SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 39
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 1
Truyền thông qua mạng
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 2
Các mục tiêu
 Trong khóa học này, chúng ta tập trung vào các khía cạnh này
của mạng thông tin:
– Các thiết bị tạo nên mạng
– Môi trường kết nối các thiết bị
– Các thông điệp được truyền qua mạng
– Các quy tắc và các quá trình quản lý truyền thông mạng
– Các công cụ và các lệnh để xây dựng và duy trì mạng
 Chương này chuẩn bị cho các bạn:
– Mô tả cấu trúc của một mạng, bao gồm các thiết bị và phương tiện
truyền cần thiết để truyền thông thành công.
– Giải thích các chức năng của các giao thức trong truyền thông
mạng.
– Giải thích về các lợi thế của việc sử dụng mô hình tầng để mô tả
chức năng mạng.
– Mô tả vai trò của mỗi tầng trong hai mô hình mạng đã được thừa
nhận: Mô hình TCP/IP và mô hình OSI.
– Mô tả tầm quan trọng của các sơ đồ đánh địa chỉ và đặt tên trong
truyền thông mạng.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 3
Các thành phần của truyền thông
 Quá trình truyền thông được bắt đầu với một
thông điệp, phải được gửi đi từ thiết bị này tới
thiết bị khác.
 Tất cả các phương thức này đều có 3 thành
phần:
–Thành phần đầu tiên là thông điệp nguồn hoặc
người gửi. Thông điệp nguồn là con người hoặc
các thiết bị điện tử, cần để gửi thông điệp đến
các cá nhân khác hoặc các thiết bị khác.
–Thành phần thứ 2 là đích đến của thông điệp
hoặc thiết bị nhận. Thiết bị đích nhận thông điệp
và thể hiện nó.
–Thành phần thứ 3, gọi là kênh, gồm có các
phương tiện truyền thông, cung cấp đường đi cho
thông điệp di chuyển từ nguồn tới đích.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 4
Truyền thông điệp
 Theo lý thuyết, một cuộc truyền thông đơn, như
là việc gửi một email, có thể được gửi qua
mạng từ nguồn tới đích là một chuỗi các liên
tục các bit
–Nếu các thông điệp được truyền đi theo cách
này, có nghĩa là sẽ không có thiết bị nào khác có
thể gửi hoặc nhận thông điệp trong khi dữ liệu
này đang truyền.
 Có một cách tiếp cận tốt hơn là chia dữ liệu
truyền thành các mẩu nhỏ hơn để truyền qua
mạng.
–Kỹ thuật chia dữ liệu truyền thành các mẩu nhỏ
hơn được gọi là kỹ thuật phân đoạn
(segmentation).
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 5
Truyền thông điệp
 Việc phân đoạn các thông điệp có hai lợi ích
chính như sau:
–Thứ nhất, các đối thoại khác nhau có thể được
chen lẫn vào nhau bằng cách gửi các mẩu tin
riêng rẽ từ nguồn tới đích.
•Quá trình chen lẫn các mẩu tin của các đối thoại
riêng rẽ với nhau trên mạng được gọi là kỹ thuật
ghép kênh.
–Thứ 2, kỹ thuật phân đoạn (segmentation) làm
tăng độ tin cậy của mạng truyền thông.
•Các mẩu tin của mỗi thông điệp riêng rẽ không cần
phải cùng đi qua một con đường qua mạng.
•Nếu một phần nào đó của thông điệp bị lỗi khi
truyền tới đích, thì chỉ phần bị lỗi đó được truyền lại.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 6
Truyền thông điệp
 Nhược điểm của việc phân đoạn và ghép kênh khi
truyền thông điệp qua mạng là làm phức tạp thêm
quá trình truyền.
–Tưởng tượng rằng nếu bạn phải gửi một bức thư 100
trang, nhưng mỗi phong bì chỉ có một trang.
–Quá trình ghi địa chỉ, gán nhãn, gửi đi, nhận và mở
100 phong thư sẽ đòi hỏi nhiều thời gian cho cả người
gửi và người nhận.
 Trong mạng truyền thông, mỗi đoạn của thông điệp
được truyền qua mạng theo cùng một cách để đảm
bảo rằng nó được gửi đến đúng đích và có thể tập
hợp lại thành thông điệp ban đầu.
–Các loại thiết bị khác nhau trên toàn mạng tham gia
vào việc đảm bảo các mẩu tin đến được đúng đích của
chúng.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 7
Các thành phần của mạng
 Các thiết bị và môi trường truyền là các
thành phần vật lý hay là phần cứng của
mạng.
–Thông thường phần cứng là các thành phần
nhìn thấy được của một mạng nền như là laptop,
PC, switch hoặc dây cáp được sử dụng để kết nối
các thiết bị.
–Đôi khi, một vài thành phần không nhìn thấy
được. Trong môi trường truyền không dây, các
thông điệp được truyền qua không khí, sử dụng
tần số sóng vô tuyến hoặc các sóng hồng ngoại.
 Các dịch vụ và các phương thức là các
chương trnh truyền thông, được gọi là phần
mềm, để chạy trên các thiết bị mạng.
–Các dịch vụ bao gồm nhiều các ứng dụng mạng
phổ biến mà con người sử dụng hàng ngày, như
là các dịch vụ e-mail hosting và các dịch vụ web
hosting.
–Các phương thức cung cấp chức năng để điều
khiển và di chuyển các thông điệp qua mạng.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 8
Thiết bị đầu cuối và vài trò của chúng
 Các thiết bị mạng mà mọi người đều quen thuộc được gọi
là các thiết bị đầu cuối.
–Những thiết bị mạng được thiết lập giữa giao diện mạng con
người và bên dưới mạng truyền thông.
 Một vài ví dụ về các thiết bị đầu cuối:
–Computers (work stations, laptops, file servers, web servers)
–Network printers
–VoIP phones
–Security cameras
–Mobile handheld devices (such as wireless barcode scanners,
PDAs)
 Các thiết bị đầu cuối được xem như là các host.
–Một thiết bị host là một nguồn hoặc một đích.
–Một host có thể thực hiện vai trò như một client, a server hoặc
cả hai.
•Các máy chủ là các host được cài đặt phần mềm, cho phép chúng
cung cấp thông tin và các dịch vụ, như e-mail or web pages, đến các
host khác trên mạng.
•Các client là các host được cài đặt phần mềm, cho phép cúng yêu
cầu và hiển thị thông tin ở trên server.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 9
Các thiết trung gian và vai trò của chúng
 Ngoài các thiết bị đầu cuối mà mọi người đã quen thuộc,
các mạng còn dựa vào các thiết bị trung gian để cung cấp
khẳ năng kết nối và thực hiện các hoạt động ẩn để đảm
bảo rằng các luồng dữ liệu có thể truyền trong mạng.
 Các ví dụ về các thiết bị trung gian:
–Network Access Devices (Hubs, switches, and wireless
access points)
–Internetworking Devices (routers)
–Communication Servers and Modems
–Security Devices (firewalls)
 Việc quản lý dữ liệu khi nó đi qua mạng cũng là vai trò của
các thiết bị trung gian.
–Các thiết này sử dụng địa chỉ máy đích, cùng với thông tin về
các liên kết mạng, để quyết định đường đi của các thông điệp.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 10
Các thiết trung gian và vai trò của chúng
 Quá trình truyền dữ liệu trên các thiết bị mạng trung
gian gồm các chức năng:
–Tái tạo và truyền lại các tín hiệu dữ liệu
–Xác nhận thông tin về các con đường đi tồn tại trên
mạng và liên mạng.
–Thông báo về các lỗi của các thiết bị và các cuộc
truyền thông không thành công.
–Điều khiển dữ liệu qua các đường đi xẽn kẽ nhau khi
có một liên kết bị hỏng.
–Phân loại và điều khiển các thông điệp theo độ ưu tiên
QoS.
–Cho phép hoặc từ chối luồng dữ liệu, dựa trên các
thiết lập an ninh.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 11
Môi trường mạng
 Truyền thông qua mạng được truyền qua một phương tiện
truyền thông:
–Phương tiện truyền cung cấp một kênh để thông điệp có thể
truyền từ nguồn tới đích.
 Các môi trường truyền:
–Cáp kim loại
–Cáp quang
–Truyền không dây.
 Mỗi loại môi trường truyền sử dụng một loại mã hóa tín
hiệu riêng trước khi truyền đi
–Trên dây kim loại, dữ liệu được mã hóa thành các xung điện
phù hợp với các mẫu đặc trưng
–Cáp quang truyền thông tin dựa trên các xung ánh sáng, trong
phạm vi hồng ngoại hoặc dải ánh sáng nhìn thấy.
–Trong truyền không dây, các sóng điện từ miêu tả các giá trị
bit khác nhau.
 Các loại môi trường truyền dẫn khác nhau có các đặc điểm
và các lợi ích khác nhau.
–Khoảng cách mà môi trường truyền có thể truyền tín hiệu
thành công.
–Điều kiện thực tế mà đường truyền sẽ được lắp đặt
–Lượng dữ liệu và tốc độ mà môi trường truyền có thể truyền
–Chi phí đầu tư môi trường truyền và lắp đặt
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 12
Mạng nội bộ
 Cơ sở hạ tầng mạng có thể rất khác
nhau về:
–Kích cỡ của vùng che phủ
–Số lượng người dùng được liên kết
–Số lượng và loại hình dịch vụ có sẵn.
 Mạng nội bộ - LAN
–Là một mạng cá nhân thường kéo dài qua
một vùng địa lý đơn lẻ, cung cấp các dịch vụ
và các ứng dụng cho những người thuộc
cùng một tổ chức, như là các doanh nghiệp
đơn lẻ, khuôn viên hoặc khu vực.
–Thông thường một LAN được quản lý bởi
một tổ chức đơn lẻ.
–Việc kiểm soát hành chính để quản lý an
ninh và điều khiển chính sách truy cập được
thực hiện ở cấp độ mạng.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 13
Mạng diện rộng
 Khi mà một công ty hoặc một tổ chức có các
địa điểm riêng rẽ cách xa nhau với khoảng
cách địa lý lớn, cần thiết phải sử dụng một nhà
cung cấp dịch vụ viễn thông để kết nối các
mạng LAN.
–Các mạng có kết nối các LANs ở các vị trí địa lý
khác nhau được xem như là mạng diện rộng.
–Mạng WANs sử dụng các thiết bị mạng được
thiết kế đặc biệt để tạo ra các liên kết giữa các
mạng LANs.
 Mạng LAN và mạng WAN rất có ích cho các tổ
chức cá nhân. Chúng liên kết các người sử
dụng trong cùng tổ chức. Chúng cho phép
nhiều hình thức truyền thông bao gồm trao đổi
e-mail, đào tạo tập trung và chia sẻ tài nguyên.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 14
Mạng Internet – mạng của các mạng
 Mặc dù có nhiều lợi ích khi sử dụng mạng LAN hoặc WAN,
nhưng hầu hết chúng ta cần giao tiếp với các nguồn tài
nguyên khác trên mạng nằm bên ngoài tổ chức của chúng
ta.
 Các ví dụ về các kiểu truyền thông:
–Gửi một e-mail tới một người bạn ở một quốc gia khác.
–Truy cập tin tức hay các sản phẩm trên website
–Lấy một tập tin từ một máy tính bên cạnh
–Getting a file from a neighbor's computer
–Nhắn tin tới một người thân ở một thành phố khác.
–Theo dõi một trận đấu thể thao ưa thích trên điện thoại di
động
 Liên mạng
–Liên mạng truy cập công cộng được sử dụng rộng rãi và nổi
tiếng nhất chính là mạng Internet.
–Mạng internet được tạo thành bởi sự liên kết các mạng thuộc
các nhà cung cấp dịch vụ internet. Các nhà cung cấp dịch vụ
