CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
Phân tích ô nhiễm môi trường không khí trong đô thị hiện đại
1. Bộ môn: MÔI TRƯỜNG VÀ CON NGƯỜI
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Chà
Lớp: ĐTTT 10A3 HN
2. Nhóm 7
Phân tích ô nhiễm môi trường không khí trong đô thị hiện đại
Phân tích ô nhiễm môi trường không khí trong đô thị hiện đại
1. Mục đích & đối tượng nghiên cứu
2. Khái niệm
3. Thực trạng
4. Nguyên nhân
5. Hậu quả
6. Giải pháp
4. Mục đích nghiên cứu
Làm rõ thực trạng ô nhiễm môi trường không khí trong đô thị hiện
đại ở nước ta hiện nay. Từ đó tìm ra giải pháp nhằm khắc phục
tình trạng ô nhiễm môi trường không khí
Đối tượng nghiên cứu
Môi trường không khí trong đô thị hiện đại
6. Khái niệm
Ô nhiễm không khí là sự có mặt của các vật thể lạ hoặc một sự biến đổi
quan trọng trong thành phần không khí, làm cho không khí không sạch hoặc
gâyrasựtỏamùi,cómùikhóchịu,giảmtầmnhìnxa(dobụi).
Phân loại Ô nhiễm không khí
Ô nhiễm
không khí
Do nhân tạoDo tự nhiên
8. Thực trạng
Năm 1945 1954 1960 1983 2006 2004 2009 2030
Dân Số
(1000 Người)
140 150 412 800 1.050 3.000 6.350 9.135
Diện Tích (Km²) 130 152 * * 460 920 3.347 3.347
Diễn biến đô thị hóa nước ta qua các năm
9. Thực trạng
Môi trường không khí xung quanh của hầu hết các khu vực trong thành
phố đều bị ô nhiễm bụi, đặc biệt là ở các nút giao thông, các khu vực có
công trường xây dựng và nơi tập trung hoạt động sản xuất công nghiệp.
10. Thực trạng Bùng nổ giao thông cơ giới (ước tính)
Năm 1980 2000 Hiện nay
Xe đạp
Ô tô, xe
máy
GT công
cộng
Xe đạp
Ô tô, xe
máy
GT công
cộng
Xe đạp
Ô tô, xe
máy
GT công
cộng
80% 5% 15% 65% >30% <5% 2-3% 87-88% 10%
11. Thực trạng Công nghiệp hóa
Năm 1995 2000 2005 2009
Số khu công
nghiệp
2 4 6 12
Diện tích (ha) 90 268 702 1927
Tuyvậy,tốcđộđôthịhóacủanướctacònchậmhơnđôthịhóatrungbìnhcủachâuÁkhoảng15năm
12. Thực trạng
Ở các đô thị lớn ở nước ta. Phương tiện cơ giới 2 bánh chiếm tỉ trọng lớn. Trong
các năm qua tại các thành phố lớn, tỷ lệ sở hữu xe ô tô tăng nhanh. Nhưng lượng
xe máy vẫn chiếm tỉ lệ cao.
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1000
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 Mar-09
SỐ LƯỢNG XE Ô TÔ HOẠT ĐỘNG HẰNG NĂM Ở NƯỚC TA
(ĐV: Nghìn xe ô tô)
Ô tô con Ô tô tải Ô tô khách Ô tô khác
14. Thực trạng Cơ cấu tiêu thụ xăng dầu theo ngành
GTVT
55%
Công nghiệp
19%
Điện
12%
Ngành khác
14%
15. Thực trạng
Môi trường không khí đô thị bị ô nhiễm bụi có tính phổ biến, nặng
nề và ô nhiễm các khí độc hại có tính cục bộ
16. Thực trạng Ô nhiễm môi trường không khí
TT Ngành sản xuất CO NO2 SO2 VOCs
1 Nhiệt điện 4.562 57.263 123.665 1.389
2
Sản xuất công nghiệp, dịch vụ,
sinh hoạt
54.004 151.031 272.497 854
3 Giao thông vận tải 301.779 92.728 92.728 47.462
Tổng 360.345 301.022 415.090 49.705
LƯỢNG THẢI CÁC CHẤT Ô NHIỄM TỪ CÁC NGUỒN THẢI CHÍNH CỦA VIỆT NAM
(Đơn vị: Tấn/ Năm)
Nguồn: Cục BVMT – Năm 2006
Tỷ lệ phát thải các khí ô nhiễm của các loại phương tiện khác nhau. Xe máy là nguồn đóng góp
chính các khí như CO, HmCn và VOCs. Trong khi đó, xe tải lại thải ra nhiều SO2 và NOx.
17. Thực trạng
Các khí CO, SO2, NO2 trong không khí tại các đô thị nhìn chung vẫn trong ngưỡng cho
phép. Tuy nhiên, tại một số địa điểm và trong một số thời điểm, nồng độ các chất này
có tăng lên, một số trường hợp đã vượt trị số cho phép.
Do ảnh hưởng của các hoạt động giao thông, nồng độ NO2 ở gần các trục đường giao
thông cao hơn hẳn các khu vực khác. Đặc biệt tại những đô thị có mật độ phương tiện
giao thông cao như TP. Hồ Chí Minh, nồng độ NO2 trong không khí cao hơn hẳn những
đô thị khác. Điều này chứng tỏ NO2 được phát sinh chủ yếu từ các hoạt động giao thông
trong thành phố.
