SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 21
Baixar para ler offline
CHIA SẺ KIẾN THỨC – CHẮP CÁNH ĐAM MÊ 
TÀI LIỆU 
LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA 
-------------- 
2014 
TÀI LIỆU ÔN THI ĐẠI HỌC GS MAYRADA GROUPS 
TẬP 1 
Gmail Email : mayradapro@gmail.com 
Yahoo mail : mayradapro@yahoo.com 
Blog : http://mayrada.blogspot.com/ 
Facebook: www.facebook.com/hoinhungnguoihamhoc 
TÀI LIỆU THUỘC QUYỀN SỞ HỮU GS MAYRADA GROUPS
mayrada.blogspot.com 
DIỄN ĐÀN CHIA SẼ KIẾN THỨC – TÀI LIỆU HỌC TẬP GS MAYRADA GROUPS 
TẬP 1 
CHUYÊN ĐỀ SỐ 1 : LÝ THUYẾT-PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN 
ESTE – LIPIT – CHẤT GIẶT RỬA 
Gmail Email : mayradapro@gmail.com 
Yahoo mail : mayradapro@yahoo.com 
G.M.G 
Facebook: www.facebook.com/hoinhungnguoihamhoc 
Blog : mayrada.blogspot.com 
www.Facebook.com/hoinhungnguoihamhoc Page 0
mayrada.blogspot.com 
CHUYÊN ĐỀ SỐ 1 : LÝ THUYẾT-PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN 
ESTE – LIPIT – CHẤT GIẶT RỬA 
A. ESTE 
I – KHÁI NIỆM VỀ ESTE VÀ DẪN XUẤT KHÁC CỦA AXIT CACBOXYLIC 
1.Khái niệm : 
 Este là sản phẩm của phản ứng este hóa giữa axit hữu cơ hoặc axit vô cơ với rượu. 
 Este là hợp chất hữu cơ khi thay thế nhóm OH của axit cacboxylic bằng nhóm OR của ancol thì 
thu được Este 
Thí dụ : 
 C2H5Cl : etyl clorua là phản ứng giữa rượu etylic với HCl(axit clohidric). 
 CH3NO2 : Metyl nitrat là sản phẩm este hóa của ancol metyl etilic với Axit nitric 
 ..... 
 Hai Este ban đầu là Este vô cơ của axit vô cơ với rượu. 
 C2H5COOCH3 : metyl propionat : là sản phẩm Este của Axit propionic với ancol metylic 
 CH3COOCH=CH2 : đây cũng là một Este hữu cơ nhưng của 1 ankin(axetilen) với axit 
axetic 
 CH3COOC6H5 : Đây cũng là một Este hữu cơ nhưng của 1 anhidric axetic(CH3CO)2O với 
phenol . 
 3 Este trên đều là những Este hữu cơ,nhưng đa phần Este hữu cơ đều là sản phẩm của Axit hữu cơ 
với rượu. 
2.Phân loại Este : 
a. Este là sản phẩm của Axit no đơn chức với Ancol no đơn chức có 
 Công thức chung là :RCOOR’ 
 Hoặc R’OCOR hay R’OOCR 
+ R và R’ có thể là gốc HC no,không no,thơm (R có thể là H,nhưng R’ phải khác H vì nếu R’=H 
thì trở thành Axit cacboxylic).có thể mạch hở hoặc vòng. 
 Công thức phân tử là: CnH2nO2 (n≥2) 
Chứng minh : 
 Ta có công thức chung của axit no đơn chức là : CxH2x+1COOH 
 Ta có công thức chung của ancol no đơn chức là : CyH2y+1OH 
Ta có phương trình phản ứng : 
www.Facebook.com/hoinhungnguoihamhoc Page 1
mayrada.blogspot.com 
CxH2x+1COOH + CyH2y+1OH = Cx+y+1H2x+2y+2O2 + H2O 
Đặt : x+ y+1= n 
Công thức phân tử của Este được viết lại : CnH2nO2 
Để viết công thức Este đa chức ta làm như sau: 
 Chỉ số nhóm chức của rượu nhân cho gốc R của axit và lấy chỉ số nhóm chức của axit nhân cho gốc 
R’ của rượu. 
b. Este của rượu đơn chức với Axit đa chức(n chức ) : 
 H2SO4 
R(COOH) + nR'OHR(COOR') + mH O 
n xt n 2 
 Công thức cấu tạo là R(COOR’)n 
c. Este của rượu đa chức(m chức) với axit đơn chức 
 H2SO4 
mRCOOH+R'(OH) (RCOO) R'+mH O 
m xt m 2 
 Công thức cấu tạo là : (RCOO)mR’ 
d. Este của rượu đa chức(m chức ) với axit đa chức (n chức). 
 H2SO4 
mR(COOH) +nR'(OH) R (COO) R '+m.nH O 
n m xt m m.n n 2 
Nếu m = n thì có thể viết lại công thức R(COO)nR’ 
1. Cấu tạo phân tử este 
 Este là dẫn xuất của axit cacboxylic.Khi thay thế nhóm hiđroxyl (–OH) ở nhóm cacboxyl (– 
COOH) của axit cacboxylic bằng nhóm –OR’ thì được este. Este đơn giản có công thức cấu tạo: 
RCOOR’ với R, R’ là gốc hiđrocacbon no, không no hoặc thơm (trừ trường hợp este của axit fomic có 
R là H) 
www.Facebook.com/hoinhungnguoihamhoc Page 2
mayrada.blogspot.com 
 Một vài dẫn xuất khác của axit cacboxylic có công thức cấu tạo như sau: 
Este Anhiđrit axit Halogenua axit Amit 
I. Công thức cấu tạo và danh pháp 
1.Công thức cấu tạo 
Este của axit cacboxylic đơn chức và rượu đơn chức có công thức cấu tạo chung: 
R – C – O – R1. 
0 
 Gốc R và R1 có thể giống nhau hoặc khác nhau, có thể là gốc hidrocacbon no hoặc không no.(R1 ≠ H) 
 Công thức chung của este tạo thành từ axit cacboxylic no đơn chức và rượu no đơn chức là: CnH2nO2 
(n≥2). 
2. Cách gọi tên este . 
 Tên gốc hiđrocacbon R’ + tên gốc axit (thay đuôi ic = at) 
 Tên gốc hidrocacbon của rượu + tên gốc axit (thay đuôi ic= đuôi at) 
 Thí dụ : 
 3 HCOOCH : Metyl fomiat 
 3 3 CH COOCH : Metyl axetat 
 3 2 5 CH COOC H Etyl axetat 
 3 2 2 5 CH -CH -COOC H :Etyl propionat 
Nhắc lại : 
Danh pháp một số hợp chất liên quan : 
Tên gốc một số Hidrocacbon : 
a) Gốc Hidrocacbon no 
www.Facebook.com/hoinhungnguoihamhoc Page 3
mayrada.blogspot.com 
3 
CH 
| 
   
CH C CH 
3 2 
| 
3 
CH 
3 
CH 
| 
  
CH C 
3 
| 
3 
CH 
3   2  
CH C H CH 
| 
3 
CH 
3   
CH C H 
| 
3 
CH 
CH3 C H  CH2  
neo-pentyl tert-butyl iso-butyl iso-propyl propyl 
3  2   
CH CH C H 
| 
3 
CH 
3 
CH 
| 
CH3 C H2  CH2  CH2  CH 3  CH 2 
 C 
 
| 
3 
CH 
sec-butyl n-butyl tert-pentyl 
b) Gốc Hidrocacbon không no 
CH2  CH  CH2  CH  CH2  CH 3  C H 
 
