SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 62
B NH VI N CH R Yệ ệ ợ ẫ
KHOA CH N ĐOÁN HÌNH NHẨ Ả
BS. CKI NGUY N H TH NGAễ ồ ị
HÌNH ẢNH K VÒM
TRÊN CT- MRI
NỘI DUNG
BỆNH HỌC
KỸ THUẬT CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
XÁC ĐỊNH GIAI ĐoẠN CỦA K VÒM
PHƯƠNG PHÁP ĐiỀU TRỊ
K VÒM SAU ĐiỀU TRỊ
CHẨN ĐOÁN PHÂN BiỆT
KẾT LuẬN
BỆNH HỌC
Ung thư biểu mô hầu-mũi (nasopharyngeal
carcinoma), NPC, tên thông thường là K vòm
82% K vòm xuất phát từ rãnh sau bên của thành
hầu (hố Rosenmüller), 12% phát sinh từ đường
giữa.
Tỉ lệ nam/nữ là 3 : 1
BỆNH HỌC
Tuổi phổ biến 40 – 60 tuổi, và có hai đỉnh ở thập
niên thứ hai và thứ sáu của đời sống
Triệu chứng:
Chảy máu mũi, nghẹt mũi
Mất thính lực, đau tai
Đau đầu
Triệu chứng liên quan đến dây thần kinh sọ.
Tuy nhiên biểu hiện đầu tiên có thể là bất thường hạch
cổ hoặc di căn xa
Theo phân loại của WHO, K vòm có 3 loại mô học:
Ung thư biểu mô vảy sừng hoá (loại 1)
Ung thư biểu mô vảy không sừng hoá (loại 2).
Ung thư biểu mô không biệt hoá (loại 3)
Loại 2 và 3 nhạy với xạ trị và có tiên lượng tốt
hơn loại 1.
BỆNH HỌC
KỸ THUẬT CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
MRI
CT
PET-CT
MRI
MRI là một phương pháp chẩn đoán chính xác K VÒM.
MRI phát hiện các trường hợp ung thư sớm bị bỏ qua khi
nội soi (6 -10% các bệnh nhân K VÒM, niêm mạc hầu –
mũi xuất hiện bình thường khi nội soi ), xác định những
bệnh nhân không có K VÒM.
K VÒM tín hiệu thấp trên T1W , trung gian, cao trên
T2W, mức độ ngấm thuốc thấp hơn niêm mạc bình
thường.
MRI
Protocol:
 T1W AXIAL, SAGITTAL: xâm lấn nền sọ và các lớp mỡ
 T2W AXIAL: sự lan tràn sớm của khối u, xâm lấn các xoang
cạnh mũi, tụ dịch tai giữa, hạch cổ.
 T1W Gd FS AXIAL, SAGITTAL, CORONAL: sự lan rộng
của u, lan quanh bao thần kinh sọ và lan rộng u vào trong sọ.
Các chuỗi xung MRI khác giá trị lâm sàng còn hạn chế:
 MRI toàn thân: các ổ di căn xa của K VÒM
 Khuếch tán: phân biệt K VÒM với lymphoma
 Cộng hưởng từ phổ: tỉ lệ choline/creatine của K VÒM và nốt
di căn là cao so với tỉ lệ các chất đó trong cơ cổ bình thường
CT
CT từ lâu đã được dùng để đánh giá giai đoạn K
VÒM, nhưng hiện nay MRI đã thay thế CT để đánh
giá giai đoạn và hạch.
 Tuy vậy, CT vẫn được dùng để lập kế hoạch xạ trị
PET-CT
Sử dụng 18F-DG.
PET/CT đã chứng minh giá trị của nó trong đánh
giá giai đoạn K VÒM, thuận lợi chính của nó là
phát hiện di căn xa
PET/CT cũng được sử dụng để phát kiểm soát bệnh
nhân sau điều trị và phát hiện tái phát K VÒM.
XÁC ĐỊNH GIAI ĐoẠN K VÒM
Xếp giai đoạn K VÒM theo hệ thống TNM
ấn bản lần thứ bảy của American Joint
Committee on Cancer dựa trên:
Khối u nguyên phát (phân loại T)
Các nhóm hạch dẫn lưu (phân loại N)
Bằng chứng hoặc không có di căn (phân loại M).
BẢNG XẾP LoẠI TNM CỦA K VÒM
T (U nguyên phát)
T1: U ở hầu – mũi
T2: U lan vào khoang cận hầu
T3: U xâm lấn các cấu trúc xương nền sọ hoặc xoang cạnh mũi
T4: U lan vào trong sọ hoặc liên quan đến các dây thần kinh sọ, khoang
nhai, ổ mắt, hạ hầu
N (Hạch vùng cổ)
N1: Hạch bạch huyết sau hầu, một bên hoặc cả hai bên
N2: Di căn hạch một bên, kích thước lớn nhất 6cm, ở trên hố thượng đòn
N3: Di căn hạch hai bên, kích thước lớn nhất 6cm, ở trên hố thượng đòn
N4: Hạch di căn kích thước > 6 cm hoặc ở hố thượng đòn
M (Di căn xa)
M0: Không có di căn xa
M1: Di căn xa
PHÂN LoẠI T
Liên quan giữa u nguyên phát và các cấu trúc
lân cận
U có xu hướng lan lên trên tới nền sọ, hơn là
lan xuống dưới tới hầu – miệng
U thường lan dưới niêm mạc, qua các chỗ
yếu của mạc nền-hầu (pharyngobasilar fascia)
và vào các khoang sâu của cổ.
T1
U khu trú ở hầu-miệng (1/5 các bệnh nhân)
U thường xâm lấn tối thiểu tới bờ của lỗ mũi
sau, khi u lớn hơn lan vào phần chính của lỗ
mũi thì ít gặp.
K VÒM có thể lan vào trung tâm dọc theo
vách ngăn mũi.
Sự lan tràn ở bề mặt xuống dưới tới niêm
mạc của hầu – miệng là không phổ biến.
• K VÒM nhỏ, trung tâm Rosenmuller (T)- T1
• Hạch khoang sau hầu (T)
T2
Lan khoang cận hầu:
 U xâm lấn cơ nâng màn khẩu cái, mạc nền-hầu lan đến
cơ căng khẩu cái và mỡ khoang cận hầu
 Có thể tiến tới khoang cảnh và bao quanh động mạch
cảnh
 U có thể chèn ép vòi tai gây tụ dịch tế bào chũm và hòm
nhĩ.
Lan ra sau hầu: u lan tới các cơ dài đầu và khoang trước
sống.
T2  tăng nguy cơ di căn xa và tái phát u.
• Cơ nâng khẩu cái (MT đỏ), cơ căng khẩu cái (MT xanh), mạc
nền-hầu (MT đen), và mỡ bình thường (MT vàng).
• K VÒM lan rộng vào khoang cận hầu trái - T2.
T3
Lan đến xương nền sọ: Dốc nền (clivus) lỗ chẩm, các
xương chân bướm, thân xương bướm, và các đỉnh xương
thái dương là những vị trí phổ biến bị xâm lấn
 Lan đến xoang cạnh mũi:
 U bào mòn thành xương hàm dưới, thái dương lan đến
xoang hàm (6%).
 Sự lan đến xoang bướm là phổ biến bởi vì xoang này nằm
trên trần của hầu-mũi.
 Xoang sàng ít liên quan.
T3
Lan đến xoang khi thấy thành xoang mất
liên tục.
Phân biệt u với dày niêm mạc phản ứng:
dày niêm mạc do viêm có tín hiệu T2W
đồng nhất hơn tín hiệu của u, và mức độ
ngấm thuốc tương phản mạnh hơn u.
• K VÒM lấp kín hầu-mũi và ổ mũi, phá huỷ xương bướm
– T3 (đáy của mảnh chân bướm phải bị xơ cứng, mũi
tên).
• Tụ dịch tai giữa phải.
• K VÒM lan mạnh mẽ ra phía sau xâm lấn vào
các cơ dài (đầu MT) và mặt dốc (MT cong) –
T3
T4
Lan vào nội sọ
Xâm lấn các dây thần kinh sọ
Xâm lấn khoang cơ nhai
Xâm lấn ổ mắt
Xâm lấn hạ hầu
T4 – Lan vào sọ
Màng não ngấm thuốc dạng nốt, dọc
theo sàn hố sọ giữa hoặc ra phía sau tới
mặt dốc (clivus).
U xâm lấn trực tiếp vào não thì hiếm.
T4 – Xâm lấn các dây thần kinh sọ
U lan lên trên qua nền sọ tới xoang hang và hố sọ giữa, và
xâm lấn các dây thần kinh sọ số II tới VI (liệt dây thần kinh
sọ cao).
U lan đến khoang cảnh, chèn ép hoặc xâm lấn dây sọ XII khi
chui qua ống hạ thiệt, dây thần kinh sọ IX đến XI khi chúng
đi ra từ lỗ tĩnh mạch cảnh (liệt dây thần kinh sọ thấp), và các
dây thần kinh giao cảm cổ.
Các dây thần kinh có khả năng kháng cự với u, và sự lan tràn
u quanh bao thần kinh thường là một quá trình âm ỉ, không có
triệu chứng
T4 – Xâm lấn các dây thần kinh sọ
8%- 12% K VÒM xâm lấn xoang hang. Các triệu chứng
lâm sàng và MRI có thể không phù hợp nhau.
Hình ảnh MRI:
 Ngấm thuốc của u mô mềm dọc theo đường đi của dây
thần kinh liên quan bị xâm lấn
 Thay đổi các cấu trúc bình thường dây thần kinh sọ
 To lên và ngấm thuốc bất thường của dây thần kinh
 Xoá các lớp mỡ quanh rễ thần kinh sát lỗ thần kinh-mạch
máu, hoặc làm lỗ thần kinh rộng ra.
• K VÒM (MT thẳng) xâm lấn nền sọ qua lỗ bầu dục
(đầu MT) vào xoang hang (MTcong)-T4
• K VÒM (MT thẳng) xâm lấn vào lỗ rách (đầu
MT), bao bọc động mạch cảnh và kéo dài
vào xoang hang (MT cong) – T4
T4 – Xâm lấn ổ mắt
Xâm lấn ổ mắt là một dấu hiệu của u lan rộng.
Xâm lấn trực tiếp ổ mắt là hiếm, nhưng khi xảy ra
thì u có thể xâm lấn qua khe ổ mắt dưới (từ phần u
ở hố chân bướm-khẩu cái), ống thị giác, và khe ổ
mắt trên
T4 – Xâm lấn khoang nhai, hạ hầu
Xâm lấn khoang nhai: tiên lượng khoảng thời gian
sống sót thấp và tái phát cao
Tần suất liên quan của khoang nhai trong K VÒM
là 19.7%.
MRI: thâm nhiễm các cơ chân bướm trong và
ngoài, mỡ dưới thái dương, cơ thái dương, mỏm
chân bướm, hoặc khe chân bướm-hàm
Hạ hầu (hầu thanh quản) là vị trí xâm lấn thấp nhất
K VÒM
• K VÒM xâm lấn hố chân bướm-khẩu cái (vòng
tròn), khe chân bướm-hàm (MT), và ống chân
bướm (đầu MT) – T4
K vòm lan xuống khoang hầu miệng (MT
cong) và xâm lấn clivus (MT thẳng) – T4
PHÂN LoẠI N
K VÒM có khuynh hướng di căn tới hạch
Khoảng 75 – 90% các trường hợp hạch cổ di căn được phát
hiện ở cả hai bên.
Di căn hạch được chẩn đoán khi:
 Trục ngắn hạch vùng sau hầu >/= 5 mm
 Trục ngắn hạch vùng cảnh-cơ nhị thân >/= 11mm
 Trục ngắn hạch vùng khác >/=10mm
 Hạch biểu hiện hoại tử
 Hạch có biểu hiện lan tràn ra ngoài vỏ.
N1- HẠCH BẠCH HUYẾT KHOANG SAU HẦU
Các hạch sau hầu phía ngoài là những hạch ở vị trí
phổ biến nhất K VÒM lan tràn tới
Di căn các hạch sau hầu phía ngoài có thể được
phát hiện từ nền sọ đến mức C3.
PET/CT phát hiện tăng tập trung FDG trong các
hạch bạch huyết cổ bị di căn, nhưng MRI có vẻ tốt
hơn PET/CT trong đánh giá di căn hạch sau hầu bởi
