3. Đặc điểmĐặc điểm
λ Là các u tương đối hiếm trừ u tuyến yên
10% u nội sọ.
λ Chẩn đoán khó khăn
– Lâm sàng nghèo nàn và muộn
– Tổn thương nguồn gốc rất đa dạng
4. Các u đường giữaCác u đường giữa
Tuổi Vị trí
Trẻ con hoặc
người lớn < 20T
Người lớn Trên yên
Não thất 3
Tuyến tùng
Các cầu nối 2
BC
5. IRMIRM
λ Chính xác tương quan giải phẫu
λ Đặc điểm mô tổ chức
λ Hướng dẫn sinh thiết
λ Theo dõi sau điều trị
λ Còn chưa thật đặc hiệu => Luôn cảnh giác
6. PROTOCOLEPROTOCOLE
λ T1, T2, Flair, T1 sau tiêm 3 mặt phẳng
λ Áp dụng protocole hợp lý
– Khảo sát cống não <=> T2 đứng dọc tập trung đường giữa
– Khảo sát lỗ Monroe <=> T2 đứng ngang
– Khảo sát động – tĩnh mạch <=> Hình ảnh dòng chảy TOF
8. λ Tuyến yên
– Bắt thuốc sớm
– Thường bị đẩy lệch
λ U tuyến yên.
– Macroadénomes = hố tuyến yên lớn
– Microadénomes
– 3 à 10 mm
– Adénome corticotrope ++
– Se T1 và T2 : 60 à 80%
– Chuỗi xung động nếu - :
T1+gado : Giảm tín hiệu/ tuyến yên lành. Chụp muộn?
– Tổn thương nằm ở chính giữa (đứng dọc và ngang)
λ Nang pars intermedia
– Tuyến yên to, tròn +/- bắt thuốc toàn bộ, đồng nhất
λ Viêm tuyến yên (bệnh cảnh đặc biệt).
14. Xâm lấnXâm lấn
λ Không
– Tăng tín hiệu giữa u và ĐM cảnh
– Bao bọc ĐM cảnh < 25%
– Chưa qua đường Mdnl
λ Có
– Bao bọc ĐM cảnh > 67% = 8/12
– Đường LL bị vượt qua
20. λ Trẻ em :
– U sọ hầu Craniopharyngiome
– U thần kinh đệm Gliome đường thị giác
λ Người lớn :
– U sọ hầu
– Adénome tuyến yên phát triển trên yên
– U màng não
λ U khác
23. Gliome đường thị giácGliome đường thị giác
• < 5% u ở trẻ em, tuổi trung bình 4-6
• Phối hợp NF I (Recklinghausen) trong
25-50 % trường hợp
24. CRANIOPHARYNGIOMECRANIOPHARYNGIOME
• 1.2 - 4.6 % u hệ TK trung ương ở mọi lứa tổi
• 8 - 13 % u hệ TK trung ương ở trẻ em.
• Hay gặp : 5 - 15 tuổi và > 50 tuổi
• Phát triển dọc theo trục cuốn tuyến yên: trên
yên, NT3, hay trong hố tuyến yên
27. λ Trẻ em :
– U sọ hầu Craniopharyngiome
– U thần kinh đệm Gliome đường thị giác
λ Người lớn :
– U sọ hầu
– Adénome tuyến yên phát triển trên yên
– U màng não
λ U khác
28. Tổn thươn trên yên+ không thâm nhiễm thị
giác + phần tổ chức + dịch+ vôi =
CRANIOPHARYNGIOMECRANIOPHARYNGIOME
31. U tế bào mầm germinomeU tế bào mầm germinome
λ Tuổi: 20-30
λ Khối trên yên : cuống yên, sàn não thất 3,
tuyến tùng
λ Đồng tín hiệu T1 và T2
λ Gado +
λ Nhạy cảm với tia xạ
33. Di căn nãoDi căn não
λ Vị trí : vùng giàu tưới máu (cuống, hạ đồi)
λ Thâm nhiễm nhu mô và màng não lân cận
λ Giảm T1, tăng T2, gado +
λ Thường từ u phổi, vú.