| 
3 
CH 
vinyl hay etenyl alyl hay propen-2-yl iso-propenyl hay 1-metyl vinyl 
CH  CH  CH2  CH  CH  CH  
Etinyl Butadien-1,3-yl 
c) Gốc Hidrocacbon thơm 
CH2- 
CH3-C6H4- p-tolyl 
C6H5- Phenyl C6H5-CH2- Benzyl CH3 
Tên một số axit no thường gặp : 
Công thức Tên thông thường Tên thay thế 
H-COOH Axit fomic Axit metanoic 
CH3-COOH Axit axetic Axit etanoic 
CH3-CH2-COOH Axit propionic Axir propanoic 
CH3-(CH2)2-COOH Axit n-butiric Axit butanoic 
(CH3)2CH-COOH Axit iso-butiric Axit 2 metyl-propanoic 
www.Facebook.com/hoinhungnguoihamhoc Page 4
mayrada.blogspot.com 
CH3-(CH2)3-COOH Axit valeric Axit pentanoic 
CH3-(CH2)4-COOH Axit caproic Axit hexanoic 
CH3-(CH2)5-COOH Axit enantoic Axit heptanoic 
CH3-(CH2)14-COOH Axit panmetic Axit hexanđecanoic 
CH3-(CH2)16-COOH Axit stearic Axit octanđecanoic 
Tên một số Axit không no thường gặp : 
CH2=CH-COOH : Axit acrylic 
 Là chất lỏng không màu,mùi sốc,tan vô hạn trong nước,tan nhiều trong rượu và ete. 
 Este của axit acrylic dùng để làm chất dẻo. 
CH2=C(CH3)-COOH : Axit metacrylic 
 Là chất lỏng không màu,mùi sốc kém hơn acrylic,tan vô hạn trong nước,tan nhiều trong rượu và ete. 
 Este của axit acrylic dùng để làm thủy tinh hữu cơ (plexiglat) 
Thủy tinh hữu cơ rất cứng,bền và trong suốt.Bền với nước,axit,bazơ,xăng,anol nhưng bị hòa tan trong 
bezen,đồng đẳng của bezen,este và xeton.Khi va chạm vỡ thành từng hạt,có độ truyền quang cao,có khối 
lượng riêng nhỏ hơn thủy tinh silicat. 
CH3-CH=CH-CH=CH-COOH : Axit sorbic 
 Chất tinh thể màu trắng ít tan trong nước,dùng để bảo quản thực phẩm 
CH3-(CH2)7-CH=CH-(CH2)7-COOH : Axit oleic (C17H33COOH) 
 Là chất lỏng như dầu,có trong dầu động thực vật dưới dạng Este với glyxerin,đặc biệt có tới 80% 
trong dầu oliu. 
 Phản ứng cộng với H2 tạo thành Axit stearic 
www.Facebook.com/hoinhungnguoihamhoc Page 5
mayrada.blogspot.com 
 Muối oleat Na,K dùng làm xà phòng trong kĩ thuật giặt len. 
 Các muối oleat Ca,Mg không tan trong nước. 
CH3-(CH2)4-CH=CH-CH2-CH=CH-(CH2)7-COOH : Axit linôlêic (C17H31COOH) 
CH3-CH3-CH=CH-CH2-CH=CH-CH2-CH=CH-(CH2)7-COOH : Axit linôlênic (C17H29COOH) 
Tên một số Điaxit : 
Công thức Axit Tên Thông Thường Tên Thay Thế 
HOOC-COOH Axit oxalic Axit etanđoic 
HOOC-CH2-COOH Axit malonic Axit propanđioic 
HOOC-(CH2)2-COOH Axit succinic Axit butanđioic 
HOOC-(CH2)3-COOH Axit glutaric Axit pentanđioic 
HOOC-(CH2)4-COOH Axit ađipic Axit hexanđioic 
HOOC-CH=CH-COOH Dạng cis: 
Axit maleic 
Dạng trans: 
Axit fumaric 
Axit Thơm : 
COOH 
COOH : Axit iso phtalic COOH 
COOH : Axit tere phtalic 
: Axit benzoic COOH 
H3C COOH Axit p-toluic 
COOH 
COOH 
Axit-Phtalic 
Axit phtalic là chất tinh thể,tan nhiều trong nước.Khi đun nóng không nóng chảy mà bị mất nước tạo 
thành anhydrit phtalic : 
www.Facebook.com/hoinhungnguoihamhoc Page 6
mayrada.blogspot.com 
COO 
COO 
Điều chế bằng cách oxi hóa naphtalen : 
COOH 
COOH 
9  V 2 O 
5 
 + 2CO2 + H2O 
2 t 0 
Axit : salixilic ( OH-C6H5COOH) 
OH 
COOH 
Là chất tinh thể,ít tan trong nước,tan được trong rượu,ete, axeton.Dùng làm thuốc sát trùng (chữa 
hắc lào ),điều chế thuốc chữa bệnh,tổng hợp màu azô,bảo quản thực phẩm. 
 Aspirin(Axit axetyl salixylic) là este của axit axêtic và axit salixilic : 
COOH 
OCOCH3 
COOH 
OH 
CH3COOH +  + H2O 
 Ngoài ra Aspirin còn là phản ứng giữa Axit Salixylic với anhidric axetic 
COOH 
COOH 
OCOCH3 
+ (CH3CO)2O  + CH3COOH 
OH 
 Phản ứng giữa Axit Salixylic và rượu etylic tạo thành metyl Salixylat (đk t,H2SO4): 
COOCH3 
OH 
H SO 
t  + H2O 
+ CH3OH 2 4 
0 
COOH 
OH 
3. Tính chất vật lí của este 
 Nhiệt độ sôi tăng dần :este <ancol< axit (có cùng số nguyên tử cacbon) 
www.Facebook.com/hoinhungnguoihamhoc Page 7
mayrada.blogspot.com 
 Do este không tạo được liên kết hiđro giữa các phân tử este với nhau và khả năng tạo liên kết 
hidro giữa các phân tử este với các phân tử nước rất kém vì thế este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit 
và ancol có cùng số nguyên tử C. Ví dụ HCOOCH3 (ts = 30oC); CH3CH2OH (ts = 78oC); CH3COOH (ts 
= 118oC) 
 Thường là chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường, nhẹ hơn nước, dễ bay hơi, rất ít tan trong nước, 
có khả năng hòa tan nhiều chất hữu cơ khác nhau. Các este có khối lượng phân tử rất lớn có thể ở trạng 
thái rắn (như mỡ động vật, sáp ong…) 
 Các este thường có mùi thơm dễ chịu như isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi 
dứa, etyl isovalerat có mùi táo,geranyl axetat có mùi hoa hồng,Benzyl axetat có mùi hoa nhài..... 
II – TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA ESTE 
 Tính chất hóa học quan trọng nhất của este là phản ứng thủy phân (phản ứng với nước).Trong quá 
trình thủy phân được thực hiện trong dung dịch axit hoặc bazơ. 
1. Phản ứng ở nhóm chức 
a) Phản ứng thủy phân: 
 Este bị thủy phân cả trong môi trường axit và bazơ. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit là 
phản ứng nghịch của phản ứng este hóa: 
 Đun nóng este với nước,có axit vô cơ xúc tác,phản ứng tạo ra axit cacboxylic và rượu.Nhưng 
cũng trong điều kiện đó,các axit cacboxylic và rượu lại phản ứng với nhau cho este.Thí dụ : 
 Phản ứng theo chiều từ trái sang phải là phản ứng thủy phân este,phản ứng theo chiều từ phải sang 
trái là phản ứng este hóa.. 
Vậy phản ứng thủy phân este trong dung dịch axit là phản ứng thuận nghịch. 
 Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều và còn được gọi là phản ứng xà 
phòng hóa: 
 Đun nóng este trong dung dịch natri hiđroxit,phản ứng tạo ra muối của axit cacboxylic và rượu. 
www.Facebook.com/hoinhungnguoihamhoc Page 8
mayrada.blogspot.com 
Thí dụ: 
 Đây là phản ứng không thuận nghịch vì không còn axit cacboxylic phản ứng với rượu để tạo lại 
este.Phản ứng này được gọi là phản ứng xà phòng hóa. 
 Nếu este của phenol thì thu được 2 muối và nước, nếu là este vòng thì thu được một muối 
Ví dụ: RCOOC6H5 + 2NaOH → RCOONa + C6H5ONa + H2O 
Lưu ý : Phân biệt giữa Este của phenol và Este của axit benzoic C6H5-COOH 
C6H5COOR’ + NaOH  C6H5COONa + R’OH 
b) Phản ứng khử: 
- Este bị khử bởi liti nhôm hiđrua LiAlH4, khi đó nhóm R – CO – (gọi là nhóm axyl) trở thành ancol bậc 
I: 
2. Phản ứng ở gốc hiđrocacbon không no 
 Gốc hidrocabon của este có thể tham gia phản ứng thế, cộng, tách, trùng hợp như những hợp 
chất có tham gia các phản ứng này. 
a) Phản ứng cộng: 
3 
b) Phản ứng trùng hợp: 
www.Facebook.com/hoinhungnguoihamhoc Page 9
mayrada.blogspot.com 
 Điều kiện để có thể tham gia phản ứng trùng hợp là các monome tham gia phản ứng phải có liên 
kết bội hoặc vòng kém bền. 
III – ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG 
1. Điều chế 
a) Phản ứng giữa axit và ancol (Este của ancol): 
 Phương pháp thường dùng để điều chế este của ancol là đun hồi lưu ancol với axit hữu cơ,có 
H2SO4 đặc làm xúc tác,gọi là phản ứng Este hóa. 
- Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch xảy ra chậm ở điều kiện thường: 
 Để nâng cao hiệu suất của phản ứng có thể lấy dư một trong hai chất đầu hoặc làm giảm nồng 
độ các sản phẩm. Axit sunfuric đặc vừa làm xúc tác vừa có tác dụng hút nước. 
b) Phản ứng giữa anhiđrit axit và ancol: 
c) Phản ứng giữa axit và ankin: 
 Điều chế Este vinyl : 
 Điều chế Este với gốc ankin bậc 3 : 
CH3- 
d) Phản ứng giữa phenol và anhiđrit axit hoặc Halogennua axit ( Este của phenol): 
www.Facebook.com/hoinhungnguoihamhoc Page 10
mayrada.blogspot.com 
Anhiđrit axetic Phenyl axetat 
Tổng quát : 
 C6H5OH +(RCO)2O →RCOOC6H5 + RCOOH 
 C6H5OH + RCOCl →RCOOC6H5 + HCl 
e/ Phản ứng ankyl halogenua và muối bạc hay cacboxylat của kim loại kiềm 
 RCOOAg + R'I  RCOOR' + AgI 
 RCOONa + RI  RCOOR' + NaI 
2. Ứng dụng 
- Làm dung môi (butyl và amyl axetat được dùng để pha sơn tổng hợp). 
- Poli(metyl acrylat), poli(metyl metacrylat) dùng làm thủy tinh hữu cơ, poli(vinyl axetat) dùng làm 
chất dẻo hoặc thủy phân thành poli(vinyl ancol) dùng làm keo dán 
- Một số este có mùi thơm của hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm (bánh kẹo, nước giải 
khát) và mỹ phẩm (xà phòng, nước hoa…) 
IV – MỘT SỐ LƯU Ý KHI GIẢI BÀI TẬP 
 Công thức tổng quát của este: CnH2n + 2 – 2k – 2xO2x ( k là số liên kết π + số vòng 
trong gốc hiđrocacbon và x là số nhóm chức) 
 Este no đơn chức: CnH2nO2 (n ≥ 2) đốt cháy cho nCO2 = nH2O 
 Este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức: RCOOR’ 
 Este tạo bởi axit đơn chức và ancol đa chức: (RCOO)nR’ (n ≥ 2) 
 Este tạo bởi axit đa chức và ancol đơn chức: R(COOR’)n (n ≥ 2) 
 Este tạo bởi axit đa chức và ancol đa chức: Rn(COO)mnR’m ; khi m = n thành R(COO)nR’ 
este vòng 
 Este nội phân tử: R(COO)n (n ≥ 1) ; khi thủy phân cho một sản phẩm duy nhất 
 Khi R là H thì este có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc do có nhóm chức anđehit 
 
 
  