mạng internet kết nối với nhau để cung cấp truy cập mạng cho
hàng triệu người dùng trên khắp thế giới.
 Mạng Intranet
–Thuật ngữ intranet thường được dùng để chỉ một kết nối
mạng riêng của mạng LANs và WANs thuộc một tổ chức nào
đó, và được thiết kế để có thể được sử dụng bởi các thành
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 15
Biểu diễn Mạng
 Khi truyền đạt các nội dung phức tạp như mô tả kết
nối hoạt hoặc hoạt động của liên mạng cỡ lớn nên
sử dụng các biểu diễn trực quan hoặc đồ thị.
–Trong suốt khóa học cùng với việc thực hành các lab,
chúng ta sẽ tìm hiểu về hoạt động của các thiết bị này
và làm thế nào để thực hiện các nhiệm vụ cấu hình cơ
bản trên các thiết bị này.
 Các thuật ngữ quan trọng cần nhớ là:
–Card mạng- A NIC, or LAN adapter, cung cấp một kết
nối mạng từ PC đến thiết bị mạng khác bằng cách cắm
trực tiếp thiết bị mạng vào NIC.
–Physical Port – Một kết nối hay một ổ cắm trên một
thiết bị mạng , nơi các phương tiện truyền thông được
kết nối tới một host hoặc một thiết bị mạng khác.
–Giao diện ghép nối – Các cổng được thiết kế trên
một thiết bị liên mạng để kết nối các mạng cá nhân với
nhau. Bởi vì các bộ định tuyến được sử dụng để kết nối
các mạng, nên các cổng trên bộ định tuyến được xem
như các giao diện ghép nối mạng.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 16
Các quy tắc quản lý truyền thông
 Mọi giao tiếp, dù là mặt đối mặt hoặc qua một mạng,
thì đều được phối hợp bởi các quy tắc định trước
được gọi là các giao thức.
–Những giao thức này được cụ thể bởi các đặc điểm
của đối thoại.
–Các giao thức này được thực hiện trong phần mềm và
phần cứng được tải trên mỗi host và thiết bị mạng.
 Một trong các cách tốt nhất để hình dung các giao
thức tương tác với nhau như thế nào trên một host
cụ thể là xem nó như một ngăn xếp.
–Các giao thức được xem như là một hệ thống phân
tầng.
–Mỗi dịch vụ ở lớp trên hoạt động dựa trên các chức
năng do các giao thức thuộc lớp thấp hơn cung cấp.
–Các tầng thấp của ngăn xếp quan tâm tới việc di
chuyển dữ liệu qua mạng và cung cấp các dịch vụ cho
các lớp trên, các lớp trên chú trong vào nội dung của
thông điệp được gửi đi và giao diện của người dùng.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 17
Giao thức mạng
 Để các thiết bị truyền thông
thành công, một bộ giao
thức mạng phải mô tả các
yêu cầu và các tương tác
một cách chính xác.
 Các bộ giao thức mạng mô
tả các quá trình như:
–Khuôn dạng và cấu trúc
của thông điệp.
–Phương pháp mà các thiết
bị mạng chia sẻ thông tin về
các đường đi với các mạng
khác nhau.
– Các thông báo lỗi và thông
báo của hệ thống được gửi
giữa các thiết bị như thế nào
và tại thời điểm nào.
–Thiết lập và kết thúc các
phiên truyền dữ liệu.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 18
Các giao thức mạng độc quyền
 Một vài giao thức trong một bộ giao
thức có thể thuộc sở hữu bởi một
nhà cung cấp.
–“Độc quyền" trong trường hợp này
có nghĩa là công ty hoặc nhà sản xuất
đó kiểm soát việc xây dựng giao thức
và các chức năng của nó
–Một số giao thức độc quyền có thể
được sử dụng bởi nhiều tổ chức khác
nhau nếu có giấy phép của chủ sở
hữu.
–Các giao thức độc quyền khác chỉ có
thể được sử dụng trong các thiết bị
do chính hãng đó sản xuất
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 19
Các bộ giao thức và các tiêu chuẩn công nghiệp
 Các giao thức thành viên của môt bộ giao thức
thường tham chiếu đến đến các giao thức được sử
dụng rộng rãi khác hoặc các tiêu chuẩn công
nghiệp.
–Một tiêu chuẩn là một phương thức hay một giao thức
đã được công nhận nghành công nghiệp mạng và đã
được thông qua bởi một tổ chức tiêu chuẩn như viện
kỹ sư điện và điện tử IEEE hoặc tổ chức IETF.
 Việc sử dụng các tiêu chuẩn trong việc phát triển và
cài đặt các giao thức đảm bảo rằng các sản phẩm
của các nhà sản xuất khác nhau có thể làm việc
cùng nhau để việc truyền thông hiệu quả.
–Nếu một giao thức của một nhà sản xuất cụ thể không
chú ý đến vấn đề mềm dẻo thì các thiết bị hoặc phần
mềm của họ có thể không thành công trong việc giao
tiếp với các sản phẩm của các nhà sản xuất khác.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 20
Vấn đề tương tác của các giao thức
 Ví dụ về việc sử dụng một bộ giao thức trong truyền
thông: Sự tương tác giữa một máy chủ Web và một trình
duyệt Web.
 Giao thức ứng dụng:
–Giao thức truyền tải siêu văn bản(HTTP) là giao thức phổ
biến nhất để điều khiển vấn đề tương tác giữa web server và
web client.
•HTTP định nghĩa nội dung và định dạng của các yêu cầu và các
phản ứng giữa clien và server.
 Giao thưc truyền tải:
–Giao thức điều khiển truyền TCP là một giao thức truyền tải
được sử dụng để quản lý các đối thoại giữa Web server và
web clients.
•Để gửi các thông điệp HTTP đến client, TCP chia các thông điệp
HTTP thành các mẩu nhỏ, được gọi là các đoạn.
•Nó cũng thực hiện việc kiểm soát tốc độ trao đổi các thông điệp.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 21
Vấn đề tương tác của các giao thức
 Giao thức liên mạng:
–Giao thức phổ biến nhất trong liên mang là giao thức internet
IP.
•IP chịu trách nhiệm xử lý các segment, đóng gói chúng thành các
gói, gán địa chỉ, và lựa chọn đường đi tốt nhất tới đích.
 Các giao thức truy cập mạng:
–Các giao thức truy cập mạng mô tả hai chức năng chính là
quản lý việc liên kết dữ liệu và việc truyền dẫn vật lý của dữ
liệu trên môi trường truyền.
•Các giao thức quản ở tầng liên kết dữ liệu sẽ nhận các gói tin IP
và định dạng chúng để truyền qua môi trường truyền.
•Các tiêu chuẩn và các giao thức dành cho môi trường truyền vật
lý quy định cách thức tín hiệu được gửi qua đường truyền và cách
tín hiệu được diễn dịch ở các máy nhận.
•Bộ thu phát trên card mạng sẽ áp dụng các tiêu chuẩn phù hợp
với đường truyền được sử dụng.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 22
Các giao thức độc lập với công nghệ
 Các giao thức mạng mô tả chức năng cần có trong
quá trình truyền thông
–Ví dụ, khi nói chuyện trực tiếp có thể quy định rằng, để
kết thúc cuộc hội thoại, người nói cần im lặng trong
vòng 2 giây.
–Tuy nhiên loại “giao thức” này không chỉ ra, người nói
sẽ giữ im lặng trong 2 giây như thế nào
 Nói chung, các giao thức không mô tả cách thực
hiện một chức năng cụ thể nào
–Ví dụ đối với webserver, giao thức HTTP không chỉ ra:
•Ngôn ngữ lập trình nào được sử dụng để xây dựng trình
duyệt
•Phần mềm webserver nào cần được sử dụng
•Hệ điều hành nào cần dùng để chạy các phần mềm, hoặc
các yêu cầu phần cứng cần thiết để chạy trình duyệt
–Máy tính và các thiết bị khác có thể truy cập vào trang
web lưu trữ trên bất kỳ loại webserver nào với bất kỳ hệ
điều hành nào ở bất cứ đâu trên Internet
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 23
Ưu điểm khi sử dụng mô hình phân tầng
 Để trực quan hóa sự tương tác giữa các giao thức
người ta thường sử dụng mô hình phân tầng
–Một mô hình phân tầng có thể mô tả hoạt động của
các giao thức ở mỗi tầng, cũng như sự tương tác với
các tầng kề trên và kề dưới
 Sử dụng mô hình phân tầng có thể:
–Trợ giúp việc thiết kế giao thức, do các giao thức hoạt
động ở một tầng cụ thể nào đó luôn sử dụng thông tin
và giao diện đã được xác định rõ.
–Khuyến khích sự cạnh tranh do các sản phẩm của các
hãng khác nhau có thể cùng hoạt động
–Ngăn cản các thay đổi (thay đổi về chức năng và công
nghệ) ở một tầng gây ảnh hưởng tới các tầng kế nó
–Cung cấp một ngôn ngữ chung để mô tả các chức
năng và hoạt động
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 24
Mô hình giao thức và mô hình tham chiếu
 Có hai loại mô hình mạng cơ bản: mô hình giao
thức và mô hình tham chiếu
–Mô hình giao thức: cung cấp mô hình phù hợp nhất
với cấu trúc của một bộ giao thức cụ thể nào đó.
•Một tập hợp có phân cấp của các giao thức liên quan với
nhau trong một bộ giao thức mô tả tất cả các chức năng
cần thiết để thể hiện mô hình mạng.
•TCP/IP là một mô hình giao thức. Nó mô tả các chức
năng của các giao thức trong bộ TCP/IP ở từng tầng.
–Mô hình tham chiếu: cung cấp một mô hình tham khảo
để duy trì tính nhất quán trong tất cả các loại giao thức
và dịch vụ mạng.
•Mục đích của mô hình tham chiếu không phải là cung cấp
các đặc tả hoặc thông tin chi tiết để định nghĩa các dịch vụ
trong một kiến trúc mạng.
•Mục đích chính của một mô hình tham chiếu là trợ giúp để
hiểu rõ hoạt động và các quá trình có liên quan.
•OSI là mô hình tham chiếu nổi tiếng nhất, được sử dụng
trong sửa chữa sự cố, đăc tả hoạt động và thiết kế mạng
dữ liệu.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 25
Giao thức và các mô hình tham chiếu
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 26
Mô hình TCP/IP
 Mô hình Internet cũng thường được gọi là mô hình TCP/IP
–Mô hình giao thức có phân tầng đầu tiên dành cho truyền
thông liên mạng được xây dựng từ đầu những năm 1970 và
được gọi là mô hình Internet
–Mô hình này định nghĩa bốn nhóm chức năng cần có để thực
hiện truyền thông
–Mô hình TCP/IP là một chuẩn mở
 Việc định nghĩa các chuẩn và giao thức TCP/IP được thảo
luận trên các form công cộng và được công bố trong các tài
liệu mà mọi người đều có thể truy cập. Các tài liệu này
được gọi tắt là RFC (request for comments)
–RFC chứa các đặc tả chính thức của các giao thức truyền
thông dữ liệu cùng với các nguồn mô tả cách sử dụng của các
giao thức này.
–RFC cũng chứa các tài liệu về mặt tổ chức và kỹ thuật của
Internet, bao gồm các đặc tả kỹ thuật và tài liệu cho IETF công
bố.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 27
Quá trình truyền thông
 Mô hình TCP/IP mô tả chức năng của các giao thức
thành viên của bộ giao thức TCP/IP
 Quá trình truyền thông bao gồm các bước:
–1. Xây dựng dữ liệu ở tầng ứng dụng của thiết bị
nguồn
–2. Phân đoạn và đóng gói dữ liệu khi nó chuyển tiếp
xuống tầng dưới trong ngăn xếp giao thức ở thiết bị
nguồn
