SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 9
Baixar para ler offline
SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ TỪ RÁC THẢI SINH HOẠT HỮU CƠ
   PHỤC VỤ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP SẠCH TẠI VÙNG VEN ĐÔ

               Đào Châu Thu, Nguyễn Xuân Trƣờng, Đào Ngọc Lan
                      Trường Đại học nông nghiệp Hà Nội



ABSTRACT
     COMPOSITING HOUSEHOLD ORGANIC WASTE AS BIO-ORGANIC
           FERTILIZER FOR CLEAN VEGETABLE PRODUCTION
      The objectives of the research: to complete the process of composting
household organic waste (OW) with microorganism to produce bio- organic fertilizer;
to evaluate the quality of the compost products through compost sample analyzing and
testing this fertilizer for clean vegetable production at farmer level. The main content
of research: (1) Collection and separation of organic waste at household; (2)
Composting Organic waste following new bio- microorganism technology by isolated
and selected microorganisms with high digestion powers for Nitrogen fixing and
Phosphorus and Cellulose solving; (4) Analyzing the quality of the composting
products as organic fertilizer; (5) Testing bio- organic fertilizer for clean vegetables
on farmer’s fields.

ĐẶT VẤN ĐỀ                                    xóm nông thôn của các nước này đều có
   Đã từ lâu các nước phát triển và cộng      một cảnh quan đô thị, làng xã sạch, đẹp,
đồng đã có những biện pháp xử lý rác          văn minh, con người khỏe mạnh, có ý
thải, phế thải đưa vào quy hoạch phát         thức giữ gìn vệ sinh chung, đặc biệt là
triển kinh tế xã hội: Quy hoạch những         vấn đề vắt rác và thu gom rác.
nơi chôn rác sinh hoạt, những quy chế,           Từ cách thu gom, phân loại rác thải
phương pháp thu gom, phân loại rác tại        sinh hoạt này, người ta tận dụng được
các nơi công cộng, và đến tận người           các phế thải, rác thải khác nhau để tái
dân, những công nghệ xử lý rác thải, tái      chế sản phẩm mới, đăc biệt là tái chế
chế rác thải. Chính vì vậy, những khu         các loại rác hữu cơ thành các loại phân
dân cư tập chung và cả đến tận thôn           hữu cơ cho sản xuất nông nghiệp. Có


                                                                                     25
thể nói “nền kinh tế rác thải” bao gồm        - Phân hữu cơ được chế biến từ
thu gom rác, phân loại và xử lý, tái chế    nguồn rác thải hữu cơ sinh hoạt góp
hoặc chế biến các nguyên vật liệu rác       phần cung cấp thêm lượng hữu cơ an
thành sản phẩm có thể sử dụng được cho      toàn, có chất lượng cho sản xuất nông
đời sống sản xuất của con người thực sự     nghiệp, đặc biệt cho rau quả và hoa cây
đã góp phần đáng kể vào sự phát triển       cảnh vùng ven đô thị, thiết thực đóng
kinh tế xã hội cho các quốc gia trên toàn   góp vào xu thế xây dựng nền “kinh tế
cầu: Môi trường sống không bị ô nhiễm,      rác thải” của nhà nước.
giảm diện tích chôn chứa rác, đem lại
nguồn lợi kinh tế, thu nhập cho lao động    Đặc điểm của rác thải sinh hoạt hữu
xử lý rác. Việc tận dụng rác thải sinh      cơ
hoạt hữu cơ làm nguyên liệu sản xuất        Rác thải hữu cơ trong sinh hoạt hằng
phân hữu cơ có ý nghĩa đặc biệt trong       ngày chiếm một khối lượng và tỷ lệ rác
sản xuất nông nghiệp nói chung và nông      thải rất lớn so với các loại rác vô cơ
nghiệp hữu cơ nói riêng, đây là nguồn       khác
phân hữu cơ an toàn bổ sung vào đất            - Khảo sát thành phần rác thải rắn
góp phần vào chương trình phát triển        sinh hoạt tại các nông hộ của 4 xã vùng
nông nghiệp bền vững và an toàn đang        ĐBSH: Phú Lâm, Hà Tây, Phú Diễm,
là mục tiêu của nước ta.                    Xuân Đỉnh, Nam Hồng, Hà Nội cho
                                            thấy
Mục tiêu thu gom phân loại và tận
dụng rác thải hữu cơ sinh hoạt làm            Thành       Số gam rác/   Số kg rác/ hộ/
phân hữu cơ                                   Phần         hộ/ ngày         năm
  - Thu gom, phân loại riêng rác thải       Thực phẩm        586,5         214,07
hữu cơ sinh hoạt nhằm góp phần cải             thừa
thiện môi trường sống của cộng đồng:         Chất dẻo        58,0           21,12
sạch, vệ sinh, văn minh.                    Chất tái sử      147,0          53,65
   - Rác thải hữu cơ được phân loại           dụng
riêng tại nguồn nhằm tạo thuận lợi và       Rác còn lại      815,0          297,5
nâng cao chất lượng sản xuất phân hữu
                                             (TS Phạm Ngọc Châu – Bộ Y tế,2004)
cơ có từ nguồn rác thải này.
   - Việc tận dụng được rác thải hữu cơ
                                              - Theo kết quả điều tra của Trung tâm
sinh hoạt nhằm giảm công vận chuyển
                                            nghiên cứu phát triển nông nghiệp bền
rác và giảm diện tích chôn rác, hiện
                                            vững(NCPTNNBV) trường ĐHNNI, đề
đang là vấn đền kinh tế xã hội nổi cộm
của nhiều quốc gia.

                                                                                 26
tài: Nghiêm cứu rác thải nông thôn tại       vv…Mặt khác nếu chúng ta tiến hành
xã Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm,2004.             thu gom, tách riêng được loại rác thải
   Lượng rác thải sinh hoạt sinh hoạt        này thì việc tiến hành ủ rác thành phân
nông thôn bình quân đầu người:               hữu cơ rất dễ dàng và nhanh chóng do
  Trong ngày: 0,65kg/người/ngày,             chung dễ bị phân hủy và tạo mùn cho
  Trong năm: 0,65kg * 365 ngày =             phân hữu cơ.
237,25kg/người/năm (trong đó 60 đến            Dân chúng ở nhiều nước trên thế giới
70% lượng rác là rác hữu cơ).                và ở cả Việt Nam đều có thói quen vứt
   Lượng rác thải sinh hoạt nông             rác thải sinh hoạt đổ chung vào thùng
thôn/năm/vùng ĐBSH là khoảng                 rác, một hố rác. Nhất là những năm gần
3.218.070 tấn (trông đó lượng rác hữu        đây, công nghệ polyme phát triển người
cơ sinh hoạt chiếm 60%)                      ta thường đựng rác đổ vào túi nilông là
  Như vậy: Thành phần chất thải rắn          một vật liệu hóa học rất khó phân giải.
sinh hoạt nông thôn cũng rất đa dạng và      (1) Tốn diện tích rất lớn để chôn rác. (2)
phức tạp và tỷ lệ hữu cơ chiếm khá lớn.      Gây mùi hôi thối ô nhiễm môi trường
Đặc điểm này cần quan tâm có phương          sống cạnh hố chôn rác, (3) Nước thải từ
thức và phương pháp thu gom, phân loại       các đống rác chứa nhiều chất độc hại,
rác khác nhau và thích hợp, đồng thời        kim loại nặng gây ô nhiễm đất và ô
xử lý lượng rác hữu cơ thành phân hữu        nhiễm môi trường sản xuất nông nghiệp,
cơ cho sản xuất nông nghiệp.                 (4) Những bãi chôn rác hữu cơ thường ở
                                             xa đô thị nên tốn kém cho công đoạn
Rác hữu cơ sinh hoạt là những vật liệu       chuyên trở rác , (5) Các loại túi nilông
dễ phân hủy, thối rữa, khó phân loại         đựng rác khi chôn không phân hủy, tồn
tại nguồn                                    tại rất lâu trong đất là vấn đề nan giải
   Đây là các chất hữu cơ bị thải loại từ    cho việc xử lý rác bằng cách chôn.
các thành phần hữu cơ làm thực phẩm là
chính, từ thực vật, động vật đã nấu chín     Những khó khăn thách thức hiện nay
và đủ chín là nhiều nên chúng rất dễ bị      trong quản lý và xử lý rác thải sinh
phân hủy thối rữa thành các hợp chất         hoạt nông thôn
hữu cơ và vô cơ khác nhau. Vì vậy, các          - Chương trình quản lý và xử lý rác
loại rác thải hữu cơ các loại rác thải hữu   thải nói chung và rác thải sinh hoạt nông
cơ này phải được vận chuyển khỏi nơi         thôn nói riêng thực tế rất phức tạp và
sinh hoạt hàng ngày, nếu không chúng         khó khăn vì nhiều nguyên nhân khác
sẽ gây ô nhiễm môi trường cho gia đình       nhau: thói quen sinh hoạt của người dân,
và khu dân cư: gây mùi hôi thối, ruồi        phương thức tổ chức thu gom xử lý rác
nhặng, vi khuẩn, vi trùng gây bệnh,          thải, công nghệ sử lý rác thải sinh hoạt