 Sử dụng các công thức trung bình:R COOR' 
, RCOOR' 
. R COOR' 
.... 
www.Facebook.com/hoinhungnguoihamhoc Page 11
mayrada.blogspot.com 
 Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng: 
 1 mol RCOOH 1 mol RCOOC2H5 Δm = 29 – 1 = 28 gam 
 1 mol C2H5OH 1 mol RCOOC2H5 Δm = (R + 27) gam 
 1 mol RCOOR’ 1 mol RCOONa Δm = |R’ – 23| gam 
 1 mol RCOOR’ 1 mol R’OH Δm = (R + 27) gam 
 Bài tập về phản ứng xà phòng hóa cần chú ý: 
 Nếu NaOH este n =n este đơn chức 
 Nếu NaOH este n =x.n este x chức 
 Nếu este đơn chức có dạng RCOOC6H5 thì phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 2 muối và 
nước 
 Xà phòng hóa 1 este 1 muối và 1 ancol có số mol = nhau = neste và nNaOH = 2neste CT của 
este là R(COO)2R’ 
 Phản ứng xong cô cạn được chất rắn thì phải chú ý đến lượng NaOH còn dư hay không 
 Một số phản ứng cần lưu ý: 
 RCOOCH=CH–R’ + NaOH RCOONa + R’CH2CHO 
 RCOOCR’’=CH-R’ + NaOH →RCOONa + R’-CH2-CO-R’’ 
 RCOOC6H5 + 2NaOH RCOONa + C6H5ONa + H2O 
 RCOOCH2CH2Cl + 2NaOH RCOONa + NaCl + C2H4(OH)2 
Chú ý: 
Este đơn chức + 2NaOH→2muối+H2O đó là những este có gốc rượu là gốc phenol 
 RCOOC6H5 + 2NaOH →RCOONa + C6H5ONa + H2O 
www.Facebook.com/hoinhungnguoihamhoc Page 12
mayrada.blogspot.com 
Este đơn chức + NaOH → Muối (duy nhất) đó là este vòng 
 Este 3 chức + 4NaOH → 2 muối + 2H2O đó là este 3 chức tạo bởi rượu 3 chức đặc biệt 
 (RCOO)3CH + 4NaOH → 3RCOONa + HCOONa + 2H2O 
 (RCOO)3CR’ + 4NaOH → 3RCOONa +R’COONa + 2H2O 
Khi thuỷ phân các este tạp chức chứa nhóm OH hoặc Halogen thì sản phẩm thuỷ phân có thể là 
muối,anđêhit,xeton,rượu. 
 Thí dụ: 
 HOCH2COOCHCl2 + 4NaOH → OHCH2COONa + HCOONa + 2NaCl + 2H2O 
 HCOOCHBrCH3 + 2NaOH → HCOONa + CH3CHO + NaBr + H2O 
 Este fomiat HCOOR có khả năng tham gia phản ứng tráng gương và tác dụng với dung dịch đồng 
(II) hiđrôxit. 
 HCOOR’ + AgNO3 + 3NH3 + H2O→NH4OCOOR’ + 2NH4NO3 + 2Ag↓ 
 HCOOR’ + Ag2O→ HOCOOR’ + 2Ag↓ 
 HCOOR’ + 2Cu(OH)2  HOCOOR’ + Cu2O + H2O 
 Một số phản ứng xà phóng hóa cần lưu ý : 
1.Phản ứng giữa este của ancol đơn chức và axit đơn chức và NaOH 
 RCOOR’  NaOH t0RCOONa  R’OH 
2.Phản ứng giữa este của axit n chức và ancol đơn chức với NaOH 
 0 ( OO ') t ( ) ' 
n n R C R  nNaOH R COONa  nR OH 
3.Phản ứng giữa este của axit đơn chức và ancol m chức với NaOH 
www.Facebook.com/hoinhungnguoihamhoc Page 13
mayrada.blogspot.com 
 ( OO) ' . t0 '( ) 
m m RC R m nNaOH mRCOONa  R OH 
4.Phản ứng giữa este cửa axit n chức với ancol m chức với NaOH 
 0 
. ( OO) ' t ( ) '( ) 
m m n n n m R C R  nNaOH mR COONa  nR OH 
5.Phản ứng giữa Este với NaOH tạo thành muối và Anđêhit 
 0 
2 RCOOCH  CH  R' NaOH tRCOONa  R'CH CHO 
6.Phản ứng giữa Este và NaOH tạo thành muối và Xeton 
 0 
RCOO  CR''  CH  R '  NaOH t  RCOONa  R '  CH  C  
R'' 
2  
O O 
7.Phản ứng giữa Este và NaOH tạo thành Axit cacboxyl 
B. LIPIT 
I – PHÂN LOẠI, KHÁI NIỆM VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN 
1. Phân loại lipit 
- Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng tan trong các 
dung môi hữu cơ không phân cực như ete, clorofom, xăng dầu… 
- Lipit được chia làm hai loại: lipit đơn giản và lipit phức tạp. 
+ Lipit đơn giản: sáp, triglixerit và steroit 
+ Lipit phức tạp: photpholipit 
Sáp: - Este của monoancol phân tử khối lớn với axit béo phân tử khối lớn 
- Là chất rắn ở điều kiện thường (sáp ong…) 
Steroit: - Este của axit béo có phân tử khối lớn với monoancol đa vòng có 
phân tử khối lớn (gọi chung là sterol) 
- Là chất rắn không màu, không tan trong nước 
Photpholipit : - Este hỗn tạp của glixerol với axit béo có phân tử khối cao và axit photphoric 
- Ví dụ: lexithin (trong lòng đỏ trứng gà)… 
2. Khái niệm chất béo 
- Chất béo là trieste của glyxerol với các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử C (thường từ 12C 
www.Facebook.com/hoinhungnguoihamhoc Page 14
mayrada.blogspot.com 
đến 24C) không phân nhánh, gọi chung là triglixerit. 
- Khi thủy phân chất béo thì thu được glyxerol và axit béo (hoặc muối) 
- Chất béo có công thức chung là: (R1, R2, R3 là các gốc hiđrocacbon no hoặc không no, không phân 
nhánh, có thể giống nhau hoặc khác nhau) 
 Axit béo no thường gặp là: C15H31COOH (axit panmitic, tnc = 63oC); C17H35COOH (axit stearic, tnc = 
70oC) . 
 Axit béo không no thường gặp là: C17H33COOH (axit oleic hay axit cis-octađeca-9-enoic, tnc = 13oC); 
C17H31COOH (axit linoleic hay axit cis,cis-octađeca-9,12-đienoic, tnc = 5oC) 
 Tristearin (glixeryl tristearat) có tnc = 71,5oC; tripanmitin (glixeryl panmitat) có tnc = 65,5oC; triolein 
(glixeryl trioleat) có tnc = - 5,5oC 
3. Trạng thái tự nhiên (SGK hóa học nâng cao lớp 12 trang 10) 
II – TÍNH CHẤT CỦA CHẤT BÉO 
1. Tính chất vật lí (SGK hóa học nâng cao lớp 12 trang 10) 
- Các chất béo không tan trong nước do gốc hiđrocacbon lớn của các axit béo làm tăng tính kị nước của 
các phân tử chất béo - Dầu thực vật thường có hàm lượng axit béo chưa no (đều ở dạng –cis) cao hơn 
mỡ động vật làm cho nhiệt độ nóng chảy của dầu thực vật thấp hơn so với mỡ động vật. Thực tế, mỡ 
động vật hầu như tồn tại ở trạng thái rắn còn dầu thực vật tồn tại ở trạng thái lỏng 
2. Tính chất hóa học 
a) Phản ứng thủy phân trong môi trường axit: 
Triglixerit Glixerol Axit béo 
b) Phản ứng xà phòng hóa: 
www.Facebook.com/hoinhungnguoihamhoc Page 15
mayrada.blogspot.com 
Triglixerit Glixerol Xà phòng 
- Khi đun nóng chất béo với dung dịch kiềm thì tạo ra glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Muối 
natri (hoặc kali) của axit béo chính là xà phòng 
- Phản ứng xà phòng hóa xảy ra nhanh hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit và không thuận 
nghịch 
 Để xác định chất lượng của chất béo người ta thường dựa vào một số chỉ số sau: 
 Chỉ số axit: là số miligam KOH để trung hòa hoàn toàn các axit tự do có trong 1 gam chất béo 
 Chỉ số xà phòng hóa: là tổng số miligam KOH để xà phòng hóa chất béo và axit tự do có trong 1 
gam chất béo 
 Chỉ số este: là hiệu của chỉ số xà phòng hóa và chỉ số axit 
 Chỉ số iot: là số gam iot có thể cộng vào liên kết bội trong mạch cacbon của 100 gam chất béo 
c) Phản ứng hiđro hóa: 
Triolein (lỏng) Tristearin (rắn) 
Phản ứng hiđro hóa chất béo làm tăng nhiệt độ nóng chảy của chất béo 
d) Phản ứng oxi hóa: 
Nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị ox hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất 
này bị phân hủy thành anđehit có mùi khó chịu. Đó là nguyên nhân của hiện tượng dầu mỡ bị ôi thiu 
II – VAI TRÒ CỦA CHẤT BÉO 
 Chất béo là thức ăn quan trọng của con người.ở ruột non,nhờ tác dụng xúc tác của các enzim là 
lipaza và dịch mật,chất béo bị thủy phân thành axit béo và glixerol rồi được hấp thụ vào thành ruột.Ở 
đó,glixerol và axit béo lại kết hợp với nhau tạo thành chất béo rồi được máu vận chuyển đến các tế bào 
1. Sự chuyển hóa của chất béo trong cơ thể 
www.Facebook.com/hoinhungnguoihamhoc Page 16
mayrada.blogspot.com 
Chất béo là một trong nhưng thành phần cơ bản trong thức ăn của người và nó giữ một vai trò quan trọng 
trong quá trinh dinh dưỡng. Khi bị oxi hoá chậm trong cơ thể, chất béo cung cấp nhiều năng lượng hơn 
chất đạm (protit) và chất bột (gluxit): 1gam chất béo cho khoàng 38,87 kJ trong khi đó 1gam chất đạm 
cho 23,41 kJ, còn 1gam chất bột cho khoảng 17,57 kJ . 
Vì chất béo không tan trong nước,nên chúng không thể trực tiếp thấm qua mao trạng ruột đẻ di vào cơ 
thể. Nhờ có men của dịch tuỵ và dịch tràng, chất béo bị thuỷ phân thành glixerin và axit béo. Glixerin 
được hấp thụ trực tiếp, còn axit béo khi tác dụng vơi mật biến thành dạng tan và cũng được hấp thụ qua 
mao trạng ruột. Ở đó glixerin và axit béo lại kết hợp với nhau. Chất béo mới được tổng hợp di vào máu 
và chuyển vào mô mỡ. Từ các mô này, chất béo lại có thể di tới các mô và cơ quan khác. Ở đây các chất 
béo bị thuỷ phân và bị oxi hoá chậm thành khí cacbonic và hơi nước, đồng thời giải phóng năng lượng 
cung cấp cho sự hoạt động của cơ thể. 
Khi ăn nhiều chất béo, hoặc khi chất béo trong cơ thể không dung được oxi hoá hết thì lượng con dư 
được tích lại thành những mô mỡ.Dầu thực vật chứa nhiều axit béo không no. Các chất béo này được cơ 
thể hấp thụ dễ dàng, không gây ra hiện tượng xơ cứng động mạch. 
Dầu thực vật còn chứa một số sinh tố cần thiết cho cơ thể người. Thí dụ: dầu cọ chứa sinh tố A; Dầu ngô, 
dầu cám chứa sinh tố E; Dầu phôi ngô chứa sinh tố K. 
2. Ứng dụng trong công nghiệp 
- Trông công nghiệp một Lượng Chất béo dùng để điều chế xà phòng,glixerol và chế biến thực 
phẩm.Ngày nay người ta sử dụng một số dầu thực vật làm nhiên liệu cho động cơ điezen. 
- Glixeron còn được sản xuất chất dẻo,mĩ phẩm,thuốc nổ...Ngoài ra,chất béo còn được dùng trong sản 
xuất một số thực phẩm khác như mì sợi,đồ hộp. 
C. CHẤT GIẶT RỬA 
I – KHÁI NIỆM VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT GIẶT RỬA 
1. Khái niệm chất giặt rửa 
- Là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các chất bẩn bám trên các vật rắn mà 
không gây ra phản ứng hóa học với các chất đó 
- Các chất giặt rửa lấy trực tiếp từ thiên nhiên như bồ kết, bồ hòn,…và các chất giặt rửa tổng hợp 
2. Tính chất giặt rửa 
a) Một số khái niệm liên quan: 
 Chất tẩy màu làm sạch các vết bẩn nhờ những phản ứng hóa học như nước Gia-ven, nước clo… 
 Chất ưu nước là chất tan tốt trong nước như etanol, axit axetic, … 
www.Facebook.com/hoinhungnguoihamhoc Page 17
mayrada.blogspot.com 
 Chất kị nước là những chất hầu như không tan trong nước như hiđrocacbon, dẫn xuất halogen. 
Chất kị nước thì ưa dầu mỡ, tức tan tốt vào dầu mỡ. Chất ưu nước thì thường kị dầu mỡ 
b) Đặc điểm cấu trúc phân tử muối natri của axit béo: 
(Công thức cấu tạo gọn nhất của phân tử muối natri stearat) 
- Gồm đầu ưa nước là nhóm COO – Na+ nối với một đuôi kị nước, ưa dầu mỡ là nhóm – CxHy 
(thường x ≥ 15) 
- Cấu trúc hóa học gồm một đầu ưa nước gắn với một đuôi dài ưa dầu mỡ là hình mẫu chung cho 
phân tử chất giặt rửa 
c) Cơ chế hoạt động của chất giặt rửa: 
Lấy trường hợp natri stearat làm ví dụ, đuôi ưa dầu mỡ CH3[CH2]16– thâm nhập vào vết bẩn, còn 
nhóm COO – Na+ ưa nước lại có xu hướng kéo ra phía các phân tử nước. Kết quả là vết bẩn bị chia 
thành những hạt rất nhỏ được giữ chặt bởi các phân tử natri stearat, không bám vào vật rắn nữa mà 
phân tán vào nước rồi bị rửa trôi đi. 
II – XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP 
Xà phòng 
Chất giặt rửa tổng hợp 
Giống 
nhau 
Cùng kiểu cấu trúc, đuôi dài không phân cực ưa dầu mỡ kết hợp với đầu phân cực ưa nước 
Đuôi dài không phân cực ưa dầu mỡ Đầu phân cực ưa nước 
C17H35 COO – Na+ 
Natri stearat C17H35COONa (trong xà phòng) 
C12H25 OSO3 
– Na+ 
Natri lauryl sunfat C12H25OSO3Na (trong chất giặt rửa) 
Khác 
nhau 
- Đuôi là gốc hiđrocacbon của axit béo, đầu 
là anion cacboxylat 
- Khi gặp Ca2+, Mg2+ trong nước cứng thì 
natri stearat cho kết tủa làm giảm chất lượng 
xà phòng 
- Đuôi là bất kì gốc hiđrocacbon dài nào, đầu 
có thể là anion cacboxylat, sunfat 
- Natri lauryl sunfat không có hiện tượng đó 
nên có ưu điểm là dùng được với nước cứng 
www.Facebook.com/hoinhungnguoihamhoc Page 18
mayrada.blogspot.com 
Phương 
pháp 
sản xuất 
- Đun dầu thực vật hoặc mỡ động vật với 
xút hoặc KOH ở nhiệt độ và áp xuất cao 
- Oxi hóa parafin của dầu mỏ nhờ oxi không 
khí, có xúc tác, rồi trung hòa axit sinh ra 
bằng NaOH: 
Oxi hóa parafin được axit cacboxylic, hiđro 
hóa axit thu được ancol, cho ancol phản ứng 
với H2SO4 rồi trung hòa thì được chất giặt 
rửa loại ankyl sunfat 
Thành 
phần 
chính 
- Các muối natri (hoặc kali) của axit béo, 
thường là natri stearat (C17H35COONa), 
natri panmitat (C15H31COONa), natri oleat 
(C17H33COONa)… 
- Các phụ gia thường là chất màu, chất 
thơm… 
-Ngoài chất giặt rửa tổng hợp, chất thơm, 
chất màu, còn có thể có chất tẩy trắng như 
natri 
hipoclorit…Natri hipoclorit có hại cho da khi 
giặt bằng tay 
www.Facebook.com/hoinhungnguoihamhoc Page 19