35. HamartomeHamartome
λ Tuổi : trẻ nam
λ Vị trí : giữa ngách tuyến yên và thể vú, lan
tới bể liên cuống hay não thất 3.
λ Đồng tín hiệu T1, Tăng T2, gado -
36.
37. Lymphome nãoLymphome não
λ Đối tượng : người già, VIH +
λ Khối đặc, thâm nhiễm vùng trên yên
λ Bắt thuốc rất mạnh
λ Tăng tín hiệu T2
39. Các tổn thương thâm nhiễmCác tổn thương thâm nhiễm
λ Hystiocytose X
λ Sarcoïdose
40. Hystiocytose XHystiocytose X
λ Tuổi : nam, trẻ
λ Dấu hiệu: kén phổi, đái nhạt
λ Khối trên yên đồng tín hiệu T1 và T2
λ Gado ++
λ Cuống tuyến yên rộng
λ Tổn thương xương nền sọ
41. SarcoïdoseSarcoïdose
λ Tuổi: nữ trẻ
λ Nhiều ổ tổn thương: khối nhu mô, hay ở
phần thấp màng cứng, u hạt vùng cuống
tuyến yên hay tuyến yên giảm tín hiệu T1
và T2, bắt thuốc dạng nốt.
λ Bắt thuốc màng não, thần kinh sọ, đường
thị giác.
44. λ Thường có trước tuổi 20
λ Cần xác định vị trí và tín hiệu +++
Các u vùng tuyến tùngCác u vùng tuyến tùng
45. λ Các u tế bào mầm +++
λ Các u tuyến tùng thực
sự
λ Các u của mô lân cận
λ Chú ý
λ Vôi hoá bình thường, tăng theo tuổi (bắt
đầu từ 6 tuổi)
λ Bắt thuốc sinh lý do thiếu hàng rào máu
não
Các u vùng tuyến tùngCác u vùng tuyến tùng
46. λ Phối hợp lâm sàng / Hình ảnh / Sinh hoá là
khong thể thiếu được
λ Giá trị của định lượng (β HCG, αFP,
PLAP)
λ Một số dấu hiệu hình ảnh có thể
giúp định hướng chẩn đoán
λ Chẩn đoán xác định bằng hình ảnh
đơn thuần rất khó khăn
47. Nang tuyến tùngNang tuyến tùng
λ Tròn, bờ đều, đồng nhất
λ Không có hiệu ứng khối
λ Giảm T1, tăng T2, thay
đổi tuỳ thành phần dịch
λ Bắt thuốc ngoại vi <=>
nhu mô tuyến tùng bị
đẩy ép
λ : không mang tính
bệnh lý
49. GERMINOMEGERMINOME
λ U ác
λ 40 % u tuyến tùng, 65 % u tế bào mầm
λ Thanh niên độ tuổi 20 hay trẻ em
λ Giới 13/1
λ IRM
– Có thể xâm lấn mảnh sinh tư
– Thường có vôi hoá trung tâm
– Tổn thương thứ 2: ngách trước của não thất 3
52. U quái TERATOMEU quái TERATOME
Tín hiệu không đồng
nhất mỡ, vôi và nang
U quái lành tính
• Không xâm lấm
U quái ác tính
• + rộng và + không đều
• Xâm lấn mảnh sinh tư
53. TERATOMETERATOME
λ U có nguồn gốc 3 lá phôi
λ 15 % các u tuyến tùng, 25 % u mầm
λ Thường ở nam, 20 tuổi
54.