                                                                                    27
không được phân loại trước rất phức tạp,     - Sản xuất phân hữu cơ sinh học theo
kinh phí đầu tư hạn hẹp.                   phương pháp bán hảo khí
   - Các bãi chôn rác thải ngày càng         - Phân tích các chỉ tiêu chất lượng vi
hiếm vì không còn diện tích đất hoang      sinh vật, phân hữu cơ sinh học, rau được
công cộng.                                 bón phân, đất thử nghiệm theo các PP
  - Rác thải sinh hoạt nông thôn hiện      của trường ĐHNN Hà Nội
nay đang là nguyên nhân gây ô nhiễm          - Thử nghiệm bón phân hữu cơ sinh
môi trường và làm mất cảnh quan nông       học cho các loại rau theo phương pháp
thôn ngày cang nghiêm trọng.               đồng ruộng truyền thống tại ruộng nông
   - Hiện nay chưa có một mô hình hoàn     dân.
thiện về thu gom, phân loại sử lý rác
thải sinh hoạt nông thôn để có khuyến      Kết quả nghiên cứu
cáo rộng rãi.                              Thu gom, phân loại rác thải sinh hoạt
                                           hữu cơ tại gia đình cộng đồng
MỘT SỐ KẾT QUẢ BƢỚC ĐẦU                      Theo số liệu điều tra và giám sát
CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU                      nghiên cứu thì sau gần hai năm vận
                                           động ở ba khu dân cư, đã có từ 85% đến
Nội dung nghiên cứu                        95% các hộ gia đình tự nguyện phân
  - Tổ giáo dục, tuyên truyền, vận động    loại rác thải hữu cơ tại gia và thực hiện
các hộ gia đình tại các khu nghiên cứu     thu gom rác hữu cơ
thu gom và phân loại rác thải sinh hoạt
hữu cơ tại gia đình và tổ chức vận         Xây dựng quy trình ủ phân hữu cơ bằng
chuyển rác hữu cơ đến nhà ủ phân.          công nghệ vi sinh bán hảo khí
  - Nghiên cứu và thử nghiệm quy trình       Phân lập tuyển chọn chủng giống vi
xử lý rác thải sinh hoạt hữu cơ đã được    sinh vật cho ủ rác thải hữu cơ. Từ bộ
phân loại theo công nghệ vi sinh bán       giống vi sinh vật của bộ môn vi sinh học
hảo khí.                                   trường ĐHNNI, đề tài chọn được chủng
  - Phân tích chất lượng chủng vi sinh     là N1, N2, N3, VK1, VK2, VK3, XK.
vật và phân hữu cơ sau khi ủ.              Các chủng VSV này đã được đánh giá
   - Bước đầu thử nghiệm phân hữu cơ       đặc tính sinh học khá kỹ nhiều năm và
sinh học bón cho rau a trên đồng ruộng.    được phân lập làm giống xử lý phế thải
                                           sinh hoạt và công nông nghiệp. Bảy
Phương pháp nghiên cứu                     chủng được tuyển chọn có đặc tính sinh
   - Tuyên truyền vận động cộng đồng       học được thể hiện ở bảng 1.
theo phương pháp PRA                         Kết quả nghiên cứu đã xây dựng
                                           được quy trình ủ phân và sản xuất thử

                                                                                 28
phân hữu cơ vi sinh học từ trên 10 bể ủ               Phân tích chất lượng phân hữu cơ
(với trữ lượng 9 tấn rác tưới/bể ủ), cho           sinh học (bảng 2 và 3)
ra được trên 10 tấn sản phẩm hữu cơ
sinh học chất lượng tốt với thời gian 50
- 60 ngày/mẻ ủ.


        Bảng 1. Một số đặc tính sinh học của các chủng được tuyển chọn
                                               Chỉ tiêu
  Ký
                         Đường kính
 hiệu                                  Khả năng             Khả năng kháng       Nhiệt độ
            Thời gian     khuẩn lạc
chủng                                  mọc ở môi             kháng sinh, mg      mọc thích
            mọc (giờ)     sau 1 tuần
 VSV                                   trường ph          streptomyxin/1lit mt   hợp (oC)
                           nuôi cấy
N1             40            5,0          4-7                    300                28
N2             72            9,5          4-9                    1000               45
N3             96            7,0          4-9                    1000               40
VK1            36            4,2          6-8                    500                28
VK2           48             4,5          5-8                    800                30
VK3           62             3,8          5-8                    1000               30
XK            120            3,5          5-8                    500                28



    Bảng 2. Kết quả phân tích một số tính chất lý hóa học trong phân hữu cơ
                                   Kết quả phân           Kết quả phân      Kết quả phân
 Chỉ tiêu
                    Đơn vị          tích(tháng             tích(tháng        tích(tháng
phân tích
                                      3/2004)                5/2004)           1/2005)
 Đạm tổng
     số                                  1,1                   1,35              0,37
  Đạm dễ                                                      190,0
                    (%)
    tiêu                                1,15                   1,92               0,95
               mg/100g vật liệu
  P2O5 TS                                620                  844,3               518
                    (%)
  P2O5 DT                               1,46                   2,33               1,8
               Mg/100g vật liệu
  K2O TS                                1460                  1046,9             1650
                    (%)
  K2OTD                                 12,0                   14,1              13,63
               Mg/100g vật liệu
    OC                                                         0,72               1,60
                        (%
  CHumic                                8,04                   7,65              7,46
  pHH2O                                 7,73                   7,32              7,12
  pHKCL


                                                                                             29
Thử nghiệm bón phân hữu cơ sinh               trên ruộng thực nghiệm của trường
học cho rau an toàn                           ĐHNNI Hà Nội và trên ruộng sản xuất
  Đã tiến hành thực nghiệm bón phân           rau an toàn của nông dân xã Đặng Xá,
hữu cơ sinh học cho 4 loại rau lá( bắp        huyện Gia Lâm, Hà Nội.
cải),
   ăn quả (cà chua, đậu đũa), ăn củ (cà
rốt)