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Tai lieu on_tap_hoa_phan_tich
Tai lieu on_tap_hoa_phan_tichTai lieu on_tap_hoa_phan_tich
Tai lieu on_tap_hoa_phan_tich
Phi Phi
 
Tên gọi một số hợp chất cần ghi nhớ
Tên gọi một số hợp chất cần ghi nhớTên gọi một số hợp chất cần ghi nhớ
Tên gọi một số hợp chất cần ghi nhớ
Minh Thắng Trần
 
Chương 4. phương pháp chuẩn về độ axit bazo
Chương 4. phương pháp chuẩn về độ axit bazoChương 4. phương pháp chuẩn về độ axit bazo
Chương 4. phương pháp chuẩn về độ axit bazo
Law Slam
 
Chuyên đề, các dạng toán tổ hợp xác suất
Chuyên đề, các dạng toán tổ hợp xác suấtChuyên đề, các dạng toán tổ hợp xác suất
Chuyên đề, các dạng toán tổ hợp xác suất
Thế Giới Tinh Hoa
 
Chương 5. phương pháp chuẩn độ kết tủa
Chương 5. phương pháp chuẩn độ kết tủaChương 5. phương pháp chuẩn độ kết tủa
Chương 5. phương pháp chuẩn độ kết tủa
Law Slam
 

Mais procurados (20)

Chuong 8 axit cacboxylic va cac dan xuat
Chuong 8 axit cacboxylic va cac dan xuatChuong 8 axit cacboxylic va cac dan xuat
Chuong 8 axit cacboxylic va cac dan xuat
 
Tai lieu on_tap_hoa_phan_tich
Tai lieu on_tap_hoa_phan_tichTai lieu on_tap_hoa_phan_tich
Tai lieu on_tap_hoa_phan_tich
 
Danh phap hoa lap the hidrocacbon vong no
Danh phap hoa lap the hidrocacbon vong noDanh phap hoa lap the hidrocacbon vong no
Danh phap hoa lap the hidrocacbon vong no
 
Tổng hợp danh pháp các hợp chất hữu cơ
Tổng hợp danh pháp các hợp chất hữu cơTổng hợp danh pháp các hợp chất hữu cơ
Tổng hợp danh pháp các hợp chất hữu cơ
 
Co cau goc tu do, carbanion, carben, carbocation
Co cau goc tu do, carbanion, carben, carbocationCo cau goc tu do, carbanion, carben, carbocation
Co cau goc tu do, carbanion, carben, carbocation
 
Aldehyd va ceton beo
Aldehyd va ceton beoAldehyd va ceton beo
Aldehyd va ceton beo
 
Tên gọi một số hợp chất cần ghi nhớ
Tên gọi một số hợp chất cần ghi nhớTên gọi một số hợp chất cần ghi nhớ
Tên gọi một số hợp chất cần ghi nhớ
 
Aren 07
Aren 07Aren 07
Aren 07
 
Hoa hoc cacbohydrat lai thi thu trang
Hoa hoc cacbohydrat lai thi thu trangHoa hoc cacbohydrat lai thi thu trang
Hoa hoc cacbohydrat lai thi thu trang
 
Chương 4. phương pháp chuẩn về độ axit bazo
Chương 4. phương pháp chuẩn về độ axit bazoChương 4. phương pháp chuẩn về độ axit bazo
Chương 4. phương pháp chuẩn về độ axit bazo
 
Ch2-Cac loai hieu ung-PTSN
Ch2-Cac loai hieu ung-PTSNCh2-Cac loai hieu ung-PTSN
Ch2-Cac loai hieu ung-PTSN
 
Phương pháp giải bài tập sự điện li
Phương pháp giải bài tập sự điện liPhương pháp giải bài tập sự điện li
Phương pháp giải bài tập sự điện li
 
Chuyên đề, các dạng toán tổ hợp xác suất
Chuyên đề, các dạng toán tổ hợp xác suấtChuyên đề, các dạng toán tổ hợp xác suất
Chuyên đề, các dạng toán tổ hợp xác suất
 
Este
EsteEste
Este
 
Hoa huu co organic chemistry oche231403 chuong 1 dong phan
Hoa huu co organic chemistry oche231403 chuong 1 dong phanHoa huu co organic chemistry oche231403 chuong 1 dong phan
Hoa huu co organic chemistry oche231403 chuong 1 dong phan
 
Hoa huu co chuong 3 co che phan ung
Hoa huu co chuong 3 co che phan ungHoa huu co chuong 3 co che phan ung
Hoa huu co chuong 3 co che phan ung
 
Acid carboxylic
Acid carboxylicAcid carboxylic
Acid carboxylic
 
Phương pháp giải nhanh Hóa học: Chuyên đề Este - Ôn thi THPT Quốc gia 2018
Phương pháp giải nhanh Hóa học: Chuyên đề Este - Ôn thi THPT Quốc gia 2018Phương pháp giải nhanh Hóa học: Chuyên đề Este - Ôn thi THPT Quốc gia 2018
Phương pháp giải nhanh Hóa học: Chuyên đề Este - Ôn thi THPT Quốc gia 2018
 
Chương 5. phương pháp chuẩn độ kết tủa
Chương 5. phương pháp chuẩn độ kết tủaChương 5. phương pháp chuẩn độ kết tủa
Chương 5. phương pháp chuẩn độ kết tủa
 
Hop chat amin
Hop chat aminHop chat amin
Hop chat amin
 

Destaque

Chuyên đề 7 lý thuyết este lipit - chất giặt rửa.
Chuyên đề 7 lý thuyết este   lipit - chất giặt rửa.Chuyên đề 7 lý thuyết este   lipit - chất giặt rửa.
Chuyên đề 7 lý thuyết este lipit - chất giặt rửa.
Lâm Duy
 
Phương pháp giải bài tập este lipit
Phương pháp giải bài tập este   lipitPhương pháp giải bài tập este   lipit
Phương pháp giải bài tập este lipit
Quyen Le
 
Chuyên đề.este
Chuyên đề.esteChuyên đề.este
Chuyên đề.este
vuchicong123
 
[123doc.vn] ly thuyet trong tam ve este - lipit - tai lieu bai giang pot
[123doc.vn]   ly thuyet trong tam ve este - lipit - tai lieu bai giang pot[123doc.vn]   ly thuyet trong tam ve este - lipit - tai lieu bai giang pot
[123doc.vn] ly thuyet trong tam ve este - lipit - tai lieu bai giang pot
Quang Trần
 
Bài t p thud 2
Bài t p thud 2Bài t p thud 2
Bài t p thud 2
lymeomun09
 
Bài 43_Ankin_tranthihue_k38.201.040
Bài 43_Ankin_tranthihue_k38.201.040Bài 43_Ankin_tranthihue_k38.201.040
Bài 43_Ankin_tranthihue_k38.201.040
Hue Tran
 
Cac dạng bài tập este lipit
Cac dạng bài  tập este   lipitCac dạng bài  tập este   lipit
Cac dạng bài tập este lipit
Quyen Le
 
Cac dang-bai-tap-chuong-este-lipit
Cac dang-bai-tap-chuong-este-lipitCac dang-bai-tap-chuong-este-lipit
Cac dang-bai-tap-chuong-este-lipit
tranbang2507
 
Phuong phap giai toan este
Phuong phap giai toan estePhuong phap giai toan este
Phuong phap giai toan este
Quang Trần
 
Cacbohidrat tom-tat-ly-thuyet-bai-tap-dap-an-bai-tap-tu-giai
Cacbohidrat tom-tat-ly-thuyet-bai-tap-dap-an-bai-tap-tu-giaiCacbohidrat tom-tat-ly-thuyet-bai-tap-dap-an-bai-tap-tu-giai
Cacbohidrat tom-tat-ly-thuyet-bai-tap-dap-an-bai-tap-tu-giai
Thuong Hoang
 

Destaque (20)

Chuyên đề 7 lý thuyết este lipit - chất giặt rửa.
Chuyên đề 7 lý thuyết este   lipit - chất giặt rửa.Chuyên đề 7 lý thuyết este   lipit - chất giặt rửa.
Chuyên đề 7 lý thuyết este lipit - chất giặt rửa.
 