vì nó có khả năng phân biệt tốt hơn giữa hạch với u
nguyên phát nằm kề cận.
hạch di căn (MT) ở vùng bên trái khoang sau
hầu, đây là chặng đầu tiên của di căn hạch –N1
N2 – CÁC HẠCH CỔ KHÁC
Sau vị trí hạch sau hầu thì hạch khoang tĩnh mạch
cảnh cao là vị trí thường gặp.
Các hạch thường lan tràn di căn theo thứ tự xuống
vùng cổ thấp.
Các hạch ở vùng dưới hàm và quanh tuyến mang
tai thì ít gặp.
Di căn hạch ở hố thượng đòn làm tăng tỉ lệ phát
sinh các di căn xa
Hạch di căn (MT) ở phía sau đoạn trên của tĩnh mạch
cảnh trong, đây la vị trí phổ biến cho di căn hạch –N2
M
K VÒM di căn xa (5 – 41%).
Vị trí phổ biến: xương (20%), phổi (13%) và gan
(9%).
Di căn hạch thượng đòn hoặc u lan rộng vào
khoang cận hầu và sau hầu có nguy cơ bị di căn xa
cao hơn.
PET/CT nhạy phát hiện di căn xương và mô mềm
MRI toàn thân: tương đương PET/CT sử dụng
FDG
PHƯƠNG PHÁP ĐiỀU TRỊ K VÒM
Hoá trị khởi đầu bằng 5-fluorouracil cisplatin kết hợp với
xạ trị.
Xạ trị: thường áp dụng
Xạ trị thông thường (2D): liều bức xạ cao (> 60Gy), hầu
mũi và vùng lân cận được chiếu từ bên phải và bên trái,
đôi khi từ đằng trước. Hạch bạch huyết cổ thường được
chiếu xạ riêng từ phía trước.
Xạ trị điều biên liều: tăng liều tới khối u mà không tăng
liều với các tạng khác. Phương pháp này đòi hỏi xác định
chính xác tổng thể tích u.
K VÒM SAU ĐiỀU TRỊ
U TÁI PHÁT
KHỐI U KHÔNG ÁC TÍNH CỦA HẦU
CỨNG KHÍT HÀM DO BẤT THƯỜNG
KHOANG NHAI
TỔN THƯƠNG THÙY THÁI DƯƠNG
HoẠI TỬ XƯƠNG DO XẠ TRỊ
CÁC KHỐI U DO BỨC XẠ KÍCH THÍCH
U tái phát
Chụp sau điều trị 3 – 6 tháng để đối chiếu với các lần chụp
sau.
U tái phát khi:
Khối mô mềm sau điều trị to lên
Tổn thương mới ở sâu
Ngấm thuốc nội sọ
Phân biệt xơ hoá với tái phát u bằng CT là khó.
MRI có độ chính xác cao hơn trong phát hiện bệnh tái phát
ở vị trí gốc hơn PET/CT, còn PET/CT có độ chính xác cao
hơn trong phát hiện hạch bệnh liên quan
U tái phát
MRI :
Mô sẹo gây co kéo, tín hiệu T2W thấp, và không
ngấm thuốc tương phản
U có biểu hiện đẩy xung quanh, tín hiệu T2W
trung gian và ngấm thuốc tương phản .
 PET/CT:
U tái phát có tập trung chất đánh dấu radiocuclide
Xơ hoá thì không.
Trước điều trị : K VÒM niêm mạc hầu-mũi, trung tâm ở
hố Rosenmüller phải (MT thẳng) với sự lan rộng sâu ra
phía sau đến các cơ dài đầu (MT cong).
Sau điều trị 3 tháng: thành phần niêm mạc của khối u đã tiêu đi (MT
thẳng). Thành phần sâu của K VÒM trở thành khối tồn dư nhỏ (MT
cong), nó không đặc hiệu và có thể là mô sẹo giai đoạn sớm hoặc
ung thư sót lại.
Khối u không ác tính của hầu
Các khối không ác tính của hầu chiếm dưới 1% sau xạ trị 2
– 14 năm (trung bình 8 năm).
Nó xuất hiện dưới 2 dạng:
Polyp hầu-mũi (1- 5 cm): tín hiệu T2W hỗn hợp và ngấm
mạnh thuốc tương phản, các polyp lớn hơn có các vùng
hình sao giảm ngấm thuốc tương phản
Khối xoang bướm:
Khối không ngấm thuốc tương phản, lấp đầy nhưng
không làm phồng xoang .
Khối ngấm thuốc không đồng nhất, làm phồng xoang
Các sỏi trong xoang bướm
Polyp viêm (MT) mọc từ thành sau hầu-mũi,
kích thước nhỏ, ngấm mạnh thuốc tương phản
Cứng khít hàm do bất thường khoang nhai
Nguyên nhân:
Bất thường của các cơ nhai do xạ trị, hiếm do tôn
thương dây TK hàm
Hoại tử xương ngành lên xương hàm và khớp thái
dương-hàm
Bất thường mô quanh cơ nhai do xơ hoá sau xạ
trị, hoặc viêm cơ do viêm xoang lan tới.
Một nửa các bệnh nhân cứng khít hàm không có
bất thường đánh kể nào trên MRI.
• Các cơ chân bướm trái tăng tín hiệu (MT),
thay đổi sau xạ trị
Tổn thương thùy thái dương
Tổn thương thùy thái dương do xạ # 3%, giai đoạn
tiềm ẩn từ 1.5 – 13 năm sau xạ trị.
Tùy thuộc vào trường xạ trị, có thể ở 1 hoặc 2 bên.
Tổn thương thuỳ thái dương do xạ là một loại tổn
thương có thể thoái triển hoặc tiêu đi khi đánh giá
bằng MRI.
Tổn thương thùy thái dương
Tiến triển của tổn thương do xạ: tổn thương chất trắng 
các tổn thương ngấm thuốc tương phản  các tổn thương
có xu hướng tăng lên  rồi trở thành hoại tử.
Các nang là biểu hiệu ít thấy nhất và thấy ở giai đoạn muộn
CHT phổ:
Trong giai sớm sau xạ trị (ít nhất 2-6 tháng): mức N-
acetyl aspartate và creatine giảm và mức choline tăng do
huỷ myelin.
Ở giai đoạn muộn :mức N-acetyl aspartate, choline, và
creatine giảm đi.
Tổn thương chất trắng thùy thái dương hai
bên do xạ trị ở thuỳ thái dương
Hoại tử xương do xạ
Có thể xảy ra 1 năm sau xạ trị.
Hoại tử xương do phá huỷ nguyên bào tạo xương xảy ra
sau tổn hại mạch máu.
Nền sọ, cột sống cổ, và xương hàm dưới bị ảnh hưởng
nhiều nhất.
Các dấu hiệu hình ảnh:
các vùng tiêu xương và xơ cứng hỗn hợp trong phạm vi
của chiếu xạ.
Các xương vỡ và tróc do hoại tử, có khối mô mềm viêm
bao quanh có thể giả tái phát u hoặc cốt tuỷ viêm.
Hoại tử xương do xạ trị ở nền sọ gồm xơ
cứng và tiêu xương.
Hoại tử xương do xạ trị ở cung trước của C1
(MTdài) và đỉnh của mỏm nha (MT ngắn).
Các khối u do bức xạ kích thích
Sau chiếu xạ K VÒM 5 – 10 năm, chiếm 0.4 – 0.7%
Vùng chiếu liều cao: Ung thư biểu mô tế bào vảy hoặc sarcoma
vị trí quanh xương hàm trên (khẩu cái, xoang hàm, mỏm huyệt
răng và ổ mũi)
Vùng chiếu liều thấp: ung thư biểu mô tế bào vảy xương thái
dương.
Đặc điểm hình ảnh:
 Khối u không đồng nhất hoặc khối lớn phá huỷ mạnh có tín
hiệu khác K VÒM nên gợi ý đến khả năng của sarcoma do xạ
trị.
 Sự hiện diện của vôi hoá hoặc các điểm cốt hoá gợi ý nhiều
đến chẩn đoán sarcoma do xạ trị.
CHẨN ĐOÁN PHÂN BiỆT
1. U lympho bào (Lymphoma)
Hầu mũi là vị trí phổ biến nhất của non-Hodgkin lymphoma
ngoài hạch ở vùng đầu và cổ.
Thường xảy ra ở thập niên thứ sáu của cuộc sống
K VÒM nằm ở phía bên, lymphoma thường nằm ở đường
giữa.
Xâm lấn xương ít xảy ra ngay cả khu u lớn
Lymphoma liên quan hạch dưới hàm và hạch mang tai (ít xảy
ra với K VÒM)
Lymphoma có giá trị hệ số khuếch tán biểu kiến thấp hơn giá
trị của K VÒM do mật độ tế bào của lymphoma cao hơn.
CHẨN ĐOÁN PHÂN BiỆT
2. Ung thư biểu mô tuyến thể nang (adenoid
cystic carcinoma )
Thường xảy ra ở tuổi trung niên
U hiếm khi di căn hạch cổ như K VÒM.
U có xu hướng lớn hơn K VÒM về sự lan tràn
quanh bao thần kinh.
U có giá trị hệ số khuếch tán biểu kiến cao hơn K
VÒM
CHẨN ĐOÁN PHÂN BiỆT
3. U tương bào ngoài tuỷ (extramedullary plasmacytoma)
Là một loại u mô mềm ác tính hiếm, nhưng 80% các khối u
xảy ra ở đầu và cổ, hầu-mũi là một vị trí phổ biến.
U thường xảy ra ở thập niên thứ sáu và thứ bảy, và có tính
trội với 80% là nam giới.
Khối u chuyển thành đa u tuỷ (multiple myeloma) trong 20 –
30% các trường hợp.
U có dạng polyp ngấm thuốc mạnh và ở dưới niêm mạc,
đường kính một vài cm, có hoặc không phá huỷ xương.
CHẨN ĐOÁN PHÂN BiỆT
4. U tuyến đa hình thái (Pleomorphic Adenoma)
U xảy ra ở khoang niêm mạc hầu, phát triển từ mô tuyến
nước bọt nhỏ.
U thường bào mòn xương
5. Giả u (pseudotumor)
Giả u [do] viêm-xơ hoá là quá trình viêm không đặc hiệu
nguyên nhân không rõ, nó hiếm khi xảy ra ở hầu- mũi.
MRI: giả u có bờ phình ra và kém rõ, thâm nhiễm tại chỗ,
giảm tín hiệu trên T2W, ngấm thuốc tương đối yếu, hạch
bệnh lý tại vùng không đánh kể, và đáp ứng tốt với steroid .
CHẨN ĐOÁN PHÂN BiỆT
6. Lao
Lao hầu – mũi là hiếm và được cho là nhiễm khuẩn
trực tiếp của đường hô hấp trên.
Nó giả K VÒM, đặc biệt ở các bệnh nhân Châu Á.
Nó có hai dạng:
 Dạng thứ nhất là khối hình polyp ở các hạch
Dạng thứ hai dày mô mềm lan toả ở một hoặc hai thành
bên của hầu – mũi. Tổn thương thường không mở rộng ra
bên ngoài phạm vi hầu-mũi .
CHẨN ĐOÁN PHÂN BiỆT
7. Thoái hóa dạng tinh bột (Amyloidosis)
Trên CT: amyloidosis là một khối vôi hoá đồng nhất dưới
niêm mạc, ranh giới rõ, không có phá huỷ xương, có hoặc
không có hạch bệnh lý.
 Trên MRI: khối nằm dưới niêm mạc, giảm tín hiệu rõ rệt trên
T2W, và ngấm thuốc sớm trên chụp MRI tiêm thuốc tương
phản kiểu động học giúp phân biệt amyloidosis với K VÒM.
Kết luận
MRI là phương tiện chủ yếu để phát hiện K VÒM giai đoạn
sớm, xếp giai đoạn khối u nguyên phát, và đánh giá hạch
bệnh lý sau hầu và vùng cổ.
MRI được dùng để kiểm soát bệnh nhân sau điều trị nhằm
phát hiện tái phát u và các thay đổi liên quan đến xạ trị ở mô
mềm và xương.
Chẩn đoán hình ảnh có giá trị để phân biệt K VÒM với các
tổn thương khác.
TÀI LiỆU THAM KHẢO