20. Nguyên nhân
Khí thải từ các phương tiện
giao thông
Khói từ các bếp than
Khí thải từ các nhà máy SX
Cháy rừng
Hiện tượng bão cát
Núi lửa phun trào
Nhân tạo & Tự nhiên
21. Các nguyên nhân khác
Các hoạt động xây dựng
Do rác thải sinh hoạt
- Ý thức người dân xả rác bừa bãi
ra các ao hồ, kênh rạch
22. Các nguyên nhân khác
HOẠT ĐỘNG THI CÔNG XÂY DỰNG VÀ SỬA CHỮA
CÔNG TRÌNH CÙNG VỚI ĐƯỜNG XÁ MẤT VỆ SINH
LÀ NGUYÊN NHÂN CHÍNH GÂY Ô NHIỄM NẶNG
VỀ BỤI LƠ LỬNG
Nước ta đang diễn ra quá trình đô thị hóa mạnh nên ở tất cả các đô
thị đều có nhiều công trường xây dựng đang hoạt động (xây dựng,
sửa chữa nhà cửa, đường xá, vận chuyển nguyên vật liệu) và phát
sinh rất nhiều bụi, bao gồm cả bụi nặng và bụi lở lửng, làm cho môi
trường không khí đô thị bị ô nhiễm bụi nặng nề. Rác thải không
được thu gom hết, đường xá mất vệ sinh, tồn đọng lớp bụi dày trên
mặt đường, xe chạy cuốn bụi lên và khuyếch tán bụi ra khắp phố
phường.
23. Nguyên nhân Hình ảnh về ô nhiễm không khí trong đô thị
Ô nhiễm không khí ở Trung Quốc Ô nhiễm không khí ở Ấn Độ
Ô nhiễm không khí ở Hà Nội Ô nhiễm không khí ở Singapore
25. Hậu quả
Ảnh hưởng đến sức khỏe
Ảnh hưởng đến sức khỏe
Ô nhiễm không khí ảnh hưởng rất lớn đối với sức khỏe con người, đặc
biệt là hệ hô hấp. Theo kết quả nghiên cứu, khi môi trường không khí
bị ô nhiễm, sức khỏe con người bị suy giảm; quá trình lão hóa trong
cơ thể diễn ra nhanh. Các chức năng hô hấp bị suy giảm, gây ra các
bệnh hen suyễn, viêm phế quản, tim mạch,… và giảm tuổi thọ của con
người.
26. Hậu quả
Ảnh hưởng đến kinh tế
Ảnh hưởng đến kinh tế
Gây thiệt hại về kinh tế do ảnh hưởng bởi sức khỏe, bao gồm các
khoản chi phí chữa bệnh, thiệt hại cho sản xuất và kinh tế
27. Hậu quả
Ảnh hưởng khí hậu
Ảnh hưởng khí hậu
Ô nhiễm không khí đang ảnh hưởng đến điều kiện sống của con người.
Đặc biệt là vấn đề biến đổi khí hậu toàn cầu đang diễn ra và trái đất
đang nóng lên do các hoạt động của con người (do sử dụng các nhiên
liệu hóa thạch), các hoạt động giao thông vận tải,… Khí CO2 không
ngừng tăng lên và tích lũy trong thời gian dài, gây ra các hiệu ứng nhà
kính, làm biến đổi khí hậu toàn cầu.
29. Biện pháp
1. Cải tạo quy hoạch hệ thống giao thông đô thị sao cho đáp ứng các chỉ tiêu:
Tỷ lệ diện tích giao thông động đạt 15-20% tổng diện tích xây dựng đô thị, tỷ lệ
diện tích giao thông tĩnh đạt 3-6%, mật độ đường đạt khoảng 6km/1km2;
2. Khuyến khích xe cộ sử dụng nhiên liệu sạch hơn (xe chạy bằng khí hóa
lỏng (LPG), khí tự nhiên nén (CNG), ethanol, dầu sinh học) và xe điện.
3. Cấm hoặc giảm lượng xe cá nhân chạy ở khu vực trung tâm thành phố, chỉ
dành cho người đi bộ và xe công cộng.
Cải tạo
30. Biện pháp
Hoàn thành việc di chuyển tất cả các cơ sở sản xuất công nghiệp, thủ công
nghiệp gây ô nhiễm nặng ra ngoài thành phố. Phát triển công nghệ sản xuất
sạch hơn ở tất cả các khu công nghiệp và cơ sở công nghiệp ở xung quanh
thành phố (phát triển công nghiệp xanh);
Phát triển công nghiệp xanh
31. Biện pháp Về xây dựng
Quản lý và kiểm tra chặt chẽ các nguồn thải ô nhiễm từ hoạt động thu
công xây dựng, chấm dứt tình trạng đường phố “nay đào mai lấp”
- Phát triển xây dựng công trình kiến trúc xanh trong đô thị
- Phát triên không gian xanh và mặt nước trong đô thị
32. Biện pháp Về giáo dục
Truyền thông nâng cao nhận thức và xây dựng văn hóa, đạo đức môi trường
cho mọi người dân đô thị, đặc biệt là đối với những người lái xe ô tô, xe máy
và chủ các cơ sở sản xuất.
33. Biện pháp thực tiễn
Sử dụng phương tiện công cộng
Vứt rác đúng nơi quy định
34. Biện pháp thực tiễn
Sử dụng các năng lượng sạch
Đầu tư các trang thiết bị hiện đại