Phương pháp giải bài tập este lipit
Phương pháp giải bài tập este   lipitPhương pháp giải bài tập este   lipit
Phương pháp giải bài tập este lipit
 
Các dạng bài tập este
Các dạng bài tập esteCác dạng bài tập este
Các dạng bài tập este
 
Phương pháp giải toán este – lipit chất tẩy rửa g.m.g
Phương pháp giải toán este – lipit  chất tẩy rửa g.m.gPhương pháp giải toán este – lipit  chất tẩy rửa g.m.g
Phương pháp giải toán este – lipit chất tẩy rửa g.m.g
 
Chuyên đề.este
Chuyên đề.esteChuyên đề.este
Chuyên đề.este
 
[123doc.vn] ly thuyet trong tam ve este - lipit - tai lieu bai giang pot
[123doc.vn]   ly thuyet trong tam ve este - lipit - tai lieu bai giang pot[123doc.vn]   ly thuyet trong tam ve este - lipit - tai lieu bai giang pot
[123doc.vn] ly thuyet trong tam ve este - lipit - tai lieu bai giang pot
 
Bài t p thud 2
Bài t p thud 2Bài t p thud 2
Bài t p thud 2
 
Bài 43_Ankin_tranthihue_k38.201.040
Bài 43_Ankin_tranthihue_k38.201.040Bài 43_Ankin_tranthihue_k38.201.040
Bài 43_Ankin_tranthihue_k38.201.040
 
Cac dạng bài tập este lipit
Cac dạng bài  tập este   lipitCac dạng bài  tập este   lipit
Cac dạng bài tập este lipit
 
Cac dang-bai-tap-chuong-este-lipit
Cac dang-bai-tap-chuong-este-lipitCac dang-bai-tap-chuong-este-lipit
Cac dang-bai-tap-chuong-este-lipit
 
O crezol
O crezolO crezol
O crezol
 
Phuong phap giai toan este
Phuong phap giai toan estePhuong phap giai toan este
Phuong phap giai toan este
 
Cacbohidrat tom-tat-ly-thuyet-bai-tap-dap-an-bai-tap-tu-giai
Cacbohidrat tom-tat-ly-thuyet-bai-tap-dap-an-bai-tap-tu-giaiCacbohidrat tom-tat-ly-thuyet-bai-tap-dap-an-bai-tap-tu-giai
Cacbohidrat tom-tat-ly-thuyet-bai-tap-dap-an-bai-tap-tu-giai
 
Kim loại chuyển tiếp
Kim loại chuyển tiếp Kim loại chuyển tiếp
Kim loại chuyển tiếp
 
11 tpcn va béo phì
11 tpcn va béo phì11 tpcn va béo phì
11 tpcn va béo phì
 
10 andehit xeton axit cacbonxylic
10  andehit xeton axit cacbonxylic10  andehit xeton axit cacbonxylic
10 andehit xeton axit cacbonxylic
 
Axit hữu cơ
Axit hữu cơAxit hữu cơ
Axit hữu cơ
 
Toan bo chuong trinh hoa 12
Toan bo chuong trinh hoa 12Toan bo chuong trinh hoa 12
Toan bo chuong trinh hoa 12
 
Chuyên đề phương pháp giải bảng tuần hoàn hóa học-g.m.g
Chuyên đề   phương pháp giải bảng tuần hoàn hóa học-g.m.gChuyên đề   phương pháp giải bảng tuần hoàn hóa học-g.m.g
Chuyên đề phương pháp giải bảng tuần hoàn hóa học-g.m.g
 
KTXT CHƯƠNG 1
KTXT CHƯƠNG 1KTXT CHƯƠNG 1
KTXT CHƯƠNG 1
 

Semelhante a Chuyên đề số 1 lý thuyết este – lipit – chất giặt rửa

De cuong on tap lop 12,11,10
De cuong on tap lop 12,11,10De cuong on tap lop 12,11,10
De cuong on tap lop 12,11,10
danglananh
 
Tài liệu ôn thi ĐH môn Hóa hay năm 2014
Tài liệu ôn thi ĐH môn Hóa hay năm 2014Tài liệu ôn thi ĐH môn Hóa hay năm 2014
Tài liệu ôn thi ĐH môn Hóa hay năm 2014
Thùy Linh
 
So_tay_hoa_hoc-da_chuyen_doi.pdf
So_tay_hoa_hoc-da_chuyen_doi.pdfSo_tay_hoa_hoc-da_chuyen_doi.pdf
So_tay_hoa_hoc-da_chuyen_doi.pdf
NhungPham294504
 
Powerpoint Hoá 12 Tiết 02. Este.ppt
Powerpoint Hoá 12 Tiết 02. Este.pptPowerpoint Hoá 12 Tiết 02. Este.ppt
Powerpoint Hoá 12 Tiết 02. Este.ppt
minhnqa2
 
Chemistry formatter add etanol aaa
Chemistry formatter add etanol aaaChemistry formatter add etanol aaa
Chemistry formatter add etanol aaa
Uyên Hạ
 
Bai 45 axit axetic
Bai 45  axit axeticBai 45  axit axetic
Bai 45 axit axetic
0938150014
 

Semelhante a Chuyên đề số 1 lý thuyết este – lipit – chất giặt rửa (20)

De cuong on tap lop 12,11,10
De cuong on tap lop 12,11,10De cuong on tap lop 12,11,10
De cuong on tap lop 12,11,10
 
Đề cương ôn thi ĐH môn Hóa mức 6-7 điểm
Đề cương ôn thi ĐH môn Hóa mức 6-7 điểmĐề cương ôn thi ĐH môn Hóa mức 6-7 điểm
Đề cương ôn thi ĐH môn Hóa mức 6-7 điểm
 
Tài liệu ôn thi ĐH môn Hóa hay năm 2014
Tài liệu ôn thi ĐH môn Hóa hay năm 2014Tài liệu ôn thi ĐH môn Hóa hay năm 2014
Tài liệu ôn thi ĐH môn Hóa hay năm 2014
 
Est eco ban
Est eco banEst eco ban
Est eco ban
 
6edbai tap ve este
6edbai tap ve este6edbai tap ve este
6edbai tap ve este
 
So_tay_hoa_hoc-da_chuyen_doi.pdf
So_tay_hoa_hoc-da_chuyen_doi.pdfSo_tay_hoa_hoc-da_chuyen_doi.pdf
So_tay_hoa_hoc-da_chuyen_doi.pdf
 
Powerpoint Hoá 12 Tiết 02. Este.ppt
Powerpoint Hoá 12 Tiết 02. Este.pptPowerpoint Hoá 12 Tiết 02. Este.ppt
Powerpoint Hoá 12 Tiết 02. Este.ppt
 
Chemistry formatter add etanol aaa
Chemistry formatter add etanol aaaChemistry formatter add etanol aaa
Chemistry formatter add etanol aaa
 
ETANOL
ETANOL ETANOL
ETANOL
 
Chương 5. Hợp chất AncolBYBIBBHKBYYUYUBUIBIBUIBI
Chương 5. Hợp chất AncolBYBIBBHKBYYUYUBUIBIBUIBIChương 5. Hợp chất AncolBYBIBBHKBYYUYUBUIBIBUIBI
Chương 5. Hợp chất AncolBYBIBBHKBYYUYUBUIBIBUIBI
 
Bai 61 axit cacboxylic lop 11 NC
Bai 61 axit cacboxylic lop 11 NCBai 61 axit cacboxylic lop 11 NC
Bai 61 axit cacboxylic lop 11 NC
 
Este
EsteEste
Este
 
[Bản đọc thử] Sổ tay Công phá lý thuyết Hóa học - Megabook.vn
[Bản đọc thử] Sổ tay Công phá lý thuyết Hóa học - Megabook.vn [Bản đọc thử] Sổ tay Công phá lý thuyết Hóa học - Megabook.vn
[Bản đọc thử] Sổ tay Công phá lý thuyết Hóa học - Megabook.vn
 
Chtn chuong2 10
Chtn chuong2 10Chtn chuong2 10
Chtn chuong2 10
 
Bai 45 axit axetic
Bai 45  axit axeticBai 45  axit axetic
Bai 45 axit axetic
 
Sachtomtatlythuyet 12 2019
Sachtomtatlythuyet 12 2019Sachtomtatlythuyet 12 2019
Sachtomtatlythuyet 12 2019
 
Noi dung on hoa tnpt[1]
Noi dung on hoa tnpt[1]Noi dung on hoa tnpt[1]
Noi dung on hoa tnpt[1]
 
Noi dung on hoa tnpt[1]
Noi dung on hoa tnpt[1]Noi dung on hoa tnpt[1]
Noi dung on hoa tnpt[1]
 
Este 2003
Este 2003Este 2003
Este 2003
 
Bài giảng điện tử - Bài este 12NC
Bài giảng điện tử - Bài este 12NCBài giảng điện tử - Bài este 12NC
Bài giảng điện tử - Bài este 12NC
 

Último

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 

Último (20)

GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 

Chuyên đề số 1 lý thuyết este – lipit – chất giặt rửa

  • 1. CHIA SẺ KIẾN THỨC – CHẮP CÁNH ĐAM MÊ TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA -------------- 2014 TÀI LIỆU ÔN THI ĐẠI HỌC GS MAYRADA GROUPS TẬP 1 Gmail Email : mayradapro@gmail.com Yahoo mail : mayradapro@yahoo.com Blog : http://mayrada.blogspot.com/ Facebook: www.facebook.com/hoinhungnguoihamhoc TÀI LIỆU THUỘC QUYỀN SỞ HỮU GS MAYRADA GROUPS
  • 2. mayrada.blogspot.com DIỄN ĐÀN CHIA SẼ KIẾN THỨC – TÀI LIỆU HỌC TẬP GS MAYRADA GROUPS TẬP 1 CHUYÊN ĐỀ SỐ 1 : LÝ THUYẾT-PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN ESTE – LIPIT – CHẤT GIẶT RỬA Gmail Email : mayradapro@gmail.com Yahoo mail : mayradapro@yahoo.com G.M.G Facebook: www.facebook.com/hoinhungnguoihamhoc Blog : mayrada.blogspot.com www.Facebook.com/hoinhungnguoihamhoc Page 0
  • 3. mayrada.blogspot.com CHUYÊN ĐỀ SỐ 1 : LÝ THUYẾT-PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN ESTE – LIPIT – CHẤT GIẶT RỬA A. ESTE I – KHÁI NIỆM VỀ ESTE VÀ DẪN XUẤT KHÁC CỦA AXIT CACBOXYLIC 1.Khái niệm :  Este là sản phẩm của phản ứng este hóa giữa axit hữu cơ hoặc axit vô cơ với rượu.  Este là hợp chất hữu cơ khi thay thế nhóm OH của axit cacboxylic bằng nhóm OR của ancol thì thu được Este Thí dụ :  C2H5Cl : etyl clorua là phản ứng giữa rượu etylic với HCl(axit clohidric).  CH3NO2 : Metyl nitrat là sản phẩm este hóa của ancol metyl etilic với Axit nitric  .....  Hai Este ban đầu là Este vô cơ của axit vô cơ với rượu.  C2H5COOCH3 : metyl propionat : là sản phẩm Este của Axit propionic với ancol metylic  CH3COOCH=CH2 : đây cũng là một Este hữu cơ nhưng của 1 ankin(axetilen) với axit axetic  CH3COOC6H5 : Đây cũng là một Este hữu cơ nhưng của 1 anhidric axetic(CH3CO)2O với phenol .  3 Este trên đều là những Este hữu cơ,nhưng đa phần Este hữu cơ đều là sản phẩm của Axit hữu cơ với rượu. 2.Phân loại Este : a. Este là sản phẩm của Axit no đơn chức với Ancol no đơn chức có  Công thức chung là :RCOOR’  Hoặc R’OCOR hay R’OOCR + R và R’ có thể là gốc HC no,không no,thơm (R có thể là H,nhưng R’ phải khác H vì nếu R’=H thì trở thành Axit cacboxylic).có thể mạch hở hoặc vòng.  Công thức phân tử là: CnH2nO2 (n≥2) Chứng minh :  Ta có công thức chung của axit no đơn chức là : CxH2x+1COOH  Ta có công thức chung của ancol no đơn chức là : CyH2y+1OH Ta có phương trình phản ứng : www.Facebook.com/hoinhungnguoihamhoc Page 1
  • 4. mayrada.blogspot.com CxH2x+1COOH + CyH2y+1OH = Cx+y+1H2x+2y+2O2 + H2O Đặt : x+ y+1= n Công thức phân tử của Este được viết lại : CnH2nO2 Để viết công thức Este đa chức ta làm như sau:  Chỉ số nhóm chức của rượu nhân cho gốc R của axit và lấy chỉ số nhóm chức của axit nhân cho gốc R’ của rượu. b. Este của rượu đơn chức với Axit đa chức(n chức ) :  H2SO4 R(COOH) + nR'OHR(COOR') + mH O n xt n 2  Công thức cấu tạo là R(COOR’)n c. Este của rượu đa chức(m chức) với axit đơn chức  H2SO4 mRCOOH+R'(OH) (RCOO) R'+mH O m xt m 2  Công thức cấu tạo là : (RCOO)mR’ d. Este của rượu đa chức(m chức ) với axit đa chức (n chức).  H2SO4 mR(COOH) +nR'(OH) R (COO) R '+m.nH O n m xt m m.n n 2 Nếu m = n thì có thể viết lại công thức R(COO)nR’ 1. Cấu tạo phân tử este  Este là dẫn xuất của axit cacboxylic.Khi thay thế nhóm hiđroxyl (–OH) ở nhóm cacboxyl (– COOH) của axit cacboxylic bằng nhóm –OR’ thì được este. Este đơn giản có công thức cấu tạo: RCOOR’ với R, R’ là gốc hiđrocacbon no, không no hoặc thơm (trừ trường hợp este của axit fomic có R là H) www.Facebook.com/hoinhungnguoihamhoc Page 2
  • 5. mayrada.blogspot.com  Một vài dẫn xuất khác của axit cacboxylic có công thức cấu tạo như sau: Este Anhiđrit axit Halogenua axit Amit I. Công thức cấu tạo và danh pháp 1.Công thức cấu tạo Este của axit cacboxylic đơn chức và rượu đơn chức có công thức cấu tạo chung: R – C – O – R1. 0  Gốc R và R1 có thể giống nhau hoặc khác nhau, có thể là gốc hidrocacbon no hoặc không no.(R1 ≠ H)  Công thức chung của este tạo thành từ axit cacboxylic no đơn chức và rượu no đơn chức là: CnH2nO2 (n≥2). 2. Cách gọi tên este .  Tên gốc hiđrocacbon R’ + tên gốc axit (thay đuôi ic = at)  Tên gốc hidrocacbon của rượu + tên gốc axit (thay đuôi ic= đuôi at)  Thí dụ :  3 HCOOCH : Metyl fomiat  3 3 CH COOCH : Metyl axetat  3 2 5 CH COOC H Etyl axetat  3 2 2 5 CH -CH -COOC H :Etyl propionat Nhắc lại : Danh pháp một số hợp chất liên quan : Tên gốc một số Hidrocacbon : a) Gốc Hidrocacbon no www.Facebook.com/hoinhungnguoihamhoc Page 3
  • 6. mayrada.blogspot.com 3 CH |    CH C CH 3 2 | 3 CH 3 CH |   CH C 3 | 3 CH 3   2  CH C H CH | 3 CH 3   CH C H | 3 CH CH3 C H  CH2  neo-pentyl tert-butyl iso-butyl iso-propyl propyl 3  2   CH CH C H | 3 CH 3 CH | CH3 C H2  CH2  CH2  CH 3  CH 2  C  | 3 CH sec-butyl n-butyl tert-pentyl b) Gốc Hidrocacbon không no CH2  CH  CH2  CH  CH2  CH 3  C H  | 3 CH vinyl hay etenyl alyl hay propen-2-yl iso-propenyl hay 1-metyl vinyl CH  CH  CH2  CH  CH  CH  Etinyl Butadien-1,3-yl c) Gốc Hidrocacbon thơm CH2- CH3-C6H4- p-tolyl C6H5- Phenyl C6H5-CH2- Benzyl CH3 Tên một số axit no thường gặp : Công thức Tên thông thường Tên thay thế H-COOH Axit fomic Axit metanoic CH3-COOH Axit axetic Axit etanoic CH3-CH2-COOH Axit propionic Axir propanoic CH3-(CH2)2-COOH Axit n-butiric Axit butanoic (CH3)2CH-COOH Axit iso-butiric Axit 2 metyl-propanoic www.Facebook.com/hoinhungnguoihamhoc Page 4
  • 7. mayrada.blogspot.com CH3-(CH2)3-COOH Axit valeric Axit pentanoic CH3-(CH2)4-COOH Axit caproic Axit hexanoic CH3-(CH2)5-COOH Axit enantoic Axit heptanoic CH3-(CH2)14-COOH Axit panmetic Axit hexanđecanoic CH3-(CH2)16-COOH Axit stearic Axit octanđecanoic Tên một số Axit không no thường gặp : CH2=CH-COOH : Axit acrylic  Là chất lỏng không màu,mùi sốc,tan vô hạn trong nước,tan nhiều trong rượu và ete.  Este của axit acrylic dùng để làm chất dẻo. CH2=C(CH3)-COOH : Axit metacrylic  Là chất lỏng không màu,mùi sốc kém hơn acrylic,tan vô hạn trong nước,tan nhiều trong rượu và ete.  Este của axit acrylic dùng để làm thủy tinh hữu cơ (plexiglat) Thủy tinh hữu cơ rất cứng,bền và trong suốt.Bền với nước,axit,bazơ,xăng,anol nhưng bị hòa tan trong bezen,đồng đẳng của bezen,este và xeton.Khi va chạm vỡ thành từng hạt,có độ truyền quang cao,có khối lượng riêng nhỏ hơn thủy tinh silicat. CH3-CH=CH-CH=CH-COOH : Axit sorbic  Chất tinh thể màu trắng ít tan trong nước,dùng để bảo quản thực phẩm CH3-(CH2)7-CH=CH-(CH2)7-COOH : Axit oleic (C17H33COOH)  Là chất lỏng như dầu,có trong dầu động thực vật dưới dạng Este với glyxerin,đặc biệt có tới 80% trong dầu oliu.  Phản ứng cộng với H2 tạo thành Axit stearic www.Facebook.com/hoinhungnguoihamhoc Page 5
  • 8. mayrada.blogspot.com  Muối oleat Na,K dùng làm xà phòng trong kĩ thuật giặt len.  Các muối oleat Ca,Mg không tan trong nước. CH3-(CH2)4-CH=CH-CH2-CH=CH-(CH2)7-COOH : Axit linôlêic (C17H31COOH) CH3-CH3-CH=CH-CH2-CH=CH-CH2-CH=CH-(CH2)7-COOH : Axit linôlênic (C17H29COOH) Tên một số Điaxit : Công thức Axit Tên Thông Thường Tên Thay Thế HOOC-COOH Axit oxalic Axit etanđoic HOOC-CH2-COOH Axit malonic Axit propanđioic HOOC-(CH2)2-COOH Axit succinic Axit butanđioic HOOC-(CH2)3-COOH Axit glutaric Axit pentanđioic HOOC-(CH2)4-COOH Axit ađipic Axit hexanđioic HOOC-CH=CH-COOH Dạng cis: Axit maleic Dạng trans: Axit fumaric Axit Thơm : COOH COOH : Axit iso phtalic COOH COOH : Axit tere phtalic : Axit benzoic COOH H3C COOH Axit p-toluic COOH COOH Axit-Phtalic Axit phtalic là chất tinh thể,tan nhiều trong nước.Khi đun nóng không nóng chảy mà bị mất nước tạo thành anhydrit phtalic : www.Facebook.com/hoinhungnguoihamhoc Page 6
  • 9. mayrada.blogspot.com COO COO Điều chế bằng cách oxi hóa naphtalen : COOH COOH 9  V 2 O 5  + 2CO2 + H2O 2 t 0 Axit : salixilic ( OH-C6H5COOH) OH COOH Là chất tinh thể,ít tan trong nước,tan được trong rượu,ete, axeton.Dùng làm thuốc sát trùng (chữa hắc lào ),điều chế thuốc chữa bệnh,tổng hợp màu azô,bảo quản thực phẩm.  Aspirin(Axit axetyl salixylic) là este của axit axêtic và axit salixilic : COOH OCOCH3 COOH OH CH3COOH +  + H2O  Ngoài ra Aspirin còn là phản ứng giữa Axit Salixylic với anhidric axetic COOH COOH OCOCH3 + (CH3CO)2O  + CH3COOH OH  Phản ứng giữa Axit Salixylic và rượu etylic tạo thành metyl Salixylat (đk t,H2SO4): COOCH3 OH H SO t  + H2O + CH3OH 2 4 0 COOH OH 3. Tính chất vật lí của este  Nhiệt độ sôi tăng dần :este <ancol< axit (có cùng số nguyên tử cacbon) www.Facebook.com/hoinhungnguoihamhoc Page 7