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Bài giảng Chẩn đoán hình ảnh trong UNG THƯ PHỔI
Bài giảng Chẩn đoán hình ảnh trong UNG THƯ PHỔIBài giảng Chẩn đoán hình ảnh trong UNG THƯ PHỔI
Bài giảng Chẩn đoán hình ảnh trong UNG THƯ PHỔITRAN Bach
 
Hoại tử chỏm vô khuẩn
Hoại tử chỏm vô khuẩnHoại tử chỏm vô khuẩn
Hoại tử chỏm vô khuẩnTran Vo Duc Tuan
 
U thận và hệ niệu
U thận và hệ niệuU thận và hệ niệu
U thận và hệ niệuLan Đặng
 
Khoang cạnh hầu
Khoang cạnh hầuKhoang cạnh hầu
Khoang cạnh hầuLan Đặng
 
CLVT tiêu hóa: Bệnh lý đại tràng trực tràng hay gặp
CLVT tiêu hóa: Bệnh lý đại tràng  trực tràng hay gặpCLVT tiêu hóa: Bệnh lý đại tràng  trực tràng hay gặp
CLVT tiêu hóa: Bệnh lý đại tràng trực tràng hay gặpNguyen Thai Binh
 
Clvt động mạch phổi
Clvt động mạch phổiClvt động mạch phổi
Clvt động mạch phổiNguyen Thai Binh
 
X QUANG KHỚP VAI.ppt
X QUANG KHỚP VAI.pptX QUANG KHỚP VAI.ppt
X QUANG KHỚP VAI.pptSoM
 
triệu chứng x quang trung thất
triệu chứng x quang trung thấttriệu chứng x quang trung thất
triệu chứng x quang trung thấtSoM
 
Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs Nhân
Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs NhânCác phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs Nhân
Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs NhânNguyen Lam
 
CT XOANG
CT XOANGCT XOANG
CT XOANGSoM
 
Siêu âm khớp cổ tay, Bs Lê Thanh Liêm
Siêu âm khớp cổ tay, Bs Lê Thanh LiêmSiêu âm khớp cổ tay, Bs Lê Thanh Liêm
Siêu âm khớp cổ tay, Bs Lê Thanh LiêmNguyen Lam
 
Hình ảnh thoát vị nội trên MSCT
Hình ảnh thoát vị nội trên MSCTHình ảnh thoát vị nội trên MSCT
Hình ảnh thoát vị nội trên MSCTLương Hướng
 
CLVT tiêu hóa: Dạ dày
CLVT tiêu hóa: Dạ dàyCLVT tiêu hóa: Dạ dày
CLVT tiêu hóa: Dạ dàyNguyen Thai Binh
 
Chẩn đoán XQuang u xương lành tính
Chẩn đoán XQuang u xương lành tínhChẩn đoán XQuang u xương lành tính
Chẩn đoán XQuang u xương lành tínhTran Vo Duc Tuan
 
Radiologyhanoi.com CLVT tiêu hóa: Bệnh lý thực quản
Radiologyhanoi.com CLVT tiêu hóa: Bệnh lý thực quảnRadiologyhanoi.com CLVT tiêu hóa: Bệnh lý thực quản
Radiologyhanoi.com CLVT tiêu hóa: Bệnh lý thực quảnNguyen Thai Binh
 
Thực hành X quang xương khớp
Thực hành X quang xương khớpThực hành X quang xương khớp
Thực hành X quang xương khớpPhan Xuân Cường
 
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệtNhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệtNgân Lượng
 

Mais procurados (20)

Bài giảng Chẩn đoán hình ảnh trong UNG THƯ PHỔI
Bài giảng Chẩn đoán hình ảnh trong UNG THƯ PHỔIBài giảng Chẩn đoán hình ảnh trong UNG THƯ PHỔI
Bài giảng Chẩn đoán hình ảnh trong UNG THƯ PHỔI
 
Xq hoi chung mang phoi
Xq hoi chung mang phoiXq hoi chung mang phoi
Xq hoi chung mang phoi
 
Hoại tử chỏm vô khuẩn
Hoại tử chỏm vô khuẩnHoại tử chỏm vô khuẩn
Hoại tử chỏm vô khuẩn
 
U thận và hệ niệu
U thận và hệ niệuU thận và hệ niệu
U thận và hệ niệu
 
Khoang cạnh hầu
Khoang cạnh hầuKhoang cạnh hầu
Khoang cạnh hầu
 
Ct scan ngực
Ct scan ngựcCt scan ngực
Ct scan ngực
 
CLVT tiêu hóa: Bệnh lý đại tràng trực tràng hay gặp
CLVT tiêu hóa: Bệnh lý đại tràng  trực tràng hay gặpCLVT tiêu hóa: Bệnh lý đại tràng  trực tràng hay gặp
CLVT tiêu hóa: Bệnh lý đại tràng trực tràng hay gặp
 
Clvt động mạch phổi
Clvt động mạch phổiClvt động mạch phổi
Clvt động mạch phổi
 
X QUANG KHỚP VAI.ppt
X QUANG KHỚP VAI.pptX QUANG KHỚP VAI.ppt
X QUANG KHỚP VAI.ppt
 
triệu chứng x quang trung thất
triệu chứng x quang trung thấttriệu chứng x quang trung thất
triệu chứng x quang trung thất
 
Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs Nhân
Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs NhânCác phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs Nhân
Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs Nhân
 
CT XOANG
CT XOANGCT XOANG
CT XOANG
 
X quang xuong khop
X quang xuong khopX quang xuong khop
X quang xuong khop
 
Siêu âm khớp cổ tay, Bs Lê Thanh Liêm
Siêu âm khớp cổ tay, Bs Lê Thanh LiêmSiêu âm khớp cổ tay, Bs Lê Thanh Liêm
Siêu âm khớp cổ tay, Bs Lê Thanh Liêm
 
Hình ảnh thoát vị nội trên MSCT
Hình ảnh thoát vị nội trên MSCTHình ảnh thoát vị nội trên MSCT
Hình ảnh thoát vị nội trên MSCT
 