–3. Truyền phát tín hiệu dữ liệu trên đường truyền ở
tầng truy cập mạng
–4. Truyền dữ liệu trên liên mạng với các môi trường
truyền và các thiết bị trung gian
–5. Tiếp nhận dữ liệu ở tầng truy cập mạng của thiết bị
đích
–6. Mở gói và ráp nối dữ liệu khi nó chuyển tiếp lên các
tầng trên
–7. Chuyển dữ liệu cho ứng dụng tại máy đích
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 28
Đơn vị dữ liệu giao thức và đóng gói dữ liệu
 Quá trình đóng gói dữ liệu.
–Khi dữ liệu của ứng dụng được chuyển xuống
dưới trong ngăn xếp giao thức trước khi đưa lên
đường truyền, các giao thức tại mỗi tầng bổ xung
thêm thông tin điều khiển của chúng vào dữ liệu
–Mỗi phần nhỏ của dữ liệu sau khi được định
dạng tại mỗi tầng được gọi là PDU (đơn vị dữ liệu
giao thức)
–Trong quá trình đóng gói, tầng kề dưới lại đóng
gói PDU nó nhận từ tầng kế trên, tương ứng với
giao thức đang được sử dụng
 Tại mỗi giai đoạn của quá trình, PDU có tên
riêng:
–Data – Thuật ngữ chung để chỉ PDU ở tầng ứng
dụng
–Segment – PDU ở tầng vận chuyển
–Packet - PDU ở tầng Internet
–Frame – PDU ở tầng truy cập mạng
–Bits – PDU ở cấp độ vật lý
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 29
Quá trình gửi và nhận
 Khi gửi các gói tin, ngăn xếp giao thức trên từng máy sẽ
hoạt động theo kiểu “từ trên xuống”
 Ví dụ đối với web server:
–Tầng Ứng dụng: giao thức HTTP bắt đầu quá trình bằng
cách chuyển tiếp trang web viết trên HTML cho tầng Vận
chuyển
–Tầng Vận chuyển: Dữ liệu được chia nhỏ thành các TCP
segment
•Mỗi TCP segment được gán một header chứa thông tin về
process nhận trên máy đích
•Tầng Vận chuyển: đóng gói dữ liệu HTML của trang web vào
trong segment rồi chuyển tiếp xuống tầng Internet
–Tầng Internet: toàn bộ segment TCP được đóng gói vào một gói
tin IP với một IP header.
•IP header chứa địa chỉ IP của máy nguồn và máy đích
–Tiếp theo, Tầng Truy cập mạng: Bổ xung frame header và
frame trailer để đóng gói IP packet thành frame
•Frame header chứa địa chỉ vật lý của máy nguồn và máy đích
•Frame trailer chứa thông tin kiểm tra lỗi
•Các bit được card mạng mã hóa và đưa lên đường truyền
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 30
Quá trình gửi và nhận
 Tại máy nhận, quá trình
diễn ra theo trình tự
ngược lại
 Dữ liệu được mở gói
trong quá trình chuyển
tiếp lên các tầng trên
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 31
Mô hình OSI
 Ban đầu mô hình OSI được thiết kết bời tổ chức
tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO nhằm cung cấp một
“khung” cho việc xây dựng các bộ giao thức cho
các hệ thống mở
–Mục tiêu ban đầu là Bộ giao thức này có thể được
sử dụng để phát triển một mạng quốc tế mà không
cần phụ thuộc vào các hệ thống độc quyền
 Do mạng Internet trên nền TCP/IP được chấp
nhận và phát triển nhanh chóng, bộ giao thức OSI
đã bị đẩy lùi lại phía sau
–OSI hiện nay chỉ là một mô hình tham chiếu, cung
cấp một danh sách các dịch vụ và chức năng có thể
có ở từng tầng
–OSI mô tả tương tác giữa các tầng liền kề
 Mặc dù nội dung của khóa học xoay quanh mô
hình OSI nhưng sẽ tập trung thảo luận về những
giao thức TCP/IP
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 32
So sánh hai mô hình OSI và TCP/IP
 Tầng truy cập mạng và tầng ứng dụng của mô hình
TCP/IP được chia nhỏ hơn trong mô hình OSI để mô tả
các chức năng riêng biệt cần có ở những tầng này.
 Tầng 3 và tầng 4 của mô hình OSI hoàn toàn tương
ứng với tầng 2 và 3 của TCP/IP
–Giao thức IP trong bộ TCP/IP có các chức năng như
được mô tả ở tầng 3 của OSI
–Ở tầng 4 có các chức năng: báo nhận, sửa lỗi, sắp xếp
 Tầng truy cập mạng
–Bộ giao thức TCP/IP không chỉ rõ các giao thức nào sẽ
được dùng khi truyền qua môi trường vật lý. Nó chỉ mô tả
cách chuyển tiếp dữ liệu từ tầng Internet xuống cho các
giao thức vật lý
 Tầng ứng dụng của TCP/IP
–Tầng 5, 6, 7 của mô hình OSI là tham chiếu cho các hãng
phát triển phần mềm ứng dụng có chức năng hoạt động
qua mạng
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 33
Các đánh địa chỉ trong mạng
 Mô hình OSI mô tả các quá trình mã hóa, định dạng, phân đoạn và
đóng gói dữ liệu để truyền trong mạng
–Mỗi đoạn dữ liệu cần phải chứa đầy đủ thông tin nhận dạng để nó có thể
truyền tới đúng máy đích
–Cần sử dụng nhiều loại địa chỉ khác nhau để dữ liệu có thể truyền chính
xác từ một ứng dụng trên máy này tới một ứng dụng đang chạy trên máy
khác
 Khi xem xét mô hình OSI có thể thấy được các loại địa chỉ và định
danh cần thiết ở mỗi tầng
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 34
Lấy dữ liệu đến thiết bị đầu cuối
 Trong suốt quá trình đóng gói, các địa chỉ định danh
được gắn vào dữ liệu khi nó di chuyển qua ngăn xếp
giao thức trên máy nguồn.
 Định danh đầu tiên, địa chỉ vật lý của máy nguồn,
được chứa trong phần đầu của PDU( đơn vị dữ liệu
giao thức) ở tầng 2, được gọi là frame.
–Tầng 2 liên quan đến việc phân phối các thông
điệp trên một mạng cục bộ.
–Địa chỉ ở tầng 2 là duy nhất ở trên mạng cục bộ và nó
biểu diễn địa chỉ của thiết bị đầu cuối trên môi trường
vật lý.
–Trong mạng Lan sử dụng chuẩn Ethernet, địa chỉ này
được gọi là địa chỉ MAC – điều khiển truy cập môi
trường truyền.
–Khi một khung được nhận thành công bởi máy đích,
địa chỉ của tầng 2 sẽ được tháo bỏ - mở gói dữ liệu và
được chuyển lên tầng trên của ngăn xếp giao thức -
tầng 3
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 35
Lấy dữ liệu qua liên mạng
 Các giao thức ở tầng 3 được thiết kế để di chuyển dữ
liệu từ một mạng cục bộ này đến một mạng cục bộ
khác qua liên mạng.
–Trong khi các địa chỉ ở tầng 2 chỉ được sử dụng để
truyền thông giữa các thiết bị ở trong một mạng đơn riêng
rẽ.
–Các địa chỉ ở tầng 3 chứa các địa chỉ định danh cho
phép các thiết bị mạng trung gian định vị các máy trên
các mạng khác nhau.
 Trong bộ giao thức TCP/IP, mỗi địa chỉ host IP mang
thông tin về địa chỉ mạng của máy nguồn.
–Các bộ định tuyến sử dụng các địa chỉ mạng định danh
để xác định đường đi đến máy đích.
–Khi mà đường đi đã được chọn, bộ đinh tuyến sẽ đóng
gói gói tin vào một frame mới và gửi nó hướng về đích.
–Khi frame đến được đích cuối cùng, Frame và phần đầu
của gói tin sẽ được gỡ bỏ và dữ liệu còn lài sẽ được đưa
lên tầng 4.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 36
Lấy dữ liệu từ các ứng dụng đã biết trước
 Ở tầng 4, thông tin được chứa trong phần đầu của PDU
dùng để nhận biết tiến trình hoặc dịch vụ cụ thể đang
chạy trên máy đích.
–Các host, dù là máy khách hay máy chủ, đều có thể chạy
đồng thời nhiều ứng dụng cùng một lúc.
–Những người sử dụng PC thường có một email client
chạy đồng thời với 1 trình duyệt Web, một chương trình tin
nhắn nhanh, một số chương trình truyền đa phương tiện,
và có thể là chơi game.
–Tất cả các chương trình chạy riêng rẽ này là các ví dụ về
các xử lý cá nhân.
 Mỗi một ứng dụng hay dịch vụ được biểu diễn ở tầng 4
bằng số hiệu cổng.
–Một cuộc hội thoại độc lập giữa các thiết bị được xác định
với cặp cổng nguồn và đích ở tầng 4, nó đại diện cho hai
ứng dụng truyền thông.
–Khi host nhận được dữ liệu, số hiệu cổng được kiểm tra
để xác định ứng dụng hay tiến trình nào là đích chính xác
của dữ liệu.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 37
Putting it all together
OSI
Layer #
ISO Layer
Name
TCP/IP
#
TCP/IP layer
Name
Encapsulatio
n
Units
Devices or
Components
TCP/IP Protocols Keywords/Description
7
Application
(Away)
4
Application
(Apple)
data PC
FTP, HTTP,
POP3, IMAP,
telnet, SMTP,
DNS, TFTP
Network services for application
processes, such as file, print,
messaging, database services
6
Presentation
(Pizza) data
Standard interface to data for the
application layer. MIME encoding, data
encryption, conversion, formatting,
compression
5
Session
(Sausage)
data
(Drippy)
Interhost communication. Establishes,
manages and terminates connection
between applications
4
Transport
(Throw) 3
Transport
(Tainted)
segments
(Sweet)
TCP, UDP
End-to-end connections and reliability.
Segmentation/desegmentation of data
in proper sequence. Flow control
3
Network
(not) 2
Internet
(Ingest)
packets
(Pancakes) router
IP
Logical addressing and path
determination. Routing. Reporting
delivery errors
2
Data Link
(DO) 1
Network
Access
(Never)
frames
(For)
bridge, switch,
NIC
Physical addressing and access to
media. Two sublayers: Logical Link
Control (LLC) and Media Access
Control (MAC)
1
Physical
(Please)
bits
(Breakfast)
repeater, hub,
tranciever
Binary transmission signals and
encoding. Layout of pins, voltages,
cable specifications, modulation
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 38
Warriors of the Net
 An entertaining resource to help you visualize networking
concepts is the animated movie "Warriors of the Net".
 Before viewing the video, there are a few things to consider.
–First, think about when in the video you are on the LAN, on
WAN, on intranet, on Internet; and what are end devices versus
intermediate devices.
–Second, some terms are mentioned in the video which may
not be familiar. The types of packets mentioned refers to the
type of upper level data (TCP, UDP, ICMP Ping, PING of death)
that is encapsulated in the IP Packets.
–Third, while port numbers 21, 23, 25, 53, and 80 are referred
to explicitly in the video, IP addresses are referred to only
implicitly
–Finally, there is one error in the video. About 5 minutes in, the
statement is made "What happens when Mr. IP doesn't receive
an acknowledgement, he simply sends a replacement packet."
As you will find out in later chapters, this is not a function of the
Layer 3 Internet Protocol, but rather a function of the Transport
Layer TCP Protocol.
 By the end of this course you will have a much better
understanding of the breadth and depth of the concepts
depicted in the video. We hope you enjoy it.
http://www.warriorsofthe.net
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 39
Summary