  • 10. mayrada.blogspot.com  Do este không tạo được liên kết hiđro giữa các phân tử este với nhau và khả năng tạo liên kết hidro giữa các phân tử este với các phân tử nước rất kém vì thế este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử C. Ví dụ HCOOCH3 (ts = 30oC); CH3CH2OH (ts = 78oC); CH3COOH (ts = 118oC)  Thường là chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường, nhẹ hơn nước, dễ bay hơi, rất ít tan trong nước, có khả năng hòa tan nhiều chất hữu cơ khác nhau. Các este có khối lượng phân tử rất lớn có thể ở trạng thái rắn (như mỡ động vật, sáp ong…)  Các este thường có mùi thơm dễ chịu như isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa, etyl isovalerat có mùi táo,geranyl axetat có mùi hoa hồng,Benzyl axetat có mùi hoa nhài..... II – TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA ESTE  Tính chất hóa học quan trọng nhất của este là phản ứng thủy phân (phản ứng với nước).Trong quá trình thủy phân được thực hiện trong dung dịch axit hoặc bazơ. 1. Phản ứng ở nhóm chức a) Phản ứng thủy phân:  Este bị thủy phân cả trong môi trường axit và bazơ. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit là phản ứng nghịch của phản ứng este hóa:  Đun nóng este với nước,có axit vô cơ xúc tác,phản ứng tạo ra axit cacboxylic và rượu.Nhưng cũng trong điều kiện đó,các axit cacboxylic và rượu lại phản ứng với nhau cho este.Thí dụ :  Phản ứng theo chiều từ trái sang phải là phản ứng thủy phân este,phản ứng theo chiều từ phải sang trái là phản ứng este hóa.. Vậy phản ứng thủy phân este trong dung dịch axit là phản ứng thuận nghịch.  Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều và còn được gọi là phản ứng xà phòng hóa:  Đun nóng este trong dung dịch natri hiđroxit,phản ứng tạo ra muối của axit cacboxylic và rượu. www.Facebook.com/hoinhungnguoihamhoc Page 8
  • 11. mayrada.blogspot.com Thí dụ:  Đây là phản ứng không thuận nghịch vì không còn axit cacboxylic phản ứng với rượu để tạo lại este.Phản ứng này được gọi là phản ứng xà phòng hóa.  Nếu este của phenol thì thu được 2 muối và nước, nếu là este vòng thì thu được một muối Ví dụ: RCOOC6H5 + 2NaOH → RCOONa + C6H5ONa + H2O Lưu ý : Phân biệt giữa Este của phenol và Este của axit benzoic C6H5-COOH C6H5COOR’ + NaOH  C6H5COONa + R’OH b) Phản ứng khử: - Este bị khử bởi liti nhôm hiđrua LiAlH4, khi đó nhóm R – CO – (gọi là nhóm axyl) trở thành ancol bậc I: 2. Phản ứng ở gốc hiđrocacbon không no  Gốc hidrocabon của este có thể tham gia phản ứng thế, cộng, tách, trùng hợp như những hợp chất có tham gia các phản ứng này. a) Phản ứng cộng: 3 b) Phản ứng trùng hợp: www.Facebook.com/hoinhungnguoihamhoc Page 9
  • 12. mayrada.blogspot.com  Điều kiện để có thể tham gia phản ứng trùng hợp là các monome tham gia phản ứng phải có liên kết bội hoặc vòng kém bền. III – ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG 1. Điều chế a) Phản ứng giữa axit và ancol (Este của ancol):  Phương pháp thường dùng để điều chế este của ancol là đun hồi lưu ancol với axit hữu cơ,có H2SO4 đặc làm xúc tác,gọi là phản ứng Este hóa. - Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch xảy ra chậm ở điều kiện thường:  Để nâng cao hiệu suất của phản ứng có thể lấy dư một trong hai chất đầu hoặc làm giảm nồng độ các sản phẩm. Axit sunfuric đặc vừa làm xúc tác vừa có tác dụng hút nước. b) Phản ứng giữa anhiđrit axit và ancol: c) Phản ứng giữa axit và ankin:  Điều chế Este vinyl :  Điều chế Este với gốc ankin bậc 3 : CH3- d) Phản ứng giữa phenol và anhiđrit axit hoặc Halogennua axit ( Este của phenol): www.Facebook.com/hoinhungnguoihamhoc Page 10
  • 13. mayrada.blogspot.com Anhiđrit axetic Phenyl axetat Tổng quát :  C6H5OH +(RCO)2O →RCOOC6H5 + RCOOH  C6H5OH + RCOCl →RCOOC6H5 + HCl e/ Phản ứng ankyl halogenua và muối bạc hay cacboxylat của kim loại kiềm  RCOOAg + R'I  RCOOR' + AgI  RCOONa + RI  RCOOR' + NaI 2. Ứng dụng - Làm dung môi (butyl và amyl axetat được dùng để pha sơn tổng hợp). - Poli(metyl acrylat), poli(metyl metacrylat) dùng làm thủy tinh hữu cơ, poli(vinyl axetat) dùng làm chất dẻo hoặc thủy phân thành poli(vinyl ancol) dùng làm keo dán - Một số este có mùi thơm của hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm (bánh kẹo, nước giải khát) và mỹ phẩm (xà phòng, nước hoa…) IV – MỘT SỐ LƯU Ý KHI GIẢI BÀI TẬP  Công thức tổng quát của este: CnH2n + 2 – 2k – 2xO2x ( k là số liên kết π + số vòng trong gốc hiđrocacbon và x là số nhóm chức)  Este no đơn chức: CnH2nO2 (n ≥ 2) đốt cháy cho nCO2 = nH2O  Este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức: RCOOR’  Este tạo bởi axit đơn chức và ancol đa chức: (RCOO)nR’ (n ≥ 2)  Este tạo bởi axit đa chức và ancol đơn chức: R(COOR’)n (n ≥ 2)  Este tạo bởi axit đa chức và ancol đa chức: Rn(COO)mnR’m ; khi m = n thành R(COO)nR’ este vòng  Este nội phân tử: R(COO)n (n ≥ 1) ; khi thủy phân cho một sản phẩm duy nhất  Khi R là H thì este có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc do có nhóm chức anđehit      Sử dụng các công thức trung bình:R COOR' , RCOOR' . R COOR' .... www.Facebook.com/hoinhungnguoihamhoc Page 11
  • 14. mayrada.blogspot.com  Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng:  1 mol RCOOH 1 mol RCOOC2H5 Δm = 29 – 1 = 28 gam  1 mol C2H5OH 1 mol RCOOC2H5 Δm = (R + 27) gam  1 mol RCOOR’ 1 mol RCOONa Δm = |R’ – 23| gam  1 mol RCOOR’ 1 mol R’OH Δm = (R + 27) gam  Bài tập về phản ứng xà phòng hóa cần chú ý:  Nếu NaOH este n =n este đơn chức  Nếu NaOH este n =x.n este x chức  Nếu este đơn chức có dạng RCOOC6H5 thì phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 2 muối và nước  Xà phòng hóa 1 este 1 muối và 1 ancol có số mol = nhau = neste và nNaOH = 2neste CT của este là R(COO)2R’  Phản ứng xong cô cạn được chất rắn thì phải chú ý đến lượng NaOH còn dư hay không  Một số phản ứng cần lưu ý:  RCOOCH=CH–R’ + NaOH RCOONa + R’CH2CHO  RCOOCR’’=CH-R’ + NaOH →RCOONa + R’-CH2-CO-R’’  RCOOC6H5 + 2NaOH RCOONa + C6H5ONa + H2O  RCOOCH2CH2Cl + 2NaOH RCOONa + NaCl + C2H4(OH)2 Chú ý: Este đơn chức + 2NaOH→2muối+H2O đó là những este có gốc rượu là gốc phenol  RCOOC6H5 + 2NaOH →RCOONa + C6H5ONa + H2O www.Facebook.com/hoinhungnguoihamhoc Page 12
  • 15. mayrada.blogspot.com Este đơn chức + NaOH → Muối (duy nhất) đó là este vòng  Este 3 chức + 4NaOH → 2 muối + 2H2O đó là este 3 chức tạo bởi rượu 3 chức đặc biệt  (RCOO)3CH + 4NaOH → 3RCOONa + HCOONa + 2H2O  (RCOO)3CR’ + 4NaOH → 3RCOONa +R’COONa + 2H2O Khi thuỷ phân các este tạp chức chứa nhóm OH hoặc Halogen thì sản phẩm thuỷ phân có thể là muối,anđêhit,xeton,rượu.  Thí dụ:  HOCH2COOCHCl2 + 4NaOH → OHCH2COONa + HCOONa + 2NaCl + 2H2O  HCOOCHBrCH3 + 2NaOH → HCOONa + CH3CHO + NaBr + H2O  Este fomiat HCOOR có khả năng tham gia phản ứng tráng gương và tác dụng với dung dịch đồng (II) hiđrôxit.  HCOOR’ + AgNO3 + 3NH3 + H2O→NH4OCOOR’ + 2NH4NO3 + 2Ag↓  HCOOR’ + Ag2O→ HOCOOR’ + 2Ag↓  HCOOR’ + 2Cu(OH)2  HOCOOR’ + Cu2O + H2O  Một số phản ứng xà phóng hóa cần lưu ý : 1.Phản ứng giữa este của ancol đơn chức và axit đơn chức và NaOH  RCOOR’  NaOH t0RCOONa  R’OH 2.Phản ứng giữa este của axit n chức và ancol đơn chức với NaOH  0 ( OO ') t ( ) ' n n R C R  nNaOH R COONa  nR OH 3.Phản ứng giữa este của axit đơn chức và ancol m chức với NaOH www.Facebook.com/hoinhungnguoihamhoc Page 13
  • 16. mayrada.blogspot.com  ( OO) ' . t0 '( ) m m RC R m nNaOH mRCOONa  R OH 4.Phản ứng giữa este cửa axit n chức với ancol m chức với NaOH  0 . ( OO) ' t ( ) '( ) m m n n n m R C R  nNaOH mR COONa  nR OH 5.Phản ứng giữa Este với NaOH tạo thành muối và Anđêhit  0 2 RCOOCH  CH  R' NaOH tRCOONa  R'CH CHO 6.Phản ứng giữa Este và NaOH tạo thành muối và Xeton  0 RCOO  CR''  CH  R '  NaOH t  RCOONa  R '  CH  C  R'' 2  O O 7.Phản ứng giữa Este và NaOH tạo thành Axit cacboxyl B. LIPIT I – PHÂN LOẠI, KHÁI NIỆM VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN 1. Phân loại lipit - Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực như ete, clorofom, xăng dầu… - Lipit được chia làm hai loại: lipit đơn giản và lipit phức tạp. + Lipit đơn giản: sáp, triglixerit và steroit + Lipit phức tạp: photpholipit Sáp: - Este của monoancol phân tử khối lớn với axit béo phân tử khối lớn - Là chất rắn ở điều kiện thường (sáp ong…) Steroit: - Este của axit béo có phân tử khối lớn với monoancol đa vòng có phân tử khối lớn (gọi chung là sterol) - Là chất rắn không màu, không tan trong nước Photpholipit : - Este hỗn tạp của glixerol với axit béo có phân tử khối cao và axit photphoric - Ví dụ: lexithin (trong lòng đỏ trứng gà)… 2. Khái niệm chất béo - Chất béo là trieste của glyxerol với các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử C (thường từ 12C www.Facebook.com/hoinhungnguoihamhoc Page 14