CLVT tiêu hóa: Dạ dày
CLVT tiêu hóa: Dạ dàyCLVT tiêu hóa: Dạ dày
CLVT tiêu hóa: Dạ dày
 
Chẩn đoán XQuang u xương lành tính
Chẩn đoán XQuang u xương lành tínhChẩn đoán XQuang u xương lành tính
Chẩn đoán XQuang u xương lành tính
 
Radiologyhanoi.com CLVT tiêu hóa: Bệnh lý thực quản
Radiologyhanoi.com CLVT tiêu hóa: Bệnh lý thực quảnRadiologyhanoi.com CLVT tiêu hóa: Bệnh lý thực quản
Radiologyhanoi.com CLVT tiêu hóa: Bệnh lý thực quản
 
Thực hành X quang xương khớp
Thực hành X quang xương khớpThực hành X quang xương khớp
Thực hành X quang xương khớp
 
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệtNhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
 

Destaque

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA UNG THƯ SÀ...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA UNG THƯ SÀ...NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA UNG THƯ SÀ...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA UNG THƯ SÀ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Radiologyhanoi.com CLVT sọ não : Chấn thương sọ não
Radiologyhanoi.com CLVT sọ não : Chấn thương sọ nãoRadiologyhanoi.com CLVT sọ não : Chấn thương sọ não
Radiologyhanoi.com CLVT sọ não : Chấn thương sọ nãoNguyen Thai Binh
 
Mri khớp vai
Mri khớp vaiMri khớp vai
Mri khớp vaiNgoan Pham
 
Xương thái dương
Xương thái dươngXương thái dương
Xương thái dươngNguyen Binh
 
Xương đầu mặt cổ part 1
Xương đầu mặt cổ part 1Xương đầu mặt cổ part 1
Xương đầu mặt cổ part 1Thành Huy Tải
 
Mri adenomyosis uterine
Mri adenomyosis uterineMri adenomyosis uterine
Mri adenomyosis uterineNgoan Pham
 
Radiologyhanoi.com CLVT tiêu hóa: Bệnh lý ruột non
Radiologyhanoi.com  CLVT tiêu hóa: Bệnh lý ruột nonRadiologyhanoi.com  CLVT tiêu hóa: Bệnh lý ruột non
Radiologyhanoi.com CLVT tiêu hóa: Bệnh lý ruột nonNguyen Thai Binh
 
hình ảnh các u đơn độc ở CS
 hình ảnh các u đơn độc ở CS hình ảnh các u đơn độc ở CS
hình ảnh các u đơn độc ở CSNgoan Pham
 
Mammo staff 8.01.2014
Mammo staff 8.01.2014Mammo staff 8.01.2014
Mammo staff 8.01.2014Nguyen Binh
 
X quang trong nha khoa
X quang trong nha khoaX quang trong nha khoa
X quang trong nha khoaVõ Anh Đức
 
Cách đọc phim CT Scanner bụng
Cách đọc phim CT Scanner bụngCách đọc phim CT Scanner bụng
Cách đọc phim CT Scanner bụngNguyễn Hạnh
 
Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614Nguyen Binh
 
Presentation1.pptx, radiological imaging of the nasopharyngeal diseases.
Presentation1.pptx, radiological imaging of the nasopharyngeal diseases.Presentation1.pptx, radiological imaging of the nasopharyngeal diseases.
Presentation1.pptx, radiological imaging of the nasopharyngeal diseases.Abdellah Nazeer
 
Khám trong miệng
Khám trong miệngKhám trong miệng
Khám trong miệngHai Trieu
 
Các kỹ thuật khám cơ bản
Các kỹ thuật khám cơ bảnCác kỹ thuật khám cơ bản
Các kỹ thuật khám cơ bảnLE HAI TRIEU
 
Phẫu thuật thực hành - Bộ Y Tế
Phẫu thuật thực hành - Bộ Y TếPhẫu thuật thực hành - Bộ Y Tế
Phẫu thuật thực hành - Bộ Y TếHieu Nguyen
 
Giải phẫu, cđha bệnh lý nhãn cầu
Giải phẫu, cđha bệnh lý nhãn cầuGiải phẫu, cđha bệnh lý nhãn cầu
Giải phẫu, cđha bệnh lý nhãn cầudrmaithecanh
 
Hinh anh do dong tinh mach man cung
Hinh anh do dong tinh mach man cungHinh anh do dong tinh mach man cung
Hinh anh do dong tinh mach man cungNgoan Pham
 

Destaque (20)

U xơ vòm mũi họng
U xơ vòm mũi họng U xơ vòm mũi họng
U xơ vòm mũi họng
 
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA UNG THƯ SÀ...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA UNG THƯ SÀ...NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA UNG THƯ SÀ...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA UNG THƯ SÀ...
 
Radiologyhanoi.com CLVT sọ não : Chấn thương sọ não
Radiologyhanoi.com CLVT sọ não : Chấn thương sọ nãoRadiologyhanoi.com CLVT sọ não : Chấn thương sọ não
Radiologyhanoi.com CLVT sọ não : Chấn thương sọ não
 
HA hoc mat
HA hoc matHA hoc mat
HA hoc mat
 
Mri khớp vai
Mri khớp vaiMri khớp vai
Mri khớp vai
 
Xương thái dương
Xương thái dươngXương thái dương
Xương thái dương
 
Xương đầu mặt cổ part 1
Xương đầu mặt cổ part 1Xương đầu mặt cổ part 1
Xương đầu mặt cổ part 1
 
Mri adenomyosis uterine
Mri adenomyosis uterineMri adenomyosis uterine
Mri adenomyosis uterine
 
Radiologyhanoi.com CLVT tiêu hóa: Bệnh lý ruột non
Radiologyhanoi.com  CLVT tiêu hóa: Bệnh lý ruột nonRadiologyhanoi.com  CLVT tiêu hóa: Bệnh lý ruột non
Radiologyhanoi.com CLVT tiêu hóa: Bệnh lý ruột non
 
hình ảnh các u đơn độc ở CS
 hình ảnh các u đơn độc ở CS hình ảnh các u đơn độc ở CS
hình ảnh các u đơn độc ở CS
 
Mammo staff 8.01.2014
Mammo staff 8.01.2014Mammo staff 8.01.2014
Mammo staff 8.01.2014
 
X quang trong nha khoa
X quang trong nha khoaX quang trong nha khoa
X quang trong nha khoa
 
Cách đọc phim CT Scanner bụng
Cách đọc phim CT Scanner bụngCách đọc phim CT Scanner bụng
Cách đọc phim CT Scanner bụng
 
Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614
 
Presentation1.pptx, radiological imaging of the nasopharyngeal diseases.
Presentation1.pptx, radiological imaging of the nasopharyngeal diseases.Presentation1.pptx, radiological imaging of the nasopharyngeal diseases.
Presentation1.pptx, radiological imaging of the nasopharyngeal diseases.
 
Khám trong miệng
Khám trong miệngKhám trong miệng
Khám trong miệng
 
Các kỹ thuật khám cơ bản
Các kỹ thuật khám cơ bảnCác kỹ thuật khám cơ bản
Các kỹ thuật khám cơ bản
 
Phẫu thuật thực hành - Bộ Y Tế
Phẫu thuật thực hành - Bộ Y TếPhẫu thuật thực hành - Bộ Y Tế
Phẫu thuật thực hành - Bộ Y Tế
 
Giải phẫu, cđha bệnh lý nhãn cầu
Giải phẫu, cđha bệnh lý nhãn cầuGiải phẫu, cđha bệnh lý nhãn cầu
Giải phẫu, cđha bệnh lý nhãn cầu
 
Hinh anh do dong tinh mach man cung
Hinh anh do dong tinh mach man cungHinh anh do dong tinh mach man cung
Hinh anh do dong tinh mach man cung
 

Semelhante a K vom

Hình ảnh tổn thương xoang hang
Hình ảnh tổn thương xoang hangHình ảnh tổn thương xoang hang
Hình ảnh tổn thương xoang hangLan Đặng
 
U TẾ BÀO MÀNG NỘI TỦY
U TẾ BÀO MÀNG NỘI TỦYU TẾ BÀO MÀNG NỘI TỦY
U TẾ BÀO MÀNG NỘI TỦYSoM
 
Bai giang U trung that.pptx
Bai giang U trung that.pptxBai giang U trung that.pptx
Bai giang U trung that.pptxLimThanh5
 
UNG_THU_HAM_SANG.pptx
UNG_THU_HAM_SANG.pptxUNG_THU_HAM_SANG.pptx
UNG_THU_HAM_SANG.pptxNhanorlPhan
 
BS Võ Tấn Đức - MRI Lạc Nội Mạc Tử Cung.pdf
BS Võ Tấn Đức - MRI Lạc Nội Mạc Tử Cung.pdfBS Võ Tấn Đức - MRI Lạc Nội Mạc Tử Cung.pdf
BS Võ Tấn Đức - MRI Lạc Nội Mạc Tử Cung.pdfHoàng Việt
 
Bướu trung thất - tổng quan chung
Bướu trung thất - tổng quan chungBướu trung thất - tổng quan chung
Bướu trung thất - tổng quan chungLi Uyen
 
U trung thất
U trung thấtU trung thất
U trung thấtvinhvd12
 
MỘT SỐ TỔN THƯƠNG VÙNG CỔ.docx
MỘT SỐ TỔN THƯƠNG VÙNG CỔ.docxMỘT SỐ TỔN THƯƠNG VÙNG CỔ.docx
MỘT SỐ TỔN THƯƠNG VÙNG CỔ.docxhieu vu
 
Ung thư phổi
Ung thư phổiUng thư phổi
Ung thư phổiHùng Lê
 
11 k phoi-2007
11 k phoi-200711 k phoi-2007
11 k phoi-2007Hùng Lê
 
dau co. PTBĐ.ppt
dau co. PTBĐ.pptdau co. PTBĐ.ppt
dau co. PTBĐ.pptNguyncKin9
 
BS Cao Thiên Tượng - MRI Tuyến Yên.pdf
BS Cao Thiên Tượng - MRI Tuyến Yên.pdfBS Cao Thiên Tượng - MRI Tuyến Yên.pdf
BS Cao Thiên Tượng - MRI Tuyến Yên.pdfHoàng Việt
 
sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang
sieuamchandoan-benhlylach-bskhoangsieuamchandoan-benhlylach-bskhoang
sieuamchandoan-benhlylach-bskhoangPhan Cong Binh
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔICHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔISoM
 