               Bảng 3. Kết quả phân tích một số chỉ tiêu mùn hóa
            (Phân tích tại phòng thí nghiệm trường ĐH Udine, Italy)
  Mẫu        Số   TEC  Chỉ số        Chỉ số    A445/      TEC           Nhận xét
            mẫu   H2O mún hóa         mùn      A665      Na4P2O7
                       trong        hóa(Hi)
                       nƣớc
   Rác      S5*   0,32     4,12       0,46     23,5        2,19       Vật liệu thô
Mẫu phân    S1*   0,17     2,16       0,46     12,0        2,19     Bán phân hủy
ủ sau 30    S2*   0,25     2,05       0,37     13,7        2,74
  ngày       *
Mẫu phân    S3*   0,22     1,36       0,32     11,7        2,23     Chất lượng TB
ủ sau 60    S4*   0,32     4,12       0,46     23,5        2,19     Chất lượng tốt
  ngày


   Công thức thực nghiệm các lượng
phân bón cho từng lạo cây được tính
trên cơ sở:                                    Bảng 4. Thời gian (>= 50%) và tỷ lệ
  +CT1 (ĐC) : N + P2O5 + K2O (chỉ                      xuất hiện chùm hoa đầu
bón phân vô cơ).
                                               Công       Ngày xuất       Tỷ lệ xuất hiện
  + CT2 : ĐC + Phân chuồng của nông            thức       hiện chùm       chùm hoa đầu
dân tự sản xuất                                          hoa đầu tiên       tiên sau 33
                                                           (>=50%)        ngày trồng (%)
   (1) Ảnh hưởng của phân HCSH đến              CT1          7/11                50
       ra hoa cà chua                          (ĐC)
                                                CT2          5/11               100

                                                                                      30
CT3           2/11               100               Bảng 5. Tính chống chịu bệnh
  CT4           4/11                90
                                                Công thức       Tỷ lệ cây bị       Mức độ
                                                               virut bệnh (%)       nhiễm
  + CT3 : ĐC + Phân hữu cơ sinh học
                                                                                     bệnh
chế biến từ rác thải sinh hoạt PHCSH
                                                                                  xương mai
  +CT4 : ĐC + Phân hữu cơ sinh học +
                                                CT1 (ĐC)           13,82                 ++
chế phân vi sinh
                                                   CT2             15,74                 +
                                                   CT3             14,55                 +
   (2) Ảnh hưởng của phân HCSH đến
                                                   CT4             13,62                 +
       tính chống chịu bệnh của cây
                                                Chú ý:+:nhẹ; ++: trung bình; +++ : nặng




(3) Ảnh hưởng của phân HCSH đến năng xuất cà chua
                                 Bảng 6. Năng suất cà chua

                                                                  Năng
                          Khối                        Năng                     Năng suất
   Công Số quả                       Năng xuất                   xuất lý
                         lƣợng                       xuất ô-                     thực
   thức TB/cây                      quả/cây/(kg)                 thuyết
                       TB/quả(g)                    30m2(kg)               thu(tấn/ha)
                                                                (tấn/ha)
    CT1       39,2        61,5           2,41        130,18       56,25          43,39
    CT2       45,5        71,0           3,23        174,45       75,38          58,15
    CT3       47,9        71,5           3,42        184,94       79,91          61,65
    CT4       46,0        71,0           3,27        176,36       76,21          58,79
   CV=5,2%
   LSD5%=5,76



(4) Phân HCSH đối với một số chỉ tiêu sinh hóa của cà chua
                   Bảng 7. Một số chỉ tiêu sinh hóa của cà chua

                                                Axit tông        Đƣờng            Chất
   Công thức           Vit C      NO3 mg/kg
                                                   số (%)         TS%            khô%
        CT1            57,49         38,1           0,25           2,88           5,68
        CT2            56,32         51,4           0,33           3,32           5,69

                                                                                              31
CT3            60,55           63,3          0,30         2,79          5,72
         CT4            60,72           43,5          0,34         3,44          5,85


(5) Ảnh hưởng của phân HCSH đến hiệu quả kinh tế trồng cà chua
                                    Bảng 8. Hiệu quả kinh tế

               Năng suất thực thu                  Hiệu quả kinh tế (1000đ/ha)
 Công
                                          Tăng      Tổng chi
  thức           t/ha           %                                Thu nhập      Lãi thuần
                                         chi phí       phí


  CT1           43,39       100%            -      53.424,44     65.091,6      11.767,15
  CT2           58,15       143,02        8.000    61.324,44     87.223,5      25.899,06
  CT3           61,65       142,08        8.000    61.324,44     92.470,95     31.146,51
  CT4           58,97       135,49        4.800    58.124,44      88.182       30.057,56



   Kết quả quan sát các chỉ tiêu sinh              giống xử lý rác thải là N1, N2, N3,
trưởng, cấu thành năng xuất chất lượng             VK1,VK2, VK3 và XK.
an toàn sản phẩm, hiệu quả kinh tế của                3. Áp dụng thành công công nghệ vi
các thực nghiệm đều cho thấy CT3 bón               sinh với phương pháp ủ phân bán hảo
bổ sung phân hữu cơ sinh học có ưu                 khí, thời gian 50-60 ngày, đã sản xuất
điểm rõ rệt, giảm được một số lượng                được hơn 10 tấn phân hữu cơ sinh học
phân vô cơ thay thế được phân chuồng,              chất lượng tốt.
phân vi sinh, giảm chi phí đầu tư cho                4. Thử nghiệm bón phân hữu cơ sinh
nông dân.                                          học từ rác thải cho 4 loại rau an toàn
                                                      ( bắp cải, cà chua, cà rốt, đậu đũa)
KẾT LUẬN                                           trên ruộng của nông dân đều cho kết quả
  1. Tổ chức thành công tuyên truyền               khả quan về các chỉ tiêu sinh trưởng,
vận động công đồng khu dân cư trường               năng suất, chất lượng rau an toàn và
ĐHNNI Hà Nội thu gom và phân loại                  hiệu quả kinh tế hơn các công thức bón
rác thải hữu cơ tại gia làm nguồn sản              toàn phân vô cơ hoặc bón phân chuồng.
xuất phân hữu cơ sinh học.
   2. Đã tuyển chọn được 7 chủng vi                TÀI LIỆU THAM KHẢO
sinh vật có cường độ phân giả các hợp                  1. Vũ Hữu Yêm, 1995. Phân bón
chất hữu cơ và các chất xơ sợi để làm              và cách bón phân. Nhà xuất bản NN.



                                                                                        32
2. Lê Văn Khoa (chủ biên), 2000.        5. Ngân hàng thế giới, CIDA. Bộ
Phương pháp phân tích đất, nước, cây   tài nguyên và môi trƣờng, 2004. Báo
trồng. Nhà xuất bản giáo dục.          cáo diễn biến môi trường Việt Nam
   3. Trƣờng Đại học KHTN. Đề tài      2004 – chất thải rắn.
KC.08.06, 2002. Môi trường nông thôn      6. Đào Châu Thu. Tổng quan rác
Việt Nam. Nhà xuất bản nông nghiệp.    thải sinh hoạt. Báo cáo nghiên cứu. Cục
    4. Trƣờng Đại học KHTN. Đề tài     môi trường, bộ tài nguyên môi trường
KC.08.06, 2003. Kỹ thuật xử lý môi     Việt Nam.
trường nông thôn Việt Nam. Nhà xuất
bản nông nghiệp.