  • 17. mayrada.blogspot.com đến 24C) không phân nhánh, gọi chung là triglixerit. - Khi thủy phân chất béo thì thu được glyxerol và axit béo (hoặc muối) - Chất béo có công thức chung là: (R1, R2, R3 là các gốc hiđrocacbon no hoặc không no, không phân nhánh, có thể giống nhau hoặc khác nhau)  Axit béo no thường gặp là: C15H31COOH (axit panmitic, tnc = 63oC); C17H35COOH (axit stearic, tnc = 70oC) .  Axit béo không no thường gặp là: C17H33COOH (axit oleic hay axit cis-octađeca-9-enoic, tnc = 13oC); C17H31COOH (axit linoleic hay axit cis,cis-octađeca-9,12-đienoic, tnc = 5oC)  Tristearin (glixeryl tristearat) có tnc = 71,5oC; tripanmitin (glixeryl panmitat) có tnc = 65,5oC; triolein (glixeryl trioleat) có tnc = - 5,5oC 3. Trạng thái tự nhiên (SGK hóa học nâng cao lớp 12 trang 10) II – TÍNH CHẤT CỦA CHẤT BÉO 1. Tính chất vật lí (SGK hóa học nâng cao lớp 12 trang 10) - Các chất béo không tan trong nước do gốc hiđrocacbon lớn của các axit béo làm tăng tính kị nước của các phân tử chất béo - Dầu thực vật thường có hàm lượng axit béo chưa no (đều ở dạng –cis) cao hơn mỡ động vật làm cho nhiệt độ nóng chảy của dầu thực vật thấp hơn so với mỡ động vật. Thực tế, mỡ động vật hầu như tồn tại ở trạng thái rắn còn dầu thực vật tồn tại ở trạng thái lỏng 2. Tính chất hóa học a) Phản ứng thủy phân trong môi trường axit: Triglixerit Glixerol Axit béo b) Phản ứng xà phòng hóa: www.Facebook.com/hoinhungnguoihamhoc Page 15
  • 18. mayrada.blogspot.com Triglixerit Glixerol Xà phòng - Khi đun nóng chất béo với dung dịch kiềm thì tạo ra glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Muối natri (hoặc kali) của axit béo chính là xà phòng - Phản ứng xà phòng hóa xảy ra nhanh hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit và không thuận nghịch  Để xác định chất lượng của chất béo người ta thường dựa vào một số chỉ số sau:  Chỉ số axit: là số miligam KOH để trung hòa hoàn toàn các axit tự do có trong 1 gam chất béo  Chỉ số xà phòng hóa: là tổng số miligam KOH để xà phòng hóa chất béo và axit tự do có trong 1 gam chất béo  Chỉ số este: là hiệu của chỉ số xà phòng hóa và chỉ số axit  Chỉ số iot: là số gam iot có thể cộng vào liên kết bội trong mạch cacbon của 100 gam chất béo c) Phản ứng hiđro hóa: Triolein (lỏng) Tristearin (rắn) Phản ứng hiđro hóa chất béo làm tăng nhiệt độ nóng chảy của chất béo d) Phản ứng oxi hóa: Nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị ox hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành anđehit có mùi khó chịu. Đó là nguyên nhân của hiện tượng dầu mỡ bị ôi thiu II – VAI TRÒ CỦA CHẤT BÉO  Chất béo là thức ăn quan trọng của con người.ở ruột non,nhờ tác dụng xúc tác của các enzim là lipaza và dịch mật,chất béo bị thủy phân thành axit béo và glixerol rồi được hấp thụ vào thành ruột.Ở đó,glixerol và axit béo lại kết hợp với nhau tạo thành chất béo rồi được máu vận chuyển đến các tế bào 1. Sự chuyển hóa của chất béo trong cơ thể www.Facebook.com/hoinhungnguoihamhoc Page 16
  • 19. mayrada.blogspot.com Chất béo là một trong nhưng thành phần cơ bản trong thức ăn của người và nó giữ một vai trò quan trọng trong quá trinh dinh dưỡng. Khi bị oxi hoá chậm trong cơ thể, chất béo cung cấp nhiều năng lượng hơn chất đạm (protit) và chất bột (gluxit): 1gam chất béo cho khoàng 38,87 kJ trong khi đó 1gam chất đạm cho 23,41 kJ, còn 1gam chất bột cho khoảng 17,57 kJ . Vì chất béo không tan trong nước,nên chúng không thể trực tiếp thấm qua mao trạng ruột đẻ di vào cơ thể. Nhờ có men của dịch tuỵ và dịch tràng, chất béo bị thuỷ phân thành glixerin và axit béo. Glixerin được hấp thụ trực tiếp, còn axit béo khi tác dụng vơi mật biến thành dạng tan và cũng được hấp thụ qua mao trạng ruột. Ở đó glixerin và axit béo lại kết hợp với nhau. Chất béo mới được tổng hợp di vào máu và chuyển vào mô mỡ. Từ các mô này, chất béo lại có thể di tới các mô và cơ quan khác. Ở đây các chất béo bị thuỷ phân và bị oxi hoá chậm thành khí cacbonic và hơi nước, đồng thời giải phóng năng lượng cung cấp cho sự hoạt động của cơ thể. Khi ăn nhiều chất béo, hoặc khi chất béo trong cơ thể không dung được oxi hoá hết thì lượng con dư được tích lại thành những mô mỡ.Dầu thực vật chứa nhiều axit béo không no. Các chất béo này được cơ thể hấp thụ dễ dàng, không gây ra hiện tượng xơ cứng động mạch. Dầu thực vật còn chứa một số sinh tố cần thiết cho cơ thể người. Thí dụ: dầu cọ chứa sinh tố A; Dầu ngô, dầu cám chứa sinh tố E; Dầu phôi ngô chứa sinh tố K. 2. Ứng dụng trong công nghiệp - Trông công nghiệp một Lượng Chất béo dùng để điều chế xà phòng,glixerol và chế biến thực phẩm.Ngày nay người ta sử dụng một số dầu thực vật làm nhiên liệu cho động cơ điezen. - Glixeron còn được sản xuất chất dẻo,mĩ phẩm,thuốc nổ...Ngoài ra,chất béo còn được dùng trong sản xuất một số thực phẩm khác như mì sợi,đồ hộp. C. CHẤT GIẶT RỬA I – KHÁI NIỆM VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT GIẶT RỬA 1. Khái niệm chất giặt rửa - Là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các chất bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra phản ứng hóa học với các chất đó - Các chất giặt rửa lấy trực tiếp từ thiên nhiên như bồ kết, bồ hòn,…và các chất giặt rửa tổng hợp 2. Tính chất giặt rửa a) Một số khái niệm liên quan:  Chất tẩy màu làm sạch các vết bẩn nhờ những phản ứng hóa học như nước Gia-ven, nước clo…  Chất ưu nước là chất tan tốt trong nước như etanol, axit axetic, … www.Facebook.com/hoinhungnguoihamhoc Page 17
  • 20. mayrada.blogspot.com  Chất kị nước là những chất hầu như không tan trong nước như hiđrocacbon, dẫn xuất halogen. Chất kị nước thì ưa dầu mỡ, tức tan tốt vào dầu mỡ. Chất ưu nước thì thường kị dầu mỡ b) Đặc điểm cấu trúc phân tử muối natri của axit béo: (Công thức cấu tạo gọn nhất của phân tử muối natri stearat) - Gồm đầu ưa nước là nhóm COO – Na+ nối với một đuôi kị nước, ưa dầu mỡ là nhóm – CxHy (thường x ≥ 15) - Cấu trúc hóa học gồm một đầu ưa nước gắn với một đuôi dài ưa dầu mỡ là hình mẫu chung cho phân tử chất giặt rửa c) Cơ chế hoạt động của chất giặt rửa: Lấy trường hợp natri stearat làm ví dụ, đuôi ưa dầu mỡ CH3[CH2]16– thâm nhập vào vết bẩn, còn nhóm COO – Na+ ưa nước lại có xu hướng kéo ra phía các phân tử nước. Kết quả là vết bẩn bị chia thành những hạt rất nhỏ được giữ chặt bởi các phân tử natri stearat, không bám vào vật rắn nữa mà phân tán vào nước rồi bị rửa trôi đi. II – XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP Xà phòng Chất giặt rửa tổng hợp Giống nhau Cùng kiểu cấu trúc, đuôi dài không phân cực ưa dầu mỡ kết hợp với đầu phân cực ưa nước Đuôi dài không phân cực ưa dầu mỡ Đầu phân cực ưa nước C17H35 COO – Na+ Natri stearat C17H35COONa (trong xà phòng) C12H25 OSO3 – Na+ Natri lauryl sunfat C12H25OSO3Na (trong chất giặt rửa) Khác nhau - Đuôi là gốc hiđrocacbon của axit béo, đầu là anion cacboxylat - Khi gặp Ca2+, Mg2+ trong nước cứng thì natri stearat cho kết tủa làm giảm chất lượng xà phòng - Đuôi là bất kì gốc hiđrocacbon dài nào, đầu có thể là anion cacboxylat, sunfat - Natri lauryl sunfat không có hiện tượng đó nên có ưu điểm là dùng được với nước cứng www.Facebook.com/hoinhungnguoihamhoc Page 18
  • 21. mayrada.blogspot.com Phương pháp sản xuất - Đun dầu thực vật hoặc mỡ động vật với xút hoặc KOH ở nhiệt độ và áp xuất cao - Oxi hóa parafin của dầu mỏ nhờ oxi không khí, có xúc tác, rồi trung hòa axit sinh ra bằng NaOH: Oxi hóa parafin được axit cacboxylic, hiđro hóa axit thu được ancol, cho ancol phản ứng với H2SO4 rồi trung hòa thì được chất giặt rửa loại ankyl sunfat Thành phần chính - Các muối natri (hoặc kali) của axit béo, thường là natri stearat (C17H35COONa), natri panmitat (C15H31COONa), natri oleat (C17H33COONa)… - Các phụ gia thường là chất màu, chất thơm… -Ngoài chất giặt rửa tổng hợp, chất thơm, chất màu, còn có thể có chất tẩy trắng như natri hipoclorit…Natri hipoclorit có hại cho da khi giặt bằng tay www.Facebook.com/hoinhungnguoihamhoc Page 19