2. NưNướớc hay vc hay vùùngng SSảản lưn lượợngng
nămnăm 20052005
(T(Tấấn)n)
SSảản lưn lượợngng
nămnăm 20062006
(T(Tấấn) (E)n) (E)
SSảản lưn lượợngng
nămnăm 20072007
(T(Tấấn) (E)n) (E)
ThTháái Lani Lan 410.000410.000 530.000530.000 530.000530.000
Trung QuTrung Quốốcc 408.000408.000 410.000410.000** 460.000460.000
ViViệệt Namt Nam 310.000310.000 330.000330.000 350.000350.000
IndonesiaIndonesia 300.000300.000 325.000325.000 345.000345.000
ẤẤn Đn Độộ 110.000110.000 96.00096.000 115.000115.000
Nam MNam Mỹỹ 171.000171.000 232.000232.000 241.000241.000
Trung MTrung Mỹỹ 59.00059.000 61.00061.000 65.00065.000
NưNướớc hay vc hay vùùng cng cóó ssảản lưn lượợng tôm nuôing tôm nuôi
llớớn tn từừ 20052005--20072007
3. NưNướớc hay vc hay vùùng cng cóó ssảản lưn lượợng tôm nuôing tôm nuôi
llớớn tn từừ 20052005--20072007
0
100000
200000
300000
400000
500000
600000
Thái Lan Trung
Quốc
Việt Nam Indonesia Ấn Độ
Tấn
2005
2006
2007
8. Khuynh hưKhuynh hướớng cng củủa tha thịị trưtrườờng tômng tôm ởở
Hoa KHoa Kỳỳ
Thuế chống bán phá giá tôm tiếp tục áp đặt cho 6
nước; tuy nhiên thuế chống bán phá giá tôm có thể
được bãi bỏ cho các công ty của Ecuador
WTO phán quyết áp đặt thuế chống bán phá giá vi
phạm qui tắc thương mại quốc tế
Theo USFDA, tỉ lệ tôm bị nhiễm dư lượng kháng
sinh, hóa chất cấm gia tăng trong năm 2006
9. ThThịị trưtrườờng tômng tôm ởở EUEU
NămNăm 2005 nh2005 nhậập khp khẩẩu 500.000 tu 500.000 tấấn vn vớới gii giáá trtrịị
3,25 t3,25 tỉỉ US$US$
NưNướớcc NămNăm 20052005
(t(tấấn)n)
NămNăm 20062006
(t(tấấn)n)
So vSo vớới 2005i 2005
(%)(%)
Tây Ban NhaTây Ban Nha 115.000115.000 138.000138.000 +20+20
PhPháápp 79.00079.000 84.00084.000 +6+6
LH AnhLH Anh 73.00073.000 73.00073.000 00
NưNướớcc NămNăm 20052005 NămNăm 20062006 So vSo vớới 2005 (%)i 2005 (%)
Tây Ban NhaTây Ban Nha 619619 (tr. EUR)(tr. EUR) 793793 (tr. EUR)(tr. EUR) +28+28
PhPháápp 413413 (tr. EUR)(tr. EUR) 445445 (tr. EUR)(tr. EUR) +8+8
LH AnhLH Anh 272272 (tr.(tr. ₤₤)) 274274 (tr.(tr. ₤₤)) +1+1
Sản lượng
Giá trị
10. NưNướớcc 11--10/200510/2005
(t(tấấn)n)
11--10/200610/2006
(t(tấấn)n)
So vSo vớới 2005i 2005
(%)(%)
Trung QuTrung Quốốcc 18.70018.700 21.30021.300 +14+14
ArgentinaArgentina 5.0005.000 18.80018.800 +276+276
BrazilBrazil 14.10014.100 10.70010.700 --2424
EcuadorEcuador 11.30011.300 15.70015.700 +39+39
TTừừ ttấất ct cảả ccáácc
nưnướớcc
114.800114.800 138.100138.100 +20+20
Sản lượng nhập khẩu của Tây Ban Nha
ThThịị trưtrườờng tômng tôm ởở EUEU
NămNăm 2005 nh2005 nhậập khp khẩẩu 500.000 tu 500.000 tấấn vn vớới gii giáá trtrịị
3,25 t3,25 tỉỉ US$US$
16. TTóóm lm lạạii
Trong các năm qua, sản lượng tôm mua bán trên thị
trường thế giới tăng nhưng giá trị không tăng tương
ứng
Nhu cầu tôm ở Hoa Kỳ - thị trường tôm quan trọng –
có khuynh hướng giảm
Thị trường tôm của Nhật có khuynh hướng cải thiện
gần đây
Thị trường tôm của EC phụ thuộc giá trị đồng UER
và tăng trưởng kinh tế trong tương lai
17. TTóóm lm lạạii
Tiêu thụ nội địa có khuynh hướng tăng. Ví dụ 80%
tôm sản xuất ở Trung Quốc được tiêu thụ nội địa; năm
2005 Trung Quốc cũng nhập khẩu 63.000 tấn tôm với
giá trị 180 triệu USD.