02082013 mri cot_song_bsha
02082013 mri cot_song_bsha02082013 mri cot_song_bsha
02082013 mri cot_song_bshaNgoan Pham
 
BS Cao Thiên Tượng - MRI Nhiễm Trùng Hệ Thần Kinh Trung Ương.pdf
BS Cao Thiên Tượng - MRI Nhiễm Trùng Hệ Thần Kinh Trung Ương.pdfBS Cao Thiên Tượng - MRI Nhiễm Trùng Hệ Thần Kinh Trung Ương.pdf
BS Cao Thiên Tượng - MRI Nhiễm Trùng Hệ Thần Kinh Trung Ương.pdfHoàng Việt
 
BPH and prostate cancer by UMP group 2019.pptx
BPH and prostate cancer by UMP group 2019.pptxBPH and prostate cancer by UMP group 2019.pptx
BPH and prostate cancer by UMP group 2019.pptxDatNguyen946684
 
CĐHA chấn thương ngực - Thoracic trauma imaging
CĐHA chấn thương ngực - Thoracic trauma imagingCĐHA chấn thương ngực - Thoracic trauma imaging
CĐHA chấn thương ngực - Thoracic trauma imagingLe Thuy Dr
 

Semelhante a K vom (20)

Hình ảnh tổn thương xoang hang
Hình ảnh tổn thương xoang hangHình ảnh tổn thương xoang hang
Hình ảnh tổn thương xoang hang
 
U TẾ BÀO MÀNG NỘI TỦY
U TẾ BÀO MÀNG NỘI TỦYU TẾ BÀO MÀNG NỘI TỦY
U TẾ BÀO MÀNG NỘI TỦY
 
Bai giang U trung that.pptx
Bai giang U trung that.pptxBai giang U trung that.pptx
Bai giang U trung that.pptx
 
UNG_THU_HAM_SANG.pptx
UNG_THU_HAM_SANG.pptxUNG_THU_HAM_SANG.pptx
UNG_THU_HAM_SANG.pptx
 
BS Võ Tấn Đức - MRI Lạc Nội Mạc Tử Cung.pdf
BS Võ Tấn Đức - MRI Lạc Nội Mạc Tử Cung.pdfBS Võ Tấn Đức - MRI Lạc Nội Mạc Tử Cung.pdf
BS Võ Tấn Đức - MRI Lạc Nội Mạc Tử Cung.pdf
 
Bướu trung thất - tổng quan chung
Bướu trung thất - tổng quan chungBướu trung thất - tổng quan chung
Bướu trung thất - tổng quan chung
 
U trung thất
U trung thấtU trung thất
U trung thất
 
MỘT SỐ TỔN THƯƠNG VÙNG CỔ.docx
MỘT SỐ TỔN THƯƠNG VÙNG CỔ.docxMỘT SỐ TỔN THƯƠNG VÙNG CỔ.docx
MỘT SỐ TỔN THƯƠNG VÙNG CỔ.docx
 
Ung thư phổi
Ung thư phổiUng thư phổi
Ung thư phổi
 
11 k phoi-2007
11 k phoi-200711 k phoi-2007
11 k phoi-2007
 
11 k phoi-2007
11 k phoi-200711 k phoi-2007
11 k phoi-2007
 
Bg 11 viem k phoi
Bg 11 viem k phoiBg 11 viem k phoi
Bg 11 viem k phoi
 
dau co. PTBĐ.ppt
dau co. PTBĐ.pptdau co. PTBĐ.ppt
dau co. PTBĐ.ppt
 
BS Cao Thiên Tượng - MRI Tuyến Yên.pdf
BS Cao Thiên Tượng - MRI Tuyến Yên.pdfBS Cao Thiên Tượng - MRI Tuyến Yên.pdf
BS Cao Thiên Tượng - MRI Tuyến Yên.pdf
 
sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang
sieuamchandoan-benhlylach-bskhoangsieuamchandoan-benhlylach-bskhoang
sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔICHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI
 
02082013 mri cot_song_bsha
02082013 mri cot_song_bsha02082013 mri cot_song_bsha
02082013 mri cot_song_bsha
 
BS Cao Thiên Tượng - MRI Nhiễm Trùng Hệ Thần Kinh Trung Ương.pdf
BS Cao Thiên Tượng - MRI Nhiễm Trùng Hệ Thần Kinh Trung Ương.pdfBS Cao Thiên Tượng - MRI Nhiễm Trùng Hệ Thần Kinh Trung Ương.pdf
BS Cao Thiên Tượng - MRI Nhiễm Trùng Hệ Thần Kinh Trung Ương.pdf
 
BPH and prostate cancer by UMP group 2019.pptx
BPH and prostate cancer by UMP group 2019.pptxBPH and prostate cancer by UMP group 2019.pptx
BPH and prostate cancer by UMP group 2019.pptx
 
CĐHA chấn thương ngực - Thoracic trauma imaging
CĐHA chấn thương ngực - Thoracic trauma imagingCĐHA chấn thương ngực - Thoracic trauma imaging
CĐHA chấn thương ngực - Thoracic trauma imaging
 

Mais de Ngoan Pham

Bs.tuong mri trong dong kinh
Bs.tuong mri trong dong kinhBs.tuong mri trong dong kinh
Bs.tuong mri trong dong kinhNgoan Pham
 
Bs.tuong ha nttktu
Bs.tuong ha nttktuBs.tuong ha nttktu
Bs.tuong ha nttktuNgoan Pham
 
Bs.tuong dị dạng mạch máu não
Bs.tuong dị dạng mạch máu nãoBs.tuong dị dạng mạch máu não
Bs.tuong dị dạng mạch máu nãoNgoan Pham
 
Bs.tuong benh ly chat trang
Bs.tuong benh ly chat trangBs.tuong benh ly chat trang
Bs.tuong benh ly chat trangNgoan Pham
 
Bs.tuong cđpb tt hinh qua ta
Bs.tuong cđpb tt hinh qua taBs.tuong cđpb tt hinh qua ta
Bs.tuong cđpb tt hinh qua taNgoan Pham
 
Anhgiavacambaytrongxqnguc
AnhgiavacambaytrongxqngucAnhgiavacambaytrongxqnguc
AnhgiavacambaytrongxqngucNgoan Pham
 
13052013 hinh anhphoisosinh_bslinh
13052013 hinh anhphoisosinh_bslinh13052013 hinh anhphoisosinh_bslinh
13052013 hinh anhphoisosinh_bslinhNgoan Pham
 
05032013 chan thuongxuong
05032013 chan thuongxuong05032013 chan thuongxuong
05032013 chan thuongxuongNgoan Pham
 
6.pulmonary edema and ards
6.pulmonary edema and ards6.pulmonary edema and ards
6.pulmonary edema and ardsNgoan Pham
 
4.other acquired heart disease
4.other acquired heart disease4.other acquired heart disease
4.other acquired heart diseaseNgoan Pham
 
3.acquired valvular heart disease
3.acquired valvular heart disease3.acquired valvular heart disease
3.acquired valvular heart diseaseNgoan Pham
 
2.reading radiograph
2.reading radiograph2.reading radiograph
2.reading radiographNgoan Pham
 
2.pulmonary vasculature
2.pulmonary vasculature 2.pulmonary vasculature
2.pulmonary vasculature Ngoan Pham
 
Giả ung thư phổi
Giả ung thư phổiGiả ung thư phổi
Giả ung thư phổiNgoan Pham
 
Mimicker lung cancer
Mimicker lung cancerMimicker lung cancer
Mimicker lung cancerNgoan Pham
 
Mri u buồng trứng
Mri u buồng trứngMri u buồng trứng
Mri u buồng trứngNgoan Pham
 
Swi aplication
Swi aplicationSwi aplication
Swi aplicationNgoan Pham
 
Mri appendicitis
Mri appendicitisMri appendicitis
Mri appendicitisNgoan Pham
 
Tiep can hach co
Tiep can hach coTiep can hach co
Tiep can hach coNgoan Pham
 

Mais de Ngoan Pham (20)

Bs.tuong mri trong dong kinh
Bs.tuong mri trong dong kinhBs.tuong mri trong dong kinh
Bs.tuong mri trong dong kinh
 
Bs.tuong ha nttktu
Bs.tuong ha nttktuBs.tuong ha nttktu
Bs.tuong ha nttktu
 
Bs.tuong dị dạng mạch máu não
Bs.tuong dị dạng mạch máu nãoBs.tuong dị dạng mạch máu não
Bs.tuong dị dạng mạch máu não
 
Bs.tuong benh ly chat trang
Bs.tuong benh ly chat trangBs.tuong benh ly chat trang
Bs.tuong benh ly chat trang
 
Bs.tuong cđpb tt hinh qua ta
Bs.tuong cđpb tt hinh qua taBs.tuong cđpb tt hinh qua ta
Bs.tuong cđpb tt hinh qua ta
 
Anhgiavacambaytrongxqnguc
AnhgiavacambaytrongxqngucAnhgiavacambaytrongxqnguc
Anhgiavacambaytrongxqnguc
 
13052013 hinh anhphoisosinh_bslinh
13052013 hinh anhphoisosinh_bslinh13052013 hinh anhphoisosinh_bslinh
13052013 hinh anhphoisosinh_bslinh
 
05032013 chan thuongxuong
05032013 chan thuongxuong05032013 chan thuongxuong
05032013 chan thuongxuong
 
6.pulmonary edema and ards
6.pulmonary edema and ards6.pulmonary edema and ards
6.pulmonary edema and ards
 
4.other acquired heart disease
4.other acquired heart disease4.other acquired heart disease
4.other acquired heart disease
 
3.acquired valvular heart disease
3.acquired valvular heart disease3.acquired valvular heart disease
3.acquired valvular heart disease
 
2.reading radiograph
2.reading radiograph2.reading radiograph
2.reading radiograph
 
2.pulmonary vasculature
2.pulmonary vasculature 2.pulmonary vasculature
2.pulmonary vasculature
 
