928 27.57513 1.000876 0.3194
X 0.050057 0.014649 3.417204 0.0009
D1 -8.629912 15.84144 -0.544768 0.5872
D2 -55.07292 13.98377 -3.938345 0.0002
D3 -7.320125 15.22730 -0.480724 0.6318
R-squared 0.231796 Mean dependent var 66.20000
Adjusted R-squared 0.199451 S.D. dependent var 62.42215
S.E. of regression 55.85124 Akaike info criterion 10.93197
Sum squared resid 296339.3 Schwarz criterion 11.06223
Log likelihood -541.5984 F-statistic 7.166267
Durbin-Watson stat 1.401912 Prob(F-statistic) 0.000044
6. Nhận xét: Mức độ phù hợp của mô hình khá thấp: R2=23,1796%
Dựa vào kết quả hồi quy ta có được, với mức ý nghĩa 5% thì chỉ có x và D2 có ý
nghĩa vì có p-value < 0,05. Các biến cong lại không có ý nghĩa thống kê vì có p-
value> 0,05.
Phƣơng trình hồi quy mẫu
Ŷ= 27,59928 + 0.050057X - 8,629912D1 - 55.07292D2 - 7,320125D3
V. KIỂM ĐỊNH VÀ KHẮC PHỤC BỆNH CỦA MÔ HÌNH
1. Đa cộng tuyết
X D1 D2 D3
X 1.000000 -0.077303 0.100866 0.038387
D1 -0.077303 1.000000 -0.339799 0.138331
D2 0.100866 -0.339799 1.000000 -0.522233
D3 0.038387 0.138331 -0.522233 1.000000
nhận xét: các hệ số tương quan của các biến đều nhỏ hơn 0,8 nên mô hình không bị
hiện tượng đa cộng tuyến.
2. Phƣơng sai thay đổi
White Heteroskedasticity Test:
F-statistic 2.267862 Probability 0.053936
Obs*R-squared 10.76456 Probability 0.056253
Test Equation:
Dependent Variable: RESID^2
Method: Least Squares
Date: 12/12/12 Time: 09:40
Sample: 1 100
Included observations: 100
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
7. C 6662.224 6804.421 0.979102 0.3300
X -3.744296 9.730521 -0.384799 0.7013
X^2 0.002356 0.003254 0.724080 0.4708
D1 -3416.822 1635.208 -2.089533 0.0394
D2 -1378.513 1397.057 -0.986726 0.3263
D3 -419.5097 1527.315 -0.274671 0.7842
R-squared 0.107646 Mean dependent var 2963.393
Adjusted R-
squared 0.060180 S.D. dependent var 5752.755
S.E. of regression 5576.970 Akaike info criterion 20.14880
Sum squared resid 2.92E+09 Schwarz criterion 20.30511
Log likelihood -1001.440 F-statistic 2.267862
Durbin-Watson
stat 2.030619 Prob(F-statistic) 0.053936
3. Tự tƣơng quan
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:
F-statistic 5.076004 Probability 0.008086
Obs*R-squared 9.841794 Probability 0.007293
Test Equation:
Dependent Variable: RESID
Method: Least Squares
Date: 12/12/12 Time: 09:04
Presample missing value lagged residuals set to zero.
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 3.840241 27.39379 0.140187 0.8888
-
X -0.009594 0.014924 0.642847 0.5219
D1 7.152766 15.43674 0.463360 0.6442
D2 6.996866 13.60489 0.514291 0.6083
D3 3.735126 14.67599 0.254506 0.7997
RESID(-1) 0.312090 0.109246 2.856767 0.0053
RESID(-2) 0.039111 0.107470 0.363925 0.7167
R-squared 0.098418 Mean dependent var 8.81E-15
8. Adjusted R-squared 0.040251 S.D. dependent var 54.71130
S.E. of regression 53.59889 Akaike info criterion 10.86836
Sum squared resid 267174.2 Schwarz criterion 11.05072
Log likelihood -536.4182 F-statistic 1.692001
Durbin-Watson stat 1.961087 Prob(F-statistic) 0.131591
Nhận xét: vì P-value 0.007293< 0,05 nên có sự tự tương quan trong mô hình
VI. KẾT QUẢ
1. Mô hình hồi quy cuối cùng sau khi loại bỏ các biến không có ý
nghĩa
1.1. Bảng kết quả sau khi xử lý sữ liệu với phần mềm Eview
2.
Dependent Variable: Y
Method: Least Squares
Date: 12/20/12 Time: 20:30
Sample: 1 100
Included observations: 100
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 16.66378 21.69651 0.768040 0.4443
X 0.049667 0.014439 3.439709 0.0009
D2 -49.50090 11.19682 -4.420979 0.0000
R-squared 0.227706 Mean dependent var 66.20000
Adjusted R-squared 0.211783 S.D. dependent var 62.42215
S.E. of regression 55.41938 Akaike info criterion 10.89728
Sum squared resid 297916.9 Schwarz criterion 10.97543
Log likelihood -541.8638 F-statistic 14.29996
Durbin-Watson stat 1.355279 Prob(F-statistic) 0.000004
1.2. phương trình hồi quy cuối cùng
Ŷ = 16,66378 + 0,049667X – 49,5009D2
Nhận xét: so sánh hai mô hình hồi quy ta thấy mức độ phù hợp của mô hình hai
tuy có tăng như chưa cao. Ṝ 22=21,1783%>Ṝ 21=19,9451%, vậy ngoài các yếu tố
9. mà nhóm đưa ra còn nhiều yếu tố tác động đến nhu cầu sử dụng mỹ phẩm của sinh
viên trường đại học Quy nhơn
Ý nghĩa các hệ số hồi quy
Biến X: Nếu các yếu tố khác không đổi thì khi thu nhập tăng lên một đơn vị thì chí
phí sử dụng mỹ phẩm cũng tăng lên tương ứng là 0,04967 nghìn đồng
Biến D2: nếu yếu tố tình cảm giảm xuống thì chi phí mỹ phẩm giảm
10. Danh sách nhóm
1. Phạm Trƣờng Tâm ( nhóm trƣởng) A
2. Trần Phi Long A
3. Bùi Thị Thanh Nga A
4. Phan Thị Nữ B
5. Nguyễn Thị Thái Phụng B
6. Nguyễn Thị Nhung B