5. ĐỊNH NGHĨA
- Theo nghĩa rộng:
Vận tải là một quy trình kỹ thuật nhằm
di chuyển vị trí của con người và vật
phẩm đáp ứng nhu cầu nào đó.
6. ĐỊNH NGHĨA
- Theo nghĩa hẹp:
Vận tải là sự thay đổi vị trí của hành
khách và hàng hóa nhằm đạt được những
mục đích nhất định, đồng thời thoả mãn
hai tính chất: là hoạt động SX vật chất
của XH và là hoạt động kinh tế riêng biệt.
7. ĐẶC ĐIỂM
• Là ngành SX vật chất của XH
• Là ngành SX vật chất đặc biệt của XH:
- Không làm thay đổi tính chất lý hóa
của đối tượng VC.
- Quá trình SX và tiêu thụ gắn liền với
nhau.
- SF vận tải không có hình dáng, kích
thước, trọng lượng nhưng vẫn có tính
vật chất.
8. PHÂN LOẠI
• Theo phạm vi phục vụ:
- Vận tải nội bộ
- Vận tải công cộng
• Theo phạm vi hoạt động:
- Vận tải nội địa
- Vận tải QT
9. PHÂN LOẠI
• Theo môi trường hoạt động:
- Vận tải đường bộ
- Vận tải đường thủy
- Vận tải đường không
- Vận tải đường ống
10. PHÂN LOẠI
• Theo đối tượng vận chuyển:
- Vận tải hàng hóa
- Vận tải hành khách
- Vận tải hỗn hợp
• Theo khoảng cách vận chuyển:
- Vận tải đường gần
- Vận tải đường xa
11. PHÂN LOẠI
• Theo cách tổ chức vận chuyển:
- Vận tải đơn phương thức
- Vận tải đa phương thức
- Vận tải đứt đoạn
- Vận tải hàng nguyên
- Vận tải hàng lẻ
12. NỘI DUNG
1. Khái quát chung về vận tải
2. Vận tải với mua bán quốc tế
3. Trách nhiệm vận tải trong mua bán QT
13. VẬN TẢI VỚI MUA BÁN QUỐC TẾ
• Định nghĩa và Phân loại
• Mối quan hệ giữa VT với Mua Bán QT
• Vai trò của VT đối với Mua Bán QT
14. ĐỊNH NGHĨA
Vận tải quốc tế là hình thức chuyên
chở hàng hoá hoặc hành khách giữa hai
hay nhiều nước với nhau, tức là điểm đầu
và điểm cuối của quá trình vận tải nằm
trên lãnh thổ của hai nước khác nhau.
15. PHÂN LOẠI
• Vận tải quốc tế trực tiếp:
Là hình thức chuyên chở được tiến
hành giữa hai nước có chung biên giới.
• Vận tải quốc tế quá cảnh:
Là hình thức chuyên chở được tiến
hành qua lãnh thổ của ít nhất một nước
thứ ba, gọi là nước cho quá cảnh.
16. QH VẬN TẢI VÀ MUA BÁN QT
• VT là yếu tố không tách rời với Mua Bán
QT
• VT với Mua Bán QT có mối quan hệ qua
lại, thúc đẩy nhau cùng phát triển
17. VAI TRÒ CỦA VT
ĐỐI VỚI MUA BÁN QT
• Góp phần mở rộng, phát triển QH Mua
Bán QT;
• Góp phần làm thay đổi cơ cấu hàng
hóa và cơ cấu thị trường trong buôn bán
quốc tế;
• Ảnh hưởng tới cán cân thanh toán
quốc tế.
• Ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh
XNK
18. NỘI DUNG
1. Khái quát chung về vận tải
2. Vận tải với mua bán quốc tế
3. Trách nhiệm vận tải trong mua bán QT
19. TRÁCH NHIỆM VẬN TẢI
TRONG MUA BÁN QT
• Định nghĩa
• Lợi ích giành được Quyền vận tải
• Một số lưu ý
20. ĐỊNH NGHĨA
• Trách nhiệm vận tải:
- Ký kết HĐ vận chuyển;
-Thanh toán cước phí.
• Người trực tiếp ký HĐ vận tải, trực tiếp
thanh toán chi phí vận tải người đó giành
được quyền/chịu trách nhiệm vận tải
hàng hóa.
21. LỢI ÍCH GIÀNH ĐƯỢC
QUYỀN VẬN TẢI
• Chủ động lựa chọn phương thức vận
chuyển, tuyến đường chuyên chở, người
chuyên chở có lợi nhất;
• Có điều kiện sử dụng các phương tiện
vận tải cũng như các lao vụ trong nước;
• Chủ động trong vận chuyển và giao nhận
hàng hóa, nếu thời gian giao hàng trong
hợp đồng mua bán không quy định cụ thể;
• Góp phần tăng thu và giảm chi ngoại tệ
cho đất nước.
22. MỘT SỐ LƯU Ý
VỀ QUYỀN VẬN TẢI
• Trong buôn bán quốc tế, giành quyền vận
tải không phải dễ dàng;
• Không phải lúc nào giành được quyền
vận tải cũng là lợi thế;
• Phải gắn chặt giữa nghiệp vụ XNK hàng
hoá và nghiệp vụ thuê tàu;
• Không nên để đối tác ràng buộc quá chặt
về vận tải trong hợp đồng mua bán;
• Khi nhường quyền vận tải cho đối tác
phải quy định chặt chẽ.