Giá tôm sẽ tiếp tục giảm khi sản lượng tăng
Tôm là mặt hàng mà người tiêu thụ hiếm khi phân
biệt về loài, nước sản xuất, nuôi hay đánh bắt
Mặt hàng có giá trị gia tăng đang tăng
Chỉ có 10-15% tôm xuất khẩu nhận được giá cao
do chất lượng đặc biệt hơn là kích cỡ (nuôi hữu
cơ, màu sắc)
18. ViViệệt Nam ct Nam cóó nên nuôinên nuôi
tôm chân trtôm chân trắắng?ng?
19. Tôm chân trắng được nuôi ở đâu?
Khuynh hưKhuynh hướớng nuôing nuôi tôm CTtôm CT trên thtrên thếế gigiớớii
20. Vì sao các nước châu Á nuôi tôm chân trắng?
Tôm chân trTôm chân trắắng đưng đượợc nuôic nuôi ởở nhinhiềều nưu nướớcc
châuchâu ÁÁ
Bệnh đốm trắng (WSSV) trên tôm sú gây chết tôm
hàng loạt
- Ở Thái Lan, từ năm 1994-1997 bệnh đã gây
thiệt hại cho nuôi tôm sú khoảng 240-650 triệu
USD/năm
Tôm CT chịu đựng nhiệt độ và độ mặn thấp tốt
hơn, có tính thích nghi với nhiều môi trường
Tỉ lệ sống của tôm CT nhìn chung cao hơn so với
một số loài tôm khác
21. Vì sao các nước châu Á nuôi tôm chân trắng?
Tôm CT là một trong những loài tôm có tốc độ
tăng trưởng nhanh
- Ở nhiệt độ nước 27-29oC và mật độ nuôi 100
con/m2, tôm < 20 g tăng trọng nhanh, đạt 3 g/tuần và
> 20 g tăng trọng chậm hơn, đạt 1 g/tuần
Tôm CT đòi hỏi thức ăn với hàm lượng đạm thấp
hơn, có thể tận dụng thức ăn tự nhiên trong ao
Tôm bố mẹ có thể thành thục trong ao nuôi nên có
thể sản xuất tôm sạch bệnh SPF (Specific Pathogen
Free)
Tôm chân trTôm chân trắắng đưng đượợc nuôic nuôi ởở nhinhiềều nưu nướớcc
châuchâu ÁÁ
24. GiGiáá ssảản xun xuấất tôm st tôm súú vvàà tôm chân trtôm chân trắắngng
ởở ThTháái Lan nămi Lan năm 20052005
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
4
4.5
50 con/kg 60 con/kg 70 con/kg
USD/kg
Tôm sú
Tôm CT
25. Tôm chân trắng có khuynh hướng thống trị và quyết
định giá trên thị trường thế giới
Sản lượng tôm nuôi tiếp tục tăng và làm cho giá tôm
có khuynh hướng giảm
Sản lượng tôm nuôi của Thái Lan có thể giảm do giá
bán thấp hơn giá thành đối với một số cỡ tôm
Khuynh hưKhuynh hướớng nuôing nuôi tôm CTtôm CT trên thtrên thếế gigiớớii
27. Tiếp tục nuôi tôm sú ở những vùng đạt kết quả
nuôi tốt, đạt hiệu quả kinh tế
- Đã có qui trình sản xuất tôm sú sạch bệnh
(SPF) của Công ty Moana
Có thể nuôi tôm chân trắng với điều kiện:
- Vùng được qui hoạch
- Sử dụng con giống sạch bệnh (SPF, SPR)
- Làm tốt công tác chuẩn bị ao, quản lý môi
trường ao nuôi
- Chọn thức ăn có chất lượng
- Giảm mật độ thả nuôi
Kết luận
ViViệệt Nam ct Nam cóó nên nuôi tôm chân trnên nuôi tôm chân trắắng?ng?