                                                                           33

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Tài nguyên đất Việt Nam
Tài nguyên đất Việt NamTài nguyên đất Việt Nam
Tài nguyên đất Việt NamHieu Nguyen
 
Gt vi sinh09
Gt vi sinh09Gt vi sinh09
Gt vi sinh09Cat Love
 
Hoanganh 121226214354-phpapp01
Hoanganh 121226214354-phpapp01Hoanganh 121226214354-phpapp01
Hoanganh 121226214354-phpapp01hoanganhovo
 
[Luanvandaihoc.com] Xử Lý Ô Nhiễm Đất Do Thuốc Bảo Vệ Thực Vật
[Luanvandaihoc.com] Xử Lý Ô Nhiễm Đất Do Thuốc Bảo Vệ Thực Vật[Luanvandaihoc.com] Xử Lý Ô Nhiễm Đất Do Thuốc Bảo Vệ Thực Vật
[Luanvandaihoc.com] Xử Lý Ô Nhiễm Đất Do Thuốc Bảo Vệ Thực VậtThư viện luận văn đại hoc
 
Viết đoạn văn nghị luận xã hội ngắn về việc vứt rác bừa bãi
Viết đoạn văn nghị luận xã hội ngắn về việc vứt rác bừa bãiViết đoạn văn nghị luận xã hội ngắn về việc vứt rác bừa bãi
Viết đoạn văn nghị luận xã hội ngắn về việc vứt rác bừa bãiDinh Phan
 
N-khùng (1) (1)
 N-khùng (1) (1) N-khùng (1) (1)
N-khùng (1) (1)Mua Axit
 
O nhiem dat12
O nhiem dat12O nhiem dat12
O nhiem dat12hien3sphh
 
ô Nhiễm môi trường nước
ô Nhiễm môi trường nướcô Nhiễm môi trường nước
ô Nhiễm môi trường nướcLeonidas Hero
 
ô Nhiễm-môi-trường-đất
ô Nhiễm-môi-trường-đấtô Nhiễm-môi-trường-đất
ô Nhiễm-môi-trường-đấtDuong Tran
 
Ô nhiễm môi trường
Ô nhiễm môi trườngÔ nhiễm môi trường
Ô nhiễm môi trườngSâu Đỗ
 
Hoanganh 121226214354-phpapp01
Hoanganh 121226214354-phpapp01Hoanganh 121226214354-phpapp01
Hoanganh 121226214354-phpapp01hoanganhovo
 
Tài nguyên đất nhóm 9-đh2 qm2-pp
Tài nguyên đất nhóm 9-đh2 qm2-ppTài nguyên đất nhóm 9-đh2 qm2-pp
Tài nguyên đất nhóm 9-đh2 qm2-ppBluebell Bing Bing
 
Luat bao ve_moi_truong_9228
Luat bao ve_moi_truong_9228Luat bao ve_moi_truong_9228
Luat bao ve_moi_truong_9228hoangtruc
 
Hoanganh 121226214354-phpapp01
Hoanganh 121226214354-phpapp01Hoanganh 121226214354-phpapp01
Hoanganh 121226214354-phpapp01hoanganhovo
 

Mais procurados (18)

Tài nguyên đất Việt Nam
Tài nguyên đất Việt NamTài nguyên đất Việt Nam
Tài nguyên đất Việt Nam
 
Gt vi sinh09
Gt vi sinh09Gt vi sinh09
Gt vi sinh09
 
Hoanganh 121226214354-phpapp01
Hoanganh 121226214354-phpapp01Hoanganh 121226214354-phpapp01
Hoanganh 121226214354-phpapp01
 
[Luanvandaihoc.com] Xử Lý Ô Nhiễm Đất Do Thuốc Bảo Vệ Thực Vật
[Luanvandaihoc.com] Xử Lý Ô Nhiễm Đất Do Thuốc Bảo Vệ Thực Vật[Luanvandaihoc.com] Xử Lý Ô Nhiễm Đất Do Thuốc Bảo Vệ Thực Vật
[Luanvandaihoc.com] Xử Lý Ô Nhiễm Đất Do Thuốc Bảo Vệ Thực Vật
 
Viết đoạn văn nghị luận xã hội ngắn về việc vứt rác bừa bãi
Viết đoạn văn nghị luận xã hội ngắn về việc vứt rác bừa bãiViết đoạn văn nghị luận xã hội ngắn về việc vứt rác bừa bãi
Viết đoạn văn nghị luận xã hội ngắn về việc vứt rác bừa bãi
 
N-khùng (1) (1)
 N-khùng (1) (1) N-khùng (1) (1)
N-khùng (1) (1)
 
O nhiem dat12
O nhiem dat12O nhiem dat12
O nhiem dat12
 
Hoanganh
HoanganhHoanganh
Hoanganh
 
ô Nhiễm môi trường nước
ô Nhiễm môi trường nướcô Nhiễm môi trường nước
ô Nhiễm môi trường nước
 
ô Nhiễm-môi-trường-đất
ô Nhiễm-môi-trường-đấtô Nhiễm-môi-trường-đất
ô Nhiễm-môi-trường-đất
 
Tu dien mt
Tu dien mtTu dien mt
Tu dien mt
 
Ô nhiễm môi trường
Ô nhiễm môi trườngÔ nhiễm môi trường
Ô nhiễm môi trường
 
ô Nhiễm đất
ô Nhiễm đấtô Nhiễm đất
ô Nhiễm đất
 
Hoanganh 121226214354-phpapp01
Hoanganh 121226214354-phpapp01Hoanganh 121226214354-phpapp01
Hoanganh 121226214354-phpapp01
 
Tài nguyên đất nhóm 9-đh2 qm2-pp
Tài nguyên đất nhóm 9-đh2 qm2-ppTài nguyên đất nhóm 9-đh2 qm2-pp
Tài nguyên đất nhóm 9-đh2 qm2-pp
 
Tac dong cua co ng
Tac dong cua co ngTac dong cua co ng
Tac dong cua co ng
 
Luat bao ve_moi_truong_9228
Luat bao ve_moi_truong_9228Luat bao ve_moi_truong_9228
Luat bao ve_moi_truong_9228
 
Hoanganh 121226214354-phpapp01
Hoanganh 121226214354-phpapp01Hoanganh 121226214354-phpapp01
Hoanganh 121226214354-phpapp01
 

Semelhante a 3

Bài giảng vsv nông nghiệp
Bài giảng vsv nông nghiệpBài giảng vsv nông nghiệp
Bài giảng vsv nông nghiệpChu Kien
 
rác thải sinh hoạt là nguồn tài nguyên quý giá
rác thải sinh hoạt là nguồn tài nguyên quý giárác thải sinh hoạt là nguồn tài nguyên quý giá
rác thải sinh hoạt là nguồn tài nguyên quý giáthapxu
 
HƯỚNG DẪN THU GOM, XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT
HƯỚNG DẪN THU GOM, XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠTHƯỚNG DẪN THU GOM, XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT
HƯỚNG DẪN THU GOM, XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠTNhuoc Tran
 
Mo hinh U phan compost tai nha-Nhom 1.pptx
Mo hinh U phan compost tai nha-Nhom 1.pptxMo hinh U phan compost tai nha-Nhom 1.pptx
Mo hinh U phan compost tai nha-Nhom 1.pptxssuser481b5e
 
Bao cao nhom 4
Bao cao nhom 4Bao cao nhom 4
Bao cao nhom 4dinhnamasx
 
Vi sinh hữu hiệu EM.pdf
Vi sinh hữu hiệu EM.pdfVi sinh hữu hiệu EM.pdf
Vi sinh hữu hiệu EM.pdfJeepc
 
[Sáng kiến cộng đồng] Đề án xử lý bã cà phê làm phân bón
[Sáng kiến cộng đồng] Đề án xử lý bã cà phê làm phân bón[Sáng kiến cộng đồng] Đề án xử lý bã cà phê làm phân bón
[Sáng kiến cộng đồng] Đề án xử lý bã cà phê làm phân bónInnovation Hub
 