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Bcvt.đttx.sách hướng dẫn học tập mạng máy tính phạm thế quế[bookbooming.com]
Bcvt.đttx.sách hướng dẫn học tập mạng máy tính   phạm thế quế[bookbooming.com]Bcvt.đttx.sách hướng dẫn học tập mạng máy tính   phạm thế quế[bookbooming.com]
Bcvt.đttx.sách hướng dẫn học tập mạng máy tính phạm thế quế[bookbooming.com]
bookbooming1
 
Giao trinh-mang-may-tinh-toan-tap[bookbooming.com]
Giao trinh-mang-may-tinh-toan-tap[bookbooming.com]Giao trinh-mang-may-tinh-toan-tap[bookbooming.com]
Giao trinh-mang-may-tinh-toan-tap[bookbooming.com]
bookbooming1
 
9849ed58 0205-4740-8040-8c6f33761cb3 computernetworkc1
9849ed58 0205-4740-8040-8c6f33761cb3 computernetworkc19849ed58 0205-4740-8040-8c6f33761cb3 computernetworkc1
9849ed58 0205-4740-8040-8c6f33761cb3 computernetworkc1
Theduyet Pham
 
Ex 1 chapter05-network-layer-tony_chen - tieng viet
Ex 1 chapter05-network-layer-tony_chen - tieng vietEx 1 chapter05-network-layer-tony_chen - tieng viet
Ex 1 chapter05-network-layer-tony_chen - tieng viet
Đô GiẢn
 
Ex 1 chapter05-network-layer-tony_chen - tieng viet1
Ex 1 chapter05-network-layer-tony_chen - tieng viet1Ex 1 chapter05-network-layer-tony_chen - tieng viet1
Ex 1 chapter05-network-layer-tony_chen - tieng viet1
Đô GiẢn
 
thi tốt nghiệp môn chính trị
thi tốt nghiệp môn chính trịthi tốt nghiệp môn chính trị
thi tốt nghiệp môn chính trị
chauminhtricntt
 
Các giao thức sử dụng trong các lớp của mô hình osi
Các giao thức sử dụng trong các lớp của mô hình osiCác giao thức sử dụng trong các lớp của mô hình osi
Các giao thức sử dụng trong các lớp của mô hình osi
UDCNTT
 
Phuong phap lua_chon_thiet_ke_mang_lan
Phuong phap lua_chon_thiet_ke_mang_lanPhuong phap lua_chon_thiet_ke_mang_lan
Phuong phap lua_chon_thiet_ke_mang_lan
Hate To Love
 
Mang May Tinh - Chapter 1
Mang May Tinh - Chapter 1Mang May Tinh - Chapter 1
Mang May Tinh - Chapter 1
Giang Dinh
 

Mais procurados (20)

Bcvt.đttx.sách hướng dẫn học tập mạng máy tính phạm thế quế[bookbooming.com]
Bcvt.đttx.sách hướng dẫn học tập mạng máy tính   phạm thế quế[bookbooming.com]Bcvt.đttx.sách hướng dẫn học tập mạng máy tính   phạm thế quế[bookbooming.com]
Bcvt.đttx.sách hướng dẫn học tập mạng máy tính phạm thế quế[bookbooming.com]
 
Giao trinh-mang-may-tinh-toan-tap[bookbooming.com]
Giao trinh-mang-may-tinh-toan-tap[bookbooming.com]Giao trinh-mang-may-tinh-toan-tap[bookbooming.com]
Giao trinh-mang-may-tinh-toan-tap[bookbooming.com]
 
9849ed58 0205-4740-8040-8c6f33761cb3 computernetworkc1
9849ed58 0205-4740-8040-8c6f33761cb3 computernetworkc19849ed58 0205-4740-8040-8c6f33761cb3 computernetworkc1
9849ed58 0205-4740-8040-8c6f33761cb3 computernetworkc1
 
Chapter 1 vietnamese [compatibility mode] Mang May tinh
Chapter 1 vietnamese [compatibility mode] Mang May tinhChapter 1 vietnamese [compatibility mode] Mang May tinh
Chapter 1 vietnamese [compatibility mode] Mang May tinh
 
Ex 1 chapter05-network-layer-tony_chen - tieng viet
Ex 1 chapter05-network-layer-tony_chen - tieng vietEx 1 chapter05-network-layer-tony_chen - tieng viet
Ex 1 chapter05-network-layer-tony_chen - tieng viet
 
Duy
DuyDuy
Duy
 
Seminar peer to_peer
Seminar peer to_peerSeminar peer to_peer
Seminar peer to_peer
 
Bai giang-thiet-ke-mang-pdf-45911
Bai giang-thiet-ke-mang-pdf-45911Bai giang-thiet-ke-mang-pdf-45911
Bai giang-thiet-ke-mang-pdf-45911
 
Ex 1 chapter05-network-layer-tony_chen - tieng viet1
Ex 1 chapter05-network-layer-tony_chen - tieng viet1Ex 1 chapter05-network-layer-tony_chen - tieng viet1
Ex 1 chapter05-network-layer-tony_chen - tieng viet1
 
Mạng máy tính
Mạng máy tínhMạng máy tính
Mạng máy tính
 
Vpn Qos trên router cisco
Vpn Qos trên router ciscoVpn Qos trên router cisco
Vpn Qos trên router cisco
 
thi tốt nghiệp môn chính trị
thi tốt nghiệp môn chính trịthi tốt nghiệp môn chính trị
thi tốt nghiệp môn chính trị
 
Slide mang may tinh
Slide mang may tinhSlide mang may tinh
Slide mang may tinh
 
Các giao thức sử dụng trong các lớp của mô hình osi
Các giao thức sử dụng trong các lớp của mô hình osiCác giao thức sử dụng trong các lớp của mô hình osi
Các giao thức sử dụng trong các lớp của mô hình osi
 
Chương 1 Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính - Giáo trình FPT
Chương 1 Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính - Giáo trình FPTChương 1 Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính - Giáo trình FPT
Chương 1 Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính - Giáo trình FPT
 
Phuong phap lua_chon_thiet_ke_mang_lan
Phuong phap lua_chon_thiet_ke_mang_lanPhuong phap lua_chon_thiet_ke_mang_lan
Phuong phap lua_chon_thiet_ke_mang_lan
 
Mang vpn
Mang vpnMang vpn
Mang vpn
 
Mang May Tinh - Chapter 1
Mang May Tinh - Chapter 1Mang May Tinh - Chapter 1
Mang May Tinh - Chapter 1
 
storage-area-network
storage-area-networkstorage-area-network
storage-area-network
 
chương 4 - TCP/IP - mạng máy tính
chương 4 - TCP/IP - mạng máy tínhchương 4 - TCP/IP - mạng máy tính
chương 4 - TCP/IP - mạng máy tính
 

Destaque (9)

Data communication and networking
Data communication and networkingData communication and networking
Data communication and networking
 
Ccn(Data communication and networking) edited solution-manual suitable to be ...
Ccn(Data communication and networking) edited solution-manual suitable to be ...Ccn(Data communication and networking) edited solution-manual suitable to be ...
Ccn(Data communication and networking) edited solution-manual suitable to be ...
 
Data Communication and Networking
Data Communication and NetworkingData Communication and Networking
Data Communication and Networking
 
Chapter 6m
Chapter 6mChapter 6m
Chapter 6m
 
Chapter 4 - Digital Transmission
Chapter 4 - Digital TransmissionChapter 4 - Digital Transmission
Chapter 4 - Digital Transmission
 
Chap 5
Chap 5Chap 5
Chap 5
 
Chapter 3 - Data and Signals
Chapter 3 - Data and SignalsChapter 3 - Data and Signals
Chapter 3 - Data and Signals
 
How to Make Awesome SlideShares: Tips & Tricks
How to Make Awesome SlideShares: Tips & TricksHow to Make Awesome SlideShares: Tips & Tricks
How to Make Awesome SlideShares: Tips & Tricks
 
Getting Started With SlideShare
Getting Started With SlideShareGetting Started With SlideShare
Getting Started With SlideShare
 

Semelhante a Ex 1 chapter02-communicating-network-tony_chen - tieng viet

Tài liệu tổng kểt môn mạng máy tính
Tài liệu tổng kểt môn mạng máy tínhTài liệu tổng kểt môn mạng máy tính
Tài liệu tổng kểt môn mạng máy tính
Jojo Kim
 
Bao caototnghiep ve vpn
Bao caototnghiep ve vpnBao caototnghiep ve vpn
Bao caototnghiep ve vpn
vanliemtb
 
[123doc.vn] thiet ke mang lan cho truong hoc copy
[123doc.vn]   thiet ke mang lan cho truong hoc copy[123doc.vn]   thiet ke mang lan cho truong hoc copy
[123doc.vn] thiet ke mang lan cho truong hoc copy
nenohap
 

Semelhante a Ex 1 chapter02-communicating-network-tony_chen - tieng viet (20)

Bai giang mon_mang_may_tinh_can_ban_7045
Bai giang mon_mang_may_tinh_can_ban_7045Bai giang mon_mang_may_tinh_can_ban_7045
Bai giang mon_mang_may_tinh_can_ban_7045
 
Giao trinh mang can ban
Giao trinh mang can banGiao trinh mang can ban
Giao trinh mang can ban
 
Mmt
MmtMmt
Mmt
 
Công nghệ mạng
Công nghệ mạng Công nghệ mạng
Công nghệ mạng
 
Giáo trình mạng máy tính PTIT
Giáo trình mạng máy tính PTITGiáo trình mạng máy tính PTIT
Giáo trình mạng máy tính PTIT
 
7314 l13 slides_vn
7314 l13 slides_vn7314 l13 slides_vn
7314 l13 slides_vn
 
7314_L13_Slides_VN.pdf
7314_L13_Slides_VN.pdf7314_L13_Slides_VN.pdf
7314_L13_Slides_VN.pdf
 