55. λ GERMINOME
λ TERATOME
λ CHORIOCARCINOME
– U ác
– Thập kỉ đầu của cuộc đời, nam
– Hình thái chảy máu rất gợi ý nhưng không đặc
hiệu
λ CARCINOME EMBRYONNAIRE
– U ác
– Không ưu tiên tuổi, giới
– Hình ảnh không đặc hiệu
U tế bào mầmU tế bào mầm
57. u tuyến tùng thực sựu tuyến tùng thực sự
λ Pinéalocytome = thường lành tính
λ Pinéaloblastome = ác tính (= médulloblastome)
λ 15% u vùng tuyến tùng
λ Gặp ở mọi lứa tuổi, hay gặp ở tuổi 20
λ Nam=nữ
λ IRM
–Đồng tín hiệu T2 rất gợi ý
–Vôi hoá ngoại vi
58. U vùng lân cậnU vùng lân cận
λ U của nhu mô
– U TK đệm
– Di căn
– Lymphome
λ U màng não
λ Tổn thương bể não
– Dị dạng
λ Kén màng nhện
– U bể não
λ U mỡ
λ Nang dermoïde và
épidermoïde
63. Kén COLLOÏDEKén COLLOÏDE
λ Phần trước trên NT 3
λ Tăng tỉ trọng tự nhiên
λ Tín hiệu thay đổi,
tăngT1, tăng T2 +++
λ Giá trị Flair nếu kén tín
hiệu dịch như DNT
λ Giá trị Diffuson để đánh
giá độ nhớt
U thuộc não thất 3U thuộc não thất 3
67. λ U thuỳ múi, +/- vôi, bắt
thuốc sau tiêm
λ Chảy máu trong u nếu độ
ác tính cao
λ Hình thái ít đặc hiệu
λ Gặp ở mọi lứa tuổi: 6 - 12
% u não trẻ em, 30 % trẻ
< 3 tuổi (hố sau ++)
EPENDYMOMEEPENDYMOME
74. λ Dị dạng bẩm sinh tạo bởi mô thần kinh
bình thường
λ Vị trí : thể vú
λ Dậy thì sớm
λ Tròn hay bầu dục, thường đồng tín hiệu
T1 tăng T2 và không bắt thuốc
HAMARTOMEHAMARTOME
76. λ Tăng tín hiệu T2 không đều với viền giảm tín
hiệu của Hemosiderine
λ vôi
λ EG T2 ==> tổn thương nhiều ổ
λ Tăng kích thước nhanh nếu thể trong NT hơn
thể trong nhu mô
(Reyns N, neurosurgery, 1999)
CAVERNOMECAVERNOME
78. λ Tăng T1, giảmT2, +/-
vôi hoá ngoại vi
λ 2 thể:
– Thể phía sau với thể
trai gần như bình
thường
U thể traiU thể trai
U mỡ thể trai
79. U mỡ thể trai
Thể phía trước phối hợp
với bất thường vùng trán,
đồi thị, dưới đồi
80. λ Tổn thương đơn độc hoặc
đa ổ
λ Đặc.
λ Đồng tín hiệuT1, tăngT2
không đều, Gado +++.
λ Ít phù ngoại vi, ít hiệu ứng
khối
U thể traiU thể trai
LYMPHOME nguyên phát
81. λ Tỉ lệ ↑↑ : 6.6 % u não nguyên phát (SIDA).
λ Nếu ở người MD bình thường : 60-70 tuổi, sớm
hơn ở người suy giảm miễm dịch
λ Vị trí: 60 % trên lều. Hai bán cầu, nhân xám
TW, chất trăng quanh NT, thể trai (5%), hố sau.
λ Tiên lượng thay đổi tuỳ tuổi, cơ địa, vị trí
LYMPHOME nguyên phát
83. λ Gặp ở mọi lứa tuổi, cao nhất: 45-70
λ Giới : 1.5/1
λ Vị trí: chất trắng dưới vỏ 2 bán cầu.
Thâm nhiễm vỏ não lân cận, bán cầu đối
diện qua thể trai : hình cánh bướm
λ Tiên kượng <1 năm
GLIOBLASTOME đa hìnhGLIOBLASTOME đa hình
86. U liềm nãoU liềm não
MENINGIOMATOSE
Hiếm hơn:
Di căn
Hémangiopéricytome
Khó chẩn đoán phan biệt
trên hình ảnh.
87. Kết luậnKết luận
λ Chẩn đoán lâm sàng và hình ảnh khó khăn
λ Luôn cần dựa vào :
– Tuổi
– Vị trí : u xuất phát từ cấu trúc nào
– Tín hiệu
λ Chấn đoán chắc chắn là sinh thiết hoặc giải
phẫu bệnh