Báo Cáo Nghiên Cứu Khoa Học Về Xử Lý Nước Thải Giàu Hợp Chất Nitơ Trên Thiết ...
Báo Cáo Nghiên Cứu Khoa Học Về Xử Lý Nước Thải Giàu Hợp Chất Nitơ Trên Thiết ...Báo Cáo Nghiên Cứu Khoa Học Về Xử Lý Nước Thải Giàu Hợp Chất Nitơ Trên Thiết ...
Báo Cáo Nghiên Cứu Khoa Học Về Xử Lý Nước Thải Giàu Hợp Chất Nitơ Trên Thiết ...mokoboo56
 
[Sáng kiến cộng đồng] Dự án bùn thải ao nuôi tôm
[Sáng kiến cộng đồng] Dự án bùn thải ao nuôi tôm[Sáng kiến cộng đồng] Dự án bùn thải ao nuôi tôm
[Sáng kiến cộng đồng] Dự án bùn thải ao nuôi tômInnovation Hub
 
Thao luan hoa hoc moi truong chu de 11 xu ly nuoc thai published by bui van ...
Thao luan hoa hoc moi truong  chu de 11 xu ly nuoc thai published by bui van ...Thao luan hoa hoc moi truong  chu de 11 xu ly nuoc thai published by bui van ...
Thao luan hoa hoc moi truong chu de 11 xu ly nuoc thai published by bui van ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Hệ thống xử lý nước thải sản xuất thực phẩm
Hệ thống xử lý nước thải sản xuất thực phẩmHệ thống xử lý nước thải sản xuất thực phẩm
Hệ thống xử lý nước thải sản xuất thực phẩmCông ty xử lý nước
 
Giáo trình nông nghiệp hữu cơ - Nguyễn Đức Nhuận;Nguyễn Thế Đặng;Nguyễn Tuấn ...
Giáo trình nông nghiệp hữu cơ - Nguyễn Đức Nhuận;Nguyễn Thế Đặng;Nguyễn Tuấn ...Giáo trình nông nghiệp hữu cơ - Nguyễn Đức Nhuận;Nguyễn Thế Đặng;Nguyễn Tuấn ...
Giáo trình nông nghiệp hữu cơ - Nguyễn Đức Nhuận;Nguyễn Thế Đặng;Nguyễn Tuấn ...Man_Ebook
 
HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP XỬ LÝ CHẤT THẢI CHĂN NUÔI
HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP XỬ LÝ CHẤT THẢI CHĂN NUÔI HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP XỬ LÝ CHẤT THẢI CHĂN NUÔI
HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP XỬ LÝ CHẤT THẢI CHĂN NUÔI nataliej4
 

Semelhante a 3 (20)

Bài giảng vsv nông nghiệp
Bài giảng vsv nông nghiệpBài giảng vsv nông nghiệp
Bài giảng vsv nông nghiệp
 
Đề tài xử lý nước thải chăn nuôi bằng cây dầu mè, ĐIỂM 8
Đề tài xử lý nước thải chăn nuôi bằng cây dầu mè, ĐIỂM 8Đề tài xử lý nước thải chăn nuôi bằng cây dầu mè, ĐIỂM 8
Đề tài xử lý nước thải chăn nuôi bằng cây dầu mè, ĐIỂM 8
 
rác thải sinh hoạt là nguồn tài nguyên quý giá
rác thải sinh hoạt là nguồn tài nguyên quý giárác thải sinh hoạt là nguồn tài nguyên quý giá
rác thải sinh hoạt là nguồn tài nguyên quý giá
 
HƯỚNG DẪN THU GOM, XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT
HƯỚNG DẪN THU GOM, XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠTHƯỚNG DẪN THU GOM, XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT
HƯỚNG DẪN THU GOM, XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT
 
Đề tài: Ứng dụng công nghệ sinh thái trong chăn nuôi, HAY
Đề tài: Ứng dụng công nghệ sinh thái trong chăn nuôi, HAYĐề tài: Ứng dụng công nghệ sinh thái trong chăn nuôi, HAY
Đề tài: Ứng dụng công nghệ sinh thái trong chăn nuôi, HAY
 
Mo hinh U phan compost tai nha-Nhom 1.pptx
Mo hinh U phan compost tai nha-Nhom 1.pptxMo hinh U phan compost tai nha-Nhom 1.pptx
Mo hinh U phan compost tai nha-Nhom 1.pptx
 
Bao cao nhom 4
Bao cao nhom 4Bao cao nhom 4
Bao cao nhom 4
 
Vi sinh hữu hiệu EM.pdf
Vi sinh hữu hiệu EM.pdfVi sinh hữu hiệu EM.pdf
Vi sinh hữu hiệu EM.pdf
 
[Sáng kiến cộng đồng] Đề án xử lý bã cà phê làm phân bón
[Sáng kiến cộng đồng] Đề án xử lý bã cà phê làm phân bón[Sáng kiến cộng đồng] Đề án xử lý bã cà phê làm phân bón
[Sáng kiến cộng đồng] Đề án xử lý bã cà phê làm phân bón
 
Báo Cáo Nghiên Cứu Khoa Học Về Xử Lý Nước Thải Giàu Hợp Chất Nitơ Trên Thiết ...
Báo Cáo Nghiên Cứu Khoa Học Về Xử Lý Nước Thải Giàu Hợp Chất Nitơ Trên Thiết ...Báo Cáo Nghiên Cứu Khoa Học Về Xử Lý Nước Thải Giàu Hợp Chất Nitơ Trên Thiết ...
Báo Cáo Nghiên Cứu Khoa Học Về Xử Lý Nước Thải Giàu Hợp Chất Nitơ Trên Thiết ...
 
[Sáng kiến cộng đồng] Dự án bùn thải ao nuôi tôm
[Sáng kiến cộng đồng] Dự án bùn thải ao nuôi tôm[Sáng kiến cộng đồng] Dự án bùn thải ao nuôi tôm
[Sáng kiến cộng đồng] Dự án bùn thải ao nuôi tôm
 
Đề tài nghiên cứu tận dụng phế phẩm nông nghiệp, HAY
Đề tài  nghiên cứu tận dụng phế phẩm nông nghiệp, HAYĐề tài  nghiên cứu tận dụng phế phẩm nông nghiệp, HAY
Đề tài nghiên cứu tận dụng phế phẩm nông nghiệp, HAY
 
Tai lieu song xanh
Tai lieu song xanhTai lieu song xanh
Tai lieu song xanh
 
Đề tài hiệu quả thí điểm phân loại rác sinh hoạt, HAY
Đề tài  hiệu quả thí điểm phân loại rác sinh hoạt, HAYĐề tài  hiệu quả thí điểm phân loại rác sinh hoạt, HAY
Đề tài hiệu quả thí điểm phân loại rác sinh hoạt, HAY
 
Luận văn: Xử lý phân gà thành phân bón hữu cơ vi sinh, HAY
Luận văn: Xử lý phân gà thành phân bón hữu cơ vi sinh, HAYLuận văn: Xử lý phân gà thành phân bón hữu cơ vi sinh, HAY
Luận văn: Xử lý phân gà thành phân bón hữu cơ vi sinh, HAY
 
Thao luan hoa hoc moi truong chu de 11 xu ly nuoc thai published by bui van ...
Thao luan hoa hoc moi truong  chu de 11 xu ly nuoc thai published by bui van ...Thao luan hoa hoc moi truong  chu de 11 xu ly nuoc thai published by bui van ...
Thao luan hoa hoc moi truong chu de 11 xu ly nuoc thai published by bui van ...
 