Tài liệu tổng kểt môn mạng máy tính
Tài liệu tổng kểt môn mạng máy tínhTài liệu tổng kểt môn mạng máy tính
Tài liệu tổng kểt môn mạng máy tính
 
ITN_Module_1 - Networking Today (1).pptx
ITN_Module_1 - Networking Today (1).pptxITN_Module_1 - Networking Today (1).pptx
ITN_Module_1 - Networking Today (1).pptx
 
Bao caototnghiep ve vpn
Bao caototnghiep ve vpnBao caototnghiep ve vpn
Bao caototnghiep ve vpn
 
Giaotrinh mang
Giaotrinh mangGiaotrinh mang
Giaotrinh mang
 
[123doc.vn] thiet ke mang lan cho truong hoc copy
[123doc.vn]   thiet ke mang lan cho truong hoc copy[123doc.vn]   thiet ke mang lan cho truong hoc copy
[123doc.vn] thiet ke mang lan cho truong hoc copy
 
Mang may tinh
Mang may tinhMang may tinh
Mang may tinh
 
1. MMT_Ch1.pdf
1. MMT_Ch1.pdf1. MMT_Ch1.pdf
1. MMT_Ch1.pdf
 
Mang mt
Mang mtMang mt
Mang mt
 
thiết kế mạng máy tính cho building của ngân hàng
thiết kế mạng máy tính cho building của ngân hàngthiết kế mạng máy tính cho building của ngân hàng
thiết kế mạng máy tính cho building của ngân hàng
 
Thuyet trinh mang may tinh.ppt
Thuyet trinh mang may tinh.pptThuyet trinh mang may tinh.ppt
Thuyet trinh mang may tinh.ppt
 
Mang & thiet_bi
Mang & thiet_biMang & thiet_bi
Mang & thiet_bi
 
hay
hayhay
hay
 
Mang lan
Mang lanMang lan
Mang lan
 

Mais de Đô GiẢn

Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen
Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chenEx 1 chapter06-i-pv4-tony_chen
Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen
Đô GiẢn
 
Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng viet1
Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng viet1Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng viet1
Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng viet1
Đô GiẢn
 
Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng viet
Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng vietEx 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng viet
Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng viet
Đô GiẢn
 
Ex 1 chapter05-network-layer-tony_chen
Ex 1 chapter05-network-layer-tony_chenEx 1 chapter05-network-layer-tony_chen
Ex 1 chapter05-network-layer-tony_chen
Đô GiẢn
 
Ex 1 chapter04-transport-layer-tony_chen
Ex 1 chapter04-transport-layer-tony_chenEx 1 chapter04-transport-layer-tony_chen
Ex 1 chapter04-transport-layer-tony_chen
Đô GiẢn
 
Ex 1 chapter04-transport-layer-tony_chen - tieng viet
Ex 1 chapter04-transport-layer-tony_chen - tieng vietEx 1 chapter04-transport-layer-tony_chen - tieng viet
Ex 1 chapter04-transport-layer-tony_chen - tieng viet
Đô GiẢn
 
Ex 1 chapter03-appliation-layer-tony_chen
Ex 1 chapter03-appliation-layer-tony_chenEx 1 chapter03-appliation-layer-tony_chen
Ex 1 chapter03-appliation-layer-tony_chen
Đô GiẢn
 
Ex 1 chapter03-appliation-layer-tony_chen - tieng viet
Ex 1 chapter03-appliation-layer-tony_chen - tieng vietEx 1 chapter03-appliation-layer-tony_chen - tieng viet
Ex 1 chapter03-appliation-layer-tony_chen - tieng viet
Đô GiẢn
 
Ex 1 chapter02-communicating-network-tony_chen
Ex 1 chapter02-communicating-network-tony_chenEx 1 chapter02-communicating-network-tony_chen
Ex 1 chapter02-communicating-network-tony_chen
Đô GiẢn
 
Ex 1 chapter01-living-network-tony_chen
Ex 1 chapter01-living-network-tony_chenEx 1 chapter01-living-network-tony_chen
Ex 1 chapter01-living-network-tony_chen
Đô GiẢn
 
Ex 1 chapter01-living-network-tony_chen - tieng viet
Ex 1 chapter01-living-network-tony_chen - tieng vietEx 1 chapter01-living-network-tony_chen - tieng viet
Ex 1 chapter01-living-network-tony_chen - tieng viet
Đô GiẢn
 
Ex 1 chapter11-configure-network-tony_chen
Ex 1 chapter11-configure-network-tony_chenEx 1 chapter11-configure-network-tony_chen
Ex 1 chapter11-configure-network-tony_chen
Đô GiẢn
 
Ex 1 chapter03-appliation-layer-tony_chen
Ex 1 chapter03-appliation-layer-tony_chenEx 1 chapter03-appliation-layer-tony_chen
Ex 1 chapter03-appliation-layer-tony_chen
Đô GiẢn
 
Ex 1 chapter01-living-network-tony_chen
Ex 1 chapter01-living-network-tony_chenEx 1 chapter01-living-network-tony_chen
Ex 1 chapter01-living-network-tony_chen
Đô GiẢn
 

Mais de Đô GiẢn (14)

Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen
Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chenEx 1 chapter06-i-pv4-tony_chen
Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen
 
Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng viet1
Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng viet1Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng viet1
Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng viet1
 
Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng viet
Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng vietEx 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng viet
Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng viet
 
Ex 1 chapter05-network-layer-tony_chen
Ex 1 chapter05-network-layer-tony_chenEx 1 chapter05-network-layer-tony_chen
Ex 1 chapter05-network-layer-tony_chen
 
Ex 1 chapter04-transport-layer-tony_chen
Ex 1 chapter04-transport-layer-tony_chenEx 1 chapter04-transport-layer-tony_chen
Ex 1 chapter04-transport-layer-tony_chen
 
Ex 1 chapter04-transport-layer-tony_chen - tieng viet
Ex 1 chapter04-transport-layer-tony_chen - tieng vietEx 1 chapter04-transport-layer-tony_chen - tieng viet
Ex 1 chapter04-transport-layer-tony_chen - tieng viet
 
Ex 1 chapter03-appliation-layer-tony_chen
Ex 1 chapter03-appliation-layer-tony_chenEx 1 chapter03-appliation-layer-tony_chen
Ex 1 chapter03-appliation-layer-tony_chen
 
Ex 1 chapter03-appliation-layer-tony_chen - tieng viet
Ex 1 chapter03-appliation-layer-tony_chen - tieng vietEx 1 chapter03-appliation-layer-tony_chen - tieng viet
Ex 1 chapter03-appliation-layer-tony_chen - tieng viet
 
Ex 1 chapter02-communicating-network-tony_chen
Ex 1 chapter02-communicating-network-tony_chenEx 1 chapter02-communicating-network-tony_chen
Ex 1 chapter02-communicating-network-tony_chen
 
Ex 1 chapter01-living-network-tony_chen
Ex 1 chapter01-living-network-tony_chenEx 1 chapter01-living-network-tony_chen
Ex 1 chapter01-living-network-tony_chen
 
Ex 1 chapter01-living-network-tony_chen - tieng viet
Ex 1 chapter01-living-network-tony_chen - tieng vietEx 1 chapter01-living-network-tony_chen - tieng viet
Ex 1 chapter01-living-network-tony_chen - tieng viet
 
Ex 1 chapter11-configure-network-tony_chen
Ex 1 chapter11-configure-network-tony_chenEx 1 chapter11-configure-network-tony_chen
Ex 1 chapter11-configure-network-tony_chen
 
Ex 1 chapter03-appliation-layer-tony_chen
Ex 1 chapter03-appliation-layer-tony_chenEx 1 chapter03-appliation-layer-tony_chen
Ex 1 chapter03-appliation-layer-tony_chen
 
Ex 1 chapter01-living-network-tony_chen
Ex 1 chapter01-living-network-tony_chenEx 1 chapter01-living-network-tony_chen
Ex 1 chapter01-living-network-tony_chen
 