Giả ung thư phổi
Giả ung thư phổiGiả ung thư phổi
Giả ung thư phổi
 
Mimicker lung cancer
Mimicker lung cancerMimicker lung cancer
Mimicker lung cancer
 
Mri u buồng trứng
Mri u buồng trứngMri u buồng trứng
Mri u buồng trứng
 
Swi aplication
Swi aplicationSwi aplication
Swi aplication
 
Mri appendicitis
Mri appendicitisMri appendicitis
Mri appendicitis
 
Tiep can hach co
Tiep can hach coTiep can hach co
Tiep can hach co
 
Hach o bung
Hach o bungHach o bung
Hach o bung
 

K vom

  • 1. B NH VI N CH R Yệ ệ ợ ẫ KHOA CH N ĐOÁN HÌNH NHẨ Ả BS. CKI NGUY N H TH NGAễ ồ ị HÌNH ẢNH K VÒM TRÊN CT- MRI
  • 2. NỘI DUNG BỆNH HỌC KỸ THUẬT CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH XÁC ĐỊNH GIAI ĐoẠN CỦA K VÒM PHƯƠNG PHÁP ĐiỀU TRỊ K VÒM SAU ĐiỀU TRỊ CHẨN ĐOÁN PHÂN BiỆT KẾT LuẬN
  • 3. BỆNH HỌC Ung thư biểu mô hầu-mũi (nasopharyngeal carcinoma), NPC, tên thông thường là K vòm 82% K vòm xuất phát từ rãnh sau bên của thành hầu (hố Rosenmüller), 12% phát sinh từ đường giữa. Tỉ lệ nam/nữ là 3 : 1
  • 4. BỆNH HỌC Tuổi phổ biến 40 – 60 tuổi, và có hai đỉnh ở thập niên thứ hai và thứ sáu của đời sống Triệu chứng: Chảy máu mũi, nghẹt mũi Mất thính lực, đau tai Đau đầu Triệu chứng liên quan đến dây thần kinh sọ. Tuy nhiên biểu hiện đầu tiên có thể là bất thường hạch cổ hoặc di căn xa
  • 5. Theo phân loại của WHO, K vòm có 3 loại mô học: Ung thư biểu mô vảy sừng hoá (loại 1) Ung thư biểu mô vảy không sừng hoá (loại 2). Ung thư biểu mô không biệt hoá (loại 3) Loại 2 và 3 nhạy với xạ trị và có tiên lượng tốt hơn loại 1. BỆNH HỌC
  • 6. KỸ THUẬT CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH MRI CT PET-CT
  • 7. MRI MRI là một phương pháp chẩn đoán chính xác K VÒM. MRI phát hiện các trường hợp ung thư sớm bị bỏ qua khi nội soi (6 -10% các bệnh nhân K VÒM, niêm mạc hầu – mũi xuất hiện bình thường khi nội soi ), xác định những bệnh nhân không có K VÒM. K VÒM tín hiệu thấp trên T1W , trung gian, cao trên T2W, mức độ ngấm thuốc thấp hơn niêm mạc bình thường.
  • 8. MRI Protocol:  T1W AXIAL, SAGITTAL: xâm lấn nền sọ và các lớp mỡ  T2W AXIAL: sự lan tràn sớm của khối u, xâm lấn các xoang cạnh mũi, tụ dịch tai giữa, hạch cổ.  T1W Gd FS AXIAL, SAGITTAL, CORONAL: sự lan rộng của u, lan quanh bao thần kinh sọ và lan rộng u vào trong sọ. Các chuỗi xung MRI khác giá trị lâm sàng còn hạn chế:  MRI toàn thân: các ổ di căn xa của K VÒM  Khuếch tán: phân biệt K VÒM với lymphoma  Cộng hưởng từ phổ: tỉ lệ choline/creatine của K VÒM và nốt di căn là cao so với tỉ lệ các chất đó trong cơ cổ bình thường
  • 9. CT CT từ lâu đã được dùng để đánh giá giai đoạn K VÒM, nhưng hiện nay MRI đã thay thế CT để đánh giá giai đoạn và hạch.  Tuy vậy, CT vẫn được dùng để lập kế hoạch xạ trị
  • 10. PET-CT Sử dụng 18F-DG. PET/CT đã chứng minh giá trị của nó trong đánh giá giai đoạn K VÒM, thuận lợi chính của nó là phát hiện di căn xa PET/CT cũng được sử dụng để phát kiểm soát bệnh nhân sau điều trị và phát hiện tái phát K VÒM.
  • 11. XÁC ĐỊNH GIAI ĐoẠN K VÒM Xếp giai đoạn K VÒM theo hệ thống TNM ấn bản lần thứ bảy của American Joint Committee on Cancer dựa trên: Khối u nguyên phát (phân loại T) Các nhóm hạch dẫn lưu (phân loại N) Bằng chứng hoặc không có di căn (phân loại M).
  • 12. BẢNG XẾP LoẠI TNM CỦA K VÒM T (U nguyên phát) T1: U ở hầu – mũi T2: U lan vào khoang cận hầu T3: U xâm lấn các cấu trúc xương nền sọ hoặc xoang cạnh mũi T4: U lan vào trong sọ hoặc liên quan đến các dây thần kinh sọ, khoang nhai, ổ mắt, hạ hầu N (Hạch vùng cổ) N1: Hạch bạch huyết sau hầu, một bên hoặc cả hai bên N2: Di căn hạch một bên, kích thước lớn nhất 6cm, ở trên hố thượng đòn N3: Di căn hạch hai bên, kích thước lớn nhất 6cm, ở trên hố thượng đòn N4: Hạch di căn kích thước > 6 cm hoặc ở hố thượng đòn M (Di căn xa) M0: Không có di căn xa M1: Di căn xa
  • 13. PHÂN LoẠI T Liên quan giữa u nguyên phát và các cấu trúc lân cận U có xu hướng lan lên trên tới nền sọ, hơn là lan xuống dưới tới hầu – miệng U thường lan dưới niêm mạc, qua các chỗ yếu của mạc nền-hầu (pharyngobasilar fascia) và vào các khoang sâu của cổ.
  • 14. T1 U khu trú ở hầu-miệng (1/5 các bệnh nhân) U thường xâm lấn tối thiểu tới bờ của lỗ mũi sau, khi u lớn hơn lan vào phần chính của lỗ mũi thì ít gặp. K VÒM có thể lan vào trung tâm dọc theo vách ngăn mũi. Sự lan tràn ở bề mặt xuống dưới tới niêm mạc của hầu – miệng là không phổ biến.
  • 15. • K VÒM nhỏ, trung tâm Rosenmuller (T)- T1 • Hạch khoang sau hầu (T)
  • 16. T2 Lan khoang cận hầu:  U xâm lấn cơ nâng màn khẩu cái, mạc nền-hầu lan đến cơ căng khẩu cái và mỡ khoang cận hầu  Có thể tiến tới khoang cảnh và bao quanh động mạch cảnh  U có thể chèn ép vòi tai gây tụ dịch tế bào chũm và hòm nhĩ. Lan ra sau hầu: u lan tới các cơ dài đầu và khoang trước sống. T2  tăng nguy cơ di căn xa và tái phát u.
  • 17. • Cơ nâng khẩu cái (MT đỏ), cơ căng khẩu cái (MT xanh), mạc nền-hầu (MT đen), và mỡ bình thường (MT vàng). • K VÒM lan rộng vào khoang cận hầu trái - T2.
  • 18. T3 Lan đến xương nền sọ: Dốc nền (clivus) lỗ chẩm, các xương chân bướm, thân xương bướm, và các đỉnh xương thái dương là những vị trí phổ biến bị xâm lấn  Lan đến xoang cạnh mũi:  U bào mòn thành xương hàm dưới, thái dương lan đến xoang hàm (6%).  Sự lan đến xoang bướm là phổ biến bởi vì xoang này nằm trên trần của hầu-mũi.  Xoang sàng ít liên quan.
  • 19. T3 Lan đến xoang khi thấy thành xoang mất liên tục. Phân biệt u với dày niêm mạc phản ứng: dày niêm mạc do viêm có tín hiệu T2W đồng nhất hơn tín hiệu của u, và mức độ ngấm thuốc tương phản mạnh hơn u.
  • 20. • K VÒM lấp kín hầu-mũi và ổ mũi, phá huỷ xương bướm – T3 (đáy của mảnh chân bướm phải bị xơ cứng, mũi tên). • Tụ dịch tai giữa phải.
  • 21. • K VÒM lan mạnh mẽ ra phía sau xâm lấn vào các cơ dài (đầu MT) và mặt dốc (MT cong) – T3
  • 22. T4 Lan vào nội sọ Xâm lấn các dây thần kinh sọ Xâm lấn khoang cơ nhai Xâm lấn ổ mắt Xâm lấn hạ hầu
  • 23. T4 – Lan vào sọ Màng não ngấm thuốc dạng nốt, dọc theo sàn hố sọ giữa hoặc ra phía sau tới mặt dốc (clivus). U xâm lấn trực tiếp vào não thì hiếm.
  • 24. T4 – Xâm lấn các dây thần kinh sọ U lan lên trên qua nền sọ tới xoang hang và hố sọ giữa, và xâm lấn các dây thần kinh sọ số II tới VI (liệt dây thần kinh sọ cao). U lan đến khoang cảnh, chèn ép hoặc xâm lấn dây sọ XII khi chui qua ống hạ thiệt, dây thần kinh sọ IX đến XI khi chúng đi ra từ lỗ tĩnh mạch cảnh (liệt dây thần kinh sọ thấp), và các dây thần kinh giao cảm cổ. Các dây thần kinh có khả năng kháng cự với u, và sự lan tràn u quanh bao thần kinh thường là một quá trình âm ỉ, không có triệu chứng
  • 25. T4 – Xâm lấn các dây thần kinh sọ 8%- 12% K VÒM xâm lấn xoang hang. Các triệu chứng lâm sàng và MRI có thể không phù hợp nhau. Hình ảnh MRI:  Ngấm thuốc của u mô mềm dọc theo đường đi của dây thần kinh liên quan bị xâm lấn  Thay đổi các cấu trúc bình thường dây thần kinh sọ  To lên và ngấm thuốc bất thường của dây thần kinh  Xoá các lớp mỡ quanh rễ thần kinh sát lỗ thần kinh-mạch máu, hoặc làm lỗ thần kinh rộng ra.
  • 26. • K VÒM (MT thẳng) xâm lấn nền sọ qua lỗ bầu dục (đầu MT) vào xoang hang (MTcong)-T4
  • 27. • K VÒM (MT thẳng) xâm lấn vào lỗ rách (đầu MT), bao bọc động mạch cảnh và kéo dài vào xoang hang (MT cong) – T4
  • 28. T4 – Xâm lấn ổ mắt Xâm lấn ổ mắt là một dấu hiệu của u lan rộng. Xâm lấn trực tiếp ổ mắt là hiếm, nhưng khi xảy ra thì u có thể xâm lấn qua khe ổ mắt dưới (từ phần u ở hố chân bướm-khẩu cái), ống thị giác, và khe ổ mắt trên
  • 29. T4 – Xâm lấn khoang nhai, hạ hầu Xâm lấn khoang nhai: tiên lượng khoảng thời gian sống sót thấp và tái phát cao Tần suất liên quan của khoang nhai trong K VÒM là 19.7%. MRI: thâm nhiễm các cơ chân bướm trong và ngoài, mỡ dưới thái dương, cơ thái dương, mỏm chân bướm, hoặc khe chân bướm-hàm Hạ hầu (hầu thanh quản) là vị trí xâm lấn thấp nhất K VÒM
  • 30. • K VÒM xâm lấn hố chân bướm-khẩu cái (vòng tròn), khe chân bướm-hàm (MT), và ống chân bướm (đầu MT) – T4
  • 31. K vòm lan xuống khoang hầu miệng (MT cong) và xâm lấn clivus (MT thẳng) – T4
  • 32. PHÂN LoẠI N K VÒM có khuynh hướng di căn tới hạch Khoảng 75 – 90% các trường hợp hạch cổ di căn được phát hiện ở cả hai bên. Di căn hạch được chẩn đoán khi:  Trục ngắn hạch vùng sau hầu >/= 5 mm  Trục ngắn hạch vùng cảnh-cơ nhị thân >/= 11mm  Trục ngắn hạch vùng khác >/=10mm  Hạch biểu hiện hoại tử  Hạch có biểu hiện lan tràn ra ngoài vỏ.