Hệ thống xử lý nước thải sản xuất thực phẩm
Hệ thống xử lý nước thải sản xuất thực phẩmHệ thống xử lý nước thải sản xuất thực phẩm
Hệ thống xử lý nước thải sản xuất thực phẩm
 
Giáo trình nông nghiệp hữu cơ - Nguyễn Đức Nhuận;Nguyễn Thế Đặng;Nguyễn Tuấn ...
Giáo trình nông nghiệp hữu cơ - Nguyễn Đức Nhuận;Nguyễn Thế Đặng;Nguyễn Tuấn ...Giáo trình nông nghiệp hữu cơ - Nguyễn Đức Nhuận;Nguyễn Thế Đặng;Nguyễn Tuấn ...
Giáo trình nông nghiệp hữu cơ - Nguyễn Đức Nhuận;Nguyễn Thế Đặng;Nguyễn Tuấn ...
 
Sử dụng phân hữu cơ với Trichoderma và Pseudomonas cho cây lạc
Sử dụng phân hữu cơ với Trichoderma và Pseudomonas cho cây lạcSử dụng phân hữu cơ với Trichoderma và Pseudomonas cho cây lạc
Sử dụng phân hữu cơ với Trichoderma và Pseudomonas cho cây lạc
 
HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP XỬ LÝ CHẤT THẢI CHĂN NUÔI
HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP XỬ LÝ CHẤT THẢI CHĂN NUÔI HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP XỬ LÝ CHẤT THẢI CHĂN NUÔI
HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP XỬ LÝ CHẤT THẢI CHĂN NUÔI
 

Mais de nguyenvanquan037 (8)