Ex 1 chapter02-communicating-network-tony_chen - tieng viet

  • 1. © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 1 Truyền thông qua mạng
  • 2. © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 2 Các mục tiêu  Trong khóa học này, chúng ta tập trung vào các khía cạnh này của mạng thông tin: – Các thiết bị tạo nên mạng – Môi trường kết nối các thiết bị – Các thông điệp được truyền qua mạng – Các quy tắc và các quá trình quản lý truyền thông mạng – Các công cụ và các lệnh để xây dựng và duy trì mạng  Chương này chuẩn bị cho các bạn: – Mô tả cấu trúc của một mạng, bao gồm các thiết bị và phương tiện truyền cần thiết để truyền thông thành công. – Giải thích các chức năng của các giao thức trong truyền thông mạng. – Giải thích về các lợi thế của việc sử dụng mô hình tầng để mô tả chức năng mạng. – Mô tả vai trò của mỗi tầng trong hai mô hình mạng đã được thừa nhận: Mô hình TCP/IP và mô hình OSI. – Mô tả tầm quan trọng của các sơ đồ đánh địa chỉ và đặt tên trong truyền thông mạng.
  • 3. © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 3 Các thành phần của truyền thông  Quá trình truyền thông được bắt đầu với một thông điệp, phải được gửi đi từ thiết bị này tới thiết bị khác.  Tất cả các phương thức này đều có 3 thành phần: –Thành phần đầu tiên là thông điệp nguồn hoặc người gửi. Thông điệp nguồn là con người hoặc các thiết bị điện tử, cần để gửi thông điệp đến các cá nhân khác hoặc các thiết bị khác. –Thành phần thứ 2 là đích đến của thông điệp hoặc thiết bị nhận. Thiết bị đích nhận thông điệp và thể hiện nó. –Thành phần thứ 3, gọi là kênh, gồm có các phương tiện truyền thông, cung cấp đường đi cho thông điệp di chuyển từ nguồn tới đích.
  • 4. © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 4 Truyền thông điệp  Theo lý thuyết, một cuộc truyền thông đơn, như là việc gửi một email, có thể được gửi qua mạng từ nguồn tới đích là một chuỗi các liên tục các bit –Nếu các thông điệp được truyền đi theo cách này, có nghĩa là sẽ không có thiết bị nào khác có thể gửi hoặc nhận thông điệp trong khi dữ liệu này đang truyền.  Có một cách tiếp cận tốt hơn là chia dữ liệu truyền thành các mẩu nhỏ hơn để truyền qua mạng. –Kỹ thuật chia dữ liệu truyền thành các mẩu nhỏ hơn được gọi là kỹ thuật phân đoạn (segmentation).
  • 5. © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 5 Truyền thông điệp  Việc phân đoạn các thông điệp có hai lợi ích chính như sau: –Thứ nhất, các đối thoại khác nhau có thể được chen lẫn vào nhau bằng cách gửi các mẩu tin riêng rẽ từ nguồn tới đích. •Quá trình chen lẫn các mẩu tin của các đối thoại riêng rẽ với nhau trên mạng được gọi là kỹ thuật ghép kênh. –Thứ 2, kỹ thuật phân đoạn (segmentation) làm tăng độ tin cậy của mạng truyền thông. •Các mẩu tin của mỗi thông điệp riêng rẽ không cần phải cùng đi qua một con đường qua mạng. •Nếu một phần nào đó của thông điệp bị lỗi khi truyền tới đích, thì chỉ phần bị lỗi đó được truyền lại.
  • 6. © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 6 Truyền thông điệp  Nhược điểm của việc phân đoạn và ghép kênh khi truyền thông điệp qua mạng là làm phức tạp thêm quá trình truyền. –Tưởng tượng rằng nếu bạn phải gửi một bức thư 100 trang, nhưng mỗi phong bì chỉ có một trang. –Quá trình ghi địa chỉ, gán nhãn, gửi đi, nhận và mở 100 phong thư sẽ đòi hỏi nhiều thời gian cho cả người gửi và người nhận.  Trong mạng truyền thông, mỗi đoạn của thông điệp được truyền qua mạng theo cùng một cách để đảm bảo rằng nó được gửi đến đúng đích và có thể tập hợp lại thành thông điệp ban đầu. –Các loại thiết bị khác nhau trên toàn mạng tham gia vào việc đảm bảo các mẩu tin đến được đúng đích của chúng.
  • 7. © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 7 Các thành phần của mạng  Các thiết bị và môi trường truyền là các thành phần vật lý hay là phần cứng của mạng. –Thông thường phần cứng là các thành phần nhìn thấy được của một mạng nền như là laptop, PC, switch hoặc dây cáp được sử dụng để kết nối các thiết bị. –Đôi khi, một vài thành phần không nhìn thấy được. Trong môi trường truyền không dây, các thông điệp được truyền qua không khí, sử dụng tần số sóng vô tuyến hoặc các sóng hồng ngoại.  Các dịch vụ và các phương thức là các chương trnh truyền thông, được gọi là phần mềm, để chạy trên các thiết bị mạng. –Các dịch vụ bao gồm nhiều các ứng dụng mạng phổ biến mà con người sử dụng hàng ngày, như là các dịch vụ e-mail hosting và các dịch vụ web hosting. –Các phương thức cung cấp chức năng để điều khiển và di chuyển các thông điệp qua mạng.
  • 8. © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 8 Thiết bị đầu cuối và vài trò của chúng  Các thiết bị mạng mà mọi người đều quen thuộc được gọi là các thiết bị đầu cuối. –Những thiết bị mạng được thiết lập giữa giao diện mạng con người và bên dưới mạng truyền thông.  Một vài ví dụ về các thiết bị đầu cuối: –Computers (work stations, laptops, file servers, web servers) –Network printers –VoIP phones –Security cameras –Mobile handheld devices (such as wireless barcode scanners, PDAs)  Các thiết bị đầu cuối được xem như là các host. –Một thiết bị host là một nguồn hoặc một đích. –Một host có thể thực hiện vai trò như một client, a server hoặc cả hai. •Các máy chủ là các host được cài đặt phần mềm, cho phép chúng cung cấp thông tin và các dịch vụ, như e-mail or web pages, đến các host khác trên mạng. •Các client là các host được cài đặt phần mềm, cho phép cúng yêu cầu và hiển thị thông tin ở trên server.
  • 9. © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 9 Các thiết trung gian và vai trò của chúng  Ngoài các thiết bị đầu cuối mà mọi người đã quen thuộc, các mạng còn dựa vào các thiết bị trung gian để cung cấp khẳ năng kết nối và thực hiện các hoạt động ẩn để đảm bảo rằng các luồng dữ liệu có thể truyền trong mạng.  Các ví dụ về các thiết bị trung gian: –Network Access Devices (Hubs, switches, and wireless access points) –Internetworking Devices (routers) –Communication Servers and Modems –Security Devices (firewalls)  Việc quản lý dữ liệu khi nó đi qua mạng cũng là vai trò của các thiết bị trung gian. –Các thiết này sử dụng địa chỉ máy đích, cùng với thông tin về các liên kết mạng, để quyết định đường đi của các thông điệp.
  • 10. © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 10 Các thiết trung gian và vai trò của chúng  Quá trình truyền dữ liệu trên các thiết bị mạng trung gian gồm các chức năng: –Tái tạo và truyền lại các tín hiệu dữ liệu –Xác nhận thông tin về các con đường đi tồn tại trên mạng và liên mạng. –Thông báo về các lỗi của các thiết bị và các cuộc truyền thông không thành công. –Điều khiển dữ liệu qua các đường đi xẽn kẽ nhau khi có một liên kết bị hỏng. –Phân loại và điều khiển các thông điệp theo độ ưu tiên QoS. –Cho phép hoặc từ chối luồng dữ liệu, dựa trên các thiết lập an ninh.
  • 11. © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 11 Môi trường mạng  Truyền thông qua mạng được truyền qua một phương tiện truyền thông: –Phương tiện truyền cung cấp một kênh để thông điệp có thể truyền từ nguồn tới đích.  Các môi trường truyền: –Cáp kim loại –Cáp quang –Truyền không dây.  Mỗi loại môi trường truyền sử dụng một loại mã hóa tín hiệu riêng trước khi truyền đi –Trên dây kim loại, dữ liệu được mã hóa thành các xung điện phù hợp với các mẫu đặc trưng –Cáp quang truyền thông tin dựa trên các xung ánh sáng, trong phạm vi hồng ngoại hoặc dải ánh sáng nhìn thấy. –Trong truyền không dây, các sóng điện từ miêu tả các giá trị bit khác nhau.  Các loại môi trường truyền dẫn khác nhau có các đặc điểm và các lợi ích khác nhau. –Khoảng cách mà môi trường truyền có thể truyền tín hiệu thành công. –Điều kiện thực tế mà đường truyền sẽ được lắp đặt –Lượng dữ liệu và tốc độ mà môi trường truyền có thể truyền –Chi phí đầu tư môi trường truyền và lắp đặt
  • 12. © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 12 Mạng nội bộ  Cơ sở hạ tầng mạng có thể rất khác nhau về: –Kích cỡ của vùng che phủ –Số lượng người dùng được liên kết –Số lượng và loại hình dịch vụ có sẵn.  Mạng nội bộ - LAN –Là một mạng cá nhân thường kéo dài qua một vùng địa lý đơn lẻ, cung cấp các dịch vụ và các ứng dụng cho những người thuộc cùng một tổ chức, như là các doanh nghiệp đơn lẻ, khuôn viên hoặc khu vực. –Thông thường một LAN được quản lý bởi một tổ chức đơn lẻ. –Việc kiểm soát hành chính để quản lý an ninh và điều khiển chính sách truy cập được thực hiện ở cấp độ mạng.
  • 13. © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 13 Mạng diện rộng  Khi mà một công ty hoặc một tổ chức có các địa điểm riêng rẽ cách xa nhau với khoảng cách địa lý lớn, cần thiết phải sử dụng một nhà cung cấp dịch vụ viễn thông để kết nối các mạng LAN. –Các mạng có kết nối các LANs ở các vị trí địa lý khác nhau được xem như là mạng diện rộng. –Mạng WANs sử dụng các thiết bị mạng được thiết kế đặc biệt để tạo ra các liên kết giữa các mạng LANs.  Mạng LAN và mạng WAN rất có ích cho các tổ chức cá nhân. Chúng liên kết các người sử dụng trong cùng tổ chức. Chúng cho phép nhiều hình thức truyền thông bao gồm trao đổi e-mail, đào tạo tập trung và chia sẻ tài nguyên.
  • 14. © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 14 Mạng Internet – mạng của các mạng  Mặc dù có nhiều lợi ích khi sử dụng mạng LAN hoặc WAN, nhưng hầu hết chúng ta cần giao tiếp với các nguồn tài nguyên khác trên mạng nằm bên ngoài tổ chức của chúng ta.  Các ví dụ về các kiểu truyền thông: –Gửi một e-mail tới một người bạn ở một quốc gia khác. –Truy cập tin tức hay các sản phẩm trên website –Lấy một tập tin từ một máy tính bên cạnh –Getting a file from a neighbor's computer –Nhắn tin tới một người thân ở một thành phố khác. –Theo dõi một trận đấu thể thao ưa thích trên điện thoại di động  Liên mạng –Liên mạng truy cập công cộng được sử dụng rộng rãi và nổi tiếng nhất chính là mạng Internet. –Mạng internet được tạo thành bởi sự liên kết các mạng thuộc các nhà cung cấp dịch vụ internet. Các nhà cung cấp dịch vụ mạng internet kết nối với nhau để cung cấp truy cập mạng cho hàng triệu người dùng trên khắp thế giới.  Mạng Intranet –Thuật ngữ intranet thường được dùng để chỉ một kết nối mạng riêng của mạng LANs và WANs thuộc một tổ chức nào đó, và được thiết kế để có thể được sử dụng bởi các thành
  • 15. © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 15 Biểu diễn Mạng  Khi truyền đạt các nội dung phức tạp như mô tả kết nối hoạt hoặc hoạt động của liên mạng cỡ lớn nên sử dụng các biểu diễn trực quan hoặc đồ thị. –Trong suốt khóa học cùng với việc thực hành các lab, chúng ta sẽ tìm hiểu về hoạt động của các thiết bị này và làm thế nào để thực hiện các nhiệm vụ cấu hình cơ bản trên các thiết bị này.  Các thuật ngữ quan trọng cần nhớ là: –Card mạng- A NIC, or LAN adapter, cung cấp một kết nối mạng từ PC đến thiết bị mạng khác bằng cách cắm trực tiếp thiết bị mạng vào NIC. –Physical Port – Một kết nối hay một ổ cắm trên một thiết bị mạng , nơi các phương tiện truyền thông được kết nối tới một host hoặc một thiết bị mạng khác. –Giao diện ghép nối – Các cổng được thiết kế trên một thiết bị liên mạng để kết nối các mạng cá nhân với nhau. Bởi vì các bộ định tuyến được sử dụng để kết nối các mạng, nên các cổng trên bộ định tuyến được xem như các giao diện ghép nối mạng.
  • 16. © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 16 Các quy tắc quản lý truyền thông  Mọi giao tiếp, dù là mặt đối mặt hoặc qua một mạng, thì đều được phối hợp bởi các quy tắc định trước được gọi là các giao thức. –Những giao thức này được cụ thể bởi các đặc điểm của đối thoại. –Các giao thức này được thực hiện trong phần mềm và phần cứng được tải trên mỗi host và thiết bị mạng.  Một trong các cách tốt nhất để hình dung các giao thức tương tác với nhau như thế nào trên một host cụ thể là xem nó như một ngăn xếp. –Các giao thức được xem như là một hệ thống phân tầng. –Mỗi dịch vụ ở lớp trên hoạt động dựa trên các chức năng do các giao thức thuộc lớp thấp hơn cung cấp. –Các tầng thấp của ngăn xếp quan tâm tới việc di chuyển dữ liệu qua mạng và cung cấp các dịch vụ cho các lớp trên, các lớp trên chú trong vào nội dung của thông điệp được gửi đi và giao diện của người dùng.
  • 17. © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 17 Giao thức mạng  Để các thiết bị truyền thông thành công, một bộ giao thức mạng phải mô tả các yêu cầu và các tương tác một cách chính xác.  Các bộ giao thức mạng mô tả các quá trình như: –Khuôn dạng và cấu trúc của thông điệp. –Phương pháp mà các thiết bị mạng chia sẻ thông tin về các đường đi với các mạng khác nhau. – Các thông báo lỗi và thông báo của hệ thống được gửi giữa các thiết bị như thế nào và tại thời điểm nào. –Thiết lập và kết thúc các phiên truyền dữ liệu.
  • 18. © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 18 Các giao thức mạng độc quyền  Một vài giao thức trong một bộ giao thức có thể thuộc sở hữu bởi một nhà cung cấp. –“Độc quyền" trong trường hợp này có nghĩa là công ty hoặc nhà sản xuất đó kiểm soát việc xây dựng giao thức và các chức năng của nó –Một số giao thức độc quyền có thể được sử dụng bởi nhiều tổ chức khác nhau nếu có giấy phép của chủ sở hữu. –Các giao thức độc quyền khác chỉ có thể được sử dụng trong các thiết bị do chính hãng đó sản xuất
  • 19. © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 19 Các bộ giao thức và các tiêu chuẩn công nghiệp  Các giao thức thành viên của môt bộ giao thức thường tham chiếu đến đến các giao thức được sử dụng rộng rãi khác hoặc các tiêu chuẩn công nghiệp. –Một tiêu chuẩn là một phương thức hay một giao thức đã được công nhận nghành công nghiệp mạng và đã được thông qua bởi một tổ chức tiêu chuẩn như viện kỹ sư điện và điện tử IEEE hoặc tổ chức IETF.  Việc sử dụng các tiêu chuẩn trong việc phát triển và cài đặt các giao thức đảm bảo rằng các sản phẩm của các nhà sản xuất khác nhau có thể làm việc cùng nhau để việc truyền thông hiệu quả. –Nếu một giao thức của một nhà sản xuất cụ thể không chú ý đến vấn đề mềm dẻo thì các thiết bị hoặc phần mềm của họ có thể không thành công trong việc giao tiếp với các sản phẩm của các nhà sản xuất khác.
  • 20. © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 20 Vấn đề tương tác của các giao thức  Ví dụ về việc sử dụng một bộ giao thức trong truyền thông: Sự tương tác giữa một máy chủ Web và một trình duyệt Web.  Giao thức ứng dụng: –Giao thức truyền tải siêu văn bản(HTTP) là giao thức phổ biến nhất để điều khiển vấn đề tương tác giữa web server và web client. •HTTP định nghĩa nội dung và định dạng của các yêu cầu và các phản ứng giữa clien và server.  Giao thưc truyền tải: –Giao thức điều khiển truyền TCP là một giao thức truyền tải được sử dụng để quản lý các đối thoại giữa Web server và web clients. •Để gửi các thông điệp HTTP đến client, TCP chia các thông điệp HTTP thành các mẩu nhỏ, được gọi là các đoạn. •Nó cũng thực hiện việc kiểm soát tốc độ trao đổi các thông điệp.