  • 33. N1- HẠCH BẠCH HUYẾT KHOANG SAU HẦU Các hạch sau hầu phía ngoài là những hạch ở vị trí phổ biến nhất K VÒM lan tràn tới Di căn các hạch sau hầu phía ngoài có thể được phát hiện từ nền sọ đến mức C3. PET/CT phát hiện tăng tập trung FDG trong các hạch bạch huyết cổ bị di căn, nhưng MRI có vẻ tốt hơn PET/CT trong đánh giá di căn hạch sau hầu bởi vì nó có khả năng phân biệt tốt hơn giữa hạch với u nguyên phát nằm kề cận.
  • 34. hạch di căn (MT) ở vùng bên trái khoang sau hầu, đây là chặng đầu tiên của di căn hạch –N1
  • 35. N2 – CÁC HẠCH CỔ KHÁC Sau vị trí hạch sau hầu thì hạch khoang tĩnh mạch cảnh cao là vị trí thường gặp. Các hạch thường lan tràn di căn theo thứ tự xuống vùng cổ thấp. Các hạch ở vùng dưới hàm và quanh tuyến mang tai thì ít gặp. Di căn hạch ở hố thượng đòn làm tăng tỉ lệ phát sinh các di căn xa
  • 36. Hạch di căn (MT) ở phía sau đoạn trên của tĩnh mạch cảnh trong, đây la vị trí phổ biến cho di căn hạch –N2
  • 37. M K VÒM di căn xa (5 – 41%). Vị trí phổ biến: xương (20%), phổi (13%) và gan (9%). Di căn hạch thượng đòn hoặc u lan rộng vào khoang cận hầu và sau hầu có nguy cơ bị di căn xa cao hơn. PET/CT nhạy phát hiện di căn xương và mô mềm MRI toàn thân: tương đương PET/CT sử dụng FDG
  • 38. PHƯƠNG PHÁP ĐiỀU TRỊ K VÒM Hoá trị khởi đầu bằng 5-fluorouracil cisplatin kết hợp với xạ trị. Xạ trị: thường áp dụng Xạ trị thông thường (2D): liều bức xạ cao (> 60Gy), hầu mũi và vùng lân cận được chiếu từ bên phải và bên trái, đôi khi từ đằng trước. Hạch bạch huyết cổ thường được chiếu xạ riêng từ phía trước. Xạ trị điều biên liều: tăng liều tới khối u mà không tăng liều với các tạng khác. Phương pháp này đòi hỏi xác định chính xác tổng thể tích u.
  • 39. K VÒM SAU ĐiỀU TRỊ U TÁI PHÁT KHỐI U KHÔNG ÁC TÍNH CỦA HẦU CỨNG KHÍT HÀM DO BẤT THƯỜNG KHOANG NHAI TỔN THƯƠNG THÙY THÁI DƯƠNG HoẠI TỬ XƯƠNG DO XẠ TRỊ CÁC KHỐI U DO BỨC XẠ KÍCH THÍCH
  • 40. U tái phát Chụp sau điều trị 3 – 6 tháng để đối chiếu với các lần chụp sau. U tái phát khi: Khối mô mềm sau điều trị to lên Tổn thương mới ở sâu Ngấm thuốc nội sọ Phân biệt xơ hoá với tái phát u bằng CT là khó. MRI có độ chính xác cao hơn trong phát hiện bệnh tái phát ở vị trí gốc hơn PET/CT, còn PET/CT có độ chính xác cao hơn trong phát hiện hạch bệnh liên quan
  • 41. U tái phát MRI : Mô sẹo gây co kéo, tín hiệu T2W thấp, và không ngấm thuốc tương phản U có biểu hiện đẩy xung quanh, tín hiệu T2W trung gian và ngấm thuốc tương phản .  PET/CT: U tái phát có tập trung chất đánh dấu radiocuclide Xơ hoá thì không.
  • 42. Trước điều trị : K VÒM niêm mạc hầu-mũi, trung tâm ở hố Rosenmüller phải (MT thẳng) với sự lan rộng sâu ra phía sau đến các cơ dài đầu (MT cong).
  • 43. Sau điều trị 3 tháng: thành phần niêm mạc của khối u đã tiêu đi (MT thẳng). Thành phần sâu của K VÒM trở thành khối tồn dư nhỏ (MT cong), nó không đặc hiệu và có thể là mô sẹo giai đoạn sớm hoặc ung thư sót lại.
  • 44. Khối u không ác tính của hầu Các khối không ác tính của hầu chiếm dưới 1% sau xạ trị 2 – 14 năm (trung bình 8 năm). Nó xuất hiện dưới 2 dạng: Polyp hầu-mũi (1- 5 cm): tín hiệu T2W hỗn hợp và ngấm mạnh thuốc tương phản, các polyp lớn hơn có các vùng hình sao giảm ngấm thuốc tương phản Khối xoang bướm: Khối không ngấm thuốc tương phản, lấp đầy nhưng không làm phồng xoang . Khối ngấm thuốc không đồng nhất, làm phồng xoang Các sỏi trong xoang bướm
  • 45. Polyp viêm (MT) mọc từ thành sau hầu-mũi, kích thước nhỏ, ngấm mạnh thuốc tương phản
  • 46. Cứng khít hàm do bất thường khoang nhai Nguyên nhân: Bất thường của các cơ nhai do xạ trị, hiếm do tôn thương dây TK hàm Hoại tử xương ngành lên xương hàm và khớp thái dương-hàm Bất thường mô quanh cơ nhai do xơ hoá sau xạ trị, hoặc viêm cơ do viêm xoang lan tới. Một nửa các bệnh nhân cứng khít hàm không có bất thường đánh kể nào trên MRI.
  • 47. • Các cơ chân bướm trái tăng tín hiệu (MT), thay đổi sau xạ trị
  • 48. Tổn thương thùy thái dương Tổn thương thùy thái dương do xạ # 3%, giai đoạn tiềm ẩn từ 1.5 – 13 năm sau xạ trị. Tùy thuộc vào trường xạ trị, có thể ở 1 hoặc 2 bên. Tổn thương thuỳ thái dương do xạ là một loại tổn thương có thể thoái triển hoặc tiêu đi khi đánh giá bằng MRI.
  • 49. Tổn thương thùy thái dương Tiến triển của tổn thương do xạ: tổn thương chất trắng  các tổn thương ngấm thuốc tương phản  các tổn thương có xu hướng tăng lên  rồi trở thành hoại tử. Các nang là biểu hiệu ít thấy nhất và thấy ở giai đoạn muộn CHT phổ: Trong giai sớm sau xạ trị (ít nhất 2-6 tháng): mức N- acetyl aspartate và creatine giảm và mức choline tăng do huỷ myelin. Ở giai đoạn muộn :mức N-acetyl aspartate, choline, và creatine giảm đi.
  • 50. Tổn thương chất trắng thùy thái dương hai bên do xạ trị ở thuỳ thái dương
  • 51. Hoại tử xương do xạ Có thể xảy ra 1 năm sau xạ trị. Hoại tử xương do phá huỷ nguyên bào tạo xương xảy ra sau tổn hại mạch máu. Nền sọ, cột sống cổ, và xương hàm dưới bị ảnh hưởng nhiều nhất. Các dấu hiệu hình ảnh: các vùng tiêu xương và xơ cứng hỗn hợp trong phạm vi của chiếu xạ. Các xương vỡ và tróc do hoại tử, có khối mô mềm viêm bao quanh có thể giả tái phát u hoặc cốt tuỷ viêm.
  • 52. Hoại tử xương do xạ trị ở nền sọ gồm xơ cứng và tiêu xương.
  • 53. Hoại tử xương do xạ trị ở cung trước của C1 (MTdài) và đỉnh của mỏm nha (MT ngắn).
  • 54. Các khối u do bức xạ kích thích Sau chiếu xạ K VÒM 5 – 10 năm, chiếm 0.4 – 0.7% Vùng chiếu liều cao: Ung thư biểu mô tế bào vảy hoặc sarcoma vị trí quanh xương hàm trên (khẩu cái, xoang hàm, mỏm huyệt răng và ổ mũi) Vùng chiếu liều thấp: ung thư biểu mô tế bào vảy xương thái dương. Đặc điểm hình ảnh:  Khối u không đồng nhất hoặc khối lớn phá huỷ mạnh có tín hiệu khác K VÒM nên gợi ý đến khả năng của sarcoma do xạ trị.  Sự hiện diện của vôi hoá hoặc các điểm cốt hoá gợi ý nhiều đến chẩn đoán sarcoma do xạ trị.
  • 55. CHẨN ĐOÁN PHÂN BiỆT 1. U lympho bào (Lymphoma) Hầu mũi là vị trí phổ biến nhất của non-Hodgkin lymphoma ngoài hạch ở vùng đầu và cổ. Thường xảy ra ở thập niên thứ sáu của cuộc sống K VÒM nằm ở phía bên, lymphoma thường nằm ở đường giữa. Xâm lấn xương ít xảy ra ngay cả khu u lớn Lymphoma liên quan hạch dưới hàm và hạch mang tai (ít xảy ra với K VÒM) Lymphoma có giá trị hệ số khuếch tán biểu kiến thấp hơn giá trị của K VÒM do mật độ tế bào của lymphoma cao hơn.
  • 56. CHẨN ĐOÁN PHÂN BiỆT 2. Ung thư biểu mô tuyến thể nang (adenoid cystic carcinoma ) Thường xảy ra ở tuổi trung niên U hiếm khi di căn hạch cổ như K VÒM. U có xu hướng lớn hơn K VÒM về sự lan tràn quanh bao thần kinh. U có giá trị hệ số khuếch tán biểu kiến cao hơn K VÒM
  • 57. CHẨN ĐOÁN PHÂN BiỆT 3. U tương bào ngoài tuỷ (extramedullary plasmacytoma) Là một loại u mô mềm ác tính hiếm, nhưng 80% các khối u xảy ra ở đầu và cổ, hầu-mũi là một vị trí phổ biến. U thường xảy ra ở thập niên thứ sáu và thứ bảy, và có tính trội với 80% là nam giới. Khối u chuyển thành đa u tuỷ (multiple myeloma) trong 20 – 30% các trường hợp. U có dạng polyp ngấm thuốc mạnh và ở dưới niêm mạc, đường kính một vài cm, có hoặc không phá huỷ xương.
  • 58. CHẨN ĐOÁN PHÂN BiỆT 4. U tuyến đa hình thái (Pleomorphic Adenoma) U xảy ra ở khoang niêm mạc hầu, phát triển từ mô tuyến nước bọt nhỏ. U thường bào mòn xương 5. Giả u (pseudotumor) Giả u [do] viêm-xơ hoá là quá trình viêm không đặc hiệu nguyên nhân không rõ, nó hiếm khi xảy ra ở hầu- mũi. MRI: giả u có bờ phình ra và kém rõ, thâm nhiễm tại chỗ, giảm tín hiệu trên T2W, ngấm thuốc tương đối yếu, hạch bệnh lý tại vùng không đánh kể, và đáp ứng tốt với steroid .
  • 59. CHẨN ĐOÁN PHÂN BiỆT 6. Lao Lao hầu – mũi là hiếm và được cho là nhiễm khuẩn trực tiếp của đường hô hấp trên. Nó giả K VÒM, đặc biệt ở các bệnh nhân Châu Á. Nó có hai dạng:  Dạng thứ nhất là khối hình polyp ở các hạch Dạng thứ hai dày mô mềm lan toả ở một hoặc hai thành bên của hầu – mũi. Tổn thương thường không mở rộng ra bên ngoài phạm vi hầu-mũi .
  • 60. CHẨN ĐOÁN PHÂN BiỆT 7. Thoái hóa dạng tinh bột (Amyloidosis) Trên CT: amyloidosis là một khối vôi hoá đồng nhất dưới niêm mạc, ranh giới rõ, không có phá huỷ xương, có hoặc không có hạch bệnh lý.  Trên MRI: khối nằm dưới niêm mạc, giảm tín hiệu rõ rệt trên T2W, và ngấm thuốc sớm trên chụp MRI tiêm thuốc tương phản kiểu động học giúp phân biệt amyloidosis với K VÒM.
  • 61. Kết luận MRI là phương tiện chủ yếu để phát hiện K VÒM giai đoạn sớm, xếp giai đoạn khối u nguyên phát, và đánh giá hạch bệnh lý sau hầu và vùng cổ. MRI được dùng để kiểm soát bệnh nhân sau điều trị nhằm phát hiện tái phát u và các thay đổi liên quan đến xạ trị ở mô mềm và xương. Chẩn đoán hình ảnh có giá trị để phân biệt K VÒM với các tổn thương khác.