Compost
Compost Compost
Compost
 
Compost
CompostCompost
Compost
 
Compost0012
Compost0012Compost0012
Compost0012
 
Anr 0638
Anr 0638Anr 0638
Anr 0638
 
Ag 467
Ag 467Ag 467
Ag 467
 
14 chapter8
14 chapter814 chapter8
14 chapter8
 
6 composting
6 composting6 composting
6 composting
 
Wa182
Wa182Wa182
Wa182
 

3

  • 1. SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ TỪ RÁC THẢI SINH HOẠT HỮU CƠ PHỤC VỤ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP SẠCH TẠI VÙNG VEN ĐÔ Đào Châu Thu, Nguyễn Xuân Trƣờng, Đào Ngọc Lan Trường Đại học nông nghiệp Hà Nội ABSTRACT COMPOSITING HOUSEHOLD ORGANIC WASTE AS BIO-ORGANIC FERTILIZER FOR CLEAN VEGETABLE PRODUCTION The objectives of the research: to complete the process of composting household organic waste (OW) with microorganism to produce bio- organic fertilizer; to evaluate the quality of the compost products through compost sample analyzing and testing this fertilizer for clean vegetable production at farmer level. The main content of research: (1) Collection and separation of organic waste at household; (2) Composting Organic waste following new bio- microorganism technology by isolated and selected microorganisms with high digestion powers for Nitrogen fixing and Phosphorus and Cellulose solving; (4) Analyzing the quality of the composting products as organic fertilizer; (5) Testing bio- organic fertilizer for clean vegetables on farmer’s fields. ĐẶT VẤN ĐỀ xóm nông thôn của các nước này đều có Đã từ lâu các nước phát triển và cộng một cảnh quan đô thị, làng xã sạch, đẹp, đồng đã có những biện pháp xử lý rác văn minh, con người khỏe mạnh, có ý thải, phế thải đưa vào quy hoạch phát thức giữ gìn vệ sinh chung, đặc biệt là triển kinh tế xã hội: Quy hoạch những vấn đề vắt rác và thu gom rác. nơi chôn rác sinh hoạt, những quy chế, Từ cách thu gom, phân loại rác thải phương pháp thu gom, phân loại rác tại sinh hoạt này, người ta tận dụng được các nơi công cộng, và đến tận người các phế thải, rác thải khác nhau để tái dân, những công nghệ xử lý rác thải, tái chế sản phẩm mới, đăc biệt là tái chế chế rác thải. Chính vì vậy, những khu các loại rác hữu cơ thành các loại phân dân cư tập chung và cả đến tận thôn hữu cơ cho sản xuất nông nghiệp. Có 25
  • 2. thể nói “nền kinh tế rác thải” bao gồm - Phân hữu cơ được chế biến từ thu gom rác, phân loại và xử lý, tái chế nguồn rác thải hữu cơ sinh hoạt góp hoặc chế biến các nguyên vật liệu rác phần cung cấp thêm lượng hữu cơ an thành sản phẩm có thể sử dụng được cho toàn, có chất lượng cho sản xuất nông đời sống sản xuất của con người thực sự nghiệp, đặc biệt cho rau quả và hoa cây đã góp phần đáng kể vào sự phát triển cảnh vùng ven đô thị, thiết thực đóng kinh tế xã hội cho các quốc gia trên toàn góp vào xu thế xây dựng nền “kinh tế cầu: Môi trường sống không bị ô nhiễm, rác thải” của nhà nước. giảm diện tích chôn chứa rác, đem lại nguồn lợi kinh tế, thu nhập cho lao động Đặc điểm của rác thải sinh hoạt hữu xử lý rác. Việc tận dụng rác thải sinh cơ hoạt hữu cơ làm nguyên liệu sản xuất Rác thải hữu cơ trong sinh hoạt hằng phân hữu cơ có ý nghĩa đặc biệt trong ngày chiếm một khối lượng và tỷ lệ rác sản xuất nông nghiệp nói chung và nông thải rất lớn so với các loại rác vô cơ nghiệp hữu cơ nói riêng, đây là nguồn khác phân hữu cơ an toàn bổ sung vào đất - Khảo sát thành phần rác thải rắn góp phần vào chương trình phát triển sinh hoạt tại các nông hộ của 4 xã vùng nông nghiệp bền vững và an toàn đang ĐBSH: Phú Lâm, Hà Tây, Phú Diễm, là mục tiêu của nước ta. Xuân Đỉnh, Nam Hồng, Hà Nội cho thấy Mục tiêu thu gom phân loại và tận dụng rác thải hữu cơ sinh hoạt làm Thành Số gam rác/ Số kg rác/ hộ/ phân hữu cơ Phần hộ/ ngày năm - Thu gom, phân loại riêng rác thải Thực phẩm 586,5 214,07 hữu cơ sinh hoạt nhằm góp phần cải thừa thiện môi trường sống của cộng đồng: Chất dẻo 58,0 21,12 sạch, vệ sinh, văn minh. Chất tái sử 147,0 53,65 - Rác thải hữu cơ được phân loại dụng riêng tại nguồn nhằm tạo thuận lợi và Rác còn lại 815,0 297,5 nâng cao chất lượng sản xuất phân hữu (TS Phạm Ngọc Châu – Bộ Y tế,2004) cơ có từ nguồn rác thải này. - Việc tận dụng được rác thải hữu cơ - Theo kết quả điều tra của Trung tâm sinh hoạt nhằm giảm công vận chuyển nghiên cứu phát triển nông nghiệp bền rác và giảm diện tích chôn rác, hiện vững(NCPTNNBV) trường ĐHNNI, đề đang là vấn đền kinh tế xã hội nổi cộm của nhiều quốc gia. 26
  • 3. tài: Nghiêm cứu rác thải nông thôn tại vv…Mặt khác nếu chúng ta tiến hành xã Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm,2004. thu gom, tách riêng được loại rác thải Lượng rác thải sinh hoạt sinh hoạt này thì việc tiến hành ủ rác thành phân nông thôn bình quân đầu người: hữu cơ rất dễ dàng và nhanh chóng do Trong ngày: 0,65kg/người/ngày, chung dễ bị phân hủy và tạo mùn cho Trong năm: 0,65kg * 365 ngày = phân hữu cơ. 237,25kg/người/năm (trong đó 60 đến Dân chúng ở nhiều nước trên thế giới 70% lượng rác là rác hữu cơ). và ở cả Việt Nam đều có thói quen vứt Lượng rác thải sinh hoạt nông rác thải sinh hoạt đổ chung vào thùng thôn/năm/vùng ĐBSH là khoảng rác, một hố rác. Nhất là những năm gần 3.218.070 tấn (trông đó lượng rác hữu đây, công nghệ polyme phát triển người cơ sinh hoạt chiếm 60%) ta thường đựng rác đổ vào túi nilông là Như vậy: Thành phần chất thải rắn một vật liệu hóa học rất khó phân giải. sinh hoạt nông thôn cũng rất đa dạng và (1) Tốn diện tích rất lớn để chôn rác. (2) phức tạp và tỷ lệ hữu cơ chiếm khá lớn. Gây mùi hôi thối ô nhiễm môi trường Đặc điểm này cần quan tâm có phương sống cạnh hố chôn rác, (3) Nước thải từ thức và phương pháp thu gom, phân loại các đống rác chứa nhiều chất độc hại, rác khác nhau và thích hợp, đồng thời kim loại nặng gây ô nhiễm đất và ô xử lý lượng rác hữu cơ thành phân hữu nhiễm môi trường sản xuất nông nghiệp, cơ cho sản xuất nông nghiệp. (4) Những bãi chôn rác hữu cơ thường ở xa đô thị nên tốn kém cho công đoạn Rác hữu cơ sinh hoạt là những vật liệu chuyên trở rác , (5) Các loại túi nilông dễ phân hủy, thối rữa, khó phân loại đựng rác khi chôn không phân hủy, tồn tại nguồn tại rất lâu trong đất là vấn đề nan giải Đây là các chất hữu cơ bị thải loại từ cho việc xử lý rác bằng cách chôn. các thành phần hữu cơ làm thực phẩm là chính, từ thực vật, động vật đã nấu chín Những khó khăn thách thức hiện nay và đủ chín là nhiều nên chúng rất dễ bị trong quản lý và xử lý rác thải sinh phân hủy thối rữa thành các hợp chất hoạt nông thôn hữu cơ và vô cơ khác nhau. Vì vậy, các - Chương trình quản lý và xử lý rác loại rác thải hữu cơ các loại rác thải hữu thải nói chung và rác thải sinh hoạt nông cơ này phải được vận chuyển khỏi nơi thôn nói riêng thực tế rất phức tạp và sinh hoạt hàng ngày, nếu không chúng khó khăn vì nhiều nguyên nhân khác sẽ gây ô nhiễm môi trường cho gia đình nhau: thói quen sinh hoạt của người dân, và khu dân cư: gây mùi hôi thối, ruồi phương thức tổ chức thu gom xử lý rác nhặng, vi khuẩn, vi trùng gây bệnh, thải, công nghệ sử lý rác thải sinh hoạt 27