  • 21. © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 21 Vấn đề tương tác của các giao thức  Giao thức liên mạng: –Giao thức phổ biến nhất trong liên mang là giao thức internet IP. •IP chịu trách nhiệm xử lý các segment, đóng gói chúng thành các gói, gán địa chỉ, và lựa chọn đường đi tốt nhất tới đích.  Các giao thức truy cập mạng: –Các giao thức truy cập mạng mô tả hai chức năng chính là quản lý việc liên kết dữ liệu và việc truyền dẫn vật lý của dữ liệu trên môi trường truyền. •Các giao thức quản ở tầng liên kết dữ liệu sẽ nhận các gói tin IP và định dạng chúng để truyền qua môi trường truyền. •Các tiêu chuẩn và các giao thức dành cho môi trường truyền vật lý quy định cách thức tín hiệu được gửi qua đường truyền và cách tín hiệu được diễn dịch ở các máy nhận. •Bộ thu phát trên card mạng sẽ áp dụng các tiêu chuẩn phù hợp với đường truyền được sử dụng.
  • 22. © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 22 Các giao thức độc lập với công nghệ  Các giao thức mạng mô tả chức năng cần có trong quá trình truyền thông –Ví dụ, khi nói chuyện trực tiếp có thể quy định rằng, để kết thúc cuộc hội thoại, người nói cần im lặng trong vòng 2 giây. –Tuy nhiên loại “giao thức” này không chỉ ra, người nói sẽ giữ im lặng trong 2 giây như thế nào  Nói chung, các giao thức không mô tả cách thực hiện một chức năng cụ thể nào –Ví dụ đối với webserver, giao thức HTTP không chỉ ra: •Ngôn ngữ lập trình nào được sử dụng để xây dựng trình duyệt •Phần mềm webserver nào cần được sử dụng •Hệ điều hành nào cần dùng để chạy các phần mềm, hoặc các yêu cầu phần cứng cần thiết để chạy trình duyệt –Máy tính và các thiết bị khác có thể truy cập vào trang web lưu trữ trên bất kỳ loại webserver nào với bất kỳ hệ điều hành nào ở bất cứ đâu trên Internet
  • 23. © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 23 Ưu điểm khi sử dụng mô hình phân tầng  Để trực quan hóa sự tương tác giữa các giao thức người ta thường sử dụng mô hình phân tầng –Một mô hình phân tầng có thể mô tả hoạt động của các giao thức ở mỗi tầng, cũng như sự tương tác với các tầng kề trên và kề dưới  Sử dụng mô hình phân tầng có thể: –Trợ giúp việc thiết kế giao thức, do các giao thức hoạt động ở một tầng cụ thể nào đó luôn sử dụng thông tin và giao diện đã được xác định rõ. –Khuyến khích sự cạnh tranh do các sản phẩm của các hãng khác nhau có thể cùng hoạt động –Ngăn cản các thay đổi (thay đổi về chức năng và công nghệ) ở một tầng gây ảnh hưởng tới các tầng kế nó –Cung cấp một ngôn ngữ chung để mô tả các chức năng và hoạt động
  • 24. © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 24 Mô hình giao thức và mô hình tham chiếu  Có hai loại mô hình mạng cơ bản: mô hình giao thức và mô hình tham chiếu –Mô hình giao thức: cung cấp mô hình phù hợp nhất với cấu trúc của một bộ giao thức cụ thể nào đó. •Một tập hợp có phân cấp của các giao thức liên quan với nhau trong một bộ giao thức mô tả tất cả các chức năng cần thiết để thể hiện mô hình mạng. •TCP/IP là một mô hình giao thức. Nó mô tả các chức năng của các giao thức trong bộ TCP/IP ở từng tầng. –Mô hình tham chiếu: cung cấp một mô hình tham khảo để duy trì tính nhất quán trong tất cả các loại giao thức và dịch vụ mạng. •Mục đích của mô hình tham chiếu không phải là cung cấp các đặc tả hoặc thông tin chi tiết để định nghĩa các dịch vụ trong một kiến trúc mạng. •Mục đích chính của một mô hình tham chiếu là trợ giúp để hiểu rõ hoạt động và các quá trình có liên quan. •OSI là mô hình tham chiếu nổi tiếng nhất, được sử dụng trong sửa chữa sự cố, đăc tả hoạt động và thiết kế mạng dữ liệu.
  • 25. © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 25 Giao thức và các mô hình tham chiếu
  • 26. © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 26 Mô hình TCP/IP  Mô hình Internet cũng thường được gọi là mô hình TCP/IP –Mô hình giao thức có phân tầng đầu tiên dành cho truyền thông liên mạng được xây dựng từ đầu những năm 1970 và được gọi là mô hình Internet –Mô hình này định nghĩa bốn nhóm chức năng cần có để thực hiện truyền thông –Mô hình TCP/IP là một chuẩn mở  Việc định nghĩa các chuẩn và giao thức TCP/IP được thảo luận trên các form công cộng và được công bố trong các tài liệu mà mọi người đều có thể truy cập. Các tài liệu này được gọi tắt là RFC (request for comments) –RFC chứa các đặc tả chính thức của các giao thức truyền thông dữ liệu cùng với các nguồn mô tả cách sử dụng của các giao thức này. –RFC cũng chứa các tài liệu về mặt tổ chức và kỹ thuật của Internet, bao gồm các đặc tả kỹ thuật và tài liệu cho IETF công bố.
  • 27. © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 27 Quá trình truyền thông  Mô hình TCP/IP mô tả chức năng của các giao thức thành viên của bộ giao thức TCP/IP  Quá trình truyền thông bao gồm các bước: –1. Xây dựng dữ liệu ở tầng ứng dụng của thiết bị nguồn –2. Phân đoạn và đóng gói dữ liệu khi nó chuyển tiếp xuống tầng dưới trong ngăn xếp giao thức ở thiết bị nguồn –3. Truyền phát tín hiệu dữ liệu trên đường truyền ở tầng truy cập mạng –4. Truyền dữ liệu trên liên mạng với các môi trường truyền và các thiết bị trung gian –5. Tiếp nhận dữ liệu ở tầng truy cập mạng của thiết bị đích –6. Mở gói và ráp nối dữ liệu khi nó chuyển tiếp lên các tầng trên –7. Chuyển dữ liệu cho ứng dụng tại máy đích
  • 28. © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 28 Đơn vị dữ liệu giao thức và đóng gói dữ liệu  Quá trình đóng gói dữ liệu. –Khi dữ liệu của ứng dụng được chuyển xuống dưới trong ngăn xếp giao thức trước khi đưa lên đường truyền, các giao thức tại mỗi tầng bổ xung thêm thông tin điều khiển của chúng vào dữ liệu –Mỗi phần nhỏ của dữ liệu sau khi được định dạng tại mỗi tầng được gọi là PDU (đơn vị dữ liệu giao thức) –Trong quá trình đóng gói, tầng kề dưới lại đóng gói PDU nó nhận từ tầng kế trên, tương ứng với giao thức đang được sử dụng  Tại mỗi giai đoạn của quá trình, PDU có tên riêng: –Data – Thuật ngữ chung để chỉ PDU ở tầng ứng dụng –Segment – PDU ở tầng vận chuyển –Packet - PDU ở tầng Internet –Frame – PDU ở tầng truy cập mạng –Bits – PDU ở cấp độ vật lý
  • 29. © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 29 Quá trình gửi và nhận  Khi gửi các gói tin, ngăn xếp giao thức trên từng máy sẽ hoạt động theo kiểu “từ trên xuống”  Ví dụ đối với web server: –Tầng Ứng dụng: giao thức HTTP bắt đầu quá trình bằng cách chuyển tiếp trang web viết trên HTML cho tầng Vận chuyển –Tầng Vận chuyển: Dữ liệu được chia nhỏ thành các TCP segment •Mỗi TCP segment được gán một header chứa thông tin về process nhận trên máy đích •Tầng Vận chuyển: đóng gói dữ liệu HTML của trang web vào trong segment rồi chuyển tiếp xuống tầng Internet –Tầng Internet: toàn bộ segment TCP được đóng gói vào một gói tin IP với một IP header. •IP header chứa địa chỉ IP của máy nguồn và máy đích –Tiếp theo, Tầng Truy cập mạng: Bổ xung frame header và frame trailer để đóng gói IP packet thành frame •Frame header chứa địa chỉ vật lý của máy nguồn và máy đích •Frame trailer chứa thông tin kiểm tra lỗi •Các bit được card mạng mã hóa và đưa lên đường truyền
  • 30. © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 30 Quá trình gửi và nhận  Tại máy nhận, quá trình diễn ra theo trình tự ngược lại  Dữ liệu được mở gói trong quá trình chuyển tiếp lên các tầng trên
  • 31. © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 31 Mô hình OSI  Ban đầu mô hình OSI được thiết kết bời tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO nhằm cung cấp một “khung” cho việc xây dựng các bộ giao thức cho các hệ thống mở –Mục tiêu ban đầu là Bộ giao thức này có thể được sử dụng để phát triển một mạng quốc tế mà không cần phụ thuộc vào các hệ thống độc quyền  Do mạng Internet trên nền TCP/IP được chấp nhận và phát triển nhanh chóng, bộ giao thức OSI đã bị đẩy lùi lại phía sau –OSI hiện nay chỉ là một mô hình tham chiếu, cung cấp một danh sách các dịch vụ và chức năng có thể có ở từng tầng –OSI mô tả tương tác giữa các tầng liền kề  Mặc dù nội dung của khóa học xoay quanh mô hình OSI nhưng sẽ tập trung thảo luận về những giao thức TCP/IP
  • 32. © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 32 So sánh hai mô hình OSI và TCP/IP  Tầng truy cập mạng và tầng ứng dụng của mô hình TCP/IP được chia nhỏ hơn trong mô hình OSI để mô tả các chức năng riêng biệt cần có ở những tầng này.  Tầng 3 và tầng 4 của mô hình OSI hoàn toàn tương ứng với tầng 2 và 3 của TCP/IP –Giao thức IP trong bộ TCP/IP có các chức năng như được mô tả ở tầng 3 của OSI –Ở tầng 4 có các chức năng: báo nhận, sửa lỗi, sắp xếp  Tầng truy cập mạng –Bộ giao thức TCP/IP không chỉ rõ các giao thức nào sẽ được dùng khi truyền qua môi trường vật lý. Nó chỉ mô tả cách chuyển tiếp dữ liệu từ tầng Internet xuống cho các giao thức vật lý  Tầng ứng dụng của TCP/IP –Tầng 5, 6, 7 của mô hình OSI là tham chiếu cho các hãng phát triển phần mềm ứng dụng có chức năng hoạt động qua mạng
  • 33. © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 33 Các đánh địa chỉ trong mạng  Mô hình OSI mô tả các quá trình mã hóa, định dạng, phân đoạn và đóng gói dữ liệu để truyền trong mạng –Mỗi đoạn dữ liệu cần phải chứa đầy đủ thông tin nhận dạng để nó có thể truyền tới đúng máy đích –Cần sử dụng nhiều loại địa chỉ khác nhau để dữ liệu có thể truyền chính xác từ một ứng dụng trên máy này tới một ứng dụng đang chạy trên máy khác  Khi xem xét mô hình OSI có thể thấy được các loại địa chỉ và định danh cần thiết ở mỗi tầng
  • 34. © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 34 Lấy dữ liệu đến thiết bị đầu cuối  Trong suốt quá trình đóng gói, các địa chỉ định danh được gắn vào dữ liệu khi nó di chuyển qua ngăn xếp giao thức trên máy nguồn.  Định danh đầu tiên, địa chỉ vật lý của máy nguồn, được chứa trong phần đầu của PDU( đơn vị dữ liệu giao thức) ở tầng 2, được gọi là frame. –Tầng 2 liên quan đến việc phân phối các thông điệp trên một mạng cục bộ. –Địa chỉ ở tầng 2 là duy nhất ở trên mạng cục bộ và nó biểu diễn địa chỉ của thiết bị đầu cuối trên môi trường vật lý. –Trong mạng Lan sử dụng chuẩn Ethernet, địa chỉ này được gọi là địa chỉ MAC – điều khiển truy cập môi trường truyền. –Khi một khung được nhận thành công bởi máy đích, địa chỉ của tầng 2 sẽ được tháo bỏ - mở gói dữ liệu và được chuyển lên tầng trên của ngăn xếp giao thức - tầng 3
  • 35. © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 35 Lấy dữ liệu qua liên mạng  Các giao thức ở tầng 3 được thiết kế để di chuyển dữ liệu từ một mạng cục bộ này đến một mạng cục bộ khác qua liên mạng. –Trong khi các địa chỉ ở tầng 2 chỉ được sử dụng để truyền thông giữa các thiết bị ở trong một mạng đơn riêng rẽ. –Các địa chỉ ở tầng 3 chứa các địa chỉ định danh cho phép các thiết bị mạng trung gian định vị các máy trên các mạng khác nhau.  Trong bộ giao thức TCP/IP, mỗi địa chỉ host IP mang thông tin về địa chỉ mạng của máy nguồn. –Các bộ định tuyến sử dụng các địa chỉ mạng định danh để xác định đường đi đến máy đích. –Khi mà đường đi đã được chọn, bộ đinh tuyến sẽ đóng gói gói tin vào một frame mới và gửi nó hướng về đích. –Khi frame đến được đích cuối cùng, Frame và phần đầu của gói tin sẽ được gỡ bỏ và dữ liệu còn lài sẽ được đưa lên tầng 4.
  • 36. © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 36 Lấy dữ liệu từ các ứng dụng đã biết trước  Ở tầng 4, thông tin được chứa trong phần đầu của PDU dùng để nhận biết tiến trình hoặc dịch vụ cụ thể đang chạy trên máy đích. –Các host, dù là máy khách hay máy chủ, đều có thể chạy đồng thời nhiều ứng dụng cùng một lúc. –Những người sử dụng PC thường có một email client chạy đồng thời với 1 trình duyệt Web, một chương trình tin nhắn nhanh, một số chương trình truyền đa phương tiện, và có thể là chơi game. –Tất cả các chương trình chạy riêng rẽ này là các ví dụ về các xử lý cá nhân.  Mỗi một ứng dụng hay dịch vụ được biểu diễn ở tầng 4 bằng số hiệu cổng. –Một cuộc hội thoại độc lập giữa các thiết bị được xác định với cặp cổng nguồn và đích ở tầng 4, nó đại diện cho hai ứng dụng truyền thông. –Khi host nhận được dữ liệu, số hiệu cổng được kiểm tra để xác định ứng dụng hay tiến trình nào là đích chính xác của dữ liệu.
  • 37. © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 37 Putting it all together OSI Layer # ISO Layer Name TCP/IP # TCP/IP layer Name Encapsulatio n Units Devices or Components TCP/IP Protocols Keywords/Description 7 Application (Away) 4 Application (Apple) data PC FTP, HTTP, POP3, IMAP, telnet, SMTP, DNS, TFTP Network services for application processes, such as file, print, messaging, database services 6 Presentation (Pizza) data Standard interface to data for the application layer. MIME encoding, data encryption, conversion, formatting, compression 5 Session (Sausage) data (Drippy) Interhost communication. Establishes, manages and terminates connection between applications 4 Transport (Throw) 3 Transport (Tainted) segments (Sweet) TCP, UDP End-to-end connections and reliability. Segmentation/desegmentation of data in proper sequence. Flow control 3 Network (not) 2 Internet (Ingest) packets (Pancakes) router IP Logical addressing and path determination. Routing. Reporting delivery errors 2 Data Link (DO) 1 Network Access (Never) frames (For) bridge, switch, NIC Physical addressing and access to media. Two sublayers: Logical Link Control (LLC) and Media Access Control (MAC) 1 Physical (Please) bits (Breakfast) repeater, hub, tranciever Binary transmission signals and encoding. Layout of pins, voltages, cable specifications, modulation
  • 38. © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 38 Warriors of the Net  An entertaining resource to help you visualize networking concepts is the animated movie "Warriors of the Net".  Before viewing the video, there are a few things to consider. –First, think about when in the video you are on the LAN, on WAN, on intranet, on Internet; and what are end devices versus intermediate devices. –Second, some terms are mentioned in the video which may not be familiar. The types of packets mentioned refers to the type of upper level data (TCP, UDP, ICMP Ping, PING of death) that is encapsulated in the IP Packets. –Third, while port numbers 21, 23, 25, 53, and 80 are referred to explicitly in the video, IP addresses are referred to only implicitly –Finally, there is one error in the video. About 5 minutes in, the statement is made "What happens when Mr. IP doesn't receive an acknowledgement, he simply sends a replacement packet." As you will find out in later chapters, this is not a function of the Layer 3 Internet Protocol, but rather a function of the Transport Layer TCP Protocol.  By the end of this course you will have a much better understanding of the breadth and depth of the concepts depicted in the video. We hope you enjoy it. http://www.warriorsofthe.net
  • 39. © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco PublicITE 1 Chapter 6 39 Summary