Notas do Editor

  1. T1W quang, cắt ngang cho thấy K VÒM nhỏ (các mũi tên ngắn) có trung tâm ở hố Rosenmüller trái (mũi tên dài), hố này la vị trí phổ biến nhất đối với K VÒM. U liên quan đến thành sau hầu. Khối u bị hạn chế ở hầu – mũi, có hạch di căn nhỏ ở bên trái khoang sau hầu (mũi tên cong).
  2. nBệnh nhân nam 50 tuổi có K VÒM lan rộng (T2). Ảnh T1W tiêm đối quang, cắt ngang cho thấy K VÒM (mũi tên trắng) lan rộng vào khoang bên hầu trái và liên quan đến mỡ khoang bên hầu. Lưu ý cơ nâng khẩu cái (mũi tên đỏ), cơ căng khẩu cái (mũi tên xanh), mạc nền-hầu (mũi tên đen), và mỡ bình thường (mũi tên vàng) đối bên.
  3. aHình 4. Bệnh nhân K VÒM xâm lấn nền sọ và gây xơ cứng mảnh chân bướm (T3). CT mở cửa sổ xương, cắt ngang cho thấy K VÒM lấp kín hầu-mũi và ổ mũi, phá huỷ xương bướm (đáy của mảnh chân bướm phải bị xơ cứng, mũi tên). Tràn dịch tai giữa phải.
  4. aHình 3. Bệnh nhân nam 58 tuổi bị K VÒM lan vào trước cột sống (T2). ). Ảnh T1W tiêm đối quang, cắt ngang cho thấy K VÒM (mũi tên thẳng) có sự lan tràn mạnh mẽ ra phía sau xân lấn vào các cơ dài (đẫu mũi tên) và dốc nền (Mũi tên cong).
  5. aHình 5. Bệnh nhân nam 68 tuổi bị K VÒM xâm lấn lỗ nền sọ. A, T1W tiêm thuốc đối quang, cắt đứng ngang cho thấy K VÒM (mũi tên thẳng) xâm lấn nền sọ qua lỗ bầu dục (đầu mũi tên) vào xoang hang (mũi tên cong).
  6. AHình 5. Bệnh nhân nam 68 tuổi bị K VÒM xâm lấn lỗ nền sọ. B, T1W tiêm thuốc đối quang, cắt đứng ngang cho thấy sự xâm lấn của K VÒM (mũi tên thẳng) vào lỗ rách (đầu mũi tên), nó bao bọc động mạch cảnh và kéo dài vào xoang hàng (mũi tên cong).
  7. Hình 7. Bệnh nhân có hạch sau hầu bị di căn (N1). T1W tiêm thuốc đối quang, cắt ngang cho thấy hạch di căn (mũi tên) ở vùng bên trái khoang sau hầu, đây là chặng đầu tiên của di căn hạch
  8. Phân loại N K VÒM có khuynh hướng lan tràn di căn tới hạch (Hình 6), và trong khoảng 75 – 90% các trường hợp hạch cổ lan tràn di căn được phát hiện ở cả hai bên [21]. Các di căn hạch được chẩn đoán khi đường kính ngang nhỏ nhất của hạch đạt 5 mm hoặc hơn ở phía bên ngoài của vùng sau hầu, 11mm ở vùng cảnh-cơ nhị thân, hoặc 10mm ở các vùng khác (ngoài vùng sau hầu); nếu có một nhóm ít nhất có 3 hạch kích thước mới gần tới ngưỡng; hoặc nếu các hạch biểu hiện hoại tử hoặc lan tràn ra ngoài vỏ. Lan tràn ngoài vỏ hạch cũng đã được chứng minh là một yếu tố tiên lượng độc lập [8,22].
  9. Theo dõi đều đặn bằng hình ảnh cũng rất được mong đợi, nhưng giá trị của nó chưa được chứng minh, đặc biệt đối với các bệnh nhân có u giai đoạn sớm là những người có tỷ lệ cao đáp ứng xạ trị. Tuy nhiên theo dõi bằng hình ảnh thường được hướng dẫn bằng các yếu tố lâm sàng, như là những trường hợp nghi tái phát u hoặc biến chứng do bức xạ. Tuy nhiên, có thể có sự chồng chéo giữa u đã được điều trị một phần và mô sẹo chưa trưởng thành.
  10. Theo dõi đều đặn bằng hình ảnh cũng rất được mong đợi, nhưng giá trị của nó chưa được chứng minh, đặc biệt đối với các bệnh nhân có u giai đoạn sớm là những người có tỷ lệ cao đáp ứng xạ trị. Tuy nhiên theo dõi bằng hình ảnh thường được hướng dẫn bằng các yếu tố lâm sàng, như là những trường hợp nghi tái phát u hoặc biến chứng do bức xạ. Tuy nhiên, có thể có sự chồng chéo giữa u đã được điều trị một phần và mô sẹo chưa trưởng thành.
  11. Hình 8. Bệnh nhân có K VÒM tái phát.
  12. để lại dấu tích dày nhẹ niêm mạc
  13. Hình 9. Bệnh nhân nam 54 tuổi có khối u không ác tính ở hầu. T1W tiêm thuốc đối quang, cắt ngang
  14. Hình 10. Bệnh nhân có thay đổi cơ chân bướm sau xạ trị. T2W cắt ngang
  15. T2W cắt đứng ngang
  16. Hình 12. Bệnh nhân nam 61 tuổi bị hoại tử xương do chiếu xạ. A, CT mở cửa sổ xương, cắt ngang bộc lộ
  17. Hình 12. Bệnh nhân nam 61 tuổi bị hoại tử xương do chiếu xạ. B, CT mở cửa sổ xương, cắt đứng dọc cho thấy