  • 4. không được phân loại trước rất phức tạp, - Sản xuất phân hữu cơ sinh học theo kinh phí đầu tư hạn hẹp. phương pháp bán hảo khí - Các bãi chôn rác thải ngày càng - Phân tích các chỉ tiêu chất lượng vi hiếm vì không còn diện tích đất hoang sinh vật, phân hữu cơ sinh học, rau được công cộng. bón phân, đất thử nghiệm theo các PP - Rác thải sinh hoạt nông thôn hiện của trường ĐHNN Hà Nội nay đang là nguyên nhân gây ô nhiễm - Thử nghiệm bón phân hữu cơ sinh môi trường và làm mất cảnh quan nông học cho các loại rau theo phương pháp thôn ngày cang nghiêm trọng. đồng ruộng truyền thống tại ruộng nông - Hiện nay chưa có một mô hình hoàn dân. thiện về thu gom, phân loại sử lý rác thải sinh hoạt nông thôn để có khuyến Kết quả nghiên cứu cáo rộng rãi. Thu gom, phân loại rác thải sinh hoạt hữu cơ tại gia đình cộng đồng MỘT SỐ KẾT QUẢ BƢỚC ĐẦU Theo số liệu điều tra và giám sát CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU nghiên cứu thì sau gần hai năm vận động ở ba khu dân cư, đã có từ 85% đến Nội dung nghiên cứu 95% các hộ gia đình tự nguyện phân - Tổ giáo dục, tuyên truyền, vận động loại rác thải hữu cơ tại gia và thực hiện các hộ gia đình tại các khu nghiên cứu thu gom rác hữu cơ thu gom và phân loại rác thải sinh hoạt hữu cơ tại gia đình và tổ chức vận Xây dựng quy trình ủ phân hữu cơ bằng chuyển rác hữu cơ đến nhà ủ phân. công nghệ vi sinh bán hảo khí - Nghiên cứu và thử nghiệm quy trình Phân lập tuyển chọn chủng giống vi xử lý rác thải sinh hoạt hữu cơ đã được sinh vật cho ủ rác thải hữu cơ. Từ bộ phân loại theo công nghệ vi sinh bán giống vi sinh vật của bộ môn vi sinh học hảo khí. trường ĐHNNI, đề tài chọn được chủng - Phân tích chất lượng chủng vi sinh là N1, N2, N3, VK1, VK2, VK3, XK. vật và phân hữu cơ sau khi ủ. Các chủng VSV này đã được đánh giá - Bước đầu thử nghiệm phân hữu cơ đặc tính sinh học khá kỹ nhiều năm và sinh học bón cho rau a trên đồng ruộng. được phân lập làm giống xử lý phế thải sinh hoạt và công nông nghiệp. Bảy Phương pháp nghiên cứu chủng được tuyển chọn có đặc tính sinh - Tuyên truyền vận động cộng đồng học được thể hiện ở bảng 1. theo phương pháp PRA Kết quả nghiên cứu đã xây dựng được quy trình ủ phân và sản xuất thử 28
  • 5. phân hữu cơ vi sinh học từ trên 10 bể ủ Phân tích chất lượng phân hữu cơ (với trữ lượng 9 tấn rác tưới/bể ủ), cho sinh học (bảng 2 và 3) ra được trên 10 tấn sản phẩm hữu cơ sinh học chất lượng tốt với thời gian 50 - 60 ngày/mẻ ủ. Bảng 1. Một số đặc tính sinh học của các chủng được tuyển chọn Chỉ tiêu Ký Đường kính hiệu Khả năng Khả năng kháng Nhiệt độ Thời gian khuẩn lạc chủng mọc ở môi kháng sinh, mg mọc thích mọc (giờ) sau 1 tuần VSV trường ph streptomyxin/1lit mt hợp (oC) nuôi cấy N1 40 5,0 4-7 300 28 N2 72 9,5 4-9 1000 45 N3 96 7,0 4-9 1000 40 VK1 36 4,2 6-8 500 28 VK2 48 4,5 5-8 800 30 VK3 62 3,8 5-8 1000 30 XK 120 3,5 5-8 500 28 Bảng 2. Kết quả phân tích một số tính chất lý hóa học trong phân hữu cơ Kết quả phân Kết quả phân Kết quả phân Chỉ tiêu Đơn vị tích(tháng tích(tháng tích(tháng phân tích 3/2004) 5/2004) 1/2005) Đạm tổng số 1,1 1,35 0,37 Đạm dễ 190,0 (%) tiêu 1,15 1,92 0,95 mg/100g vật liệu P2O5 TS 620 844,3 518 (%) P2O5 DT 1,46 2,33 1,8 Mg/100g vật liệu K2O TS 1460 1046,9 1650 (%) K2OTD 12,0 14,1 13,63 Mg/100g vật liệu OC 0,72 1,60 (% CHumic 8,04 7,65 7,46 pHH2O 7,73 7,32 7,12 pHKCL 29
  • 6. Thử nghiệm bón phân hữu cơ sinh trên ruộng thực nghiệm của trường học cho rau an toàn ĐHNNI Hà Nội và trên ruộng sản xuất Đã tiến hành thực nghiệm bón phân rau an toàn của nông dân xã Đặng Xá, hữu cơ sinh học cho 4 loại rau lá( bắp huyện Gia Lâm, Hà Nội. cải), ăn quả (cà chua, đậu đũa), ăn củ (cà rốt) Bảng 3. Kết quả phân tích một số chỉ tiêu mùn hóa (Phân tích tại phòng thí nghiệm trường ĐH Udine, Italy) Mẫu Số TEC Chỉ số Chỉ số A445/ TEC Nhận xét mẫu H2O mún hóa mùn A665 Na4P2O7 trong hóa(Hi) nƣớc Rác S5* 0,32 4,12 0,46 23,5 2,19 Vật liệu thô Mẫu phân S1* 0,17 2,16 0,46 12,0 2,19 Bán phân hủy ủ sau 30 S2* 0,25 2,05 0,37 13,7 2,74 ngày * Mẫu phân S3* 0,22 1,36 0,32 11,7 2,23 Chất lượng TB ủ sau 60 S4* 0,32 4,12 0,46 23,5 2,19 Chất lượng tốt ngày Công thức thực nghiệm các lượng phân bón cho từng lạo cây được tính trên cơ sở: Bảng 4. Thời gian (>= 50%) và tỷ lệ +CT1 (ĐC) : N + P2O5 + K2O (chỉ xuất hiện chùm hoa đầu bón phân vô cơ). Công Ngày xuất Tỷ lệ xuất hiện + CT2 : ĐC + Phân chuồng của nông thức hiện chùm chùm hoa đầu dân tự sản xuất hoa đầu tiên tiên sau 33 (>=50%) ngày trồng (%) (1) Ảnh hưởng của phân HCSH đến CT1 7/11 50 ra hoa cà chua (ĐC) CT2 5/11 100 30
  • 7. CT3 2/11 100 Bảng 5. Tính chống chịu bệnh CT4 4/11 90 Công thức Tỷ lệ cây bị Mức độ virut bệnh (%) nhiễm + CT3 : ĐC + Phân hữu cơ sinh học bệnh chế biến từ rác thải sinh hoạt PHCSH xương mai +CT4 : ĐC + Phân hữu cơ sinh học + CT1 (ĐC) 13,82 ++ chế phân vi sinh CT2 15,74 + CT3 14,55 + (2) Ảnh hưởng của phân HCSH đến CT4 13,62 + tính chống chịu bệnh của cây Chú ý:+:nhẹ; ++: trung bình; +++ : nặng (3) Ảnh hưởng của phân HCSH đến năng xuất cà chua Bảng 6. Năng suất cà chua Năng Khối Năng Năng suất Công Số quả Năng xuất xuất lý lƣợng xuất ô- thực thức TB/cây quả/cây/(kg) thuyết TB/quả(g) 30m2(kg) thu(tấn/ha) (tấn/ha) CT1 39,2 61,5 2,41 130,18 56,25 43,39 CT2 45,5 71,0 3,23 174,45 75,38 58,15 CT3 47,9 71,5 3,42 184,94 79,91 61,65 CT4 46,0 71,0 3,27 176,36 76,21 58,79 CV=5,2% LSD5%=5,76 (4) Phân HCSH đối với một số chỉ tiêu sinh hóa của cà chua Bảng 7. Một số chỉ tiêu sinh hóa của cà chua Axit tông Đƣờng Chất Công thức Vit C NO3 mg/kg số (%) TS% khô% CT1 57,49 38,1 0,25 2,88 5,68 CT2 56,32 51,4 0,33 3,32 5,69 31
  • 8. CT3 60,55 63,3 0,30 2,79 5,72 CT4 60,72 43,5 0,34 3,44 5,85 (5) Ảnh hưởng của phân HCSH đến hiệu quả kinh tế trồng cà chua Bảng 8. Hiệu quả kinh tế Năng suất thực thu Hiệu quả kinh tế (1000đ/ha) Công Tăng Tổng chi thức t/ha % Thu nhập Lãi thuần chi phí phí CT1 43,39 100% - 53.424,44 65.091,6 11.767,15 CT2 58,15 143,02 8.000 61.324,44 87.223,5 25.899,06 CT3 61,65 142,08 8.000 61.324,44 92.470,95 31.146,51 CT4 58,97 135,49 4.800 58.124,44 88.182 30.057,56 Kết quả quan sát các chỉ tiêu sinh giống xử lý rác thải là N1, N2, N3, trưởng, cấu thành năng xuất chất lượng VK1,VK2, VK3 và XK. an toàn sản phẩm, hiệu quả kinh tế của 3. Áp dụng thành công công nghệ vi các thực nghiệm đều cho thấy CT3 bón sinh với phương pháp ủ phân bán hảo bổ sung phân hữu cơ sinh học có ưu khí, thời gian 50-60 ngày, đã sản xuất điểm rõ rệt, giảm được một số lượng được hơn 10 tấn phân hữu cơ sinh học phân vô cơ thay thế được phân chuồng, chất lượng tốt. phân vi sinh, giảm chi phí đầu tư cho 4. Thử nghiệm bón phân hữu cơ sinh nông dân. học từ rác thải cho 4 loại rau an toàn ( bắp cải, cà chua, cà rốt, đậu đũa) KẾT LUẬN trên ruộng của nông dân đều cho kết quả 1. Tổ chức thành công tuyên truyền khả quan về các chỉ tiêu sinh trưởng, vận động công đồng khu dân cư trường năng suất, chất lượng rau an toàn và ĐHNNI Hà Nội thu gom và phân loại hiệu quả kinh tế hơn các công thức bón rác thải hữu cơ tại gia làm nguồn sản toàn phân vô cơ hoặc bón phân chuồng. xuất phân hữu cơ sinh học. 2. Đã tuyển chọn được 7 chủng vi TÀI LIỆU THAM KHẢO sinh vật có cường độ phân giả các hợp 1. Vũ Hữu Yêm, 1995. Phân bón chất hữu cơ và các chất xơ sợi để làm và cách bón phân. Nhà xuất bản NN. 32
  • 9. 2. Lê Văn Khoa (chủ biên), 2000. 5. Ngân hàng thế giới, CIDA. Bộ Phương pháp phân tích đất, nước, cây tài nguyên và môi trƣờng, 2004. Báo trồng. Nhà xuất bản giáo dục. cáo diễn biến môi trường Việt Nam 3. Trƣờng Đại học KHTN. Đề tài 2004 – chất thải rắn. KC.08.06, 2002. Môi trường nông thôn 6. Đào Châu Thu. Tổng quan rác Việt Nam. Nhà xuất bản nông nghiệp. thải sinh hoạt. Báo cáo nghiên cứu. Cục 4. Trƣờng Đại học KHTN. Đề tài môi trường, bộ tài nguyên môi trường KC.08.06, 2003. Kỹ thuật xử lý môi Việt Nam. trường nông thôn Việt Nam. Nhà xuất bản nông nghiệp. 33