Notas do Editor

  1. Use graphic 1.1.1.1 Use graphic 1.1.1.3
  2. Use graphic 1.1.1.1 Use graphic 1.1.1.3
  3. Use graphic 1.1.1.1 Use graphic 1.1.1.3
  4. Use graphic 1.1.1.1 Use graphic 1.1.1.3
  5. Use graphic 1.1.1.1 Use graphic 1.1.1.3
  6. Use graphic 1.1.1.1 Use graphic 1.1.1.3
  7. Use graphic 1.1.1.1 Use graphic 1.1.1.3
  8. Use graphic 1.1.1.1 Use graphic 1.1.1.3
  9. Use graphic 1.1.1.1 Use graphic 1.1.1.3
  10. Use graphic 1.1.1.1 Use graphic 1.1.1.3
  11. Use graphic 1.1.1.1 Use graphic 1.1.1.3
  12. Use graphic 1.1.1.1 Use graphic 1.1.1.3
  13. Use graphic 1.1.1.1 Use graphic 1.1.1.3
  14. Use graphic 1.1.1.1 Use graphic 1.1.1.3
  15. Use graphic 1.1.1.1 Use graphic 1.1.1.3
  16. Use graphic 1.1.1.1 Use graphic 1.1.1.3
  17. Use graphic 1.1.1.1 Use graphic 1.1.1.3
  18. Use graphic 1.1.1.1 Use graphic 1.1.1.3
  19. Use graphic 1.1.1.1 Use graphic 1.1.1.3
  20. Use graphic 1.1.1.1 Use graphic 1.1.1.3
  21. Use graphic 1.1.1.1 Use graphic 1.1.1.3
  22. Use graphic 1.1.1.1 Use graphic 1.1.1.3
  23. Use graphic 1.1.1.1 Use graphic 1.1.1.3
  24. Use graphic 1.1.1.1 Use graphic 1.1.1.3
  25. Use graphic 1.1.1.1 Use graphic 1.1.1.3
  26. Use graphic 1.1.1.1 Use graphic 1.1.1.3
  27. Use graphic 1.1.1.1 Use graphic 1.1.1.3
  28. Use graphic 1.1.1.1 Use graphic 1.1.1.3
  29. Use graphic 1.1.1.1 Use graphic 1.1.1.3
  30. Use graphic 1.1.1.1 Use graphic 1.1.1.3
  31. Use graphic 1.1.1.1 Use graphic 1.1.1.3
  32. Use graphic 1.1.1.1 Use graphic 1.1.1.3
  33. Use graphic 1.1.1.1 Use graphic 1.1.1.3
  34. Use graphic 1.1.1.1 Use graphic 1.1.1.3
  35. Use graphic 1.1.1.1 Use graphic 1.1.1.3
  36. Use graphic 1.1.1.1 Use graphic 1.1.1.3